Đề nghị đối với Chính phủ
- Đơn giản hóa các thủ tục hành chính như việc khai báo khách đến, khách đi tại
khách sạn. Điều đó, sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian cho chủ thể kinh doanh khách sạn
cũng như khai báo kịp thời, chính xác và đầy đủ thông tin khách lưu trú với cơ quan
công an, cơ quan thuế ở địa phương.
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho các hoạt động kinh doanh khách sạn.
- Tổ chức quản lý kiểm soát việc đăng ký kinh doanh dịch vụ lưu trú, theo
nguyên lý cung - cầu nhằm đảm bảo doanh thu và lợi nhuận cho các chủ thể tham gia.
Kiến nghị đối với ngành khách sạn
- Cần phát huy tốt vai trò liên kết, hợp tác giữa các chủ thể kinh doanh để cùng
phát triển.
- Chú trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành.
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
- Tạo điều kiện thuận lợi để chủ thể kinh doanh khách sạn có doanh thu và lợi nhuận.
- Hỗ trợ khách sạn về vấn đề an ninh, an toàn trong khách sạn.
2.2. Đối với khách sạn
Từ những kết luận nói trên, tôi có một số kiến nghị đối với lãnh đạo Khách sạn
Thanh Bình như sau:
Thứ nhất, Khách sạn nên cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, liên tục đổi mới các
vật dụng đã cũ và không an toàn cho người sử dụng, có thể chia ra thành nhiều giai
đoạn cho việc cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, để không ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh của khách sạn cũng như việc chia nhỏ chi phí thành nhiều đợt, nhằm đảm bảo
nguồn vốn kinh doanh, lương nhân viên cho khách sạn.
Thứ hai:,Khách sạn nên chú trọng về việc giữ gìn uy tín và hình ảnh của mình hơn
nữa trong mắt khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh của khách sạn và nâng cao uy
tín và hình ảnh của khách sạn bằng những việc làm thiết thực như: thực hiện đúng cam kết
với khách hàng và đối tác kinh doanh, thực hiện đúng khuyến mãi, thực hiện đúng giá
niêm yết, cư xử với khách hàng lịch thiệp và nhiệt tình chỉ dẫn khi khách yêu cầu,
Thứ ba, Khách sạn thường xuyên mở các lớp học thêm đào tạo nâng cao tay nghề cho
nhân viên để việc tổ chức đón tiếp và phục vụ khách trở nên chuyên nghiệp, bàn bản hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Wingate, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệch chuẩn Hệ số Tolerance VIF
(Constant) 0.377 0.039
X1 0.114 0.062 0.036 0.991 1.009
X3 0.794 0.067 0.000 0.960 1.041
X5 0.118 0.058 0.032 0.968 1.034
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Kết quả mô hình hồi quy (bảng 2.20) cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không
xảy ra vì hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến X1, X3, X5 trong mô hình đều
rất thấp, từ 1.009 đến 1.041 nhỏ hơn 10(Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, 2005).
Kết quả phân tích các hệ số hồi quy trong mô hình cho thấy cả 3 nhân tố đều có mức
ý nghĩa Sig < 0,05 nên cả 3 thành phần này đều có ý nghĩa trong mô hình và do các hệ số
hồi quy đều mang dấu dương nên các nhân tố tác động cùng chiều đến sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE. Trong các biến đó thì
nhân tố X3 (năng lực phục vụ) có hệ số góc lớn nhất chứng tỏ nó có tác động lớn nhất đến
sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE.
Vậy ta có thể biểu diễn mô hình hồi quy thông qua phương trình sau:
Y = 0.114*X1 + 0.794*X3 + 0.118*X5
Hay được viết lại: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú
tại khách sạn WINGATE = 0.114*nhân tố phương tiện hữu hình + 0.794* nhân tố
năng lực phục vụ + 0.118*nhân tố sự tin cậy.
Theo (Hoàng Trọng & Chu Mộng Ngọc, 2005), Dựa vào mô hình hồi quy
các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
lưu trú tại khách sạn WINGATE, ta có thể nhận thấy hệ số β1 = 0.114 có nghĩa là
khi nhân tố phương tiện hữu hình thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác
không đổi thì làm cho sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú
tại khách sạn WINGATE cũng biến động cùng chiều 0.114 đơn vị, (giả thuyết H1
được chấp nhận). Đối với nhân tố năng lực phục vụ có hệ số β3 = 0.794, cũng có
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 50
nghĩa là nếu năng lựcphục vụ thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không
đổi thì sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
WINGATE cũng thay đổi cùng chiều 0.794 đơn vị, (giả thuyết H3 được chấp
nhận). Đối với nhân tố sự tin cậy có hệ số β5 = 0.118, cũng có nghĩa là nhân tố
sự tin cậy thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì ự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE cũng thay
đổi cùng chiều 0.118 đơn vị, (giả thuyết H5 được chấp nhận).
Hai nhân tố sự đáp ứng và sự đồng cảm bị loại ra phương trình hồi quy không có
nghĩa là 2 biến này không góp phần làm cho khách hàng hài lòng. Chúng ta có thể hiểu
rằng, đối với hệ thống dịch vụ lưu trú của khách sạn WINGATE, nội dung này cơ bản
đã được khách hàng chấp nhận. Nếu chúng ta đầu tư vào cải thiện 2 nội dung này có
thể cũng có sự gia tăng sự hài lòng của khách hàng, nhưng mức độ cải thiện sẽ không
bằng các nội dung khách. Thay vì thế chúng ta cần tập trung vào cải thiện các nội dung
theo mức độ quan trọng lần lượt là: Năng lực phục vụ, sự tin cậy, phương tiện hữu
hình sẽ đạt hiệu quả cao hơn nhiều
2.2.3.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy
Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model R R2
R2
Hiệu chỉnh
Sai số chuẩn ước lượng
1 0.800a 0.641 0.632 0.45949
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Mô hình thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R2 thể hiện. Trong
tính huống này R2 hiệu chỉnh được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của
mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008).
