Qua Chương IV, chúng ta được tìm hiểu về tổng quan ngành rượu ở Việt Nam.
Ngành rượu nước ta đang có tốc độ phát triển khá nhanh, tuy nhiên vẫn còn nhiều trở
ngại do văn hóa và pháp luật nước ta, chưa được đào tạo bài bản, nguyên liệu chủ yếu
nhập khẩu và giá tương đối cao so với thu nhập người Việt Nam. Đồng thời nhận biết
vị trí của Phú m trong thị trường này, xác định đối thủ cạnh tranh của Phú m.
Từ đó kết hợp với cơ sở lý luận ở chương I, tình hình công ty và tình hình họat động
bán hàng cá nhân ở chương II và chương III, đưa ra đề xuất cụ thể nhằm gíúp công ty
hòan thiện hơn họat động bán hàng cá nhân của mình.
123 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2649 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng cá nhân sản phẩm rượu của công ty Phú & Em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện nhân iên
b n h n h
Kết hợp với ý kiến của các đáp viên là các nh n viên bán hàng Phú m đã
đƣa ra đƣợc đánh giá về chất lƣợng của nh n viên bán hàng nhƣ sau :
- iên tại khách hàng của công ty chủ yếu là do mối quan hệ tốt của lãnh đạo
và nh n viên bán hàng Phú m chƣa nắm vững kiến thức chuyên môn và
thiếu sự năng động để t m khách hàng mới. Sự hạn chế về chuyên môn của
nh n viên bán hàng Phú m g y ảnh hƣờng lớn đến chất lƣợng bán hàng
- Nh n viên bán hàng chủ yếu làm theo kế hoạch của cấp trên và có tu n theo
kế hoạch đó chứ không tự lập kế hoạch cho riêng m nh, chƣa làm việc hết
công suất. Có thái độ tích cực học tập, tiếp thu ý kiến từ ngƣời khác, tích l y
kinh nghiệm cho bản th n. Một số ít tinh thần trách nhiệm chƣa cao.
- ên cạnh đó, chƣa đoàn kết nội bộ để c ng phát triển công việc. Mỗi ngƣời
làm độc lập theo chỉ thị cấp trên.
K t quả nghiên c định l ợng:
Thực hiện phỏng vấn 25 khách hàng doanh nghiệp của Phú m bằng bảng câu hỏi.
Sau khi thu thập kết quả phỏng vấn, tổng hợp, phân tích và xử lý bằng phần
mềm SPSS cho ra kết quả sau
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 67
BẢNG 3.2: ẢN Đ ỂM ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á
N ĐỐ VỚ TÁ P ON UYÊN N ỆP Ủ N N V ÊN S S
P M
đ nh i h n h ên n hiệ
nhân iên s l s h
Đi
h nh
Đi
nh
Đi
trung b nh
Nh n viên sales Phú m luôn đúng hẹn 3 5 4.08
Nh n viên sales Phú m có trang phục gọn gàng,
tƣơm tất
3 5 4.16
Nh n viên sales Phú m luôn chuẩn bị đầy đủ,
ngăn nắp các phƣơng tiện bán hàng, chào hàng
3 5 3.76
Mức độ hài lòng trung b nh đối với tác phong chuyên
nghiệp của nh n viên sales Phú m
4.00
ỂU ĐỒ 3-1: - ĐÁN Á MỨ ĐỘ NG CỦA KHÁCH N ĐỐI
VỚI TÁC PHONG CHUYÊN NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN S S P M
3,5
3,6
3,7
3,8
3,9
4
4,1
4,2
Nhân viên sales Phú &
Em luôn đúng hẹn
Nhân viên sales Phú &
Em có trang phục gọn
gàng, tƣơm tất
Nhân viên sales Phú &
Em luôn chuẩn bị đầy
đủ, ngăn nắp các
phƣơng tiện bán hàng,
chào hàng
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 68
- Qua bảng 3.2 và biểu đồ 3-1, ta thấy tác phong chuyên nghiệp của nh n viên
sales Phú m đƣợc đánh giá tƣơng đối tốt với điểm trung b nh đều trên 3.
Đ y là yếu tố cơ bản cần phải có của nh n viên sales. Tác phong là một phần
quan trọng thể hiện sự chuyên nghiệp, tạo sự tin tƣởng ban đầu nơi khách
hàng. Yếu tố chuẩn bị đầy đủ , ngăn nắp các phƣơng tiện bán hàng, chào
hàng là thấp nhất trong 3 yếu tố (3,76) nhƣng nh n chung về nhóm yếu tố
này, nh n viên sales Phú m đã đạt đƣợc uy tín, sự tin tƣởng nhất định nơi
khách hàng.
BẢNG 3.3: ẢN Đ ỂM ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á
N ĐỐ VỚ N T Ứ V N N ỆM Ủ N N V ÊN S S
P M
đ nh i i n h inh n hiệ
nhân iên s l s h
Đi
h nh
Đi
nh
Đi
n b nh
Nh n viên sales Phú m hiểu rõ các nhu cầu
của quý khách hàng
3 4 3.72
Nh n viên sales Phú m luôn giải đáp tốt mọi
c u hỏi, thắc mắc của quý khách hàng
2 4 3.28
Nh n viên sales Phú m có những ý kiến đóng
góp, tƣ vấn hiệu quả cho quý khách hàng
2 4 3.24
Mức độ hài lòng trung b nh đối kiến thức và kinh
nghiệm của nh n viên sales Phú m
3.41
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 69
ỂU ĐỒ 3-2: ĐÁN Á MỨ ĐỘ N ỦA Á N ĐỐI
VỚI KI N THỨC VÀ KINH NGH ỆM CỦ N N V ÊN S S P M
- Nhóm yếu tố Kiến thức tốt, giàu kinh nghiệm đƣợc đánh giá thấp nhất
trong 5 nhóm (3,41), v nh n viên sales Phú m chƣa nắm vững kiến thức
chuyên môn về bán hàng, c ng với đội ng nh n viên và sản phẩm liên tục
thay đổi g y khó khăn cho việc giải đáp thắc mắc cho khách hàng. ên cạnh
đó, một vài nh n viên chƣa có kinh nghiệm trong việc đóng góp những ý
kiến, tƣ vấn hiệu quả cho khách hàng. Điều đó đã làm hạn chế hiệu quả của
việc bán hàng.
3 3,1 3,2 3,3 3,4 3,5 3,6 3,7 3,8
Nhân viên sales Phú & Em hiểu rõ các
nhu cầu của quý khách hàng
Nhân viên sales Phú & Em luôn giải đáp
tốt mọi câu hỏi, thắc mắc của quý khách
hàng
Nhân viên sales Phú & Em có những ý
kiến đóng góp, tƣ vấn hiệu quả cho quý
khách hàng
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 70
BẢNG 3.4: ẢN Đ ỂM ĐÁN Á MỨ ĐỘ I N Ủ Á
N ĐỐ VỚ Ả N N O T P Ủ N N V ÊN S S
P M
đ nh i hả năn i i nhân
iên s l s h
Đi
h nh
Đi
nh
Đi
n b nh
Nh n viên sales Phú m luôn th n thiện, vui vẻ 4 5 4.44
Nh n viên sales Phú m có cách chào hỏi, xƣng hô
lịch sự
3 5 4.48
Nhân viên sales Phú m giọng nói rõ ràng, dễ nghe 2 5 3.80
Nh n viên sales Phú m luôn tr nh bày vấn đề một
cách lƣu loát, súc tích
3 5 4.00
Mức độ hài lòng trung b nh đối với khả năng giao
tiếp của nh n viên sales Phú m
4.18
ỂU ĐỒ 3-3: ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á N ĐỐI
VỚI KHẢ N N O T P CỦ N N V ÊN S S P M
3,4 3,6 3,8 4 4,2 4,4 4,6
Nhân viên sales Phú & Em luôn thân thiện, vui
vẻ
Nhân viên sales Phú & Em có cách chào hỏi,
xƣng hô lịch sự
Nhân viên sales Phú & Em có giọng nói rõ
ràng, dễ nghe
Nhân viên sales Phú & Em luôn tr nh bày vấn
đề một cách lƣu loát, súc tích
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 71
- Đ y là nhóm yếu tố của nh n viên sales Phú m đƣợc khách hàng đánh
giá cao nhất (4,18). Trong đó, yếu tố giọng nói rõ ràng, dễ nghe có điểm
trung b nh thấp nhất v nh n viên sales Phú m đến từ nhiều v ng miền
khác nhau, một vài ngƣời sống ở thành phố không l u nên ngôn ngữ c ng là
một trở ngại cho nghề sales.
