Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức nhất là trong các lĩnh vực tuyển
dụng công chức để đảm bảo công chức vừa có năng lực vừa có phẩm chất đạo đức.
Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các ngành, địa phương trong việc thực hiện
CCHC.
- Cần có các chế tài xử phạt nghiêm khắc, khen thưởng kịp thời công tác
CCHC để thực hiện thống nhất.
- Trên cơ sở các văn bản pháp lý đã được UBND tỉnh ban hành về cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan hành chính trong giải quyết công việc của công dân, tổ
chức và doanh nghiệp, việc thông tin, công khai các thủ tục hành chính đến với
người dân và các nhà doanh nghiệp là rất cần thiết.
- Về đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Thực hiện tốt chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho
việc xây dựng và phát triển năng lực của đội ngũ công chức hành chính nhằm tạo ra
đội ngũ công chức vừa phải làm việc trên các lĩnh vực theo các nguyên tắc của thị
trường, vừa phải biết quyết định các vấn đề trên cơ sở hệ thống quyền lực nhà nước
mà nhân dân giao phó. Tạo ra được đội ngũ công chức thực sự có năng lực, biết giải
quyết các vấn đề được giao trên nguyên tắc kết quả, hiệu quả và chất lượng.
Tập trung thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho đội ngũ, cán
bộ thực hiện cung cấp dịch vụ công. Đảm bảo công chức có phẩm chất chính trị, có
tinh thần yêu nước, có trí tuệ và trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm trước dân,
không ngừng đổi mới, sáng tạo và có nhiệt tình cách mạng, có chính sách phù hợp
nâng cao trình độ và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, người lao động và thu
hút nhân tài là vấn đề hết sức cấp bách của huyện hiện nay.
123 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng bộ công
nghệ thông tin trong quản lý, xử lý công việc của các cơ quan nhà nước.
Đẩy mạnh việc áp dụng có hiệu lực, hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính theo quy định.
Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành
chínhđảm bảo tập trung ở những nơi có điều kiện, có đủ diện tích làm việc, phương
tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiếtbảo đảm yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
3.1.2. Mục tiêu
3.1.2.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng
bước hiện đại; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo
đức, trình độ, năng lực, có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao phục
vụ nhân dân; các cơ quan nhà nước tinh gọn, phù hợp về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hoạt động hiệu lực và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện đều thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, không có sự chồng chéo hoặc bỏ trống hoặc
trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
Tất cả các thủ tục hành chính cấp huyện phải được công bố công khai, minh
bạch bảo đảm đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Giải quyết hồ sơ hành chính đúng hẹn đạt tỷ lệ 100%, không còn hồ sơ phải
trả bổ sung lần 2 (trừ trường hợp có lý do chính đáng), tạo sự thuận lợi và bảo đảm
sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước đạt trên 90%.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
74
Đến năm 2020, 100% các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện có cơ cấu
cánbộ, công chức theo vị trí việc làm, đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức có đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, có trình độ và năng lực thi hành công vụ, có
phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực công tác, có tính chuyên
nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của huyện.
Đảm bảo thực hiện các chính sách về tiền lương của cán bộ, công chức,
viênchức; thực hiện thang, bảng lương và các chế độ phụ cấp mới theo quy định.
Tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO kết hợp ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại thị xã, phường; Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước để đến năm 2020: 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao
đổi giữa các cơ quan thuộc thị xã được thực hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công
chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc; bảo
đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan; hầu hết các
giao dịch của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên môi trường điện
tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng truyền thông đa phương tiện; hầu hết
các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến theo quy định của UBND tỉnh ở mức độ
3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi
nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
3.2. Giải pháp nhằm cải thiện sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ
hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
3.2.1.Các giải pháp chung
3.2.1.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành của chính quyền các cấp, huy động
cả hệ thống chính trị thực hiện CCHC
Các cấp, các ngành tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước, gắn CCHC với thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở.
Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo
công tác CCHC; triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và UBND
tỉnh về CCHC, phân công trách nhiệm rõ ràng trong chỉ đạo, điều hành; nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu, xiết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính.
Trường Đại ọ Ki h tế Huế
75
3.2.1.2. Thường xuyên xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện CCHC đồng bộ từ
huyện đến cơ sở
Thực hiện đồng bộ CCHC ở các cấp, các ngành các địa phương, đơn vị, các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương.
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, CCVC bằng các hình thức phù
hợp, có hiệu quả. Tiếp tục thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn của từng
vị trí việc làm trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt là các công chức
thực hiện các công việc liên quan đến dịch vụ hành chính.
Tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của hoạt động công vụ.
Có chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ
và có cơ chế loại bỏ, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ
luật, mất uy tín với nhân dân.
Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC
các cấp. Đồng thời, có chế độ chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức
chuyên trách làm công tác CCHC cấp huyện, cấp xã.
3.2.1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xiết chặt kỷ cương kỷ luật hành chính
nhà nước, thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh
nhằm phát hiện và xử lý kịp thời những tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm trong
thực thi công vụ; đưa nội dung thực hiện CCHC là một trong những tiêu chí để
đánh giá thi đua, khen thưởngđối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.2.1.4. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác
CCHC
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng về CCHC; thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với cán bộ, CCVC
trong việc giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân.
Biểu dương, khen thưởng kịp thời những cá nhân, tập thể, đồng thời phê bình,
xử lý kỷ luật những tập thể, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ gây
cản trở tiến trình CCHC của huyện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
76
3.2.1.5. Bố trí đủ nguồn lực và kinh phí
Cần có bộ máy chuyên trách làm công tác CCHC cấp huyện, Chủ tịch UBND
cấp huyện trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC của cơ quan, địa phương mình; bố trí
nguồn tài chính cần thiết theo kế hoạch hàng năm và có chế độ, chính sách hợp lý
cho cán bộ, CCVC làm công tác CCHC.
3.2.2. Các giải pháp cụ thể
Căn cứ hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của cơ quan hành chính
nhà nước, thực trạng hoạt động cung cấp dịch vụ hành chính công, các nhân tố đã
phân tích có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ
hành chính công và mục tiêu cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
của UBND huyện Bố Trạch. Luận văn đưa ra một số gợi ý chính sách, giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao chấtlượng dịch vụ hành chính công đồng thời làm tăng sự hài
lòng của người dân đối vớichất lượng dịch vụ tại UBND huyện như sau:
3.2.2.1. Về sự tin cậy
Theo kết quả khảo sát, các thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh
bạch; người dân tin tưởng khi thực hiện giao dịch hành chính công tại UBND
huyện. Tuy nhiên, hiện tượng thất lạc hồ sơ vẫn có xảy ra, cần có biện pháp khắc
phục không để lặp lại tình trạng này, cụ thể như sau:
Xây dựng quy trình xử lý công việc giúp cán bộ công chức theo dõi quá trình
làm việc, quy định trách nhiệm ràng buộc giữa cơ quan, từng cán bộ nhằm đảm bảo
hồ sơ được lưu chuyển an toàn, không xảy ra tình trạng thất lạc hồ sơ, kết quả đầu
ra là các văn bản, giấy tờ hành chính được chính xác.
