Xây dựng một bộ phận riêng nghiên cứu phân tích chuyên sâu các ý kiến
đóng góp của KH cũng như giải quyết khiếu nại trong thời gian sớm nhất.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏ
những khách hàng quen thuộc, đồng thời. Có các chính sách ưu đãi riêng của ch
nhánh để giữ chân KH và gia tăng lòng trung thành đối với những khách hàng quen
thuộc, đồng thời phải gia tăng không ngừng số lượng KH mới.
- Đề nghị Hội sở cho phép chi nhánh xây dựng phòng giao dịch và đầu tư cơ
sở vật chất hiện đại và hấp dẫn hơn.
- Ngân hàng nên xây dựng trang Web riêng để khách hàng có thể tìm hiểu
thông tin dễ dàng khi cần thiết.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân tích hồi quy dựa
trên các nhân tố được rút trích.
Mô hình lý thuyết gồm có 6 khái niệm nghiên cứu là đánh giá của khách hàng
về (1) Kỹ năng; (2) Tin cậy; (3) Tài sản hữu hình; (4) Sự cảm thông; (5) Độ tiếp cận;
(6) Sự hài lòng của khách hàng. Trong đó Sự hài lòng của khách hàng là khái niệm
phụ thuộc, 5 khái niệm còn lại là những khái niệm độc lập, được rút trích từ phân tích
nhân tố EFA. Mô hình hồi quy như sau :
Sự hài lòng = β0 + β1KN + β2TC + β3TSHH + β4SDC + β5DTC
Với βi là hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập
- KN: Kỹ năng
- TC: Tin cậy
- PTHH: Phương tiện hữu hình
- SCT: Sự cảm thông
- DTC: Độ tiếp cận
Giả thuyết về mối quan hệ giữa các thành phần cảm nhận của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ảnh hưởng đến sự hài lòng
H0: Các nhân tố chính không có mối tương quan với sự hài lòng của đối tượng
điều tra.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 58
H1:Nhân tố“ Kỹ năng ” tương quan với sự hài lòng, nghĩa là kỹ năng được
khách hàng đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng về dịch vụ sử dụng thẻ càng lớn và
ngược lại.
H2:. Nhân tố “ Tin cậy” tương quan với sự hài lòng, nghĩa là mức độ tin cậy
được khách hàng đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng về dịch vụ sử dụng thẻ càng
lớn và ngược lại.
H3: Nhân tố “ Tài sản hữu hình ” tương quan với sự hài lòng, nghĩa là tài sản hữu
hình được khách hàng đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng về dịch vụ sử dụng thẻ càng
lớn và ngược lại.
H4: Nhân tố “ Sự cảm thông ” tương quan với sự hài lòng , nghĩa là sự cảm
thông được khách hàng đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng về dịch vụ sử dụng thẻ
càng lớn và ngược lại.
H5: Nhân tố “ Độ tiếp cận ” tương quan với sự hài lòng, nghĩa là độ tiếp cận
càng lớn thì sự hài lòng về dịch vụ sử dụng thẻ càng tăng và ngược lại.
2.3.6.1. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy
Bảng 2.17: Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model R R2
R2 hiệu
chỉnh
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 0,779a 0,607 0,594 0,47502 1,901
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), DTC, TSHH, SCT, KN, TC
b. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy R2 = 0,607 điều này nói lên độ phù hợp của
mô hình là 60,7% hay nói cách khác, các nhân tố giải thích được 60,7% mức độ hài
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Vietcombank – QT. Như vậy, 1-
R2 = 0,393 được giải thích bởi những nhân tố không được đưa vào mô hình và đây
cũng được xem là một trong những hạn chế của nghiên cứu.
Trước khi tiến hành hồi quy các nhân tố độc lập với nhân tố “ Sự hài lòng ”, ta
tiến hành xem xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến. Kết quả kiểm tra cho thấy
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 59
hệ số Durbin-Watson bằng 1,901 nằm trong khoảng 1,639 < d < 2,307 nên khẳng định
mô hình hồi quy không có tự tương quan bậc nhất.
2.3.6.2. Kiểm định Anova độ phù hợp của mô hình hồi quy
Bảng 2.18: Kiểm định Anova độ phù hợp của mô hình hồi quy
Mô hình
Tổng
bình phương
Df
Trung bình
bình phương
F Sig.
1 Hồi quy 50,271 5 10,054 44,557 0,000a
Số dư 32,493 144 0,226
Tổng 82,764 149
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), DTC, TSHH, SCT, KN,TC
b. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Mức độ giải thích mối quan hệ giữa các thành phần bằng phương pháp hồi quy
này cho ra kết quả cao R Square = 0.607 > 0,5 với F = 44,557 và sig = 0,000 < 0,05
nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa các biến DTC, TSHH, SCT, KN, TC
với Sự hài lòng. Cùng với đó là R2 hiệu chỉnh có giá trị bằng 0,594 có nghĩa là mô hình
hồi quy giải thích được 59,4% sự biến thiên của biến phụ thuộc.
Bảng 2.19: Kết quả hồi quy tuyến tính
Mô hình
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hoá
Hệ số hồi
quy chuẩn
hoá T Sig.
Thống
kê
công
tuyến
B Std.Error Beta VIF
1
Hằng số -0,511 0,332 -1,537 0,127
Độ tin cậy 0,199 0,072 0,165 2,757 0,007 1,321
Kỹ năng 0,009 0,057 0,009 0,160 0,873 1,243
Sự cảm thông 0,694 0,065 0,609 10,627 0,000 1,205
Tài sản hữu hình 0,073 0,051 0,083 1,424 0,157 1,234
Độ tiếp cận 0,165 0,054 0,176 3,068 0,003 1,208
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 60
Dựa vào kết quả hồi quy ta thấy, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
inflation fator) đều nhỏ hơn 10, nên khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra
hiện tượng Đa cộng tuyến.
Kiểm định t để bác bỏ giả thiết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0, hay còn
có nghĩa là kiểm định các giả thiết Ho đang nghiên cứu.
- Nhân tố độ tin cậy (TC):
Giả thiết Ho: β1 = 0 (Yếu tố TC không ảnh hưởng đến SHL)
H1: β1 ≠ 0 (Yếu tố TC ảnh hưởng đến SHL)
Kết quả trong bảng 2.22 cho thấy β1 = 0,199 với mức ý nghĩa sig = 0,007 nhỏ
hơn 0,05. Như vậy có thể bác bỏ giả thiết Ho ở mức ý nghĩa thống kê 5%. Nghĩa là có
thể khẳng định nhân tố “Độ tin cậy” có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng thẻ ATM tại Vietcombank - QT với độ tin cậy 95%.
