Các quy trình về nghiên cứu thị trường cũng như phân tích kỹ thuật,phân tích tài chỉnh sẽ được trình bà một cách chi tiết và đầy đủ trong bài tiểu luận này.
Với gần 60 trang bài viết sẽ là tài liệu tham khảo cho các bạn làm đề tài môn LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ kể cả tham khảo cho đề án tốt nghiệp cuối khóa.
cảm ơn các bạn đã đọc và ủng hộ.
52 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án đầu tư kinh doanh cà phê khu vực đại học An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m
đến sự khác biệt” do công ty Strategic Planning Associates đề ra như hình 2.1 dưới
đây:
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 20
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 21
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Hình 2.1. Lưới “ Sự nhạy cảm về giá/ Mức quan tâm đến sự khác biệt
Diễn giải:
Hầu hết SV có sự nhạy cảm cao về giá cả các loại thức uống tại các quán cafê- giải
khát, đồng thời ít quan tâm đến sự khác biệt nên chiến lược chi phí sản xuất thấp
được lựa chọn là hợp lý.
Bên cạnh đó cũng cần thêm các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, để thu hút đựơc nhiều
khách hàng hơn do loại hình kinh doanh cafê - giải khát đang ngày càng có nhiều đối
thủ cạnh tranh hoạt động.
Tóm tắt
Việc khảo sát thị trường cafê giải khát là dữ liệu quan trọng giúp chủ đầu tư thiết kế
cơ sở vật chất cũng như trong việc thiết kế thức uống và đề ra các chiến lược kinh
doanh trước khi bước vào hoạt động.
Kết quả khảo sát cho thấy ứng với công suất 140 chỗ ngồi của một quán cafê, TB
hàng ngày có 350 khách. Trong đó, 80% khách hàng là nam giới, 85% khách hàng
thuộc đối tượng SV. Dung lượng khách hàng đông nhất vào các buổi tối trong ngày.
Qua việc trao đối trực tiếp với khách hàng thu được các kết quả chính như sau:
Khách hàng đến quán đều có nhu cầu riêng, trong đó có 2 nhu cầu chính là: (1) trò
chuyện với bạn bè, (2) nhu cầu thư giãn. Ngoài ra còn có nhu cầu ăn uống và học tập
nhưng không nhiều.
Kết quả trao đổi cũng cho thấy được yếu tố thu hút khách hàng cụ thể: (1) giá rẻ là
yếu tố đầu tiên, (2) thái độ nhân viên phục vụ, (3) không gian thoáng mát với đầy đủ
các phương tiện nghe nhìn. (4) Có thể vừa ăn và vừa uống không mất nhiều thời
gian.
Đa số khách hàng chấp nhận mức giá 5.000-8.000đ cho các loại nước cafê. Giá các
loại nước ép có thể dao động từ 7.000-12.000đ. Các loại nước sinh tố có mức giá từ
7.000-13.000 là mức giá khách hàng chấp nhận được.
Rất quan
tâm đến sự
khác biệt
Rất nhạy cảm về giá
Ít quan tâm
đến sự khác
biệt
Ít nhạy cảm về giá
Chiến lược cạnh
tranh bằng dịch vụ
khách hàng
Chiến lược chi phí
sản xuất thấp
Chiến lược sản
phẩm đặc chủng
Khác biệt hoá mà
không thay đổi chất
lượng sản phẩm
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Kết quả phân loại các nhóm thức uống được khách hàng chọn lựa: nhiều nhất là cafê
(37%), thứ hai là các thức uống từ trà và thức uống khác (23%), và 13% tổng số
khách hàng chọn nước uống đóng chai.
Thị trường và khách hàng mục tiêu Đông Hạ hướng đến là 2 phường: Mỹ Xuyên và
Mỹ Phước do đây là nguồn tiêu thụ gần nhất. SV sẽ là đối tượng khách hàng chủ yếu
của Đông Hạ khi vào hoạt động.
Đối thủ của Đông Hạ là những quán cafê trên đường Ung Văn Khiêm, trong đó có
Nhựt Phương, đối thủ tiềm ẩn là cafê Thu hay Sao Việt khi mở rộng đầu tư sẽ là đối
thủ đáng ngại nhất do am hiểu nhiều tâm lý khách hàng.
Chủ đầu tư lựa chọn cafê Ngọc Phụng làm nhà cung cấp nguyên liệu cafê cho quán,
các nhà cung cấp các nguyên liệu khác: DNTN Hoàng Long, tạp hoá Trang tại chợ
Long Xuyên và các nguyên liệu chế biến phụ sẽ được mua tại các chợ hay siêu thị
Co-opmart.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 22
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THỨC UỐNG, CƠ SỞ VẬT
CHẤT VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Dựa vào kết quả nghiên cứu thị trường và các vấn đề đã được trình bày ở chương 2,
theo đó chủ đầu tư có cơ sở (1) thiết kế thức uống và các dịch vụ kèm theo phù hợp
với năng lực của mình và nhu cầu của SV, (3) đưa ra phương phương án bố trí mặt
bằng và các giải pháp xây dựng. Căn cứ vào kết quả số lượng khách hàng hàng ngày,
chủ đầu tư lên kế hoạch (4) mua sắm các TTB, CCDC phục vụ kinh doanh, (5) tổ
chức hoạt động, đề ra (6) tiến độ thực hiện toàn dự án. Phần (7) đề ra các chiến lược,
và cuối cùng (8) ước lượng doanh thu.
3.1 Thiết kế nước uống
Với chiến lược đa dạng hoá sản phẩm, Đông Hạ sẽ có những thức uống chủ yếu sau:
cafê là thức uống đặc trưng của quán, các loại trà, nước uống đóng chai và các thức
uống thông thường khác mà các quán cafê dành cho SV cũng đã có. Bên cạnh đó, sẽ
cung cấp các thức uống mà hầu hết các quán cafê xung quanh trường ĐHAG chưa
cung cấp: sinh tố, nước ép, kem. Tuy các loại thức uống này đã có mặt tại các quán
nhỏ lẻ (quán sinh tố hay chỉ đơn thuần là quán kem) nhưng Đông Hạ vẫn hy vọng
chiếm được một lượng khách hàng có nhu cầu dùng các loại thức uống này vì chất
lượng không gian tốt hơn hẳn các quán sinh tố hay quán kem đó, lại có thêm nhiều
dịch vụ đi kèm.
Trong mỗi nhóm sản phẩm sẽ có những sản phẩm đặc trưng cho quán chẳng hạn:
cafê Đông Hạ, nước ép Đông Hạ hay trà Đông Hạ…. với giá cả vẫn bình thường, tạo
thêm sự tò mò cho khách và muốn dùng thử.
Các loại thức uống được phân thành 6 nhóm với tỷ lệ chi phí NVL/doanh thu như
sau:
Bảng 3.1 - Tỷ lệ NVL/DT cho các nhóm thức uống
TT Nhóm thức uống
Tỷ
lệ
(%)
1 Cafê 27
2 Trà +khác 23
3 Nước uống đóng chai 40
4 Nước ép 31
5 Sinh tố 31
6 Kem 36
Ghi chú: Cụ thể từng tỷ lệ xem thêm phần phục lục đính kèm (Phụ lục 1 đến 4)
Trong đó, nhóm nước ép và sinh tố được tính theo tỷ lệ TB của các nhóm còn lại.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 23
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
3.2 Thiết kế dịch vụ
Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên quán ( là đều kiện nhất thiết phải có), quán
sẽ phải thiết kế thêm các dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm mang đến giá trị gia
tăng cho khách hàng. Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:
Bảng 3.2 - Chi phí tiện ích hàng năm
Đvt: 1000đ
Năm Khoản mục Thành tiền Tổng chi phí
Nước sinh hoạt 3.613
Điện năng tiêu thụ 11.864
Chi phí điện thoại, WIFFI 6.000
1
Chi phí mua báo 5.400
26.877
Nước sinh hoạt 3.794
Điện năng tiêu thụ 13.050
Chi phí điện thoại, WIFFI 6.120
2
Chi phí mua báo 5.400
28.364
Nước sinh hoạt 3.984
Điện năng tiêu thụ 14.355
Chi phí điện thoại, WIFFI 6.242
3
Chi phí mua báo 5.400
29.981
Nước sinh hoạt 4.183
Điện năng tiêu thụ 15.790
Chi phí điện thoại, WIFFI 6.367
4
Chi phí mua báo 5.400
31.740
Nước sinh hoạt 4.392
Điện năng tiêu thụ 17.369
Chi phí điện thoại, WIFFI 6.495
5
Chi phí mua báo 5.400
33.656
Ghi chú: Cụ thể về chi phí của từng tiện ích được thể hiện trong phụ lục 5 đến phụ
lục 8. Trong đó:
- Chi phí điện thoại, WIFI dự kiến tăng 10% mỗi năm.