BẢNG 3.5: ẢN Đ ỂM ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á
N ĐỐ VỚ T N T ẦN TRÁ N ỆM Ủ
N N V ÊN S S P M
đ nh i inh hần h nhiệ
nhân iên s l s h
Đi
h nh
Đi
nh
Đi
n b nh
Nh n viên sales Phú m luôn thực hiện
đúng các cam kết trong hợp đồng ngay tƣ lần
hợp tác đầu tiên với quý khách hàng
3 5 4.08
Nh n viên sales Phú m luôn lƣu ý quý
khách hàng để giảm thiểu, không xảy ra sai sót
đối với những điều khoản trong hợp đồng
3 5 3.76
Nh n viên sales Phú m luôn sẵn sàng giải
quyết những c u hỏi, những trở ngại của quý
khách hàng đối với hợp đồng
3 5 4.12
Nh n viên sales Phú m luôn thông báo, cập
nhật tiến độ thực hiện hợp đồng thƣờng xuyên
cho quý khách hàng
3 4 3.60
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 72
Nh n viên sales Phú m luôn hỗ trợ quý
khách hàng trong các quá tr nh thanh toán, giao
nhận
3 5 4.00
Mức độ hài lòng trung b nh đối với tinh thần
trách nhiệm của nh n viên sales Phú m
3.91
ỂU ĐỒ 3-4: ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á N ĐỐI
VỚ T N T ẦN TRÁ N ỆM CỦ N N V ÊN S S P M
3,3 3,4 3,5 3,6 3,7 3,8 3,9 4 4,1 4,2
Nhân viên sales Phú & Em luôn thực hiện
đúng các cam kết trong hợp đồng ngay tƣ lần
hợp tác đầu tiên với quý khách hàng
Nhân viên sales Phú & m luôn lƣu ý quý
khách hàng để giảm thiểu, không xảy ra sai
sót đối với những điều khoản trong hợp đồng
Nhân viên sales Phú & Em luôn sẵn sàng giải
quyết những câu hỏi, những trở ngại của quý
khách hàng đối với hợp đồng
Nhân viên sales Phú & Em luôn thông báo,
cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng thƣờng
xuyên cho quý khách hàng
Nhân viên sales Phú & Em luôn hỗ trợ quý
khách hàng trong các quá tr nh thanh toán,
giao nhận
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 73
- Qua kết quả khảo sát cho thấy tinh thần trách nhiệm của nh n viên sales Phú
m cao với điểm trung b nh 3,91 nhƣng thiếu một chút tỉ mỉ, cận thận.
Nh n vào bảng 3.5 và biểu đồ 3.4, ta thấy yếu tố lƣu ý giảm thiểu rủi ro, sai
sót trong hợp đồng và luôn cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng thƣờng
xuyên cho khách hàng thấp hơn so với 3 yếu tố còn lại.
BẢNG 3.6: ẢN Đ ỂM ĐÁN Á MỨ ĐỘ N Ủ Á
N ĐỐ VỚ OẠT ĐỘN M S Á N Ủ N N
V ÊN S S P M
đ nh i h ạ độn hă s h h
h n nhân iên s l s h
Đi
h nh
Đi
nh
Đi
n b nh
Nh n viên sales Phú m luôn thƣờng xuyên
quan t m, thăm hỏi quý khách hàng
3 5 3.64
Nh n viên sales Phú m luôn cố gắng tạo sự
thuận lợi cho quý khách hàng trong mọi việc
3 5 3.84
Nh n viên sales Phú m sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng kể cả những vấn đề ngoài phạm vi công việc
2 4
3.24
Mức độ hài lòng trung b nh đối với hoạt động chăm
sóc khách hàng của nh n viên sales Phú m
3.57
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 74
ỂU ĐỒ 3-5: ĐÁN Á MỨ ĐỘ NG CỦA Á N ĐỐI
VỚI HỌAT ĐỘN M S KHÁCH HÀNG CỦ N N V ÊN S S
P M
- Nhóm yếu tố cho thấy t nh h nh chăm sóc khách hàng Phú m tƣơng đối
ổn định. Và nhóm yếu tố chỉ đạt ở mức trung b nh là do với những vấn đề
ngoài phạm vi công việc th nh n viên sales cần c n nhắc chứ không chắc sẽ
giúp đƣợc nên làm cho yếu tố đó đƣợc khách hàng đánh giá không cao k o
theo nhóm yếu tố chƣa đạt đƣợc số điểm mong muốn.
2,9
3
3,1
3,2
3,3
3,4
3,5
3,6
3,7
3,8
3,9
Nhân viên sales Phú &
Em luôn thƣờng xuyên
quan tâm, thăm hỏi quý
khách hàng
Nhân viên sales Phú &
Em luôn cố gắng tạo sự
thuận lợi cho quý khách
hàng trong mọi việc
Nhân viên sales Phú &
Em luôn sẵn sàng giúp đỡ
quý khách hàng kể cả
những vấn đề ngoài phạm
vi công việc
Điểm trung bình
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 75
BẢNG 3.7: ẢN SO SÁN MỨ ĐỘ N Ủ Á N ĐỐ
VỚ MƢỜ TÁM Y U TỐ Ủ N N V ÊN S S P M
đ nh i h n h ên n hiệ nhân iên
s l s h
Đi
n b nh
1) Nhân viên sales Phú m luôn đúng hẹn 4.08
2) Nh n viên sales Phú m có trang phục gọn gàng, tƣơm tất 4.16
3) Nh n viên sales Phú m luôn chuẩn bị đầy đủ, ngăn nắp các
phƣơng tiện bán hàng, chào hàng
3.76
4) Nh n viên sales Phú m hiểu rõ các nhu cầu của quý khách
hàng
3.72
5) Nh n viên sales Phú m luôn giải đáp tốt mọi c u hỏi, thắc
mắc của quý khách hàng
3.28
6) Nh n viên sales Phú m có những ý kiến đóng góp, tƣ vấn
hiệu quả cho quý khách hàng
3.24
7) Nh n viên sales Phú m luôn th n thiện, vui vẻ 4.44
8) Nh n viên sales Phú m có cách chào hỏi, xƣng hô lịch sự 4.48
9) Nh n viên sales Phú m có giọng nói rõ ràng, dễ nghe 3.80
10) Nh n viên sales Phú m luôn tr nh bày vấn đề một cách lƣu
loát, súc tích
4.00
11) Nh n viên sales Phú m luôn thực hiện đúng các cam kết
trong hợp đồng ngay tƣ lần hợp tác đầu tiên với quý khách hàng
4.08
12) Nh n viên sales Phú m luôn lƣu ý quý khách hàng để giảm
thiểu, không xảy ra sai sót đối với những điều khoản trong hợp
đồng
3.76
13) Nh n viên sales Phú m luôn sẵn sàng giải quyết những c u
hỏi, những trở ngại của quý khách hàng đối với hợp đồng
4.12
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 76
14) Nh n viên sales Phú m luôn thông báo, cập nhật tiến độ
thực hiện hợp đồng thƣờng xuyên cho quý khách hàng
3.60
15) Nh n viên sales Phú m luôn hỗ trợ quý khách hàng trong
các quá tr nh thanh toán, giao nhận
4.00
16) Nh n viên sales Phú m luôn thƣờng xuyên quan t m, thăm
hỏi quý khách hàng
3.64
17) Nh n viên sales Phú m luôn cố gắng tạo sự thuận lợi cho
quý khách hàng trong mọi việc
3.84
18) Nh n viên sales Phú m luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách
hàng kể cả những vấn đề ngoài phạm vi công việc
3.24
ỂU ĐỒ 3-6: SO SÁNH MỨ ĐỘ HÀI LÕNG CỦA Á N ĐỐI VỚI
MƢỜI TÁM Y U TỐ CỦ N N V ÊN S S P M
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 77
BẢNG 3.8: ẢN 3.9 - ẢN SO SÁN MỨ ĐỘ N Ủ Á
N Ố VỚ N M N M Y U TỐ Ủ N N V ÊN S S P M
(Mức độ hài lòng tăng dần từ 1-5)
Nh ếu tố Điể trung b nh
Tác phong chuyên nghiệp 4.00
Kiến thức tốt, giàu kinh nghiệm 3.41
Khả năng giao tiếp tốt 4.18
Tinh thần trách nhiệm cao 3.91
Chăm sóc khách hàng chu đáo 3.57
ỂU ĐỒ 3-7: SO SÁNH MỨ ĐỘ HÀI LÕNG CỦ Á N ĐỐI VỚI
N M N M Y U TỐ CỦA NHÂN V ÊN S S P M
4
3,41
4,18
3,12
3,57
Tác phong chuyên
nghiệp
Kiến thức tốt, giàu
kinh nghiệm
Khả năng giao tiếp
tốt
Tinh thần trách
nhiệm cao
Chăm sóc khách
hàng chu đáo
Điểm trung bình
Điểm trung bình
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 78
Kết quả khảo sát cho thấy nhân viên sales của Phú m có tác phong làm việc
khá chuyên nghiệp, khả năng giao tiếp và ý thức chăm sóc khách hàng khá tốt (tất
cả đều có mức độ hài lòng trung bình trên mức 3.50, trong đó khả năng giao tiếp ở
mức cao nhất trong năm nhóm yếu tố 4.18). Đ y đều là những tố chất nền tảng
quan trọng nhất để một nhân viên sales có thể phát triển trong tƣơng lai.