Như vậy, để đánh giá độ phù hợp của mô hình ta dùng hệ số xác định R2 hiệu chỉnh.
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy nêu trên, ta sử dụng hệ số xác định R2 để
kiểm tra. Tiến hành so sánh giá trị của R2 và R2 hiệu chỉnh.
So sánh giá trị của R2 và R2 hiệu chỉnh, ta thấy R2 hiệu chỉnh (0.641) nhỏ hơn R2
(0.632) nên mô hình đánh giá độ phù hợp này an toàn hơn, nó không thổi phồng mức độ
phù hợp của mô hình. Ta kết luận mô hình này là hợp lý để đánh giá sự hài lòng của
khách hàng về dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 51
Trị số R có giá trị 0.800a cho thấy mối quan hệ giữa các biến trong mô hình có
mối tương quan chấp nhận được. R2 hiệu chỉnh bằng 0.632, kết luận rằng: Mô hình hồi
quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 63.2%, và mô hình này
giải thích rằng 63.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do sự biến động của 3 biến độc
lập nêu trên. Điều này có nghĩa rằng trong các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng về dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE, thì có đến 63.2% đến từ 3 yếu
tố nêu trên. Do đó, nếu khách sạn muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
lưu trú tại khách sạn WINGATE thì một trong những vấn đề quan trọng nhất là khách
sạn cần tập trung nâng cao các yếu tố này.
2.2.3.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
Sau khi đánh giá độ phù hợp của mô hình, ta xác định được R2. Hệ số R2 chỉ
cho ta biết mô hình hồi quy đã phù hợp với mẫu chưa. Nhưng nó không cho ta
biết được mô hình đó liệu có phù hợp nếu ta suy rộng ra thành mô hình của tổng
thể hay không.
Để suy rộng mô hình của mẫu điều tra thành mô hình của tổng thể, tiến hành
kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết đặt ra trước là hệ số
xác định của tổng thể (R2= 0).
Tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai, ta có bảng sau:
Bảng 2.22: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy
Mô hình Tổng bình phương df
Trung bình bình
phương
F
Mức ý
nghĩa
1 Hồi quy 47.406 3 15.802 74.846 .000a
Phần dư 26.602 126 .211
Tổng 74.008 129
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào bảng, ta thấy giá trị Sig. của F là 0.000 < 0.05, nên giả thiết “Hệ số xác
định của tổng thể R2 = 0” bị bác bỏ, tức là mô hình hồi quy này sau khi suy rộng ra cho
tổng thể, thì mức độ phù hợp của nó đã được kiểm chứng. Hay nói cách khác, có ít nhất
một biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc mà ta đã đưa vào trong mô hình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 52
2.2.4. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Sau khi xác định được 3 nhóm nhân tố, tác giả tiến hành phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố và thu được kết quả như sau:
Bảng 2.23: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Phương tiện
hữu hình
Năng lực phục vụ Sự tin cậy Sự hài lòng
N 130 130 130 130
Mean 3.5718 3.3115 3.4115 3.3615
Median 3.6667 3.5000 3.5000 3.0000
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
2.2.4.1. Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học đến các biến
nghiên cứu
2.2.4.1.1 Kiểm định One-Sample Test
Nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng đến chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE tác giả tiến hành kiểm
định One-Sample Test với các nhân tố được rút ra từ quá trình phân tích nhân tố EFA.
Thang đo đo lường các biến quan sát được xây dựng trên thang đo Likert 5 mức độ. Các lựa
chọn bắt đầu từ giá trị là 1 = “Rất không đồng ý” cho đến 5 = “ Rất đồng ý”.
Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng (Interval Scale)
Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n
Bài làm của tôi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng.
Giá trị khoảng cách bằng = (Maximum - Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8
Từ đó ta có giá trị trung bình dùng để đánh giá như sau:
1.0 – 1.8 là mức độ rất không hài lòng hoặc rất không đồng ý
1.81 – 2.6 là mức độ không hài lòng hoặc không đồng ý
2.61 – 3.4 là mức độ bình thường hoặc trung lập
3.41 – 4.2 là mức độ hài lòng hoặc đồng ý
4.21 – 5.00 là mức độ rất hài lòng hoặc rất đồng ý
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 53
Dựa trên ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng tôi chọn
giá trị 3.4 để kiểm định One-Sample Test và dựa vào giá trị t trong kiểm định để
suy rộng ra tổng thể.
Phương tiện hữu hình
Ta có cặp giả thuyết:
H0: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố phương tiện hữu hình ở mức độ
đồng ý (M=3.4)
H1: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố phương tiện hữu hình khác mức
độ đồng ý (M 3.4)
Bảng 2.24: Kiểm định One-Sample Test đối với nhân tố phương tiện hữu hình
Nhóm nhân tố N Mean Median t
Test
Value
Sig. (2-tailed)
Phương tiện hữu hình 130 3.5718 3.6667 2.989 3.4 0.003
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 5%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.003 < 0.05; như vậy
đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Tức là Mức độ ảnh
hưởng của nhân tố phương tiện hữu hình khác mức độ đồng ý. Mặt khác giá trị t =
2.989>0, nên giá trị trung bình tổng thể lớn hơn 3.4 (mức độ đồng ý trong thang đo).
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với giá trị kiểm định là 3.4, ta có thể kết
luận: sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố phương tiện hữu hình đến sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE cao
hơn mức độ đồng ý.