- Lượng nước tiêu thụ tăng 5% mỗi năm.
- Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 KW. Mỗi năm tăng giá 10%.
- Chi phí báo: 15.000đ/ngày.
- Số cuộc điện thoại gọi đi: 5 cuộc/ngày (2.000đ cuộc). Tổng chi phí điện thoại gọi đi
hàng tháng là 300.000đ.
- Phí thuê bao WIFI hàng tháng: 200.000đ.
- Tổng chi phí điện thoại, WIFI hàng tháng là 500.000đ. Dự kiến từ năm 2 trở đi chi
phí này tăng 2% mỗi năm.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 24
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Một số dịch vụ khách hàng được cung cấp:
Cung cấp dịch vụ WIFI (đảm bảo tốc độ) miễn phí để khách hàng dễ dàng truy cập
internet. Một máy tính xách tay được đặt ngay giữa khu 1, thích hợp để khách hàng
có thể truy cập thông tin khi có nhu cầu.
Một thức ăn nhẹ (hạt dưa, hạt hướng dương…) được bày trên bàn khách để khách
hàng dùng miễn phí, có thể tạo được cảm tình cho khách hàng nhiều hơn.
Những khi thời tiết nóng nực, khách hàng sẽ được cung cấp miễn phí một ly nước
mát (rau má, trà thanh nhiệt...) thay vì ly tẩy đá như bình thường. Các quán cafê dành
cho SV chưa có quán nào cung cấp thêm dịch vụ này. Chính vì vậy, có thể thu hút
được khách hàng hơn với dịch vụ nước uống miễn phí này.
Các phương tiện nghe nhìn, báo chí được trang bị đầy đủ và được đặt ở vị trí thuận
lợi cho khách dễ dàng nghe và thấy. Trực tiếp các chương trình và các sự kiện nổi
bật (đặc biệt là thể thao) đúng thời điểm. Trong thời điểm hiện nay, truyền hình cáp
rất phổ biến nên việc kết nối truyền hình cáp rất cần thiết, nhằm đa dạng hoá các
chương trình truyền hình, tạo cho khách hàng được thư giãn nhiều hơn.
Theo kết quả khảo sát cho thấy SV không quan tâm nhiều về dòng nhạc. Tuy nhiên,
sẽ tuỳ vào từng thời điểm mà quán có các dòng nhạc riêng sao cho phù hợp với thời
điểm đó và tâm lý SV. Chẳng hạn: từ 6h-10h sẽ có nhạc sôi động một chút, 10h-15h
nhạc nhẹ lại, 15h-20h30’ phát nhạc sôi động trở lại và sau cùng là phát nhạc nhẹ
nhàng và rất êm dịu.
Để giữ chân khách hàng lâu dài, người quản lý, đội ngũ nhân viên tiếp cận khách
hàng sẽ tìm hiểu sở thích của khách hàng chẳng hạn như: chỗ khách thích ngồi, thức
uống khách thường uống, uống như thế nào, loại nhạc nào đa số khách hàng thích
nghe nhất và các chương trình nào trên truyền hình khách hàng muốn xem nhiều nhất
để có thể đáp ứng kịp thời và đúng yêu cầu của khách hàng.
Nhận thấy quán cafê Thu hoạt động kinh doanh có hiệu quả không chỉ vì am hiểu
khách hàng mà còn đáp ứng nhu cầu ăn sáng của khách. Tận dụng hiệu quả này,
Đông Hạ có kế hoạch liên kết với những người buôn bán thức ăn sáng bán tại quán,
khách hàng có thể vừa ăn sáng vừa uống cafê mà không sợ mất nhiều thời gian.
Khách hàng khi cần tính tiền chỉ việc nhấn vào hệ thống chuông báo tính tiền đã
được trang bị, lắp đặt sẵn trên mỗi bàn khách ngồi.
3.3 Bố trí mặt bằng - Giải pháp xây dựng
3.3.1 Bố trí mặt bằng
Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện.
Xác định địa điểm xây dựng: Đông Thịnh 8, Mỹ Phước, Long Xuyên, An Giang.
Quy hoạch tổng thể đã ổn định có nhiều tiềm năng. Dự kiến các khu nhà trọ, kí túc
xá dành cho SV sẽ được xây dựng đông đúc, lại gần địa điểm hoạt động nên khả
năng có được khách hàng là rất cao.
Gần thị trường tiêu thụ (trường học, hộ dân cư…).
Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt. Giao thông thông suốt, mạng lưới
điện thuộc đường dây chính nên sự cố mất điện không thường xuyên xảy ra.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 25
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ, có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu
đầu tư thêm.
Diện tích sử dụng: 378m2, với cách bố trí mặt bằng như sau:
Quán có 2 khu để phục vụ khách hàng:
Khu 1 và các nhà phụ trợ (nhà vệ sinh, quầy pha chế, quầy thu ngân) được bố trí liền
khối.
Khu 2 và bãi xe cho khách phân cách nhau bởi tường rào song sắt cao 1m.
Diện tích phân bổ cho các hạng mục như sau:
- Khu phục vụ 280m2
+ Khu 1 150m2
+ Khu 2 130m2
- Nhà vệ sinh 10m2
- Quầy pha chế 10m2
- Quầy thu ngân 5m2
- Nhà nghỉ NV 20m2
- Bãi xe 53m2
3.3.2 Giải pháp xây dựng
Khu 1:
Gia cố nền móng bằng cừ tràm đệm cát.
Nền nhà lát gạch tàu. Có các đá màu nhỏ xen kẻ.
Trụ bằng cột thép ; 90.
Tường xây bằng gạch thẻ D=200 vữa XM MÁC 75
Mái lợp tole sóng vuông D=0,35mm.
Trần đóng tole lạnh mạ màu.
Lan can khung sắt cao 90cm.
Với diện tích 150m2, khu này có thể đặt được 25 bàn tương ứng với 100 ghế. Đặt 4
tivi và 6 quạt điện loại nhỏ.
Mỗi dãy bàn sẽ được đặt một hòn non bộ hoặc một chậu nước thuỷ tinh loại lớn có
kèm theo máy tạo khói.
Khu 2: Khu ngoài trời.
Gia cố nền móng bằng cừ tràm đệm cát.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 26
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Nền lát gạch thẻ sơn màu, có đá nhỏ xen kẻ, tạo thành dòng chữ Đông Hạ.
Xây 1 hồ cá có diện tích 12m2 , hình tròn, tạo thêm không khí thiên nhiên.
Đây là khu thiên nhiên, trồng nhiều cây cảnh hơn khu 1. Khu này được đặt 1 quạt gió
loại lớn (loại quạt muetur). Số lượng bàn có thể đặt trong khu này là 18 bàn tương
ứng với 72 ghế. Cả 2 khu đều được đặt bàn gỗ nhỏ và ghế mây loại vừa.
Hàng rào:
Tường rào cao 2,2m loại gạch ống, sơn màu lên tường đặt trưng cho quán. Tổng
chiều dài là 21m.
Hàng rào song sắt cao 1m, dài 36m (gồm cổng ra vào: 4m), dọc theo bãi giữ xe,
cách mặt đường giao thông trước 2,5m . Cách 6m đặt 1 trụ sắt cao 2,2m, 2 mái che di
động được đặt trên các trụ, làm mát cho khu 2.
Bãi giữ xe khách:
Chiều rộng bằng 2,5 bằng với khoảng cách hàng rào đến mặt đường giao thông trước
quán. Chiều dài 14,4m.