Tuy nhiên kiến thức, kinh nghiệm làm việc (mức độ hài lòng trung bình
3.41) và hoạt động chăm sóc khách hàng (mức độ hài lòng trung bình 3.57) chƣa
cao. Đ y c ng là một điều dễ hiểu v đội ng sales của công ty đến từ nhiều ngành
khác nhau, không có kiến thức nền tảng về sales, thời gian họat động trong lĩnh vực
này chƣa đủ l u (lực lƣợng nh n viên sales thƣờng thay đổi) và chƣa có một quy tr nh
nào cụ thể cho quá tr nh làm việc với khách hàng.
Trong mƣời tám yếu tố khảo sát thì ba yếu tố có mức độ hài lòng thấp nhất
đó là việc giải đáp tốt mọi câu hỏi, thắc mắc của quý khách hàng và việc luôn sẵn sàng
giúp đỡ quý khách hàng kể cả những vấn đề ngoài phạm vi công việc (mức độ hài
lòng trung bình 3.28<3.50), và c ng nhƣ chƣa tìm hiểu kĩ về khách hàng của m nh để
có thể đóng góp ý kiến, tƣ vấn hiệu quả cho phía khách hàng (mức độ hài lòng trung
bình 3.24<3.50). Thực tế 3 vấn đề này do các nhân viên sales của Phú m chƣa có
đủ kiến thức và chuyên môn về ngành, và thƣờng họ sẽ giúp khách hàng những việc
ph hợp, không quá xa rời phạm vi công việc. Vì vậy đã không đạt đƣợc sự thõa mãn
khách hàng tuyệt đối.
Nhân viên sales của Phú m c ng chƣa thực sự thấu hiểu tốt nhu cầu khách
hàng của mình (mức độ hài lòng trung bình 3.72). Nguyên nhân do các nhân viên sales
thiếu một bƣớc tìm hiểu khách hàng và không để ý đến vấn đề, ý muốn, nhu cầu… của
khách hàng mà chỉ tập trung vào mục đích bán đƣợc hàng của mình.
Và nhìn chung thì mức độ hài lòng đối với mƣời tám yếu tố khảo sát chƣa thật
sự cao so với tiềm năng phát triển của công ty. Cần xem x t và thay đổi để n ng cao
hiệu quả hoạt động.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 79
TÓM T T ƢƠN
Chƣơng III tập trung vào họat động bán hàng cá nhân của Phú m, qua đó
chúng ta có cơ hội đƣợc tìm hiểu về cơ cấu nhân viên bán hàng, sản phẩm, khách hàng,
quy trình bán hàng của Công ty… Đồng thời chƣơng III c ng cung cấp một cái nhìn
khá chi tiết về tình hình họat động bán hàng cá nhân của Phú m vài năm gần đ y và
đánh giá của khách hàng đối với họat động này (kết quả khảo sát).
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 80
ƢƠN : MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KI N NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CÁ NHÂN CỦA P M
4.1. Ngành rƣợu tại Việt Na và các đối thủ cạnh tranh:
4.1.1. Tình hình ngành ợ c a Việt Nam:
Rƣợu ngoại từ l u đã trở thành mặt hàng ƣa chuộng đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng
chọn mua để sử dụng hoặc làm quà biếu cho bạn b và ngƣời th n, đặc biệt vào các dịp
lễ, tết. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của ngƣời tiêu dùng, thị trƣờng rƣợu
ngoại c ng dần trở nên phong phú và đa dạng hơn về chủng loại, kiểu dáng lẫn giá cả.
Ngành rƣợu bia đạt đƣợc nhiều kết quả khích lệ là nhờ tỷ lệ tiêu d ng trong
nƣớc tăng do tăng trƣởng kinh tế, và sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch. Tốc độ
tăng trƣởng thu nhập hằng năm trong giai đoạn 2001-2009 đạt 16.6 . Ngay cả khi
chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng toàn cầu năm 2009, ngành du lịch Việt Nam
vẫn tăng trƣởng 8 . Theo chỉ đạo của Chính phủ về chƣơng tr nh quốc gia phát triển
du lịch 2010 - 2020, ngành Du lịch phấn đấu đạt tốc độ tăng trƣởng khách du lịch
quốc tế từ 10 - 15 năm và khách du lịch nội địa từ 15 - 18 năm.
(Quốc à, Xâ dựng hương tr nh chung phát triển du lịch giai đoạn 2011-
2015,
du-lich-giai-doan-2011--2015/201010/37173.vgp , 02/03/2013)
Tổ chức Business Monitor International (BMI) dự báo trong giai đoạn từ 2011
đến 2016, doanh số của ngành đồ uống sẽ tăng 7,5 , còn doanh thu sẽ tăng 10,5 khi
mà ngƣời tiêu d ng bắt đầu sử dụng các loại đồ uống có giá trị cao hơn. ự báo doanh
số mặt hàng rƣợu vang và rƣợu mạnh vẫn tăng trƣởng mạnh cho đến năm 2016. Cả hai
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 81
đều có sự phát triển tƣơng đối chƣa trƣởng thành do thiếu vốn đầu tƣ và giá bán khá
cao so với các mặt hàng đồ uống khác. Tuy nhiên, khi thu nhập của ngƣời d n tăng,
tích l y nhiều th họ sẽ có những thay đổi trong thói quen tiêu d ng và chuyển sang
những loại nƣớc uống có cồn có giá trị cao hơn. Đối tƣợng sử dụng nhiều nhất là ngƣời
nƣớc ngoài và khách du lịch, ngƣời d n Việt Nam c ng đang có xu hƣớng chuyển sang
sử dụng khi cuộc sống của họ dần thêm ổn định. Sự phát triển của các hệ thống bán lẻ
chuyên nghiệp là yếu tố khiến ngành rƣợu và và rƣợu mạnh tăng trƣởng v đ y là hệ
thống cung cấp rất nhiều thƣơng hiệu, từ đó tạo ra nhiều lựa chọn cho ngƣời tiêu d ng..
(Nguồn: Tiêu thụ thực phẩ và đồ uống tại Việt Na giai đoạn 2010 - 2016 - Phần 2,
giai-on-2010-2016-phn-2.html, 02/03/2013).
Kinh tế phát triển, đời sống khấm khá và d n số trẻ là điều kiện để phát triển
ngành rƣợu bia. Theo Quyết định số 2435 QĐ- CT, ngày 21 5 2009 của ộ Công
thƣơng phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành rƣợu bia - nƣớc giải khát Việt Nam đến
2015, tầm nh n đến 2025 .
BẢNG 4.1: O N T U V O N SỐ Á OẠ T Ứ UỐN ỒN
Ở V ỆT N M (* : số liệu dự báo)
2010 2011 2012 2013*
Doanh thu (tỷ đồng) 33.233 40.207 46.459 52.030
Tăng trƣởng doanh thu hằng năm ( ) 18,46 20,98 15,56 11,99
Tiêu thụ thức uống có cồn
(triệu lít) 2.105 2.268 2.474 2.7
Tiêu thụ bia (triệu lít) 2.089 2.595 2.780 3.030
Tiêu thụ rƣợu vang (triệu lít) 16,03 17,45 18,52 19,85
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 82
Tổng cục Thuế vừa có Công văn số 5371/TCT-CS bắt đầu áp thuế TTĐ với
rƣợu, bia:
Với rƣợu từ 20 độ trở lên, từ 1 1 2010 đến hết 31 12 2012, áp dụng thuế suất
45 . Từ 1 1 2013, thuế suất đƣợc n ng lên là 50 . Đối với rƣợu dƣới 20 độ, từ
ngày 1 1 2010, áp dụng thuế suất 25 . ên cạnh đó, với mặt hàng bia, từ
1 1 2010 đến hết 31 12 2012, áp dụng thuế suất 45 . Từ 1 1 2013, thuế suất
đƣợc n ng lên là 50 . iá tính thuế Tiêu thụ Đặc biệt bia, rƣợu là giá chƣa có
thuế giá trị gia tăng, chƣa có thuế và không loại trừ giá trị vỏ bao b .
