LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả năng quá trình sản xuất kinh doanh, thu hút vốn nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào trong nước cũng như ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm nhất. Thật vậy, chính doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh nghiệp.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích chất lượng sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, nên em quyết định chọn “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình tại Công ty TNHH Hồng Hữu.
Đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Giới thiệu tổng quát về công ty
Chương 3: Tình hình thực tiễn tại công ty
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù rất cố gắng nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót do còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và giúp đỡ của Quý thầy cô và công ty. Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc hạch toán
1.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.1 hạch toán
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.1. Một số quan điểm chung.
2.2. Nguyên tắc hạch toán
2.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.2 hạch toán.
3. Kế toán thu nhập khác.
3.1. Nội dung
3.2. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.3 hạch toán.
4. Kế toán các khoản chi phí
4.1 Kế toán giá vốn hang bán
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Nguyên tắc hạch toán
4.1.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.4 hạch toán
4.2 Kế toán chi phí bán hàng
4.2.1. Khái niệm
4.2.2. Nguyên tắc hạch toán
4.2.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.5 hạch toán
4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3.1. Khái niệm
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán
4.3.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.6 hạch toán
4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.4.1. Một số quan điểm chung
4.4.2. Nguyên tắc hạch toán
4.4.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.7 hạch toán
5. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
5.1. Khái niệm
5.2. Nguyên tắc hạch toán
5.3. Phương pháp ghi nhận
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
6.1. Khái niệm
6.2. Nguyên tắc hạch toán
6.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.8 hạch toán
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1.Một số thông tin tổng quát của Công ty TNHH Hồng Hữu
2.Chức năng, nhiệm vụ
2.1 Chức năng
2.2 Nhiệm vụ
3. Tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty Hồng Hữu
3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3.2 Chức năng và trách nhiệm của từng phòng ban
4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Hữu
Sơ đồ 2.1 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán.
4.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
5. Hình thức tổ chức
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
5.1 Quy trình ghi sổ kế toán
5.2 Các phương pháp kế toán sử dụng tại công ty
5.3 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Chứng từ sử dụng
1.2. Sổ sách
1.3. Tài khoản sử dụng
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1. Tài khoản sử dụng
2.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
2.3. Phương pháp hạch toán
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng
3.2. Phương pháp hạch toán
3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.1. Tài khoản sử dụng
4.2. Phương pháp hạch toán
4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Chi phí bán hàng
5.1. Tài khoản sử dụng
5.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
5.3. Phương pháp hạch toán
5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1. Tài khoản sử dụng
6.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
6.3. Phương pháp hạch toán
6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
7. Kế toán các khoản chi phí khác
7.1. Tài khoản sử dụng
7.2. Phương pháp hạch toán
7.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
8. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
8.1. Tài khoản sử dụng
8.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
8.3. Phương pháp hạch toán
8.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9. Xác định kết quả kinh doanh
9.1. Tài khoản sử dụng
9.2. Phương pháp hạch toán
9.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét chung
1.1. Về bộ máy quản lý
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3. Nhận xét về kế toán, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2. Kiến nghị:
2.1. Tổ chức bộ máy ké toán
2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động
2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý
2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
►► KẾT LUẬN
61 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 11384 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hồng Hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh, hoạt động cho thuê tài chính TSCĐ: tiền thu về cho thuê tài sản.
Các khoản giảm khác: khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi bán hàng trả góp, lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.Nguyên tắc hạch toán:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu từ hoạt động tài chính
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán:
TK 911 TK 515 TK 111,112,138
Cuối kỳ kết chuyển thẳng Lãi tiền gửi ngân hàng
d.thu hoạt động tài chính Lãi liên doanh được chia
TK 111,112,331
Người bán cho hàng
chiết khấu thanh toán
TK 111,112,131,3387
Lãi bán hàng trả góp
3- Kế toán thu nhập khác:
3.1. Nội dung: Thu nhập khác gồm các khoản
- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính vào doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập phát sinh
phương pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập khác sang
TK 911.
xxx xxx
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán:
TK 911 TK 711 TK 111,112
Kết chuyển thu nhập Thu phạt khách hàng
TK 338
khác vào TK 911
Khoản thu phạt tính trừ vào
khoản nhận ký quỹ ký
cược ngắn hạn, dài hạn TK 334
TK 111, 112
Thu được khoản phải thu
khó đòi đã xóa sổ
TK 3331
Được giảm thuế GTGT
phải nộp
TK 111, 112
Số thuế được hoàn lại
bằng tiền
TK 111, 112
Các khoản thừa chờ xử lý
phải nộp
TK 004
Ghi giảm khoản phải
thu khó đòi
4- Kế toán các khoản chi phí:
4.1- Kế toán giá vốn hàng bán:
4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thức tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
4.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… bán trong kỳ sang TK 911. Hàng bán bị trả lại nhập kho.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
4.1.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
TK 632
- Giá thực tế xuất kho của SP, HH hay - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã
Z thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn được xác định tiêu thụ sang TK 511
thành được xác định là tiêu thụ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
bán ra.
xxx xxx
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán:
TK 911
TK 156 TK 632
Giá thực tế của hàng hóa xuất kho
Kết chuyển GV để
XĐKQKD
TK 157
Gửi bán Kết chuyển
4.2- Kế toán chi phí bán hàng:
4.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
4.2.2. Nguyên tắc hoạch toán:
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả KD.
