Đề tài Đánh giá việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng iso 9001:2000 tại phân xưởng chế bản thuộc nhà máy in quân đội I

Đề tài: Đánh giá việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Phân xưởng Chế bản thuộc Nhà máy in Quân đội I MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 1. Giới thiệu Nhà máy 2. Lịch sử hình thành và phát triển 3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Nhà máy 4. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh chủ yếu của Nhà máy CHƯƠNG II. THỰC TẾ TRIỂN KHAI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2000 TẠI PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN CỦA NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 2.1. Một số đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng 2.1.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm 2.1.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ 2.1.3. Đặc điểm cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh 2.1.4 Đặc điểm về số lượng, chất lượng lao động 2.2. Nội dung xây dựng hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2000 tại Nhà máy in Quân đội I 2.2.1 Chính sách chất lượng 2.2.2 Mục tiêu chất lượng 2.2.3. Trách nhiệm lãnh đạo 2.2.4. Hệ thống tài liệu 2.3. Thực tế áp dụng tiêu chuẩn chất lượng iso 9001:2000 tại phân xưởng Chế bản 1 tại Nhà máy In Quân Đội I 2.3.1. Vị trí, vai trò của phân xưởng Chế bản 1 trong Nhà máy 2.3.2. Thực tế áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Phân xưởng chế bản 2.3.2.1. Quy trình đánh giá nội bộ(QT 05) 2.3.2.2. Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp(QT 06) 2.3.2.3. Quy trình đào tạo(QT 04) 2.3.2.4. Quy trình hướng dẫn công việc Phân xưởng Chế bản (HD06/01) 4. Nội dung 4A. Hướng dẫn công việc sắp chữ vi tính 4A.1. Lưu đồ sắp chữ vi tính 4A.2. Giải thích Lưu đồ Sắp chữ vi tính 4B. Hướng dẫn công việc Tách màu ghi phim điện tử 4B.1. Lưu đồ Tách màu ghi phim điện tử 4C. Hướng dẫn công việc Bình bản in offset 4C.1. Lưu đồ Bình bản in offset 4C.2. Giải thích Lưu đồ Bình bản in offset 4D. Hướng dẫn công việc Phơi bản in offset 4D.1. Lưu đồ Phơi bản in offset 4D.2. Giải thích Lưu đồ Phơi bản in offset 5. Phụ lục/Biểu mẫu 6. Theo dõi sửa đổi CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ISO 9001:2000 TẠI PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN TẠI NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 3.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chất lượng 3.2. Đánh giá nội bộ

doc47 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2788 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng iso 9001:2000 tại phân xưởng chế bản thuộc nhà máy in quân đội I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành lần đầu năm 1987, soát xét lần 1 năm 1994, lần hai ngày 14/12/2000. Đây là bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng, quy tụ kinh nghiệm quốc tế và được nhiều quốc gia áp dụng. ISO 9001:2000 nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được soát xét lần 2, thay thế ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003 của phiên bản 1994, ứng với TCVN ISO 9001:2000 mô tả các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Áp dụng ISO 9000 giúp doanh nghiệp, tổ chức tiếp cận công nghệ quản lý tiên tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý; nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ; giảm thiểu sản phẩm, dịch vụ không phù hợp; tạo lập niềm tin nơi khách hàng; tăng cường tính cạnh tranh và khả năng thâm nhập thị trường mới. Đơn vị có chứng nhận ISO 9000 chính là khẳng định sự cam kết về chất lượng, tăng uy tín trên thương trường và thị trường xuất khẩu. Năm 1995, Việt Nam lần đầu tiên áp dụng ISO 9000 và sau hơn 10 năm ISO 9000 đã góp phần không nhỏ làm thay đổi tư duy quản lý, kinh doanh của nhiều chủ doanh nghiệp, tạo cho họ có tầm nhìn chiến lược trong kinh doanh, làm ăn có bài bản. Đến nay không chỉ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh áp dụng ISO 9000 mà nó đã được mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác như giáo dục - đào tạo, tổ chức quản lý hành chính... Nhà máy In Quân đội I là một đơn vị của Bộ Quốc Phòng. Lãnh đạo Nhà máy với kinh nghiệm sản xuất kinh doanh nhiều năm đã sớm nhận ra tầm quan trọng và sự cần thiết phải áp dụng Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 trong doanh nghiệp mình. Bắt đầu từ năm 2006, Nhà máy chính thức áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong toàn bộ Nhà máy. Sau 4 năm áp dụng, Hệ thống quản lý chất lượng đã phát huy tác dụng, góp phần không nhỏ trong việc thay đổi cung cách làm việc, trong tư duy lãnh đạo và nâng cao chất lượng sản phẩm của Nhà máy. Trong dây chuyền sản xuất sản phẩm in của Nhà máy, Phân xưởng Chế bản có nhiệm vụ tiếp nhận tài liệu từ khách hàng, lập makét, tách màu, bình bản, phơi bản để cho ra bán thành phẩm là bản kẽm in. Với một loạt các bước kỹ thuật quan trọng phải thực hiện, Phân xưởng chế bản có vị trí trọng tâm trong bộ máy sản xuất của Nhà máy. Do vậy việc áp dụng tốt tiêu chuẩn chất lượng ISO trong phân xưởng sẽ giúp bộ máy sản xuất vận hành theo dây chuyền, tiết kiệm chi phí sản xuất, tiết kiệm thời gian sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu và dần hướng tới thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Để hiểu sâu hơn về Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 và lợi ích mà việc áp dụng ISO đem lại cho doanh nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Phân xưởng Chế bản thuộc Nhà máy in Quân đội I” với mục đích: Đánh giá chính xác, trung thực việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 Những kết quả mà Nhà máy đã đạt được nhờ việc áp dụng hệ thống quản lý đó. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng tại Nhà máy. Kết cấu của bài viết gồm 3 chương: Chương I: Giới thiệu về Nhà máy In Quân đội I Chương II: Thực tế triển khai và áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 tại Phân xưởng chế bản của Nhà máy in Quân đội I Chương III: Đánh giá thực tế áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Phân xưởng chế bản CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 1. Giới thiệu Nhà máy Tên nhà máy : NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I Tên tiếng Anh : ARMY PRINGTING HOUSE N0 1 – viết tắt (ARMY PRINGTING N01) Địa chỉ : 21 Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại : (084 - 4) 38433678, (084 - 4) 22700099 Fax : (084 - 4) 38453107 Email : nhain bqdn1@ hn. vnn.vn Cơ sở 2 : Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại : (084 - 4) 37644010 Fax : (084 - 4) 38371644 Giấy phép kinh doanh số: 0106000639 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 06/3/2006. Số vốn điều lệ: 44.841.416.878 đồng Việt Nam Mặt hàng sản xuất kinh doanh là in các loại sách, báo, tạp chí…. 