Ngày này, du lịch trở nên rất phổ biến và phát triển rộng rãi ở nhiều
nước trên thế giới. Đảng và Nhà nước Việt Nam ta cũng đã xác định và phấn
đấu để ngành Du lịch Việt Nam trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của cả
nước. Với mục tiêu đó đã làm thúc đẩy việc phát triển du lịch ở các tỉnh thành
trong cả nước, trong đó có Hậu Giang.
Hậu giang là tỉnh mới được chia tách từ Cần Thơ cũ vào năm 2004. Do
đó, nền kinh tế còn rất yếu, mọi hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, bưu chính,
viễn thông, còn yếu kém. Song, Hậu Giang cũng được thiên nhiên ban tặng
nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá, cùng với những giá trị nhân văn, di tích
lịch sử, văn hóa của vùng đất nơi đây cũng đã tạo nên những yếu tố hấp dẫn,
thu hút mọi du khách gần xa, đặc biệt là những du khách thích gắn bó với cuộc
sống cảnh vật thiên nhiên, sông nước miệt vườn
Do đó, đề tài nghiên cứu về du lịch sinh thái Hậu Giang là rất cần thiết.
Trong đề tài này , em đã phân tích và đánh giá hiện trạng phát triển của du lịch
sinh thái của tỉnh Hậu Giang. Bố cục đề tài được trình cụ thể qua 6 chương :
- Chương 1 : Giới thiệu.
- Chương 2 : Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3 : Đánh giá điều kiện và tiềm năng phát triển du lịch Hậu
Giang.
- Chương 4 : Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với sản phẩm
133 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3500 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lưu trú, nên có những khách sạn, nhà nghỉ đạt tiêu chuẩn du
lịch ở trong và ngoài khu du lịch sinh thái với giá cả hợp lý.
5.4.2. W5+T1,T4: giải pháp nâng cao ý thức của người dân và năng lực quản
lý của cán bộ.
Để phát triển du lịch sinh thái theo hướng bền vững thì việc nâng cao ý thức
cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và giá trị nhân
văn là một việc làm rất quan trọng, phải được xem là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu.
- Về phía nhà nước: phải đảm bảo toàn bộ công nhân viên chức trong cơ
quan Nhà nước thuộc các ban ngành, nhất là sở du lịch nắm và hiểu rõ những giá
trị to lớn của tài nguyên du lịch tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung. Từ đó,
mọi người phải nâng cao ý thức trách nhiệm của mình đối với những tài nguyên
mà thiên nhiên ban tặng cho Hậu Giang và các giá trị nhân văn của người dân nơi
đây. Bên cạnh đó, Sở du lịch Hậu Giang nên đào tạo đội ngũ cán bộ hay chiêu
mộ những người thực sự có năng lực trong việc quy hoạch và phát triển du lịch
Hậu Giang, tránh việc khai thác tài nguyên du lịch không hiệu quả.
- Về phía người dân, cộng đồng xã hội : nên thực hiện một số biện pháp
sau :
+ Tăng cường tuyên truyền, vận động người dân song song việc tiếp thu bản
chất tốt đẹp của nền văn hóa khác thì phải giữ gìn bản chất văn hóa truyền thống
của địa phương.
+ Nâng cao ý thức vệ sinh môi trường bằng cách tuyên truyền, vận động
người dân. Nói rõ cho họ biết lợi ích của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vệ
sinh cộng đồng ảnh hưởng đến quyền lợi của họ như thế nào.
+ Đồng thời phải có chính sách hỗ trợ kinh tế cho người dân nghèo, tránh để
họ làm những hành vi gây tổn hại đến hệ sinh thái.
5.4.3. W1,W2,W3,W5+O1,O4: giải pháp đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm du lịch sinh thái.
Với chính sách quan tâm đầu tư phát triển du lịch của Nhà nước và các dự án
đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là các yếu tố thuận lợi để Hậu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -95- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Giang có thể tăng cường các chính sách phát triển du lịch hơn nữa, để phấn đấu
đạt được những mục tiêu mà Sở du lịch đã đề ra.
Trong trường hợp, ta đã có những nguồn vốn thông qua những chính sách
phát triển du lịch trên địa bàn, nhưng ta nên chú ý đối với các dự án phát triển du
lịch. Chúng ta cần phải đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông có trọng điểm để
tăng khả năng tiếp cận điểm đến của du khách ; xây dựng các cơ sở lưu trú đạt
tiêu chuẩn sao để đón những khách VIP ; trước mắt phải đảm bảo đào tạo đủ
nguồn nhân lực phục vụ du lịch tại các điểm vườn, khách sạn, nhà hàng, cũng
như tại các sở, đơn vị du lịch.
Về việc sản phẩm du lịch sinh thái Hậu Giang chưa đa dạng, nhiều mô hình
sinh còn đơn điệu và giống với vườn sinh thái ở các tỉnh trong vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Do đó, ta nên đa dạng hóa sản phẩm DLST bằng cách vận dụng
và kết hợp với các loại hình du lịch khác như văn hóa, nghỉ dưỡng, học tập
nghiên cứu, khám phá, về nguồn,… Theo định hướng phát triển của ngành du
lịch tỉnh đối với các sản phẩm du lịch ưu tiên thì mô hình du lịch sinh thái – văn
hóa có thể được xem là mô hình chủ đạo của du lịch Hậu Giang, nên việc làm
này sẽ phát huy được thế mạnh về tài nguyên du lịch và theo hướng phát triển
của ngành du lịch tỉnh.
Từ loại hình chủ đạo này kết hợp với mục tiêu phát triển du lịch nhằm xoá đói
giảm nghèo, cùng với bảng đóng góp ý kiến của du khách và sự đánh giá về mức
độ hấp dẫn của các phương tiện vận chuyển và hoạt động trong khi đi du lịch,
chúng ta có thể có một số mô hình du lịch hợp lý sau:(1)
1. Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp nghỉ dưỡng.
2. Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp khám phá.
3. Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp học tập, nghiên cứu.
4. Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp về nguồn.
5. Mô hình du lịch liên kết vùng.
1 Theo chuyên đề 1 về DL Hậu Giang của cô Trang, Nhung, Duyên.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -96- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Hình 5.1: MÔ HÌNH LIÊN KẾT CỦA DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
Mô hình 01: Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp nghỉ dưỡng.
- Mục đích: ngoài tham quan các di tích văn hoá, lịch sử, làng nghề
truyền thống, thưởng thức các món ăn truyền thống du khách còn được nghỉ
dưỡng trong bầu không khí trong lành, yên ả của làng quê Nam bộ để lấy lại sức
khoẻ, tinh thần thoải mái.
- Phương tiện vận chuyển dùng trong mô hình này là xe lôi, xe ngựa,
xuồng ba lá. Với các phương tiện vận chuyển này du khách sẽ được trở về với
nét văn hóa xưa, được hòa mình vào thiên nhiên để lấy lại sức khỏe; ngoài ra du
khách còn thực hiện thông điệp bảo vệ môi trường do các phương tiện này hạn
chế sử dụng nhiên liệu gây ô nhiễm môi trường. Giao thông thuỷ, bộ ở Hậu
Giang thích hợp khai thác các phương tiện vận chuyển này. Khi thiết kế tour sẽ
chú ý đến việc thay đổi phương tiện vận chuyển phù hợp tránh sự nhàm chán cho
du khách.