- Nhân tố kỹ năng (KN):
Giả thiết Ho: β2 = 0 (Yếu tố KN không ảnh hưởng đến SHL)
H1: β2 ≠ 0 (Yếu tố KN ảnh hưởng đến SHL)
Kết quả trong bảng 2.22 cho thấy β2 = 0,009 với mức ý nghĩa sig = 0,873 lớn
hơn 0,05. Như vậy bác bỏ giả thiết Ho ở mức ý nghĩa thống kê 5%. Nghĩa là nhân tố
KN không ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM tại
Vietcombank - QT với độ tin cậy 95%.
- Nhân tố sự cảm thông (SCT):
Giả thiết Ho: β2 = 0 (Yếu tố SCT không ảnh hưởng đến SHL)
H1: β2 ≠ 0 (Yếu tố SCT ảnh hưởng đến SHL)
Kết quả trong bảng 2.22 cho thấy β3 = 0,694 với mức ý nghĩa sig = 0,000 nhỏ
hơn 0,05. Như vậy chấp nhận giả thiết Ho ở mức ý nghĩa thống kê 5%. Nghĩa là có thể
khẳng định nhân tố SCT có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ
ATM tại Vietcombank - QT với độ tin cậy 95%.
- Nhân tố tài sản hữu hình (TSHH):
Giả thiết Ho: β2 = 0 (Yếu tố TSHH không ảnh hưởng đến SHL)
H1: β2 ≠ 0 (Yếu tố TSHH ảnh hưởng đến SHL)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 61
Kết quả trong bảng 2.22 cho thấy β4 = 0,073 với mức ý nghĩa sig. = 0,157 lớn
hơn 0,05. Như vậy bác bỏ giả thiết Ho ở mức ý nghĩa thống kê 5%. Nghĩa là nhân tố
KN không ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM tại
Vietcombank - QT với độ tin cậy 95%.
- Nhân tố độ tiếp cận (DTC):
Giả thiết Ho: β2 = 0 (Yếu tố DTC không ảnh hưởng đến SHL)
H1: β2 ≠ 0 (Yếu tố DTC ảnh hưởng đến SHL)
Kết quả trong bảng 2.22 cho thấy β5 = 0,165 với mức ý nghĩa sig. = 0,003 nhỏ
hơn 0,05. Như vậy chấp nhận giả thiết Ho ở mức ý nghĩa thống kê 5%. Nghĩa là có thể
khẳng định nhân tố DTC có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ
ATM tại Vietcombank - QT với độ tin cậy 95%
2.3.6.3. Mô hình hồi quy hiệu chỉnh và ý nghĩa các hệ số hồi quy
Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động của các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các đối tượng điều tra :
Sự hài lòng = -0,511 + 0,199xTC + 0,694xSCT + 0,165xDTC
Dựa vào kết quả của mô hình hồi quy cho thấy:
- Đối với nhân tố 1 – nhân tố “ Tin cậy ” có hệ số β2 = 0,199; có nghĩa là khi
nhân tố này thay đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì sự hài lòng
khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng sẽ thay đổi cùng chiều 0,199 đơn vị.
- Đối với nhân tố 2 – nhân tố “ Sư cảm thông ” có hệ số β3 = 0,694; có nghĩa là
khi nhân tố này thay đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì sự hài lòng
khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng sẽ thay đổi cùng chiều 0,694 đơn vị.
- Đối với nhân tố 3 – nhân tố “ Độ tiếp cận ” có hệ số β4 = 0,165; có nghĩa là
khi nhân tố này thay đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì sự hài lòng
khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng sẽ thay đổi cùng chiều 0,165 đơn vị.
Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa, ta biết được mức độ quan trọng của các
nhân tố tham gia vào phương trình. Cụ thể, nhân tố “ Sự cảm thông ” có ảnh hưởng
nhiều nhất (β = 0,694) và nhân tố “ Độ tiếp cận ” có ảnh hưởng ít nhất (β = 0,165) đến
sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM. Tuy nhiên, nhìn chung thì
tất cả 3 nhân tố đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Và bất cứ một sự thay đổi nào
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 62
của một trong 3 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với sự hài lòng của
khách hàng. Điều này cũng phù hợp với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế có
nhiều biến động, rủi ro cùng với sự tồn tại nhiều ngân hàng, khách hàng sẽ có nhiều sự
lựa chọn việc sử dụng dịch vụ của bất kỳ ngân hàng nào.
2.3.7. Khảo sát sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng thẻ ATM của
VietComBank và một số ngân hàng khác trên địa bàn Quảng Trị
Bảng 2.20: Thống kê khách hàng sử dụng các loại thẻ ATM của nhiều ngân hàng
khác trên địa bàn QT
Ngân hàng Tần số( người )
Tỷ lệ phần trăm
(%)
VietComBank 150 100
AgriaBank 110 34,7
100
VietinBank 45 14,2
SacomBank 32 10,1
DongaBank 40 12,6
BIDV 40 12,6
Khác 50 15,8
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Nhìn vào bảng thống kê trên, nghiên cứu 150 khách hàng có sử dụng thẻ ATM
của VCB. Trong đó có 110 khách hàng sử dụng thêm dịch vụ thẻ của AgriBank chiếm
34,7%, 45 khách hàng sử dụng thêm dịch vụ thẻ của VietinBank chiếm 14,2%, ngoài
hai NH trên thì 150 khách hàng được điều tra cũng sử dụng dịch vụ thẻ của NH khác
như: SacomBank, DongaBank,.... Tuy nhiên, tỷ lệ này chưa được khách quan vì
nghiên cứu này đối tượng nghiên cứu đều là khách hàng sử dụng thẻ của
Vietcombank, nhưng nó cũng phản ánh được phần nào về nhu cầu sử dụng thẻ của
khách hàng hiện nay khá là đa dạng, họ lựa chọn sử dụng thẻ của nhiều NH cùng một
lúc nhằm đem lại nhiều lợi ích khác nhau. Vì vậy, Vietcombank - QT cần phải nỗ lực
hơn nữa để có thể giữ được khách hàng và tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ ATM của mình.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 63
Biểu đồ 8: Thống kê khách hàng sử dụng các loại thẻ ATM của nhiều ngân hàng
khác trên địa bàn QT
2.3.8. Xu hướng trong tương lai của khách hàng sử dụng dịch vụ ATM tại
Vietcombank - QT
Bảng 2.21. Đánh giá lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ATM tại
Vietcombank - QT
Lựa chọn trả lời
Tần số
( người )
Tỷ lệ phần trăm
(%)
Có 122 81,3
Không 11 7,3
Chưa chắc chắn 17 11,4
Tổng 150 100,0
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Trong tổng số 150 khách hàng được hỏi về khả năng đến giao dịch tiếp trong
tương lai đã có 122 khách hàng ( chiếm 81,3%) trả lời là sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ
ATM tại ngân hàng VietComBank - QT. Đây là một kết quả khá tốt. Số khách hàng trả
lời chưa chắc chắn có tiếp tục sử dụng hay không chiếm 11,4% với 17 khách hàng, có
thể đây là số khách hàng chưa hài lòng lắm với các dịch vụ ATM mà Ngân hàng thực
hiện. Trong kinh doanh, chi phí để tìm kiếm một khách hàng mới lớn gấp nhiều lần so
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 64
với chi phí để giữ chân một khách hàng cũ, một khi lượng khách hàng này mất đi thì
đó sẽ là một tổn thất nặng nề đối với ngân hàng. Vì vậy, để tăng số lượng khách hàng
quyết định sử dụng dịch vụ ATM tiếp trong tương lai thì Ngân hàng nên có những
chính sách phù hợp để giữ chân khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng tiềm năng.
