Căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với DC thang đo thành phần
đồng cảm, khách hàng gần như đang ở vị trí trung lập. Khách hàng ngày càng trở nên
khó tính và nhu cầu hay những đòi hỏi ngày càng cao. Để tăng cường sự thỏa mãn cho
khách hàng đối với thành phần đồng cảm thì cần thực hiện những phương pháp sau:
Cần tăng cường hoạt động của bộ phận cus là gọi hỏi điện thăm hỏi tình hình
sử dụng mạng đối với khách hàng, có những thông tin thăm hỏi trong những ngày lể
quan trọng, và xem xét xem khách hàng cần có những nhu cầu nào khác ngoài sử dụng
mạng cụ thể như nhu cầu sử dụng chương trình xem TV hay không hay chương trình
bóng đá K+. Để từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, tránh tình
trạng khách hàng chuyển sang dùng sản phẩm của những công ty khác.
Khích lệ nhân viên kinh doanh của công ty thường xuyên nghé vào thăm hỏi
khách hàng trong những lần đi thị trường tại khu vực nhà của khách hàng đang sinh
sống, để xây dựng và thiết lập mối quan hệ giữa nhân viên công ty và khách hàng
được tốt hơn và tạo dựng mối thiện cảm với công ty.
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty cổ phần fpt miền trung – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tích hồi qui bội được thực hiện với 4 biến độc lập bao gồm: về “đồng cảm +
đáp ứng”, “phục vụ”, “tin cậy”, “hữu hình” và phân tích được thực hiện bằng phương
pháp đưa vào cùng một lúc (Enter). Qua phân tích số liệu ta thu được bảng sau:
Bảng 22: Phân tích hồi quy
Mô hình
Hệ số không
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn
hóa T
Mức
ý
nghĩa
Thống kê
cộng tuyến
B
Độ
lệch
chuẩn
Beta Tolerance VIF
1
(Hằng số) .396 .440 .370
F1 .435 .080 .412 5.428 .000 .725 1.380
F2 .047 .058 .052 .795 .428 .984 1.016
F3 .289 .088 .248 3.273 .001 .728 1.374
F4 .123 .082 .097 1.501 .135 .994 1.006
a. Biến phụ thuộc: thỏa mãn dịch vụ
(Nguồn: Số liệu điều tra 03/2012)
Như vậy dựa vào bảng trên ta có phương trình hồi qui thể hiện mối quan hệ giữa
thỏa mãn với dịch vụ đồng cảm + đáp ứng, phục vụ, tin cậy, hữu hình, được thể hiện
qua đẳng thức sau:
TM = 0,396 + 0.412 F1 + .047F2 + 0,248F3 + .123F4 + e
Trong đó:
TM: sự thỏa mãn của khách hàng.
F1: thỏa mãn vì đồng cảm và đáp ứng.
F2: thỏa mãn vì phục vụ.
F3: thỏa mãn vì tin cậy.
F4: thỏa mãn vì phương tiện hữu hình.
e: Sai số ước lượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 45
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy
trên ảnh hưởng tỉ lệ thuận với sự thỏa mãn của khách hàng.
β0 = 0,396: phản ánh khi mức độ thỏa mãn đối với F1, F2, F3, F4 bằng 0 thì
mức độ thỏa mãn chung trong vấn đề chăm sóc khách hàng của công ty bằng 0,396.
β1 = 0,412: phản ánh khi mức độ thỏa mãn về F1 của khách hàng tăng lên 1
đơn vị thì TM sẽ tăng lên 0,412 đơn vị.
β2 = 0,047: phản ánh khi mức độ thỏa mãn về F2 của khách hàng tăng lên 1
đơn vị thì TM sẽ tăng lên 0,047 đơn vị.
β3 = 0,248: phản ánh khi mức độ thỏa mãn về F3 của khách hàng tăng lên 1
đơn vị thì TM sẽ tăng lên 0,248 đơn vị.
β4 = 0,123: phản ánh khi mức độ thỏa mãn về F3 của khách hàng tăng lên 1
đơn vị thì TM sẽ tăng lên 0,123 đơn vị.
Trong bốn thành phần đo lường sự thỏa mãn nêu trên, chỉ có 2 thành phần có ảnh
hưởng đáng kể đến mức độ thỏa mãn của khách hàng, đó là thành phần đáp ứng +
đồng cảm và thành phần tin cậy (với mức ý nghĩa sig < 0.05). Hai thành phần còn lại,
thành phần phục vụ (Sig bằng 0,428) và thành phần hữu hình (Sig bằng 0,135) đều có
mức ý nghĩa lớn hơn 5% nên cả hai thành phần này không ảnh hưởng đáng kể đến
mức độ thỏa mãn của khách hàng. Tức là, ta chỉ chấp nhận 2 trong số 4 giả thuyết đã
đặt ra, đó là giả thuyết H1.1 và H2.
H1.1: Thành phần tin cậy được khách hàng đánh giá càng nhiều thì sự thỏa
mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, thành phần tin cậy và
sự thỏa mãn của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2: Thành phần đáp ứng & đồng cảm được khách hàng đánh giá càng cao thì
sự thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, thành phần đáp
ứng & năng lực phục vụ và sự thỏa mãn của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
Như vậy, phương trình hồi quy tuyến tính được viết lại như sau:
TM = 0,396 + 0.412 F1 + 0,248F3 + e
Hay phương trình hồi quy tuyến tính được trích theo hệ số Beta chuẩn có dạng
như sau:
TM = 0.412F1 + 0.248F3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 46
Hệ số Beta của thành phần đồng cảm + đáp ứng lớn hơn hệ số Beta của thành
phần tin cậy tương đối nhiều. Do vậy, đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
thì thành phần đồng cảm + đáp ứng có tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng nhiều
hơn thành phần tin cậy một lượng tương đối lớn.
2.2.6 Kiểm định giá trị trung bình sự thỏa mãn về dịch vụ chăm sóc khách hàng
Kiểm định giá trị trung bình sự thỏa mãn về dịch vụ chăm sóc khách
hàng với các thành phần thang đo SERQUAL
(1) Thang điểm Likert: Từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 3 (Test value)
H1: µ≠ 3 (Test value)
Đối với: “Thành phần tin cậy (TC)” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05 (đủ bằng
chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0), ta đã có cơ sở để kết luận rằng Thành phần tin
cậy không được đánh giá là ở mức trung lập. Bên cạnh đó, ta có giá trị trung bình là
3.5475, từ đó có thể nhận thấy thành phần tin cậy được khách hàng đánh giá trên mức
bình thường và có thể nói là tiệm cận mức đồng ý. Điều này nói lên rằng khách hàng
tương đối tin tưởng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty.