Nhân tố năng lục phục vụ
Ta có cặp giả thuyết:
H0: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực phục vụ ở mức độ
đồng ý (M=3.4)
H1: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực phục vụ khác mức
độ đồng ý (M 3.4)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 54
Bảng 2.25: Kiểm định One-Sample Test đối với nhân tố năng lực phục vụ
Nhóm nhân tố N Mean Median t Test Value Sig. (2-tailed)
Năng lục phục vụ 130 3.3115 3.500 -1.647 3.4 0.102
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 5%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.102 > 0.05; như vậy
không đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test giá trị kiểm định là 3.4,ta có thể kết
luận: sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực phục vụ đến sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE ở mức
độ đồng ý
Nhân tố sự tin cậy
Bảng 2.26: Kiểm định One-Sample Test đối với nhân tố sự tin cậy
Nhóm nhân tố N Mean Median T Test Value Sig. (2-tailed)
Sự tin cậy 130 3.4115 3.5 0.185 3.4 0.854
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Ta có cặp giả thuyết:
H0: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố sự tin cậy ở mức độ đồng
ý (M=3.4)
H1: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố sự tin cậy khác mức độ
đồng ý (M 3.4)
Với mức ý nghĩa 5%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.854 > 0.05; như vậy
không đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với giá trị kiểm định là 3.4, ta có thể
kết luận rằng: Sự đánh giá của khách hàng đối với nhân tố sự tin cậy đối với sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE ở
mức độ đồng ý.
2.2.4.1.2 Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể
Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể, cụ thể đó là sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE và giới tính của khách hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 55
Có ý kiến cho rằng: sự hài lòng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
WINGATE của khách hàng nam và nữ là khác nhau, để làm rõ ý kiến trên ta tiến hành
thực hiện kiểm đinh Independent samples Test.
Ta có cặp giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ lưu trú giữa khách hàng nam và khách hàng nữ.
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
lưu trú giữa khách hàng nam và khách hàng nữ.
Bảng 2.27: Kiểm đinh Independent samples Test
Kiểm định phương
sai Levene
Kiểm định giá trị trung bình
t
F Sig T df Sig
Sự hài lòng của khách
hàng đối với chất
lượng dịch vụ lưu trú
Phương sai
bằng nhau
0.021 0.884 -0.410 128 0.682
Phương sai
không bằng
nhau
-0.410 127.420 0.682
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Giá trị sig =0.884>0,05 nên phương sai của hai nhóm là không khác nhau nên sẽ
tiến hành sử dụng kết quả kiểm định t ở phần phương sai bằng nhau với giá trị sig. (2
tailed) = 0,682>0,05 do đó không đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0, có
nghĩa là với dữ liệu mẫu thu được ta có thể khẳng định rằng Sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ lưu trú của khách hàng nam và khách hàng nữ là không có sự
khác biệt với mức ý nghĩa 5%.
2.2.4.1.3 Phân tích phương sai (ANOVA)
Phân tích phương sai ANOVA một chiều (One-Way AVOVA) được thực hiện để
tìm hiểu sau hơn sự hài lòng của khách hàng đối với chât lượng dịch vụ lưu trú tại khách
sạn WINGATE theo các nhóm, đặc tính cá nhân của khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 56
Khác biệt về độ tuổi
Ho: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ lưu trú thuộc các nhóm tuổi khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
lưu trú thuộc các nhóm tuổi khác nhau.
Bảng 2.28: Kiểm định phương sai theo độ tuổi
Phương sai đồng nhất
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.908 3 126 .010
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Dựa vào bảng phương sai đồng nhât, cho ta biết được có sự khác biệt phương sai về
đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú theo độ tuổi. Kết quả của bảng phương sai đồng nhất
cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.010 ( <0.05) nên với độ tin cậy 95%ta có thể kết luận
phương sai của sự hài lòng giữa khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú giữa các nhóm
tuổi là khác nhau. Và do đó kết quả phân tích ANOVA không thể kết luận.
Khác biệt về nghề nghiệp
Ho: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
lưu trú đối với các khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú
đối với các khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.
Bảng 2.29: Kiểm định phương sai theo nghề nghiệp
Phương sai đồng nhất
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.231 8 121 .287
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Dựa vào bảng phương sai đồng nhất cho ta biết được có sự khác biệt phương sai
về đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú theo nghề nghiệp. Kết quả của bảng phương sai
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 57
đồng nhất cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.287 ( >0.05) nên với độ tin cậy 95% ta
có thể kết luận phương sai của sự hài lòng của khách hàng theo nghề nghiệp là bằng
nhau. Và do đó kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
Bảng 2.30 :Kiểm định ANOVA - nghề nghiệp
ANOVA
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.843 8 .480 .828 .579
Within Groups 70.165 121 .580
Total 74.008 129
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig.=0.579 > 0.05, với độ tin cậy
95%, ta chấp nhận giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ lưu trú đối với các khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.
Khác biệt về thu nhập
Ho: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ lưu trú đối với các khách hàng có thu nhập khác nhau.
H1: Có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
lưu trú đối với các khách hàng có thu nhập khác nhau.
Bảng 2.31: Kiểm định phương sai theo thu nhập
Phương sai đồng nhất
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.423 3 126 .736
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Dựa vào bảng phương sai đồng nhất cho ta biết được có sự khác biệt phương sai
về đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú theo thu nhập. Kết quả của bảng phương sai
đồng nhất cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.763 ( >0.05) nên với độ tin cậy 95% ta
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 58
có thể kết luận phương sai của sự hài lòng của khách hàng theo thu nhập là bằng nhau.
Và do đó kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
Bảng 2.32 :Kiểm định ANOVA – Thu nhập
ANOVA
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.586 3 1.529 2.774 .044
Within Groups 69.422 126 .551
Total 74.008 129
Kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig.=0.044 < 0.05, với độ tin
cậy 95%, ta đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1: Có sự khác
biệt về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ lưu trú đối với các
khách hàng có thu nhập khác nhau
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ LƯU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN WINGATE
3.1 Định hướng phát triển của khách sạn WINGATE
Doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh những lĩnh vực đi kèm với lĩnh vực lưu
trú như nhà hàng.
Thiết lập trang Website riêng cho khách sạn và có liên kết đặt phòng qua
mạng Internet.
Đầu tư xây dựng và phát triển khách sạn, tăng thêm số lượng phòng lưu trú,
trang thiết bị hiện đại hơn.
Thu hút được sự quan tâm và chú ý của khách hàng không những trên địa bàn
thành phố Huế mà còn mở rộng ra các vùng lân cận nhằm làm tăng số lượt khách lưu
trú qua đêm ở khách sạn.