(MP, Rƣợu bia sẽ chịu thuế tiêu thị đặc biệt từ 25 đến 45 ,
_id=383419 , 20/03/2013)
Các sản phẩm rƣợu ngoại đến Việt Nam đã mang trên m nh khoản thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thu đặc biệt và thuế V T. Đ y c ng là khe hở để những chai
rƣợu giả chết ngƣời xuất hiện trên thị trƣờng
4 Đ i th cạnh tranh:
Xác định đối thủ cạnh tranh:
Công ty xác định đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp có quy mô cùng cỡ,
kinh doanh những sản phẩm trùng khớp với đơn vị mình. Cụ thể công ty xác định có 3
đối thủ cạnh tranh chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
Công ty The Warehouse:
Điểm mạnh:
- Quy mô lớn, nguồn vốn mạnh. Là chuỗi cửa hàng chuyên nhập khẩu và phân
phối các loại rƣợu cao cấp nổi tiếng trên toàn thế giới.
- Sản phẩm nhiều loại (rƣợu vang, rƣợu mạnh, rƣợu champaign, bia, nƣớc
ngọt và cả nƣớc khoáng), đa dạng từ nhiều nƣớc ( Pháp, c, , ỉ, New
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 83
Zealand, T y an Nha, rgentina, Chile, Áo, Đức, Canada, ungary, Nam
Phi, Liband, ồ Đào Nha, nh, Mỹ, Uruguay). Tạo cho khách hàng nhiều sự
lựa chọn và là lợi thế cho việc phục vụ nhiều đối tƣởng khách hàng.
- Trang web giới thiệu sản phẩm rõ ràng, cụ thể, sản phẩm đƣợc xếp theo từng
mục (theo quốc gia, theo loại rƣợu và theo thƣơng hiệu rƣợu, theo giá tiền),
có giá tiền rõ ràng trên mỗi loại
Điểm yếu:
- Chủ yếu là dòng rƣợu cao cấp nên giá khá cao, từ 300.000 ngàn đồng trở lên.
ỏ mất ph n khúc khách hàng có thu nhập trung b nh (khoảng 4 – 6 triệu
đồng tháng), làm hạn chế việc cung cấp những khách sạn, nhà hàng 2-3 sao.
Công ty ổ hần hân h i n h :
Điểm mạnh:
- Nguồn vốn lớn, vốn điều lệ 22.000.000.000 đồng, tạo sự linh động, niềm tin
nơi khách hàng
- Mạng lƣới phân phối hiệu quả trên khắp Việt Nam, với hệ thống dịch vụ
24 giờ 365 ngày. Có 10 chi nhánh kho và hơn 20 đại lý / nhà phân phối.
- Có trên 500 sản phẩm rƣợu vang, rƣợu mạnh. Ngoài ra, danh mục đầu tƣ đa
dạng với các loại rƣợu: xi-rô chuyên nghiệp, nƣớc trái, và nƣớc chanh.
- Marketing tốt, chiến lƣợc cụ thể: danh mục đầu tƣ rõ ràng và phân khúc giá
cho các loại rƣợu. Trang web thiết kế chuyên nghiệp tông màu đen với các
bài viết, các chƣơng tr nh biểu diễn, khuyến mãi liên tục thu hút khách hàng.
Điểm yếu:
- Chƣa tập trung vào sản phẩm: trên trang web, thông tin sản phẩm rất ít và
chỉ chú trọng vào các chƣơng tr nh biểu diễn để x y dựng h nh ảnh của
doanh nghiệp. Khách hàng sẽ khó chọn lựa sản phẩm m nh cần.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 84
Công ty TNHH n h n :
Điểm mạnh:
- Có kiến thức chuyên s u về rƣợu vang, các loại rƣợu vang, các loại nho để
làm rƣợu vang, năm của rƣợu tạo thuận lợi cho việc tƣ vấn giúp khách chọn
đƣợc loại rƣợu họ cần
Điểm yếu:
- Thiếu sự đa dạng sản phẩm
- Không có trang web, g y bất tiện cho khách trong việc t m thông tin và lựa
chọn sản phẩm.
- ịch vụ chăm sóc khách hàng chƣa đƣợc chú trọng.
Tình hình cạnh tranh hiện nay:
Hiện nay, do nhu cầu ngày càng tăng, các doanh nghiệp đầu tƣ nhập các loại
rƣợu từ các nhãn hiệu uy tín, đảm bảo chất lƣợng nhìn chung phát triển khá đồng đều
nên chủ yếu chỉ còn cạnh tranh về giá và các dịch vụ chăm sóc hỗ trợ khách hàng.
Trong mấy năm gần đ y, tỷ lệ hàng giả của các sản phẩm rƣợu mạnh cao cấp
trên thị trƣờng Việt Nam đã giảm đáng kể. Cuộc khảo sát của NSP – một công ty Thái
Lan chuyên về nghiên cứu thị trƣờng các sản phẩm có cồn ở châu Á cho thấy, tỷ lệ
rƣợu giả đã giảm mạnh từ mức 9,1 năm 2009 xuống còn 6,6 năm 2010 và 4,4
năm 2011. vậy nhƣng rƣợu giả, rƣợu nhái vẫn ảnh hƣởng đến t nh h nh ngành rƣợu:
khách hàng Việt Nam có xu hƣớng thích hàng giá rẻ nên lƣợng khách hàng mua rƣợu
đúng nguồn gốc sẽ giảm và làm mất uy tín của các thƣơng hiệu c ng nhƣ các công ty
chuyên ph n phối rƣợu tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, t nh trạng rƣợu lậu c ng diễn biến phức tạp về quy mô lẫn tổ chức
tiêu thụ. Khoảng 60-70 lƣợng rƣợu ngoại nhập lậu trên thị trƣờng đƣợc nhập lậu vào
Việt Nam qua tuyến biên giới Tây Nam, miền Trung và gian lận thƣơng mại khi làm
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 85
thủ tục thông quan và tạm nhập tái xuất. Rƣợu ngoại nhập lậu thông qua gian lận
thƣơng mại chiếm một số lƣợng lớn trên thị trƣờng.
(Văn Nguyễn, ội thảo cập nhật t nh h nh chống hàng giả,
thao-cap-nhat-tinh-hinh-chong-hang-gia&catid=55:tin-trong-nganh&Itemid=209 ,
20/03/2013)
4.2. Tổng kết điểm mạnh, điểm yếu, thuân lợi và h h n tr ng h ạt động bán
hàng cá nhân của Ph :
Sau khi tập hơp và ph n tích SWOT (Strengths – Weaknesses –
Opportunities – Threats) những thông tin của công ty, ngành và các đối thủ cạnh tranh
đã cho ra kết quả sau:
BẢNG 4.2: ẢN P N T SWOT Ủ P M
Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu)
1. L u năm trong ngành, mối quan hệ tốt
2. Nhân viên giàu kinh nghiệm.
3. Hệ thống khách hàng vững vàng
4. Ban giám đốc chăm lo phát triển đội
ng bán hàng
5. Có điều kiện để chăm sóc khách hàng
chu đáo
6. Nhiều mức giá khác nhau
1. ộ máy quản lý chƣa ph n công việc
rõ ràng.
2. Quy tr nh hoạt động chƣa thống nhất,
chỉ dựa vào cảm tính.
3. Nh n viên không vững kiến thức
chuyên môn, thiếu sự năng động, chủ
động t m khách hàng tiềm năng.
4. Chƣa có kế hoạch, hƣơng tr nh huấn
luyện bán hàng rõ ràng
5. Chƣa có sự đoàn kết, giúp đỡ nhau.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 86
Opportunities (Cơ hội) Threats (Nguy cơ)
1. Nhu cầu giải trí tăng tạo điều kiện
phát triển ngành thức uống có cồn
.
2. u lịch triển vọng ngày càng phát
triển
1. Rƣợu thuộc nhóm hàng hoá nhà nƣớc
hạn chế kinh doanh
2. Chính sách hạn chế rƣợu bia để đảm
bảo an toàn giao thông
3. Rƣợu nhái, rƣợu giả, rƣợu lậu tràn lan
4.2.1. Đi m mạnh:
1) Công ty kinh doanh thời gian dài trong ngành. à i Thị Ngọc Định đạt đƣợc
danh hiệu Ngƣời đầu tiên mang Văn hóa Rƣợu Vang vào Việt Nam , tạo đƣợc danh
tiếng và mối quan hệ tốt đẹp cho công ty.