4.2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 641
- Các chi phí bán hàng thực tế - Các khoản giảm chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển sang TK nợ 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.5 hạch toán TK 641
TK 334,338 TK 641 TK 111,156,1338
CP nhân viên Giá trị ghi giảm
CP bán hàng
TK 156,153
TK 911
CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPBH
TK 214
CP khấu hao
TK 335,142
CP theo dự toán
TK 331,111,112
CP dịch vụ mua ngoài
và chi bằng tiền khác
4.3- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
4.3.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Chi phí hoạt động phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghịêp.
- Thuế, phí, lệ phí, thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi.
- Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax,…
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp nếu có.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
4.3.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
TK 642
Các CP quản lý Doanh nghiệp Kết chuyển sang TK nợ 911 để
thực tế phát sinh trong kỳ. xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.6 hạch toán TK 642
TK 334,338 TK 642 TK 111,156,1338
CP nhân viên Giá trị ghi giảm
CP quản lý
TK 156,153
TK 911
CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPQL
TK 214
CP khấu hao
TK 335,142
CP theo dự toán
TK 331,111,112
CP dịch vụ mua ngoài
và chi bằng tiền khác
4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
4.4.1. Một số quan điểm chung:
Chi phí tài chính là chi phí cho các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp (đầu tư vào các tổ chức kinh tế khác).
Chi phí hoạt động liên doanh: chi phí vận chuyển tài sản đem góp vốn liên doanh, chi phí nhân công, lãi tiền vay.
Chi phí liên quan đến việc cho vay vốn.
Chi phí hoạt động thuê tài chính TSCĐ: Số thu hồi về giá trị TSCĐ cho thuê tài chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động này.
Các khoản khác: lãi phải trả cho vay vốn, khoản chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng, …
4.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Bên Nợ:
Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
4.4.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”.
TK 635
- Các khoản CP của hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
- Các khoản lỗ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tư chứng khoán.
- Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Kết chuyển toàn bộ CP tài chính
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. sang TK 911 để xác định kết quả
- Tự giá vốn của những BĐS đem bán. kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.7 hạch toán TK 635
TK 111,112,131 TK 635 TK 911
Khoản chiết khấu thanh
toán cho khách hàng
TK 111,112,338 Cuối kỳ kết chuyển
tổng CP tài chính
Các CP phát sinh
5. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành:
Kế toán sử dụng TK 821, tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
5.1. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
5.2. Nguyên tắc hạch toán:
Bên nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
5.3. Phương pháp ghi nhận:
- Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Được định khoản như sau:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp.
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của những năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111, 112,…
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
6.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
6.2. Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khác, …). Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình phục vụ…
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ.
Bên Có:
Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng doanh thu thuần trừ đi (-) giá vốn hàng bán, chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động = doanh thu thuần – (giá vốn + chi phí).
Sản xuất kinh doanh hàng bán, bán hàng quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu thuần = Doanh thu hóa đơn – (giá vốn + chi phí + hàng bán bị trả lại + Thuế XK + thuế tiêu thụ đặc biệt).
+ Kết quả của hoạt động tài chính:
Kết quả của hoạt động tài chính là con số còn lại của khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính, cho vay, góp vốn liên doanh…
Kết quả = thu nhập hoạt động tài chính – chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác:
Là số còn lại của khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động ra doanh thu của DN) sau khi trừ đi các khoản chi phí khác như nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Kết quả hoạt động khác = thu nhập từ hoạt động khác – chi phí hoạt động khác.
+ Các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí bán hàng
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK421 – lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
6.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911 “Kết quả hoạt động kinh doanh”
TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí giá vốn - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí hàng thuần, doanh thu hoạt động tài
tài chính, chi phí khác, chi phí thuế chính, thu nhập khác.
thu nhập doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển lãi. - Cuối kỳ kết chuyển lỗ.
xxx xxx
Sơ đồ 1.8 xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần
hàng bán
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính hoạt động tài chính
TK 641, 642 TK 711
Kết chuyển CP bán hàng
và chi phí QLDN
TK 142 Kết chuyển thu nhập khác
Phân bổ và kết chuyển
CPBH & CPQLDN
TK811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821 TK 821
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG HỮU
1. Một số thông tin tổng quát của Công ty TNHH Hồng Hữu
- Công ty TNHH Hồng Hữu là Công ty TNHH hai thành viên, hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0304977453 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 14/05/2007
+ Trụ sở chính: 57/14 Bàu Cát 9, Phường 14, Quận Tân Bình, TPHCM.
+ Điện thoại: 08.3848.7654 Fax: 08.3848.7656
+ Mã số thuế: 0304977453
+Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Hồng Hữu
2.1.Chức năng:
- Mua bán máy móc thiết bị, linh kiện ngành sợi, dệt, may.