Nền lát gạch thẻ sơn màu, tạo dạng hình sóng.
Nhà vệ sinh, quầy pha chế, quầy thu ngân: Kết cấu giống khu 1.
Điện, nước sinh hoạt:
Hệ thống cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện KDC Tiến Đạt.
Hệ thống cấp thoát nước: Sử dụng nguồn nước sinh hoạt được cấp bởi công ty điện
nước AG.
Mặt bằng được thiết kế có độ dốc, làm thoát nước ra ngoài đường và được nối vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
Bảng 3.3 - Khai toán chi phí xây dựng
Đvt: 1000đ
TT Hạng mục Đvt Khối lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A Xây dựng, lắp đặt 500.730
1 San lắp mặt bằng m2 378 100 37.800
2 Khu phục vụ trong nhà m2 150 1.800 270.000
3 Nhà phụ trợ m2 36 1.800 64.800
4 Bãi xe cho khách m2 53 60 3.180
5 Lắp đặt mạng điện, thu lôi m2 378 60 22.680
6 Lắp đặt mạng cấp thoát nước m2 378 60 22.680
7 Nền khu phục vụ ngoài trời + lối đi vào WC m2 139 60 8.340
8 Hàng rào song sắt 1m md 53 750 39.750
9 Tường gạch cao 2,2 m sơn màu md 21 1.500 31.500
B Bản vẽ thiết kế m2 192 70 13.440
Dự phòng chi phí phát sinh 10.000
Tổng 524.170
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 27
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Tổng thể kết cấu mặt bằng quán Đông Hạ được thể hiện trong hình sau:
Dự kiến khấu hao cơ sở trong 10 năm, mỗi năm 52.417.000đ. Giá trị còn lại của xây
dựng cơ bản là 262.085.000đ.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 28
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Hình 3.1. Kết cấu mặt bằng quán cafê Đông Hạ
3m5m2m
2,5m
21m
6m
B
ãi
x
e
Lối ra
vào
Mặt lộ
18m
Thu
ngân Pha chế
Phòng nghỉ
5m
Bãi xe Bãi xe
Khu 1
3,3m
Khu 2
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
3.4 Kế hoạch mua sắm và sử dụng TTB, CCDC
Kế hoạch mua sắm TTB, CCDC được phân theo 3 bộ phận và theo thời gian sử dụng
của CCDC, TTB. Cụ thể từng TTB, CCDC được thể hiện trong các bảng dưới đây:
Bảng 3.4 - Chi phí mua TTB, CCDC mau hỏng
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A Pha chế 1.821
1 Fin lớn 18 11 189
2 Fin nhỏ 23 5 105
3 Muỗng nhựa 57 2 85
4 Đế ly 378 1 378
5 Hộp nhựa 8 8 64
6 Vật dụng khác 1.000
B Kĩ thuật, trang trí 5505
1 Đèn chữ U 3 25 75
2 Đèn ống 12 60 720
3 Đèn dây 10 130 1300
4 Đèn dây chớp 12 55 660
5 Cá cảnh các loại 30 25 750
6 Dự trù khác 2.000
C Phục vụ 500
Văn phòng phẩm 500
Tổng 7.826
(Nguồn: Theo giá thị trường)
Các TTB, CCDC này sẽ được mua mới mỗi năm. Vì vậy, đây là một trong những chi
phí hoạt động hàng năm của dự án.
Các loại CCDC, TTB có thời gian sử dụng khoảng 2 và 3 năm được mua với chi phí
như sau:
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 29
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 3.5 - Kế hoạch mua sắm và phân bổ CCDC, TTB sử dụng 2 năm
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Phân bổ
mỗi năm
A TTB pha chế 673 552
1 Muỗng lớn 172 3 430 215
2 Khay 4 32 128 64
3 Máy ép 1 295 295 148
4 Máy xay 1 250 250 125
B Kĩ thuật, trang trí 16.110 8.055
1 Wirless 1 1.250 1.250 625
2 Loa nhạc 4 60 240 120
3 Máy quạt lớn 1 1.500 1.500 750
4 Máy quạt nhỏ 6 195 1.170 585
5 Tranh 6 75 450 225
6 Chậu gốm sứ trang trí 6 85 510 255
7 Cây cảnh nhỏ 8 130 1.040 520
8 Mái che di động 2 2.500 5.000 2.500
9 Máy phun sương 1 2.700 2.700 1.350
10 Chuông báo 45 50 2.250 1.125
C Phục vụ 500 250
Menu 10 50 500 250
Tổng 17.283 8.857
(Nguồn: Giá cả các TTB, CCDC theo giá thị trường)
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 30
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 3.6 - Kế hoạch mua sắm và khấu hao TTB, CCDC sử dụng 3 năm
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Diễn giải
KH
hàng
năm
A TTB pha chế 9.495 3.165
1 Ly tẩy 189 4 757 110% số K.H cùng lúc 252
2 Ly café 81 8 647 47% K.H cùng lúc 216
3 Ly trà 57 8 454 33% số khách 151
4 Ly nước ép 26 13 323 15% số khách 108
5 Ly sinh tố 31 11 341 18% số khách 114
Ly kem 33 9 294 98
6 Tách café 17 11 181 10% K.H cùng lúc 60
7 Dĩa để tách 17 7 120 40
8 Tách để đường 52 10 516 120% số bàn 172
9 Muỗng nhỏ 101 2 203 68
10 Bình trà 52 30 1.548 120% số bàn 516
11 Tủ đông 1 2.850 2.850 950
12 Kệ chứa ly 2 560 1.262 421
B Kĩ thuật, trang trí 161.000 25.333
1 Tivi (32inch) 6 8.000 48.000 16.000
2 Máy tính xách tay 1 12.000 12.000 4.000
3 Bộ máy vi tính 1 8.500 8.500 2.833
4 Máy tính tiền 1 7.500 7.500 2.500
5 Cây cảnh lớn 2 35.000 70.000
6 Hòn non bộ 3 5.000 15.000
C Phục vụ 47.644 15.881
1 Bàn gỗ 43 250 10.750 3.583
2 Ghế mây loại vừa 189 195 36.894 12.298
Tổng 218.139 44.380
(Nguồn: Theo giá thị trường)
Tất cả các chi phí mua sắm TTB, CCDC đã có thuế GTGT.
Theo đó, dự kiến chi phí sửa chữa hàng năm cho các TTB, CCDC trong bảng 3.6 này
là 5% tổng giá trị chi phí CCDC, TTB thuộc bộ phận kĩ thuật trang trí (không tính
đến cây và hòn non bộ) và bộ phận phục vụ. Chi phí sửa chữa hàng năm là
6.182.000đ.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 31
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
3.5 Tổ chức hoạt động
3.5.1 Cơ cấu tổ chức - bố trí công việc
Nhân viên bảo
vệ, giữ xe
Nhân viên pha
chế
Nhân viên phục
vụ
Chủ đầu tư
(Quản lí)
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức quán cafê Đông Hạ
Căn cứ vào cách thiết kế và công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau:
Chủ đầu tư tự quản lí nhân viên, hoạt động của quán, đảm nhận thêm một phần kế
toán (thu ngân) cho quán.
Nhân viên pha chế chính kèm theo nhân viên pha chế phụ giúp một số việc cần thiết
mỗi khi khách đông. Như vậy sẽ tuyển 2 nhân viên pha chế.
Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng khu phục vụ, mỗi khu 2 nhân
viên linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia công việc phục vụ. Dự kiến ca sáng
và tối mỗi ca là 4 nhân viên. Ca trưa ít khách hơn nên chỉ cần 3 nhân viên phục vụ là
đủ.
Nhân viên quét dọn phụ trách quét dọn và vệ sinh quán. Công việc này chỉ cần 1
nhân viên là đủ.
Nhân viên bảo vệ vừa làm bảo vệ vừa giữ xe cho khách. Kế hoạch sẽ có 2 nhân viên:
(1) vừa bảo vệ vừa giữ xe, (2) chỉ có nhiệm vụ giữ xe.
Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khoẻ và đi làm đều đặn.