2) Nh n viên giàu kinh nghiệm
3) Hệ thống thông tin và mạng lƣới khách hàng đƣợc xây dựng khá vững vàng
và rộng rãi sau 14 năm hoạt động.
4) an giám đốc không ngừng nghiên cứu, mạnh dạn thực hiện những đổi mới tích
cực trong quản trị lực lƣợng bán hàng, đặc biệt chăm lo đến huấn luyện và đào tạo.
5) Lƣợng khách hàng ổn định nên công ty có điều kiện quản lý, chăm sóc chu đáo
6) iá chia từ thấp đến cao, dành cho nhiều tầng lớp khách hàng và nhiều sự lựa chọn
4.2.2. Đi m y u:
1) ộ máy quản lý chƣa ph n công rõ ràng, cụ thể, công việc chồng ch o lên nhau
2) Đội ng nh n viên tốt nghiệp từ nhiều ngành, không chuyên về bán hàng nên
chuyên môn chƣa s u.
3) Nh n viên thiếu sự năng động.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 87
4) Chƣa có kế hoạch, chƣơng tr nh huấn luyện bán hàng rõ ràng, mọi việc đều là
truyền miệng và qua trao đổi giữa các nh n viên.
5) Chƣa có sự đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc.
4.2.3. hội:
1) Nhu cầu giải trí tăng tạo điều kiện phát triển ngành thức uống có cồn .
2) Ngành du lịch triển vọng này càng phát triển tạo cơ hội cho doanh nghiệp.
4.2.4.
1) Rƣợu thuộc nhóm hàng hoá nhà nƣớc hạn chế kinh doanh nên thủ tục từ nhập
khẩu, bán hàng và ph n phối đều rất chặt chẽ và tu n theo quy định Nhà nƣớc.
2) Chính sách hạn chế rƣợu bia đảm bảo an toàn giao thông làm giảm lƣợng tiêu thụ .
3) Rƣợu nhái, rƣợu giả tràn lan g y ảnh hƣởng đến các doanh nghiệp trong ngành.
4.3. Một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn việc bán hàng cá nhân của
công ty.
N 4.1 - MA TR N BCG
(Nguồn: Công ty tƣ vấn chiến lƣợc Boston Consulting, Hoa Kỳ, 1963)
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 88
Phân tích Ma trận BCG (Boston Consulting Group matrix) cho thấy Phú m
đang ở ô dấu chấm hỏi . Nghĩa là sản phẩm của Phú m đang trong một thị trƣờng
thuộc vào loại hấp dẫn (tốc độ tăng trƣởng cao khoảng 12 năm và dự báo năm 2006
sẽ tăng lên 16 năm) nhƣng thị phần chƣa đạt đƣợc so với tiềm lực của công ty, chỉ
đạt 15,33 .
Ở vị trí này định hƣớng chiến lƣợc của doanh nghiệp là t m cách tăng thị phần,
tức là di chuyển về hƣớng vị trí "ngôi sao" bằng cách đa dạng hóa sản phẩm, giá thành,
các họat động xúc tiến để tăng sức cạnh tranh trong thị trƣờng.
Đối với tình hình của Phú m, nhƣ đã ph n tích ở phần 4.1.2 và 4.2, chất
lƣợng sản phẩm trong ngành nhìn chung đƣợc đảm bảo v rƣợu nhập từ nƣớc ngoài.
Phú m có thể tăng thị phần sản phẩm rƣợu của mình bằng các chiến lƣợc về giá và
tăng cƣờng các họat động xúc tiến (cả về chất và lƣợng). Trong khóa luận này chủ yếu
nghiên cứu về các hoạt động xúc tiến mà cụ thể chính là họat động bán hàng cá nhân.
Giải pháp đề xuất: Xây dựng một đội ng bán hàng chuyên nghiệp có khả
năng t m kiếm khách hàng và phát triển thị phần bằng cách cải thiện đội ng
bán hàng sẵn có của công ty. Việc cần làm hiện này đó là xây dựng một đội
ng nh n viên sales chuyên nghiệp có đủ kỹ năng c ng nhƣ kinh nghiệm và
có khả năng tìm kiếm khách hàng, phát triển thị phần (chứ không đơn thuần
chỉ là bán hàng và giao dịch với những khách hàng hiện có hoặc những
khách hàng tự t m đến công ty). Đội ng này sẽ là nhân tố tiên quyết giúp
công ty phát triển thị phần và thay đổi vị thế của m nh trong ngành. Đội ng
nhân viên sales này không cần số lƣợng nhiều (vì sẽ dẫn đến chi phí nhân sự
cao). Và đội ng này sẽ chỉ họat động chuyên về bán hàng cá nhân (tìm kiếm
khách hàng, bán hàng, phát triển thị phần, hỗ trợ chăm sóc khách hàng) .
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 89
Địa bàn họat động: tập trung chủ lực ở địa bàn Tp.HCM và các khách hàng
quen ở các tỉnh. Trong tƣơng lai, cùng với sự phát triển của đội ng sales cả
về chất lƣợng lẫn số lƣợng , địa bàn họat động sẽ đƣợc mở rộng ra cả nƣớc.
Thời gian dự tính là 5 năm.
an iám đốc nên đề ra đƣờng lối, chính sách cụ thể cho hoạt động bán
hàng của công ty trong ngắn hạn, dài hạn và mục đích cần đạt đƣợc:
- Trƣớc tiên là mục tiêu duy tr và tăng doanh thu hằng năm và xa hơn là phấn
đấu đạt mục tiêu tăng thị phần trong 5 năm nữa. an iám đốc nên đƣa ra sự
thống nhất từ phƣơng hƣớng của công ty, bộ máy quản lý, quy tr nh hoạt
động và cả cách thức tƣ vấn, trao đổi và làm việc với khách hàng. Tất cả đều
phải theo một tr nh tự nhất định để đảm bảo chất lƣợng cho đội ng bán
hàng và thể hiện đƣợc sự chuyên nghiệp của công ty. Riêng an iám đốc
nên có sự ph n chia rõ ràng đối với các vị trí từ công việc đến nh n viên cả
về nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lợi của họ.
Đào tạo kỹ năng và truyền đạt kinh nghiệm cho đội ng sales:
- Đầu tƣ đào tạo, phát triển kỹ năng cho đội ng bán hàng của công ty . Chi
phí ban đầu có thể sẽ cao nhƣng đ y chính là những hạt giống mà từ đó công
ty có thể phát triển một đội ng sales chuyên nghiệp, hùng hậu trong tƣơng
lai.
- Xây dựng chƣơng tr nh huấn luyện bán hàng và thực tập dành cho nhân
viên mới nhằm đào tạo các kiến thức chuyên môn căn bản về tƣ vấn bán
hàng. Đào tạo các kỹ năng sales, truyền đạt các kinh nghiệm thực tế trong
công việc. Và quan trọng nhất là tạo điều kiện cho các nhân viên mới có cơ
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 90
hội thực hành, tham gia gặp gỡ khách hàng, đàm phán hợp đồng với sự dẫn
dắt của những ngƣời có kinh nghiệm. Chƣơng tr nh huấn luyện nên kéo dài từ
2-3 tháng tuy theo tiến độ tiếp thu của nhân viên.
- Tổ chức những buổi huấn luyện về sản phẩm mỗi tháng 2 buổi và khi có sản
phẩm mới. V rƣợu là sản phẩm không thiết yếu mà khi tƣ vấn chủ yếu là do
nh n viên bán hàng truyền đạt cho khách về m i vị, cảm giác khi uống và
sản phẩm đa dạng, luôn thay đổi nên kiến thức về sản phẩm nếu không đƣợc
cập nhật thƣờng xuyên th sẽ rất khó để tƣ vấn thành công cho khách hàng.
Mà nh n viên Phú m chƣa tập trung vào việc cập nhật và nắm rõ. o đó
hiệu quả của việc giới thiệu sản phẩm mới vẫn chƣa cao làm giảm công suất
bán hàng. Định k 2 lần mỗi tháng có thể giúp nh n viên bán hàng nắm rõ về
sản phẩm c và cập nhật sản phẩm mới một cách nhanh nhất.
- Kiểm tra chất lƣợng đội ng bán hàng về kiến thức, kỹ năng và kinh ngiệp.
Tổ chức chƣơng tr nh huấn luyện kỹ năng hàng tuần tại công ty cho tất cả
nhân viên sales t y theo kết quả đã kiểm tra. Chƣơng tr nh gồm 2 phần:
Chia sẻ các kinh nghiệm hay, hữu ích của chính các nhân viên sales trong
quá trình làm việc thực tế. Điều này thực chất rất có ích cho nhân viên giúp
tích l y thêm kinh nghiệm làm việc.