- Lắp đặt, bảo trì, máy móc thiết bị, linh kiện ngành sợi, dệt, may.
- Mua bán hàng may mặc.
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác.
2.2. Nhiệm vụ
- Đăng ký nghành nghề qui định tuân thủ pháp luật bảo đảm thực hiện các hợp đồng đã kí kết với khách hàng thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, giữ gìn an ninh trật tự chính trị xã hội, bảo vệ môi trường và tham gia các hoạt động xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần ,bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện nghĩa vụ với đơn vị cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các công trình nhà máy cho các đối tác trong và ngoài nước theo đúng hợp đồng kinh tế đã kí kết.
- Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, bảo toàn vốn và nâng cao đời sống công nhân viên của công ty làm cho lợi nhuận tích luỹ càng cao.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Hồng Hữu
3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Hiện nay Công ty TNHH Hồng Hữu tổ chức mô hình phòng ban được tóm tắt sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
P. KẾ TOÁN
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban:
Giám đốc :
Là đại diện của doanh nghiệp, có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, là người :
Chịu trách nhiệm trước HĐTV và pháp luật
Xác định chính sách và mục tiêu chất lượng của Công Ty
Điều chỉnh hoạt động của Công Ty
Phân công trách nhiệm và quyền hạn của Công Ty
Định kỳ xem xét công tác lãnh đạo và kiễm soát hệ thống chất lượng của Công Ty
Phó giám đốc :
Trực tiếp theo dõi tình hình kinh doanh Của Công Ty báo với Giám Đốc
Thay thế Giám Đốc khi Giám Đốc vắng mặt,trừ khi có lệnh đặc biệt
Kiêm nhiệm vị trí lãnh đạo Công Ty
Phụ trách quản lý hành chính
Kế Toán trưởng : là người giúp Giám Đốc tổ chức, thực hiện công tác kế toán của Cty, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Các phòng ban : có chức năng tham mưu. Giúp Giám Đốc trong việc quản lý, có trách nhiệm thực hiện tốt lĩnh vực công tác được giao. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban do Giám Đốc quy định.
Phòng kế toán :
Do kế toán trưởng điều hành, có nhiệm vụ hạch toán, phân bổ chi phí tổng hợp, quyết toán theo luật kế toán đã ban hành, lập báo cáo tài chính đúng kỳ.
Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án phân phối, sử dụng các quỹ.
Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo tài chính
Yêu cầu các phòng ban cung cấp các hồ sơ chứng từ, các báo cáo phục vụ cho công tác kế toán thống kê.
Đại diện công ty trong quan hệ giao dịch với các đơn vị tài chính, ngân hàng
Phòng kinh doanh : Bao gồm
Bộ phận bán hàng :tiếp xúc với khách hàng ,tiếp nhân đơn đặt hang, thực hiện việc bán hàng ,phối hợp cùng phòng marketting trình lên phòng kinh doanh nhằm đáp ứng mọi nhu cầu ,nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Bộ phận mua hàng :lên kế hoạch mua hàng vào mỗi năm ,quý tháng và theo từng hợp đồng cụ thể . Đồng thời luôn tìm nguồn hàng mới ,nhà cung cấp mới ,có hàng hóa chất lượng ,giá cã cạnh tranh ,nhằm chủ động trong việc thực hiện các hợp đồng bán hàng của công ty.
Bộ phận tài xế:chuyên chở hàng hóa mua và bán của công ty
Bộ phận giao hàng:vận chuyển hàng hóa từ nơi mua đến nơi bán và ngược lại
Phòng kỹ thuật :
Quản lý kỹ thuật : số lượng, chất lượng, dịch vụ kỹ thuật, bảo trì … máy móc thiết bị hiện có của công ty
Lắp ráp, cài đặt, theo dõi tình hình bảo hành, sữa chữa tốt để giảm chi phí bảo hành đến mức thấp nhất. Sửa chữa máy móc trong Cty.
Tham mưu trang bị kỹ thuật : tham mưu cho lãnh đạo trong công việc mua sắm, đầu tư máy móc thiết bị.
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật : cải tiến, nâng cao công suất máy móc, nghiên cứu, chế tạo các thiết bị nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Đào tạo : kiểm tra và tham mưu trong việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật.
4. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT. VIÊN
KT. TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
4.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy Kế Toán :
Kế toán trưởng :
Hướng dẫn chế độ thể lệ kế toán tài chính cho nhân viên, tổ chức điều hành kế toán hạch toán tại công ty, tham mưu về mặt tài chính cho công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chế độ kế toán.
Điều hành hoạt động của phòng kế toán
Thực hiện công tác kế toán theo quy định của Pháp luật.
Xây dựng và trình Tổng giám đốc kế hoạch tài chính hàng quý, năm và đề ra các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện kế hoạch.
Kiểm tra, kiểm soát công tác thu phí tài chính của toàn Công ty. Yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng nguyên tắc thu chi tài chính.