Đối với: “Thành phần đáp ứng (DU)” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05 (đủ
bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0), ta đã có cơ sở để kết luận rằng Thành phần
đáp ứng không được đánh giá là ở mức trung lập. Bên cạnh đó, ta có giá trị trung bình
là 3.5125, từ đó có thể nhận thấy thành phần đáp ứng được khách hàng đánh giá trên
mức bình thường và có thể nói là tiệm cận mức đồng ý. Điều này nói lên rằng khách
hàng chưa thực sự đồng ý về cách thức phục vụ của công ty.
Bảng 23: Kiểm định giá trị trung bình sự thỏa mãn về dịch vụ chăm sóc khách
hàng bằng kiểm định One-Sample T- Test với Test Value=3
Các tiêu chí Giá trị TB Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa ( Sig)
Thành phần tin cậy 3.5475
3
0,000
Thành phần đáp ứng 3.5125 0,000
Thành phần hữu hình 3.5215 0,000
Thành phần đồng cảm 3.4000 0,000
Thành phần phục vụ 3.2812 0,000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 47
Đối với: “Thành phần hữu hình (HH)” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05 (đủ
bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0), ta đã có cơ sở để kết luận rằng Thành phần
hữu hình không được đánh giá là ở mức trung lập. Bên cạnh đó, ta có giá trị trung bình
là 3.5215, từ đó có thể nhận thấy thành phần đáp ứng được khách hàng đánh giá trên
mức bình thường và có thể nói là tiệm cận mức đồng ý. Điều này nói lên rằng khách
hàng chưa thực sự đồng ý về phương tiện công cụ của công ty.
Đối với: “Thành phần đồng cảm (DC)” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05 (đủ
bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0), ta đã có cơ sở để kết luận rằng Thành phần
hữu hình không được đánh giá là ở mức trung lập. Bên cạnh đó, ta có giá trị trung bình
là 3.4000, từ đó có thể nhận thấy thành phần đồng cảm được khách hàng đánh giá trên
mức bình thường và có xu hướng tiến đến mức đồng ý. Điều này nói lên rằng đa số
khách hàng chưa đồng ý về mức độ đồng cảm với công ty.
Đối với: “Thành phần phục vụ” có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <0,05 (đủ bằng
chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0), ta đã có cơ sở để kết luận rằng Thành phần phục
vụ không được đánh giá là ở mức trung lập. Bên cạnh đó, ta có giá trị trung bình là
3.2812, từ đó có thể nhận thấy thành phần phục vụ được khách hàng đánh giá trên mức
bình thường và ít có xu hướng tiến đến mức đồng ý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 48
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN FPT MIỀN TRUNG - CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Mục tiêu chung về nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của công ty cổ phần FPT Miền Trung - Chi nhánh Huế
FPT Huế thực hiện chiến lược cạnh tranh theo sự khác biệt hóa lấy chất lượng
dịch vụ làm mũi nhọn cạnh tranh trong đó chất lượng chăm sóc khách hàng đảm bảo
có tính nổi trội, hợp gu và hài lòng với từng nhóm khách hàng tiến tới từng khách hàng
cụ thể trên từng dịch vụ:
Đem lại sự thỏa mãn về khả năng đáp ứng, phục vụ, đồng cảm, tin cậy và
phương tiện hữu hình.
Giữ khách hàng hiện tại, gia tăng khách hàng trung thành, thu hút khách
hàng tiềm năng, giảm chi phí kinh doanh, giảm thiểu số lượng khách hàng rời bỏ mạng
nhằm giữ vững và mở rộng thị phần góp phần tăng doanh thu.
Xây dựng hình ảnh FPT Huế nắng động, luôn sát cánh chung vai cùng khách
hàng, sẵn sàng phục vụ nhu cầu của khách hàng mọi lúc, mọi nơi đảm bảo chất lượng
tốt nhất, giá cả phù hợp nhất, thuận tiện nhất, kịp thời nhất với phong cách phục vụ
chuyên nghiệp nhất đem lại sự thỏa mãn vượt trội mà khó có doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet nào trên địa bàn đảm bảo liên tục và kịp thời như FPT.
Giữ vững và phát triển được đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có năng
lực làm việc tốt, hiệu quả làm việc cao để là đòn bẩy tác động tốt đến vấn đề chăm sóc
khách hàng bên ngoài.
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của
công ty cổ phần FPT chi nhánh tại Huế
3.2.1. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên mức độ tin cậy
Căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với TC Thang đo thành
phần tin cậy có giá trị trung bình tổng thể là 3,5475 và ta thu được giá trị Sig. = .000 <
.05 có thể nói khách hàng của công ty chưa thực sự thỏa mãn về mức độ tin cậy mà
công ty thực hiên hay mức độ thỏa mãn của khách hàng chỉ ở mức bình thường. Điều
này có ảnh hưởng rất đến khả năng duy trì khách hàng hiện tại và khả năng thu hút
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 49
thêm lượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, không thỏa mãn thì khách hàng
có thể truyền miệng từ người này sang người khác ảnh hưởng đến thương hiệu và cuối
cùng là ảnh hương đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong thời buổi nền kinh tế thị trường, yếu tố tin cậy là yếu tố quyết định đến sự
tồn tại hay thất bại của một doanh nghiệp, ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
do cơ chế mở cửa của chính phủ đều này buộc các doanh nghiệp phải không ngừng duy
trì khách hàng hiện tại của mình, trên cơ sở đó để có thể tồn tại và phát triển.