Đào tạo thêm những kỹ năng chuyên s u cho nh n viên. Mỗi tuần một
nội dung mới nhằm cập nhật và mở rộng kiến thức bán hàng cho nhân viên.
Ngƣời đào tạo có thể là Giám đốc, vốn dĩ là một ngƣời bán hàng cá nhân
chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực in ấn
c ng nhƣ quản lý, hoặc có thể là các chuyên gia huấn luyện, các diễn giả…
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 91
Một số khóa học đề xuất dành cho nhân viên sales:
1) Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp – Nghệ thuật bán hàng của Viện
Nghiên cứu Đào tạo Quản lý (Tp.HCM)
• Thời lƣợng: 04 buổi
• Thời gian học: Buổi tối từ 18h00 đến 21h00 vào các ngày Thứ Ba và Thứ
Năm hàng tuần
• ọc phí: 1.050.000 đồng/học viên.
• Tần suất khai giảng: 1.5 tháng / lần
2) Chăm sóc khách hàng của Trƣờng Doanh nhân PACE
• Thời lƣợng: 16 tiết/4 buổi
• Thời gian học: Thứ Bảy & Chủ Nhật (Sáng từ 08h30 - 11h30 & Chiều từ
13h30 - 16h30)
• ọc phí: 1.600.000 đồng/học viên.
• Tần suất khai giảng: 1.5 tháng / lần
3) Kỹ năng sales và marketing của Mekong Delta Training Corporation
• Thời lƣợng: 8 buổi/4 ngày
• Thời gian học: Thứ Bảy & Chủ Nhật (Sáng từ 08h30 - 11h30 & Chiều từ
13h30 - 16h30)
• ọc phí: 1.500.000 đồng/học viên.
• Tần suất khai giảng: 1.5 tháng / lần
Phú m nên tổ chức, hoặc có chính sách hỗ trợ để nh n viên sales có cơ
hội đƣợc tham gia các khóa học trên. Với 3 khóa học này, nhân viên sales
xem nhƣ đã đƣợc đào tạo khá bài bản và tòan diện về nghệ thuật bán hàng, kỹ
năng sales và marketing c ng nhƣ nghệ thuật chăm sóc khách hàng.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 92
- Đào tạo nhân viên sales sử dụng phần mềm Quản trị Quan hệ Khách hàng
MIS CRM.N T 2008: để hỗ trợ quá trình tác nghiệp từ khâu marketing,
bán hàng đến khâu hỗ trợ sau bán hàng. MISA CRM.NET 2008 không chỉ
cung cấp câu trả lời để kịp thời hỗ trợ cho các quyết định kinh doanh của
lãnh đạo doanh nghiệp mà còn là công cụ tác nghiệp hàng ngày của nhân
viên bán hàng. Nên huấn luyện kỹ càng cho nhân viên bán hàng hiện tại
về việc sử dụng phần mềm này ngay lập tức. Liên hệ với nhân viên công ty
MISA – là nơi phát hành phần mềm, đề nghị họ tham gia huấn luyện cho
nh n viên công ty. Đồng thời thêm chƣơng tr nh đào tạo này vào chƣơng
tr nh đào tạo bắt buộc cho đội ng sales chuyên nghiệp trong tƣơng lai.
- an quản lý nên ph n chia rõ nhiệm vụ theo thế mạnh và kinh nghiệm từng
nh n viên ph hợp với từng kênh và địa bàn bán hàng. Mỗi nh n viên chỉ
cần phụ trách đúng nhiệm vụ đƣợc giao để đảm bảo chất lƣợng và dễ kiểm
soát, tránh không rõ ràng g y chồng ch o: một ngƣời làm nhiều việc và
nhiều ngƣời làm một việc.
- Công ty Phú m nên đƣa ra chỉ tiêu doanh số cho từng kênh, từng ngƣời
và khích lệ cho những nh n viên đạt và vƣợt chỉ tiêu nhằm khích lệ sự chủ
động trong việc t m kiếm khách hàng mới nhằm mở rộng phạm vi cho công
ty.
Tuyển dụng: Khi cần bổ sung thêm nh n lực có thể tuyển từ bên ngòai hoặc
thuyên chuyển từ các bộ phận khác bên trong công ty, nhƣng nhất thiết phải
có những tố chất để có thể trở thành một nhân viên sales chuyên nghiệp.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 93
Nguồn bên n i:
- Sinh viên học chu ên ngành Thương ại hoặc Marketing ở các trường đào
tạo chất lượng (có thể đại học hoặc cao đẳng) mới ra trường.
Ưu điểm:
Đƣợc đào tạo bài bản, có nền tảng vững chắc. Dễ dàng hƣớng dẫn, nắm bắt,
thích nghi với công việc.
Nguồn tuyển dụng khá nhiều, chi phí tuyển dụng thấp.
Chế độ đãi ngộ, chi phí nhân sự nhẹ nhàng do sinh viên mới ra trƣờng chƣa đòi
hỏi cao.
Nhược điểm:
Chƣa có nhiều kỹ năng c ng nhƣ kinh nghiệm làm việc.
- Nhân viên sales đã có thâ niên 3-5 nă họat động trong lĩnh vực rượu,
nhà hàng hách sạn hoặc các lĩnh vực khác.
Ưu điểm:
Có nhiều kỹ năng c ng nhƣ kinh nghiệm làm việc
Nhược điểm:
Nguồn tuyển dụng không nhiều
Chi phí nhân sự cao
Thuyên chuy n nhân viên từ các bộ phận h đội n ũ s l s h ên n hiệp.
Ưu điểm:
Có kinh nghiệm làm việc
Không mất thời gian để hòa nhập với công ty
Nhược điểm:
Không có nền tảng kiến thức về kinh doanh, c ng nhƣ nghề sales.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 94
TÓM T T ƢƠN V
Qua Chƣơng IV, chúng ta đƣợc tìm hiểu về tổng quan ngành rƣợu ở Việt Nam.
Ngành rƣợu nƣớc ta đang có tốc độ phát triển khá nhanh, tuy nhiên vẫn còn nhiều trở
ngại do văn hóa và pháp luật nƣớc ta, chƣa đƣợc đào tạo bài bản, nguyên liệu chủ yếu
nhập khẩu và giá tƣơng đối cao so với thu nhập ngƣời Việt Nam. Đồng thời nhận biết
vị trí của Phú m trong thị trƣờng này, xác định đối thủ cạnh tranh của Phú m.
Từ đó kết hợp với cơ sở lý luận ở chƣơng I, tình hình công ty và tình hình họat động
bán hàng cá nhân ở chƣơng II và chƣơng III, đƣa ra đề xuất cụ thể nhằm gíúp công ty
hòan thiện hơn họat động bán hàng cá nhân của mình.
Đề xuất đó là Phú m nên xây dựng đội ng bán hàng chuyên nghiệp có khả
năng t m kiếm khách hàng và phát triển thị phần trên nền đội ng bán hàng sẵn có của
công ty, với những kiến nghị cụ thể về địa bàn họat động của đội ng sales, nguồn
tuyển dụng, chƣơng tr nh đào tạo kỹ năng và truyền đạt kinh nghiệm cho đội ng sales
cùng với một số khóa học đề xuất dành cho nhân viên sales.
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 95
K T LU N
Sau quá trình thực tập tại công ty Phú m và thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này, tôi đã có cơ hội đánh giá lại những kiến thức đã thu thập đƣợc trong gần bốn năm
học tập rèn luyện. Nó thực sự là một bài học thực tiễn quý giá, giúp tôi biết cách vận
dụng c ng nhƣ hiểu đƣợc những khác biệt nhất định giữa kiến thức lý thuyết và thực
tiễn công việc. Tôi có cơ hội hiểu rõ hơn về quy trình họat động của một công ty ph n
phối rƣợu, hoạt động bán hàng cá nhân trong thị trƣờng công nghiệp…từ đó giúp tôi
có cái nhìn cụ thể hơn về ngành học của mình.
án hàng cá nh n – một cụm từ ngắn gọn nhƣng lại bao hàm rất nhiều hoạt
động, đòi hỏi nhiều kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm… mà không phải ai c ng có thể
thành công khi tham gia công việc này. Trong quá trình thực tập tại công ty Phú m,
tôi đã may mắn đƣợc huấn luyện và đƣợc trực tiếp tham gia vào hoạt động bán hàng
cá nhân của công ty. Đ y thật sự là cơ hội tốt để tôi có thể học hỏi, rút kinh nghiệm
từ thực tiễn công việc, từ đó có thể phối hợp với sơ sở lý luận đã đƣợc đào tạo để đúc
kết tìm ra giải pháp giúp công ty hòan thiện họat động bán hàng cá nhân của mình.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài iải h h n thiện h động bán hàng cá
nhân sản phẩ ợ c n h ” c ng không ngoài mục đích đó. Với
thời gian thực hiện có hạn và vốn kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, chuyên đề
thực tập chắc chắn không tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự hƣớng
dẫn, chỉ dạy, góp ý của quý thầy cô.