Từ chối thực hiện các yêu cầu trái nguyên tắc thu chi tài chính và luật kế toán
Kế toán trưởng cũng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, và đồng thời cùng với giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp :
Thực hiện việc theo dõi, mở sổ sách kế toán chi tiết các tài khoản có lien quan trong công tác tổng hợp vào sổ cái
Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ, công tác hạch toán, xử lý số liệu, tham mưu cho kế toán trưởng.
Cân đối và xác định kết quả kinh doanh của Cty. Tổng hợp phân tích các báo cáo quyết toán
Định kỳ kiểm tra việc thực hiện kê khai thuế
Kế toán viên :
Thực hiện giao dịch với ngân hàng, lập các chứng từ thanh toán có liên quan, kiểm tra các khoản thu từ ngân hàng
Mở sổ sách kế toán có lien quan, hạch toán các nghiệp vụ
Giao dịch với chi cục thuế về các vấn đề phát sinh trong khâu kê khai thuế.
Thực hiện việc kê khai thuế gtgt
Theo dõi công nợ
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua bán, theo dõi hàng nhập
Thủ quỹ :
Thực hiện việc thu chi, xác định tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm
Bảo quản, lưu trữ các chứng từ có giá của Công ty.
Theo dõi văn phòng phẩm của công ty
Các công việc khác theo sự phân công của Trưởng phòng.
Cuối ngày kiểm kê tồn quỹ, ghi chép sổ quỹ
Hàng tháng kiểm quỹ, đối chiếu với kế toán và báo cáo.
5. Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại Cty :
Cty TNHH Hồng Hữu sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với việc sử lý máy vi tính trong công tác kế toán. Việc vận dụng nhật ký chung vào tình hình thực tế của Cty được thực hiện như sau :
Sơ đồ 2.2 Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng CĐKT
BC Tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
5.1 Quy trình ghi sổ kế toán :
Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc hợp pháp ghi vào nhật ký chung. Sau đó, căn cứ Nhật ký chung ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời căn cứ chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết có lien quan.
Cuối tháng, căn cứ các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản tương ứng trong sổ cái, số liệu của chúng phải khớp nhau. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính.
5.2. Các phương pháp kế toán sử dụng tại Cty :
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/ QĐ – BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006
Công ty đảm bảo đã tuân thủ nghiêm túc và kịp thời các Chuẩn mực kế toán căn cứ vào các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành, đúng và đủ các quy định theo chế độ kế toán Việt Nam.
5.3 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại Cty:
Niên độ kế toán : 1năm. Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
Phương pháp hàng tồn kho :
Nguyên tắc đánh giá = Giá mua + chi phí mua
Hàng tồn kho của Cty chủ yếu là linh kiện máy dệt. Hàng tồn kho được hạch toán theo PP kê khai thường xuyên
Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền mỗi tháng
Phương pháp kế toán TSCĐ :
Nguyên giá = Giá mua + chi phí mua
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ tính khấu hao phù hợp với Quyết định 206/2003/ QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính VN
Phương pháp tính thuế GTGT :
Cty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : VND
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : sử dụng tỷ giá thực tế của ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
Hệ thống báo cáo của Cty:
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ 2.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ THẺ KT
CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ DƯ VÀ SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hằng ngày:
Căn cứ vào chứng từ gốc đă được kiểm tra tính hợp lý, nhân viên kế toán sẽ nhập các số liệu từ các chứng từ gốc và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào trong từng phần hành kế toán trong phần mềm.
Cuối tháng:
Căn cứ vào số liệu của các kế toán viên, kế toán tổng hơp sẽ tổng hợp lại và kết chuyển lãi lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh và ra các báo cáo kế toán.
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG HỮU
Có thể nói Công ty TNHH Hồng Hữu là một doanh nghiệp có thế mạnh trong kinh doanh, đã tham gia nhiều hoạt động triễn lãm và có nhiều chương trình khuyến mãi đặc biệt… Vì vậy có rất nhiều khía cạnh đáng nói. Tuy nhiên ở đây em muốn đề cập đến vấn đề: “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu về một số hoạt động cơ bản của Công ty tập trung chủ yếu vào mảng “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh “ thì nhìn chung Công ty đang trong giai đoạn phát triển.
Sau đây em xin trình bày tình hình thực tiễn về “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” năm 2010 mà em đã ghi nhận được trong thời gian thực tập vừa qua
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn thuế GTGT
Hợp đồng thương mại
Giấy báo có ngân hàng
1.2 Sổ Sách
Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc phiếu kế toán. Kế toán lập sổ cái tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 511 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Với mỗi nghiệp vụ phát sinh khách hàng có thể thanh toán trực tiếp hay treo nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511
Có TK 33311
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu cung cấp DV sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ :
Nợ TK 511
Có TK 911
- Căn cứ vào hóa đơn số 0187126 ngày 02/08/2010 ( Phụ lục 1). Công ty xuất hóa đơn theo HĐ số HH-001/08/09 V1C bán hàng công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa với số tiền chưa thuế là 4.150.000 đồng , thuế GTGT 10% khách hàng chưa trả tiền. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 4.150.000 đồng
Có TK 511: 415.000 đồng
Có TK 33311: 4.565.000 đồng
- Căn cứ vào hóa đơn số 0187140 ngày 21/08/2009 ( Phụ lục 2). Công ty xuất hóa đơn theo HĐ số HH-002/08/09 bán hàng Tim Chow & Co.,Ltd với số tiền chưa thuế là 217.153.370 đồng, thuế GTGT 0% (hàng xuất khẩu) khách hàng chưa trả tiền. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 217.153.370 đồng
Có TK 511: 217.153.370 đồng
…..