- Đối tượng khách là người nghỉ hưu, người có nhu cầu nghỉ dưỡng sau
thời gian làm việc căng thẳng, mệt mỏi hay phục hồi sức khoẻ sau cơn bệnh.
Du lịch
Sinh thái
văn hoá
DL
nghỉ
dưỡng
DL
khám
phá
DL
về
nguồn
DL
liên kết
vùng
DL học
tập
nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -97- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
- Mùa du lịch: quanh năm. Trong năm có thể thực hiện mô hình này vào
bất cứ mùa nào vì trong mô hình không chú trọng đến các hoạt động vui chơi giải
trí và lịch trình tham quan nhiều điểm du lịch.
- Cơ sở lưu trú: khách sạn đạt tiêu chuẩn, nhà mái lá trong vườn sinh
thái, nhà dân, đặc biệt phải có cơ sở chăm sóc sức khoẻ.
- Ẩm thực: thực đơn của du khách sẽ do chuyên gia dinh dưỡng thiết kế
đảm bảo an toàn vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.
- Các hoạt động chính: trong mô hình này ít chú trọng đến các hoạt động
vui chơi, giải trí và cũng không đưa du khách tham quan quá nhiều điểm, chỉ tập
trung vào các hoạt động giúp du khách nghỉ ngơi phục hồi sức khoẻ với những
liệu pháp như tắm hơi, vật lý trị liệu, xoa bóp bấm huyệt, thiền, yoga, đi bộ...
Điều này đòi hỏi phải có những trung tâm chăm sóc sức khoẻ đạt tiêu chuẩn cộng
với đội ngũ nhân viên y tế.
Hậu Giang không có biển, núi như Nha Trang, không có khí hậu se lạnh
như Đà Lạt nhưng Hậu Giang có không khí trong lành, mát mẻ, không gian yên ả
của làng quê rất thích hợp cho du lịch nghĩ dưỡng với những hoạt động phục hồi
sức khoẻ cho du khách. Ngoài ra Hậu Giang nằm ở trung tâm vùng đồng bằng
sông Cửu Long nên sẽ đón đầu trong việc thu hút du khách ở miền Nam có nhu
cầu đi du lịch với mục đích nghĩ dưỡng. Tuy nhiên, để phát triển mô hình này
việc quan trọng nhất là Hậu Giang phải xây dựng hệ thống khách sạn đạt tiêu
chuẩn, các cơ sở chăm sóc sức khoẻ vì như đã phân tích ở phần hiện trạng đa số
các cơ sở y tế hiện có ở Hậu Giang đều nhỏ bé và chưa đạt tiêu chuẩn nên việc
xây dựng cơ sở chăm sóc sức khoẻ là một giải pháp vừa giúp cho ngành y tế của
tỉnh nâng cao chất lượng sống cho người dân địa phương vừa giúp phát triển du
lịch một cách hiệu quả. Hơn thế nữa thời tiết ở Hậu Giang thích hợp trồng các
loại cây thuốc thích hợp cho việc trị bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền.
Mô hình 02: Mô hình du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp khám phá.
- Mục đích: tham quan các di tích văn hoá, lịch sử, làng nghề truyền
thống, thưởng thức các món ăn đặc sản của vùng kết hợp khám phá cuộc sống
của người dân nơi đây qua các hoạt động vui chơi, giải trí.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -98- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
- Phương tiện vận chuyển: canô trên sông, xuồng tạo cảm giác mới mẻ
cho du khách khi đến vùng đồng bằng.
- Đối tượng khách là người trẻ và người đã đi làm
- Mùa du lịch: quanh năm, không hạn chế vào mùa mưa vì mô hình này
mang tính chất khám phá.
- Cơ sở lưu trú: khách sạn, nhà nghỉ, nhà nghỉ trong vườn sinh thái.
- Ẩm thực: các món ăn truyền thống, đặc sản của vùng.
- Các hoạt động vui chơi, giải trí chính: đi canô trên sông, thi bắt đom
đóm, tham gia hoạt động trồng lúa nước, thi đi trên đường đất sau cơn mưa, thi
soi ếch, khám phá khu bảo tồn thiên nhiên, tham gia các trò chơi dân gian trong
những lễ hội ở Hậu Giang.
Điều kiện ở Hậu Giang rất thích hợp để phát triển mô hình này đặc biệt
Hậu Giang có thể thu hút đối tượng khách là giới trẻ. Tuy nhiên, hiện nay các lễ
hội ở Hậu Giang tương đối nhỏ và ít người biết đến nên để phát triển mô hình
này cần phải khơi dậy các sắc thái lễ hội.
Mô hình 03: Du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp học tập, nghiên cứu.
- Mục đích: tham quan các di tích văn hoá, lịch sử, làng nghề truyền
thống, chợ nổi, thưởng thức các món ăn đặc trưng kết hợp tìm hiểu, học tập,
nghiên cứu hệ sinh thái, hệ động, thực vật của vùng đồng bằng; tìm hiểu nét văn
hoá miệt vườn, miệt ruộng, văn hoá của dân tộc Khmer.
- Phương tiện vận chuyển: xe lôi, xe ngựa, xuồng ba lá, canô
- Đối tượng khách là người trẻ và người đã đi làm đặc biệt là những học
sinh, sinh viên và người làm công tác nghiên cứu.
- Mùa du lịch: quanh năm
- Cơ sở lưu trú: khách sạn, nhà nghỉ, nhà nghỉ trong vườn sinh thái.
- Các hoạt động chính:
§ Tham quan làng nghề truyền thống, tham gia các công
đoạn trong việc tạo ra sản phẩm.
§ Tìm hiểu nếp sống, sinh hoạt của người dân Hậu Giang,
người dân Khmer. Du khách sẽ cùng lao động, cùng sinh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -99- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
hoạt, cùng sống chung với gia đình người dân địa phương để
hiểu hơn về văn hoá của họ.
§ Tham quan chợ nổi.
§ Nghiên cứu hệ sinh thái vùng đồng bằng bằng cách tham
quan các khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong mô hình này sẽ chú trọng đến việc phát triển làng nghề, hiện tại ở
Hậu Giang đã có những làng nghề truyền thống nhưng quy mô còn khá nhỏ và
hoạt động còn riêng lẻ. Để phát triển mô hình này cần quy hoạch, tổ chức lại
những làng nghề, tạo nhiều sản phẩm độc đáo mới lạ từ các nguyên liệu sẵn có
điều này sẽ giúp người dân hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có thêm nguồn
thu nhập từ hoạt động du lịch. Hậu Giang có sông, có rừng, có hệ sinh thái, hệ
động, thực vật phong phú đặc trưng của vùng đồng bằng rất thích hợp cho việc
học tập, nghiên cứu. Hơn thế nữa những ai quan tâm đến việc nghiên cứu những
nền văn hoá khác nhau thì Hậu Giang là nơi thể hiện rõ nét nhất nền văn minh
khai hoang mở cõi, văn minh sông nước, văn minh miệt vườn, miệt ruộng.
Mô hình 04: Du lịch sinh thái – văn hoá kết hợp về nguồn
- Mục đích: du khách sẽ được tham gia các hoạt động để tìm lại kỷ niệm
ở quê hương và tham quan những di tích văn hoá, lịch sử để ôn lại những chiến
công hào hùng của ông cha ta trong công cuộc bảo vệ và xây dựng tổ quốc.
