Đề tài Giải pháp nâng cao doanh thu của sản phẩm vở campus tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh

Trong 100 khách hàng đƣợc khảo sát có: 41 ngƣời dƣới 18 tuổi, trong đó 16 ngƣời (39%) mua khổ bé, 4 ngƣời (9.8%) mua khổ lớn, 12 ngƣời (29.3%) mua cả hai loại, 9 ngƣời (22%) mua loại nào cũng đƣợc. 28 ngƣời tuổi từ 18 tới 20, trong đó 10 ngƣời (35.7%) mua khổ bé, 16 ngƣời (57.1%) mua cả hai loại, 2 ngƣời (7.1%) mua gì cũng đƣợc. 17 ngƣời tuổi từ 21 tới 23, trong đó 3 ngƣời (17.6%) mua khổ bé, 5 ngƣời (29.4%) mua khổ lớn, 5 ngƣời (29.4%) mua cả hai loại, 4 ngƣời (23. 5%) mua loại nào cũng đƣợc. 13 ngƣời trên 23 tuổi, trong đó 8 ngƣời (61.5%) mua khổ bé, 3 ngƣời (23.1%) mua cả hai loại, 2 ngƣời (15.4%) mua loại nào cũng đƣợc.

pdf123 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao doanh thu của sản phẩm vở campus tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n (Kết quả khảo sát) Dòng sản phẩm đƣợc nhiều ngƣời biết đến nhất chính là Classic 45.61%, đây là dòng sản phẩm truyền thống của Campus; kế đến là vở Smart 31.58%, tuy mới Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 61 xuất hiện trên thị trƣờng nhƣng cũng đƣợc khá nhiều ngƣời biết đến chứng tỏ các chƣơng trình Marketing cho dòng sản phẩm này đạt hiệu quả. Dòng Special 26.32%; Classic- S 22.81%; Repete 21.05%; Pre- cut 10.53% và Pro 3.51%. Đồ thị 3.18: Độ tuổi và khổ tập (Kết quả khảo sát) Trong 100 khách hàng đƣợc khảo sát có: 41 ngƣời dƣới 18 tuổi, trong đó 16 ngƣời (39%) mua khổ bé, 4 ngƣời (9.8%) mua khổ lớn, 12 ngƣời (29.3%) mua cả hai loại, 9 ngƣời (22%) mua loại nào cũng đƣợc. 28 ngƣời tuổi từ 18 tới 20, trong đó 10 ngƣời (35.7%) mua khổ bé, 16 ngƣời (57.1%) mua cả hai loại, 2 ngƣời (7.1%) mua gì cũng đƣợc. 17 ngƣời tuổi từ 21 tới 23, trong đó 3 ngƣời (17.6%) mua khổ bé, 5 ngƣời (29.4%) mua khổ lớn, 5 ngƣời (29.4%) mua cả hai loại, 4 ngƣời (23.5%) mua loại nào cũng đƣợc. 13 ngƣời trên 23 tuổi, trong đó 8 ngƣời (61.5%) mua khổ bé, 3 ngƣời (23.1%) mua cả hai loại, 2 ngƣời (15.4%) mua loại nào cũng đƣợc. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 62 Asymp.sig của Pearson Chi-Square là 0,007 nhỏ hơn 0,05 nên có sự khác nhau trong việc lựa chọn khổ tập giữa các độ tuổi. Đồ thị 3.19: Độ tuổi và sự nhận biết vở Campus (Kết quả khảo sát) Trong 100 ngƣời khảo sát có: 41 ngƣời dƣới tuổi 18, trong đó 26 ngƣời (63.4%) có biết vở Campus, 15 ngƣời (36.6%) không biết. 28 ngƣời 18 tới 20 tuổi, trong đó 19 ngƣời (67.9%) biết vở Campus, 9 ngƣời (32.1%) không biết. 17 ngƣời tuổi từ 21 tới 23, trong đó 12 ngƣời (70.6%) biết vở Campus, 5 ngƣời (29.4%) không biết. 13 ngƣời trên 23 tuổi, trong đó 2 ngƣời (15.4%) biết vở Campus, 11 ngƣời (84.6%) không biết. Asymp.sig của Pearson Chi-Square là 0,006 nhỏ hơn 0,05 nên có sự khác nhau trong việc nhận biết loại vở Campus giữa các độ tuổi. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 63 Đồ thị 3.20: Nghề nghiệp và sự nhận biết vở Campus (Kết quả khảo sát) Trong tổng số 100 ngƣời đƣợc khảo sát có: 64 học sinh trong đó 41 ngƣời (64.1%) biết vở Campus, 23 ngƣời (35.9%) không biết. 22 sinh viên trong đó 16 ngƣời (72.72%) biết vở Campus, 6 ngƣời (27.28%) không biết. 3 nhân viên trong đó 2 ngƣời (66.67%) biết vở Campus, 1 ngƣời (33.33%) không biết. 2 giáo viên, 5 nhà kinh doanh, 3 nội trợ không biết đến vở Campus. Asymp.sig của Pearson Chi-Square là 0,005 nhỏ hơn 0,05 nên có sự khác nhau trong việc nhận biết loại vở Campus giữa các nghề nghiệp. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 64 Đồ thị 3.21: Sự khác nhau trong việc chọn lựa số lƣợng trang tập giữa nam và nữ (Kết quả khảo sát) Trong tổng số 100 ngƣời đƣợc khảo sát, nữ có 4.35% mua loại 80 trang, 84.06% mua loại 100 trang, 2.9% mua loại 120 trang, 27.54% mua loại 200 trang. Nam có 6.45% mua loại 60 trang, 83.87% mua loại 100 trang, 19.35% mua loại 200 trang. Chủ yếu là loại tập 100 trang rất đƣợc ƣa chuộng, kế đến là 200 trang. Đồ thị 3.22: Sự khác nhau trong việc nhận đƣợc các chƣơng trình ƣu đãi đặc biệt giữa nam và nữ (Kết quả khảo sát) Nữ chủ yếu là nhận đƣợc chƣơng trình giảm giá (44.93%), điều này phù hợp với tính thích trả giá khi đi mua hàng hóa của các bạn gái, còn nam chủ yếu tặng Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 65 quà kèm theo (32.26%). Ngoài số lƣợng khách hàng không nhận chƣơng trình ƣu đãi đặc biệt nào cũng không ít, 23.19% nữ, 29.03% nam. Đồ thị 3.23: Sự khác nhau giữa nam và nữ trong việc biết đƣợc vở Campus từ đâu (kết quả khảo sát) Nữ thì chủ yếu biết đƣợc qua các chƣơng trình khuyến mãi hoặc các ngày hội 58.54%, nam thì chủ yếu thấy ở siêu thị, nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm 52,94%. Đồ thị 3.24: Sự khác nhau giữa nam và nữ trong việc biết các dòng vở Campus (Kết quả khảo sát) Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 66 Có sự khác nhau giữa nam và nữ trong việc biết đến các sản phẩm vở. Campus, Smart, Classic, Special chính là những dòng tập đƣợc biết đến nhiều nhất. Đồ thị 3.25: Sự khác nhau giữa các độ tuổi trong việc mua số lƣợng trang tập (Kết quả khảo sát) Giữa các độ tuổi, các nghề nghiệp cũng có sự lựa chọn số lƣợng trang tập khác nhau, nhƣng nhìn chung tập 100 trang đƣợc nhiều ngƣời hay mua nhất, dù ở độ tuổi nào hay nghề nghiệp gì. Đồ thị 3.26: Sự khác nhau giữa các nghề nghiệp trong việc chọn mua số lƣợng trang tập (Kết quả khảo sát) Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 67 Giữa các độ tuổi khác nhau cũng có sự khác nhau về các chƣơng trình khuyến mãi nhận đƣợc, nguồn gốc biết đƣợc vở Campus, các sản phẩm Campus. Giảm giá, tặng quà kèm theo rất phổ biến, nhƣng ngƣời trên 23 tuổi rất ít nhận đƣợc chƣơng trình ƣu đãi đặc biệt khi mua sản phẩm vở. Hầu hết các độ tuổi biết đến vở Campus từ ngày hội, cửa hàng văn phòng phẩm… cần đẩy mạnh quảng cáo Campus trên báo chí, Internet, hoạt động xúc tiến bán hàng phải mạnh hơn. Đồ thị 3.27: Sự khác nhau giữa các độ tuổi về các chƣơng trình ƣu đãi nhận đƣợc (Kết quả khảo sát) Đồ thị 3.28: Sự khác nhau trong độ tuổi về việc biết đƣợc vở Campus từ đâu (Kết quả khảo sát) Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 68 Đồ thị 3.29: Sự khác nhau giữa các độ tuổi về việc biết đến các sản phẩm vở Campus (Kết quả khảo sát) Đồ thị 3.30: Sự khác nhau giữa các nghề nghiệp trong việc biết đến các sản phẩm vở Campus (Kết quả khảo sát) Classic là dòng tập đƣợc học sinh biết đến nhiều nhất, sinh viên thì chuộng Repete, Classic, Special gần nhƣ nhau, nhân viên thì chỉ biết các dòng Repete, Special, Pre- cut là chủ yếu. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 69 Đồ thị 3.31: Sự khác nhau giữa các nghề nghiệp trong việc biết đƣợc vở Campus từ đâu (Kết quả khảo sát) Do nhiều chƣơng trình Campus đã thực hiện tại các trƣờng học nên học sinh chủ yếu biết đến Campus qua các ngày hội, chƣơng trình khuyến mãi, sinh viên thì thấy ở nhà sách, siêu thị, cửa hàng văn phòng phẩm, do thói quen sinh viên hay đi mua sách hoặc đi siêu thị mua đồ dùng hàng tuần. Nhân viên cũng biết đến vở Campus chủ yếu tại các ngày hội. 3.2.2 Đánh giá kết quả: Sau cuộc khảo sát 100 khách hàng tại các nhà sách, siêu thị, cửa hàng văn phòng phẩm, tạp hóa ở các quận 1, quận 3, quận 5, quận 6, quận 10, quận Tân Bình, đối tƣợng khảo sát chủ yếu là học sinh- sinh viên, kết quả thu đƣợc tóm tắt nhƣ sau: Khách hàng chủ yếu là nữ (69%), tuổi dƣới 18 là đa số (42%). Vĩnh Tiến đang là dòng sản phẩm đƣợc tìm mua nhiều nhất trên thị trƣờng (57%). Khổ tập bé vẫn đƣợc ƣa thích hơn (38%) mặc dù tỷ lệ dùng cả hai loại vở Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 70 khổ lớn và khổ bé cũng rất cao (36%). 100 trang (84%) và 200 trang (25%) là số lƣợng trang mà khách hàng hay mua nhất. 4 kẻ ngang (36%) và 4 ô ly (35%) là loại kẻ ly khách hàng hay mua nhất. Giảm giá là chƣơng trình khuyến mãi khách hàng thƣờng hay nhận đƣợc khi mua các loại vở trên thị trƣờng (40%). Nhƣng khách hàng thích nhất là tặng thêm quà (47%). Tỷ lệ khách hàng biết đến vở Campus khá cao 59%, biết đƣợc chủ yếu qua các ngày hội, chƣơng trình khuyến mãi, phát mẫu thử (46.55%) hoặc thấy ở siêu thị, nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm…(37.93%). Classic là sản phẩm đƣợc biết đến nhiều nhất (45.61%). Số lƣợng ngƣời từng sử dụng vở Campus không cao. Đa số khách hàng đều công nhận thiết kế bìa đẹp (36%) và chất lƣợng giấy (29%) là đặc điểm nổi trội của vở Campus nhƣng hạn chế lớn nhất của nó là giá đắt (44%). Khách hàng chủ yếu biết chƣơng trình phát mẫu thử của Campus (52%). Số lƣợng ngƣời thích tập Doremon nhƣng suy nghĩ lại (27%) và mua liền ngay (28%) khá cao. Qua những lần đi chào hàng tại các nhà sách, siêu thị, cửa hàng văn phòng phẩm, tiệm tạp hóa, Vĩnh Tiến thật sự là loại tập đƣợc nhiều nơi bày bán và đƣợc nhiều ngƣời hỏi mua nhất. Khổ tập truyền thống của ta vẫn là khổ bé, nhiều khách hàng còn từ chối mua khổ lớn. 100 trang, 200 trang cũng là loại tập đƣợc quen dùng xƣa nay. Sinh viên và những ngƣời đi làm thì thích dùng loại kẻ ngang, học sinh thích loại 4 ô ly hơn. Giá là yếu tố đánh vào tâm lý ngƣời tiêu dùng rất hiệu quả nên Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 71 hầu hết các Công ty đều sử dụng chiêu “giảm giá”. Thiết kế bìa mới lạ, bắt mắt, chất lƣợng giấy trắng sáng tự nhiên là những ƣu điểm mà Kokuyo đã sản xuất ra dòng vở Campus. Vì chất lƣợng nên