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hơn đối với dịch vụ lưu trú và dịch vụ bổ sung
tạo sự khác biệt so với các khách sạn khác về giá cả và chất lượng phục vụ.
Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng bằng cách quan tâm đến việc đón tiếp,
ứng xử, giải quyết các vấn đề khách khiếu nại
Tích cực đào tạo và có chế độ đãi ngộ tốt dành cho nhân viên giỏi.
Xây dựng mối quan hệ mạng lưới để bán được phòng trong thời gian tới.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE
Qua phân tích nhân tố, phân tích hồi quy đa biến tôi đã nhận diện được các nhân
tố chính và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến sự hài lòng của khách hàng
Qua phân tích phương sai ANOVA một chiều (One-Way ANOVA) chúng ta
nhận diện được sự khác nhau có ý nghĩa trong việc đánh giá về chất lượng dịch vụ lưu
trú của khách hàng theo các nhóm tuổi.
Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng và phát hiện được sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê đối với từng nhóm
khách hàng trong viêc đánh giá về sự hài lòng về chất lượng dịch vụ lưu trú doanh
nghiệp cần tập trung cải tiến các nội dung theo thứ tự ưu tiên (mức độ ảnh hưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 60
quan trọng) của từng nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng, chú ý đến sự khác biệt
của từng nhóm khách hàng trong quá trình phục vụ để có thể mang lại hiệu quả cao
nhất (trong điều kiện nguồn lực bị giới hạn) về việc nâng cao chất lượng dịch vụ,
ngày càng làm cho khách hàng hài lòng hơn về chất lượng dịch vụ lưu trú do doanh
nghiệp cung cấp.
Công việc này cần phải được doanh nghiệp quan tâm thực hiện thường xuyên
nhằm tạo uy tín, gây dựng thương hiệu nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gây gắt trong thị trường dịch vụ lưu trú.
3.2.1 Các giải pháp đề xuất cải tiến các thành phần của nhân tố năng lực phục vụ
Thứ nhất, “Thái độ nhân viên của khách sạn WINGATE lịch sự và thân thiện”:
nhân viên phục vụ trong khách sạn phải tỏ ra niềm nở, thân thiện với khách hàng ngay
từ khi khách hàng mới đến và cả trong suốt quá trình phục vụ
Thứ hai, “Nhân viên của khách sạn WINGATE có kiến thức về sản phẩm và
dịch vụ cung cấp”: quan tâm đào tạo huấn luyện thường xuyên về mặt nghiệp vụ
chuyên môn cho nhân viên khách sạn để có thể dáp ứng được yêu cầu phục vụ nhanh,
gọn, chính xác mang tính chuyên nghiệp cao.
Thứ ba, “Khách sạn WINGATE giải quyết thủ tục nhanh chóng”: các thủ tục
nhận phòng, trả phòng tại các quầy lễ tân cùng nhưng nội dung khác có liên quan đến
thủ tục cần phải chuyên nghiệp hơn nữa để đáp ứng yêu cầu về thời gian.
3.2.2 Các giải pháp đề xuất cải tiến các thành phần của nhân tố phương tiện
hữu hình
Thứ nhất, trang thiết bị cần phải được xem xét, nâng cấp, thay thế mới để đảm
bảo tiêu chuẩn
Thứ hai, thay mới các bóng đèn lu mờ, hư hỏng để đảm bảo ánh sáng, bảo trì
bảo dưỡng các mấy điều hòa trong các phòng lưu trú.
Thứ ba, hệ thống nước mấy bị nghẹt, chảy yếu phải được sữa chữa kịp thời
Thứ tư, các máy tính phục vụ khách hàng phải xem xét trang bị lại và cung cấp
dịch vụ internet, Wifi tốc độ cao.
Thứ năm, kem đánh răng và bàn chải đánh răng phải đầy đủ cho các phòng và
được thay thế, bổ sung kịp thời.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 61
Thứ sáu, sữa chữa hỏng hóc trong phòng tắm và bồn rửa mặt .
Thứ bảy, bố tri các trang thiết bị trong phòng khách sạn cũng cần phải được lưu
tâm nhằm tạo cảm giác thoải mái, thư giản cho khách hàng, tạo thuận tiện cho khách
hàng khi sinh hoạt.
3.2.3 Các giải pháp đề xuất cải tiến các thành phân của nhân tố sự tin cậy.
Thứ nhât, khách sạn cần quan tâm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của khách hàng.
Thứ hai, khi có những vấn đề phát sinh làm cho khách hàng không hìa lòng cần
phải cử người có trách nhiệm để giải thích rõ ràng, thuyết phục từng vấn đề với thái độ
cầu thị, tôn trọng khách
Thứ 3, bộ phận lễ tân của khách sạn phải luôn sãn sàng đón tiếp hướng dẫn
tận tình ngay từ lúc khách hàng bước vào khách sạn, bất kể thời gian đó là ngày
hay là đêm.
3.2.4 Giải pháp đề xuất dựa vào kết quả phân tích ANOVA về nhóm tuổi
Nhóm tuổi khác nhau có sự nhìn nhận khách nhau về chất lượng dịch vụ và sự
hài lòng. Tuy nhiên chỉ nhóm tuổi trẻ dươi 25 tuổi và trên 45 tuổi là có sự khác biệt có
ý nghĩa về mặt thống kê, theo xu hướng càng lớn tuổi, do khó tính nên sự đánh giá về
chất lượng dịch vụ càng khắt khe. Doanh nghiệp cần phải chú ý ở khía cạnh này để có
thể đáp ứng tốt hơn yêu cầu của từng nhóm khách hàng. Đảm bảo không gian yên tĩnh,
giảm thiểu tối đa tiến ồn đố với khách lơn tuổi và tăng các dịch vụ vui chơi giải trí,
internet cho nhóm khách hàng trẻ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 62
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại
khách sạn WINGATE” được thực hiện dưa trên khung lí thuyết về chất lượng dịch vụ
của Panasuraman và các cộng sự , sử dụng thang đo SERVPERE. Kết quả nghiên cứu
đã đưa ra các kết luận như sau:
Thứ nhất, Hệ thống hóa các vấn đề lí luận liên quan đến chất lượng dịch vụ, sự
hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ lưu trú của khách sạn WINGATE.