Bên cạnh đó, có 11 khách hàng chiếm 7,3% trả lời là không tiếp tục sử dụng dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng trong tương lại, Ngân hàng cần phải tìm ra các nguyên nhân dẫn đến
khách hàng không sử dụng dịch vụ ATM của mình nữa để có những biện pháp khắc
phục phù hợp.
Đồ thị 6: Đánh giá lòng trung thành của khách hàng với VCB - QT
2.4. Một số gải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCPNT Quảng Trị
Trên cơ sở kết quả điều tra 150 bảng hỏi, từ mô hình đề xuất ban đầu, qua kết
quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng mô hình hiệu chỉnh về mực độ
hài lòng của sinh viên trường Đại học kinh tế gồm 03 thành phần ( tin cậy, sự cảm
thông, độ tiếp cận ) và trên cơ sở phân tích thống kê các nhân tố của 5 thành phần trên,
tôi có một số gợi ý đề xuất biện pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại VietComBank – QT nhiều hơn như sau:
2.4.1. Giải pháp về sự cảm thông
- Đối với “ Sự cảm thông ”, đây là thành phần được đánh giá cao nhất của KH
ảnh hưởng đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ ATM, đó chính là gia tăng thêm các
Có
Không
Chưa chắc chắn
81,3%
11,4%
7,3%
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 65
chương trình ưu đãi, nhiều sản phẩm dịch vụ kèm theo những chương trình khuyến
mãi về số lượng cả về chất lượng. Đó chính là cơ sở để KH trung thành hơn với VCB
trong bối cảnh tất cả các NH đều khai sinh ra nhiều gói sản phẩm, dịch vụ. Đặc biệt là
lĩnh vực rút, gửi tiền qua thẻ với một mức lãi suất áp dụng chung cho mọi NH thì việc
bổ sung giá trị gia tăng để làm cho sản phẩm có sức cạnh tranh hơn. Ngân hàng cần
lựa chọn công cụ khuyến mãi phù hợp, cần xác định chính xác thời điểm và khoảng
thời gian thực hiện khuyến mãi cũng như thực hiện đánh giá mỗi chính sách khuyến
mãi cụ thể.
- Không phải khi nào khách hàng cũng bộc lộ hết mọi nhu cầu của mình với
nhân viên Ngân hàng. Vì vậy, bằng sự tinh tế và nhanh nhạy của mình, mỗi nhân viên
phải từng bước trò chuyện để gợi mở các nhu cầu, thường xuyên trao đổi thông tin với
khách hàng để có thể nắm bắt được những mong muốn dù là nhỏ nhất của khách hàng.
Bằng cách đó, Ngân hàng sẽ làm cho khách hàng cảm thấy mình đang được nhận được
sự quan tâm một cách đặc biệt mà không phải ai cũng có được.
- Thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng mọi lúc mọi
nơi. Khách hàng sẻ cảm thấy hài lòng hơn khi họ được phục vụ ngoài giờ hành chính .
- Ngoài ra, Ngân hàng cần tăng cường hoạt động quảng cáo tiếp thị, tức là tăng
cường chính sách thông tin đến khách hàng nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, chức
năng nhiệm vụ và lợi ích mà sản phẩm đem lại cho khách hàng thật sự cụ thể, rõ ràng
và lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của NH.
2.4.2. Giải pháp về độ tin cậy
- KH đánh giá yếu tố hệ thống ATM hoạt động thông suốt, liên tục là chưa
cao, NH cần chú trọng xem xét lại mảng này, nhất là trong bối cảnh ngành NH ở Việt
Nam còn có nhiều thay đổi bất ngờ. Ngân hàng cần xây dựng hệ thống quản lý thông
tin giao dich với KH thật tốt, chủ động thông báo cho KH ngay khi có thay đổi xảy ra.
Ngoài những chuyên viên quan hệ khách hàng thì bất kỳ một NV nào cũng phải thực
hiện tốt hoạt động giới thiệu, quảng bá thông tin cho NH thật hiệu quả.
- Ngân hàng cần phải quan tâm hơn đến việc đảm bảo bí mật cho những thông
tin mang tính chất riêng tư của khách hàng, thường xuyên kiểm tra hồ sơ khách hàng,
nơi cất giữ tài liệu để đảm bảo hồ sơ được lưu trữ một cách chính xác.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 66
NH cần phải kiểm soát được những lời hứa hẹn với KH, không phải chỉ làm KH
vui lòng mà có thể đồng ý bất kỳ mong muốn nào của KH, chỉ được thực hiện trong
phạm vi cho phép. NH nên hứa ít, làm nhiều, bằng cách này có thể giảm bớt những rủi
ro về sau, làm ảnh hưởng mối quan hệ tốt đẹp giữa đôi bên. Không chỉ thực hiện đúng
lời hứa hẹn mà ngân hàng cũng cần phải cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã hứa.
2.4.3. Giải pháp với độ tiếp cận
- Một số KH phàn nàn rằng nơi để xe giao dịch không được an toàn, thoải mái.
Vì vậy NH cần phải xem xét kỹ vấn đề này để có thể nâng cao hài lòng của khách
hàng hơn khi thực hiện giao dịch
- Vẫn còn một số trường hợp khách hàng thấy khó khăn trong việc giao dịch,
vì NH Vietcombank – QT vừa mới thành lập nên mạng lưới ATM chưa được rộng
khắp làm ảnh hưởng đến sự hài lòng khi sử dụng, NH nên có biện pháp thiết thực như:
Đặt thêm trụ ATM phân bố khắp nơi, liên kết với các NH khác để khách hàng có thẻ
giao dịch mà không cần phải đến chính xác trụ ATM của VCB.