Đồng thời, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chuyên môn,
thường xuyên rà soát cải tiến quy trình thủ tục từ khâu tiếp nhận, thụ lý, luân
chuyển và trả kết quả đúng thời gian quy định.
Ngoài ra, cần xây dựng chế độ khen thưởng hợp lý, và phải xử lý ngay đối
với các cán bộ có biểu hiện tiêu cực, không để tái diễn những tiêu cực đó trong
tương lai.
Trường Đại học Kinh tế Huế
77
3.2.2.2. Về năng lực phục vụ của nhân viên
Kết quả khảo sát cho thấy người dân chưa đánh giá cao khả năng phục vụ
vàmức độ hài lòng đối với khả năng phục vụ của UBND huyện. Khả năng phục vụ
là nhân tố con người, đó là kiến thức chuyên môn, kỹ năng giao tiếp và xử lý công
việc; thái độ phục vụ cũng như sự quan tâm của nhân viên đối với nhu cầu của
người dân.
Việc nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn về trước mắt cần cho cán bộ
công chức tập huấn các lớp về nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng giao tiếp, bên
cạnh đó cần tuyển chọn có năng lực và tâm huyết, có đạo đức nghề nghiệp đưa đi
đào tạo dài hạn. Hiện nay các chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức còn nặng
về lý thuyết, giảng dạy còn chung chung, chưa đi sâu vào từng lĩnh vực, nội dung
giảng dạy chưa xuất phát từ nhu cầu thực tế của công chức cũng như nhu cầu của xã
hội trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công.
Đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng có nghĩa theo hướng chuyên
sâuvào các chương trình giảng dạy, đặt ra các tình huống cụ thể diễn ra trong thực
tế đểhọc viên tự giải quyết nhằm nâng cao kỹ năng giải quyết công việc của công
chức,tránh tình trạng học lý thuyết suông, không gắn liền với thực tế, không được
thực hành nên cảm thấy nhàm chán.
Nội dung chương trình giảng dạy, tập huấn cần cập nhật kiến thức, thông tin
trong và ngoài nước, giúp học viên có được cách nhìn thực tế, thực tiễn và có thể áp
dụng vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao. Đổi mới phương pháp đào
tạo, bồi dưỡng, giảng dạy có vai trò rất lớn trong quá trình truyền thụ kiến thức, kỹ
năng cho người đi học.
3.2.2.3. Về thái độ phục vụ của nhân viên
Bên cạnh năng lực, kỹ năng nghiệp vụ thì thái độ phục vụ của nhân viên là
một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân. Bởi vì khi có nhu
cầu cần thiết, người dân mới đến cơ quan hành chính. Khi thực hiện thủ tục hành
chính, cán bộ, công chức có thái độ niềm nở, hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện cho
công dân thực hiện thủ tục dễ dàng thì mặc dù chưa đủ hồ sơ, tài liệu theo quy
Trường Đại họ Kinh tế Huế
78
địnhphải trả lại bổ sung hoặc chưa được giải quyết đúng hẹn nhưng công dân vẫn
cảm thấy nhẹ nhàng về tâm lý, cảm thấy thiện cảm, lòng tin của công dân đối với bộ
máy chính quyền được tăng lên.
Do đó, cần thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị,
giáo dục đạo đức, lối sống, phong cách giao tiếp nhằm giúp cho cán bộ công chức
nắm vững các nguyên tắc trong thực thi công vụ và nghĩa vụ của cán bộ công chức
đối với Đảng, nhà nước và nhân dân trong thi hành công vụ. Đồng thời, nâng cao
đạo đức công vụ của cán bộ công chức, văn hóa giao tiếp công sở, văn hóa giao tiếp
với nhân dân, nắm vững các quy định của pháp luật trong thực thi công vụ và những
việc cán bộ, công chức không được làm
Với tư cách là người đại diện của cơ quan hành chính nhà nước trực tiếp giải
quyết công việc liên quan đến nhân dân, nhân viên làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả phải có thái độ tôn trọng nhân dân, tổ chức và cá nhân khi xem
xét, giải quyết công việc hành chính; phải thể hiện văn minh, văn hóa trong giao
tiếp ứng xử; tạo được hình ảnh thân thiện, gần gũi trong nhìn nhận, đánh giá của
nhân dân, tổ chức và cá nhân khi đến liên hệ cung cấp dịch vụ.
Mong muốn của Đảng, nhà nước, nhân dân đòi hỏi phải có sự đồng cảm
giữacán bộ công chức của các cơ quan công quyền với người dân để giải quyết công
việc cho người dân, phải đặt mình trong hoàn cảnh của người dân. Vấn đề này
thuộc phạm trù đạo đức, vì vậy để giải quyết vấn đề này cần tăng cường giáo dục,
về chính trị, tư tưởng, đặc biệt là học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Cán bộ
công chức phải tu dưỡng về đạo đức, lý tưởng cách mạng, nâng cao trình độ năng
lực. Cán bộ công chức cần phải tự xây dựng cho mình tư tưởng phụng sự Tổ quốc,
phục vụ nhân dân khi thực thi nhiệm vụ.
Bên cạnh đó, thực hiện hình thức “xin lỗi trực tiếp, Thư xin lỗi , đến tận nhà
để xin lỗi” đối với các tổ chức, cá nhân khi giải quyết công việc không đúng hẹn,
không giải quyết kịp thời công việc hành chính của nhân dân, tổ chức và cá nhân
đến liên hệ; thực hiện “Thư cảm ơn” đối với tổ chức, cá nhân có những góp ý hay
sáng kiến đóng góp để UBND huyện nghiên cứu, cải tiến, nâng cao hơn nữa chất
lượng giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
79
Thước đo cơ bản và chủ yếu để nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ,
công chức là phải căn cứ vào chất lượng và hiệu quả hoàn thành công việc của
người cán bộ công chức được giao, việc tiến hành đánh giá chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức rất quan trọng. Kết quả đánh giá cung cấp thông tin cho việc lập kế
hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của từng đơn vị, là đầu vào quan trọng
cho công tác quản trị nhân sự, giúp bố trí cán bộ, công chức đúng chỗ, đúng năng
lực sở trường.