Dựa trên nhưng yếu tố mà tôi phân tích ở trên để tăng cường hơn mức độ thỏa
mãn của khách hàng về yếu tố tin cậy thì FPTcần sử dụng các phương pháp sau:
Ban giám đốc phải chỉ đạo, quán triệt các bộ phận (bộ phận kinh doanh, bộ
phận kỹ thuật, bộ phận cus) trong công ty thực hiện một cách nhịp nhàng để đáp
ứng đúng những gì đã hứa với khách hàng như thời gian lắp đặt, sữa chữa hay thu
cước. Tránh tình trạng khách hàng chờ đợi quá lâu ảnh hưởng đến sinh hoạt của
khách hàng. Đây là một thực trạng mà FPT đang gặp phải.
Là một nhà kinh doanh chúng ta cần hiểu một đều không có cái gì là hoàn
hảo hoàn toàn, có thể bạn nghĩ là sản phẩm của bạn tốt rồi không có gì phải chê, dịch
vụ chăm sóc khách hàng của mình cũng vậy, liệu bạn có thể kiểm soát một cách triệt
để và chính xác nhân viên của mình hay chưa, liệu khách hàng có nghĩ như bạn không
khi trên thị trường có quá nhiều nhà cung cấp như bạn, hàng ngày họ phải tiếp xúc với
vô vàng các chương trình quảng cáo với đội ngũ bán hàng của các đối thủ cạnh tranh
của bạn. Chính những đều này làm cho khách hàng nghi ngờ, thắc mắc hay khiếu nại,
để có thể tạo một ấn tượng thân thiện với khách hàng, tạo niềm tin đối với khách hàng
thì doanh nghiệp cận mở các lớp huấn luyện đưa ra những tình huống cụ thể để nhân
viên có cách xử lý thích hơp.
Còn người ngày càng trở nên bận rộn do nhu cầu của cuộc sống và lúc này
thời gian được ví như vàng, để hạng chế sự suy giảm về vàng cho khách hàng. Ban
giám đốc cần có những chế tài nghiêm khắt đối với những nhân viên không giữ đúng
lời hứa với khách hàng cụ thể ( nhân viên kỹ thuật, nhân viên thu cước.). để làm
được đều này thì bộ phận thanh tra càng phải làm nổ lực hơn nữa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 50
3.2.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên mức độ
đáp ứng
Căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với DU thang đo thành phần
đáp ứng, khách hàng của công ty chưa thực sự thỏa mãn về mức độ đáp ứng mà công
ty thực hiện hay mức độ thỏa mãn của khách hàng chỉ ở mức bình thường. Để khắc
phục vấn đề này doanh nghiệp cần thực hiện phương pháp sau:
Thiết lập một đường dây điện thoại, nhân viên riêng để thu thập ý kiến của
khách hàng, trên cơ sở thông tin thu thập được để có những hình thức khen thưởng hay
chế tài đối với mỗi nhân viên.
Hàng tuần, hàng tháng và hàng năm thực hiện khen thưởng và xử phạt bằng
vật chất lẫn tinh thần.
Ban giám đốc cần thường xuyên thăm hỏi trò chuyện cùng nhân viên để tạo
sự gắn bó giữa nhân viên với công ty.
3.2.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên mức độ về
khả năng phục vụ
Căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với PV thang đo thành phần
phục vụ, khách hàng gần như đang ở vị trí trung lập đều này nói lên một đều là năng
lực phục vụ của công ty còn kém chưa tạo ra được một sự khác biệt nổi trội. Và nếu
đều này mà còn duy trì một cách dài hạn thì lượng khách hàng hiện tại của doanh
nghiệp có khả năng chuển sang các nhà mạng khác và không thu hút thêm được lượng
khách hàng tiềm năng trên thị trường về doanh nghiệp, chính đều này ảnh hưởng đến
khả năng tồn tại của doanh nghiệp. để có thể khắc phục vấn đề này thì cần sử dụng
phương pháp sau:
Trưởng phòng kinh doanh của từng phòng phải theo sát hướng dẫn, chỉ bảo
và cung cấp các thông tin cần thiết cho nhân viên mình. Trang bị những kiến thức về
sản phẩm một cách chuyên nghiệp , thường xuyên họp mặt nhân viên để lắng nghe
những khúc mắc của nhân viên để cùng nhân viên giải quyết vấn đề.
Thường xuyên mở các lớp học để nâng cao thái độ và chuyên môn cho
nhân viên.
Thực hiện việc huấn luyện và lựa chọn lượng nhân viên mới vào một cách
nghiêm ngặt, để tạo nhận thương hiệu cho công ty.
Thường xuyên hỗ trợ việc bán hàng cho nhân viên bằng các chương trình, để
tạo dựng niềm tin đối với khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 51
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên mức độ
đồng cảm
Căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với DC thang đo thành phần
đồng cảm, khách hàng gần như đang ở vị trí trung lập. Khách hàng ngày càng trở nên
khó tính và nhu cầu hay những đòi hỏi ngày càng cao. Để tăng cường sự thỏa mãn cho
khách hàng đối với thành phần đồng cảm thì cần thực hiện những phương pháp sau:
Cần tăng cường hoạt động của bộ phận cus là gọi hỏi điện thăm hỏi tình hình
sử dụng mạng đối với khách hàng, có những thông tin thăm hỏi trong những ngày lể
quan trọng, và xem xét xem khách hàng cần có những nhu cầu nào khác ngoài sử dụng
mạng cụ thể như nhu cầu sử dụng chương trình xem TV hay không hay chương trình
bóng đá K+. Để từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, tránh tình
trạng khách hàng chuyển sang dùng sản phẩm của những công ty khác.
Khích lệ nhân viên kinh doanh của công ty thường xuyên nghé vào thăm hỏi
khách hàng trong những lần đi thị trường tại khu vực nhà của khách hàng đang sinh
sống, để xây dựng và thiết lập mối quan hệ giữa nhân viên công ty và khách hàng
được tốt hơn và tạo dựng mối thiện cảm với công ty.
3.2.5. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên mức độ về
phương tiện hữu hình
Tương tự như trên căn cứ theo kết quả kiểm định One sample t test đối với HH
thang đo thành phần hữu hình, có thể nói khách hàng của công ty chưa thực sự thỏa
mãn về mức độ hữu hình mà công ty thể hiện hay mức độ thỏa mãn của khách hàng
chỉ ở mức bình thường và để tăng cường mức độ thỏa mãn hơn nữa đối với khách
hàng thì cần thực hiện một số phương pháp sau:
Cần bố trì thời gian giao dịch một cách thuận tiện hơn nữa, khích lệ nhân
viên thị trường ăn mặc một cách gọn gàng trước khi tiếp xúc với khách hàng.