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009: 53.562.186.505 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 3.736.011.510 đồng
Có TK 911: 3.736.011.510 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
02/08
0187126
Doanh thu bán hàng cty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
131
4.150.000
21/08
0187140
D Doanh thu bán hàng Tim Chow & Co.,Ltd
131
217.153.370
…
…
31/12
01
Kết chuyển Doanh thu bán hàng
911
3.736.011.510
Cộng phát sinh
3.736.011.510
3.736.011.510
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ TK 515 Có
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Doanh thu hoạt động tài chính phát
trong kỳ. sinh trong kỳ.
xxx xxx
2.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+Các giấy thông báo: lãi cổ tức, lãi chứng khoán, lãi tiền gởi ngân hàng…
+ Giấy báo có…
2.3. Phương pháp hạch toán:
Hằng tháng công ty nhận lãi từ ngân hàng , cá nhân
Nợ TK 1111, 1121, 131
Có TK 515
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào sổ phụ ngân hàng ngày 31/08/2009 (Phụ lục 3). Công ty tiến hành thu tiền lãi tiền gửi VNĐ tại NHCT, với số tiền 1.250.115đ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: 126.115 đồng
Có TK 515: 126.115 đồng
…
- Tổng doanh thu hoạt động tài chính năm 2007: 35.601.544
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: 2.846.271 đồng
Có TK 911: 2.846.271 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
21/12
SP
Thu lãi tiền gửi VNĐ
1121
50.115
….
…
31/12
02
Kết chuyển Doanh thu HĐTC
911
2.846.271
Cộng phát sinh
2.846.271
2.846.271
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
TK 632
- Giá thực tế xuất kho của SP, HH hay - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã
Z thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn được xác định tiêu thụ sang TK 511
thành được xác định là tiêu thụ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
bán ra.
xxx xxx
3.2. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 632
Có 156
3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi xuất kho hoàn thành theo số lượng thực tế. (Phụ lục 4). Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 85.739.417 đồng
Có TK 156: 85.739.417 đồng
…
Tổng giá vốn năm 2009 : 3.103.702.808 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn vào TK 911 để Xác định KQKD
Nợ TK 911: 3.103.702.808 đồng
Có TK 632: 3.103.702.808 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2009
Tên tài khoản: Gíá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
156
85.739.417
…
…
…
31/12
07
Kết chuyển giá vốn
911
3.103.702.808
Cộng phát sinh
3.103.702.808
3.103.702.808
4. Chi phí hoạt động tài chính:
4.1. Tài khoản sử dụng:
TK 635 – “Chi phi tài chính”
Nợ TK 635 Có
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
trong kỳ. hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
4.2. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 635
Nợ TK 133
Có 111, 112, ……
4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào phiếu chi số 035 ngày 10/8/2009 (Phụ lục 5). Công ty trả lãi vay tiền mua xe :
Nợ TK 635: 6.410.251 đồng
Có TK 1111: 6.410.251 đồng
Tổng chi phí hoạt động tài chính năm 2009 : 35.203.361 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn vào TK 911 để Xác định KQKD
Nợ TK 911: 35.203.361 đồng
Có TK 632: 35.203.361 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
10/08
PC
Trả lãi tiền và nợ gốc tiền xe
1111
6.410.251
….
…
31/12
08
Kết chuyển Chi phí tài chính
911
35.203.361
Cộng phát sinh
35.203.361
35.203.361
5. Chi phí bán hàng
5.1. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK641 Có
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí BH
- Kết chuyển chi phí bán hàng
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
xxx xxx
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các chi phí sau :
+ Chi phí bảo hành – 6415
+ Chi phí bằng tiền khác – 6413
5.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
+ Phiếu thu, chi
+ Giấy báo nợ, báo có
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng
+ Các chúng từ khác có liên quan….
5.3. Phương pháp hạch toán khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Chi phí bảo hành linh kiện máy dệt, kế toán ghi:
Nợ TK 6415: Chi phí BH
N ợ TK 1331CT: Thuế GTGT cho công trình ( n ếu có )
Có TK 1111CT, 112, 331: Tiền mặt cho công trình , tiền gửi, n ợ KH
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa tài sản cố định một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi:
Nợ TK 6413: Chi phí khác
N ợ TK 1331CT: Thuế GTGT cho công trình ( n ếu c ó )
Có TK 1111CT, 112, 331: Tiền mặt cho công trình , tiền gửi, n ợ KH
5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Năm 2009 công ty không phát sinh chi phí bán hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 641: 751.870 đồng
Nợ TK 1331CT: 75.187 đồng
Có TK 331: 827057 đồng
….