2.4.4. Một số giải pháp khác
Phân loại khách hàng và xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp.
Do các nhóm khách hàng của ngân hàng có các đặc điểm tiêu dùng cũng như
mong muốn, nhu cầu sử dụng sản phẩm khác nhau. Vì thế để thỏa mãn tối đa nhu cầu
của khách hàng thì ngân hàng cần căn cứ vào cơ sở dữ liệu thông tin khách hàng, tiến
hành phân loại khách hàng, nhận diện các khách hàng quan trọng và xây dựng chương
trình khách hàng thân thiết. Các chương trình chăm sóc khách hàng là vô hạn và khả
năng sáng tạo là vô cùng to lớn, đòi hỏi Vietcombank - QT phải căn cứ tùy theo khả
năng nguồn lực và đặc điểm của các nhóm khách hàng mà xây dựng chương trình cho
phù hợp. Như vậy để duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, duy trì khách hàng
truyền thống, phát triển khách hàng mới cả về số lượng và chất lượng, ngân hàng cần
có một cơ chế chăm sóc khách hàng phù hợp chiến lược đề ra.
Tăng cường thực hiện công tác xúc tiến, tuyên truyền về hình ảnh của chi nhánh
với nhóm khách hàng hiện tại cũng như khách hàng trong tương lai. Tích cực tham gia
công tác đoàn hội do thành phố Đông Hà tổ chức để nâng cao hình ảnh, vị trí Ngân
hàng trong tâm trí khách hàng.
Đại
ọ
Kin
h tế
Huế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 67
Nâng cao chất lượng thông tin 2 chiều Khách hàng - Ngân hàng
Hiện tại, khách hàng đến với chi nhánh chưa hề có thông tin nào về bộ phận
chăm sóc khách hàng và trực tiếp xử lý khiếu nại của khách hàng. Những công tác xử
lý khiếu nại của khách hàng đều do ban lãnh đạo chi nhánh giải quyết, vì vậy mà nhiều
khách hàng cảm thấy những thắc mắc của mình chưa được giải quyết thỏa đáng.
Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều khách hàng – ngân hàng sẽ giúp khách
hàng luôn được cảm thấy quan tâm, luôn được chi nhánh chú ý chăm sóc, luôn là ưu
tiên số 1 của chi nhánh, còn đối với chi nhánh, giải pháp này sẽ làm chi nhánh xử lý
nhanh hơn những thắc mắc của khách hàng.
- Xây dựng ranh giới rõ ràng của bộ phân chịu trách nhiệm về công tác chăm
sóc khách hàng.
- Thành lập phòng xử lý khiếu nại phục vụ khách hàng.
- Thiết lập đường dây nóng hay miễn phí để khách hàng tìm hiểu, cho ý kiến
hoặc khiếu nại.
- Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin.
- Áp dụng phần mềm quản lý thông tin, xử lý thông tin một cách khoa học và
hiệu quả.
- Thành lập phòng xử lý khiếu nại phục vụ khách hàng, đảm bảo những khiếu
nại của KH sẽ được xử lý trong thời gian sớm nhất
Trên đây là một số giải pháp cơ bản được rút ra từ thực tiễn sử dụng dịch vụ
của khách hàng hiện nay của chi nhánh qua đánh giá của khách hàng. Hy vọng rằng
những giải pháp này sẽ giúp ích cho NH trong việc cải thiện những thiếu sót, khắc
phục những điểm yếu và phát huy điểm mạnh trong tương lai trên đà phát triển vì một
Vietcombank phồn thịnh.Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường với nhu cầu cũng như môi trường kinh doanh đầy
biến động như hiện nay, vấn đề đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng là
không thể thiếu.Vai trò của việc thõa mãn khách hàng có ý nghĩa quan trọng xuất phát
từ tính tương tác giữa khách hàng và Ngân hàng, cũng như những tích cực mà NH có
được. Cụ thể hơn, nếu NH đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao thì khách hàng sẽ
tiếp tục sử dụng dịch vụ, ủng hộ các dịch vụ mới của NH, giới thiệu NH với các đối
tác khác. Từ đó, góp phần tăng doanh số, lợi nhuận, giá trị NH trên thị trường. Đó là
mục tiêu mà bất cứ ngân hàng nào cũng muốn đạt được.
Với đề tài: “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại
ngân hàng cổ phần thương mại ngoại thương Quảng Trị” Đề tài tập trung nghiên cứu
sự hài lòng của khách hàng cơ bản đã đạt được một số kết quả sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa được cơ sở lý luận về sự hài lòng và dịch vụ từ đó
hiểu được sự hài lòng, dịch vụ... là gì, có lợi ích gì. Nhằm đưa ra các mô hình phù hợp
với vấn đề nghiên cứu.
- Thứ hai, nghiên cứu thực trạng sử dụng thẻ ATM của khách hàng tại
Vietcombank– QT, qua việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của khách hàng như nhân tố độ tin cậy, kỹ năng, sự cảm thông, tài sản hữu hình, độ
tiếp cận. Từ đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đã loại được một biến quan sát
không phù hợp thuộc nhấn tố “Độ tin cậy”. Các biến quan sát phù hợp được đưa vào
phân tích nhân tố EFA, qua phân tích nhân tố EFA ta thấy cả năm nhân tố trong mô
hình đều tác động tới sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên qua phân tích mô hình
hồi quy tuyến tính về sự hài lòng của khách hàng, mô hình sự hài lòng chỉ còn chịu tác
động của ba nhân tố chính là: Độ tin cậy, Sự cảm thông, Độ tiếp cận.
- Thứ ba, đánh giá kết quả VietComBank - QT nâng cao sự hài lòng khi sử
dụng dịch vụ ATM, nêu ra các mặt còn tồn tại và nguyên nhân để từ đó tìm cách giải
quyết vấn đề. Vietcombank – QT là một Ngân hàng mới được thành lập nên bên cạnh
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 69
những thành quả đã đạt được vẫn còn một số vấn đề đáng lo ngại mà nguyên nhân
chính là do sự tăng giảm không đều về thu nhập lẫn chi phí gây ra tình trạng thiếu ổn
định về cơ cấu, kết quả kinh doanh kém hiệu quả vì vậy ban lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên chi nhánh cần phải phát huy điểm mạnh trong nội bộ để tình hình ngày cảng khả
quan hơn, đạt được những kết quả tốt hơn, nhằm khẳng định được vị thế, uy tính trong
mắt khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh.