Đối với bộ phận cus hoạt động ngay tại công ty, đây là bộ mặt của công ty
chính vì vậy công ty cần cung cấp những trang phục một cách phù hợp thể hiện nét
văn hóa của chính công ty.
FPT là một công ty cung cấp mạng Internet và đây được xem là nơi tập trung
nhiều chuyên gia lập trình mạng, cần xậy dựng trang Web của công ty một cách bài bản
thể hiện đẳng cấp của mình, góp phần tạo dựng hình ảnh công ty trong lòng khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 52
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Mục đích chính của cuộc nghiên cứu này là điều chỉnh và bổ sung các thành phần
của chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, đưa ra những giải pháp để tăng cường sự
thỏa mãn cho khách hàng.
Sau khi điều chỉnh và bổ sung các thành phần thang đo, kết quả của đo lường cho
thấy các thang đo của mô hình Chất lượng SERVQUAL đều đạt độ tin cậy cho phép.
Nghiên cứu này đã xác định được các thành phần ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
của khách hàng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng theo mô hình
SERVQUAL. Mô hình SERVQUAL có hai thành phần ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng, đó là thành phần đồng cảm và thành phần đáp ứng và thành
phần tin cậy trong đó thành phần đáp ứng + đồng cảm tác động đến sự thỏa mãn của
khách hàng về chất lượng dịch vụ nhiều hơn thành phần tin cậy.
Thông qua cuộc nghiên cứu này thì đã thấy rỏ hơn nữa thực trạng chăm sóc
khách hàng của công ty cổ phẩn FPT chi nhánh Huế chưa được tốt lắm và từ đây là cơ
sở để đưa ra những giải pháp giúp công ty tồn tại trong thời gian tới.
Cuối cùng, mô hình lý thuyết này góp phần bổ sung vào hệ thống lý thuyết về
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty cổ phần FPT chi nhánh Huế.
2. Các hạn chế và kiến nghị
Nghiên cứu đã có sự đóng góp tích cực đối với công ty trong việc tìm hiểu các
yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng và sự thỏa mãn khách hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có một số hạng
chế sau:
Thứ nhất là nghiên cứu chỉ được thực hiện đối với các khách hàng đang sử dụng
Internet của công ty trên địa bàn thành phố Huế nên khả năng tổng quát chưa cao. Khả
năng tổng quát hóa sẽ cao hơn nếu nghiên cứu này được lập lại trên một địa bàn rộng
hơn. Đây là một hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng phương pháp hệ số Cronbach
alpha và phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA và kiểm định mô hình lý thuyết
bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình lý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing 53
thuyết tốt hơn, các phương pháp phân tích hiện đại cần được sử dụng như ứng dụng
mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Thông qua kết quả kiểm định hồi quy bội ta thấy trong bốn yếu tố xây dựng thì
chỉ có hai yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng đó là: thành phần đáp ứng
+ đồng cảm và thành phần tin cậy. Trong đó thành phần đồng cảm + đáp ứng tác động
nhiều hơn so với thành phần tin cậy. Dựa trên kết quả này tôi có một số kiến nghị với
ban giám đốc FPT chi nhánh Huế như sau.
Cần phối hợp các bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng, đặc biệt là bộ
phận kinh doanh và bộ phận triển khai.
Có những chế tài nghiêm khắc rỏ ràng đối với bộ phận nào sai phạm.
Khuyến khích nhân viên kinh doanh tác động mạnh vào các yếu tố thuộc
thành phần đồng cảm + đáp ứng để tăng mức độ thỏa mãn cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp
nghiên cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài Chính, TP.HCM,
Việt Nam.
2. Giáo trình Nghiên cứu Marketing, Lê Thế Giới.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
4. Kotler, P. & Armstrong, G. (2004), Những nguyên lý tiếp thị (tập 2), Nxb
Thống kê.
5. Chuyên đề Tốt nghiệp, Nghiên cứu mức độ trung thành của khách hàng đối
với mạng di động Mobifone tại Q.Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
6. Luận văn cao học “Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng tại viễn thông Nam Định”.
7. Luận văn thạc sĩ kinh tế “ Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: so sánh
giữa mô hình SERVQUAL và GRỎNOOS” của tác giả Nguyễn Thị Phương Trâm.
8. Các nguồn tham khảo từ web:
(
510%-nhu-cau-DN-.html)
9. Các nguồn sách, báo, tạp chí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 1: THẢO LUẬN NHÓM
Phụ lục 1.1: Dàn bài thảo luận nhóm:
Xin chào các Anh/Chị. Tôi là Lê Ngọc Thắng, là sinh viên khoa quản trị kinh doanh
Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện một nghiên cứu về chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng của FPT trên địa bàn Thành Phố huế với mục đích phục vụ
cho học tập, không có mục đích kinh doanh. Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao
đổi một số suy nghĩ của anh/chị và xin lưu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai
cả, tất cả quan điểm của các anh/chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi. Chúng
tôi xin cam đoan những thông tin từ anh/chị hoàn toàn được giữ bí mật.
Phần I: Khám phá yếu tố chất lượng
1. Theo các anh/chị, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng thể hiện qua các yếu
tố nào? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? Vì sao?
2. Ngoài những yếu tố mà các anh/chị nêu trên, những yếu tố còn lại sau đây có
ảnh hưởng gì đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng hay không? (lần lượt giới
thiệu cho người phỏng vấn thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL
khách hàng chưa được đề cập ở trên).
Phần II: Khẳng định lại các yếu tố chất lượng
Các anh chị vui lòng xem các yếu tố trong cùng một nhóm (đưa ra các yếu tố
thuộc từng thành phần của chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng theo mô hình
SERVQUAL) và sắp xếp thứ tự theo tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1:
rất quan trọng, 2: ít quan trọng hơn, v.v Vì sao?