Cách thức chia ca làm việc:
Ca 1: Từ 6h sáng đến 11h30’
Ca 2: Từ 11h30’ đến 16h30’
Ca 3: Từ 16h30’h-22h
Tuy nhiên chỉ áp dụng đối với nhân viên phục vụ vì có thể thay ca nhau làm nên
không bị tình trạng thiếu nhân viên trong thời gian nào đó. Riêng nhân viên pha chế,
nhân viên giữ xe, thu ngân sẽ ở lại tại quán cho đến khi hết khách. NV thu ngân sẽ
nghỉ ngơi tại quán.
* Như vậy cơ bản cần có 11 nhân viên phục vụ, làm việc theo từng ca.
* 1 nhân viên thu ngân và kế toán: làm ca 1 và ca 2. Ca 3 sẽ do quản lí trực tiếp làm
thu ngân và kế toán.
* 2 nhân viên pha chế: làm việc 3 ca, thay phiên nhau nghỉ ngơi 3 – 4 tiếng đồng hồ
vào buổi trưa.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 32
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
* 2 nhân viên giữ xe trong đó có 1 nhân viên làm nhiệm vụ bảo vệ: Làm 3 ca, thay
phiên nhau nghỉ 3-4 tiếng đồng hồ vào buổi trưa.
Vậy tổng cộng có tất cả là 17 nhân viên kể cả quản lí.
Về nguyên tắc của quán, nhân viên muốn nghĩ phải báo trước cho quản lí ít nhất là 2
ngày để tiện việc sắp xếp nhân viên khác vào phục vụ thay. Đảm bảo phục vụ khách
hàng chu đáo.
Như vậy sẽ có 6 NV ở lại và ăn cơm tại quán. Ước tính tiền cơm mỗi ngày cho 1 NV
là 10.000đ (năm đầu). Chi phí này sẽ được đưa vào chi phí hoạt động hàng năm.
3.5.2 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng
* Yêu cầu nhân sự:
Phục vụ: Lao động phổ thông , nhanh nhẹn, biết quan sát khách hàng, vui vẻ. Ưu tiên
nữ, tuổi từ 18-25.
Thu ngân + kế toán: Nữ tuổi từ 18-25. Tốt nghiệp phổ thông trung học, trung thực,
có trách nhiệm, biết sử dụng máy tính, nhạy bén.
Pha chế: Am hiểu việc pha chế nhiều loại thức uống, sạch sẽ. Ưu tiên người có văn
bằng pha chế, có kinh nghiệm. Nam, nữ tuổi từ 20-30.
NV bảo vệ + giữ xe: Có trách nhiệm, nhanh nhẹn, vui vẻ, có sức khoẻ tốt. Nam tuổi
từ 18-35.
* Cách thức tuyển dụng:
các vị trí sẽ được tuyển thông qua việc giới thiệu của người quen, qua tờ rơi tuyển
dụng. Riêng NV pha chế chính sẽ tuyển thông qua trung tâm giới thiệu việc làm.
3.5.3 Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến
Bảng 3.7 - Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động
Đvt: 1000đ
Loại lao động Số người
TT
Năm 1 2 3 4 5
Mức
lương
1NV
/tháng
1 Quản lí 1 1 1 1 1 1200
2 NV phục vụ 11 11 11 11 11 500
3 Pha chế chính 1 1 1 1 1 1.700
4 Pha chế phụ 1 1 1 1 1 1.200
5 Thu ngân +kế toán 1 1 1 1 1 1.200
6 Bảo vệ+giữ xe 1 1 1 1 1 1.200
7 Giữ xe 1 1 1 1 1 1.000
Tổng lao động 17 17 17 17 17
Tổng lương hàng tháng 13.000 13.270 13.520 13.780 14.040
(Nguồn: Mức lương được cung cấp từ cuộc phỏng vấn NV tại các quán cafê trên địa
bàn TP. Long Xuyên).
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 33
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 3.8 - Chi phí lương NV hàng năm
Đvt: 1000đ
Tiền lương
TT Loại lao động
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Quản lí 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552
2 NV phục vụ 66.000 67.320 68.640 69.960 71.280
3 Pha chế chính 20.400 20.808 21.216 21.624 22.032
4 Pha chế phụ 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552
5 Thu ngân+kế toán 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552
6 Bảo vệ+giữ xe 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552
7 Giữ xe 12.000 12.240 12.480 12.720 12.960
9 Tiền thưởng 5.100 5.100 5.100 5.100 5.100
Tổng 161.100 164.220 167.340 170.460 173.580
Ghi chú:
Tiền thưởng hàng năm cho mỗi NV là 300 ngàn, đây là tiền thưởng vào các ngày lễ,
tết, thưởng cho NV làm đều đặn không nghĩ ngày nào trong tháng. Với chính sách
như vậy , sẽ thu hút và giữ chân được lao động.
Mỗi năm lương NV tăng lên 2%.
3.6 Tiến độ thực hiện toàn dự án
Tiến trình dự án được thực hiện theo sơ đồ Gannt
Bảng 3.9 - Tiến độ thực hiện dự án
TT Khoản mục T 3-4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
T
10
1 Chuẩn bị đầu tư
2 Xây dựng cơ sở
3 Mua sắm các TTB, CCDC
4 Trang trí
5 Tuyển dụng, đào tạo
6 Vận hành thử, khai trương
3.7 Hoạch định chiến lược
3.7.1 Chiến lược giá
Theo khảo sát các mức giá tại quán Phố (190, Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình, Long
Xuyên, AG) và Lối Xưa (19/3D, Khúc Thừa Dụ, Mỹ Bình, Long Xuyên, AG) thấy
được mức giá trung bình của 2 quán này từ 14.000đ- 18.000đ/1 ly nước tuỳ loại do
các quán này có các loại thức uống mà các quán dành cho SV không có: kem, nước
ép hay các loại nước uống làm từ sữa chua với những tên gọi rất hay và sản phẩm
cũng được trang trí đẹp mắt. Còn mức giá trung bình tại các quán quanh trường
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 34
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
ĐHAG dao động từ 4.000đ-12.000đ/1 ly nước tuỳ loại. Tại các quán này chủ yếu
cung cấp các thức uống đơn giản, nhanh gọn nên giá cũng không cao.
Thực hiện chiến lược giá thấp tương đối và dựa vào kết quả mức chi phí khách hàng
sẵn sàng chi trả, quán Đông Hạ sẽ định ra mức giá trung bình từ 5.000-13.000đ/1 ly
nước tuỳ loại. Lí do Đông Hạ đưa ra mức giá này vì nó thấp hơn hẳn so với mức giá
các loại thức uống tại các quán có quy mô tương tự như quán Phố hay Lối Xưa, đồng
thời mức giá này cũng bằng hoặc không cao hơn mức giá tại các quán có phần lớn
khách hàng là SV, bên cạnh đó cũng dựa vào mức chi trả của SV, mức sinh lời mong
muốn của chủ đầu tư. Để đạt được mục tiêu thứ nhất của dự án xét thấy mức giá này
là rất phù hợp.
Mức giá thấp nhất là giá cho các nước uống thuộc nhóm trà, cao nhất là giá của các
loại sinh tố (8.000-13.000đ) và nước ép trái cây (7.000-12.000đ).
Mức giá dự kiến cho các nhóm nước uống như sau:
Bảng 3.10 - Mức giá dự kiến cho các nhóm nước uống
Đvt: 1000đ
TT Nhóm Giá Giá TB
1 Café 6 - 8 7,0
2 Trà 5 - 8 6,5
3 Nước đóng chai 7 - 10 8,5
4 Nước ép 7 - 12 9,5
5 Sinh tố 8 - 13 10,5
6 Kem 8 - 12 10,0
7 Khác 6 - 8 7,0
3.7.2 Chiến lược chiêu thị
Các phương tiện quảng cáo thông thường như: treo băng rôn, bảng hiệu, phát tờ rơi
tại các trường học hay đường phố, giới thiệu thông qua người quen, …là các phương
tiện Đông Hạ sẽ áp dụng khi quán đi vào hoạt động, đặc biệt trong ngày khai trương.
Các chương trình vào ngày khai trương: Giảm giá 25% giá trị thức uống, liên kết với
các nhà cung cấp tài trợ quà tặng, thiết kế tặng phẩm mang tên Đông Hạ tặng khách
hàng nhằm tạo được ấn tượng ngay từ đầu.