Tuy nhiên hiện nay việc đánh giá cán bộ, công chức chủ yếu là tự đánh giá,
vẫn còn đánh giá mang tính hình thức, chưa phản ánh đúng được thực chất cán bộ,
công chức; chưa lấy hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu trong đánh giá cán
bộ, công chức. Vì vậy, để có thể đánh giá cán bộ công chức khách quan hơn,
phương thức đánh giá cần được bổ sung những yếu tố định lượng (về kết quả thực
hiện công việc, thời gian hoàn thành công việc, tỷ lệ xử lý tình huống thỏa đáng và
những giải pháp sáng tạo trong công việc) bằng cách xây dựng bản mô tảcông
việc cho mỗi vị trí việc làm của công chức với các tiêu chuẩn trình độ, năng lực; về
khối lượng công việc, quy trình xử lý; quy trình tổng hợp, báo cáo kết quả công tác
định kỳ.
Ngoài ra, để nâng cao năng lực của cán bộ công chức còn có các giải pháp
khác như: Tuyên dương, khen thưởng kịp thời, kỷ luật nghiêm nhằm tạo động lực
để cán bộ công chức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, kiểm tra, thanh tra công vụ
thường xuyên về trách nhiệm, trình độ chuyên môn, kỹ năng xử lý, giải quyết công
việc của công chức, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức.
3.2.2.4. Về sự đồng cảm
Sự đồng cảm giữa nhân viên và những người dân đến thực hiện các giao dịch
hành chính công là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến sự hài lòng của
người dân. Chính vì thế, các nhân viên cung cấp các dịch vụ hành chính công tại
UBND huyện Bố Trạch cần thể hiện sự quan tâm của mình đối với người dân khi
họ đến làm việc tại đây. Cụ thể:
Trườn Đại học K nh tế Huế
80
Do người dân đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có
trình độ học vấn, nghề nghiệp khác nhau nên cán bộ công chức phải nhận thức được
đối tượng tiếp xúc để có hướng dẫn phù hợp với sự hiểu biết của người dân. Đảm
bảo hướng dẫn luôn dễ thực hiện đối với người dân, thực hiện đúng nội quy, giờ
giấc làm việc của cơ quan, tuyệt đối không gây phiền hà, vòi vĩnh đối với người dân
với mục đích thu lợi riêng.
Biết lắng nghe một cách có hiệu quả, biết kiềm chế cảm xúc. Khi tiếp xúc
với người dân, cán bộ phải biết hướng về người dân, luôn nhìn vào mắt họ và biết
mỉm cười đúng lúc. Khi người dân nói, cán bộ cần bày tỏ sự chú ý và không nên
ngắt lời trừ khi muốn làm rõ một vấn đề nào đó.
Biết tiếp nhận thông tin phản hồi từ người dân để việc trao đổi tiếp nhận
mang thông tin hai chiều, giúp cho cán bộ giao dịch nắm bắt thông tin kịp thời, tư
vấn, tham mưu cho lãnh đạo đưa ra những cải tiến, thay đổi hợp lý về các dịch vụ
hành chính công cũng như giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết trong giao
dịch hạn chế phiền hà cho người dân.
Linh hoạt xử lý hồ sơ tham mưu cho lãnh đạo để đưa ra những cải tiến và
cách làm tốt nhất, giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết trong giao dịch.
3.2.2.5. Về cơ sở vật chất
Nhà làm việc của Trung tâm giao dịch một cửa liên thông UBND huyện
được xây dựng vào năm 2006 đến nay đã xuống cấp, chật chội không đáp ứng được
phục vụ nhu cầu của người dân, vào lúc cao điểm phòng tiếp nhận rất đông người.
Do đó, Trung tâm giao dịch một cửa liên thông UBND huyện cần được xây
dựng, mở rộng cho phù hợp với nhu cầu hiện nay. Bố trí, sắp xếp lại từng bộ phận
hợp lý hơn, tạo môi trường thân thiện trong giao tiếp giữa công chức và người dân,
trang bị thêm tủ để hồ sơ được lưu trữ gọn gàng.
Lắp đặt hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ
hành chính công tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cũng như tích hợp trên
trang thông tin điện tử của huyện để việc khảo sát mức độ hài lòng được thực hiện
có hiệu quả hơn, tránh tâm lý e ngại của người dân khi đánh giá dịch vụ hành chính
công tại UBND huyện.
Trường Đại học Kinh tế Huế
81
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nên trang bị thêm màn hình tra cứu
thủ tục hành chính, các phương tiện, vật chất cần thiết để phục vụ người dân trong
khi chờ giao dịch.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước và cung
ứng dịch vụ hành chính công đã góp phần giảm chi phí đi lại của người dân, giảm
được công văn, giấy tờ, tiết kiệm được chi phí cho cơ quan hành chính. Tuy nhiên
cần phải ban hành các quy chế, quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống
thông tin đã được triển khai; xây dựng quy trình trao đổi; lưu trữ, xử lý văn bản điện
tử; quy chế đảm bảo an ninh, an toàn thông tin nhằm đảm bảo các hệ thống thông
tin đã đầu tư được hoạt động liên tục và có hiệu quả.
3.2.2.6. Về quy trình thủ tục
Kết quả khảo sát cho thấy, nhân tố quy trình thủ tục chỉ được người dân
đánhgiá ở mức trung bình, nhất là các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính.
Hiện nay một số quy định của pháp luật còn thể hiện nhiều mâu thuẫn, rườm rà,
chưa tạo được môi trường pháp lý an toàn cho hành động quản lý.
Vì vậy, việc chỉnh lý, bổ sung hay xây dựng mới những quy định pháp luật là
rất cần thiết đòi hỏi cơ quan có thẩm quyền nhận thức rõ và tổ chức tốt công tác này.
Trong quá trình thực hiện luôn kiểm tra, theo dõi để phát hiện các thủ tục đã
lạc hậu, không còn phù hợp, không cần thiết để đề xuất bổ sung, sửa đổi, thay thế,
trước mắt cần tập trung vào các lĩnh vực mà nhân dân rất quan tâm như: Thực hiện
các quyền của người sử dụng đất, đăng ký giao dịch bảo đảm, đăng ký kinh doanh,
cấp phép xây dựng, lĩnh vực tư pháp...