- Phương tiện vận chuyển: xe lôi, xe ngựa, xuồng ba lá, canô
- Đối tượng khách: học sinh, sinh viên, những người sống xa quê nhiều
năm, cựu chiến binh
- Mùa du lịch: quanh năm
- Cơ sở lưu trú: khách sạn, nhà nghỉ, nhà nghỉ trong vườn sinh thái.
Hậu Giang có nhiều di tích lịch sử lưu giữ nhiều chiến công hào hùng của
quân dân ta trong 2 thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thích hợp cho
du lịch về nguồn và các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với những gia đình chính
sách. Đặc biệt sẽ có hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các doanh nghiệp, doanh
nhân đối với gia đình chính sách. Hậu Giang tiêu biểu cho làng quê Nam bộ yên
ả, thanh bình rất thích hợp cho du khách tìm lại những kỷ niệm thời thơ ấu khi
còn sống ở vùng nông thôn Nam bộ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -100- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Nói tóm lại, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn của Hậu Giang
thích hợp để phát triển các mô hình du lịch nói trên. Ngoài ra phát triển các mô
hình du lịch này còn góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao
cuộc sống cho người dân nơi đây.
Mô hình 05: Mô hình du lịch liên kết vùng
Không chỉ giới hạn phạm vi trong tỉnh, chúng tôi còn đưa ra mô hình du
lịch có sự liên kết vùng. Với lợi thế về vị trí địa lý Hậu Giang có nhiều thuận lợi
trong việc phát triển mô hình du lịch kiên kết vùng để tạo sự phong phú cho các
tuor, tuyến và tận dụng được nguồn khách từ các địa phương khác.
Hậu Giang sẽ thu hút được nguồn khách du lịch MICE đến từ TP Cần
Thơ.
Liên kết với Sóc Trăng, An Giang thiết kế tour hành hương.
Kết hợp với An Giang, Kiên Giang, Cà Mau thiết kế tuor du lịch khám
phá, mạo hiểm núi, biển, tuor HomeStay.
Kết hợp với Cà Mau thiết kế tour nghiên cứu học tập hệ sinh thái rừng
ngập mặn, khám phá nét văn hóa khai hoang, mở đất.
Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn phát triển du lịch xoá đói giảm nghèo của
các địa phương khác, điều kiện hiện có ở Hậu Giang cho thấy việc áp dụng các
mô hình du lịch nói trên để phát triển du lịch tỉnh và tạo công ăn việc làm, xoá
đói giảm nghèo cho người dân trong vùng là khả thi. Tuy nhiên, để phát triển các
mô hình trên đòi hỏi phải có một kế hoạch chi tiết và những phương án kinh
doanh cụ thể. Trong phần này chỉ đề cập đến những điều kiện ở Hậu Giang phù
hợp phát triển các mô hình này.
5.4.4. W4+O1,O4: giải pháp đào tạo, thu hút nhân tài.
Trong tình huống mà đội ngũ lao động phục vụ còn ít cũng như chất lượng về
nghiệp không cao, ta nên có chính sách đào tạo nhân lực, và tuyển mộ những
người có tài về làm cho du lịch Hậu Giang. Theo giải pháp, chúng ta nên chuẩn
bị một bản kế hoạch gồm các công việc sau :
- Kiểm tra đội ngũ nhân lực hiện tại của tỉnh là bao nhiêu, và chúng ta
cần bao nhiêu để đáp ứng đủ nhu cầu cho du lịch tỉnh nhà.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -101- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
- Xét mức trình độ nghiệp vụ du lịch của các nhân viên du lịch ở mức
nào, họ đã được trang bị kiến thức gì, và cần đào tạo gì thêm cho nguồn lao động
này.
- Lập kế hoạch chi phí hiệu quả giữa việc chiêu tuyển nguồn nhân lực
mới hay là đầu tư đào tạo nguồn nhân lực hiện tại, hay là kết hợp cả hai. Sau đó,
lập kế hoạch chi tiết cho từng đề suất.
- Có những chính sách về ưu đãi tốt về tiền lương, môi trường làm việc,
thăng tiến,… đối với những người có tài.
5.4.5. S1,S2,S3+O1,O3,O4,O5: giải pháp thu hút đầu tư.
Theo quan điểm và định hướng phát triển về đầu tư phát triển của ngành du
lịch Tỉnh, thì việc thu hút đầu tư phải đảm bảo tính bền vững và đầu tư có trọng
điểm. Vốn đầu tư nên thu hút từ nhiều nguồn nhất là nguồn vốn FDI của nước
ngoài. FDI là nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, cụ thể là
vào tỉnh Hậu Giang, cũng như cho đầu tư cho sự phát triển du lịch Hậu Giang.
Bên cạnh đó, kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ phát triễn chính thức (ODA), đặc biệt là
từ 2 nhà tài trợ lớn là Ngân hàng Thế Giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB).
Nên xem mô hình du lịch sinh thái là chủ đạo và dùng những nguồn vốn trên
để phát triển các cơ sở hạ tầng giao thông đường, cấp điện, cấp nước, vật chất kỹ
thuật phục vụ cho ngành du lịch với các mô hình sinh thái đã được trình bày trong
phần giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái trên.
Sử dụng quỹ đất phát triển du lịch, sử dụng một phần vốn “kích thích” từ
ngân sách để thu hút các nhà đầu tư. Thực hiện đấu thầu chuyển nhượng quyền sử
dụng đất theo quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày 18/2/2003 để tạo nguồn vốn
đầu tư cho cơ sở hạ tầng du lịch.
Theo điều 8, Nghị định 106/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, hàng năm, Bộ Tài Chính chủ trì
trình thủ tướng Chính phủ đối tượng vay ưu đãi, nhằm khuyến khích đầu tư và tạo
điều kiện phát triển du lịch, xóa đói giảm nghèo. Ta nên tận dụng nguồn vốn này.
Vận động nguồn vốn trong dân thông qua việc phát hành trái phiếu, công trái.
Đây là nguồn vốn lớn có thể huy động từ quần chúng. Tuy nhiên, để dân chúng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -102- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
có thể hưởng ứng hành động này một cách tích cực, chúng ta cần phải có những
hành động tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng về những lợi ích của việc mua
trái phiếu, công trái giúp cho tỉnh nhà phát triển nền kinh tế, cũng như làm tăng
thu nhập của người dân trong tương lai. Đặc biệt, những người làm việc trong các
cơ quan Nhà nước, sở ban ngành nên đi đầu trong chương trình hành động này.
Chủ động tổ chức các sự kiện, hay tham gia hội chợ triễn lãm trong và ngoài
nước để tìm cơ hội thu hút nhiều nhà đầu tư có quan tâm đến du lịch Hậu Giang.
Điều này, cần phải có những bước chuẩn bị cụ thể để quảng bá cho các nhà đầu tư
thấy những lợi ích mà họ sẽ đạt được khi đầu tư vào Hậu Giang.
5.4.6. S1+O2,O6: giải pháp quảng bá hình ảnh.
Quảng bá hình ảnh là công việc hết sức quan trọng để thu hút khách du lịch.