Phụ lục 1.2: Kết quả thảo luận nhóm:
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy khách hàng quan tâm đến các yếu tố chất
lượng như sau:
Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL:
Thành phần tin cậy:
1. FPT luôn thực hiện đúng những gì đã hứa.
2. Khi an/chị có thắc mắc hay khiếu nại, FPT luôn giải quyết thỏa đáng.
3. FPT thực hiện dịch vụ đúng ngay lần đầu tiên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
4. FPT cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà công ty hứa.
5. FPT thông báo cho anh / chị khi nào thì dịch vụ được thực hiện.
Thành phần đáp ứng:
6. Nhân viên của công ty phục vụ anh/chị nhanh chóng và đúng hạn.
7. Nhân viên của công ty luôn sẵn sàng giúp đỡ anh/chị.
8. Nhân viên của công ty không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu
của anh/chị.
Thành phần năng lực phục vụ:
9. Hành vi của nhân viên công ty ngày càng tạo sự tin tưởng đối với anh/chị.
10. Anh/chị cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch dịch vụ với công ty.
11. Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với anh/chị.
12. Nhân viên công ty có kiến thức trả lời các câu hỏi của anh/chị.
Thành phần đồng cảm:
13. Công ty thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị.
14. Công ty có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị.
15. Công ty thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của anh/chị.
16. Nhân viên công hiểu ty được những nhu cầu đặc biệt của bạn.
Thành phần phương tiện hữu hình:
17. Công ty có trang thiết bị hiện đại.
18. Cơ sở vật chất của công ty trông hấp dẫn.
19. Nhân viên của công ty có trang phục gọn gàng, lịch sự.
20. Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty.
21. Công ty bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho việc giao dịch dịch vụ tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên đến từ khoa Quản Trị kinh Doanh, trường
đại học Kinh tế - Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài “GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN FPT MIỀN TRUNG - CHI NHÁNH HUẾ”. Rất mong quý anh/chị
dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến đóng góp của
anh (chị) sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng cho tôi hoàn thành đề tài này. Tôi
cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo sẽ giữ bí
mật cho anh (chị) khi tham gia trả lời câu hỏi.Không có câu trả lời nào của anh (chị)
được cho là sai hay đúng vì đó là thực sự là cảm nhận riêng của anh (chị). Xin chân
thành cảm ơn!
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây
theo thang đo điểm từ 1 đến 5 (với quy ước: 1: hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn
đồng ý) bằng cách khoanh tròn vào ô thích hợp. chân thành cám ơn sự hợp tác của
anh/chị.
Xin cho biết Anh/chị đang sử dụng dịch vụ Internet của công ty cổ phần FPT
phải không?
Phần I: xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau
đây về chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty FPT
STT Chỉ tiêu
Rất
không
đồng
ý
Không
đồng
ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1 2 3 4 5
Thành phần tin cậy
1
Công ty luôn thực hiện đúng những
gì đã hứa (thời gian lắp đăt, sửa
chữa, gói cước, tư vấn...)
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
2
Khi anh/chị có thắc mắc hay khiếu
nại, công ty luôn giải quyết thoả
đáng
1 2 3 4 5
3
Công ty thực hiện dịch vụ căm sóc
khách hàng (lắp đăt, sửa chữa, tư vấn
) đúng ngay từ lần đầu tiên
1 2 3 4 5
4
Công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc
khách hàng (lắp đăt, sửa chữa...)
đúng vào thời điểm mà công ty hứa
1 2 3 4 5
5
Công ty thông báo cho anh/chị khi
nào dịch vụ (lắp đăt, sửa chữa ...)
được thực hiện
1 2 3 4 5
Thành phần đáp ứng
6
Nhân viên công ty phục vụ anh/chị
một cách tận tình
1 2 3 4 5
7
Nhân viên công ty luôn sẵn sàn giúp
đỡ anh/chị
1 2 3 4 5
8
Nhân viên công ty phục vụ anh/chị
chu đáo trong giờ cao điểm
1 2 3 4 5
Thành phần năng lực phục vụ
9
Nhân viên công ty ngày càng tạo sự
tin tưởng đối với anh/chị
1 2 3 4 5
10
Anh/Chị cảm thấy an toàn khi thực
hiện giao dịch với công ty
1 2 3 4 5
11
Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra
lịch sự, nhã nhặn với anh/chị
1 2 3 4 5
12
Nhân viên công ty có kiến thức
chuyên môn trả lời các câu hỏi của
anh/chị
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Thành phần đồng cảm
13
Công ty thể hiện sự quan tâm đối với
anh/chị
1 2 3 4 5
14
Công ty có những nhân viên thể hiện
sự quan tâm đến cá nhân anh/chị
1 2 3 4 5
15
Công ty thể hiện sự chú ý đặc biệt
đến những quan tâm lớn nhất của
anh/chị
1 2 3 4 5
16
Nhân viên công ty hiểu được nhu cầu
đặc biệt của anh/chị
1 2 3 4 5
Thành phần phương tiện hữu hình
17 Công ty có trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5
18
Cơ sở vật chất của công ty trông hấp
dẫn, trang web của công ty trông
chuyên nghiệp
1 2 3 4 5
19
Nhân viên công ty có trang phục gọn
gàng, lịch sự
1 2 3 4 5
20
Các phương tiện vật chất trong hoạt
động dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty
1 2 3 4 5
21
Công ty bố trí thời gian giao dịch
thuận tiện
1 2 3 4 5
Sự thoả mãn
22
Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của công ty
1 2 3 4 5
23
Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ của
công ty cho những người khác
1 2 3 4 5
24
Trong thời gian tới anh/chị vẫn sử
dụng dịch vụ mà công ty cung cấp
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Thông tin cá nhân:
25. Giới tính:
Nam (1) Nữ (2)
26. Thời gian sử dụng mạng của công ty
Dưới 3 tháng (1) Từ 3 – 6 tháng (2)
6 – 12tháng (3) Trên 12 tháng (4)
27. Tuổi
Dưới 20 (1) Từ 20 đến 30 (2) Từ 30 đến 40 (3) Trên 40
28. Thu nhập
cao (1) trung bình (2) thấp (3)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH MẪU
Phụ lục 3.1: Mẫu theo giới tính