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước và cung ứng
dịch vụ hành chính công góp phần tự động hóa, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục
hành chính, tạo phong cách làm việc mới, cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công
theo hướng trực tuyến, cụ thể như sau:
UBND huyện Bố Trạch đang cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến
đạt mức độ 2, người dân chỉ có thể tải về các biểu mẫu dưới dạng điện tử liên kết
tích hợp trên website của UBND huyện và vẫn phải đến trực tiếp trụ sở Bộ phận
Trường Đại học Kinh tế Huế
82
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thị xã để thực hiện giao dịch hành chính công. Do đó
cần nhanh chóng trang bị, cải tiến phần mềm để nâng mức độ cung cấp dịch vụ
hành chính công trực tuyến lên mức độ 3 cho phép người dân tham gia trực tiếp vào
dịch vụ như: gửi và tiếp nhận hồ sơ, tra cứu tình trạng xử lý của hồ sơ, nhận thông
báo kết quả xử lý trực tuyến nhằm hạn chế tình trạng đi lại nhiều lần để nộp và bổ
sung hồ sơ của người dân.
Tích hợp ứng dụng thanh toán trực tuyến để người dân có thể thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước và thực hiện các loại phí, lệ phí theo quy định
qua dịch vụ thanh toán trực tuyến.
Tích hợp phần mềm liên thông tính thuế với Chi cục thuế huyện trong các
lĩnh vực liên thông như đăng ký kinh doanh, đất đai nhằm rút ngắn thời gian giải
quyết hồ sơ hành chính.
Rút ngắn thời gian trả kết quả so với quy định bằng cách khi hồ sơ giải quyết
xong thì phần mềm xử lý hồ sơ tích hợp tự động gửi tin nhắn hoặc thư điện tử
thôngbáo cho người dân đến nhận kết quả.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
83
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Cải thiện sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại
UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của chính quyền địa phương nhằm mang đến chất lượng dịch vụ công tốt nhất cho
người dân.
Dựa trên mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự, nghiên
cứu tiến hành đánh giá và đo lường các yếu tố tác động đến sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Kết quả khảo sát 385 hộ gia đình được cung cấp dịch vụ công tại Trung tâm một
cửa liên thông UBND huyện Bố Trạch cho thấy rằng, cả 6 nhân tố trong mô hình
nghiên cứu đề xuất đều có ý nghĩa thống kê và có tác động đến sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình. Đó là các nhân tố: Sự tin cậy; Năng lực phục vụ của nhân viên; Thái độ phục
vụ của nhân viên; Sự đồng cảm; Cơ sở vật chất và Quy trình thủ tục hành chính.
Cụ thể, với dữ liệu mẫu thu thập được, việc ước lượng các hệ số hồi quy của
các nhân tố trên cho kết quả lần lượt là 0,404; 0,440; 0,402; 0.285; 0,307 và 0,247.
Như vậy, yếu tố Năng lực phục vụ của nhân viên là yếu tố tác động lớn nhất đến sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
Dựa trên kết quả nghiên cứu đó, luận văn tiến hành đề xuất hệ thống các giải
pháp nhằm cải thiện sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại
UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2. Kiến nghị
2.1. Về chính sách pháp luật
- Cần xây dựng Luật về CCHC để thống nhất tổ chức, thực hiện. Sau khi có
Luật, các Bộ, ngành Trung ương phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đồng
bộ, có tính ổn định lâu dài, hạn chế sửa đổi, bổ sung để tạo thuận lợi cho việc tổ
chức thực hiện ở địa phương, đặc biệt là các văn bản có quy định các TTHC.
Trường Đại học Kinh tế Huế
84
- Chính phủ, các bộ ngành Trung ương và UBND tỉnh chỉ đạo quyết liệt hơn
nữa trong việc cắt giảm TTHC và nâng cao chất lượng các TTHC trên tất cả các
lĩnh vực liên quan đến các doanh nghiệp, người dân; có có chính sách cải cách chế
độ tiền lương của cán bộ, công chức đảm bảo cuộc sống bản thân và gia đình góp
phần hạn chế nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
2.2.Về tổ chức thực hiện
- Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức nhất là trong các lĩnh vực tuyển
dụng công chức để đảm bảo công chức vừa có năng lực vừa có phẩm chất đạo đức.
Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các ngành, địa phương trong việc thực hiện
CCHC.
- Cần có các chế tài xử phạt nghiêm khắc, khen thưởng kịp thời công tác
CCHC để thực hiện thống nhất.
- Trên cơ sở các văn bản pháp lý đã được UBND tỉnh ban hành về cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan hành chính trong giải quyết công việc của công dân, tổ
chức và doanh nghiệp, việc thông tin, công khai các thủ tục hành chính đến với
người dân và các nhà doanh nghiệp là rất cần thiết.
- Về đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Thực hiện tốt chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho
việc xây dựng và phát triển năng lực của đội ngũ công chức hành chính nhằm tạo ra
đội ngũ công chức vừa phải làm việc trên các lĩnh vực theo các nguyên tắc của thị
trường, vừa phải biết quyết định các vấn đề trên cơ sở hệ thống quyền lực nhà nước
mà nhân dân giao phó. Tạo ra được đội ngũ công chức thực sự có năng lực, biết giải
quyết các vấn đề được giao trên nguyên tắc kết quả, hiệu quả và chất lượng.
Tập trung thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho đội ngũ, cán
bộ thực hiện cung cấp dịch vụ công. Đảm bảo công chức có phẩm chất chính trị, có
tinh thần yêu nước, có trí tuệ và trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm trước dân,
không ngừng đổi mới, sáng tạo và có nhiệt tình cách mạng, có chính sách phù hợp
nâng cao trình độ và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, người lao động và thu
hút nhân tài là vấn đề hết sức cấp bách của huyện hiện nay.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
85
Thường xuyên mở các khóa đào tạo ngoại ngữ trình độ nâng cao cho cán bộ
lãnh đạo, quản lý. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về tin học cho cán bộ, công chức
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp trực thuộc huyện quản lý.
- Chính sách sử dụng và đãi ngộ đối với nguồn nhân lực trong các cơ quan
quản lý hành chính
UBND huyện cần đề xuất đối với các cơ quan cấp trên để xây dựng một cơ
chế tiền lương cho công chức hợp lý, đảm bảo sự tương đồng ở mức thỏa đáng với
các vị trí tương tự trong khu vực tư nhân. Căn cứ vào chất lượng công việc, thể hiện
sự cống hiến của công chức trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
công bằng trong nền công vụ.
Đổi mới phương pháp, nội dung đánh giá năng lực cán bộ, công chức qua đó
bố trí sử dụng phù hợp với thực tế. Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng để thu hút nhân
tài, đưa những người có trình độ cao vào làm việc ở các cơ quan, đơn vị thuộc các
ngành, các cấp do huyện quản lý. Có chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công
chức được đào tạo trình độ đại học làm việc ở chính quyền cơ sở, có chính sách phù
hợp nhằm nâng cao trình độ và thu nhập cho cán bộ công chức, người lao động.
Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo:
Qua nghiên cứu này tác giả nhận thấy có những hạn chế nhất định như sau:
Việc chọn mẫu cho nghiên cứu mang tính thuận tiện vì vậy tính khái quát chưa
cao, việc nghiên cứu chỉ tập trung điều tra trong một thời gian ngắn từ tháng
10/2017 đến tháng 02/2018 và tập trung vào dịp cuối năm có nhiều giao dịch cấp
bách cần thực hiện đúng niên độ, một số người dân còn trả lời theo cảm tính, chưa
nghiên cứu sâu bảng hỏi vì vậy chưa đánh giá được các xu hướng thay đổi về sự hài
lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND huyện
Bố Trạch.
Từ hạn chế trên tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo như sau:
Nghiên cứu cần điều tra trong nhiều thời gian khác nhau, khi đưa bảng hỏi
cho người dân cần có thời gian để người dân xem xét trả lời đúng thực chất, từ đó
Trường Đại họ Kinh tế Huế
86
phát hiện những xu hướng thay đổi về sự hài lòng của người dân đối với chất lượng
dịch vụ hành chính công trong dài hạn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Nguyễn Hữu Hải và Lê Văn Hòa (2010), Tiêu chí đánh giá chất lượng cung ứng
dịch vụ công tại các cơ quan hành chính nhà nước, Tổ chức nhà nước.
2. Nguyễn Ngọc Hiến và cộng sự (2003), Giáo trình Hành chính công, Nhà xuất
bản Khoa học kỹ thuật.
3. Võ Nguyên Khanh (2011), Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại Ủy ban nhân dân Quận 1,
TPHCM.
4. Kotler, P. (1995), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
5. Đỗ Hữu Nghiêm (2010), Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất
lượng dịch vụ công tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương.
6. Nguyễn Hoàng Năm (2015), Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
hành chính công tại Phường 1, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Thị Nhàn (2006), Đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Như Phát (2002), Dịch vụ công – Nghiên cứu và thực tiễn, Tổ chức nhà
nước.
9. Lê Ngọc Sương (2011), Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi, Thành phố
Hồ Chí Minh.
10. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
11. Akgul D. (2012), Measuring the Satisfaction of the Citizens for the services
given by the Municipality: the case of Kirsehir Municipality, Social and Behavioral
Sciences, Vol 62.
12. Asubonteng & ctg (1996),Retail Services, McGraw – Hill Education
Trường Đại học Kin tế Huế
88
13. Bachelet, D (1995),Measuring Satisfaction; or the Chain, the tree, and the Nest.
Customer Satisfaction Research, Brookers.
14. Babakus, E. and Boller, G.W. (1992), An empirical assessment of the
SERVQUAL scale, Journal of Business Research, Vol. 24, pp. 253-68.
15. Brady, M. K., Cronin, J. J. & Brand, R. R. (2002),Performance-only
measurement of servicequality: a replication and extension,Journal of Business
Research, 55(1)
16. Buttle, F. (1996),SERVQUAL: review, critique, research agenda, European
Journal ofMarketing, 30(1), 8-32
17. Carman, J.M. (1990), Consumer perceptions of service quality: an assessment
of the SERVQUAL dimensions, Journal of Retailing, Vol. 66, pp. 33-55
18. Cronin, J. J. & Taylor, S. A. (1992),SERVPERF versus SERVQUAL:
reconcilinperformance-based and perceptions-minus-expectations measurement of
service quality, Journal of Marketing, 58, 125-131.
19. ECSI Technical Committee (1998),European customer satisfaction index,
foundation and structure for harmonized national pilot projects, Report prepared
for the ECSI Steering Committee, October.
20. Edvardsson, B, Øvretveit, J and Thomasson, B. (1994), Quality of service:
Marketing it really work.
21. Fornell et al (1996), The American Customer Satisfaction Index: Nature,
Purpose and Findings, American Marketing Association.
22. Gronroos, C. (1984), Strategic Management and Marketing in Service Sector,
Marketing Science Institute, Cambridge, MA.
23. Gronroos, C. (2000), Service Management Approach: A Customer Relationship
Management Approach, Springer Texts.
24. Kotler, P. and Keller, K.L (2006),Marketing management. New Jersey: Pearson
Prentice Hall.
25. Lee, H., Lee, Y. & Yoo, D. (2000),The determinants of perceived service
quality and itsrelationship with satisfaction,Journal of Services Marketing, 14(3)
Trường Đại học Kinh tế Huế
89
26. Lehtinen, U. and Lehtinen, J.R (1982),Service Quality: A Study of
Quality Dimensions. Helsinki: Working Paper, Service Management Institute.
27. Lewis and Mitchell (1990), Dimensions of service quality: a study in Istanbul,
Managing Service Quality, Vol. 5 No. 6, pp. 39-43.
28. Mamat, Ibrahim (2011), Municipal Service Quality and Citizen Satisfaction in
Southern Thailand, Journal of Public Administration and Governance.
29. Nguyen, P.M et al (2016), Factors Influencing Citizens’ Satisfaction with Public
Administrative Services at the Grassroots Level Case Study of Tay Ho District,
VNU Journal of Science Education Research, Vol 32.
30. Parasuraman, A., Zeithaml, V. & Berry, L. (1985),A conceptual model of
service qualityandits implications for future research,Journal of Marketing, 49, 41-
50.
31. Parasuraman, A., Zeithaml, V. & Berry, L. (1988),SERVQUAL: a multiple item
scale formeasuring consumer perceptions of service quality.Journal of Retailing,
64(1), 12-40.
32. Savin and White (1977), Testing for Autocorrelation with Missing Observation,
Econometrica (forthcoming)
33. Wilson et al (2008), Service Marketing, McGraw – Hill Education.
34. Wisniewski, M. (2001), Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with
public sector services, Managing Service Quality, 11(6), 380-388.
35. Wisniewski, M. & Donnelly, M. (1996),Measuring service quality in the public
sector: thepotential for SERVQUAL,Total Quality Management, 7(4), 357-365.
36. Zeithaml and Bitner (2000), Services Marketing: Intergrating Customer Focus
Across the Firm, Boston Irwin McGraw Hill
37. Nghị định 43/2011/NĐ – CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước.
38.
thai-do-388347.html
39.
manh-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-2126226/
Trườn Đại h ̣c Ki h tế H ế
90
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi
BẢNG HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
(Dành cho lãnh đạo, thủ trưởng các phòng, ban và nhân viên tiếp nhận hồ sơ)
Giới thiệu: Xin chào anh/chị! Tôi là Phan Thanh Hiền, hiện là học viên cao
học Khóa 17 Quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang
thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành
chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Rất mong quý anh/chị
dành thời gian giúp tôi hoàn thành cuộc phỏng vấn định tính nhằm làm cơ sở để xây
dựng bảng hỏi nghiên cứu định lượng sau này. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin
anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và sẽ được giữ bí mật. Tôi xin
chân thành cảm ơn!