Nó là một trong những 4P (Production, Price, Place, Promotion) của công cụ
marketing. Chúng ta cần phải xúc tiến du lịch, quảng bá rộng rãi trong và ngoài
nước về một hình ảnh du lịch Hậu Giang rất “miệt vườn” với nền văn minh sông
nước, mang nét đẹp tự nhiên, hoang sơ nhưng có sự chăm sóc, cải thiện của con
người. Đây là một việc làm cũng mang tính khẳng định thương hiệu của du lịch
Hậu Giang mặc dù du lịch Hậu Giang còn rất yếu, nhưng nó cũng có lợi thế của
nó vì du lịch nơi đây ra đời sau, có thể kế thừa những kinh nghiệm phát triển du
lịch quý báu của các bậc đàn anh đi trước. Do đó, việc phát triển các mô hình du
lịch sinh thái có thể tránh trùng lập so với các tỉnh khác, tạo cảm giác mới lạ cho
du khách gần xa trong tương lai không xa về du lịch Hậu Giang.
Phát hành các tài liệu du lịch như brochure, guidebook, bản đồ du lịch cũng
như các băng đĩa hình VCD, DVD để quảng Hậu Giang. Phổ biến và phát triển
rộng rãi trên Website.
Tham gia các sự kiện liên quan đến du lịch như hội chợ triễn lãm du lịch, hội
nghị, hội thảo chuyên đề du lịch trong khu vực và thế giới. Từ đây, sẽ có cơ hội
hợp tác đầu tư phát triển du lịch giữa các tỉnh, vùng trong khu vực cũng như thế
giới để tạo các tuyến tour du lịch liên hoàn rộng rãi trên phạm vi rộng chứ không
chỉ trong nội tỉnh nhà hay các tỉnh lân cận Hậu Giang.
Thành lập các trung tâm, văn phòng thông tin, khiếu nại du lịch trên địa bàn
tỉnh, và cung cấp thông tin về du lịch Hậu Giang cho các tỉnh bạn, vùng có mối
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -103- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
quan hệ hợp tác. Tư vấn du lịch miễn phí cho du khách gần xa. Rộng hơn nữa,
mở các văn phòng đại diện ở các tỉnh trong đồng bằng và các tỉnh khác, nhất là
TP.HCM cũng như ngoài nước.
5.4.7. S1,S2,S3+T1,T5: giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực quản lý.
+ Tăng cường các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên và
năng lực quản lý cho cán bộ vào thời gian rỗi của các điểm vườn du lịch.
+ Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý cho
đội ngũ cán bộ, áp dụng vào nhu cầu thực tiễn của địa phương.
+ Tích cực tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về du lịch trong khu vực
cũng như quốc tế.
+ Nên đề cử những cán bộ có năng lực đi du học, chuyên tu nghiệp vụ ở
những nước phát triển về du lịch. Đặc biệt, nên tham gia vào những trường lớp,
khóa đào tạo với chủ đề gần gũi với môi trường du lịch của Hậu Giang.
5.4.8. S1,S2,S3+ T3,T4: Giải pháp môi trường kinh doanh du lịch thuận lợi.
Giải pháp này sẽ tạo sức cạnh tranh và hội nhập của doanh nghiệp du lịch và
phát huy nguồn lực của các thành phần kinh tế phục vụ phát triển du lịch. Cần tập
trung vào:
- Sắp xếp đổi mới doanh nghiệp du lịch theo hướng cổ phần hóa các
doanh nghiệp Nhà nước. Ngoài việc cổ phần hóa các doanh nghiệp du lịch Nhà
nước, có thể tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp du lịch theo hướng sáp nhập, hình
thành công ty du lịch mạnh có khả năng cạnh tranh với công ty đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam và hội nhập quốc tế.
- Chấn chỉnh và nâng cao chất lượng kinh doanh lữ hành: rà soát lại thủ
tục đăng ký và thực tế của các công ty lữ hành, kết hợp công tác thanh tra nhằm
ngăn chặn tình trạng “núp bóng” để kinh doanh lữ hành quốc tế; tình tranh tranh
cướp khách, cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty lữ hành.
- Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng và có chính sách hỗ trợ, khuyến
khích đối với doanh nghiệp, áp dụng thuế suất thu nhập doanh nghiệp, thời gian
và mức miễn thuế, giảm thuế đối với các hoạt động kinh doanh tại địa bàn khó
khăn, rủi ro, địa bàn thuộc diện chính sách.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -104- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua sự phân tích trên, ta đã thấy rõ vị trí và vai trò cũng như tiềm năng
phát triển của du lịch sinh thái Hậu Giang nói riêng và du lịch tỉnh Hậu Giang
nói chung. Du khách đã đến Hậu Giang và cảm nhận chung là thiếu sự hài lòng
đối với du lịch nơi đây. Tuy nhiên, đây không phải là lỗi của ngành du lịch Hậu
Giang mà vì Hậu Giang là tỉnh mới được chia tách từ Cần Thơ cũ (2004), mọi
yếu tố từ cơ sở hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước,…còn rất yếu kém. Bên
cạnh đó mức sống của người dân lại không cao, cho nên đã không thể một bước
để phát triển du lịch Hậu Giang như các tỉnh bạn trong khu vực. Thế nhưng,
ngành du lịch tỉnh đã có nhìn nhận và quan tâm đến phát triển du lịch Hậu Giang
cùng với những chủ trương chính sách xóa đói, giảm nghèo của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang. Do đó, Sở du lịch Hậu Giang đã vạch ra những kế hoạch, chủ
trương một cách tổng thể về du lịch Hậu Giang ở hiện tại và cả trong tương lai.
Sở đã có những kế hoạch cụ thể để từng bước phát triển du lịch Hậu Giang trong
đó mô hình du lịch sinh thái – văn hóa là mô hình chủ đạo của tỉnh trong việc sử
dụng và khai thác tài nguyên du lịch Hậu Giang.
Trong tương lai không xa, du lịch Hậu Giang nhất định sẽ phát triển một
cách mạnh mẽ không thua gì các tỉnh bạn trong khu vực nhờ dựa vào chính
nguồn tài nguyên du lịch và những giá trị nhân văn của mình.
Tuy nhiên, đi liền với việc khai thác tài nguyên du lịch thì chúng ta cũng
cần phải chú ý đến những vấn đề phát sinh do việc khai thác tài nguyên gây ra.
Có nghĩa là chúng ta nên chủ động trong công tác bảo vệ tài nguyên du lịch của
mình, tránh tình trạng khai thác quá tải hay lãng phí gây ra những tổn thất nặng
nề cho hệ sinh thái tự nhiên, không thể phục hồi được. Điều này rất cần sự tham
gia ý thức của toàn thể cộng đồng nơi đây mà trước hết là đội ngũ cán bộ quản lý
phải thực sự là những người có năng lực và tinh thần trách nhiệm tự giác cao.
Chúng ta cần phải nâng cao nhận thức về các giá trị to lớn của tài nguyên du lịch
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -105- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
và phát triển định hướng theo du lịch sinh thái bền vững để phát triển kinh tế ổn
định lâu dài.
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Kiến nghị đối với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Hậu Giang :
- Cần phải thể hiện rõ ràng và khẳng định vai trò, trách nhiệm của mình trong
việc phát triển cơ cấu kinh tế của tỉnh nhà. Từ đó, có những quyết định về chính
sách phát triển với mức độ ưu tiên rõ ràng đối với các dự án cần xây dựng về cơ
sở hạ tầng giao thông, vật chất kỹ thuật, viễn thông,…. nhằm thúc phát triển các
ngành kinh tế, trong đó có du lịch.
- Đơn giản các thủ tục hành chính đối với các dự án trọng điểm làm tăng lợi
ích cho tỉnh nhà, đặc biệt là các dự án đầu tư phát triển du lịch về cơ sở hạ tầng,
vật chất phục vụ du lịch.