2. Lịch sử hình thành và phát triển Cùng với cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của dân tộc ta, ngày 17/12/1946 Chính trị Cục Bộ Quốc Phòng quyết định trưng mua một số máy in của các cơ sở tư nhân, tổ chức lực lượng lập cơ sở in phục vụ nhiệm vụ xây dựng và chiến đấu của Quân đội và cũng lấy đây là cột mốc ra đời Nhà máy in Quân đội. Sau hòa bình lập lại, từ Việt Bắc trở về Nhà máy được xây dựng tại Thị trấn Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. Do yêu cầu phát triển của tờ Báo QĐND ra hàng ngày phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ, năm 1972 xưởng in báo tại 21 Lý Nam Đế được thành lập. Đây là tiền thân của Nhà máy in Báo QĐND sau này. Ngày 25/02/1980 Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ký quyết định thành lập Nhà máy in Báo QĐND I thuộc Báo QĐND. Từ một cơ sở nghèo nàn về hạ tầng, lạc hậu về trang bị kỹ thuật công nghệ đến nay Nhà máy đã trở thành một trong những trung tâm in báo hiện đại, đồng bộ có uy tín ở phía Bắc. Nhà máy in Quân đội ở Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội có nhiệm vụ chính là in các loại ấn phẩm sách, tạp chí, phục vụ Quân đội. Đầu những năm đổi mới cùng với sự phát triển chung của Đất nước, Nhà máy đã đầu tư đổi mới công nghệ, thay thế công nghệ in ty po cũ, lạc hậu bằng công nghệ in ofset hiện đại.Cùng với việc đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại Nhà máy cũng đã đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Nhà máy luôn đề cao chữ tín với khách hàng, sản phẩm của nhà máy luôn đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, thời gian được khách hàng đánh giá cao. Trong nhiều năm liên tục Nhà máy luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Trước tình hình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hội nhập kinh tế khu vực và đất nước, đòi hỏi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng có những yêu cầu cao hơn: tính năng động, sức cạnh tranh, vốn, trang thiết bị... vì vậy việc tổ chức lại các doanh nghiệp để tăng cường sức mạnh tổng hợp là tất yếu. Trên tinh thần đó Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký quyết định số 154/QĐ - BQP ngày 10/10/2005 hợp nhất Nhà máy in Quân đội (Cầu Diễn) và Nhà máy in báo QĐND 1 thành trung tâm in tổng hợp ở phía Bắc với tên gọi: Nhà máy in Quân đội 1. Phát huy truyền thống của đơn vị qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và trưởng thành, tập thể Đảng ủy, Ban lãnh đạo Nhà máy cùng toàn bộ cán bộ, quân, công nhân viên trong Nhà máy tiếp tục phấn đấu xây dựng Nhà máy ngày càng phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị cũng như nhiệm vụ sản xuất kinh doanh xứng đáng là đơn vị tiêu biểu, trung tâm in tổng hợp lớn nhất của Quân đội ở phía Bắc. 3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Nhà máy Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy Giám đốc Phó Giám đốc sx khu vực 1 Phó Giám đốc sx khu vực 2 Phòng Tài chính Phòng KH sản xuất Phòng Vật tư Phòng Kỹ thuật Cơ điện Phòng TC-HC PX hoàn thành SP 2 PX hoàn thành SP 1 Phân xưởng máy in 2 Phân xưởng máy in 1 Phân xưởng chế bản 2 Phân xưởng chế bản 1 Để thích ứng với cơ chế thị trường phức tạp hay biến động với địa bàn hoạt động rộng và để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, Nhà máy đã thực hiện mô hình tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Đây là kiểu cơ cấu được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp Nhà nước hiện nay. Trong cơ cấu này, các chức năng được chuyên môn hoá hình thành nên các phòng ban. Các phòng ban chỉ tồn tại với tư cách là bộ phận tham mưu, giúp việc, theo dõi, đề xuất, nghiên cứu và tư vấn cho giám đốc trong phạm vi chức năng của mình. Mô hình tổ chức này có ưu điểm là giảm bớt được gánh nặng cho cán bộ chỉ huy cấp cao, đồng thời vẫn phát huy được hết các sáng kiến, khả năng đóng góp của các chuyên gia, các lãnh đạo cấp trung gian trong công tác quản lý và dễ dàng trong công việc thực hiện chế độ một thủ trưởng. Giám đốc là người có quyền điều hành, quản lý cao nhất của Nhà máy, Giám đốc do Tổng cục bổ nhiệm. Giám đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 32 Luật doanh nghiệp Nhà nước do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ VII, ngày 20/4/1995. Phó giám đốc Nhà máy là người giúp Giám đốc quản lý, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Nhà máy theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Để phục vụ đắc lực cho công việc chỉ huy sản xuất kinh doanh được tập trung và thống nhất trong toàn công ty, đảm bảo sự nhịp nhàng và ăn khớp giữa các đơn vị, Nhà máy tổ chức 05 phũng, ban và 06 phõn xưởng sản xuất. * Phòng tổ chức hành chính là một phòng chức năng của Nhà máy, chịu sự chỉ huy, quản lý của Giám đốc, chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chức năng cấp trên về nghiệp vụ hành chính tổ chức, lao động tiền lương, có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức, tiền lương, hành chính. Phòng có nhiệm vụ tham mưu triển khai xây dựng điều lệ tổ chức hoạt động doanh nghiệp và xây dựng các quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kỹ thuật, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp, đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai sắp xếp kiện toàn bộ máy quản lý Nhà máy. Giúp Giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch nâng lương, chuyển xếp lương, phiên quân hàm cho cán bộ, công nhân viên. Tham mưu cho giám đốc ký kết hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật. * Phòng Kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng khi đến làm việc về đặt in, tiếp nhận bài mẫu do khách hàng mang đến đặt in. Phòng Kế hoạch kết hợp với Phòng Tài chính để tính toán giá cả làm hợp đồng và thụ lý hợp đồng in. Phòng kế hoạch phải lập được kế hoạch triển khai công việc sản xuất theo ngày, tuần, tháng. Đồng thời, trực tiếp chỉ đạo công tác kỹ thuật, thường xuyên nắm bắt tình hình sản xuất của Nhà máy để báo cáo ở giao ban hoặc báo cáo khi Giám đốc yêu cầu. * Phòng Vật tư có chức năng lập kế hoạch cung cấp vật tư ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu của sản xuất. Đảm bảo công tác nhập xuất vật tư, thành phẩm đúng số lượng, chủng loại. Phân tích, đánh giá các nhà cung ứng, tham mưu giúp Giám đốc lựa chọn đối tác cung cấp nguyên liệu. Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về kho tàng, kịp thời đánh giá các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phế liệu đề xuất phương án giải quyết. Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất được đảm bảo và lập báo cáo sản phẩm không phù hợp khi những vật tư kiểm tra không đạt yêu cầu. Vận hành cắt, xén giấy trắng phục vụ cho sản xuất. Quản lý các phương tiện phục vụ sản xuất và công tác. * Phòng Kỹ thuật cơ điện : chức năng là lập và quản lý hồ sơ kỹ thuật các trang thiết bị máy móc Nhà máy. Lập và triển khai thực hiện kế hoạch thiết bị máy móc gồm đầu tư, bảo dưỡng, sửa chữa, gia công đặt mua phụ tùng thiết bị… Có nhiệm vụ sửa chữa bảo dưỡng phục vụ sản xuất và quản lý chất lượng máy móc, quy trình công nghệ, chất lượng sản phẩm của bộ phận sản xuất. * Phòng Tài chính là một phòng chức năng của Nhà máy, giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán thống kê và hạch toán kinh tế của Nhà máy. * Phân xưởng chế bản 1 : tiếp nhận tài liệu, bài, ảnh, ảnh mẫu, bông, maket, ổ đĩa tự động do phòng kế hoạch sản xuất đưa vào cho phân xưởng, phân loại từng tài liệu, bài, ảnh, ảnh mẫu, bông…. Bán thành phẩm của phân xưởng chế bản 1 là các kẽm in, chưa thành sản phẩm. * Phân xưởng chế bản 2 : sắp chữ vi tính, đánh màu ghi phim điện tử, bán bản in offset. Tham gia hoạt động cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả công việc và thu nhập, cung cấp dữ liệu trong quá trình sản xuất cho các bộ phận phân tích thống kê, tham gia khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất. * Phân xưởng máy in 1 có nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ chính trị là in các sản phẩm của Báo Quân đội nhân dân cũng như các nhiệm vụ kinh tế khác. Nhận kế hoạch sản xuất, makét, bản in và lệnh sản xuất mà phân xưởng cơ bản giao cho. * Phân xưởng máy in 2 có nhiệm vụ nhận phiếu sản xuất do phòng kế hoạch sản xuất giao, căn cứ vào tính chất, yêu cầu trên phiếu sản xuất, đến tài liệu, chủng loại giấy…. để hoàn thành sản xuất. Chịu trách nhiệm tổ chức ca sản xuất, bố trí theo quy trình công nghệ và kế hoạch do phòng kế hoạch đề ra nhằm đảm bảo hoàn thành in các ấn phẩm được giao. Trang bị máy móc bảo đảm sản xuất lao động 24/24h trong ngày, 7 ngày/tuần. * Phân xưởng hoàn thiện sản phẩm 1: chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Nhà máy trong lồng và đóng xén các loại tài liệu, báo và tạp chí cùng bán thành phẩm do Nhà máy yêu cầu. Đảm bảo thời gian, kỹ thuật và kinh tế mà phòng sản xuất kỹ thuật cũng như Ban giám đốc đề ra. * Phân xưởng hoàn thiện sản phẩm 2: có nhiệm vụ nhận phiếu ở Phòng kế hoạch sản xuất giao, căn cứ vào tính chất, yêu cầu trên phiếu, trên tài liệu, chủng loại, quy cách, số lượng tài liệu, sau đó tiến hành sản xuất. Chịu trách nhiệm tổ chức, bố trí sắp xếp lao động theo yêu cầu công việc của Phòng kế hoạch sản xuất giao. Lập báo cáo, xử lý các sản phẩm không phù hợp trong phạm vi thẩm quyền. 4. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh chủ yếu của Nhà máy Trong năm 5 vừa qua Nhà máy đã không ngừng đầu tư máy móc thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất, đổi mới trang thiết bị, nâng cao năng suất lao động. Đầu tư cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn công nghiệp, vốn sản xuất ngày càng mở rộng. Tận dụng tiện ích thuận lợi sẵn có và mở dịch vụ liên doanh, liên kết, hợp tác sản xuất, thu hút khách hàng, tạo công ăn việc làm ổn định cho CBCNV. Với phương pháp tự sản xuất, hạch toán kinh doanh, mục tiêu của Nhà máy đề ra trong nhưng năm tới là doanh thu liên tục tăng, giảm chi phí tới mức tối thiểu. Từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO Nhà máy có những đổi mới trong sử dụng công nghệ hiện đại bên cạnh đó Nhà máy cũng chịu sự chi phối của giá nguyên vật liệu ngày càng tăng cao. Chính vì vậy mà lãnh đạo Nhà máy đưa ra nhiệm vụ trong thời gian tới là thu hút khách hàng đồng thời giảm chi phí sản xất, chi phí nguyên vật liệu. Đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm nhất là nhiệm vụ trọng tâm mà Tổng cục Chính trị giao cho. Phát huy hơn nữa năng lực in là tiềm năng sẵn có. Tận dụng ngân sách, tăng cường đầu tư chiều sâu, đào tạo thợ lành nghề bậc cao kế cận, thay thế dần các máy cũ hỏng. Một số chỉ tiêu thể hiện qui mô của Nhà máy trong 4 năm gần đây: STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng TSCĐ 35.743.000.000 63.241.500.000 67.797.000.000 75.234.500.000 2 Nguồn vốn KD 22.484.000.000 19.566.000.000 16.969.000.000 5.898.000.000 3 Doanh thu thuần 65.940.530.120 65.234.566.760 69.453.387.120 74.783.721.800 4 Lợi nhuận gộp 5.329.843.320 8.111.948.360 7.219.198.280 8.439.676.760 5 Lợi nhuận thuần 741.431.388 3.986.650.0004 2.601.365.496 1.166.933.868 6 Lợi nhuận trước thuế 1.295.544.504 4061.334.044 2.654.764.016 1.036.652.012 7 Lợi nhuận sau thuế 932.792.044 2.924.160.512 1.911.430.092 746.389.448 CHƯƠNG II THỰC TẾ TRIỂN KHAI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2000 TẠI PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN CỦA NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 2.1. Một số đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng 2.1.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm Mặc dù là cơ quan phục vụ công tác tuyên truyền của Đảng, quân đội nhưng nhà máy in quân đội I vẫn tham gia vào thị trường in một cách độc lập và tự quyết. Điều này thể hiện ở việc công ty tự quyết định nhận in thêm loại ấn phẩm nào, số lượng bao nhiêu, đơn giá... Như vậy cũng đồng nghĩa với việc nhà máy phải cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Mặt khác, đây là một thị trường đầy biến động về giá cả, vật tư hàng hoá nói chung và vật tư ngành in nói riêng đã ảnh hưởng xấu đến chi phí đầu vào và đương nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả SX-KD. Đối với nhà máy in quân đội I, ngoài việc phải chịu tác động của những biến động chung đối với ngành in, còn phải chịu tác động của những biến động riêng. Đây cũng là một bài toán khó cho các cấp lãnh đạo của nhà máy trong việc lựa chọn một chiến lược mới, lập ra một kế hoạch sản xuất mới cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà máy. 2.1.