-Tổng chi phí bán hàng năm 2009: 126.823.110 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 126.823.110 đồng
Có TK 641: 126.823.110 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
02/06
0022797
Phí chuyển phát nhanh
331
751.870
…
…
…
31/12
09
Kết chuyển Chi phí bán hàng
911
126.823.110
Cộng phát sinh
126.823.110
126.823.110
6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1. Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK642 Có
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
Phát sinh trong kỳ doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
xxx xxx
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý – 6421
+ Chi phi khấu hao tài sản cố định – 6424
+ Thuế, phí và lệ phí – 6425
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài – 6427
+ Chi phí bằng tiền khác – 6428
6.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
+ Phiếu thu, chi
+ Giấy báo nợ, báo có
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng
+ Các chúng từ khác có liên quan….
6.3. Phương pháp hạch toán khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Trả lương cho nhân viên, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kế toán ghi:
Nợ TK 642(1)
Có TK 334, 338
- Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp (khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị…), kế toán ghi:
Nợ TK 642(4)
Có TK 214
- Thuế môn bài, thuế nhà đất…phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 642(5)
Có TK 333
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa tài sản cố định một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi:
Nợ TK 642(8)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào hóa đơn số 005042 Ngày 29/06/2009 ( Phụ lục 6 ) ,.Công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642(3): 224.545 đồng
Nợ TK 133(1): 22.455 đồng
Có TK 111(1): 247.000 đồng
- Căn cứ vào hóa đơn số 0160696 Ngày 27/08/2009 (Phụ lục 7) ,.Công ty thanh toán tiền mua nước uống bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642(8): 272.727 đồng
Nợ TK 133(1): 27.273 đồng
Có TK 111(1): 300.000 đồng
….
-Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009: 257.643.111 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 257.643.111 đồng
Có TK 642: 257.643.111 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
29/06
005042
Mua văn phòng phẩm
1111
224.545
27/08
0160696
Mua nước uống tinh khiết
1111
272.727
…
…
…
31/12
10
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp
911
257.643.111
Cộng phát sinh
257.643.111
257.643.111
7. Kế toán các khoản chi phí khác khác.
7.1. Tài khoản sử dụng:
TK 811- “Thu nhập khác”
Nợ TK 811 Có
- Chi phí khác phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí khác phát
sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh.
xxx xxx
7.2. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 811
Có TK 1111, 1121, 338,…..
7.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào biên bản thanh lý tài sản năm 2009, công ty tiến hành trích khấu hao phần còn lại giá trị TSCĐ:
Nợ TK 811: 191.835 đồng
Có TK 214: 191.835 đồng
…
- Tổng chi phí khác năm 2009: 191.835 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 191.835 đồng
Có TK 811: 191.835 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811
Năm 2009
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
31/12
Thanh lý tài sản cố định
214
191.835
31/12
K/c chi phí khác
911
191.835
Cộng phát sinh
191.835
191.835
8. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành:
8.1. Tài khoản sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập hiện hành
TK 8211
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát – Số thuế thực tế phải nộp < số thuế tạm nộp
sinh trong năm
- Ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại hành của năm hiện tại
- Kết chuyển thuế TNDN hiện hành
vào nợ TK 911
xxx xxx
8.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+ Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách
8.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý tạm nộp với số tiền 16.390.794 đồng .Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3334: 16.390.794 đồng
Có TK 1111: 16.390.794 đồng
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán thuế : 216.268.038 * 25% = 54.067.010 đồng. Theo nghị quyết 03/2009 nhằm mục đích chia sẻ những khó khăn đối với các doanh nghiệp trong cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới hiện nay, thuế TNDN năm 2009 được giảm 30%, vì vậy thuế TNDN phải nộp: 54.067.010*70% = 37.846.907 Kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: 37.846.907 đồng
Có TK 3334: 37.846.907 đồng
- Số dư cuối kỳ bên nợ của TK 8211 là 37.846.907 – 16.390.794 = 21.456.113 đồng sẽ được kết chuyển vào TK 911 vào cuối năm 2009.
9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
9.1. Tài khoản sử dụng:
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 Có
- Kết chuyển giá vốn hàng bán - Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài nghiệp. chính trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ.
- Kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển lỗ kinh doanh trong kỳ.
xxx xxx
9.2. Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 811 – Chi phí khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
9.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Dựa vào bảng Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của Công ty TNHH Hồng Hữu ( Phụ lục 47)
+ Kết chuyển Doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 511: 3.736.011.510 đồng
Có TK 911: 3.736.011.510 đồng
+ Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 515: 2.846.371 đồng
Có TK 911: 2.846.371 đồng
+ Kết chuyển giá vốn vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911: 3.103.702.808 đồng
Có TK 632: 3.103.702.808 đồng
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911: 35.203.361 đồng
Có TK 635: 35.203.361 đồng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911: 126.823.110 đồng
Có TK 641: 126.823.110 đồng
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911: 257.643.111 đồng
Có TK 642: 257.643.111 đồng
+ Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 để xác định KQKD
Nợ TK 911: 191.835 đồng
Có TK 811: 191.835 đồng
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 215.293.556 đồng
Có TK 421: 215.293.556 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Năm 2009
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
31/12
01
KC Doanh thu thuần
511
3.736.011.510
31/12
02
KC Doanh thu hoạt động tài chính
515
2.846.271
31/12
04
KC giá vốn
632
3.103.702.808
31/12
05
KC chi phí hoạt động tài chính
635
35.203.361
31/12
06
KC chi phí bán hàng
641
126.823.110
31/12
07
KC chi phí quản lý doanh nghiệp
642
257.643.111
31.12
08
KC chi phí khác
811
191.835
31/12
09
Lãi trong kỳ
421
215.293.556
Cộng phát sinh
3.738.857.781
3.738.857.781
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
= 3.736.011.510 – 0
= 3.736.011.510 đồng
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn
= 3.736.011.510 - 3.103.702.808
= 632.308.361 đồng
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD=LN gộp +(Dthu HĐTC – CPTC ) – ( CPBH + CP QLDN)
=632.308.361+(2.846.271–35.203.361)–(126.823.110 +257.643.111)
= 215.485.391 đồng
- LN Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
= 0 – 191.835
= - 191.835 đồng
- Kết quả HĐKD = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + LN Khác
= 215.485.391 - 191.835
= 215.293.556 đồng
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KQKD TẠI CÔNG TY NĂM 2009
TK 511
TK 632
TK 911
3.103.702.808
3.736.011.510
TK 515
TK 641
126.823.110
2.846.271
TK 642
257.643.111
TK635
191.835
TK 811
2.750.755
TK421
215.293.556
TK 711
3.738.857.781
3.738.857.781
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hồng Hữu, được sự giúp đỡ và chỉ đạo tận tình của các anh chị phòng Kế toán, em học hỏi và nắm bắt được nhiều kiến thức bổ ích.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở so sánh lý thuyết - thực tế và trong khả năng phạm vi của đề tài, em xin đưa ra một vài nhận xét kiến nghị liên quan tới công tác kế toán tại công ty.
1 Nhận xét chung
1.1. Về bộ máy quản lý :
- Công ty TNHH Hồng Hữu được hình thành và phát triển với nguồn vốn tương đối ổn định tạo ra thế cạnh tranh trong kinh doanh, Công ty có thể mở rộng và ký kết các hợp đồng lớn một cách khá thuận lợi nhờ vào uy tín của mình .
- Ban lãnh đạo Công ty là những nhà quản lý chuyên môn có nhiều kinh nghiệm trong công việc chuyên môn cũng như trong công tác quản lý chuyên môn.
- Trong Công ty các công việc được phân bổ một cách hợp lý cho các phòng ban đều có lãnh đạo riêng, trực tiếp chỉ đạo và hướng dẫn các nhân viên, giữa các phòng ban và bộ phận có sự liên kết chặt chẽ và thống nhất, tạo hiệu quả cao trong công việc.
- Đội ngũ nhân viên trong Công ty có năng lực, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, giúp công việc được thuận lợi và nhanh chóng.
- Đội ngũ nhân viên xây lắp có tay nghề cao, thúc đẩy công việc hoàn thành nhanh chóng.
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
- Công ty tổ chức công tác kế toán vừa phân tán vừa tập trung nên bộ máy kế toán gọn nhẹ, phân công hợp lý, mỗi nhân viên đều có khả năng thực hiện công việc và theo đúng nhiệm vụ của mình.
- Công ty sử dụng chương trình phần mềm kế toán vào việc tổng hợp và xử lý các thông tin, số liệu … Điều này giúp cho công việc kế toán bớt phần phức tạp, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí cũng như nhân lực.
- Công ty áp dụng hình thức sổ sách kế toán Nhật ký chung rất phù hợp với quy mô, tổ chức và các hoạt động kinh doanh. Hình thức này giúp cho quá trình tổng hợp tình hình Công ty và báo cáo lên cấp trên một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Đối với công tác kế toán, công ty luôn chấp hành theo đúng chế độ kế toán và thực hiện tốt vai trò của doanh nghiệp đối với nhà nước. Công tác kế toán tại công ty được thực hiện chính xác, rõ ràng và trung thực.
- Chứng từ được luân chuyển rất chặt chẽ giữa các phòng ban nên đảm bảo được tính chính xác và linh hoạt cho việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Việc sắp xếp sổ sách rất rõ rang, ngăn nắp, chứng từ kết toán bộ phận nào thì bộ phận đó lưu trữ.
1.3. Nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Hồng Hữu:
- Qua phân tích về tình hình kinh doanh của Công Ty TNHH Hồng Hữu nhận thấy công tác hạch toán kế toán của công ty giữ vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính - kế toán công ty là làm đúng chức năng và nhiệm vụ, ghi chép, tính toán phản ánh đúng tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty, cung cấp các thông tin cần thiết, chính xác cho công tác quản lý, tham mưu cho ban giám đốc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tình hình kinh doanh của công ty nói chung là tốt. Tuy nhiên lãnh đạo công ty cần có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, chủ động trong kinh doanh, theo dõi khách hàng và phải có biện pháp kịp thời nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.