- Thứ tư, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ ATM trên địa bàn. Đề xuất các giải pháp về sự cảm thông, độ tin cậy,
độ tiếp cận, giải pháp nhằm phân loại khách hàng và xây dựng các chương trình chăm
sóc khách hàng phù hợp, giải pháp nâng cao chất lượng thông tin hai chiều Khách
hàng – Ngân hàng.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu cũng còn những hạn chế. Trước hết là về phân tích
nhân tố EFA. Các nhân tố được rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi
quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa đạt được như mong đợi của mục tiêu đề
tài nghiên cứu đặt ra. Do còn nhiều hạn chế trong việc ứng dụng phần mềm xử lí số
liệu SPSS vào phân tích số liệu, nên nghiên cứu này còn có nhiều thiếu sót. Bên cạnh
đó, trong quá trình thực hiện khóa luận, hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực cũng
như kiến thức còn hạn hẹp nên những nhận xét, đánh giá còn mang tính chủ quan,
không đi sâu vào mặt lý luận.
Qua quá trình thực tập tại ngân hàng Vietcombank – QT với lượng kiến thức có
hạn, tôi đã phân tích, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại chi nhánh. Hy vọng rằng việc nghiên cứu và đưa ra
một số đề xuất cho hoạt động khách hàng tại ngân hang của luận văn sẽ phần nào đóng
góp vào sự phát triển và nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ khách hàng nhằm đem
lại sự hài lòng hơn mong đợi cho khách hàng trong thời gian tới.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
Để phát triển hoạt động của ngân hàng nhằm nâng cao sự hài khách hàng không
chỉ cần có sự nỗ lực của ngành ngân hàng mà còn phải có sự hỗ trợ từ phía Chính phủ
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 70
và các cấp bộ ngành. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển như
hiện nay thì các chính sách của các ban ngành tạo ra sự yên tâm đối với ngân hàng lẫn
khách hàng trong hoạt động tín dụng. Đề nghị ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà và
các chính quyền các xã cần:
- Tạo điều kiện cấp giấy phép hạ tầng, để việc quy hoạch phát triển của chi
nhánh được thực hiện đồng bộ, kip thời với sự phát triển của tổng thể kinh tể xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng các thủ tục cấp giấy phép cho các
chương trình PR, quãng cáo, quảng bá thương hiệu của ngân hàng.
- Tạo được môi trường xã hội ổn định, Một môi trường xã hội ổn định luôn là
nền tảng vững chắc cho mọi sự phát triển kinh tế, tất nhiên là đối với cả việc phát triển
của dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Kinh tế xã hội có ổn định và phát triển bền
vững thì đời sống người dân mới được nâng cao, là điều kiện để ngân hàng có thể mở
rộng các sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng.
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Vietcombank Việt Nam
- Tiến hành chăm sóc khách hàng định kỳ bằng cách miễn phí cước dịch vụ
một tháng, tổ chức chương trình rút thăm may mắn: đối với khách hàng khi thực hiện
một giao dịch sẽ nhận được một mã số dự thưởng,..., thực hiện những quan tâm đặc
biệt tới khách hàng như SMS chúc mừng khách hàng vào các dịp đặc biệt,... để tạo
được uy tín cũng như chiến được tình cảm tốt trong lòng khách hàng.
- Khó khăn gặp phải khi triển khai sản phẩm mới chính là thông tin không đến
được với khách hàng vì vậy cần triển khai quảng bá sản phẩm mới một cách đồng bộ hơn,
tiến hành treo áp phích quảng cáo ở tất cả các hệ thống chi nhánh trên toàn thành phố, phân
bố lượng tờ rơi giới thiệu về sản phẩm một cách hợp lý đến tay khách hàng.
- Nghiên cứu đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, giảm thời
gian chờ cho khách hàng.
- Có kế hoạch tổ chức các hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng để thu thập ý
kiến của họ về chất lượng dịch vụ ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để phát huy những ưu
điểm và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
Đại
họ
Kin
h tế
Huế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 71
- Ngân hàng hội sở nên trao quyền quyết định nhiều hơn cho các chi nhánh tự
phát triển và các chính sách phát triển sản phẩm hay chính sách marketing mà các chi
nhánh cho là phù hợp với tại địa bàn của chi nhánh.
2.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Vietcombank chi nhánh Quảng Trị
- Xây dựng một bộ phận riêng nghiên cứu phân tích chuyên sâu các ý kiến
đóng góp của KH cũng như giải quyết khiếu nại trong thời gian sớm nhất.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi
những khách hàng quen thuộc, đồng thời. Có các chính sách ưu đãi riêng của chi
nhánh để giữ chân KH và gia tăng lòng trung thành đối với những khách hàng quen
thuộc, đồng thời phải gia tăng không ngừng số lượng KH mới.
- Đề nghị Hội sở cho phép chi nhánh xây dựng phòng giao dịch và đầu tư cơ
sở vật chất hiện đại và hấp dẫn hơn.
- Ngân hàng nên xây dựng trang Web riêng để khách hàng có thể tìm hiểu
thông tin dễ dàng khi cần thiết.
- Kiểm tra, đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân viên, nếu cần thiết có thể
đào tạo qua các khoá học ngắn hạn. Đồng thời, có các chính sách đãi ngộ hợp lý khen
thưởng đúng mức với cán bộ nhân viên trong ngân hàng để họ gắn bó với ngân hàng,
bởi vì thực tế cho thấy khách hàng chỉ trung thành với ngân hàng khi xây dựng được
đội ngũ nhân viên trung thành.
- Tiến hàng điều tra, thu thập ý kiến khách hàng bằng việc thường xuyên
phỏng vấn trực tiếp khi khách hàng đến giao dịch hay đề nghị khách hàng cho ý kiến
vào các bảng khảo sát theo mẫu của ngân hàng. Từ đó, có cơ sở để cung cấp dịch vụ
cho phù hợp để có thể tạo ra sự hài lòng tốt nhất có thể.Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO & TRÍCH DẪN
1. PGS. TS. Trần Ngọc Phát – TS. Trần Thị Kim Thu (2006), Lý Thuyết
Thống Kê, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội.
2. PGS. TS Trần Thị Kim Thu (2009), Thống kê trong nghiên cứu thị trường,
Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội.