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ Quy trình công nghệ : Loại hình sản xuất của Nhà máy là kiểu chế biến liên tục theo đơn đặt hàng, sản xuất hàng loạt từ tài liệu gốc ban đầu xuất phát từ đặc điểm của ngành in, quy trình sản xuất sản phẩm của Nhà máy được tiến hành qua các bước công nghệ như sau: - Lập Maket: Khi nhận được toàn bộ các tài liệu gốc thì bộ phận lập Makét sẽ tiến hành tranh ảnh, chữ mầu cần phải đem đị chụp tách màu điện tử, mỗi bản bao gồm 4 mầu chủ yếu: xanh, đỏ, đen, vàng. Việc lập Makét và tách mầu điện tử được tiến hành đồng thời, sau đó cả hai được chuyển sang bình bản. - Bình bản: Trên cơ sở Makét tài liệu và phim mầu, bộ phận bình bản sẽ làm nhiệm vụ sắp xếp, bố trí các loại chữ, hình ảnh theo khuân mẫu của tờ báo có cùng một màu trên tấm mica theo từng trang in. - Chế bản khuôn in: Trên cơ sở các tấm mica do bộ phận bình bản chuyển đến, bộ phận chế bản có nhiệm vụ chế bản vào khuôn in nhuôm hay kẽm. - Gia công in: Nhận vật tư từ kho của Nhà máy, gia công từ các bản khuôn in máy tạo ra từng loại in theo mỗi bản khuôn. - Giai đoạn hoàn thành: Sau khi nhận được các tờ in từ giai đoạn in chuyển sang, bộ phận đóng sách bắt giấy theo thứ tự từ tay sácg, các tay sácg được đóng thành quyển sau đó vào bìa, xén gọn 3 mặt sách cho đẹp và cuối cùng là đóng gói và giao cho khách hàng. Sơ đồ 2.1 : Quy trình công nghệ in Tài liệu gốc Cấp giấy Lập Maket Tách mầu điện Bắt giấy Đóng gói thành phẩm Xén gọt Vào bìa Đóng sách Bình bản Gia công in Phơi bản Giấy tài liệu của KH Vật liệu của Nhà máy Nguồn : Phòng kỹ thuật (2009 ) Việc qua nhiều bước, nhiều công đoạn đòi hỏi phải được theo dõi, quản lý chặt chẽ từng khâu, từng công đoạn. Bởi sản xuất theo dây truyền nên các khâu phải có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng, trong một khâu có sự cố thì các khâu khác cũng phải ngừng. Để đạt hiệu quả cao, ban lãnh đạo cần phân chia cấp dưới xuống từng phân xưởng theo dõi sát sao từng công đoạn của quá trình sản xuất. 2.1.3. Đặc điểm cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Nhà máy có 3 loại hình chủ yếu, đó là in điện tử, in offset và in ánh sáng. + In laser điện tử phục vụ soạn thảo văn bản, tài liệu gốc ban đầu, với những tài liệu đòi hỏi chất lượng cao. + Offset dùng cho tranh ảnh, mỹ thuật, sách báo tạp chí. + In ánh sáng đùng để in các ban đồ đơn giản, phục vụ công tác dự trữ báo cáo. Để phù hợp với yêu cầu sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của Nhà máy, Nhà máy in tổ chức thành các Phân xưởng như: Phân xưởng chế bản: Có nhiệm vụ chế bản, bình bản và phơi bản Phân xưởng máy in: Có nhiệm vụ in ra thành phẩm Phân xưởng sách: Đóng xén, lồng thành phẩm 2.1.4 Đặc điểm về số lượng, chất lượng lao động Bảng 2.1 : số lượng, chất lượng lao động của nhà máy in quân đội I Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng so với DN (%) Tổng số nhân viên trong DN 382 100 % Trình độ chuyên môn: - Trên đại học: - Đại học: - Cao đẳng : - Trung cấp: - Sơ cấp, nghề: 0 45 141 44 152 - 11,8 36,8 12,5 39 Độ tuổi: - Trên 20 tuổi: - Trên 30 tuổi: - Trên 40 tuổi: - Tên 50 tuổi : 37 160 121 64 9,7 41,8 31,7 16,7 Giới tính : -Nam : -Nữ : 198 184 51,83 48,17 Nhận xét : - Về trình độ học vấn: Theo bảng trên ta nhận thấy số lượng lao động có trình độ sơ cấp nghề chiếm đa số với 152 người, chiếm 39 %. Điều này cũng dễ hiểu vì nhà máy in chủ yếu là lao động làm việc tại các phân xưởng, do vậy không cần thiết phải có trình độ học vấn cao. Tuy nhiên do đặc thù công việc nên lao động phải có trình độ tương đương. Tiếp sau là cao đẳng với 141 người , chiếm 36,8% - Về độ tuổi: Ta nhận thấy nhà máy có cơ cấu tuổi khá đồng đều, tuy nhiên độ tuổi từ 30-40 chiềm đa số, đây là một điều kiện khá thuận lợi để nhà máy phát triển, vì ở độ tuổi này người lao động hiện đang có sức khỏe tốt, kinh nghiệp tích lũy khá nhiều và đang ở độ tuổi phấn đấu cao cho sự nghiệp do vậy nó tạo nên sức lao động và khả năng tư duy đổi mới cho nhà máy. - Về cơ cấu giới tính: Nhà máy có cơ cấu giới tính khá đồng đều, điều này tạo nên môi trường làm việc khá hòa đồng, các xung đột có thể được cởi bỏ. Đây là điều kiện giúp nhà máy tạo nên một môi trường văn hóa lành mạnh cho toàn thể cán bộ công nhân viên yên tâm công tác. 2.2. Nội dung xây dựng hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2000 tại Nhà máy in Quân đội I 2.2.1 Chính sách chất lượng: Giám đốc Nhà máy phải luôn đảm bảo rằng chính sách chất lượng: - Phù hợp với mục đích của Nhà máy - Cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. - Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lượng. - Được truyền đạt và thấu hiểu trong tổ chức và được xem xét để luôn phù hợp. Nội dung chi tiết Chính sách chất lượng: Nhà máy in Quân đội I cam kết cung cấp sản phẩm in các loại cho khách hàng đảm bảo đúng với các yêu cầu về chất lượng và thời gian giao hàng. Để thực hiện cam kết trên, Nhà máy quyết tâm thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2000 với mục đích: 1. Đảm bảo sự hoạt động thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận thuộc Hệ thống Quản lý Chất lượng nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng đúng các yêu cầu của khách hàng. 2. Thường xuyên nghiên cứu và tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng nhằm đảm bảo các sản phẩm in được cải tiến liên tục đáp ứng ngày càng cao hơn sự mong đợi của khách hàng. Tất cả các thành viên đều thấu hiểu Chính sách chất lượng này và cùng cam kết thực hiện với phương châm: “SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG LÀ VÀNG ĐỐI VỚI CHÚNG TÔI” 2.2.2 Mục tiêu chất lượng Mục tiêu chất lượng năm 2010, Nhà máy in Quân đội I phấn đấu đạt các mục tiêu như sau: 1. Thực hiện 99% sản phẩm của Nhà máy giao cho khách hàng đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật đã cam kết với khách hàng. 2. Thời gian giao hàng đối với sản phẩm là báo ngày đạt 99,5% và 0,5% không vượt quá thời gian 1 giờ so với thời gian phát hàng báo. 3. Thời gian giao hàng đối với sản phẩm là báo tuần đạt 100% theo đúng yêu cầu của khách hàng. 4. Thời gian giao hàng đối với sản phẩm là sách, tạp chí và các loại ấn phẩm khác đạt 98% theo yêu cầu và 0,2% không vượt quá 02 ngày so với thời gian cam kết. 5. Giải quyết các ý kiến phản