- Lợi nhuận năm 2009 của công ty tăng lên gấp đôi so với năm 2007 nhưng không vì thế mà công ty không mở rộng mạng lưới kinh doanh, tăng doanh thu.
2. Kiến nghị :
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
- Liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới hay những quy định kế toán mới ban hành nhằm thực hiện công tác hoạch toán tại công ty đúng theo yêu cầu của pháp luật.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các nhân viên phòng kế toán giúp cho công tác tại phòng kế toán sẽ dễ dàng hơn.
- Thực hiện các khoản phải thu đối với khách hàng chặt chẽ hơn.
- Một số nhân viên cùng một lúc phải làm nhiều công việc như vừa làm kế toán vật tư, vừa làm kế toán công nợ … Từ đó sẽ thu thập thông tin không kịp thời, chính xác dẫn đến chậm trễ trong công việc, Công ty nên tuyển thêm nhân viên để giảm bớt phần công việc đó.
- Công ty cần phải nâng cấp toàn bộ máy vi tính của phòng kế toán để công việc được tiến triển nhanh hơn.
- Chi phí khác của công ty bỏ ra quá nhiều so với thu nhập khác. Như vậy sẽ dẫn đến Doanh nghiệp không có lợi nhuận, Công ty nên xem xét giảm bớt chi phí để tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Giá vốn chiếm khá cao trong doanh thu. Công ty nên xem và điều chỉnh lại để tăng doanh thu và lợi nhuận.
2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động:
- Công ty thường xuyên quan tâm đến đội ngũ cán bộ công nhân viên về mặt vật chất cũng như tinh thần, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên phấn đấu và học tập. Tăng cường các khoá đào tạo nhằm nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên. Phát huy tinh thần đoàn kết, hợp tác giữa mọi người, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau, tạo ra sự hăng say trong hoạt động.
- Tích cực thực hiện các chế độ hợp đồng lao động không thời hạn có thời hạn hay theo công việc, điều này giúp cho công ty có cơ cấu hợp lý và chi phí cho tiền lương thấp, từ đó đề cao chất lượng, kỷ luật công tác hai bên ký hợp đồng, đồng thời cũng đảm bảo quyền dân chủ của người lao động trong việc lựa chọn nơi làm việc.
2.3.Nâng cao hiệu quả quản lý:
- Lãnh đạo chuyên môn công ty cần có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát cơ sở để định hướng và giải quyết, tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, quy chế của công ty. Đồng thời làm tốt công tác vận động, phát huy dân chủ nhưng giữ nghiêm kỷ luật, tạo mối quan tâm lành mạnh, xây dựng đoàn kết thống nhất và tập trung mọi quyền lực phục vụ công tác kinh doanh có hiệu quả.
2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
- Thanh lý các tài sản cố định không cần hoặc không sử dụng.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ từ bên ngoài để nâng cao vốn cho hoạt động kinh doanh.
- Tránh tình trạng để khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu. Cần có chính sách thu hồi các khoản nợ phải thu như: Nên lập dự phòng các khoản nợ phải thu.
- Thu hồi vốn kịp thời theo đúng quy định đã ghi trong hợp đồng.
►► KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập và được sự giảng dạy của thầy cô trường Đại Học Marketing Thành Phố Hồ Chí Minh em đã hiểu được tầm quan trọng của việc tổng hợp doanh thu cùng các khoản chi phí liên quan x ác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cần thiết của bất kỳ đơn vị sản xuất hoạt động kinh doanh nào.
Việc xác định kết quả kinh doanh góp phần quan trọng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nó cho biết doanh nghiệp lời hay lỗ để từ đó có phương hướng hoạt động phù hợp hơn, nâng cao lợi nhuận tăng doanh thu góp phần vào việc phát triển, xác định kết quả kinh doanh của công ty trong một kỳ hoạt động. Do vậy việc tính toán doanh thu và chi phí, xác định kết quả kinh doanh h ợp lý, đúng đắn sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nhà quản lý cần kiểm tra và theo dõi chặt chẽ kế toán doanh thu và chi phí cũng như các kế toán phát sinh khác tại công ty cùng các khoản phát sinh sao cho cân đối, hợp lý phù hợp với quy định của bộ tài chính.
Với sự lãnh đạo trên cơ sở khoa học của ban Giám đốc. Với tinh thần trách nhiệm và sự nỗ lực cố gắng cao của mỗi cán bộ công nhân viên, sự linh động của đội ngũ cán bộ quản lý, em tin tưởng rằng công ty sẽ càng ngày phát triển m ãnh mẽ và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô và Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên trong bộ phận kế toán của công ty về tất cả sự giúp đỡ để b ài báo cáo của em được hoàn thành tốt đẹp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hồng Hữu.doc