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
4. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
5. Trường Đại học Fullbright (2007), Phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS.
6. PGS.TS Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Xuân Lãng, TH.S Đặng Công Tuấn, Th.S
Lê Văn Huy, Th.S Nguyễn Thị Bích Thủy (2006), Nghiên cứu Marketing – lý thuyết
và ứng dụng, NXB Thống kê, XN in Tuần Báo Văn Nghệ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 73
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
ATM tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương-Chi nhánh Quảng Trị
Kính chào quý Anh/Chị!
Chúng tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế đang tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại
ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị”. Rất
mong quý Anh/ Chị vui lòng dành thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây. Chúng tôi
cam kết mọi thông tin Anh/ Chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất
mong nhận được sự hỗ trợ của Anh/Chị.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
---------- ----------
PHẦN I: THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ
(Xin vui lòng đánh hoặc X vào câu trả lời)
1. Thời gian Anh/ Chị đã sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị ( VietComBank – QT?
Dưới 6 tháng Từ 6 tháng – dưới 1 năm
Từ 1 năm – dưới 2 năm Từ 2 năm trở lên
2. Mục đích sử dụng thẻ ATM của VietComBank – QT của Anh/ Chị?
(Câu hỏi nhiều sự lựa chọn )
Nhận lương qua thẻ
Chuyển khoản
Để tiết kiệm tiền
Thanh toán hóa đơn hàng tháng (Tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước,... )
Giao dịch khác ( Xin ghi rõ ).
3. Mức độ sử dụng dịch vụ thẻ ATM của VietComBank – QT của Anh/ Chị?
1 lần/ tháng 2lần/ tháng
3 lần / tháng Trên 3 lần/ tháng
4. Số tiền bình quân Anh/Chị thực hiện giao dịch tại thẻ ATM của VietComBank –
QT?
Dưới 1 triệu/ lần 1 triệu đến 3 triệu/ lần
3 triệu đến 5 triệu/ lần Trên 5 triệu/ lần
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 74
5. Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về các phát biểu dưới đây tại
VietComBank – QT?
Thang điểm: Từ (1) Hoàn toàn không đồng ý → (5) Hoàn toàn đồng ý
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng Mức độ đồng ý1 2 3 4 5
A. Độ tin cậy
1. Ngân hàng đảm bảo những thông tin riêng tư của khách hàng
2. Ngân hàng thực hiện dịch vụ như những gì đã cam kết
3. Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã hứa
4. Nhân viên ngân hàng cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ
5. Hệ thống ATM hoạt động thông suốt liên tục
B. Kỹ năng
6. Ngân hàng có tác phong làm việc chuyên nghiệp
7. Nhân viên giải quyết sự cố (thẻ ATM bị nuốt, tiền trong thẻ bị mất,.. ),
phản hồi đến khách hàng một cách nhanh chóng
8.Thời gian thực hiện giao dịch ngắn, thuận tiện
9. Thẻ ATM đáp ứng đầy đủ nhu cầu khi sử dụng
10. Độ chính xác của giao dịch ( rút tiền, chuyển khoản,... )
C. Sự cảm thông
11. Khách hàng thấy an toàn khi sử dụng thẻ ATM
12. Nhân viên đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn
13. Các chương trình ưu đãi trong các dịp Lễ, Tết..( mở thẻ ATM miễn phí,
gửi rút tiền miễn phí ) là hấp dẫn
14. Ngân hàng nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
15. Thời gian ngồi chờ đến lượt giao dịch ngắn, không gian thoải mái, lịch
sự
D. Tài sản hữu hình
16. Ngân hàng có hệ thống máy ATM tốt, hiện đại
17. Mẫu mã thẻ đẹp, gọn nhẹ hơn so với các Ngân hàng khác
18. Các điểm giao dịch thẻ ATM được sắp xếp ở nhiều nơi thuận tiện cho
việc giao dịch
E. Độ tiếp cận
19. Mạng lưới máy ATM rộng khắp
20. Cách bố trí máy ATM hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận biết
21. Nơi để xe giao dịch thuận tiện
22. Thẻ ATM của VCB rút được hầu hết máy ATM ngân hàng khác nhanh
chóng, thuận tiện
F. Sự hài lòng chung
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 75
23.Ngân hàng đảm bảo an toàn tuyệt đối khi khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ ATM
24. Mọi yêu cầu của Anh/ Chị ngân hàng đáp ứng một cách tốt nhất
25. Anh/ Chị hài lòng về chất lượng dịch vụ ATM của VietComBank - QT
26. Anh/ Chị thấy hài lòng về các tài sản hữu hình của ngân hàng
27. Anh/ Chị cảm thấy hài lòng về năng lực phục vụ của ngân hàng
6. Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ ATM của các ngân hàng khác?
Agribank Vietinbank
SacomBank DongA Bank
BIDV Khác
7. Anh/ Chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ ATM của VietComBank – QT trong thời
gian tới?