1. Với vai trò quản lý, anh/chị đánh giá thế nào về tỉ lệ hồ sơ giải quyết trong những
năm qua?
2. Theo anh/chị thì yếu tố nào tác động đến sự hài lòng của người dân về dịch vụ
hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình? Mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố trên?
3. Ngoài những yếu tố mà các anh/chị nêu trên có thế có những yếu tố khác không?
(Giới thiệu cho người phỏng vấn những yếu tố mà người được phỏng vấn không đề
cập dù thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình đề xuất chưa được đề cập ở trên)
4. Dựa trên các yếu tố trên theo anh/chị (trình bày từng yếu tố: cơ sở vật chất, năng
lực nhân viên, thái độ phục vụ, sự tin cậy, môi trường làm việc, quy trình thủ tục)
Các tiêu chí nào thuộc các yếu tố trên? (Gợi ý những tiêu chí trên nền tảng của các
nghiên cứu trước và cùng trao đổi chia sẻ).
5. Anh/chị nghĩ thế nào về yếu tố “Quy trình thủ tục” khi mà cơ quan cấp huyện chỉ
là cơ quan hành chính thực thi pháp luật?
6. Theo anh/chị những chuẩn mực nào của cán bộ công chức trong công tác tiếp dân
tại đơn vị?
Trường Đại học Ki h tế Huế
91
7. Với vai trò lãnh đạo, anh/chị có sẵn lòng đầu tư thêm để cải thiện sự hài lòng của
người dân với dịch vụ hành chính công tại UBND huyện Bố Trạch?
Xin cảm ơn sự quan tâm và dành thời gian giúp đỡ của anh/chị để tôi có thể hoàn
thành phỏng vấn này.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
92
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
(Dành cho các hộ gia đình)
Giới thiệu: Xin chào anh/chị! Tôi là Phan Thanh Hiền, hiện là học viên cao
học Khóa 17 Quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang
thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành
chính công tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Rất mong quý anh/chị
dành thời gian giúp tôi hoàn thành bảng hỏi sau đây. Tôi xin cam đoan toàn bộ
thông tin anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và sẽ được giữ bí mật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 30 tuổi Từ 31 – 40 tuổi Từ 41 – 50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Trình độ học vấn
THPT hoặc thấp hơn
Trung cấp, Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
4. Nghề nghiệp
Sinh viên Công chức, viên chức Kinh doanh
Nội trợ Nông nghiệp Nghỉ hưu
Khác
5. Mức thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình anh/chị:
Dưới 5 triệu
Từ 5 đến dưới 10 triệu
Từ 10 đến dưới 20 triệu
Từ 20 triệu trở lên
6. Dịch vụ hành chính anh/chị từng sử dụng thuộc lĩnh vực nào: (Có thể chọn nhiều
đáp án)
Sao y, chứng thực Đăng ký thế chấp Xây dựng
Đăng ký kinh doanh Địa chính Khác
PHẦN 2: PHẦN THÔNG TIN CHÍNH
Trường Đại học Kinh tế Huế
93
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các biểu sau đây
bằng cách khoanh tròn vào mức độ mà anh/chị cho là phù hợp nhất.
Ghi chú:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Biến Yếu tố
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
SỰ TIN CẬY
TC1 Các quy trình thủ tục hành chính
được công khai minh bạch 1
2 3 4 5
TC2 Hồ sơ không bị sai sót, mất mát 1 2 3 4 5
TC3 Anh/chị không phải đi lại nhiều lần
để giải quyết hồ sơ 1
2 3 4 5
TC4 Hồ sơ được giải quyết đúng hẹn 1 2 3 4 5
TC5 UBND huyện Bố Trạch là nơi tin cậy
để giải quyết các thủ tục hành chính
1
2 3 4 5
NĂNG LỰC PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN
NL1 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ có khả
năng giao tiếp tốt
1
2 3 4 5
NL2 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ thành thạo
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan
1
2 3 4 5
NL3 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ có kiến
thức và kỹ năng giải quyết công việc
liên quan
1
2 3 4 5
NL4 Nhân viên tiếp nhận thụ lý và giải
quyết thỏa đáng vướng mắc của
người dân
1
2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
94
THÁI ĐỘ PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN
TĐ1 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ có thái độ
lịch sự 1
2 3 4 5
TĐ2 Nhân viên tiếp nhận có thái độ thân
thiện khi trả lời những thắc mắc của
anh/chị
1 2 3 4 5
TĐ3 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ nhiệt tình
giải đáp thắc mắc của anh/chị
1
2 3 4 5
TĐ4 Nhân viên tiếp nhân phục vụ công
bằng, bình đẳng đối với mọi người
dân
1 2 3 4 5
TĐ5 Nhân viên tiếp nhận có trách nhiệm
cao đối với hồ sơ
1
2 3 4 5
TĐ6 Nhân viên không có thái độ phiền hà,
nhũng nhiễu khi tiếp nhận hồ sơ
1
2 3 4 5
SỰ ĐỒNG CẢM CỦA NHÂN VIÊN
ĐC1 Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách
linh hoạt, kịp thời
1
2 3 4 5
ĐC2 Những yêu cầu hợp lý của người dân
được quan tâm giải quyết
1
2 3 4 5
ĐC3 Nhân viên tiếp nhận dễ dàng hiểu
được những yêu cầu của anh/chị
1
2 3 4 5
CƠ SỞ VẬT CHẤT
VC1 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tương đối hiện đại
1
2 3 4 5
VC2 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả rộng rãi, thoáng mát
1
2 3 4 5
VC3 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết 1 2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
95
quả có đầy đủ tiện nghi (bàn ghế, máy
lạnh)
QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QT1 Yêu cầu thành phần hồ sơ hợp lý 1 2 3 4 5
QT2 Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy
trình niêm yết hợp lý
1
2 3 4 5
QT3 Quy trình, các bước xử lý hồ sơ hợp
lý
1
2 3 4 5
QT4 Các quy định về thủ tục hành chính
công là phù hợp
1
2 3 4 5
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN
HL1 Anh/chị hài lòng với các dịch vụ hành
chính công tại UBND huyện Bố
Trạch
1 2 3 4 5
HL2 Anh/chị hoàn toàn hài lòng với cung
cách phục vụ của UBND huyện Bố
Trạch
1 2 3 4 5
HL3 Nhìn chung, anh/chị hài lòng khi thực
hiện dịch vụ hành chính công tại
UBND huyện Bố Trạch
1 2 3 4 5
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!