ánh của khách hàng không quá 02 ngày. 6. Tiến hành đo lường sự thỏa mãn của khách hàng với mức độ hài lòng của khách hàng đạt 97% trở lên. 2.2.3. Trách nhiệm lãnh đạo Cam kết của lãnh đạo Giám đốc Nhà máy luôn cung cấp bằng chứng về sự cam kết của mình đối với việc xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống đó bằng cách: - Truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng khách hàng cũng như các yêu cầu của pháp luật và chế định. - Thiết lập chính sách chất lượng. - Tiến hành việc xem xét của lãnh đạo. - Đảm bảo sẵn có các nguồn lực. Hướng vào khách hàng Giám đốc Nhà máy đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng luôn được đáp ứng và thỏa mãn. Nhà máy luôn luôn cố gắng nỗ lực, cải tiến nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng với phương châm “ Sự hài lòng của khách hàng là VÀNG đối với Nhà máy”. Trách nhiệm và quyền hạn Giám đốc Nhà máy đảm bảo tất cả các cán bộ, công nhân viên thuộc các phòng ban, phân xưởng trong Nhà máy đều có bản quy định rõ ràng, phân công trách nhiệm và quyền hạn cụ thể. Đặc biệt với các bộ phận liên quan và ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. 2.2.4. Hệ thống tài liệu Để đảm bảo QLCL cho mọi sản phẩm do Nhà máy cung cấp, Nhà máy xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Các tài liệu được xây dựng theo tiêu chuẩn Iso 9001:2000 và được sắp xếp theo hình tháp với các tầng. - Tầng 01: Sổ tay chất lượng – Mã số: STCL - Tầng 02: Các qui trình – Mô tả các phương thức triển khai và kiểm soát một quá trình, đáp ứng các yêu cầu đã hoạch định. - Tầng 03: Các HD công việc – Mô tả chi tiết, chỉ rõ các bước tiến hành hoặc thao tác bắt buộc khi thực hiện một công việc cụ thể nào đó. - Tầng 04: Các PL - BM – HSCL BM: Được quy định trong qui trình và hướng dẫn để ghi chép trong quá trình hoạt động của Nhà máy. Thông thường có các cột mục thích hợp thuận tiện cho việc ghi chép và kiểm soát các thông tin. PL: Thông thường là những qui định cần thực hiện được gắn liền với qui trình hoặc hướng dẫn và là một phần của tài liệu đó. HSCL: Là bằng chứng khách quan về các hoạt động đã được thực hiện hay kết quả đạt được. 2.3. Thực tế áp dụng tiêu chuẩn chất lượng iso 9001:2000 tại phân xưởng Chế bản 1 tại Nhà máy In Quân Đội I 2.3.1. Vị trí, vai trò của phân xưởng Chế bản 1 trong Nhà máy. Trong dây chuyền sản xuất sản phẩm in của Nhà máy, phân xưởng chế bản có vị trí quan trọng, là khâu trọng yếu bởi một số lí do sau: Về mặt kỹ thuật: Phòng Chế bản là bước tiếp nhận tài liệu khách hàng, số hóa dữ liệu, lập ma két, Tách màu điện tử, Bình bản, Phơi bản và cho ra bán thành phẩm là bản kẽm in để phục vụ cho khâu in ấn cho ra sản phẩm cuối cùng. Đây là bước cần nhiều kỹ thuật chuyên môn, đòi hỏi người kỹ thuật viên có trình độ tay nghề, sử dụng máy móc thành thạo, cần sự khéo léo, chính xác từ khâu đánh máy đến lập ma két, dàn trang, đổ màu, chỉnh sửa... để cho ra bản kẽm in đạt tiêu chuẩn nhằm tạo sản phẩm in đúng khuôn mẫu, đẹp, đúng yêu cầu của khách hàng. Về mặt ngoại giao: đây là nơi tiếp xúc với khách hàng thường xuyên để trao đổi thông tin, để chỉnh sửa bản thảo... do vậy những công nhân làm việc tại phân xưởng không chỉ cần giỏi về chuyên môn mà còn cần có khả năng giao tiếp tốt, có phong cách làm việc chuyên nghiệp. Về mặt kinh tế: Chế bản không phải là công đoạn tiêu tốn nhiều giấy mực trong cả dây chuyền sản xuất song đây là bước cần nhiều chất xám nhất. Trong nguyên liệu ra bản kẽm in cần có thành phần quan trọng là Bạc (Ag). Bởi vậy, việc ra bản kẽm chuẩn, đạt tiêu chuẩn chất lượng về mặt kỹ thuật và đạt yêu cầu khách hàng là yếu tố cực kỳ quan trọng, nó sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho nguyên liệu rất nhiều. 2.3.2. Thực tế áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Phân xưởng chế bản 2.3.2.1. Quy trình đánh giá nội bộ(QT 05) Lưu đồ quy trình đánh giá nội bộ TT Trách nhiệm Nội dung Biểu mẫu liên quan Tên tài liệu 1 Ban ISO Nhu cầu đánh giá nội bộ Kế hoạch đánh giá nội bộ 2 Ban ISO Lập phương trình đánh giá nội bộ BM/QT05.01 Chương trình đánh giá nội bộ 3 Đại diện lãnh đạo Phê duyệt BM/QT05.01 Chương trình đánh giá nội bộ 4 Các chuyên gia đánh giá nội bộ Tiến hành đánh giá nội bộ BM/QT05.02 Phiếu đánh giá nội bộ 5 CPX CPB Thực hiện HĐKP BM/QT05.02 Phiếu đánh giá nội bộ 6 Người được chỉ định Kiểm tra hành động khắc phục BM/QT07.01 BM/QT05.03 Phiếu đánh giá sự không phù hợp Điểm lưu ý 7 ĐDLĐ Ban ISO Kết thúc lưu hồ sơ BM/QT 07.02 BM/QT05.04 -Biên bản khắc phục sự KPH -Biên bản đánh giá nội bộ Mục đích: Thủ tục này qui định cách thức tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ theo kế hoạch và đánh giá đột xuất hệ thống quản lí chất lượng của nhà máy nhằm: Xách định có phù hợp với các bố trí sắp xếp được hoạch định đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn và với các yêu cầu của hệ thống chất lượng được nhà máy thiết lập. Phạm vi áp dụng: Tất cả các phòng ban/ phân xưởng liên quan đến hệ thống quản lí chất lượng. 2.3.2.2. Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp(QT 06) Mục đích Phòng ngừa việc sử dụng hoặc chuyển giao vô tình các sản phẩm không phù hợp trong sản xuất loại bỏ hiệu quả tiềm ẩn do sản phẩm không phù hợp gây ra, tìm nguyên nhân gây ra các sản phẩm không phù hợp, loại bỏ và ngăn ngừa tiếp diễn trong các lần sau. Phạm vi áp dụng Tất cả các phòng ban phân xưởng liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng. Lưu đồ quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp TT Trách nhiệm Nội dung BM/TL Tên BM/TL 1 CBCNV nhà máy Nhu cầu kiểm soát SPKPH BM/QT 06-01 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp 2 CBCNV nhà máy Phát hiện SPKPH BM/QT 06-01 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp 3 PX có SPKPH Ban GĐ - Phòng KH-SX Biện pháp xử lý BM/QT 06-01 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp 4 PX có SPKPH Thực hiện xử lý SPKPH BM/QT 06-01 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp 5 Phòng KHSX Ban Giám đốc Kiểm tra xử lý SPKPH BM/QT 06-01 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp 6 PX có SPKPH Kết thúc và lưu hồ sơ BM/QT 06-01 BM/QT 06-02 Phiếu báo cáo sản phẩm không phù hợp Sổ theo dõi báo cáo xử lý SPKPH 2.3.2.3. Quy trình đào tạo(QT 04) Lưu đồ đào tạo TT Trách nhiệm Nội dung công việc BM/TL Tên BM/TL 1 CBP cá nhân Nhu cầu đào tạo BM/QT04.14 BM/QT04.15 Nhu cầu đào tạo Đơn xin đi học cá