giá thành của Campus thật sự trên thị trƣờng đắt hơn những quyển tập khác rất nhiều (quyển Smart 200 trang bán ra có khi lên tới 17000 đồng theo bản báo giá Kokuyo, trong khi đó giá tập 200 trang Vĩnh Tiến dòng Vibook chỉ có 8500 đồng!). Campus cũng mới thâm nhập thị trƣờng miền Nam chƣa lâu nên xa lạ với khách hàng là điều khó tránh khỏi. Nhờ vào những nỗ lực cho việc phát mẫu thử tại 80 trƣờng học năm 2010, và tài trợ “Chƣơng trình tƣ vấn mùa thi” tại 8 trƣờng cấp 3 nội thành năm 2011 mà không ít ngƣời đã biết Campus. Chính vì những lý do trên và những hệ số kiểm định phù hợp, nên những phân tích, nhận xét trong bài có thể nói là hợp lý. Và đây cũng là cơ sở để chúng ta đề ra những giải pháp tăng doanh thu cho sản phẩm tập Campus tại thị trƣờng Thành phố Hồ Chí Minh. 3.3 Các giải pháp: 3.3.1 Hình thức khuyến mãi rất xƣa nhƣng cũng rất hiệu quả “Giảm giá”: Giá đắt là hạn chế lớn nhất và cũng là đóng góp nhiều nhất cho dòng vở Campus, nhƣ đã nói từ đầu chất lƣợng đi đôi với giá thành nên việc cắt giảm giá một quyển tập Campus ngay lập tức là điều không thể. Công ty Kokuyo nên lồng hình thức giảm giá vào chƣơng trình nhƣ “Mua 5 tặng 1”, đóng thành 1 lốc 6 quyển tập nhƣng chỉ tính giá 5 quyển, tăng cƣờng chạy chƣơng trình này trên toàn quốc, và thời gian khuyến mãi rộng hơn, tốt nhất là dịp nghỉ hè, sắp tựu trƣờng hoặc qua tết bắt đầu học kỳ mới khuyến khích mua nhiều hơn. Nếu là khách hàng thân thuộc hoặc mua với số lƣợng lớn (nhƣ những khách hàng đi siêu thị Metro thƣờng mua hàng hóa với số lƣợng nhiều dự trữ), có thể dùng Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 72 hình thức chiết khấu. Qua những lần đi giới thiệu sản phẩm tại các siêu thị, nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm hoặc các tiệm tạp hóa, các hãng tập khác chủ yếu khuyến mại cho các đại lý trung gian, và mức chiết khấu cao nhất trong 3 tháng đầu năm 2011 chỉ là 12% của Hòa Bình, các hãng còn lại không có hoặc chiết khấu cũng nhỏ hơn so với mức trên, Vĩnh Tiến 10%, Thuận Tiến 7%... Kokuyo đầu tiên đã có chƣơng trình khuyến mãi “Mua 5 tặng 1”, giờ đây chúng ta có thể thực hiện giảm giá một lần nữa đối với các khách hàng mua số lƣợng lớn, và mức chiết khấu này sẽ áp dụng trực tiếp cho khách hàng. 1 lốc 5 quyển, 1 thùng từ 12 tới 24 lốc, có thể đạt ra những mức chiết khấu nhƣ sau: Dƣới 1 thùng: 10% 1 tới 3 thùng: 12% Trên 3 thùng: 15% Rõ ràng mức chiết khấu của Kokuyo đã nhiều hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh, nó sẽ thu hút khách hàng hơn, bởi khi mua hàng họ còn đƣợc giảm giá tới 2 lần. Ngoài ra, Kokuyo nên áp dụng giảm giá 15% với khách hàng thân thiết nếu mua từ 1 thùng vở trở lên, và 15% với khách hàng mới mua lần đầu cũng mua từ 1 thùng trở lên. Điều này sẽ tạo mối quan hệ gắn bó dài lâu với khách hàng và dễ dàng thu hút hơn nhiều khách hàng mới bởi giá cả là một yếu tố rất nhạy cảm trong những quyết định mua sắm, điều này đã đƣợc chứng minh qua những lần đi thực tế tại các điểm bán lẻ, hầu hết khách hàng đều e dè với Campus là vì giá cao. 3.3.2 Tăng cƣờng hình thức khuyến mãi đƣợc khách hàng yêu thích “Tặng thêm quà khi mua vở”: Qua khảo sát chƣơng trình khuyến mãi đƣợc khách hàng thích là tặng thêm quà nhƣ bút, thƣớc…, Campus cũng đã từng áp dụng hình thức mua vở đƣợc quà tặng, quà là một cục tẩy xinh xắn. Nhƣng Kokuyo là văn phòng phẩm số một tại Nhật, sản phẩm thì đa dạng, chất lƣợng, chúng ta có thể phong phú quà tặng nhƣ bút, gồm có bút bi, bút xóa, bút dạ quang…, các loại sổ nhỏ, hoặc móc khóa Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 73 Kokuyo hình quyển tập Campus đƣợc thu nhỏ rất dễ thƣơng là hàng độc quyền của Kokuyo Nhật. Chƣơng trình có thể áp dụng khi mua 1 lốc vở thì đƣợc bốc thăm ngẫu nhiên 1 món quà, hoặc tặng những khách hàng thân thiết, hoặc những khách hàng mua số lƣợng lớn, hoặc khách hàng mới mua lần đầu. Điều này sẽ kích thích ngƣời tiêu dùng mua nhiều hơn. 3.3.3 Cần có những sản phẩm mới đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng: Campus là dòng tập chủ yếu kẻ ngang, có loại Classic- S có kẻ ly, mà ngƣời tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh qua khảo sát chủ yếu xài kẻ ngang và 4 ô ly, vì thế Kokuyo nên sản xuất thêm dòng sản phẩm có ô ly phục vụ đúng nhu cầu khách hàng. Campus là loại tập khổ lớn, ngƣời tiêu dùng lại quen dùng khổ bé, chỉ có sinh viên mới hay xài khổ lớn, Kokuyo cũng nên sản xuất thêm loại tập khổ bé. Số lƣợng trang chủ yếu của Campus là 60, 80, 120, 200, nhƣng số lƣợng trang đƣợc hầu hết ngƣời tiêu dùng bình chọn lại là 100, chính vì vậy cần có tập loại 100 trang. Tóm lại Campus cần có những sản phẩm mới khổ bé, loại 100 trang, có ô