Tôi xin ch n thành cám ơn!
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 96
P 01 ẢN ƢỚN ẪN P ỎN VẤN
Phần 1: Giới thiệu
1. Giới thiệu bản thân:
Chào Anh/Chị, tôi là Yến Nhi, sinh viên thực tập tại Phú m. iện tại, tôi đang
thực hiện nghiên cứu có liên quan đến đội ng bán hàng của công ty, với mục tiêu
trong thời gian sắp đến có thể nâng cao chất lƣợng phục vụ cho khách hàng. Tôi hy
vọng Anh/Chị có thể dành ít thời gian để trao đổi và chia sẻ cùng tôi những nhận
định của mình về đội ng nh n viên bán hàng hiện tại của Phú m. Những thông tin
trong quá tr nh trao đổi chỉ để phục vụ cho nghiên cứu và tuyệt đối bảo mật.
Đ iên ự giới thiệu:
a. Tên, chức vụ, điện thoại, email
b. Nội dung công việc
Phần : Đi và thảo lu n chính:
hự ạn b n h n ại h & Em
- T nh h nh kinh doanh của Phú m gần đ y nhƣ thế nào ( tăng hay giảm) ?
Lƣợng khách hàng tăng hay giảm ? Khách hàng c hay mới ?
- Phú m có nhu cầu t m thêm khách hàng mới hay không ? V sao ?
- Thƣờng thì làm thế nào anh chị biết đƣợc các khách hàng mới ? ( i giới
thiệu/chỉ định? Anh chị suy nghĩ thế nào về khách hàng đó khi đƣợc giới
thiệu/chỉ định?). Nếu không ai giới thiệu anh chị t m khách hàng mới ra sao?
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 97
4 inh n hiệ b n h n đ iên ê ầ h h h n h
- Một ngày anh chị dành bao nhiêu thời gian tiếp xúc, chăm sóc khách hàng ?
Anh chị thƣờng gặp khách hàng với mục đích g ? ao l u khách hàng quen
lại tiếp tục đặt hàng ?
- Những g mà anh chị cần chuẩn bị trƣớc khi tiếp xúc với khách hàng ?
- nh chị nghĩ khách hàng ấn tƣợng g trong những lần tiếp xúc ? Khách hàng
gh t nhất điều g ?
- Công ty có quy định một chuẩn mực cho tác phong của nh n viên bán hàng
hay không ?
- Trong khi tiếp xúc, khách hàng thƣờng bị thuyết phục bởi yếu tố nào ?
- Làm thế nào để anh chị xác định đƣợc nhu cầu của khách hàng để tƣ vấn ph
hợp ? Khách hàng thƣờng yêu cầu trực tiếp hay anh chị tự t m hiểu ?
- Những thông tin g khách hàng quan t m khi mua hàng ? Điều g cần lƣu ý
để tránh sai sót trong suốt quá tr nh bán và ký hợp đồng ?
- Công việc chăm sóc khách hàng sau bán có đƣợc quan t m chú trọng không?
nh chị có tiếp tục liên lạc với khách hàng hay không ? ằng cách nào ?
- nh chị giải quyết với yêu cầu sau mua của khách hàng ra sao ?
5. Ch l ợn đội n ũ nhân iên b n h n ần ải hiện nhân iên
b n h n h
- Lƣợng khách hàng từng cá nh n tăng hay giảm ? Nguyên nh n của sự thay
đổi về lƣợng khách hàng ?
- nh chị đánh giá nhƣ thế nào về chất lƣợng đội ng bán hàng Phú m
trong thời gian gần đ y ?
Ch n thành cám ơn anh chị.
T
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 98
P ẢN U Ỏ ẢO SÁT
Xin chào anh chị. Tôi là sinh viên chuyên ngành Marketing, trƣờng Đại học Kinh
Tế Tp.HCM. Tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp và hiện thực tập tại Công ty
TN Phú m. Nay tôi thực hiện cuộc nghiên cứu về ức độ hài lòng của hách
hàng đối với đội ng bán hàng cá nhân của c ng t để đƣa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động bán hàng cá nh n sản phẩm rƣợu của công ty. Rất mong anh chị dành
chút ít thời gian để đƣợc phỏng vấn. Sự hợp tác của anh chị là rất quan trọng để làm
nên sự thành công của khoá luận. Mọi thông tin của anh chị đƣợc giữ bí mật.
:
Đ
ọ tên:…………………………………….............................…………………................
Ngà sinh:………………………………………………Na Nữ:… ……………..............
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi là việc:...............................................................................................................
Địa ch :……………………………………………………………………………................
Điện thoại:……………………………….. ail:………………………………...............
Ả
ọ tên người phỏng vấn :..........................................................................................
Ngà phỏng vấn :…………….......................................................…………….............
t đầu l c:............................................. ết th c l c:...............................................
Ạ
Q1. ạn có là khách hàng của Phú m không ?
Có (tiếp tục)
Không (ngƣng )
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 99
Q2. ạn có mua hàng qua nh n viên bán hàng của Phú m không ?
Có (tiếp tục)
Không (ngƣng)
Q3. ố, mẹ, anh, chị của bạn có làm việc một trong các lãnh vực nào sau đ y?
Nghiên cứu thị trƣờng (ngƣng)
Quảng cáo (ngƣng)
Ph n phối (ngƣng)
Tryền thông đại chúng (ngƣng)
Khác (tiếp tục)
Q4. Trong vòng 6 tháng gần đ y, bạn có tham gia chƣơng tr nh nghiên cƣu nào
không?
Có (ngƣng )
Không (tiếp tục)
Ộ
Q5. Bạn đã là khách của Phú m trong bao nhiêu năm rồi ?................................
ãy cho mức độ đồng ý của bạn đối với các ý kiến sau về nh n viên sales của Phú
Em
(1:h àn t àn phản đối, :phản đối,3:Trung l p, :Đồng , : h àn t àn đồng
Q6. Tác phong chuyên nghiệp
19) Nhân viên sales của Phú m luôn đúng
hẹn.
1 2 3 4 5
20) Nhân viên sales của Phú m có trang phục
gọn gàng, tƣơm tất.
1 2 3 4 5
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 100
21) Nhân viên sales của Phú m luôn chuẩn bị
đầy đủ, ngăn nắp các phƣơng tiện bán hàng,
chào hàng
1 2 3 4 5
Q7. Ki n th c t t, giàu kinh nghiệm
22) Nhân viên sales của Phú m hiểu rõ các
nhu cầu của quý khách hàng.
1 2 3 4 5
23) Nhân viên sales của Phú m luôn giải đáp
tốt mọi câu hỏi, thắc mắc của quý khách hàng.
1 2 3 4 5
24) Nhân viên sales của Phú m có những ý
kiến đóng góp, tƣ vấn hiệu quả cho quý khách
hàng.
1 2 3 4 5
Q8. Khả năn i i p t t
25) Nhân viên sales của Phú m luôn thân
thiện, vui vẻ.
1 2 3 4 5
26) Nhân viên sales của Phú m có cách chào
hỏi, xƣng hô lịch sự.
1 2 3 4 5
27) Nhân viên sales của Phú m có giọng nói
rõ ràng, dễ nghe.
1 2 3 4 5
28) Nhân viên sales của Phú m luôn trình bày
vấn đề một cách lƣu loát, súc tích, dễ hiểu.
1 2 3 4 5
Q9. Tinh thần trách nhiệm cao
29) Nhân viên sales của Phú m luôn thực
hiện đúng các cam kết trong hợp đồng ngay từ
lần hợp tác đầu tiên với quý khách hàng.
1 2 3 4 5
30) Nhân viên sales của Phú m luôn lƣu ý 1 2 3 4 5
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 101
quý khách hàng để giảm thiểu, không xảy ra
sai sót đối với những điều khoản trong hợp
đồng.
31) Nhân viên sales của Phú m luôn sẵn sàng
giải quyết những câu hỏi, những trở ngại của
quý khách hàng đối với hợp đồng.
1 2 3 4 5
32) Nhân viên sales của Phú m luôn thông
báo, cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng
thƣờng xuyên cho quý khách hàng.