Statistics
Gioi tinh
N Valid 160
Missing 8
Gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 72 42.9 45.0 45.0
Nu 88 52.4 55.0 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Phụ lục 3.2: Mẫu theo thời gian sử dụng mạng
Statistics
Thoi gian su dung mang
cua cong ty
N Valid 160
Missing 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Thoi gian su dung mang cua cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 3 thang 9 5.4 5.6 5.6
tu 3-6 thang 63 37.5 39.4 45.0
6-12 thang 51 30.4 31.9 76.9
tren 12
thang
37 22.0 23.1 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Phụ lục 3.3: Mẫu theo độ tuổi
Statistics
Tuoi
N Valid 160
Missing 8
Tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 20 87 51.8 54.4 54.4
tu 20-30 56 33.3 35.0 89.4
tu 30-40 15 8.9 9.4 98.8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
tren 40 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Phụ lục 3.4: Mẫu theo thu nhập
Statistics
Thu nhap
N Valid 160
Missing 8
Thu nhap
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Cao 49 29.2 30.6 30.6
trung
binh
104 61.9 65.0 95.6
Thap 7 4.2 4.4 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
Phụ lục 4.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo chất lượng
dịch vụ thành phần tin cậy:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.814 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
cong ty luon thuc hien
nhung gi da hua
14.1625 5.282 .613 .774
Khi co thac mac hay
khieu nai cong ty luon
giai quyet thoa dang
14.0875 4.810 .662 .760
Cong ty thuc hien
dich vu cham soc
khach hang
14.2000 5.985 .539 .796
Cong ty cung cap dich
vu dung vao thoi diem
cong ty hua
14.2375 5.478 .636 .768
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
cong ty luon thuc hien
nhung gi da hua
14.1625 5.282 .613 .774
Khi co thac mac hay
khieu nai cong ty luon
giai quyet thoa dang
14.0875 4.810 .662 .760
Cong ty thuc hien
dich vu cham soc
khach hang
14.2000 5.985 .539 .796
Cong ty cung cap dich
vu dung vao thoi diem
cong ty hua
14.2375 5.478 .636 .768
Cong ty thong bao
cho anh/chi khi nao
dich vu duoc thuc
hien
14.2625 5.553 .578 .785
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
cong ty luon thuc hien
nhung gi da hua
3.5750 .78147 160
Khi co thac mac hay
khieu nai cong ty luon
giai quyet thoa dang
3.6500 .87019 160
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Cong ty thuc hien
dich vu cham soc
khach hang
3.5375 .64318 160
Cong ty cung cap
dich vu dung vao thoi
diem cong ty hua
3.5000 .70933 160
Cong ty thong bao
cho anh/chi khi nao
dich vu duoc thuc
hien
3.4750 .73502 160
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
17.7375 8.094 2.84503 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Phụ lục 4.2 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo chất lượng
dịch vụ thành phần đáp ứng:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.813 3
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
Nhan vien cong ty
phuc vu anh/chi mot
cach tan tinh
3.4500 .78348 160
Nhan vien cong ty
luon san sang giup do
anh/chi
3.6312 .80581 160
Nhan vien cong ty
phuc vu anh/chi chu
dao trong gio cao
diem
3.4562 .77579 160
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Nhan vien cong ty
phuc vu anh/chi mot
cach tan tinh
7.0875 1.980 .672 .736
Nhan vien cong ty
luon san sang giup do
anh/chi
6.9063 1.884 .696 .710
Nhan vien cong ty
phuc vu anh/chi chu
dao trong gio cao
diem
7.0813 2.075 .625 .783
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
10.5375 4.074 2.01843 3
Phụ lục 4.3 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo chất lượng
dịch vụ thành phần năng lực phục vụ:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.869 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
Nhan vien cong ty
ngay cang tao su tin
tuong doi voi anh/chi
3.2000 .86001 160
Anh/chi cam thay an
toan khi thuc hien
giao dich voi cong ty
3.2625 1.01242 160
Nhan vien cong ty
bao gio cung to ra lich
su, nhan nhan
3.4375 .73277 160
Nhan vien cong ty co
kien thuc chuyen mon
3.2250 .86111 160
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Nhan vien cong ty
ngay cang tao su tin
tuong doi voi anh/chi
9.9250 4.887 .818 .793
Anh/chi cam thay an
toan khi thuc hien
giao dich voi cong ty
9.8625 4.484 .753 .825
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Nhan vien cong ty
bao gio cung to ra lich
su, nhan nhan
9.6875 6.279 .524 .901
Nhan vien cong ty co
kien thuc chuyen mon
9.9000 4.870 .823 .791
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
13.1250 8.739 2.95618 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Phụ lục 4.4 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo chất lượng
dịch vụ thành phần đồng cảm:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.846 4
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
Cong ty the hien su
quan tam doi voi
anh/chi
3.3125 .78658 160
Cong ty co nhung
nhan vien the hien su
quan tam den anh/chi
3.4625 .91037 160
Cong ty the hien su
chu y dac biet den
nhung quan tam lon
nhat cua anh/chi
3.4500 .78348 160
Nhan vien cong ty
hieu duoc nhu cau dac
biet cua anh/chi
3.3750 .80681 160
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Item-Total Statistics
A Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Cong ty the hien su
quan tam doi voi
anh/chi
10.2875 4.357 .746 .779
Cong ty co nhung
nhan vien the hien su
quan tam den anh/chi
10.1375 3.943 .733 .784
Cong ty the hien su
chu y dac biet den
nhung quan tam lon
nhat cua anh/chi
10.1500 5.034 .505 .875
Nhan vien cong ty
hieu duoc nhu cau dac
biet cua anh/chi
10.2250 4.226 .768 .768
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
13.6000 7.424 2.72468 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Phụ lục 4.5 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo chất lượng