- Hỗ trợ tối đa cho Sở du lịch để họ có thể tự quyết định cũng như tạo điều
kiện thuận lợi, dễ dàng trong việc quy hoạch phát triển du lịch tỉnh nhà.
6.2.2. Kiến nghị đối với Sở Du Lịch tỉnh Hậu Giang :
- Cần phải tăng cường thể hiện vị trí và vai trò của mình hơn nữa đối với sự
phát triển của ngành du lịch tỉnh. Điều này cần phải có đội ngũ cán bộ có năng
lực để đảm nhận trọng trách này.
- Thường xuyên cập nhật những kinh nghiệm, thông tin liên quan đến sự phát
triển du lịch từ các tỉnh bạn cũng như của các chuyên gia về du lịch trên thế giới.
Từ đó, vận dụng một cách đúng đắn và hiệu quả.
- Thường xuyên quan tâm trong công tác khai thác và bảo tồn tài nguyên du
lịch thiên nhiên và nhân văn.
- Có chính sách quảng bá và xúc tiến hình ảnh du lịch Hậu Giang thông qua
các phương tiện truyền thông đại chúng, phát hành brochure, guide book,…
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các khu, điểm du lịch, doanh nghiệp lữ
hành,… để kịp thời khắc phục, chỉnh sữa khi các đơn vị này kinh doanh không
hiệu quả.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -106- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
6.2.3. Kiến nghị đối với các những người làm du lịch :
- Trước hết, phải biết rõ ý thức trách nhiệm và vai trò của mình trong sự
nghiệp phát triển du lịch tỉnh nhà, kinh doanh gắn liền với bảo tồn tài nguyên du
lịch. Không vì mục đích lợi nhuận riêng mà làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên
du lịch tỉnh nhà.
- Phải không ngừng tự mình nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên
trao dồi năng lực bản thân. Từ đó, phát huy một cách sáng tạo trong việc phát
triển đa dạng các sản phẩm du lịch sinh thái Hậu Giang, tạo nên những nét đặc
trưng riêng biệt mà chỉ Hậu Giang mới có. Điều này, sẽ tạo được một thương
hiệu du lịch Hậu Giang mang tính cạnh tranh và hội nhập nền kinh tế xu hướng
hiện đại.
- Phải thường xuyên làm tốt công tác quan hệ với quần chúng, các cơ sở ban
ngành để thúc đẩy mọi người cùng tham gia phát triển du lịch sinh thái theo
hướng bền vững.
- Phải xem khách du lịch là nguồn lợi nhuận, nguồn sống của mình. Do đó,
luôn tìm hiểu những nhu cầu của du khách trong và ngoài nước để làm thỏa mãn
những nhu cầu của họ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -107- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS Nguyễn Văn Đính, TS Trần Thị Minh Hòa (2004). Giáo trình
kinh tế du lịch, nhà xuất bản lao động – xã hội.
2. TS Nguyễn Hồng Giáp (2002). Kinh tế du lịch, nhà xuất bản trẻ.
3. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001). Du lịch bền vững, nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Thế Đạt (2003). Du lịch và du lịch sinh thái, nhà xuất bản lao động.
5. Hà Thùy Linh (2006). Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh lữ hành,nhà xuất
bản Hà Nội.
6. Thông tin tìm từ các trang web như:
ü www.baocantho.com.
ü www.saigonnet.vn.
ü www.vietnamtourism.gov.vn .
ü www.dulichvn.org.vn.
ü www.vietnam-tourism.com
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -108- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
PHỤC LỤC 1
BÀI PHỎNG VẤN KHÁCH DU LỊCH HẬU GIANG
Tên người dự phỏng vấn: .............................................................................................
Giới tính: 1.oNam 2.oNữ
Độ tuổi: .......................................................................................................................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................
Số điện thoại: .................................... Email: ...............................................................
I. PHẦN GIỚI THIỆU:
Xin chào, chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Khoa Kinh tế - QTKD và Sở
Thương mại Du lịch tỉnh Hậu Giang, được sự cho phép của Khoa Kinh Tế Trường Đại
học Cần Thơ, và Sở Thương mại – Du lịch Tỉnh Hậu Giang chúng tôi đang nghiên cứu
những vấn đề liên quan đến việc đi du lịch của khách du lịch. Xin Anh (Chị) vui lòng
dành cho chúng tôi khoảng 15 phút để trả lời các câu hỏi dưới đây.
Tôi rất hoan nghênh sự hợp tác và giúp đỡ của Anh (Chị), và xin bảo đảm các thông
tin mà Anh (Chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
II. PHẦN NỘI DUNG:
Câu 1. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) từ đâu đến Hậu Giang?
......................................................................................
Câu 2. Mục đích chính của Anh (Chị) đến Hậu Giang là gì?
1. o Học tập, nghiên cứu
2. o Du lịch
3. o Thăm người thân, bạn bè
4. o Kinh doanh
5. o Đi công tác
6. o Hội nghị triển lãm
7. o Khác (ghi rõ): ..........................................................
Câu 3. Anh (Chị) thường đi du lịch vào thời điểm nào?
1. o Cuối tuần
2. o Lễ, tết
3. o Nghỉ hè
4. o Ý khác (ghi rõ): .........................................................................
Câu 4. Anh (Chị) đi đến Hậu Giang bằng phương tiện gì?
1. o Xe ô tô
2. o Xe gắn máy
3. o Tàu
4. o Phương tiện khác: ......................................................................
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -109- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Câu 5. Anh (Chị) biết đến du lịch Hậu Giang qua phương tiện thông tin nào?
1. o Bạn bè, người thân giới thiệu
2. o Xem quảng cáo, tiếp thị trên báo, đài, internet
3. o Cẩm nang du lịch
4. o Công ty du lịch
5. o Tờ rơi, Brochure
6. o Phương tiện khác (ghi rõ): ................................................
Câu 6. Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố khi đi du lịch
sinh thái Hậu Giang? (Khoanh tròn mức độ quan trọng mà Anh/Chị lựa chọn)
Ít quan trọng Rất quan trọng
1. Món ăn 1 2 3 4 5 6 7
2. Nhà nghỉ, khách sạn sang trọng 1 2 3 4 5 6 7
3. Nhà nghỉ trong vườn sinh thái 1 2 3 4 5 6 7
4. Nhà dân 1 2 3 4 5 6 7
5. Cảnh quan, kiến trúc nơi đến 1 2 3 4 5 6 7
6. Môi trường tự nhiên, khí hậu 1 2 3 4 5 6 7
7. Hướng dẫn viên và nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5 6 7
8. Phương tiện vận chuyển 1 2 3 4 5 6 7
9. Hoạt động vui chơi giải trí 1 2 3 4 5 6 7
10. Di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội 1 2 3 4 5 6 7
11. An toàn (cả tính mạng lẫn thực phẩm) 1 2 3 4 5 6 7
12. Giá tour và giá dịch vụ bổ sung 1 2 3 4 5 6 7
13. Các cơ sở chăm sóc và hồi phục
sức khỏe, nghỉ dưỡng 1 2 3 4 5 6 7
14. Khác: ........................................................ 1 2 3 4 5 6 7
Câu 7. Anh (Chị) thường đi du lịch với ai?