Có Không Chưa chắc chắn
8. Ý kiến đóng góp của Anh/ Chị nhằm nâng cao sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ
thẻ ATM tại VietComBank – QT ( Xin ghi rõ)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 76
PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG
1.Giới tính
Nam Nữ
2.Độ tuổi
Dưới 22 tuổi 22 - 35 tuổi 35 – 55 tuổi trên 55 tuổi
3.Trình độ
Trung học Phổ thông Trung cấp – Cao đẳng
Đại học Sau Đại học
Khác
4. Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên Lao động phổ thông
Cán bộ công nhân viên Buôn bán, kinh doanh
Hưu trí Khác
5.Thu nhập bình quân/ tháng
dưới 3 triệu đồng Từ 3 đến dưới 6 triệu đồng
Từ 6 đến 9 triệu đồng Trên 9 triệu đồng
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/ Chị!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 77
Phụ lục 2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 72 48.0 48.0 48.0
nu 78 52.0 52.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 22 tuoi 16 10.7 10.7 10.7
22-35 tuoi 77 51.3 51.3 62.0
35-55 tuoi 51 34.0 34.0 96.0
tren 55 tuoi 6 4.0 4.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trình độ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung hoc pho thong 7 4.7 4.7 4.7
trung cap-cao dang 19 12.7 12.7 17.3
dai hoc 56 37.3 37.3 54.7
sau dai hoc 40 26.7 26.7 81.3
5 28 18.7 18.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 78
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh sinh vien 10 6.7 6.7 6.7
lao dong pho thong 17 11.3 11.3 18.0
can bo cong nhan vien 39 26.0 26.0 44.0
buon ban kinh doanh 69 46.0 46.0 90.0
huu tri 4 2.7 2.7 92.7
khac 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 3 trieu dong 16 10.7 10.7 10.7
tu 3 den duoi 6 trieu dong 73 48.7 48.7 59.3
tu 6 den 9 trieu dong 47 31.3 31.3 90.7
tren 9 trieu dong 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 79
Phụ lục 3: Tình hình sử dụng thẻ ATM của đối tượng điều tra
Thời gian Anh(Chị) sử dụng thẻ ATM của Vietcombank
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 6 thang 27 18.0 18.0 18.0
tu 6 thang-duoi 1 nam 47 31.3 31.3 49.3
tu 1 nam den duoi 2 nam 30 20.0 20.0 69.3
tu 2 nam tro len 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Mục đích sử dụng thẻ ATM
Responses
Percent of CasesN Percent
mucdichsudungthea Nhan luong qua the la muc dich
su dung the ATM cua Anh/Chi
128 30.1% 87.1%
Chuyen khoan la muc dich su
dung the ATM cua Anh/Chi
127 29.9% 86.4%
De tiet kiem tien la muc dich su
dung the ATM cua Anh/Chi
45 10.6% 30.6%
Thanh toan hoa don hang thang
la muc dich su dung the cua
Anh/Chi
55 12.9% 37.4%
Giao dich khac la muc dich su
dung the cua Anh/Chi
70 16.5% 47.6%
Total 425 100.0% 289.1%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 80
Mức độ sử dụng thẻ ATM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 lan/thang 43 28.7 28.7 28.7
2 lan/thang 38 25.3 25.3 54.0
3 lan/thang 36 24.0 24.0 78.0
tren 3 lan/thang 33 22.0 22.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Số tiền bình quân thực hiện giao dịch
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 trieu/lan 3 2.0 2.0 2.0
tu 1 den 3 trieu/lan 20 13.3 13.3 15.3
tu 3 den 5 trieu/lan 58 38.7 38.7 54.0
tren 5 trieu/lan 69 46.0 46.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 81
Phụ lục 4: Hệ số Cronbach’s Alpha biến tổng
Cronbach’s Alpha độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.699 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang dam bao bi mat cho
nhung thong tin mang tinh chat
rieng tu cua khach hang
15.94 5.305 .439 .657
Ngan hang thuc hien dich vu
nhu nhung gi da cam ket 16.03 5.422 .460 .649
Ngan hang cung cap dich vu
dung thoi gian nhu da hua 16.02 4.637 .620 .573
Nhan vien ngan hang cung cap
kip thoi cac thong tin chinh
xac,day du
16.04 5.099 .519 .623
He thong ATM hoat dong thong
suot 16.05 6.158 .250 .727
Cronbach’s Alpha kỹ năng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang co tac phong làm
viec chuyen nghiep 15.27 9.190 .689 .801
Nhan vien giai quyet su co (The
ATM bi nuot, tien trong the bi
mat,..) phan hoi de khach hang
mot cach nhanh chong
15.34 9.166 .687 .802
Thoi gian thuc hien giao dich
ngan, thuan tien 15.20 9.799 .676 .806
The ATM dap ung day du nhu
cau khi su dung 15.25 9.529 .669 .807
Do chinh xac cua giao dich (rut
tien, chuyen khoan,...) 15.24 10.251 .535 .842
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 82
Cronbach’s Alpha sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Khach hang thay an toan khi su
dung the ATM 15.61 6.843 .365 .734
Nhan vien du hieu bit de tra loi
cau hoi cua ban 16.14 5.356 .552 .669
Cac chuong trinh uu dai trong
dip Le, Tet,..(mo the ATM mien
phi, rut gui tien mien phi,..) la
hap dan
15.67 5.752 .529 .678
Ngan hang nam bat duoc nhu
cau cua khach hang 15.57 6.180 .435 .714
Thoi gian ngoi cho den luot giao
dich ngan, khong gian thoai mai,
lich su
15.59 5.545 .617 .644
Cronbach’s Alpha tài sản hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang co he thong may
ATM tot, hien dai 7.55 3.403 .633 .741
Mau ma the dep, gon nhe hon
so voi cac ngan hang khac 7.53 2.949 .659 .714
Cac diem giao dich the ATM
duoc sap xep moi thuan tien cho
viec giao dich
7.33 3.163 .647 .724
Cronbach’s Alpha độ tiếp cận
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.687 4
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 83
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Mang luoi may ATM rong khap 11.25 4.217 .432 .645
Cach bo tri may ATM hop ly,
giup khach hang de nhan biet
11.33 3.846 .454 .634
Noi de xe giao dich thuan tien 11.34 4.186 .466 .625
The ATM cua VCB rut duoc hau
het may ATM ngan hang khac
nhanh chong. thuan tien
11.20 3.758 .531 .580
Cronbach’s Alpha sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.944 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang dam bao an toan
tuyet doi khi Anh/Chi su dung
dich vu the ATM
15.67 9.121 .846 .931
Moi yeu cau cua Anh/Chi ngan
hang dap ung mot cach tot nhat
15.71 9.081 .916 .919
Anh chi hai long ve chat luong
dich vu ATM cua ngan hang
VCB
15.75 9.019 .797 .940
Anh/Chi thay hai long ve cac tai
san huu hinh cua ngan hang
15.71 8.799 .799 .941
Anh/Chi cam thay hai long ve
nang luc phuc vu cua ngan hang
15.67 9.043 .896 .922
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 84
Phụ lục 5: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .770
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.215E3
df 210
Sig. .000
Phụ lục 6: Kết quả EFA các thành phần thang đo sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ ATM tại Vietcombank – QT
Xoay nhân tố lần 1
Total Variance Explained
Component
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5.590 26.619 26.619 3.326 15.837 15.837
2 2.515 11.977 38.596 2.458 11.703 27.540
3 1.932 9.199 47.795 2.377 11.318 38.858
4 1.423 6.777 54.572 2.343 11.156 50.015
5 1.357 6.463 61.035 2.314 11.021 61.035
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thoi gian thuc hien giao dich
ngan, thuan tien .805
Nhan vien giai quyet su co (The
ATM bi nuot, tien trong the bi
mat,..) phan hoi de khach hang
mot cach nhanh chong
.788
The ATM dap ung day du nhu
cau khi su dung .777
Ngan hang co tac phong làm
viec chuyen nghiep .762
Do chinh xac cua giao dich (rut
tien, chuyen khoan,...) .646
Noi de xe giao dich thuan tien
Cac diem giao dich the ATM
duoc sap xep moi thuan tien cho
viec giao dich
.829
Mau ma the dep, gon nhe hon
so voi cac ngan hang khac .803
Ngan hang co he thong may
ATM tot, hien dai .758
Ngan hang cung cap dich vu
dung thoi gian nhu da hua .802
Nhan vien ngan hang cung cap
kip thoi cac thong tin chinh
xac,day du
.712
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 85
Ngan hang dam bao bi mat cho
nhung thong tin mang tinh chat
rieng tu cua khach hang
.691
Ngan hang thuc hien dich vu
nhu nhung gi da cam ket .613
Cac chuong trinh uu dai trong
dip Le, Tet,..(mo the ATM mien
phi, rut gui tien mien phi,..) la
hap dan
.765
Ngan hang nam bat duoc nhu
cau cua khach hang .752
Nhan vien du hieu bit de tra loi
cau hoi cua ban .643
Thoi gian ngoi cho den luot giao
dich ngan, khong gian thoai mai,
lich su
.582
Cach bo tri may ATM hop ly,
giup khach hang de nhan biet .765
The ATM cua VCB rut duoc hau
het may ATM ngan hang khac
nhanh chong. thuan tien
.679
Mang luoi may ATM rong khap
Khach hang thay an toan khi su
dung the ATM
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Xoay nhân tố lần 2
Total Variance Explained
Component
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.808 26.711 26.711 3.138 17.433 17.433
2 2.460 13.664 40.375 2.384 13.247 30.680
3 1.897 10.539 50.914 2.314 12.857 43.537
4 1.394 7.747 58.660 2.250 12.500 56.038
5 1.273 7.070 65.731 1.745 9.693 65.731
Extraction Method: Principal Component Analysis.Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 86
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Thoi gian thuc hien giao dich ngan,
thuan tien .800
Nhan vien giai quyet su co (The
ATM bi nuot, tien trong the bi mat,..)