Thứ hai, Tìm hiểu về dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE. Biết đến khách
sạn WINGATE và tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn. nhóm khách hàng
chủ yếu của khách sàng là nội địa và độ tuổi của khách hàng mà khách sạn nhắm đến
đó là 25-45.
Thứ ba, nghiên cứu cũng chỉ ra mức độ tác động của từng nhân tố đến mức độ
hài lòng của khách hàng. Theo đó,nhân tố năng lực phục vụ có tác động lớn nhất đến
sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú với hệ số B3 = 0.982, nhân tố
sự tin cậy có tác động thấp nhất với B5=0.126
Thứ tư, rút ra các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụlưu trú tại khách sạn WINGATE. Nhìn chung, mức độ hài lòng của khách hàng
đạt mức trên trung bình.
Dù giải quyết được mục tiêu nghiên cứu, song đề tài vẫn còn nhiều vấn đề
hạn chế, ảnh hưởng đến giá trị kết quả nghiên cứu:
- Thứ nhất, điều kiện về mặt thời gian, nghiên cứu chỉ thực hiện trong vòng chưa
đầy 6 tháng nên ảnh hưởng không tốt tới kết quả điều tra.
- Thứ hai, do đề tài chỉ tiến hành điều tra theo phương pháp chọn mẫu xác suất
nên khó tiếp cận với đối tượng điều tra.
- Thứ ba là nghiên cứu chỉ thực hiện tại một khách sạn nên chưa thể đại diện cho
các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực khách sạn ở Huế nói riêng và trong
khu vực nói chung.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
Ế
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước 63
II. Kiến nghị
2.1. Đối với các cấp chính quyền
Đề nghị đối với Chính phủ
- Đơn giản hóa các thủ tục hành chính như việc khai báo khách đến, khách đi tại
khách sạn. Điều đó, sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian cho chủ thể kinh doanh khách sạn
cũng như khai báo kịp thời, chính xác và đầy đủ thông tin khách lưu trú với cơ quan
công an, cơ quan thuế ở địa phương.
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho các hoạt động kinh doanh khách sạn.
- Tổ chức quản lý kiểm soát việc đăng ký kinh doanh dịch vụ lưu trú, theo
nguyên lý cung - cầu nhằm đảm bảo doanh thu và lợi nhuận cho các chủ thể tham gia.
Kiến nghị đối với ngành khách sạn
- Cần phát huy tốt vai trò liên kết, hợp tác giữa các chủ thể kinh doanh để cùng
phát triển.
- Chú trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành.
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
- Tạo điều kiện thuận lợi để chủ thể kinh doanh khách sạn có doanh thu và lợi nhuận.
- Hỗ trợ khách sạn về vấn đề an ninh, an toàn trong khách sạn.
2.2. Đối với khách sạn
Từ những kết luận nói trên, tôi có một số kiến nghị đối với lãnh đạo Khách sạn
Thanh Bình như sau:
Thứ nhất, Khách sạn nên cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, liên tục đổi mới các
vật dụng đã cũ và không an toàn cho người sử dụng, có thể chia ra thành nhiều giai
đoạn cho việc cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, để không ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh của khách sạn cũng như việc chia nhỏ chi phí thành nhiều đợt, nhằm đảm bảo
nguồn vốn kinh doanh, lương nhân viên cho khách sạn.
Thứ hai:,Khách sạn nên chú trọng về việc giữ gìn uy tín và hình ảnh của mình hơn
nữa trong mắt khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh của khách sạn và nâng cao uy
tín và hình ảnh của khách sạn bằng những việc làm thiết thực như: thực hiện đúng cam kết
với khách hàng và đối tác kinh doanh, thực hiện đúng khuyến mãi, thực hiện đúng giá
niêm yết, cư xử với khách hàng lịch thiệp và nhiệt tình chỉ dẫn khi khách yêu cầu,
Thứ ba, Khách sạn thường xuyên mở các lớp học thêm đào tạo nâng cao tay nghề cho
nhân viên để việc tổ chức đón tiếp và phục vụ khách trở nên chuyên nghiệp, bàn bản hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:
Xin chào Quý khách!
Tôi là Lê Thiện Phước sinh viên khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học
Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE”. Rất mong Quý khách
dành ít thời gian giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi sau đây. Mọi ý kiến đóng góp
của Quý khách là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin đảm
bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.