Giảm giá 20% vào các ngày lễ: 8 tháng 3, 30 tháng 4, Noel hàng năm. Vào các ngày
lễ, tết quán sẽ thiết kế sản phẩm và trang trí không gian sao cho phù hợp với không
khí của những ngày này, để khách hàng cảm nhận được sự mới lạ và thích hơn khi
vào quán. Tuy nhiên không quá cầu kì cũng không mang tính lãng mạn vì hầu hết SV
thích sự đơn giản, nhanh và gọn. Nhưng vào các ngày tết, SV rất vắng nên việc trang
trí không gian cũng nhằm thu hút những đối tượng khách hàng tại địa phương, đảm
bảo doanh thu.
Đặc biệt là chương trình tặng bánh sinh nhật tại quán cho khách nào có ngày sinh
nhật là ngày 14/02 hàng năm.
Dự kiến chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương như sau:
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 35
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 3.11 - Chi phí chiêu thị vào ngày khai trương
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Băng rol (cái) 1 280 280
2 Tờ rơi (tờ) 700 0,15 105
3 Tặng phẩm (cái) 315 2 629
4 Giảm giá ngày khai trương 25% 624
5 Thuê người phát tờ rơi 1 60 60
6 Khác 100
Tổng 1.799
Tổng hợp các chi phí chiêu thị trong các năm được cụ thể như sau:
Bảng 3.12 - Chi phí chiêu thị cho các năm
Đvt: 1000đ
Năm
TT Khoản mục
1 2 3 4 5
1 Băng rol 280
2 Tờ rơi 105
3 Tặng phẩm 629
4 Giảm giá ngày khai trương 624
5 Giảm giá các ngày lễ 1.499 1.699 1.993 2.098 2.098
6 Chi phí trang trí vào các ngày lễ 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
7 Thuê người quảng cáo 60
8 Chi phí quà tặng ngày 14/02 200 200 200 200 200
9 Khác 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Tổng 7.398 5.899 6.193 6.298 6.298
Ghi chú:
- Giảm giá các ngày lễ là 20% trên giá bán các nhóm thức uống
- Tặng phẩm: Chủ yếu là móc khoá có khắc tên cafê Đông Hạ. Dự kiến vào
ngày khai trương số lượng khách hàng đạt 75% CSTK (75%*420=315).
- Giảm giá ngày khai trương: Được tính trên 25% tổng doanh thu một ngày của
năm thứ nhất.
- Giảm giá vào các ngày lễ: =20%*3 ngày* doanh thu 3 ngày của từng năm. Dự
kiến tỷ lệ này sẽ được áp dụng cho những năm tiếp theo.
- Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ: Chủ yếu là mua các dụng cụ,
vật trang trí mang biểu tượng của các ngày lễ này.
- Chi phí khác: Mua thức ăn nhẹ (chủ yếu là hạt dưa, hướng dương)
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 36
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
3.8 Công suất thiết kế và doanh thu dự kiến
Căn cứ vào kết quả số lượng khách hàng đến quán cafê trong một ngày (350 khách),
dựa vào các dịch vụ và qui mô cơ sở đã được thiết kế, chủ đầu tư quán Đông Hạ đưa
ra công suất thiết kế số lượng khách hàng như sau:
Bảng 3.13 - Thiết kế công suất số lượng khách hàng mối năm
Đvt: Người
Năm CSTK
Tỷ lệ
% trên
CSTK
Lượng
khách
1 420 75% 315
2 420 85% 357
3 420 95% 399
4 420 100% 420
5 420 100% 420
Các tỷ lệ thiết kế được đưa ra như vậy là vì khu vực mà quán hoạt động dự đoán sẽ
chưa sầm uất, lượng người ở đây còn ít. Ngoài ra, Đông Hạ là một quán mới chưa có
nhiều khách hàng quen nên lượng khách hàng vào năm đầu sẽ không nhiều.
Với diện tích khoảng 280m2 có thể bày trí được 43 bàn. Như vậy trung bình quán sẽ
có 172 ghế và cũng có thể phục vụ 172 khách cùng lúc.
Thực tế trên thị trường cho thấy, mối năm giá cả các NVL (cafê, sữa, đường hay
kem) đều tăng nhẹ. Chính vì vậy, chủ đầu tư có kế hoạch tăng nhẹ giá bán các thức
uống sao cho vẫn phù hợp với túi tiền của SV và chi phí mua NVL đầu vào. Tuy
nhiên, trong 2 năm đầu giá bán các thức uống sẽ không tăng nhằm giữ chân được
khách hàng, để có được một số lượng khách hàng quen thuộc. Đến năm thứ 3 trở đi,
giá bán sẽ được tăng nhẹ 5% trên mỗi thức uống. Mức tăng giá này vẫn được giữ
nguyên cho đến năm thứ 5. Theo đó, dự kiến mức doanh thu hàng năm như sau:
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 37
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 3.14 - Doanh thu dự kiến qua các năm
Đvt: 1000đ
Năm Thức uống
CSTK
lượng
khách
Tỷ lệ
chọn
Số
lượng
Đơn
giá
Doanh
thu
/ngày
Doanh
thu
/năm
Cafê 37% 116 7,0 815
Trà + khác 23% 72 6,8 489
Nước đóng chai 13% 41 8,5 348
Nước ép 10% 31 9,5 299
Sinh tố 8% 25 10,5 264
1
Kem
315
9% 28 10,0 283
899.255
Cafê 37% 132 7,0 924
Trà + khác 23% 82 6,8 554
Nước đóng chai 13% 46 8,5 394
Nước ép 10% 36 9,5 339
Sinh tố 8% 29 10,5 300
2
Kem
357
9% 32 10,0 321
1.019.156
Cafê 37% 147 7,4 1.084
Trà + khác 23% 92 7,1 650
Nước đóng chai 13% 52 8,9 462
Nước ép 10% 40 10,0 398
Sinh tố 8% 32 11,0 352
3
Kem
399
9% 36 10,5 377
1.196.009
Cafê 37% 155 7,4 1.141
Trà + khác 23% 97 7,1 684
Nước đóng chai 13% 55 8,9 487
Nước ép 10% 42 10,0 419
Sinh tố 8% 34 11,0 370
4
Kem
420
9% 38 10,5 397
1.258.957
Cafê 37% 155 7,4 1.141
Trà + khác 23% 97 7,1 684
Nước đóng chai 13% 55 8,9 487
Nước ép 10% 42 10,0 419
Sinh tố 8% 34 11,0 370
5
Kem
420
9% 38 10,5 397
1.258.957
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 38
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
3.9 Dự kiến chi phí NVL chế biến
Dựa vào doanh thu dự kiến hàng năm và tỷ lệ NVL từng nhóm thức uống thể hiện
trong bảng 3.1, chủ đầu tư ước tính chi phí NVL chế biến thức uống hàng năm như
sau:
Bảng 3.15 - Chi phí NVL hàng năm
Đvt: 1000đ
Năm Thức uống DT/ngày Tỷ lệ NVL/DT
Thành
tiền Tổng
Cafê 815 27% 79.861
Trà + khác 489 23% 40.571
Nước đóng chai 348 40% 49.449
Nước ép 299 31% 33.710
Sinh tố 264 31% 29.807
1
Kem 283 36% 36.197
269.594
Cafê 924 27% 90.509
Trà + khác 554 23% 45.980
Nước đóng chai 394 40% 56.042
Nước ép 339 31% 38.204
Sinh tố 300 31% 33.781
2
Kem 321 36% 41.023
305.540
Cafê 1.084 27% 106.215
Trà + khác 650 23% 53.959
Nước đóng chai 462 40% 65.767
Nước ép 398 31% 44.834
Sinh tố 352 31% 39.643
3
Kem 377 36% 48.142
358.560
Cafê 1.141 27% 111.805
Trà + khác 684 23% 56.799
Nước đóng chai 487 40% 69.229
Nước ép 419 31% 47.194
Sinh tố 370 31% 41.729
4
Kem 397 36% 50.676
377.432
Cafê 1.141 27% 111.805
Trà + khác 684 23% 56.799
Nước đóng chai 487 40% 69.229
Nước ép 419 31% 47.194
Sinh tố 370 31% 41.729
5
Kem 397 36% 50.676
377.432
Ghi chú: Tỷ lệ NVL/ doanh thu được trình bày trong bảng 3.1.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 39
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Tóm tắt
Quán Đông Hạ sẽ cung cấp đa dạng và đầy đủ hơn các sản phẩm của các quán cafê
khác dành cho SV. Bên cạnh cafê, trà, nước đóng chai còn có sinh tố, nước ép và
kem. Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm nhằm thu hút được số đông khách hàng nữ
hơn vì theo khảo sát nam giới đến quán cafê nhiều hơn nữ giới.