phan hoi de khach hang mot cach
nhanh chong
.785
The ATM dap ung day du nhu cau
khi su dung .779
Ngan hang co tac phong làm viec
chuyen nghiep .778
Do chinh xac cua giao dich (rut tien,
chuyen khoan,...) .668
Ngan hang cung cap dich vu dung
thoi gian nhu da hua .781
Nhan vien ngan hang cung cap kip
thoi cac thong tin chinh xac,day du .736
Ngan hang dam bao bi mat cho
nhung thong tin mang tinh chat
rieng tu cua khach hang
.674
Ngan hang thuc hien dich vu nhu
nhung gi da cam ket .630
Cac diem giao dich the ATM duoc
sap xep moi thuan tien cho viec
giao dich
.847
Mau ma the dep, gon nhe hon so
voi cac ngan hang khac .801
Ngan hang co he thong may ATM
tot, hien dai .762
Ngan hang nam bat duoc nhu cau
cua khach hang .758
Cac chuong trinh uu dai trong dip
Le, Tet,..(mo the ATM mien phi, rut
gui tien mien phi,..) la hap dan
.756
Nhan vien du hieu bit de tra loi cau
hoi cua ban .683
Thoi gian ngoi cho den luot giao
dich ngan, khong gian thoai mai,
lich su
.619
Cach bo tri may ATM hop ly, giup
khach hang de nhan biet .824
The ATM cua VCB rut duoc hau het
may ATM ngan hang khac nhanh
chong. thuan tien
.648
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 87
Phụ lục 7: Hệ số Cronbach’s Alpha biến tổng của mô hình hiệu chỉnh
Cronbach’s Alpha độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.727 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang dam bao bi mat cho
nhung thong tin mang tinh chat
rieng tu cua khach hang
11.97 3.811 .492 .681
Ngan hang thuc hien dich vu
nhu nhung gi da cam ket 12.06 3.923 .515 .669
Ngan hang cung cap dich vu
dung thoi gian nhu da hua 12.05 3.554 .558 .642
Nhan vien ngan hang cung cap
kip thoi cac thong tin chinh
xac,day du
12.07 3.827 .504 .674
Cronbach’s Alpha kỹ năng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang co tac phong làm
viec chuyen nghiep 15.27 9.190 .689 .801
Nhan vien giai quyet su co (The
ATM bi nuot, tien trong the bi
mat,..) phan hoi de khach hang
mot cach nhanh chong
15.34 9.166 .687 .802
Thoi gian thuc hien giao dich
ngan, thuan tien 15.20 9.799 .676 .806
The ATM dap ung day du nhu
cau khi su dung 15.25 9.529 .669 .807
Do chinh xac cua giao dich (rut
tien, chuyen khoan,...) 15.24 10.251 .535 .842
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 88
Cronbach’s Alpha sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.734 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien du hieu bit de tra loi
cau hoi cua ban
12.11 4.015 .502 .691
Cac chuong trinh uu dai trong
dip Le, Tet,..(mo the ATM mien
phi, rut gui tien mien phi,..) la
hap dan
11.64 4.151 .549 .661
Ngan hang nam bat duoc nhu
cau cua khach hang
11.53 4.465 .471 .704
Thoi gian ngoi cho den luot giao
dich ngan, khong gian thoai mai,
lich su
11.56 4.127 .587 .640
Cronbach’s Alpha tài sản hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Ngan hang co he thong may
ATM tot, hien dai
7.55 3.403 .633 .741
Mau ma the dep, gon nhe hon
so voi cac ngan hang khac
7.53 2.949 .659 .714
Cac diem giao dich the ATM
duoc sap xep moi thuan tien cho
viec giao dich
7.33 3.163 .647 .724
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 89
Cronbach’s Alpha độ tiếp cận
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.638 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Cach bo tri may ATM hop ly,
giup khach hang de nhan biet
3.84 .820 .469 .a
The ATM cua VCB rut duoc hau
het may ATM ngan hang khac
nhanh chong. thuan tien
3.71 .904 .469 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Phụ lục 8: Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 DTC, TSHH, SCT,
KN, TCa
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: SHL
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .779a .607 .594 .47502 1.901
a. Predictors: (Constant), DTC, TSHH, SCT, KN, TC
b. Dependent Variable: SHL
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Hương
SVTH: Dương Thị Uyên 90
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 50.271 5 10.054 44.557 .000a
Residual 32.493 144 .226
Total 82.764 149
a. Predictors: (Constant), DTC, TSHH, SCT, KN, TC
b. Dependent Variable: SHL
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.511 .332 -1.537 .127
TC .199 .072 .165 2.757 .007 .757 1.321
KN .009 .057 .009 .160 .873 .805 1.243
SCT .694 .065 .609 10.627 .000 .830 1.205
TSHH .073 .051 .083 1.424 .157 .811 1.234
DTC .165 .054 .176 3.068 .003 .828 1.208
a. Dependent Variable: SHL
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duong_thi_uyen_7561.pdf