dịch vụ thành phần phươn tiện hữu hình:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.751 5
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
Cong ty co trang thiet
bi hien dai
3.5875 .74722 160
Co so vat chat cong ty
hap dan, trang web
cong ty chuyen
nghiep
3.6312 .84393 160
Nhan vien cong ty co
trang phuc gon gang,
lich su
3.4812 .61401 160
Cac phuong tien vat
chat trong hoat dong
dich vu rat hap dan
3.4375 .71540 160
Cong ty bo tri thoi
gian giao dich thuan
tien
3.4688 .77640 160
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Cong ty co trang thiet
bi hien dai
14.0187 4.660 .527 .703
Co so vat chat cong ty
hap dan, trang web
cong ty chuyen
nghiep
13.9750 4.226 .571 .687
Nhan vien cong ty co
trang phuc gon gang,
lich su
14.1250 5.255 .457 .728
Cac phuong tien vat
chat trong hoat dong
dich vu rat hap dan
14.1688 4.820 .505 .711
Cong ty bo tri thoi
gian giao dich thuan
tien
14.1375 4.560 .530 .702
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
17.6062 6.919 2.63049 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Phụ lục 4.6 Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha đối với thang đo thành phần
thỏa mãn:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.839 3
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
Anh/chi hoan toan hai
long voi chat luong
dich vu cham soc
khach hang
3.4375 .75808 160
anh/chi se gioi thieu
dich vu cua cong ty
cho nhung nguoi khac
3.5812 .75629 160
Trong thoi gian toi
anh/chi van su dung
dich vu ma cong ty
cung cap
3.5000 .77703 160
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Anh/chi hoan toan hai
long voi chat luong
dich vu cham soc
khach hang
7.0813 1.974 .669 .809
anh/chi se gioi thieu
dich vu cua cong ty
cho nhung nguoi khac
6.9375 1.870 .741 .740
Trong thoi gian toi
anh/chi van su dung
dich vu ma cong ty
cung cap
7.0188 1.880 .700 .780
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
Deviation
N of
Items
10.5188 3.974 1.99361 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Phụ lục 5.1: phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng theo mô h́nh SERVQUAL:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.737
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.749E3
Df 210
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
Tota
l
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 5.58
0
26.571 26.571
5.58
0
26.571 26.571
4.34
5
20.689 20.689
2 2.98
8
14.230 40.801
2.98
8
14.230 40.801
2.93
3
13.968 34.657
3 2.53
0
12.048 52.849
2.53
0
12.048 52.849
2.81
0
13.379 48.035
4 1.62
7
7.747 60.596
1.62
7
7.747 60.596
2.44
6
11.650 59.685
5 1.00
5
4.784 65.380
1.00
5
4.784 65.380
1.19
6
5.695 65.380
6 .933 4.442 69.823
7 .831 3.957 73.780
8 .777 3.700 77.480
9 .740 3.523 81.003
10 .615 2.928 83.931
11 .545 2.595 86.527
12 .519 2.472 88.999
13 .452 2.151 91.150
14 .401 1.912 93.061
15 .360 1.715 94.776
16 .241 1.147 95.923
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
17 .220 1.047 96.970
18 .210 1.001 97.971
19 .186 .887 98.858
20 .156 .743 99.600
21 .084 .400 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Cong ty the hien su quan
tam doi voi anh/chi
.795
Nhan vien cong ty luon san
sang giup do anh/chi
.785
Cong ty co nhung nhan
vien the hien su quan tam
den anh/chi
.779
Nhan vien cong ty phuc vu
anh/chi chu dao trong gio
cao diem
.767
Nhan vien cong ty hieu
duoc nhu cau dac biet cua
anh/chi
.728
Nhan vien cong ty phuc vu
anh/chi mot cach tan tinh
.710
Cong ty the hien su chu y
dac biet den nhung quan
tam lon nhat cua anh/chi
.706
Nhan vien cong ty ngay
cang tao su tin tuong doi
voi anh/chi
.908
Nhan vien cong ty co kien
thuc chuyen mon
.903
Anh/chi cam thay an toan
khi thuc hien giao dich voi
cong ty
.865
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Nhan vien cong ty bao gio
cung to ra lich su, nhan
nhan
.696
Khi co thac mac hay khieu
nai cong ty luon giai quyet
thoa dang
.814
cong ty luon thuc hien
nhung gi da hua
.787
Cong ty cung cap dich vu
dung vao thoi diem cong ty
hua
.697
Cong ty thong bao cho
anh/chi khi nao dich vu
duoc thuc hien
.689
Cong ty thuc hien dich vu
cham soc khach hang
.547 -.524
Co so vat chat cong ty hap
dan, trang web cong ty
chuyen nghiep
.817
Cong ty co trang thiet bi
hien dai
.748
Nhan vien cong ty co trang
phuc gon gang, lich su
.641
Cong ty bo tri thoi gian
giao dich thuan tien
.610 .523
Cac phuong tien vat chat
trong hoat dong dich vu rat
hap dan
.574 .522
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Phụ lục 5.2: phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo sự thỏa măn của
khách hàng:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.719
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 192.035
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.272 75.725 75.725 2.272 75.725 75.725
2 .418 13.923 89.648
3 .311 10.352 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
anh/chi se gioi thieu dich vu cua cong ty cho nhung nguoi khac .892
Trong thoi gian toi anh/chi van su dung dich vu ma cong ty cung cap .869
Anh/chi hoan toan hai long voi chat luong dich vu cham soc khach hang .850
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 6: Kiểm định One sample t test
6.1 Kiểm định One sample t test đối với thành phần tin cậy:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TC 160 3.5475 .56901 .04498
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TC 12.171 159 .000 .54750 .4587 .6363
6.2: Kiểm định One sample t test đối với thành phần đáp ứng:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DU 160 3.5125 .67281 .05319
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DU 9.635 159 .000 .51250 .4074 .6176