Cơ sở sẽ được thiết kết thành 2 khu phục vụ, khu trong nhà và khu ngoài trời, ngoài
ra còn có các nhà phụ trợ. Ước tính tổng chi phí ĐTXDCB là 524.170.000đ.
Mức giá được định ra ở mức 5.000-13.000đ/1 ly tuỳ loại. Trong đó, cao nhất là các
loại nước sinh tố và thấp nhất là các loại được chế biến từ trà. Cafê là sản phẩm chủ
yếu của quán được bán ra với giá TB là 7.000đ/ly. Chủ đầu tư có kế hoạch cung cấp
một số dịch vụ mà đối thủ chưa từng có: Đặt máy tính truy cập internet, cung cấp
thức ăn, nước uống phụ kèm hoàn toàn miễn phí cho khách hàng.
Tặng quà, treo băng rol, phát tờ rơi, giảm giá là các phương tiện chiêu thị chủ yếu
của quán nhân dịp khai trương hay vào các ngày lễ. Chi phí chiêu thị sẽ tăng theo
doanh thu hàng năm.
Dự kiến CSTK sẽ là 420 khách mỗi ngày, có thể phục vụ tối đa 172 khách cùng lúc.
Tuy nhiên, năm đầu công suất phục vụ ước tính đạt 75%/CSTK, doanh thu đạt > 899
triệu đồng, năm 2 và 3 lượng khách tăng dần 10%, đến năm thứ 4 ổn định 100% (đạt
doanh thu cao nhất > 1.258 triệu đồng và bằng với năm thứ 5).
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 40
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO CỦA
DỰ ÁN
Chương 3 đã trình bày các chi phí: xây dựng, mua sắm TTB, CCDC, chi phí lương
NV, chi phí chiêu thị. Chương 4 tiến hành (1) hoạch định nguồn vốn cho dự án, (2)
cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay, (3) xác định kết quả kinh doanh của dự án,
(7) Một số rủi ro dự án gặp phải.
4.1 Hoạch định nguồn vốn
Vốn cố định của dự án là vốn dùng để ĐTXDCB đã được trình bày trong chương 3.
Vốn lưu động của dự án gồm: Chi phí NVL, chi phí chiêu thị và dự phòng tiền mặt
để ứng lương cho nhân viên. Tổng vốn lưu động cần thiết: 14.081 ngàn đồng. Cụ thể:
Bảng 4.1 - Nhu cầu vốn lưu động
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Nhu cầu Thành tiền
1 Chi phí NVL Hàng tuần 5.242
2 Dự phòng tiền mặt Tháng đầu 6.500
Tổng vốn lưu động 11.742
Ghi chú:
Nhu cầu vốn lưu động cho chi phí NVL xem chi tiết tại bảng 3.15.
Dự phòng tiền mặt = 50% chi phí lương NV tháng đầu, phòng ứng lương cho NV.
Tổng hợp các chi phí ĐTXDCB, mua sắm các TTB, CCDC ở chương 3 và nhu cầu
vốn lưu động ở trên cho biết được tổng vốn đầu tư của dự án theo bảng 4.2 sau:
Bảng 4.2 - Tổng vốn đầu tư ban đầu
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục Thành tiền
1 Xây dựng cơ bản 524.170
2 TTB sử dụng >3 năm 218.139
3 CCDC sử dụng 2 năm 17.283
4 Vốn lưu động 11.742
Tống vốn ĐTBĐ 771.334
Ghi chú:
Chi phí xây dựng cơ bản xem chi tiết tại bảng 3.3.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 41
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Chi phí mua các TTB có thời gian sử dụng 3 năm được thể hiện trong bảng 3.6.
Chi tiết về chi phí các CCDC sử dụng trong thời gian 2 năm được trình bày trong
bảng 3.5.
4.2 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay
Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm 2 nguồn: Nguồn vốn tự có (vốn chủ sở hữu) và
nguồn vốn vay tại ngân hàng Đầu tư & Phát Triển chi nhánh AG với mức lãi suất
11%/năm. Cụ thể trong bảng 4.3 dưới đây:
Bảng 4.3 – Cơ cấu nguồn vốn
Đvt: 1000đ
STT Khoản mục
Tỷ trọng
vốn
/tổng
vốn đầu
tư
Giá trị
1 Tổng vốn đầu tư 100% 797.364
2 Vốn chủ sở hữu 62,4% 497.364
3 Vốn vay 37,6% 300.000
Do thiếu vốn đầu tư nên chủ đầu tư cần vay thêm tè ngân hàng là 300 triệu, đảm bảo
dự án được thực hiện.
Thời hạn vay là 2 năm, theo hình thức thuế chấp tài sản. Kế hoạch trả nợ vay như
sau:
Bảng 4.4 - Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
Năm
TT Khoản mục
0 1 2
1 Dư nợ đầu kỳ 300.000 300.000 150.000
2 Trả nợ gốc và lãi 183.061 166.531
2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 33.061 16.531
2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 150.000 150.000
3 Dư nợ cuối kỳ 150.000 -
4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động và vận hành hàng năm được thể hiện trong bảng 4.5. Trong đó,
tổng hợp lại các loại chi phí đã được tính toán trong chương 3.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 42
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 4.5 - Tổng hợp chi phí hoạt động hàng năm
Đvt: 1000đ
Năm
TT Khoản mục
1 2 3 4 5
1 NVL trực tiếp 269.594 305.540 358.560 377.432 377.432
2 Chi phí NV 182.700 186.900 191.154 195.465 199.835
- Lương NV 161.100 164.220 167.340 170.460 173.580
- Tiền cơm 21.600 22.680 23.814 25.005 26.255
3 Quản lí 103.603 104.344 205.286 91.589 76.222
- Tiện ích 26.877 28.364 29.981 31.740 33.656
- Chiêu thị, quảng bá 7.398 5.899 6.193 6.298 6.298
- Sửa chữa, tu bổ 19.286 19.286 19.286 19.286 19.286
- Trả lãi vay 33.061 16.531 - - -
- Chi phí CCDC 7.826 25.109 140.671 25.109 7.826
- Phân bổ chi phí CCDC, TTB sử dụng 2 năm 9.155 9.155 9.155 9.155 9.155
4 Khấu hao 96.698 96.698 96.698 96.698 96.698
- XDCB 52.417 52.417 52.417 52.417 52.417
- TTB, CCDC >=3 năm 44.281 44.281 44.281 44.281 44.281
Tổng (1+….+4) 652.596 693.482 851.699 761.184 750.187
Ghi chú:
Mục 1: Thể hiện cụ thể trong bảng 3.15.
Mục 2: Lương NV xem tại bảng 3.8
Mục 3: Các chi phí tiện ích, chiêu thị, quảng bá, sửa chữa, tu bổ đã được nói đến
trong các bảng ở chương 3.
- Chi phí mua hàng năm cho các TTB, CCDC mau hỏng (chỉ sử dụng được 1
năm) thể hiện tại bảng 3.4. Tuy nhiên đến cuối năm thứ 2 cần thêm chi phí
mua các CCDC có thời gian sử dụng là 2 năm để phục vụ cho năm thứ 3.
- Đến năm thứ 3, ngoài chi phí các CCDC mau hỏng còn phải mua thêm các
CCDC, TTB có thời gian sử dụng 3 năm không tính đến cây xanh và hòn non
bộ (+ 133.139.000).
- Năm thứ 4: giống năm 2.