nhân 2 P.TCLĐHC Lập kế hoạch BM/QT04.14 BM/QT04.16 Nhu cầu đào tạo Kế hoạch đào tạo 3 GĐ Duyệt BM/QT04.15 BM/QT04.16 Đơn xin đi học cá nhân Kế hoạch đào tạo 4 CBP P.TCLĐHC Thực hiện, đánh giá BM/QT04.16 BM/QT04.17 BM/QT04.16 BM/QT04.19 Kế hoạch đào tạo Danh sách đào tạo Kết quả đào tạo Đánh giá hiệu lực đào tạo 5 TBP P.TCLĐHC Kiểm tra BM/QT04.19 Đánh giá hiệu lực đào tạo 6 P.TCLĐHC Báo cáo công tác ĐT BM/QT04.20 Báo cáo công tác đào tạo 7 P.TCLĐHC Lưu hồ sơ QT02 2.3.2.4. Quy trình hướng dẫn công việc Phân xưởng Chế bản (HD06/01) MỤC ĐÍCH Nhằm giúp cho toàn bộ công nhân thuộc Phân xưởng Chế bản 1 hiểu rõ quy trình sản xuất tại các khâu: Sắp chữ vi tính, Tách màu ghi phim điện tử, Bình bản, Phơi bản in offset. Mỗi công nhân có căn cứ để nắm vững và hoàn thành nhiệm vụ tại khâu công việc vụ thể được phân công đảm nhận. PHẠM VI ÁP DỤNG: Áp dụng tại cả 4 khâu sản xuất của phân xưởng Chế bản 1, đó là: Sắp chữ vi tính, Tách màu ghi phim điện tử, Bình bản in offset, Phơi bản in offset. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT Định nghĩa: Ban Quản đốc phân xưởng: gồm quản đốc, phó quản đốc phân xưởng, hoặc các tổ trưởng và nhân viên của phân xưởng được ủy quyền khi cần thiết. Khách hàng: Là đại diện có thẩm quyền của các Nhà xuất bản, tòa soạn các báo, tạp chí... đặt in hoặc đặt sắp chữ vi tính, đặt làm phim tách màu điện tử tại Nhà máy. Bông nội bộ: Là bản in thử các trang ấn phẩm (có thể bao gồm cả ảnh, nền...) dựng theo ý đồ của khách hàng ra máy laser (bản đen trắng) để kiểm tra lỗi nội dung và hình thức tại Phân xưởng. Bông khách hàng: Là bản in thử các trang ấn phẩm đã được sửa lỗi từ sau bông nội bộ trở đi. Tùy theo yêu cầu của khách hàng hoặc Phòng Kế hoạch- sản xuất, bông khách hàng có thể được sửa và in một lần hay nhiều lần (lần 1 gọi là bông 1, lần 2 gọi là bông 2...) để khách hàng biên tập, kiểm tra tổng thể nội dung, hình thức. Bông khách hàng có thể in trên máy laser đen trắng hoặc trên máy in phun màu và bản cuối cùng thường được dùng làm mẫu để giao cho khâu in offset. Sản phẩm can: là các trang sắp chữ và các hình vẽ sau khi đã sửa hết lỗi được in ra máy in laser trên giấy can để dùng cho bình bản in offset. Phim tách màu điện tử: là những tấm phim do hệ thống tách màu ghi phim điện tử tạo ra, mỗi một màu in cơ bản (xanh, đỏ, vàng, đen) được thể hiện bởi một tấm phim (được ký hiệu tương ứng là C, M, Y, K); các tấm phinm này được dùng cho bình bản in offset. Bản bình: là các đế phim trong được dán ghép các sản phẩm can, các tấm phim tách màu theo ma két trình bày ấn phẩm và ma két dàn khuôn in; các bản bình này được chụp (phơi) lên các bản diazo để in offset. Các từ viết tắt: - Nhà máy : Nhà máy in Quân đội 1 - PXCB1 : Phân xưởng chế bản 1 - PKHSX : Phòng kế hoạch sản xuất - PXIN1 : Phân xưởng máy in 1 - BQĐ : Ban Quản đốc phân xưởng - QĐ : Quản đốc phân xưởng - SCTV : Sắp chữ vi tính - CNSC : Công nhân sắp chữ - CNSB : Công nhân sửa bài - TMĐT : Tách màu ghi phim điện tử - Phim TMĐT : Phim tách màu điện tử - CNTM : Công nhân tách màu ghi phim điện tử - BB : Bình bản in offset - CNBB : Công nhân bình bản - CNPB : Công nhân phơi bản - PB : Phơi bản - KH : Khách hàng - LSX : Lệnh sản xuất 4. Nội dung 4A. Hướng dẫn công việc sắp chữ vi tính 4A.1. Lưu đồ sắp chữ vi tính TT Trách nhiệm Nội dung công việc BM/TL Tên BM/TL 1 BQĐ Yêu cầu sắp chữ vi tính BM/HD 03-01a LSX sắp chữ vi tính 2 BQĐ Kiểm tra sơ bộ BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 3 BQĐ Lập kế hoạch phân bổ nhân sự BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 4 CNSC Nhập số liệu và trình bày BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 5 CNSC In bông nội bộ Bông nội bộ 6 CNSB Kiểm tra 1 BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 7 CNSB Sửa 1 8 CNSB In bông khách hàng Bông khách hàng 9 BQĐ Gửi bông cho khách hàng BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 10 KH Kiểm tra 2 11 CNSC Sửa 2 Bông khách hàng đã kiểm tra 12 CNSC In can Sản phẩm can 13 CNSB Kiểm tra can BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 14 BQĐ Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình SCVT 4A.2. Giải thích Lưu đồ Sắp chữ vi tính TT Nội dung 1 Yêu cầu sắp chữ vi tính: Theo LSX do PKHSX phát ra. 2 Kiểm tra sơ bộ: BQĐ kiểm tra các chỉ dẫn và yêu cầu trên LSX; kiểm tra sơ bộ các yếu tố phục vụ sản xuất như đĩa số liệu, bản thảo, ma két. Ghi các nội dung đã kiểm tra vào BM/HD 06/01.A; thông báo để PKHSX xử lý các yếu tố còn thiếu. 3 Lập kế hoạch phân bổ nhân sự: BQĐ phân công công việc cụ thể cho các CNSC; ghi nội dung phân công và việc chia tệp dữ liệu vào BM/HD 06/01.A. 4 Nhập số liệu và trình bày: CNSC nhập số liệu và trình bày ấn phẩm theo phân công của BQĐ; thực hiện yêu cầu tiến độ và kỹ thuật theo LSX và các chỉ dẫn trên bản thảo, ma két; ghi số trang đã hoàn chỉnh vào BM/HD 06/01.A. 5 In bông nội bộ: CNSC in các trang ấn phẩm đã làm xong ra máy in laser trên giấy trắng và chuyển cho CNSB kiểm tra 6 Kiểm tra I: CNSB đọc và kiểm tra lỗi, phát hiện các lỗi nội dung và hình thức; ghi ký hiệu lỗi trên bông nội bộ và ghi tên người đọc bông nội bộ vào BM/HD 06/01.A. 7 Sửa 1: CNSC căn cứ vào bông nội bộ đã kiểm tra để thực hiện sửa trên máy các lỗi về nội dung và hình thức. 8 In bông khách hàng: CNSC in các trang ấn phẩm đã sửa xong ra máy in laser trên giấy trắng để chuyển cho khách hàng kiểm tra lại. Trả lại bông nội bộ để CNSB lưu. 9 Gửi bông cho khách hàng: BQĐ giao ma két, bản thảo, đĩa số liệu và bông khách hàng cho PKHSX để chuyển tới khách hàng; ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.A. 10 Kiểm tra 2: KH kiểm tra lại tổng thể về nội dung và hình thức các trang ấn phẩm được in thử trên bông khách hàng. KH duyệt và ký trực tiếp vào bông 2. Trả lại bông nội bộ để CNSB lưu. Trường hợp được KH ủy quyền thì CNSB thực hiện công đoạn này thay KH. 11 Sửa 1: CNSC thực hiện sửa trên máy các lỗi về nội dung và hình thức được KH chỉ ra trên bông khách hàng hoặc thực hiện các chỉnh sửa khác yêu cầu của KH. 12 In can: CNSC in các trang ấn phẩm đã sửa xong ra máy in laser trên giấy can; xong chuyển sản phẩm can cho CNSB. Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của KH hoặc PKHSX, có thể in ra giấy trắng để kiểm tra thêm một lần nữa. 13 Kiểm tra can: CNSB đối chiếu sản phẩm can với bông khách hàng để kiểm tra việc sửa lỗi; kiểm tra số lượng và chất lượng các trang can; ghi lỗi trên bông khách hàng do KH yêu cầu sửa vào BM/HD 06/01.A; xong bàn giao toàn bộ sản phẩm cho BQĐ. 14 Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi: BQĐ bàn giao sản phẩm can và các yếu tố có liên quan cho PKH-SX; ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.A. 4B. Hướng dẫn công việc Tách màu ghi phim điện tử 4B.1. Lưu đồ Tách màu ghi phim điện tử TT Trách nhiệm Nội dung công việc BM/TL Tên BM/TL 1 BQĐ Yêu cầu TMĐT BM/HD 03-01a LSX tách màu ghi phim điện tử 2 BQĐ Kiểm tra sơ bộ BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trìnhTMĐT 3 BQĐ Lập kế hoạch phân bổ nhân sự BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 4 CNTM Thực hiện công việc TMĐT BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 5 CNTM In bông nội bộ Bông nội bộ 6 CNSB. CNTM Kiểm tra bông BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 7 CNTM Sửa 1 BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 8 KH Duyệt tại chỗ File dựng trên màn hình 9 CNTM Sửa 2 10 CNTM In bông khách hàng Bông khách hàng 11 BQĐ Gửi bông cho khách hàng BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 12 KH Duyệt tổng thể 13 CNTM Sửa 3 BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình TMĐT 14 CNTM Ra phim + kẽm CTP BM/HD 06/01.A Sổ theo dõi quá trình TMĐT 15 CNTM K.tra phim + Kẽm CTP BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 16 CNTM, BQĐ Xử lý kỹ thuật BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 17 BQĐ Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi BM/HD 06/01.B Sổ theo dõi quá trình TMĐT 4.B.2. Giải thích Lưu đồ Tách màu ghi phim điện tử TT Nội dung 1 Yêu cầu TMĐT: Theo LSX do PKHSX phát ra. 2 Kiểm tra sơ bộ: BQĐ kiểm tra các chỉ dẫn và yêu cầu LSX; kiểm tra sơ bộ các yếu tố phục vụ sản suất như đĩa số liệu, bản thảo, ma két, ảnh mẫu. Ghi các nội dung đã kiểm tra vào BM/HD 06/01.B, thông báo để PKHSX xử lý các yếu tố còn thiếu. 3 Lập kế hoạch phân bổ nhân sự: BQĐ phân công công việc cụ thể, bố trí các thiết bị cho các CNTM; ghi nội dung phân công và các thông tin lien quan vào BM/HD 06/01.B. 4 Thực hiện công việc TMDT: CNTM quét, sửa ảnh, xử lý đĩa số liệu (nếu có), nhập số liệu và dựng trang theo phân công của BQĐ; thực hiện yêu cầu tiến độ và kỹ thuật theo LSX và các chỉ dẫn trên bản thảo, ma két. Ghi tên file đã dựng, nơi lưu và tên người dựng vào BM/HD 06/01.B. 5 In bông nội bộ: CNTM in các trang đã dựng ra máy in laser (bản đen trắng). 6 Kiểm tra bông: CNTM chuyển cho CNSB hoặc tự mình đọc và kiểm tra lỗi, phát hiện các lỗi nội dung và hình thức: ghi ký hiệu lỗi trên bông nội bộ và ghi tên người đọc bông nội bộ vào BM/HD 06/01.B. 7 Sửa 1: CNTM căn cứ vào bông nội bộ đã kiểm tra để thực hiện sửa trên các máy các lỗi về nội dung và hình thức. 8 Duyệt tại chỗ: Trường hợp KH có yêu cầu bố trí KH ngồi cùng CNTM bên cạnh máy để KH duyệt trang đã dựng trên màn hình. In bông 2 để KH duyệt và trực tiếp ký vào bông. 9 Sửa 2: CNTM chỉnh sửa ảnh và trang đã dựng (nội dung và hình thức) theo yêu cầu của KH. 10 In bông khách hàng: Tùy theo yêu cầu của KH hoặc của PKH-SX, CNTM thực hiện in trang đã sửa xong ra máy in laser (bản đen trắng) hoặc ra máy in phun màu (bản màu) để KH duyệt tổng thể nội dung, hình thức và để làm mẫu giao in. 11 Gửi bông cho khách hàng: BQĐ giao ma két, bản thảo, đĩa số liệu và bông khách hàng cho PKHSX để chuyển tới khách hàng; ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.B. 12 Duyệt tổng thể: KH kiểm tra lại tổng thể về nội dung và hình thức và các trang ấn phẩm được in thử trên bông khách hàng để KH duyệt và ký trực tiếp vào bông. 13 Sửa 3: CNSC thực hiện sửa trên máy các lỗi về nội dung và hình thức được KH chỉ ra trên bông khách hàng hoặc thực hiện các chỉnh sửa khác theo yêu cầu của KH. Ghi tên người sửa vào BM/HD 06/01.B. 14 Ra phim-kẽm CTP: CNTM in các trang ấn phẩm vào RIP; kiểm tra trên RIP để phát hiện các lỗi kỹ thuật, sau đó thực hiện việc ghi phim và căt phim. Ghi tên người xuất phim vào BM/HD 06/01.B. 15 Kiểm tra phim-kẽm CTP: CNTM kiểm tra các tấm phim để phát hiện các lỗi kỹ thuật phát sinh. Khi kiểm tra phát hiện sản phẩm không phù hợp thì thực hiện ghi nội dung các lỗi và tên người kiểm tra phim vào BM/HD 06/01.B. 16 Xử lý kỹ thuật: BQĐ và CNTM cùng tìm hiểu và bàn biện pháp xử lý các lỗi kỹ thuật. Việc xuất phim lại phải được BQĐ chuẩn y; ghi tên người chuẩn y và diện tích phim xuất lại vào BM/HD 06/01.B. 17 Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi: BQĐ bàn giao phim và các yếu tố có lien quan cho PKHSX; trong một số trường hợp có thể bàn giao phim và các yếu tố có lien quan trực tiếp sang khâu BB. Ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.B. 4C. Hướng dẫn công việc Bình bản in offset 4C.1. Lưu đồ Bình bản in offset TT Trách nhiệm Nội dung công việc BM/TL Tên BM/TL 1 BQĐ Yêu cầu bình bản _ in offset BM/HD 03-01a LSX bình bản in offset 2 BQĐ Kiểm tra sơ bộ BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 3 BQĐ Lập kế hoạch phân bổ nhân sự BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 4 CNBB Thực hiện công việc bình bản BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 5 KH _ Khách hàng duyệt 6 CNBB + Sửa 1 7 BQĐ _ Kiểm tra BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 8 CNBB + Sửa 2 BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 9 BQĐ Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi BM/HD 06/01.C Sổ theo dõi quá trình BB 4C.2. Giải thích Lưu đồ Bình bản in offset TT Nội dung 1 Yêu cầu BB: Theo LSX do PKHSX phát ra. 2 Kiểm tra sơ bộ: BQĐ thực hiện kiểm tra sơ bộ các yếu tố chỉ dẫn ghi trên LSX, các yếu tố đưa vào sản xuất. Ghi các nội dung đã kiểm tra vào BM/HD 06/01.C; thông báo để PKHSX xử lý các yếu tố còn thiếu hoặc không đảm bảo chất lượng. 3 Lập kế hoạch phân bổ nhân sự: BQĐ phân công công việc cụ thể cho các CNBB; ghi nội dung phân công và các thông tin lien quan vào BM/HD 06/01.C. 4 Thực hiện công việc bình bản: CNBB căn cứ vào kế hoạch phân công của BQĐ và dựa vào chỉ dẫn của LSX , các yếu tố yêu cầu trên maket, bản thảo, bản bông để thực hiện công việc bình bản. Ghi tên người bình và các yếu tố phát sinh vào BM/HD 06/01.C. 5 Khách hàng duyệt lại: Trong trường hợp khách hàng có yêu cầu, sẽ bố trí để khách hàng duyệt lại tổng thể bản bình. KH ký nhận vào sổ theo dõi quá tình BB. 6 Sửa 1: CNBB chỉnh sửa bản bình theo yêu cầu của khách hàng. 7 Kiểm tra: BQD kiểm tra tổng thể các bản đã bình; ghi tên người kiểm tra bản bình vào BM/HD 06/01.C. Khi kiểm tra phát hiện sản phẩm không phù hợp thì thực hiện ghi nội dung các lỗi vào BM/HD 06/01.C. 8 Sửa 2: CNBB thực hiện việc chỉnh sửa bản bình còn lỗi theo yêu cầu của BQĐ. 9 Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi: BQĐ bàn giao bản bình cho tổ Phơi bản, bàn giao LSX và các yếu tố kèm theo. Ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.C. 4D. Hướng dẫn công việc Phơi bản in offset 4D.1. Lưu đồ Phơi bản in offset TT Trách nhiệm Nội dung công việc BM/TL Tên BM/TL 1 BQĐ _ Yêu cầu phơi bản BM/HD 03-01a LSX phơi bản in offset 2 BQĐ + Kiểm tra sơ bộ BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình PB 3 BQĐ Lập kế hoạch phân bổ nhân sự BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình PB 4 CNPB _ Thực hiện công việc phơi bản BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình PB 5 BQĐ + Kiểm tra BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình PB 6 BQĐ Bàn giao sản phẩm Lưu sổ theo dõi BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình PB 4D.2. Giải thích Lưu đồ Phơi bản in offset TT Nội dung 1 Yêu cầu PB: Theo LSX do PKHSX phát ra. 2 Kiểm tra sơ bộ: BQĐ thực hiện kiểm tra sơ bộ các yếu tố chỉ dẫn ghi trên LSX, các yếu tố đưa vào sản xuất. Ghi các nội dung đã kiểm tra vào BM/HD 06/01.D thông báo để PKHSX xử lý các yếu tố không đảm bảo chất lượng. 3 Lập kế hoạch phân bổ nhân sự: BQĐ phân công công việc cụ thể cho các CNPB; ghi nội dung phân công và các thông tin lien quan vào BM/HD 06/01.D. 4 Thực hiện công việc phơi bản: CNPB căn cứ vào kế hoạch phân công của BQĐ và dựa vào chỉ dẫn của LSX, các yếu tố yêu cầu thực hiện công việc phơi bản. Ghi tên người phơi và các yếu tố phát sinh vào BM/HD 06/01.D. 5 Kiểm tra: BQĐ kiểm tra tổng thể các bản đã phơi; ghi tên người kiểm tra phơi bản vào BM/HD 06/01.D. Khi kiểm tra phát hiện sản phẩm không phù hợp thì thực hiện ghi nôi dung các lỗi vào BM/HD 06/01.D. Bàn giao sản phẩm, lưu sổ theo dõi: BQĐ bàn giao bản phơi cho PXIN1, bàn giao LSX và các yếu tố kèm theo. Ghi nội dung bàn giao vào BM/HD 06/01.D. TT Tên phụ lục/biểu mẫu Mã số Nơi lưu Số lượng Thời gian lưu Bản gốc Bản sao 1 Sổ theo dõi quá trình SCVT BM/HD 06/02.A PXCB1 PX Máy1 01 1 năm 2 Sổ theo dõi quá trình TMĐT BM/HD 06/02.B PXCB1 PX Máy1 01 1 năm 3 Sổ theo dõi quá trình BB BM/HD 06/02.C PXCB1 PX Máy1 01 1 năm 4 Sổ theo dõi quá trình PB BM/HD 06/01.D PXCB1 PX Máy1 01 1 năm 5. Phụ lục/Biểu mẫu TT Mã số phụ lục/biểu mẫu Tên phụ lục/biểu mẫu 1 BM/HD 06/02.A Sổ theo dõi quá trình Sắp chữ vi tính 2 BM/HD 06/02.B Sổ theo dõi quá trình Tách màu điện tử 3 BM/HD 06/02.C Sổ theo dõi quá trình Bình bản 4 BM/HD 06/01.D Sổ theo dõi quá trình Phơi bản 6. Theo dõi sửa đổi TT Trang sửa đổi Nội dung sửa đổi Ngày sửa đổi CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ISO 9001:2000 TẠI PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN TẠI NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I 3.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu chất lượng TT Mục tiêu chất lượng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Đạt Không đạt Đạt Không đạt Đạt Không đạt Đạt Không đạt 1 Đảm bảo không vượt quá 01 lần xảy ra lỗi do sắp chữ vi tính, mi trang, sửa bài trong từng tháng được phát hiện sau khi in 94,21% 5,79% 95,83% 4,17% 100% 0% 100% 0% 2 Đảm bảo không vượt quá 02 lần phải ra phim tách màu, in lại kẽm CTP trong từng tháng do lỗi Chế bản ảnh 96,8% 3,2% 97,08% 2,92% 100% 0% 90% 10% 3 Đảm bảo không để sai lỗi bình bản phải bình lại 04 đế phim trong từng tháng do lỗi bình bản 97,3% 2,7% 100% 0% 98% 2% 100% 0% 4 Đảm bảo phơi bản không bị hỏng bản kẽm phải phơi lại vượt quá 04 tấm trong từng tháng do lỗi phơi bản 100% 0% 100% 0% 100% 0% 100% 0% 5 Đảm bảo đúng 99% thời gian thực hiện công việc sắp chữ vi tính, chế bản ảnh, bình bản, phơi bản đã cam kết 100% 0% 100% 0% 100% 0% 100% 0% Nhận xét: Qua 4 năm triển khai áp dụng Iso 9001:2000, Phân xưởng chế bản dần tiến tới gần với mục tiêu chất lượng đã đề ra. Theo các chỉ tiêu, cứ sau mỗi năm Phân xưởng lại hoàn thành chỉ tiêu tốt hơn năm trước. Như vậy, Phân xưởng đã tiết kiệm được thời gian sản xuất báo, tiết kiệm chi phí nguyên liệu, đồng thời sản phẩm in của Nhà máy khi đến tay khách hàng có mẫu mã đẹp hơn, trình bày tốt hơn, ít lỗi sai, chất lượng tốt hơn. Thể hiện việc áp dụng Iso vào sản xuất đạt hiệu quả. 3.2. Đánh giá nội bộ TT Sự không phù hợp Số lần lặp lại Tình trạng Hành động khắc phục Nghiêm trọng Bình thường Nhẹ Đạt Không đạt 1 Việc theo dõi quá trình nhận, giao tài liệu chưa được cập nhật đầy đủ 3 x x 2 Thiếu thông tin về thời gian giao bản bình trong sổ theo dõi và kiểm tra 1 x x 3 Ghi chép sổ theo dõi sản xuất tách màu điện tử chưa đầy đủ 1 x x 4 Thiếu ghi chép về quá trình bảo trì bảo dưỡn thường xuyên thiết bị máy móc có tại PXCB 2 x x 5 Lập phiếu yêu cầu thực hiện HĐKP chưa chuẩn xác 0 x x 6 Cập nhật doanh mục tài liệu nội bộ theo biểu mẫu của PX chưa được duy trì thường xuyên 0 x x 7 Thiếu hồ sơ chứng minh đã tiến hành hiệu chỉnh thiết bị đo độ đen và đo mật độ T’ram của bản CTP và của phim tách màu 0 x x 8 Thiếu hồ sơ chứng minh PX đã lập sổ theo dõi hành động khắc phục theo quy trình 1 x x 9 Việc ghi chép trong sổ theo dõi và kiểm tra quá trình bình bản chưa đầy đủ và chưa đúng cột 3 x x 10 Thiếu bằng chứng về việc đào tạo CBCNV của PX 0 x x 11 Thiếu hồ sơ chứng minh PX đã cho họp tổ sắp chữ vi tính để rút kinh nghiệm 0 x x 12 Ghi chép tại sổ bàn giao ca còn sơ sài 1 x x Nhận xét: Có 3/12 tương đương 1/4 số lỗi mắc phải là thuộc loại nghiêm trọng, 5/12 số lỗi thuộc loại bình thường,1/3 số lỗi còn lại thuộc loại nhẹ. Tất cả các lỗi sau khi được yêu cầu khắc phục thì đều đã đạt yêu cầu. Mặc dù đã được khắc phục song vẫn có những lỗi vẫn bị lặp lại. Qua việc tổng hợp các lỗi mắc phải của PX chế bản trong quá trình thực hiện sản xuất theo tiêu chuẩn ISO đã thể hiện việc áp dụng hệ thống ISO là rất cụ thể, sát sao đến từng bước công việc, từng cá nhân, từng hành động có liên quan đến việc sản xuất. Với mỗi hành động đúng- sai đều được ghi nhận, ghi chép cụ thể, tỉ mỉ, đều phải có biện pháp khắc phục và đều phải được kiểm tra đến khi đạt yêu cầu. MỤC LỤC Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐánh giá việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 tại Phân xưởng Chế bản thuộc Nhà máy in Quân đội I.doc
Luận văn liên quan