1. o Gia đình
2. o Bạn bè, hàng xóm
3. o Đồng nghiệp
4. o Đi một mình
5. o Ý khác (ghi rõ): ................................................................
Câu 8. Anh (Chị) có đánh giá tổng hợp như thế nào về các điểm du lịch sinh thái ở Hậu
Giang?
Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt
1 2 3 4 5
Câu 9. Thông thường khi đi du lịch ở Hậu Giang, Anh (Chị) ở lại bao nhiêu lâu?
1. o Đi trong ngày
2. o 1 ngày, 1 đêm
3. o Nhiều hơn 1 ngày, 1 đêm
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -110- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Câu 10. Xin Anh (Chị) cho biết mức độ hài lòng về các yếu tố khi đi du lịch sinh thái ở
Hậu Giang.
Không hài lòng Rất hài lòng
1. Khách sạn, nhà nghỉ 1 2 3 4 5
2. Quà lưu niệm 1 2 3 4 5
3. Món ăn 1 2 3 4 5
4. Phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5
5. An toàn (cả tính mạng lẫn thực phẩm) 1 2 3 4 5
6. Sức hấp dẫn của các điểm du lịch 1 2 3 4 5
7. Hoạt động vui chơi giải trí tại điểm 1 2 3 4 5
8. Môi trường tự nhiên 1 2 3 4 5
9. Khác: 1 2 3 4 5
Câu 11. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết chi phí đã bỏ ra khi đi du lịch sinh thái ở Hậu
Giang.
Câu 12. Xin Anh Chị vui lòng cho biết giá cả như vậy là hợp lý hay chưa? Theo Anh
(Chị) thì giá hợp lý sẽ là bao nhiêu?
Câu 11 Câu 12
Tổng chi phí: .......................................................... VNĐ ............................ VNĐ
1. Chi phí vận chuyển .................................................. VNĐ ............................ VNĐ
2. Chi phí ăn uống/ngày ............................................... VNĐ ............................ VNĐ
3. Chi phí ở/ngày ......................................................... VNĐ ............................ VNĐ
4. Chi phí cho việc mua quà lưu niệm .......................... VNĐ ............................ VNĐ
5. Chi phí cho hướng dẫn viên và
nhân viên phục vụ (nếu có) ...................................... VNĐ ............................ VNĐ
Câu 13. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ hấp dẫn của các hoạt động khi đi du
lịch sinh thái.
Ít hấp dẫn Rất hấp dẫn
1. Hái trái cây tại vườn 1 2 3 4 5
2. Bơi xuồng ngắm cảnh, câu cá 1 2 3 4 5
3. Cùng người dân bắt cá, hái rau 1 2 3 4 5
4. Bơi xuồng ngắm trăng, nghe đờn ca tài tử 1 2 3 4 5
5. Tham quan làng nghề truyền thống 1 2 3 4 5
6. Về nguồn, ôn lại truyền thống 1 2 3 4 5
7. Tham quan các di tích lịch sử, văn hóa 1 2 3 4 5
8. Tham gia hoạt động trồng lúa nước 1 2 3 4 5
9. Thi bắt đom đóm, soi ếch, đi trên đường đất sau mưa 1 2 3 4 5
10. Khác: ............................................................................ 1 2 3 4 5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -111- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Câu 14. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ hấp dẫn của các phương tiện vận
chuyển khi đi du lịch.
Ít hấp dẫn Rất hấp dẫn
1. Xe lôi 1 2 3 4 5
2. Xe bò 1 2 3 4 5
3. Xe đạp 1 2 3 4 5
4. Xuồng ba lá 1 2 3 4 5
5. Canô 1 2 3 4 5
6. Khác: ....................................................................1 2 3 4 5
Câu 15. Anh (Chị) có dự định đi Du lịch Hậu Giang trong thời gian tới?
1. o Có
2. o Không
Câu 16. Anh (Chị) có đề nghị gì để phát triển du lịch sinh thái ở Hậu Giang?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 17. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết tổng thu nhập trung bình/tháng của Anh (Chị)
.................................................................................................................. VNĐ
Câu 18. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) dành ra bao nhiêu tiền cho việc đi
du lịch trong 1 năm.
.................................................................................................................. VNĐ
Bài phỏng vấn của chúng tôi đến đây là hết. Xin chân thành cảm ơn!
Chúc Anh (Chị) có chuyến đi vui vẻ!
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -112- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
PHỤ LỤC 2
CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
BẢNG 1: NƠI CƯ TRÚ CỦA DU KHÁCH
Count Column N %
Den tu dau Ca Mau 2 3.3%
Bac Lieu 1 1.7%
Kien Giang 2 3.3%
Soc Trang 1 1.7%
Hau Giang 15 25.0%
Can Tho 30 50.0%
Vinh Long 5 8.3%
Ben Tre 1 1.7%
An Giang 1 1.7%
TP.Ho Chi Minh 1 1.7%
Dong Thap 1 1.7%
Total 60 100.0%
BẢNG 2: THU NHẬP CỦA KHÁCH DU LỊCH
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Count
Column N
% Count
Column N
%
Thu
nhap
hang
thang
cua
anh
chi
Duoi 1.500.000 VND 3 20.0% 7 15.6%
Tu 1.500.000 den duoi
3.000.000 VND 7 46.7% 21 46.7%
Tu 3.000.000 den duoi
4.500.000 VND 3 20.0% 12 26.7%
Tu 4.500.000 den duoi
6.500.000 VND 1 6.7% 2 4.4%
Tu 6.500.000 VND tro
len 1 6.7% 0 .0%
khong tra loi 0 .0% 3 6.7%
Total 15 100.0% 45 100.0%
BẢNG 3: MỤC ĐÍCH CHÍNH ĐI DU LỊCH CỦA DU KHÁCH
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Count Column N % Count Column N %
Muc
dich
den
HG
Hoc tap, nghien cuu 0 .0% 5 11.1%
Du lich 12 80.0% 28 62.2%
tham nguoi than, ban be 1 6.7% 9 20.0%
kinh doanh 0 .0% 0 .0%
Di cong tac 1 6.7% 1 2.2%
hoi nghi, trien lam 0 .0% 0 .0%
Khac 1 6.7% 2 4.4%
Total 15 100.0% 45 100.0%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -113- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 4: NGHỀ NGHIỆP CỦA DU KHÁCH
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Count Column N % Count Column N %
Nghe
nghiep
cua dap
vien
Vien chuc nha nuoc 6 40.0% 5 11.1%
Nhan vien 4 26.7% 22 48.9%
Tu kinh doanh 2 13.3% 3 6.7%
Lao dong pho thong 2 13.3% 6 13.3%
Sinh vien, noi tro,
khong di lam 1 6.7% 8 17.8%
khong tra loi 0 .0% 1 2.2%
Total 15 100.0% 45 100.0%
BẢNG 5: PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN CỦA DU KHÁCH
Count Column N %
Phuong tien den
HG
xe oto 16 26.7%
xe gan may 38 63.3%
tau 0 .0%
khac 6 10.0%
Total 60 100.0%
BẢNG 6: THỜI ĐIỂM ĐI DU LỊCH
Count Column N %
Thuong di DL vao cuoi
tuan
Khong 28 46.7%
Co 32 53.3%
Total 60 100.0%
Thuong di DL vao dip
le, tet
Khong 41 68.3%
Co 19 31.7%
Total 60 100.0%
Thuong di DL vao dip
nghi he
Khong 48 80.0%
Co 12 20.0%
Total 60 100.0%
Thuong di DL vao dip
khac
Khong 53 88.3%