1 2 3 4 5
33) Nhân viên sales của Phú & Em luôn hỗ trợ
quý khách hàng trong các quá trình thanh
toán, giao nhận…
1 2 3 4 5
Q10 hă s h h h n h đ
34) Nhân viên sales của Phú m luôn thƣờng
xuyên quan t m, thăm hỏi quý khách hàng.
1
2 3 4 5
35) Nhân viên sales của Phú m luôn cố gắng
tạo sự thuận lợi nhất cho quý khách hàng
trong mọi việc.
1 2 3 4 5
36) Nhân viên sales của Phú m luôn sẵn sàng
giúp đỡ quý khách hàng kể cả những vấn đề
ngoài phạm vi công việc.
1 2 3 4 5
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 102
P 03: T QUẢ ÁO SÁT
Summarize
[DataSet3] C:\Nhiduong.sav
Case Summaries
a
Tên doanh nghiệp Địa chỉ Số điện thoại Email
1
Ngọc Sƣơng oàng
Việt
6 oàng Việt, phƣờng
4, quận T n nh
08 2844 1951
2 Nhà hàng Moon
Palace
60 Trƣờng Sơn,
phƣờng 2, quận T n
nh
08 3507 1163
3 Nhà hàng lfrescos 27 Nguyễn u, quận 1 08 3822 7318 info@alfrescos.net
4 Làng u lịch nh
Quới
Xô Viết Nghệ Tĩnh,
quận nh Thạnh
08 3899 1831
5
Khách sạn Refinery
74 ai à Trƣng, quận
1
08 3823 0509 therefinery@vnn.vn
6 Nhà hàng allery
Deli
83 Đồng Khởi, quận 1 08 3822 2312 legiang@hcm.fpt.vn
7 Nhà hàng u
Manoir
251 Điện iên Phủ,
quận 3
08 3933 0583
8 Khách sạn Sofitel
Sài òn
17 Lê uẩn, quận 1 08 3823 5445
9
Siêu thị Coopmart
199 - 205 Nguyễn Thái
ọc, phƣờng Phạm
Ng Lão, quận 1
08 3836 0143
10
Nhà hàng u Parc 23 àn Thuyên, quận 1 08 3829 2772 auparc@hcm.vnn.vn
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 103
11
Nhà hàng Phúc n
Khang
1 Phạm Viết Chánh,
quận 1
08 3925 6163
12 Metro
Lô B, khu d n cƣ mới
n Phú- n Khánh,
phƣờng n Phú, quận
2
08 3519 0390
13 Nhà hàng Chả cá
à Nội
5 Trần Nhật uật,
quận 1
08 3848 4240
14
Khách sạn Legend
2 - 4 Tôn Đức
Thắng, quận 1
08 3823 3333
15
Nhà hàng ún Ta
136 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, quận 1
08 3822 9913
16 Sheraton Casino 88 Đồng Khởi, quận 1 08 3822 0859
17 Nhà hàng shima 11 Tú Xƣơng, quận 3 08 3511 9741
18 Nhà hàng Trung
Hoa Ocean Palace
2 Lê uẩn, quận 1 08 3911 8822
19 Nhà hàng River
View
21 Nguyễn Trung
Ngạn, quận 1
08 3910 6488
20
Nhà hàng Pacharan
97 ai à Trƣng, quận
1
08 3744 4738
21 Khách sạn
Equatorial
242 Trần nh Trọng,
quận 5
08 3839 0000
22
Nhà hàng Madarin
11 Ngô Văn Năm,
phƣờng ến Ngh ,
quận 1
08 3822 9783
23 Temple Club
29-31 Tôn Thất iệp,
quận 1
08 3829 9244
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 104
24 Nhà hàng Chef
Mamma
43 Trƣờng Sơn,
phƣờng 4, quận T n
nh
08 3848 6478
25 Nhà hàng old
Fish
73 Mạc Thị ƣởi,
phƣờng ến Ngh ,
quận 1
08 3822 5229
Total N 25 25 25 25
a. Limited to first 100 cases.
SAVE OUTFILE='C:\Nhiduong.sav' /COMPRESSED.
/TABLES=cong_ty dia_chi sdt email
/FORMAT=VALIDLIST NOCASENUM TOTAL LIMIT=100
/TITLE='Case Summaries'
/MISSING=VARIABLE
/CELLS=COUNT
DESCRIPTIVES VARIABLES=c1 c2 c3
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Nh n viên sales Phú m luôn
đúng hẹn
25 3 5 4.08 .759
Nh n viên sales Phú m có
trang phục gọn gàng, tƣơm tất
25 3 5 4.16 .624
Nh n viên sales Phú m luôn
chuẩn bị đầy đủ, ngăn nắp các
phƣơng tiện bán hàng, chào hàng
25 3 5 3.76 .597
Valid N (listwise) 25
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 105
DESCRIPTIVES VARIABLES=c4 c5 c6
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nhân viên sales Phú m hiểu
rõ nhu cầu của quý khách hàng
25 3 4 3.72 .458
Nh n viên sales Phú m
luôn giải đáp tốt mọi c u hỏi, thắc
mắc của quý khách hàng
25 2 4 3.28 .542
Nh n viên sales Phú m có
những ý kiến đóng góp, tƣ vấn
hiệu quả cho quý khách hàng
25 2 4 3.24 .663
Valid N (listwise) 25
DESCRIPTIVES VARIABLES=c7 c8 c9 c10
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nh n viên sales Phú m
luôn th n thiện, vui vẻ
25 4 5 4.44 .507
Nh n viên sales Phú m có
cách chào hỏi, xƣng hô lịch sự 25 3 5 4.48 .714
Nh n viên sales Phú m có
giọng nói rõ ràng, dễ nghe 25 2 5 3.80 .957
Nh n viên sales Phú m
luôn tr nh bày vấn đề một cách
lƣu loát, súc tích, dễ hiểu
25 3 5 4.00 .707
Valid N (listwise) 25
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 106
DESCRIPTIVES VARIABLES=c11 c12 c13 c14 c15
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nh n viên sales Phú m luôn
thực hiện đúng các cam kết trong
hợp đồng ngay tƣ lần hợp tác đầu
tiên với quý khách hàng
25 3 5 4.08 .640
Nh n viên sales Phú m luôn
lƣu ý quý khách hàng để giảm
thiểu, không xảy ra sai sót đối với
những điều khoản trong hợp đồng
25 3 5 3.76 .523
Nh n viên sales Phú m luôn
sẵn sàng giải quyết những c u hỏi,
những trở ngại của quý khách hàng
đối với hợp đồng
25 3 5 4.12 .666
Nh n viên sales Phú m luôn
thông báo, cập nhật tiến độ thực
hiện hợp đồng thƣờng xuyên cho
quý khách hàng
25 3 4 3.60 .500
Nh n viên sales Phú m luôn
hỗ trợ quý khách hàng trong các
quá tr nh thanh toán, giao nhận
25 3 5 4.40 .707
Valid N (listwise) 25
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 107
DESCRIPTIVES VARIABLES=c16 c17 c18
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nh n viên sales Phú m luôn
thƣờng xuyên quan t m, thăm hỏi
quý khách hàng
25 3 5 3.64 .638
Nh n viên sales Phú m luôn
cố gắng tạo sự thuận lợi cho quý
khách hàng trong mọi việc
25 3 5 3.84 .473
Nh n viên sales Phú m luôn
sẵn sàng giúp đỡ quý khách hàng
kể cả những vấn đề ngoài phạm vi
công việc
25 2 4 3.24 .723
Valid N (listwise) 25
Ệ GVHD: Th.S Đinh iên inh
n h n hi 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Thi và Nguyễn Văn Trung (2000), Những chiến lƣợc bán hàng đột
phá, TpHCM, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Robert W.Haas (1989), Industrial Marketing (Marketing công nghiệp), Hồ
Thanh Lan (lƣợc dịch) (2008), Nhà xuất bản Thống kê.
3. Washington .C. Văn phòng in ấn chính phủ (1987), Văn phòng quản lý và
ngân sách, Sổ tay Phân lọai công nghiệp tiêu chuẩn 1987 .
4. Anderson and Narus (2008), Business Market Management, Pearson
Education.
5. Krishna K Havaldar (2010), Business Marketing, McGraw Hill.
6. Philip Kotler (2008), Marketing Management, Prentice Hall India.
7. Zig Ziglar, Secrets of closing the sale (Nghệ thuật bán hàng bật cao)
(1984), Nhà xuất bản Trẻ.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14. áo cáo tài chính Công ty TN TM V Phú m năm 2008 - 2011.
15. Tài liệu giới thiệu Công ty TN TM V Phú m.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duong_thuy_yen_nhi_mark35_3221.pdf