Phụ lục 2: Thông kê mô tả cơ cấu mẫu nghiên cứu
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 169 43,9 43,9 43,9
Nữ 216 56,1 56,1 100,0
Total 385 100,0 100,0
Độ tuổi
Trường Đại học Kinh tế Huế
96
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 30
tuổi
68 17,7 17,7 17,7
Từ 31 - 40
tuổi
225 58,4 58,4 76,1
Từ 41 - 50
tuổi
59 15,3 15,3 91,4
Trên 50 tuổi 33 8,6 8,6 100,0
Total 385 100,0 100,0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
THPT hoặc thấp
hơn
186 48,3 48,3 48,3
Trung cấp, Cao
đẳng
129 33,5 33,5 81,8
Đại học 62 16,1 16,1 97,9
Sau đại học 8 2,1 2,1 100,0
Total 385 100,0 100,0
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Sinh viên 15 3,9 3,9 3,9
Trường Đại học Kinh tế Huế
97
Công chức, viên
chức
48 12,5 12,5 16,4
Kinh doanh 104 27,0 27,0 43,4
Nội trợ 34 8,8 8,8 52,2
Nông nghiệp 148 38,4 38,4 90,6
Nghỉ hưu 30 7,8 7,8 98,4
Khác 6 1,6 1,6 100,0
Total 385 100,0 100,0
Thu nhập bình quân hộ gia đình
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 5 triệu 99 25,7 25,7 25,7
Từ 5 đến dưới 10
triệu
197 51,2 51,2 76,9
Từ 10 đến dưới 20
triệu
60 15,6 15,6 92,5
Từ 20 triệu trở lên 29 7,5 7,5 100,0
Total 385 100,0 100,0
Phụ lục 3: Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,869 5
Item-Total Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
98
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Các quy trình thủ tục
hành chính được
công khai minh bạch
13,78 5,606 ,668 ,848
Hồ sơ không bị sai
sót, mất mát
13,77 5,814 ,605 ,863
Anh/chị không phải
đi lại nhiều lần để
giải quyết hồ sơ
13,69 5,564 ,652 ,852
Hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
13,79 5,672 ,681 ,844
UBND huyện Bố
Trạch là nơi tin cậy
để giải quyết các thủ
tục hành chính
13,83 5,319 ,884 ,797
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,908 4
Item-Total Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
99
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có khả năng
giao tiếp tốt
10,72 4,140 ,789 ,883
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ thành thạo
chuyên môn, nghiệp
vụ liên quan
10,84 4,554 ,728 ,903
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có kiến thức và
kỹ năng giải quyết
công việc liên quan
10,80 4,431 ,753 ,894
Nhân viên tiếp nhận
thụ lý và giải quyết
thỏa đáng vướng mắc
của người dân
10,84 4,163 ,907 ,841
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,915 6
Item-Total Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
100
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có thái độ lịch
sự
18,46 11,400 ,570 ,911
Nhân viên tiếp nhận
có thái độ thân thiện
khi trả lời những thắc
mắc của anh/chị
18,54 11,129 ,560 ,905
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ nhiệt tình giải
đáp thắc mắc của
anh/chị
18,65 10,479 ,795 ,880
Nhân viên tiếp nhân
phục vụ công bằng,
bình đẳng đối với
mọi người dân
18,58 10,802 ,734 ,889
Nhân viên tiếp nhận
có trách nhiệm cao
đối với hồ sơ
18,60 9,840 ,871 ,867
Nhân viên không có
thái độ phiền hà,
nhũng nhiễu khi tiếp
nhận hồ sơ
18,60 9,672 ,926 ,858
Reliability Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
101
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,779 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nhân viên giải quyết
hồ sơ một cách linh
hoạt, kịp thời
7,48 2,120 ,543 ,776
Những yêu cầu hợp
lý của người dân
được quan tâm giải
quyết
7,46 1,785 ,660 ,650
Nhân viên tiếp nhận
dễ dàng hiểu được
những yêu cầu của
anh/chị
7,35 1,771 ,649 ,663
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,905 3
Trường Đại học Kinh tế Huế
102
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
tương đối hiện đại
7,30 2,209 ,845 ,836
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả rộng
rãi, thoáng mát
7,32 2,267 ,778 ,893
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả có
đầy đủ tiện nghi (bàn
ghế, máy lạnh)
7,34 2,266 ,812 ,864
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,887 4
Item-Total Statistics
Trường Đại học Kinh tế Huế
103
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Yêu cầu thành phần
hồ sơ hợp lý 11,41 4,420 ,669 ,886
Thời gian giải quyết
hồ sơ theo quy trình
niêm yết hợp lý
11,48 4,354 ,725 ,864
Quy trình, các bước
xử lý hồ sơ hợp lý 11,39 4,270 ,741 ,859
Các quy định về thủ
tục hành chính công
là phù hợp
11,51 4,037 ,884 ,804
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,858 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Trường Đại học Kinh tế Huế
104
Anh/chị hài lòng với
các dịch vụ hành
chính công tại
UBND huyện Bố
Trạch
6,81 1,203 ,610 ,652
Anh/chị hoàn toàn
hài lòng với cung
cách phục vụ của
UBND huyện Bố
Trạch
6,81 1,460 ,438 ,832
Nhìn chung, anh/chị
hài lòng khi thực
hiện dịch vụ hành
chính công tại
UBND huyện Bố
Trạch
7,02 1,065 ,739 ,491
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố với biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,861
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square
7555,47
5
df 300
Sig. ,000
Total Variance Explained
Trường Đại học Kinh tế Huế
105
Co
mp
one
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total % of
Varianc
e
Cumula
tive %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumula
tive %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumu
lative
%
1
9,37
8
37,512 37,512
9,37
8
37,512 37,512
4,24
3
16,973
16,97
3
2
2,67
7
10,708 48,220
2,67
7
10,708 48,220
3,43
2
13,730
30,70
3
3
2,23
2
8,928 57,148
2,23
2
8,928 57,148
3,24
0
12,961
43,66
5
4
1,84
0
7,360 64,508
1,84
0
7,360 64,508
3,10
1
12,405
56,07
0
5
1,54
5
6,179 70,687
1,54
5
6,179 70,687
2,58
9
10,354
66,42
4
6
1,02
3
4,093 74,780
1,02
3