Xin Quý khách vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với các nội dung
dưới đây bằng cách khoanh tròn một con số (theo từng nội dung) mà theo quý khách đó
là sự đánh giá của mình đối với dịch vụ lưu trú của khách sạn WINGATE theo quy ước:
1.Rất không đông ý/rất không hài lòng
2.Không đồng ý/ không hài lòng
3.Bình thường/ trung lập
4.Đồng ý/ hài lòng
5.Rất đồng ý/ rất hài lòng
Câu 1: Anh/chị hãy cho biết mức độ cảm nhận thực tế của mình về chất lượng
dịch vụ lưu trú của khách sạn về các tiêu chí đánh giá sau:
1.Nhân tố sự tin cậy
Thông tin về dịch vụ được thông báo rõ ràng cho khách hàng khi lưu
trú tại khách sạn WINGATE
1 2 3 4 5
Khách sạn WINGATE thực hiện đúng dịch vụ đã cam kết ngay lần
đầu tiên
1 2 3 4 5
Nhân viên của khách sạn WINGATE tạo sự tin tưởng cho khách hàng 1 2 3 4 5
Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ lưu trú tại khách
sạn WINGATE
1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
2.Nhân tố sự đáp ứng
Nhân viên của khách sạn WINGATE phục vụ tận tình 1 2 3 4 5
Nhân viên của khách sạn WINGATE luôn sẵn sàng phục vụ bất cứ
thời gian nào
1 2 3 4 5
Tốc độ phục vụ của nhân viên nhanh chóng 1 2 3 4 5
Nhân viên của khách sạn WINGATE giải đáp tận tình những thắc
mắc của khách hàng
1 2 3 4 5
Hình thức thanh toán của khách sạn WINGATE đa dạng 1 2 3 4 5
3.Nhân tố năng lực phục vụ
Thái độ nhân viên của khách sạn WINGATE thân thiện 1 2 3 4 5
Nhân viên của khách sạn WINGATE có kiến thức về sản phẩm và
dịch vụ cung cấp
Nhân viên của khách sạn WINGATE có khả năng giao tiếp tốt 1 2 3 4 5
Khách sạn WINGATE giải quyết thủ tục nhanh chóng 1 2 3 4 5
4.Nhân tố sự đồng cảm
Khách sạn WINGATE luôn thể hiện sự quan tâm đến lợi ích của
khách hàng
1 2 3 4 5
Nhân viên khách sạn WINGATE thể hiện sự quan tâm đến khách hàng 1 2 3 4 5
Nhân viên của khách sạn WINGATE hiểu được những nhu cầu của
khách hàng
1 2 3 4 5
Khi khách hàng gặp vấn đề về dịch vụ, khách sạn WINGATE thể
hiện sự quan tâm chân thành trong việc giải quyết vấn đề
1 2 3 4 5
Thời gian giao dịch thuận tiện 1 2 3 4 5
5.Phương tiện hữu hình
Khách sạn WINGATE có vị trí thuận tiện 1 2 3 4 5
Phòng của khách sạn WINGATE sạch sẽ 1 2 3 4 5
Khách sạn WINGATE có bãi giữ xe rộng rãi 1 2 3 4 5
Khách sạn WINGATE có kiến trúc ấn tượng 1 2 3 4 5
Khách sạn WINGATE có không gian thoáng mát 1 2 3 4 5
Cách bố trí trang thiết bị của khách sạn đáp ứng yêu cầu của quý khách 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Câu 2: Đánh giá chung của Anh/Chị về chất lượng dịch vụ lưu trú của khách sạn
WINGATE.
Đánh giá của quý khách về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
WINGATE
1 2 3 4 5
Sau khi đến sử dụng dịch vụ tại khách sạn, quý khách sẽ giới thiệu
cho người khác
1 2 3 4 5
Trong thời gian tới, nếu quý khách quay lại Huế thì khách sạn
WINGATE vẫn tiếp tục là sự lựa chọn của quý khách
1 2 3 4 5
Những thông tin cá nhân dưới đây của Quý khách là rất cần thiết và chỉ phục vụ
cho việc đánh giá tính xác thực của bảng hỏi.Tất cả các thông tin này sẽ được giữ bí
mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.Xin Quý khách vui lòng tích () vào mỗi
trống () phản ảnh chính xác thông tin về Quý khách nhất.
Giới tính
Nam Nữ
Độ tuổi
Dười 25 tuổi Từ 25-35 tuổi
Từ 36-45 tuổi > 45 tuổi
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng Công nhân
Kinh doanh, buôn bán Sinh viên, học sinh
Hưu trí Nội trợ
Khác (xin chỉ rõ):
Thu nhập hàng tháng
7 triệu
Quý khách biết đến khách sạn qua nguồn thông tin nào dưới đây (có nhiều lựa chọn):
Hãng taxi/xe thồ Hãng lữ hành Băng rôn, áp phích
Internet Bạn bè/người thân Khác (xin chỉ rõ):
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý khách và chúc Quý
khách vui vẻ, hạnh phúc và thành đạt.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 63 48.5 48.5 48.5
Nu 67 51.5 51.5 100.0
Total 130 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 25 19 14.6 14.6 14.6
25 - 35 49 37.7 37.7 52.3
36 - 45 41 31.5 31.5 83.8
> 45 21 16.2 16.2 100.0
Total 130 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid sinh vien hoc sinh 8 6.2 6.2 6.2
nhan vien van phong 43 33.1 33.1 39.2
kinh doanh buon ban 20 15.4 15.4 54.6
huu tri 27 20.8 20.8 75.4
noi tro 11 8.5 8.5 83.8
cong nhan 10 7.7 7.7 91.5
giaovien 4 3.1 3.1 94.6
bacsi 4 3.1 3.1 97.7
kisu 3 2.3 2.3 100.0
Total 130 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
thunhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi3trieu 13 10.0 10.0 10.0
3-5trieu 55 42.3 42.3 52.3
5-7trieu 40 30.8 30.8 83.1
>7trieu 22 16.9 16.9 100.0
Total 130 100.0 100.0
$bietdenkhachsan Frequencies
Responses
Percent of CasesN Percent
$bietdenkhachsana taxi-xetho 51 23.7% 39.2%
hangluhanh 34 15.8% 26.2%
bangron aphich 41 19.1% 31.5%
internet 20 9.3% 15.4%
Banbenguoithan 63 29.3% 48.5%
khac 6 2.8% 4.6%
Total 215 100.0% 165.4%
a. Group
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
2.2.1. Cronbach’s Alpha
Nhân tố sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.761 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thong tin ve dich vu
duoc thong bao ro
rang cho khach hang
10.1462 5.599 .451 .759
Cung cap dich vu nhu
da cam ket ngay lan
dau tien
10.1923 4.730 .612 .676
nhan vien cua khach
san tao su tin tuong
cho khach hang
10.2769 4.713 .566 .703
khach hang cam thay
an toan khi su dung
dich vu luu tru tai
khach san
10.3231 4.686 .616 .674
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Nhân tố sự đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.758 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien cua khach
san phuc vu tan tinh