Co 7 11.7%
Total 60 100.0%
BẢNG 7:.NGƯỜI ĐI CÙNG DU KHÁCH
Count Column N %
Thuong di du lich voi gia
dinh
Khong 31 51.7%
Co 29 48.3%
Total 60 100.0%
Thuong di du lich voi ban be,
hang xom
Khong 21 35.0%
Co 39 65.0%
Total 60 100.0%
Thuong di du lich voi dong
nghiep
Khong 47 78.3%
Co 13 21.7%
Total 60 100.0%
Thuong di du lich mot minh Khong 55 91.7%
Co 5 8.3%
Total 60 100.0%
Khac Khong 55 91.7%
Co 5 8.3%
Total 60 100.0%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -114- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 8: PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN BIẾT ĐẾN DU LỊCH
Count Column N %
Biet den DLHG thong qua ban be,
nguoi than
Khong 9 15.0%
Co 51 85.0%
Total 60 100.0%
Biet den DLHG thong qua quang
cao, bao, dai, internet
Khong 50 83.3%
Co 10 16.7%
Total 60 100.0%
Biet den DLHG thong qua cam
nang DL
Khong 60 100.0%
Co 0 .0%
Total 60 100.0%
Biet den DLHG thong qua cong ty
DL
Khong 58 96.7%
Co 2 3.3%
Total 60 100.0%
Biet den DLHG thong qua to roi,
brochure
Khong 59 98.3%
Co 1 1.7%
Total 60 100.0%
Biet den DLHG thong qua phuong
tien khac
Khong 53 88.3%
Co 0 .0%
6.00 7 11.7%
Total 60 100.0%
BẢNG 9: THỜI GIAN LƯU TRÚ CỦA DU KHÁCH
Count Column N %
O lai bao
lau
Di trong ngay 52 86.7%
1 ngay, 1 dem 6 10.0%
Nhieu hon 1 ngay, 1 dem 2 3.3%
Total 60 100.0%
BẢNG 10: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .780
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 268.413
df 78
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Mon an 1.000 .407
Nha nghi khach san sang trong 1.000 .684
Nha nghi trong vuon sinh thai 1.000 .520
Nha dan 1.000 .717
canh quan, kien truc noi den 1.000 .780
Moi truong tu nhien, khi hau 1.000 .734
Huong dan vien, nhan vien phuc vu 1.000 .611
Phuong tien van chuyen 1.000 .610
Hoat dong vui choi giair tri 1.000 .572
Di tich ls, van hoa, le hoi 1.000 .367
An toan(tinh mang, thuc ham) 1.000 .589
Gia tour va gia dv bo sung 1.000 .310
Cac co so cham soc va hoi phuc suc khoe 1.000 .707
Extraction Method: Principal Component Analysis.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -115- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
Mon an .380 .401 .318
Nha nghi khach san sang trong .428 .115 .698
Nha nghi trong vuon sinh thai .135 .104 .701
Nha dan -.415 -.023 .737
canh quan, kien truc noi den .853 .165 .163
Moi truong tu nhien, khi hau .833 .188 .067
Huong dan vien, nhan vien phuc vu .346 .397 .578
Phuong tien van chuyen .737 .251 .056
Hoat dong vui choi giair tri .458 .575 .178
Di tich ls, van hoa, le hoi .267 .476 .263
An toan(tinh mang, thuc ham) .206 .730 -.121
Gia tour va gia dv bo sung .207 .495 .149
Cac co so cham soc va hoi phuc suc
khoe -.055 .832 .109
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 4 iterations.
BẢNG 11: BẢNG TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH
ĐỐI VỚI DLST HẬU GIANG
Mean
Khach san, nha nghi 3.04
Qua luu niem 2.50
Mon an 3.42
Phuc vu cua nhan vien 3.32
An toan(tinh mang, thuc pham) 3.98
Suc hap dan cua cac diem DL 3.00
Hoat dong vui choi giai tri tai diem 2.81
Moi truong tu nhien 3.73
Khac 3.00
BẢNG 12: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ SỰ ĐA DẠNG CỦA
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ VỚI ĐỘ TUỔI
Khach san, nha nghi * Tuoi Crosstabulation
Tuoi Total
18-24 25-40 41-60 tren 60
Khach
san, nha
nghi
Khong
hai long
% within
Tuoi .0% 3.7% 20.0% .0% 4.4%
It hai
long
% within
Tuoi .0% 18.5% .0% .0% 11.1%
hai long % within
Tuoi 75.0% 51.9% 80.0% 100.0% 62.2%
Kha hai
long
% within
Tuoi 25.0% 22.2% .0% .0% 20.0%
Rat hai
long
% within
Tuoi .0% 3.7% .0% .0% 2.2%
Total % within
Tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -116- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 13: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ QUÀ LƯU NIỆM VÀO
NHÓM KHÁCH
Qua luu niem * Nhom khach Crosstabulation
Nhom khach
Total
Khach dia
phuong
Khach
trong nuoc
Qua
luu
niem
Khong hai long % within Nhom khach 21.4% 19.4% 20.0%
It hai long % within Nhom khach 14.3% 25.0% 22.0%
hai long % within Nhom khach 50.0% 47.2% 48.0%
Kha hai long % within Nhom khach 7.1% 8.3% 8.0%
Rat hai long % within Nhom khach 7.1% .0% 2.0%
Total % within Nhom khach 100.0% 100.0% 100.0%
BẢNG 14: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ MÓN ĂN VỚI ĐỘ TUỔI
Mon an * Tuoi Crosstabulation
Tuoi Total
18-24 25-40 41-60 tren 60
Mon
an
Khong hai
long
% within Tuoi 6.3% 6.9% .0% .0% 5.3%
It hai long % within Tuoi 6.3% 3.4% 9.1% .0% 5.3%
hai long % within Tuoi 43.8% 41.4% 36.4% .0% 40.4%
Kha hai
long
% within Tuoi 37.5% 34.5% 54.5% 100.0% 40.4%
Rat hai
long
% within Tuoi 6.3% 13.8% .0% .0% 8.8%
Total % within Tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
BẢNG 15: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHỤC VỤ CỦA NHÂN
VIÊN VÀO NHÓM KHÁCH
Phuc vu cua nhan vien * Nhom khach Crosstabulation
Nhom khach
Total
Khach dia
phuong
Khach
trong nuoc
Phuc vu
cua
nhan
vien
Khong hai long % within Nhom khach 13.3% 2.2% 5.0%
It hai long % within Nhom khach 6.7% 11.1% 10.0%
hai long % within Nhom khach 33.3% 40.0% 38.3%
Kha hai long % within Nhom khach 40.0% 42.2% 41.7%
Rat hai long % within Nhom khach 6.7% 4.4% 5.0%
Total % within Nhom khach 100.0% 100.0% 100.0%
BẢNG 16: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ SỰ AN TOÀN VÀO GIỚI
TÍNH
An toan(tinh mang, thuc pham) * Gioitinh Crosstabulation
Gioitinh
Total Nam nu
An toan(tinh
mang, thuc
pham)
It hai long % within Gioitinh 2.7% 8.7% 5.0%
hai long % within Gioitinh 13.5% 26.1% 18.3%
Kha hai long % within Gioitinh 45.9% 56.5% 50.0%
Rat hai long % within Gioitinh 37.8% 8.7% 26.7%
Total % within Gioitinh 100.0% 100.0% 100.0%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -117- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 17: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ SỨC HẤP DẪN CỦA CÁC
ĐIỂM DU LỊCH VỚI ĐỘ TUỔI
Suc hap dan cua cac diem DL * Tuoi Crosstabulation
Tuoi Total
18-24 25-40 41-60 tren 60
Suc hap
dan cua
cac
diem
DL
Khong hai
long
% within Tuoi .0% 3.3% 18.2% .0% 5.1%
It hai long % within Tuoi 17.6% 13.3% 27.3% .0% 16.9%