6.3: Kiểm định One sample t test đối với thành phần năng lực phục vụ:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PV 160 3.2812 .73904 .05843
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
PV 4.814 159 .000 .28125 .1659 .3966
6.4: Kiểm định One sample t test đối với thành phần đồng cảm:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DC 160 3.4000 .68117 .05385
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DC 7.428 159 .000 .40000 .2936 .5064
6.5. Kiểm định One sample t test đối với thành phần phương tiện hữu hình:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HH 160 3.5212 .52610 .04159
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HH 12.533 159 .000 .52125 .4391 .6034
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN
Statistics
F1 F2 F3 F4 TM
N Valid 160 160 160 160 160
Missing 8 8 8 8 8
Skewness .061 -.215 -.170 -.078 -.173
Std. Error of Skewness .192 .192 .192 .192 .192
Kurtosis .033 .097 .846 1.640 .165
Std. Error of Kurtosis .381 .381 .381 .381 .381
F1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 2 4 2.4 2.5 2.5
2.14285714285714 2 1.2 1.2 3.8
2.28571428571429 1 .6 .6 4.4
2.42857142857143 4 2.4 2.5 6.9
2.57142857142857 4 2.4 2.5 9.4
2.71428571428571 6 3.6 3.8 13.1
2.85714285714286 4 2.4 2.5 15.6
3 24 14.3 15.0 30.6
3.14285714285714 5 3.0 3.1 33.8
3.28571428571429 18 10.7 11.2 45.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
3.42857142857143 13 7.7 8.1 53.1
3.57142857142857 16 9.5 10.0 63.1
3.71428571428571 19 11.3 11.9 75.0
3.85714285714286 3 1.8 1.9 76.9
4 17 10.1 10.6 87.5
4.28571428571429 6 3.6 3.8 91.2
4.42857142857143 5 3.0 3.1 94.4
4.57142857142857 3 1.8 1.9 96.2
4.71428571428571 2 1.2 1.2 97.5
4.85714285714286 2 1.2 1.2 98.8
5 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
F2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1.25 1 .6 .6 .6
1.5 3 1.8 1.9 2.5
2 10 6.0 6.2 8.8
2.25 6 3.6 3.8 12.5
2.5 9 5.4 5.6 18.1
2.75 8 4.8 5.0 23.1
3 27 16.1 16.9 40.0
3.25 22 13.1 13.8 53.8
3.5 21 12.5 13.1 66.9
3.75 22 13.1 13.8 80.6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
4 16 9.5 10.0 90.6
4.25 3 1.8 1.9 92.5
4.5 7 4.2 4.4 96.9
4.75 2 1.2 1.2 98.1
5 3 1.8 1.9 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
F3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1.6 1 .6 .6 .6
2.2 4 2.4 2.5 3.1
2.4 3 1.8 1.9 5.0
2.6 2 1.2 1.2 6.2
2.8 4 2.4 2.5 8.8
3 14 8.3 8.8 17.5
3.2 21 12.5 13.1 30.6
3.4 29 17.3 18.1 48.8
3.6 20 11.9 12.5 61.2
3.8 20 11.9 12.5 73.8
4 23 13.7 14.4 88.1
4.2 4 2.4 2.5 90.6
4.4 7 4.2 4.4 95.0
4.6 3 1.8 1.9 96.9
4.8 3 1.8 1.9 98.8
5 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
F3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1.6 1 .6 .6 .6
2.2 4 2.4 2.5 3.1
2.4 3 1.8 1.9 5.0
2.6 2 1.2 1.2 6.2
2.8 4 2.4 2.5 8.8
3 14 8.3 8.8 17.5
3.2 21 12.5 13.1 30.6
3.4 29 17.3 18.1 48.8
3.6 20 11.9 12.5 61.2
3.8 20 11.9 12.5 73.8
4 23 13.7 14.4 88.1
4.2 4 2.4 2.5 90.6
4.4 7 4.2 4.4 95.0
4.6 3 1.8 1.9 96.9
4.8 3 1.8 1.9 98.8
5 2 1.2 1.2 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
F4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1.6 1 .6 .6 .6
2.2 3 1.8 1.9 2.5
2.4 3 1.8 1.9 4.4
2.6 1 .6 .6 5.0
2.8 7 4.2 4.4 9.4
3 4 2.4 2.5 11.9
3.2 31 18.5 19.4 31.2
3.4 31 18.5 19.4 50.6
3.6 24 14.3 15.0 65.6
3.8 27 16.1 16.9 82.5
4 13 7.7 8.1 90.6
4.2 4 2.4 2.5 93.1
4.4 3 1.8 1.9 95.0
4.6 2 1.2 1.2 96.2
4.8 5 3.0 3.1 99.4
5 1 .6 .6 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
TM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 2 8 4.8 5.0 5.0
2.33333333333333 6 3.6 3.8 8.8
2.66666666666667 2 1.2 1.2 10.0
3 32 19.0 20.0 30.0
3.33333333333333 27 16.1 16.9 46.9
3.66666666666667 39 23.2 24.4 71.2
4 24 14.3 15.0 86.2
4.33333333333333 10 6.0 6.2 92.5
4.66666666666667 8 4.8 5.0 97.5
5 4 2.4 2.5 100.0
Total 160 95.2 100.0
Missing System 8 4.8
Total 168 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Variables Entered/Removedb
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 F4, F2, F3,
F1a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: TM
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .595a .354 .338 .54079 1.893
a. Predictors: (Constant), F4, F2, F3, F1
b. Dependent Variable: TM
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 24.886 4 6.222 21.274 .000a
Residual 45.330 155 .292
Total 70.216 159
a. Predictors: (Constant), F4, F2, F3, F1
b. Dependent Variable: TM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .396 .440 .899 .370
F1 .435 .080 .412 5.428 .000 .725 1.380
F2 .047 .058 .052 .795 .428 .984 1.016
F3 .289 .088 .248 3.273 .001 .728 1.374
F4 .123 .082 .097 1.501 .135 .994 1.006
a. Dependent Variable: TM
Coefficient Correlationsa
Model F4 F2 F3 F1
1 Correlations F4 1.000 -.011 .008 -.070
F2 -.011 1.000 -.110 .107
F3 .008 -.110 1.000 -.518
F1 -.070 .107 -.518 1.000
Covariances F4 .007 -5.182E-5 5.480E-5 .000
F2 -5.182E-5 .003 .000 .001
F3 5.480E-5 .000 .008 -.004
F1 .000 .001 -.004 .006
a. Dependent Variable: TM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Thắng – Lớp K42 Marketing
Collinearity Diagnosticsa
Mode
l
Dime
nsion
Eigenvalu
e
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) F1 F2 F3 F4
1 1 4.906 1.000 .00 .00 .00 .00 .00
2 .047 10.192 .00 .10 .71 .03 .00
3 .027 13.572 .01 .13 .11 .08 .51
4 .013 19.141 .01 .74 .06 .74 .01
5 .007 26.025 .98 .02 .13 .15 .48
a. Dependent Variable: TM
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation N
Predicted Value 2.3213 4.7223 3.5062 .39562 160
Residual -1.60192 1.68158 .00000 .53394 160
Std. Predicted
Value
-2.995 3.074 .000 1.000 160
Std. Residual -2.962 3.110 .000 .987 160
a. Dependent Variable: TM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_cham_soc_khach_hang_cua_cong_ty_co_phan_fpt_mien_trung_chi_nha.pdf