14.2385 7.144 .525 .715
nhan vien luon san
sang phuc vu khach
hang bat cu thoi gian
nao
14.2154 6.573 .583 .693
toc do phuc vu cua
nhan vien nhanh
chong
14.1462 7.335 .439 .744
nhan vien giai dap
tan tinh nhung thac
mac cua khach hang
14.1231 7.086 .529 .714
hinh thuc thanh toan
cua khach san da
dang
14.2000 6.471 .553 .705
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Nhân tố năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.779 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thai do nhan vien lich su
than thien
9.8846 3.669 .606 .715
nhan vien co kien thuc
ve san pham dich vu
9.8462 3.604 .509 .769
nhan vien co kha nang
giao tiep tot
10.1462 3.924 .528 .753
khach san giai quyet
nhanh chong va hop li
9.8615 3.299 .708 .658
Nhân tố sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.827 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
khach san luon the hien
su quan tam den loi ich
cua khach hang
14.9462 6.532 .690 .772
nhan vien the hien su
quan tam den khach
hang
15.2000 6.719 .490 .841
nhan vien hieu duoc
nhung nhu cau cua
khach hang
14.6308 6.700 .702 .771
khi khach hang gap van
de ve dich vu thi khach
san quan tam chan thanh
trong viec giai quyet van
de
14.5769 7.207 .596 .800
thoi gian giao dich thuan
tien
14.4923 6.857 .683 .777
Nhân tố phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.849 6TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
khach san co vi tri thuan
tien
18.2769 11.117 .541 .844
phong cua khach san
sach se
17.9308 11.166 .641 .823
khach san co bai giu xe
rong rai
18.1769 10.472 .617 .830
khach san co kien truc
an tuong
17.6769 11.104 .677 .817
khach san co khong gian
thoang mat
17.6308 11.149 .674 .817
cach bo tri trang thiet bi
cua khach san dap ung
nhu cau cua khach hang
17.4615 11.336 .684 .817
2.2.2 Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .682
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.358E3
df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.732 14.354 14.354 3.732 14.354 14.354 3.556 13.676 13.676
2 3.175 12.212 26.566 3.175 12.212 26.566 2.814 10.821 24.498
3 2.926 11.255 37.820 2.926 11.255 37.820 2.640 10.155 34.653
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
4 2.359 9.073 46.893 2.359 9.073 46.893 2.550 9.809 44.462
5 2.090 8.039 54.932 2.090 8.039 54.932 2.430 9.345 53.807
6 1.912 7.354 62.287 1.912 7.354 62.287 2.205 8.480 62.287
7 .990 3.807 66.093
8 .931 3.581 69.675
9 .833 3.205 72.880
10 .795 3.056 75.936
11 .703 2.704 78.639
12 .695 2.674 81.313
13 .550 2.117 83.431
14 .516 1.984 85.414
15 .496 1.909 87.323
16 .444 1.709 89.031
17 .433 1.666 90.697
18 .412 1.586 92.283
19 .380 1.460 93.744
20 .335 1.289 95.033
21 .290 1.116 96.149
22 .268 1.030 97.179
23 .232 .892 98.071
24 .179 .689 98.761
25 .174 .667 99.428
26 .149 .572 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
thong tin ve dich vu duoc
thong bao ro rang cho khach
hang
.667
Cung cap dich vu nhu da
cam ket ngay lan dau tien
.774
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
nhan vien cua khach san tao
su tin tuong cho khach hang
.767
khach hang cam thay an
toan khi su dung dich vu luu
tru tai khach san
.802
nhan vien cua khach san
phuc vu tan tinh
.677
nhan vien luon san sang
phuc vu khach hang bat cu
thoi gian nao
.776
toc do phuc vu cua nhan vien
nhanh chong
.627
nhan vien giai dap tan tinh
nhung thac mac cua khach
hang
.715
hinh thuc thanh toan cua
khach san da dang
.742
thai do nhan vien lich su than
thien
.828
nhan vien co kien thuc ve
san pham dich vu
.673
nhan vien co kha nang giao
tiep tot
.660
khach san giai quyet nhanh
chong va hop li
.878
khach san luon the hien su
quan tam den loi ich cua
khach hang
.771
nhan vien hieu duoc nhung
nhu cau cua khach hang
.870
khi khach hang gap van de
ve dich vu thi khach san
quan tam chan thanh trong
viec giai quyet van de
.767
thoi gian giao dich thuan tien .859
khach san co vi tri thuan tien .665
phong cua khach san sach
se
.734
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
khach san co bai giu xe rong
rai
.713
khach san co kien truc an
tuong
.817
khach san co khong gian
thoang mat
.803
cach bo tri trang thiet bi cua
khach san dap ung nhu cau
cua khach hang
.814
shl1 .826
shl2 .828
shl3 .798
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
2.2.3 Tương quan và hồi quy
Tương quan
Correlations
su hai
long cua
khach
hang ve
chat luong
dich vu
luu tru
nhan to su
tin cay
nhan to su
dap ung
nhan to
nang luc
phuc vu
nhan to
dong cam
nhan to
phuong
tien huu
hinh
su hai long cua
khach hang ve
chat luong dich
vu luu tru
Pearson
Correlation
1 .828 .002 .783** .042 .187*
Sig. (2-tailed) .019 .981 .000 .636 .033
N 130 130 130 130 130 130
nhan to su tin cay Pearson
Correlation
-.019 1 -.006 -.176* .036 .022
Sig. (2-tailed) .828 .943 .045 .685 .804
N 130 130 130 130 130 130
nhan to su dap
ung
Pearson
Correlation
.002 -.006 1 -.002 .142 .067
Sig. (2-tailed) .981 .943 .979 .106 .451
N 130 130 130 130 130 130
nhan to nang luc
phuc vu
Pearson
Correlation
.783** -.176* -.002 1 -.040 .089
Sig. (2-tailed) .000 .045 .979 .655 .316
N 130 130 130 130 130 130
nhan to dong cam Pearson
Correlation
.042 .036 .142 -.040 1 .053
Sig. (2-tailed) .636 .685 .106 .655 .549
N 130 130 130 130 130 130
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
nhan to phuong
tien huu hinh
Pearson
Correlation
.187* .022 .067 .089 .053 1
Sig. (2-tailed) .033 .804 .451 .316 .549
N 130 130 130 130 130 130
**. Correlation is significant at the 0.01 level
(2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level
(2-tailed).