- Phân bổ chi phí CCDC, TTB trình bày trong bảng 3.5.
Xem thêm phần khấu hao TTB, CCDC >= 3 năm tại bảng 3.6.
Dựa trên kết quả doanh thu dự kiến trong bảng 3.14 và các khoản chi phí hàng năm
như trên, cho thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của dự án, thể hiện qua bảng
4.6 sau đây:
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 43
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Bảng 4.6 - Dự toán lãi lỗ của dự án
Đvt: 1000đ
Năm TT Khoản mục
1 2 3 4 5
1 Doanh thu 899.255 1.019.156 1.196.009 1.258.957 1.258.957
2 Chi phí hoạt động 652.395 693.282 851.793 760.984 749.987
3 Thuế môn bài 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
4 Lãi gộp 244.860 323.874 342.217 495.974 506.971
5 Thuế TNDN (25%) 61.215 80.969 85.554 123.993 126.743
6 Lợi nhuận sau thuế 183.645 242.906 256.663 371.980 380.228
4.4 Xác định hiệu quả tài chính của dự án
MARR của dự án
Loại hình kinh doanh cafê giải khát là loại hình mang tính rủi ro cao. Thực tế cho
thấy các quán mở ra có thể sẽ đóng cửa nếu lượng khách hàng không như mong
muốn. Đồng thời, đây là loại hình kinh doanh có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên rủi
ro sẽ càng lớn. Chính vì vậy, suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của dự án được
chọn là 30%. Bảng 4.7 thể hiện dòng ngân lưu và hiệu quả tài chính đạt được như
sau:
Bảng 4.7 - Dòng ngân lưu của dự án
Đvt: 1000đ
Năm
TT Khoản mục
0 1 2 3 4 5
(A) Dòng ngân lưu vào (CF) 300.000 280.441 339.702 353.459 468.777 1.054.431
1 Dòng ngân lưu hoạt động 183.645 242.906 256.663 371.980 380.228
2 Vốn vay 300.000
3 Khấu hao - 96.797 96.797 96.797 96.797 96.797
4 Giá trị còn lại 315.321
Thanh lý cơ sở 262.085
Giá trị còn lại đối với CCDC sử dụng 2 năm 8.857
Giá trị còn lại của TTB >=3 năm 44.380
(B) Dòng ngân lưu ra (TIP) (771.334) (150.000) (150.000) - - -
1 Đầu tư ban đầu (771.334)
2 Trả nợ gốc (150.000) (150.000) - - -
(C) Cân đối dòng ngân lưu (A-B) (471.334) 130.441 189.702 353.459 468.777 1.054.431
MARR 30,0%
Hiện giá thuần (NPV) 350.259
Suất thu lợi nội bộ (IRR) 54%
PBP 2,4 năm
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 44
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Kết quả cho thấy NPV >0 và IRR >MARR của dự án => dự án là đáng giá về mặt
tài chính với thời gian hoàn vốn là 2,4 năm.
4.5 Rủi ro
4.5.1 Phân tích độ nhạy NPV, IRR
Loại hình cafê giải khát có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên khả năng bị chia sẻ khách
hàng xảy ra rất lớn. Do đó, hiệu quả dự án biến động chủ yếu qua sự biến động nhu
cầu khách hàng, làm cho doanh thu giảm hoặc tăng. Khi đó, NPV của dự án sẽ biến
động theo. Cụ thể sự biến đổi NPV, IRR theo doanh thu được thể hiện trong bảng 4.8
Bảng 4.8 - Sự thay đổi của NPV, IRR theo doanh thu
Doanh thu 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
NPV (59.804) 8.540 76.883 145.227 213.571 281.915 350.259
IRR 26% 31% 35% 40% 44% 49% 54%
70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
(59.804)
8.540
76.883
145.227
213.571
281.915
350.259
Doanh thu NPV
Hình 4.1. Sự thay đổi của NPV theo biến động của doanh thu
Dự án sẽ không đáng giá về mặt tài chính do NPV <0 nếu doanh thu thực tế chỉ đạt
mức 70% so với dự kiến ban đầu và NVL giảm tương ứng.
Phân tích kết quả cũng cho thấy khi doanh thu đạt mức 74% so với dự kiến thì suất
thu lợi IRR bằng với MARR của dự án. Tuy nhiên, NPV < 0 nên dự án vẫn không
đáng giá.
Như vậy, với mức doanh thu 75% so với dự kiến, chi phí NVL giảm tương ứng (các
yếu tố khác không đổi) thì dự án vẫn đáng giá về mặt tài chính.
¾ Biện pháp phòng tránh rủi ro:
Để phòng tránh rủi ro giảm doanh thu (giảm lượng khách hàng dự kiến), chủ đầu tư
có kế hoạch giảm giá bán trên mỗi nhóm thức uống, nhằm thu hút được lượng khách
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 45
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
hàng như mong đợi. Đồng thời, chất lượng dịch vụ cần được tăng cường, phục vụ
thật tốt cho khách hàng. Với lượng khách hàng không đổi, độ nhạy NPV, IRR sẽ biến
động theo tỷ lệ giảm giá bán như sau:
Bảng 4.9 - Độ nhạy NPV, IRR theo tỷ lệ giảm của giá bán
Tỷ lệ giảm 10% 20% 30% 40% 50%
NPV 320.013 282.196 233.564 168.709 77.898
IRR 51% 49% 46% 41% 35%
Kết quả cho thấy, dự án vẫn đáng giá về mặt tài chính khi giảm giá 50% trên mỗi
nhóm thức uống, các nhân tố khác không đổi. Kết quả này càng khẳng định tính khả
thi và đáng giá của dự án.
4.5.2 Một số tình huống khả dĩ
Ngoài tác nhân doanh thu hàng năm giảm, hiệu quả dự án còn có thể biến động qua
tác nhân tỷ lệ khách hàng được phục vụ hàng năm biến động so với dự kiến. Đồng
thời, các chi phí tiện ích hàng năm chỉ có khuynh hướng tăng, làm cho dự án không
còn đáng giá.
Bảng 4.10 - NPV kì vọng theo khuynh hướng biến đổi
Xấu nhất
Bình
thường Tốt nhất
Xác suất 0,4 0,4 0,2
Tỷ lệ tăng giảm lượng khách -25% 0% 10%
Tỷ lệ tăng giảm chi phí tiện ích 15% 10% 5%
NPV kì vọng (1000đ) (46.629) 344.913 488.123
IRR 27% 53% 63%
Với xác suất xảy ra từng biến động như trên, NPV kì vọng của dự án là 216.938>0,
IRR = 45%. Điều này cho thấy dự án vẫn đáng giá và có thể thực hiện. Tuy nhiên,
trường hợp xấu nhất vẫn có thể xảy ra khá cao (bằng với bình thường) nên cần điều
chỉnh hoạt động của dự án sao cho tỷ lệ khách hàng đạt được như mong muốn.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 46
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Một số điểm chính của dự án
Dự án quán cafê Đông Hạ có một số nét chính đáng chú ý sau:
Mục tiêu của dự án là thu hút dông đảo lượng khách hàng bằng chiến lược giá thấp
và không gian rộng rãi, thoáng mát. Đồng thời, đem lại lợi nhuận kinh doanh cho chủ
đầu tư.
Dự án được thực hiện với tổng vốn đầu ta ban đầu là 773.738.000đ.
Về thị trường:
- Khách hàng mục tiêu Đông Hạ hướng đến là SV do khảo sát thực tế cho thấy
nhu cầu đến quán cafê giải khát của SV là rất lớn.
- Dựa trên nhu cầu của SV và dung lượng thị trường, chủ đầu tư đề ra CSTK
420 khách mối ngày. Với công suất này, chủ đầu tư mong muốn đạt được 75%
vào năm đầu, tăng dần 10% vào các năm sau.
Về thiết kế
- Để có được lượng khách hàng như mong muốn, chủ đầu tư sẽ thực hiện chiến
lược chi phí sản xuất thấp nhằm làm giảm giá bán các loại thức uống. Đồng
thời thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng.
- Thức uống của quán sẽ có thêm những thức uống đa dạng nhằm đa dạng hoá
khách hàng của dự án.