4,093 74,780
2,08
9
8,356
74,78
0
7 ,772 3,086 77,866
8 ,663 2,651 80,517
9 ,592 2,367 82,884
10 ,534 2,137 85,022
11 ,498 1,990 87,012
12 ,454 1,816 88,828
13 ,404 1,617 90,445
14 ,381 1,524 91,969
15 ,344 1,375 93,344
16 ,278 1,113 94,457
17 ,269 1,077 95,535
18 ,242 ,969 96,504
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
106
19 ,190 ,762 97,266
20 ,160 ,642 97,907
21 ,148 ,591 98,498
22 ,130 ,520 99,018
23 ,101 ,404 99,423
24 ,077 ,307 99,730
25 ,068 ,270 100,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Nhân viên không có
thái độ phiền hà,
nhũng nhiễu khi tiếp
nhận hồ sơ
,869
Nhân viên tiếp nhận
có trách nhiệm cao
đối với hồ sơ
,826
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ nhiệt tình giải
đáp thắc mắc của
anh/chị
,812
Nhân viên tiếp nhân
phục vụ công bằng,
bình đẳng đối với
mọi người dân
,809
Trường Đại học Kinh tế Huế
107
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có thái độ lịch
sự
,616
Nhân viên tiếp nhận
có thái độ thân thiện
khi trả lời những thắc
mắc của anh/chị
,560
UBND huyện Bố
Trạch là nơi tin cậy
để giải quyết các thủ
tục hành chính
,852
Hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
,811
Anh/chị không phải
đi lại nhiều lần để
giải quyết hồ sơ
,747
Hồ sơ không bị sai
sót, mất mát
,723
Các quy trình thủ tục
hành chính được
công khai minh bạch
,671
Nhân viên tiếp nhận
thụ lý và giải quyết
thỏa đáng vướng mắc
của người dân
,815
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ thành thạo
chuyên môn, nghiệp
vụ liên quan
,787
Trường Đại học Kinh tế Huế
108
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có kiến thức và
kỹ năng giải quyết
công việc liên quan
,773
Nhân viên tiếp nhận
hồ sơ có khả năng
giao tiếp tốt
,764
Các quy định về thủ
tục hành chính công
là phù hợp
,920
Quy trình, các bước
xử lý hồ sơ hợp lý ,853
Thời gian giải quyết
hồ sơ theo quy trình
niêm yết hợp lý
,831
Yêu cầu thành phần
hồ sơ hợp lý ,737
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
tương đối hiện đại
,886
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả có
đầy đủ tiện nghi (bàn
ghế, máy lạnh)
,881
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả rộng
rãi, thoáng mát
,858
Trường Đại học Kinh tế Huế
109
Nhân viên tiếp nhận
dễ dàng hiểu được
những yêu cầu của
anh/chị
,743
Những yêu cầu hợp
lý của người dân
được quan tâm giải
quyết
,741
Nhân viên giải quyết
hồ sơ một cách linh
hoạt, kịp thời
,600
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích nhân tố với biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,588
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 373,794
df 3
Sig. ,000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
110
1 2,033 67,768 67,768 2,033 67,768 67,768
2 ,704 23,479 91,247
3 ,263 8,753 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy đa biến
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n
289,672 6 48,279 193,468 ,000b
Residual 94,328 378 ,250
Total 384,000 384
a. Dependent Variable: Sự hài lòng
b. Predictors: (Constant), Sự đồng cảm, Cơ sở vật chất, Quy trình thủ tục,
Năng lực phục vụ, Sự tin cậy, Thái độ phục vụ
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant)
9,807E-
017
,025 ,000 1,000
Thái độ phục
vụ
,402 ,025 ,402 15,772 ,000
Sự tin cậy ,404 ,025 ,404 15,829 ,000
Trường Đại học Kinh tế Huế
111
Năng lực phục
vụ
,440 ,025 ,440 17,248 ,000
Quy trình thủ
tục
,247 ,025 ,247 9,703 ,000
Cơ sở vật chất ,307 ,025 ,307 12,026 ,000
Sự đồng cảm ,285 ,025 ,285 11,189 ,000
a. Dependent Variable: Sự hài lòng
Phụ lục 6: Kiểm định giá trị trung bình
- Theo giới tính
Group Statistics
Giới
tính
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
HL
Nam 55 3,4364 ,46203 ,06230
Nữ 70 3,4333 ,57972 ,06929
Independent Samples Test
HL
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not assumed
Levene's Test for
Equality of Variances
F 2,715
Sig. ,102
t-test for Equality of
Means
t ,032 ,033
df 123 122,968
Sig. (2-tailed) ,975 ,974
Mean Difference ,00303 ,00303
Std. Error Difference ,09573 ,09318
Trường Đạ học Kinh tế Huế
112
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower -,18646 -,18141
Upper ,19252 ,18747
- Theo nhóm tuổi
ANOVA
HL
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
3,577 3 1,192 4,632 ,004
Within
Groups
31,140 121 ,257
Total 34,716 124
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
LSD
(I) Độ tuổi (J) Độ tuổi Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 30 tuổi
Từ 31 - 40
tuổi
-,37756* ,12319 ,003 -,6214 -,1337
Từ 41 - 50
tuổi
-,50558* ,15888 ,002 -,8201 -,1910
Trên 50 tuổi -,54242* ,19348 ,006 -,9255 -,1594
Từ 31 - 40 Dưới 30 tuổi ,37756* ,12319 ,003 ,1337 ,6214
Trường Đại học Kinh tế Huế
113
tuổi Từ 41 - 50
tuổi
-,12802 ,13047 ,328 -,3863 ,1303
Trên 50 tuổi -,16486 ,17092 ,337 -,5032 ,1735
Từ 41 - 50
tuổi
Dưới 30 tuổi ,50558* ,15888 ,002 ,1910 ,8201
Từ 31 - 40
tuổi
,12802 ,13047 ,328 -,1303 ,3863
Trên 50 tuổi -,03684 ,19819 ,853 -,4292 ,3555
Trên 50 tuổi
Dưới 30 tuổi ,54242* ,19348 ,006 ,1594 ,9255
Từ 31 - 40
tuổi
,16486 ,17092 ,337 -,1735 ,5032
Từ 41 - 50
tuổi
,03684 ,19819 ,853 -,3555 ,4292
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
- Theo nghề nghiệp
ANOVA
HL
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
1,536 6 ,256 ,910 ,490
Within
Groups
33,180 118 ,281
Total 34,716 124
- Theo thu nhập
ANOVA
Trường Đại học Kinh tế Huế
114
HL
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
1,043 3 ,348 1,249 ,295
Within
Groups
33,674 121 ,278
Total 34,716 124
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_nguoi_dan_doi_voi_dich_vu_hanh_chinh_cong_tai_uy_ban_nhan_dan_huyen_bo_trac.pdf