Hồi quy
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 .803a .645 .630 .46051
a. Predictors: (Constant), nhan to phuong tien huu hinh, nhan to su tin cay, nhan to
dong cam, nhan to su dap ung, nhan to nang luc phuc vu
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 47.711 5 9.542 44.996 .000a
Residual 26.297 124 .212
Total 74.008 129
a. Predictors: (Constant), nhan to phuong tien huu hinh, nhan to su tin cay, nhan to
dong cam, nhan to su dap ung, nhan to nang luc phuc vu
b. Dependent Variable: su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu truTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) -1.017 .479 -2.123 .036
nhan to su tin cay .123 .058 .116 2.133 .035
nhan to su dap ung -.014 .064 -.012 -.220 .826
nhan to nang luc phuc
vu
.985 .068 .796 14.566 .000
nhan to dong cam .076 .063 .065 1.199 .233
nhan to phuong tien
huu hinh
.128 .062 .111 2.056 .042
a. Dependent Variable: su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu tru
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Kiểm định One-Sample Test
Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan to phuong tien huu hinh 130 3.5718 .65524 .05747
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan to phuong
tien huu hinh
2.989 129 .003 .17179 .0581 .2855
Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan to nang luc phuc vu 130 3.3115 .61242 .05371
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan to nang luc
phuc vu
-1.647 129 .102 -.08846 -.1947 .0178TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Nhân tố sự tin cậy
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan to su tin cay 130 3.4115 .71247 .06249
One-Sample Test
Test Value = 3.4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan to su tin cay .185 129 .854 .01154 -.1121 .1352
Kiểm đinh Independent samples Test
Group Statistics
Gioi
tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
su hai long cua khach hang
ve chat luong dich vu luu tru
Nam 63 3.3333 .76200 .09600
Nu 67 3.3881 .75789 .09259
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
su hai long cua
khach hang ve
chat luong dich
vu luu tru
Equal
variances
assumed
.021 .884 -.410 128 .682 -.05473 .13336 -.31859 .20914
Equal
variances not
assumed
-.410 127.420 .682 -.05473 .13338 -.31865 .20920
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Phân tích phương sai ANOVA
Theo độ tuổi
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
su hai long
cua khach
hang ve chat
luong dich vu
luu tru
Equal
variances
assumed
.021 .884 -.410 128 .682 -.05473 .13336 -.31859 .20914
Equal
variances not
assumed
-.410 127.420 .682 -.05473 .13338 -.31865 .20920
ANOVA
su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu tru
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .283 3 .094 .161 .922
Within Groups 73.725 126 .585
Total 74.008 129
Theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu
tru
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.231 8 121 .287
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
ANOVA
su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu tru
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.843 8 .480 .828 .579
Within Groups 70.165 121 .580
Total 74.008 129
Theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu
tru
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.423 3 126 .736
ANOVA
su hai long cua khach hang ve chat luong dich vu luu tru
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.586 3 1.529 2.774 .044
Within Groups 69.422 126 .551
Total 74.008 129TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[2] Đồng chủ biên TS. Nguyễn Văn Mạnh và ThS. Hoàng Thị Lan Hương(2008), Giới
Thiệu Tổng Quan Về Kinh Doanh Khách Sạn, Quản Trị Kinh Doanh Khách Sạn,
Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội,
[3] Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS(2005, 2008), NXB Hồng Đức
[4] Thông tư số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục du lịch Việt Nam về
hướng dẫn thực hiện nghị định số 39/2000/NĐ-CP của Chính phủ
[5] Cuốn sách “giải thích thuật ngữ du lịch và khách sạn” của khoa du lịch trường đại
học kinh tế quốc dân
[6] Theo GS.TS Trần Minh Đạo (Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học kinh tế
quốc dân, 2006)
[7] GS.TS Nguyễn Văn Đính, TS Trần Thị Minh Hòa, giáo trình Kinh Tế Du Lịch,
NXB lao động- xã hội
[8] Ths. Hoàng Thị Lan Hương, Ths. Trần Thị Hạnh, giáo trình quản trị kinh doanh
khách sạn
[9] Slide bài giảng quản trị dịch vụ của giảng viên Nguyễn Thị Minh Hương, Đại học
kinh tế Huế
Tiếng anh
[1] Hair, Anderson Tatham, & Black (1998), Tourism image, evaluation
variables and after purchase behaviour: inter-relationship, JE Bigne, MI Sanchez, J
Sanchez - Tourism management, 2001 – Elsevier
[2] Terrence Levesque và Gordon H.G McDougall, 1996.
[3] Cornin & Taylor (“Measuring service quality: A reexamination and extension”, 1992)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
Website
[1]
[2]
khach-san.aspx
[3]
[4]
[5] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[6]
[7]
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp Th.s: Hoàng La Phương Hiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thiện Phước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHÁCH SẠN CỔNG CHIẾN THẮNG
Kính gửi: - Trường Đại học Kinh tế Huế
- Khoa Quản trị kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân khách sạn Cổng Chiến Thắng xác nhận sinh viên Lê Thiện
Phước – Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế được nhà trường giới
thiệu về thực tập tại doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn WINGATE. Đã hoàn thành đợt thực tập tại
Doanh nghiệp tư nhân khách sạn Cổng Chiến Thắng
Từ ngày 21/1/2015 đến 21/4/2015
Vị trí thực tập: Bộ phận Lễ Tân
Nhận xét của Công ty:
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, sinh viên Lê Thiện Phước đã có ý thức
kỷ luật tốt, chấp hành một cách nghiêm chỉnh các nội quy của công ty, tham gia đầy đủ
và thực hiện tốt các công việc mà doanh nghiệp đã giao. Bên cạnh đó, sinh viên Lê
Thiện Phước còn có thái độ tích cực học hỏi; tìm hiểu về hoạt động của doanh nghiệp
cũng như các công việc, kiến thức liên quan.
Doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên Lê Thiện Phước hoàn thành tốt
quá trình thực tập và cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan phục vụ cho quá
trình nghiên cứu. Doanh nghiệp rất mong quý thầy cô trong Khoa cũng như Trường
Đại học Kinh tế Huế giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp đang nghiên cứu.
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2015
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_ve_chat_luong_dich_vu_luu_tru_tai_khach_san_wingate_7099.pdf