- Giá cả các thức uống sẽ ở mức 5.000 - 13.000đ tuỳ loại. Tuy nhiên khi thực
hiện các chiến lược chiêu thị, giá cả sẽ được giảm xuống nhằm giữ chân được
khách hàng.
- Dự án sẽ cung cấp một số dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các dịch vụ này
chưa được các đối thủ thực hiện. Đồng thời thực hiện các dịch vụ đối thủ thực
hiện thành công.
- Không gian của quán được chia theo khu phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách gồm: Khu ngoài trời và khu trong nhà, vừa tạo cảnh quan thiên
nhiên, vừa tạo không khí thư giãn, giải trí cho khách hàng.
Hiệu quả tài chính của dự án:
Với mức giá dự kiến và CSTK lượng khách hàng như trên, dự án có tính khả thi về
mặt tài chính với IRR = 54% > MARR (30%). Đồng thời, NPV của dự án cũng
tương đối cao nên dự án có thể thực hiện. Trường hợp bình thường, các yếu tố diễn
ra theo dự kiến ban đầu, chủ đầu tư có thể hoàn được vốn sau 2,4 năm.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 47
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Tuy nhiên, dự án cũng gặp rủi ro lớn, chủ yếu là do biến động (giảm) lượng khách
hàng. Chủ đầu tư có thể khắc phục được rủi ro này bằng cách giảm giá bán, nhằm
đưa ra mức giá cạnh tranh. Kết hợp với chất lượng dịch vụ tốt sẽ thu hút và giữ chân
được nhiều khách hàng hơn.
5.2 Hạn chế
Việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng khi đến quán cafê chỉ được thực hiện trên cỡ mẫu
nhỏ. Vì vậy, kết quả thu thập được không mang tính đại diện cao. Để hiệu quả hơn
trong việc thiết kế (không gian, thức uống, dịch vụ) cần tìm hiểu nhiều thông tin từ
nhiều khách hàng hơn. Từ đó có thể hiểu được nhiều hơn về nhu cầu và thị hiếu tiêu
dùng cafê giải khát của sinh viên, đáp ứng tốt nhất các mong muốn của khách hàng.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 48
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
PHỤ LỤC
1. Chi phí NVL trực tiếp
Phụ lục 1 - Định mức chi phí NVL cho 50 ly cafê
TT Tên NVL Đvt Số lượng
Đơn
giá
(1000đ)
Thành
tiền
(1000đ)
1 Café bột kg 1 70 70
2 Đường kg 0,5 9,5 4,75
3 Nước đá kg 11,5 0,6 6,9
Tổng định mức 81,65
Doanh thu 50 6 300
Tỷ lệ NVL/DT 27%
Phụ lục 2 - Định mức chi phí NVL cho 100 ly trà lipton
TT Tên NVL Đvt Số lượng
Đơn
giá
(1000đ)
Thành
tiền
(1000đ)
1 Túi trà Túi 100 0,7 73
2 Đường kg 2 9,5 19
3 Nước đá kg 26 0,6 15
4 Hạnh kg 1 8 8
Tổng định mức 115
Doanh thu 100 5 500
Tỷ lệ NVL/DT 23%
Phụ lục 3 - Định mức chi phí NVL nước ngọt Sting
TT Tên NVL Đơn vị
Số
lượng
Đơn
giá
(1000đ)
Thành
tiền
(1000đ)
1 Sting dâu Kết 1 75 75
2 Đường 100 gr 2 0,95 1,9
3 Nước đá kg 6 0,6 3,68
Tổng định mức 80,58
Doanh thu 24 8,5 204
Tỷ lệ NVL/DT 40%
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 49
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Phụ lục 4 - Định mức chi phí NVL cho 10 ly kem
TT Tên NVL Đvt Số lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành
tiền
(1000đ)
1 Kem các loại kg 1 24 24
2 Sữa hộp 0,5 9,5 4,75
3 Đậu phộng 100 gr 1,5 2,5 3,75
4 Thành phần phụ khác 3 3
Tổng định mức 35,5
Doanh thu 10 10 100
Tỷ lệ NVL/DT 36%
2. Chi phí tiện ích
Phụ lục 5- Chi phí điện sinh hoạt hàng tháng
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục
Điện
năng
tiêu
thụ
(KW)
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Lượng tiêu thụ cho phép 50 0,60 30
2 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 0,87 43
3 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 1,14 57
4 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 1,50 75
5 Lượng tiêu thụ vượt mức 100 1,62 162
6 Lượng tiêu thụ vượt mức 100 1,74 174
7 Lượng tiêu thụ vượt mức 200 1,79 358
Tổng lượng tiêu thụ hàng tháng 600 899
Thuế GTGT (10%) 90
Tổng tiền điện thanh toán hàng tháng 989
Phụ lục 6 - Chi phí nước sinh hoạt hàng tháng
Đvt: 1000đ
TT Khoản mục
Số
lượng
(m3)
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Lượng tiêu thụ theo quy định 16 2,381 38,1
2 Lượng tiêu thụ vượt mức 54 4,476 241,7
3 Thuế GTGT (5%) 13,99
4 Phí bảo vệ môi trường 7,3
Tổng cộng thanh toán hàng tháng 301,100
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 50
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Phụ lục 7 - Chi phí nước sinh hoạt hàng năm
Đvt: 1000đ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
3.613 3.794 3.984 4.183 4.392
Phụ lục 8 - Chi phí điện tiêu thụ hàng năm
Đvt: 1000đ
Năm Tỷ lệ tăng Thành tiền
1 0% 11.864
2 10% 13.050
3 10% 14.355
4 10% 15.790
5 10% 17.369
3. Phỏng vấn khách hàng
Phụ lục 9 – Danh sách khách hàng được phỏng vấn
TT Họ và tên Nghề nghiệp Đơn vị
1 Châu Thanh Huy SV DH8QT1
2 Đinh Thị Tươi SV DH7PN
3 Huỳnh Công Ty SV C32E2
4 Huỳnh Thanh Phương SV C31E2
5 Huỳnh Thị Thanh Thuý SV DH6TC1
6 Huỳnh Trung Hiếu SV DH9SH
7 Lê Thị Thu Loan SV DH6KT2
8 Mai Quốc Thắng SV DH8KT2
9 Mai Văn Lý SV DH8A1
10 Nguyễn Minh Trí SV DH6TH2
11 Nguyễn Ngọc Sơn SV DH9SU
12 Nguyễn Thanh Long SV DH7B
13 Nguyễn Thành Trưởng SV DH8TT
14 Nguyễn Thanh Tùng SV DH9TD
15 Nguyễn Thị Mộng Huyền SV DH7TT
16 Nguyễn Văn Thủ SV DH5SH
17 Phạm Thành Thảo SV DH8CN
18 Trần Trọng Nhân SV DH7TS
19 Trương Thanh Cảnh SV DH7KT2
20 Võ Bảo Thanh SV DH8TH1
21 Vương Chấn Lâm SV DH7VN2
22 Phan Văn Công SV DH6TT
23 Lữ Huy Hoàng SV DH7CT
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 51
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG
Tài liệu tham khảo
G.S. Phạm Phụ. 1993. Kinh tế - Kỹ Thuật, Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư.
Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
PGS.TS. Phước Minh Hiệp và Th.S Lê Thị Vân Đan. Thiết lập và thẩm định dự án
đầu tư. NXB Thống Kê.
PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (chủ biên).Tài chính doanh nghiệp hiện đại. NXB Thống
Kê.
Th.S. Đinh Thế Hiển. 2006. Lập_Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư. NXB
Thống Kê.
Th.S. Huỳnh Phú Thịnh. Chiến lược kinh doanh (tài liệu giảng dạy). Đại Học An
Giang. Khoa kinh tế quản trị kinh doanh.
Th.S. Nguyễn Thành Long. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư (tài liệu giảng dạy).
Đại Học An Giang. Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh.
UBND Tỉnh An Giang-Sở Thương Mại-Đại Học An Giang. 2007. Đề án đào tạo 300
doanh nhân giai đoạn 2006-2010 tỉnh An Giang.
GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 52
SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự án đầu tư kinh doanh cà phê khu vực đại học an giang.pdf