hai long % within Tuoi 58.8% 60.0% 36.4% .0% 54.2%
Kha hai long % within Tuoi 23.5% 20.0% 9.1% 100.0% 20.3%
Rat hai long % within Tuoi .0% 3.3% 9.1% .0% 3.4%
Total % within Tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
BẢNG 18: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
GIẢI TRÍ TẠI ĐIỂM DU LỊCH VỚI ĐỘ TUỔI
Hoat dong vui choi giai tri tai diem * Tuoi Crosstabulation
Tuoi
Total 18-24 25-40 41-60 tren 60
Hoat
dong vui
choi giai
tri tai
diem
Khong hai
long
% within
Tuoi .0% 13.8% 18.2% .0% 10.3%
It hai long % within
Tuoi 35.3% 17.2% 18.2% .0% 22.4%
hai long % within
Tuoi 47.1% 48.3% 45.5% 100.0% 48.3%
Kha hai long % within
Tuoi 17.6% 10.3% 18.2% .0% 13.8%
Rat hai long % within
Tuoi .0% 10.3% .0% .0% 5.2%
Total % within
Tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
BẢNG 19: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
VỚI ĐỘ TUỔI
Moi truong tu nhien * Tuoi Crosstabulation
Tuoi
Total 18-24 25-40 41-60 tren 60
Moi
truong tu
nhien
It hai long % within
Tuoi 5.9% 3.2% 9.1% .0% 5.0%
hai long % within
Tuoi 35.3% 32.3% 45.5% .0% 35.0%
Kha hai
long
% within
Tuoi 47.1% 35.5% 45.5% 100.0% 41.7%
Rat hai
long
% within
Tuoi 11.8% 29.0% .0% .0% 18.3%
Total % within
Tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -118- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 20: CHI PHÍ TRUNG BÌNH CỦA CÁC YẾU TỐ
Chi phi
van
chuyen
Chi phi an
uong/ngay
Chi phi
o/ngay
Chi phi
mua qua
luu niem
Chi phi ve
vao cong
Chi phi
huong dan
vien va
nhan vien
phuc vu
Mean Mean Mean Mean Mean Mean
Vung Vung 1 86 136 85 60 11 30
Vung 2 79 155 72 100 9 38
Vung 3 49 52 . 30 6 .
Vung 4 65 115 100 60 13 .
Vung 5 85 125 . 80 8 .
BẢNG 21: CHI PHÍ DU HÀNH CỦA DU KHÁCH
Vung
Vung 1 Vung 2 Vung 3 Vung 4 Vung 5 Total
Sum Sum Sum Sum Sum Sum
Chi phi van chuyen 1465 2537 340 130 170 4642
Chi phi an uong/ngay 2310 4660 365 230 250 7815
Chi phi o/ngay 170 360 . 100 . 630
Chi phi mua qua luu
niem 540 1,000 30 60 80 1,710
Chi phi ve vao cong 160 260 40 25 15 500
Chi phi huong dan vien
va nhan vien phuc vu 90 75 . . . 165
Mean Sum
Tong chi phi mong muon tra 241 14488
Chi phi van chuyen mong muon 72 4349
Chi phi an uong mong muon 116 6830
Chi phi o mong muon 68 540
Chi phi mua qua luu mong muon 92 2,020
Chi phi ve vao cong mong muon 10 524
Chi phi huong dan vien va nhan vien phuc vu
mong muon 45 225
BẢNG 22: MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA KHÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TRONG NƯỚC
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Sum Sum
Tong chi phi mong muon tra 3305 11183
Chi phi van chuyen mong muon 840 3509
Chi phi an uong mong muon 1565 5265
Chi phi o mong muon 20 520
Chi phi mua qua luu mong muon 610 1,410
Chi phi ve vao cong mong muon 140 384
Chi phi huong dan vien va nhan vien phuc vu
mong muon 130 95
Tong chi phi bo ra kh di DLHG 3525 11937
Chi phi van chuyen 890 3752
Chi phi an uong/ngay 1960 5855
Chi phi o/ngay 20 610
Chi phi mua qua luu niem 440 1,270
Chi phi ve vao cong 145 355
Chi phi huong dan vien va nhan vien phuc vu 70 95
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -119- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
BẢNG 23: Du dinh di DLHG trong thoi gian toi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 21 35.0 35.6 35.6
Co 38 63.3 64.4 100.0
Total 59 98.3 100.0
Missing ko tra loi 1 1.7
Total 60 100.0
BẢNG 24: BẢNG TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH VỀ MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA DU
KHÁCH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Hai trai cay tai vuon 3.73 15 3.49 45 3.55 60
Boi xuong ngam canh, cau ca 3.73 15 3.59 45 3.63 60
Cung nguoi dan bat ca,hai rau 2.87 15 3.07 45 3.02 60
Boi xuong ngam trang, nghe don ca tai tu 3.40 15 3.04 45 3.13 60
Tham quan lang nghe truyen thong 3.40 15 3.44 45 3.43 60
Ve nguon, on lai truyen thong 3.33 15 3.31 45 3.32 60
Tham gia hoat dong trong lua nuoc 2.33 15 2.31 45 2.32 60
Thi bat dom dom, soi ech, di tren duong
dat sau con mua 2.60 15 2.93 45 2.85 60
Bảng 25: BẢNG TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH VỀ MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA DU
KHÁCH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Xe loi 3.00 15 2.88 45 2.91 60
Xe bo 3.07 15 3.20 45 3.17 60
Xe dap 2.87 15 2.80 45 2.81 60
Xuong ba la 3.20 15 3.48 45 3.41 60
Cano 3.93 15 3.45 45 3.58 60
Bảng 26: KIẾN NGHỊ ĐÓNG GÓP CỦA DU KHÁCH
Them nhieu mon an dac trung, hop khau vi tung vung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 54 90.0 90.0 90.0
Co 6 10.0 10.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xay them nhieu KS, NH, CSYT, trung tam mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 55 91.7 91.7 91.7
Co 5 8.3 8.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -120- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Them nhieu hoat dong vui choi giai tri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 35 58.3 58.3 58.3
Co 25 41.7 41.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giu canh quan tu nhien, sach se, co nhieu loai cay trai dac trung vung dong bang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 41 68.3 68.3 68.3
Co 19 31.7 31.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Gia ca phu hop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 56 93.3 93.3 93.3
Co 4 6.7 6.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xay dung ha tang giao thong tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Them nhieu diem du lich va lien ket voi nhau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 49 81.7 81.7 81.7
Co 11 18.3 18.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Quang ba DLHG rong rai hon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Dao tao doi ngu nhan vien chuyen nghiep hon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 52 86.7 86.7 86.7
Co 8 13.3 13.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Ho boi tre em, tro choi cho tinh nhan, nhieu thu vat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 57 95.0 95.0 95.0
Co 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái hậu giang.pdf