ly, có nhƣ vậy mới đánh đúng nhu cầu, thói quen ngƣời tiêu dùng, mới có thể tăng doanh thu cho sản phẩm. Sắp tới loại vở Doremon sẽ đi vào thị trƣờng, đây là loại tập khổ bé có loại 100 trang và 200 trang, kẻ ô ly và kẻ ly, thiết kế bìa rất dễ thƣơng. Campus đã làm rất nhiều chƣơng trình cho dòng sản phẩm này nhƣ tài trợ chƣơng trình “Tƣ vấn mùa thi – Cùng VTM định hƣớng tƣơng lai”, phát mẫu thử... Các chƣơng trình giới thiệu sản phẩm mới tới khách hàng đã thực hiện đƣợc một thời gian, nhƣng sản phẩm thì vẫn chƣa thật sự có mặt trên thị trƣờng. Kokuyo chỉ mới tung ra những đợt hàng mẫu cho khách hàng dùng thử và tiếp nhận những ý kiến đóng góp của khách hàng. Sự chậm trễ này có khi nào dẫn tới tác dụng tiêu cực không? Sau một thời gian nếu nhƣ không có hàng, ngƣời tiêu dùng sẽ nhanh chóng lãng quên vì trên thị trƣờng có rất nhiều dòng tập khác. Vì thế, đây cũng là một điều mà Kokuyo cần lƣu ý, chƣơng trình vừa thực hiện thì sản phẩm phải có mặt trên thị trƣờng để kịp thời Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 74 đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 3.3.4 Tăng cƣờng giới thiệu hình ảnh Campus tới khách hàng: Vở Campus trên thị trƣờng vẫn chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết đến, vì thế các hoạt động giới thiệu sản phẩm đến mọi ngƣời rất cần thiết. Kokuyo cần tăng cƣờng giới thiệu hình ảnh sản phẩm của mình hơn. Mỗi ngày hoặc mỗi tuần Kokuyo nên có bài viết về Công ty, đặc biệt là sản phẩm tập Campus, dòng tập này ƣu điểm nhƣ thế nào, hiện đang có chƣơng trình khuyến mãi ra sao… trên các tờ báo học sinh, sinh viên quan tâm nhƣ Hoa Học Trò, Mực Tím, Thanh Niên, Tuổi Trẻ… Điều này tốt nhất nên diễn ra thƣờng xuyên, liên tục để giúp học sinh, sinh viên nhanh chóng làm quen và nhớ đến tập Campus. Trong những lần hợp tác với những khách hàng lớn, Kokuyo cũng nên giới thiệu website của Công ty đến với khách hàng, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về Công ty, về thông tin sản phẩm. Ban quản lý website Kokuyo hàng ngày phải kiểm soát đƣợc có bao nhiêu khách ghé thăm, thƣờng xuyên cập nhật thông tin về sản phẩm mới, chi tiết các chƣơng trình khuyến mãi nhƣ thế nào…, nên cập nhật thông tin khuyến mãi trƣớc 1 tuần, khách hàng sẽ có thời gian chuẩn bị hơn. Tốt nhất cứ một tuần nên có thông tin mới, khách hàng sẽ có hứng thú xem hơn. Đặc biệt gần đây, Kokuyo đang liên tục tung ra thị trƣờng những dòng sản phẩm mới nhƣ tập Doremon, vở Hoa…, thông tin về sản phẩm nhƣ giá cả, hình ảnh, thời gian cụ thể có mặt trên thị trƣờng, chƣơng trình khuyến mãi phải đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, liên tục, tránh tình trạng sản phẩm mới mà không ai biết đến hoặc làm chƣơng trình rầm rộ mà sản phẩm thì chƣa có. Ngoài ra, Kokuyo tăng cƣờng tài trợ các chƣơng trình có sức ảnh hƣởng trực tiếp tới học sinh, sinh viên nhƣ “Tƣ vấn mùa thi” trong những tháng đầu năm 2011, thời điểm này các em học sinh đang phân vân chọn trƣờng thi tuyển. Kokuyo nên thƣờng xuyên hỗ trợ trƣng bày sản phẩm tại các điểm bán lẻ nhìn thu hút, bắt mắt Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 75 hơn. Kokuyo nên đào tạo một đội ngũ Sales- Marketing chuyên nghiệp chăm sóc khách hàng chu đáo, kịp thời giải quyết những khiếu nại của khách hàng, thăm hỏi, tặng quà, thỉnh thoảng nói chuyện hoặc khảo sát để thu thập thông tin. Quá trình đã nêu ở trên có thể tóm tắt lại nhƣ sau (giai đoạn 4/2011 – 12/2011): Tháng 4/2011: tiếp tục tham gia chƣơng trình “Tƣ vấn mùa thi” cho các em học sinh ở các trƣờng Trung học Phổ thông tạo cơ hội giới thiệu sản phẩm mới, trên trang web của Kokuyo thƣờng xuyên cập nhật thông tin, hình ảnh sản phẩm mới, hoặc chƣơng trình “Tƣ vấn mùa thi” đã thực hiện, hoặc các chƣơng trình sắp tiến hành. Tháng 5 - 7/2011: hỗ trợ các điểm bán lẻ trƣng bày sản phẩm chuẩn bị cho dịp mua sắm ngày hè, đặc biệt ngày lễ “Quốc tế thiếu nhi 1/6”, nên cập nhật chƣơng trình khuyến mãi trên website cho khách hàng nắm thông tin trƣớc. Tháng 8/2011: chuẩn bị một chƣơng trình quà tặng nhƣ bút, thƣớc, tẩy… cho các bạn học sinh nhân ngày tựu trƣờng khi mua sản phẩm tập Campus, đồng thời chuẩn bị chƣơng trình khuyến mãi nhân ngày lễ Trung thu nhƣ tặng quà, giảm giá… Quà tặng ngày lễ Trung thu có thể là lồng đèn giấy hình Doremon xinh xắn. Tháng 9 – 11/2011: tham gia chƣơng trình “Tự tin vào đời năm 2011” của trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 12/2011: có một đội ngũ nhân viên đi thăm dò thị trƣờng chuẩn bị tung ra những sản phẩm mới, hỗ trợ trƣng bày sản phẩm tại các điểm bán lẻ chuẩn bị cho đợt mua sắm cuối năm. Đồng thời, đội ngũ nhân viên đi chúc Tết, tặng quà nhân dịp cuối năm. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 76 Trong thời gian trên, Kokuyo nên liên hệ với các tờ báo để có bài viết về Kokuyo nói chung và Campus nói riêng hàng ngày, hàng tuần. Đồng thời đội ngũ nhân viên phải thƣờng xuyên, liên tục thăm hỏi, lắng nghe ý kiến khách hàng. 3.3.5 Vừa phát mẫu thử vừa khảo sát lấy thông tin: Phát mẫu thử là chƣơng trình khuyến mãi của Campus mà khách hàng biết đến nhiều nhất, những chƣơng trình khuyến mãi còn lại ít ngƣời biết đến hơn. Mỗi lần có khuyến mãi, cần thông báo đến khách hàng sớm 1 tuần cho họ có thời gian chuẩn bị, phạm vi áp dụng khuyến mãi phải rộng, thời gian phải phù hợp, đúng vào những dịp tết hoặc mùa khai trƣờng… lúc đó khách hàng sẽ có nhu cầu mua sắm nhiều hơn. Công ty có thể bố trí đội ngũ nhân viên đứng trƣớc các nhà sách, siêu thị, cửa hàng văn phòng phẩm… vừa khảo sát khách hàng lấy thông tin vừa tặng mẫu thử. Sau đó, Công ty phân tích kết quả khảo sát đƣợc, cải tiến sản phẩm phù hợp mong muốn khách hàng, về phía khách hàng sau khi dùng thử sản phẩm mẫu cảm thấy thích sẽ tìm mua trên thị trƣờng. 3.3.6 Giúp khách hàng nhận thấy đƣợc những ƣu điểm của Campus: Vở Campus thật sự có rất nhiều ƣu điểm, cái quan trọng là làm sao cho ngƣời tiêu dùng thấy đƣợc những ƣu điểm đó. Thiết kế bìa đẹp là một ƣu điểm đƣợc đa số khách hàng công nhận, nhƣng vẫn có ý kiến đóng góp cần nhiều hình ảnh bìa hơn. Kokuyo cần sáng tạo thêm nhiều hình ảnh bìa phù hợp từng loại khách hàng nhƣ hoa cỏ, con vật, phong cảnh… Bìa rất quan trọng, nó chính là ấn tƣợng đầu tiên thu hút khách hàng khi quyển vở nằm trong một rừng tập. Tiếp đến là chất lƣợng giấy, đa số khách hàng đều thích loại giấy trắng, phải sản xuất tập theo công nghệ Nhật vừa không hại mắt, vừa đảm bảo độ trắng sáng nhất định, để khẳng định điều này cần có một cuộc thí nghiệm hoặc phải có sự chứng nhận của Bộ Y tế. Gáy vuông, ép keo rất bền chắc, các trang vở không thể tách rời, vì vậy việc có thể xé đƣợc các trang vở là điều không thể. Kokuyo có một dòng vở Pre- Cut các trang vở có thể xé theo đƣờng kẻ sẵn, cần tăng cƣờng giới thiệu loại vở này tới khách hàng Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 77 qua các chƣơng trình khuyến mãi nhƣ phát mâu thử, tặng quà kèm theo… 3.3.7 Chăm sóc tốt khách hàng: Cuối cùng, một biện pháp có thể làm tăng doanh thu cho dòng tập Campus là hãy chăm sóc khách hàng thật tốt, đối xử với họ bằng tất cả chân tình của mình, nhân viên bán hàng vui vẻ, nhiệt tình giới thiệu những ƣu điểm của vở, đón nhận những ý kiến đóng góp của khách hàng và sẵn sàng khắc phục những nhƣợc điểm. Không chỉ xem trọng những khách hàng tầm cỡ, mà những khách hàng nhỏ, thị trƣờng ngách cũng phải tận tình chăm sóc, biết đâu đây chính là một trong những khách hàng tiềm năng của Công ty trong tƣơng lai. Hiện tại Kokuyo chỉ quan tâm đến những khách hàng lớn, lâu năm, mà bỏ qua những khách hàng mới, nhỏ lẻ và thƣờng xuyên trong việc quá tải các đơn đặt hàng dẫn tới tình trạng giao hàng trễ hoặc không giao hàng. Điều này làm rất nhiều khách hàng phiền lòng và dẫn đến tình trạng nghỉ chơi hẳn với Vĩnh Thịnh – nhà phân phối chính của Kokuyo ở miền Nam. Để khắc phục tình trạng trên, Kokuyo nên từ chối hẳn các đơn đặt hàng quá nhỏ hoặc cảm thấy hàng không đủ để giao, với những đơn đặt hàng đã nhận thì phải tranh thủ thời gian giao đúng hạn, phải biết yêu quý, tôn trọng khách hàng của mình, giữ uy tín cho công ty, đừng vì một lời hứa suông mà làm ảnh hƣởng đến công việc làm ăn sau này. Vào những ngày lễ nhƣ Tết, Trung thu…, hoặc ngày sinh nhật, kỉ niệm ngày cƣới của khách hàng, hoặc mừng 5 năm hay 10 năm thành lập Công ty, Kokuyo nên gửi hoa, thiệp chúc mừng, quà tặng đến khách hàng và có những chƣơng trình ƣu đãi với họ. Có nhƣ vậy khách hàng dần dần sẽ có cảm tình với Kokuyo nhiều hơn. Nhƣng điều quan trọng nhất là vẫn phải giữ uy tín với khách hàng. Nếu Kokuyo làm đƣợc tất cả những gì đã nêu thì doanh thu chắc chắn sẽ tăng trong tƣơng lai gần. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 78 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 Doanh thu là một trong những yếu tố sống còn của doanh nghiệp, Kokuyo cũng không ngoại lệ. Những năm qua, tuy doanh thu có phần tăng lên, những để đảm bảo trong lâu dài thì cần có những giải pháp phù hợp, tích cực. Đối với tập đoàn Campus vấn đề nhức nhối nhất chính là giá cả, điều này đã đƣợc nhắc tới là chúng ta phải khéo léo lồng vào những chƣơng trình khuyến mãi giảm giá. Còn rất nhiều vấn đề cần quan tâm để góp phần tăng doanh thu, khách hàng là một yếu tố quan trọng, bởi khách hàng ảnh hƣởng rất nhiều tới doanh thu, thử hỏi nếu sản phẩm có tốt tới đâu đi chăng nữa mà không ai biết, không ai mua thì sẽ nhƣ thế nào? Vì thế, một trong những giải pháp làm tăng doanh thu đó chính là phải chăm sóc khách hàng thật tốt, mà điều này Kokuyo đã ít để ý trong thời gian qua. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 79 KẾT LUẬN Kokuyo là văn phòng phẩm số một tại Nhật, Campus là sản phẩm vƣợt trội của Kokuyo, đã và đang xâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam nói chung, Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tuy thị phần không cao, nhiều ngƣời chƣa biết đến nhƣng thật sự đây là một dòng tập rất tiềm năng. Qua cuộc khảo sát thực tế, bản thân tôi đã đề xuất những ý kiến trên nhằm mong mỏi đây chính là những giải pháp có thể nâng cao doanh thu. Thực tế sẽ còn rất nhiều giải pháp khác nếu chúng ta lại nghiên cứu theo một khía cạnh khác, và đây chỉ là một trong những giải pháp, áp dụng nhƣ thế nào còn tùy vào Công ty. Trong tƣơng lai hi vọng phòng Marketing sẽ có nhiều hơn nữa những hƣớng đi mới, những kế hoạch mới giúp vở Campus ngày càng tăng doanh thu và lợi nhuận. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 80 PHỤ LỤC A- Bảng câu hỏi: BẢNG CÂU H I Tôi tên là Đỗ Phƣợng Quyên, sinh viên năm cuối trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh chuyên ngành Marketing, hiện tôi đang thực tập tại Công ty TNHH Kokuyo Việt Nam. Nay tôi làm bản khảo sát này nhằm đề xuất giải pháp nâng cao doanh thu cho sản phẩm tập Campus của Công ty. Sự đóng góp của các bạn sẽ là nguồn tƣ liệu rất quý báu giúp tôi hoàn thành tốt chuyên đề. Xin chân thành cảm ơn! TH NG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG Họ tên Giới tính Độ tuổi Nghề nghiệp Địa chỉ Điện thoại Câu 1: Bạn thƣờng mua loại vở nào nhất  Vĩnh Tiến  Thuận tiến  Hòa Bình  Làng Hƣơng  Khác: Câu 2: Khổ vở mà bạn thƣờng hay mua:  Khổ bé  Khổ lớn  Cả 2  Loại nào cũng đƣợc Câu 3: Số lƣợng trang mà bạn thƣờng mua:  60 trang  80 trang  100 trang  120 trang  200 trang Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 81 Câu 4: Bạn thƣờng mua loại kẻ ly:  4 kẻ ngang  4 kẻ ly  4 ô ly  5 ô ly Câu 5: Các chƣơng trình ƣu đãi đặc biệt mà bạn nhận đƣợc khi mua các loại vở khác là:  Giảm giá  Tặng quà kèm theo  Cho dùng hàng mẫu  Bốc thăm trúng thƣởng  Khác: Câu 6: Bạn thích chƣơng trình khuyến mãi nhƣ thế nào nhất  Giảm giá  Mua 5 tặng 1  Tặng thêm quà nhƣ bút, thƣớc…  Tích lũy điểm rồi bốc thăm trúng thƣởng  Khác: Câu 7: Bạn có biết đến vở Campus của Công ty Kokuyo?  Có  Không Nếu trả l i Không th d ng ph ng vấn Nếu trả lời “Có”: 7a) Bạn biết đƣợc qua:  Tạp chí, sách báo  Internet  Ngày hội, các chƣơng trình khuyến mãi, phát mẫu thử…  Thấy ở các siêu thị, nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm, tiệm tạp hóa  Ngƣời khác giới thiệu 7b) Bạn biết đƣợc các loại sản phẩm nào  Repete  Smart  Classic  Classic – S  Special  Pre – cut  Pro Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 82 Câu 8: Bạn đã từng mua vở Campus:  Chƣa bao giờ  Trƣớc đây từng có  Thỉnh thoảng  Thƣờng xuyên  Trong tƣơng lai Câu 9: Theo bạn điểm nổi bật nhất của vở Campus là gì  Bìa đẹp, sang trọng, thiết kế bắt mắt  Giấy tốt, trắng sáng tự nhiên  Gáy vuông, ép keo tự nhiên theo công nghệ Nhật  Bền, chắc  Khác: Câu 10: Cảm nhận chung về dòng vở Campus là: Cảm nhận về Hoàn toàn không thích Không thích Bình thƣờng Thích Rất thích Thiết kế bìa 1 2 3 4 5 Màu sắc 1 2 3 4 5 Chất lƣợng giấy 1 2 3 4 5 Độ sáng giấy 1 2 3 4 5 Kích thƣớc 1 2 3 4 5 Số lƣợng trang 1 2 3 4 5 Giá 1 2 3 4 5 Câu 11: Điều hạn chế của dòng vở Campus:  Giá đắt  Không có loại 100 trang  Chậm có khổ bé  Khác: Câu 12: Bạn biết đến chƣơng trình khuyến mãi nào của vở Campus:  Mua 5 tặng 1  Phát mẫu thử  Giảm giá 20%  Mua vở đổi quà Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 83 Câu 13: Sắp tới có loại vở Doremon nhƣ hình vẽ, bạn sẽ:  Xấu quá, không quan tâm tới  Bình thƣờng  Thích, nhƣng suy nghĩ lại  Đẹp, phải mua liền ngay Câu 14: Bạn có đóng góp gì thêm cho dòng vở Campus ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………….. Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 84 B- Kết quả khảo sát: Case Summaries Họ tên Địa chỉ 1 Mai Trâm Thảo Nguyễn Văn Thủ, quận 1 2 Đặng Mai Thanh Xuân Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1 3 Nguyễn Thị Phƣơng Thảo Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1 4 Nguyễn Huỳnh Xuân Tiến Pasteur, quận 1 5 Nguyễn Minh Thông Nguyễn Đình Chiểu, quận 1 6 Ngô Thanh Giang Hàn Thuyên, quận 1 7 Trần Tú Trân Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1 8 Lƣơng Thế Tùng Nguyễn Đình Chiểu, quận 1 9 Đoàn Sơn Hải Nguyễn Siêu, quận 1 10 Huỳnh Thanh Vân Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1 11 Hoàng Thị Mai Phƣơng Lê Thị Riêng, quận 1 12 Nguyễn Nhƣ Nam Trân Nguyễn Văn Thủ, quận 1 13 Lê Thúy Trang Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1 14 Trần Thị Yến Ngọc Nguyễn Văn Cừ, quận 1 15 Ngô Thị Thu Thảo Mạc Đĩnh Chi, quận 1 16 Nguyễn Hoàng Thủy Tiên Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3 17 Thôi Vinh Đức Võ Văn Tần, quận 3 18 Châu Thị Diệu Thắm Cƣ Xá Đô Thành, quận 3 19 Lê Phạm Tuyết Xuân Nguyễn Đình Chiểu, quận 3 20 Lê Thị Kim Loan Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3 21 Bùi Trần Phƣơng Uyên Nguyễn Đình Chiểu, quận 3 22 Nguyễn Thị Tuyết Kha Võ Văn Tần, quận 3 23 Nguyễn Phƣớc Minh Trang Điện Biên Phủ, quận 3 24 Lê Quế Hƣơng Lê Văn Sỹ, quận 3 25 Dƣơng Văn Thành Nguyễn Thiện Thuật, quận 3 26 Đặng Thanh Thảo Cao Thắng, quận 3 27 Đinh Yến Nhƣ CM Tháng 8, quận 3 28 Huỳnh Kim Ngọc Kỳ Đồng, quận 3 29 Nguyễn Trung Kiên Trần Văn Đang, quận 3 30 Phan Hồ Công Hậu CM Tháng 8, quận 3 31 Nguyễn Trần Công Thành Trần Quang Diệu, quận 3 32 Lê Trọng Trần Văn Đang, quận 3 33 Hoàng Thị Ngọc Huyền Lê Văn Sỹ, quận 3 34 Nguyễn Minh Đăng Quận 3 35 Lê Hồng Quang Nguyễn Thiện Thuật, quận 3 36 Nguyễn Trọng Thƣơng Nguyễn Văn Cừ, quận 5 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 85 37 Nguyễn Minh Đức Nguyễn Văn Cừ, quận 5 38 Châu Lệ Bình Tân Hƣng, quận 5 39 Nguyễn Thị Hồng Phƣợng Nguyễn Chí Thanh, quận 5 40 Nguyễn Bảo Đạt Hải Thƣợng Lãn Ông, quận 5 41 Trần Phƣớc Xuân 42 Trần Quý Cát Tƣờng Quận 5 43 Đoàn Cao Thắng Trần Hƣng Đạo, quận 5 44 Lý Bảo Ngọc 45 Vũ Ngọc Thanh Vy Trần Hƣng Đạo, quận 5 46 Vƣơng Dân Hạo Trần Phú, quận 6 47 Nguyễn Thị Kim Chi Phạm Phú Thứ, quận 6 48 Nguyễn Lê Phƣơng Bãi Sậy, quận 6 49 Trƣơng Thị Giang Đƣờng số 2, quận 6 50 Nguyễn Phú Trƣơng Hậu Giang, quận 6 51 Nguyễn Thị Tố Trinh Tân Hóa, quận 6 52 Nguyễn Xuân Hiếu Hậu Giang, quận 6 53 Phan Thị An Toàn Nguyễn Văn Lƣơng, quận 6 54 Lâm Mỹ Trân Phạm Văn Chí, quận 6 55 Phan Thu Yến Tân Hóa, quận 6 56 Nguyễn Quang Tuấn Dân Trí, quận 6 57 Hồng Mỹ Tiên Phan Văn Khỏe, quận 6 58 Trần Đệ Hùng Vƣơng, quận 6 59 Huỳnh Thị Mỹ Hƣơng Tân Hòa Đông, quận 6 60 Phan Trần Thanh Trúc Cƣ xá đài rada, quận 6 61 Hứa Mỹ Hạnh Minh Phụng, quận 6 62 Trần Kim Ngân Văn Thân, quận 6 63 Nguyễn Thanh Thủy Tiên Ba Kỳ, quận 6 64 Phạm Thị Anh Thƣ Quận 6 65 Châu Uyên Sa Phạm Phú Thứ, quận 6 66 Đỗ Hoàng Lâm Đƣờng số 8, quận 6 67 Huỳnh Ánh Hồng Hậu Giang, quận 6 68 Nguyễn Kim Ngân Lê Quang Sung, quận 6 69 Lƣơng Câm Tiên Tân Hòa Đông, quận 6 70 Tuyết Quận 6 71 Mạch Thị Thúy An Nguyễn Tri Phƣơng, quận 10 72 Hứa Nguyễn Thanh Nguyên 3/2 quận10 73 Nguyễn Nguyên Nguyệt Thanh Nguyễn Giản Thanh, quận 10 74 Nguyễn Thị Hoàng Châu 75 Ngô Trần Việt Phi 76 Đinh Thị Ánh Nguyệt Ngô Gia Tự, quận 10 77 Đào Nguyễn Kiều Anh Thành Thái, quận 10 78 Phạm Phƣơng Thảo Lý Thƣờng Kiệt, quận 10 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 86 79 Nguyễn Hoàng Thúy Vi Nhật Tảo, quận 10 80 Đặng Thị Kim Cƣơng CMT8, quận 10 81 Nguyễn Thị Minh Trang Tân Phƣớc, quận 10 82 Vũ Khánh Hoàng Quận 10 83 Nguyễn Thị Bích Chung Bắc Hải, quận 10 84 Nguyễn Hoàng Anh Dũng 85 Lê Hồ Nguyễn Diệp Thúy Dƣơng Hồng Lạc, quận 10 86 Nguyễn Thành Trí 87 Liêu Thị Bích Nga 88 Vũ Trung Ân 89 Nguyễn Đoàn Nhân Thảo 90 Nguyễn Bùi Huỳnh Lê Lý Thƣờng Kiệt, quận 10 91 Lê Trần Đức Trung Bạch Đằng, Tân Bình 92 Trần Quang Ngọc Bàu Cát, Tân Bình 93 Trịnh Ngọc Anh Thƣ Ba Vân, Tân Bình 94 Trần Ngọc Hƣơng Giang Phan Đình Giót, Tân Bình 95 Nguyễn Anh Tú Bạch Đằng, Tân Bình 96 Bùi Quốc Anh Nguyễn Văn Trỗi, Tân Bình 97 Trà Thị Thúy Loan Hồng Lạc, Tân Bình 98 Trƣơng Đình Quế Bạch Đằng, Tân Bình 99 Đỗ Huỳnh Ngọc Phƣơng Bùi Thế Mỹ, Tân Bình 100 ĐinhThị Thúy An Tân Bình Total N 100 100 Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dƣới 18 41 41.0 41.4 41.4 18 tới 20 28 28.0 28.3 69.7 21 tới 23 17 17.0 17.2 86.9 Trên 23 13 13.0 13.1 100.0 Total 99 99.0 100.0 Missing System 1 1.0 Total 100 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 87 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nữ 69 69.0 69.0 69.0 Nam 31 31.0 31.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Học sinh 64 64.0 64.6 64.6 Sinh viên 22 22.0 22.2 86.9 Nhân viên 3 3.0 3.0 89.9 Giáo viên 2 2.0 2.0 91.9 Kinh doanh 5 5.0 5.1 97.0 Nội trợ 3 3.0 3.0 100.0 Total 99 99.0 100.0 Missing System 1 1.0 Total 100 100.0 Bạn hay mua loại vở nào nhất? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Vĩnh Tiến 57 57.0 57.0 57.0 Thuận Tiến 13 13.0 13.0 70.0 Hòa Bình 16 16.0 16.0 86.0 Làng Hƣơng 5 5.0 5.0 91.0 Tiến Phát 9 9.0 9.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Khổ vở hay mua? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khổ bé 38 38.0 38.0 38.0 Khổ lớn 9 9.0 9.0 47.0 Cả hai 36 36.0 36.0 83.0 Loại nào cũng đƣợc 17 17.0 17.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 88 Bạn thƣờng mua loại kẻ ly nào Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 4 ke ngang 36 36.0 36.0 36.0 4 ke ly 19 19.0 19.0 55.0 4 o ly 35 35.0 35.0 90.0 5 o ly 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Bạn thích chƣơng trình khuyến mãi nhƣ thế nào nhất? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Giảm giá 29 29.0 29.6 29.6 Mua 5 tặng 1 17 17.0 17.3 46.9 Tặng thêm quà 46 46.0 46.9 93.9 Tích lũy điểm rồi bốc thăm trúng thƣởng 5 5.0 5.1 99.0 Không có 1 1.0 1.0 100.0 Total 98 98.0 100.0 Missing System 2 2.0 Total 100 100.0 Bạn đã từng mua vở Campus chƣa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chƣa bao giờ 17 17.0 28.8 28.8 Trƣớc đây từng có 11 11.0 18.6 47.5 Thỉnh thoảng 17 17.0 28.8 76.3 Thƣờng xuyên 2 2.0 3.4 79.7 Trong tƣơng lai 12 12.0 20.3 100.0 Total 59 59.0 100.0 Missing System 41 41.0 Total 100 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 89 Bạn có biết vở Campus không Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Có 59 59.0 59.0 59.0 Không 41 41.0 41.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Điểm nổi bật nhất của vở Campus? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Bìa đẹp, sang trọng, thiết kế bắt mắt 21 21.0 36.2 36.2 Giấy tốt, trắng sáng tự nhiên 17 17.0 29.3 65.5 Gáy vuông, ép keo theo công nghệ Nhật 14 14.0 24.1 89.7 Bền, chắc 5 5.0 8.6 98.3 Không biết 1 1.0 1.7 100.0 Total 58 58.0 100.0 Missing System 42 42.0 Total 100 100.0 Điều hạn chế của dòng vở Campus? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Giá đắt 26 26.0 44.1 44.1 Không có loại 100 trang 11 11.0 18.6 62.7 Chậm có khổ bé 9 9.0 15.3 78.0 Không xé đƣợc 13 13.0 22.0 100.0 Total 59 59.0 100.0 Missing System 41 41.0 Total 100 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 90 Bạn biết chƣơng trình khuyến mãi nào của Campus? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Mua 5 tặng 1 8 8.0 13.6 13.6 Phát mẫu thử 31 31.0 52.5 66.1 Giảm giá 20% 6 6.0 10.2 76.3 Mua vở đổi quà 6 6.0 10.2 86.4 Không biết 8 8.0 13.6 100.0 Total 59 59.0 100.0 Missing System 41 41.0 Total 100 100.0 Sắp có sản phẩm mới Doremon, bạn sẽ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Xấu, không quan tâm 5 5.0 8.6 8.6 Bình thƣờng 21 21.0 36.2 44.8 Thích, suy nghĩ lại 16 16.0 27.6 72.4 Đẹp, mua liền 16 16.0 27.6 100.0 Total 58 58.0 100.0 Missing System 42 42.0 Total 100 100.0 Đóng góp thêm cho dòng vở Campus? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hàng mẫu 1 1.0 5.0 5.0 Giảm giá 8 8.0 40.0 45.0 Xé đƣợc giấy 3 3.0 15.0 60.0 Đa dạng sản phẩm 5 5.0 25.0 85.0 Tăng chất lƣợng giấy 1 1.0 5.0 90.0 Có tờ lót mặt sau 1 1.0 5.0 95.0 Đóng bằng kim 1 1.0 5.0 100.0 Total 20 20.0 100.0 Missing System 80 80.0 Total 100 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 91 Cases Responses Col Response % Số lƣợng trang hay mua? 60 2 2 2.0% 80 3 3 3.0% 100 84 84 84.0% 120 2 2 2.0% 200 25 25 25.0% Total 100 116 116.0% Cases Responses Col Response % Các chƣơng trình khuyến mãi nhận đƣợc? Giảm giá 40 40 40.0% Tặng quà kèm theo 29 29 29.0% Cho hàng mẫu 12 12 12.0% Bốc thăm trúng thƣởng 9 9 9.0% Không có 25 25 25.0% Total 100 115 115.0% Cases Responses Col Response % Bạn biết đƣợc vở Campus từ đâu? Tạp chí, sách báo 6 6 10.3% Internet 7 7 12.1% Ngày hội, chƣơng trình khuyến mãi 27 27 46.6% Thấy ở nhà sách, siêu thị, VPP… 22 22 37.9% Ngƣời khác giới thiệu 6 6 10.3% Total 58 68 117.2% Cases Responses Col Response % Các loại sản phẩm bạn biết? Repete 12 12 21.1% Smart 18 18 31.6% Classic 26 26 45.6% Classic-S 13 13 22.8% Special 15 15 26.3% Pre-cut 6 6 10.5% Pro 2 2 3.5% Total 57 92 161.4% Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 92 Khổ vở hay mua * Độ tuổi Crosstabulation Độ tuổi Total Dƣới 18 18 tới 20 21 tới 23 Trên 23 Khổ vở hay mua? Khổ bé Count 16 10 3 8 37 % within Khổ vở hay mua? 43.2% 27.0% 8.1% 21.6% 100.0% % within Độ tuổi 39.0% 35.7% 17.6 % 61.5% 37.4% % of Total 16.2% 10.1% 3.0% 8.1% 37.4% Khổ lớn Count 4 0 5 0 9 % within Khổ vở hay mua? 44.4% .0% 55.6 % .0% 100.0% % within Độ tuổi 9.8% .0% 29.4 % .0% 9.1% % of Total 4.0% .0% 5.1% .0% 9.1% Cả hai Count 12 16 5 3 36 % within Khổ vở hay mua? 33.3% 44.4% 13.9 % 8.3% 100.0% % within Độ tuổi 29.3% 57.1% 29.4 % 23.1% 36.4% % of Total 12.1% 16.2% 5.1% 3.0% 36.4% Loại nào cũng đƣợc Count 9 2 4 2 17 % within Khổ vở hay mua? 52.9% 11.8% 23.5 % 11.8% 100.0% % within Độ tuổi 22.0% 7.1% 23.5 % 15.4% 17.2% % of Total 9.1% 2.0% 4.0% 2.0% 17.2% Total Count 41 28 17 13 99 % within Khổ vở hay mua? 41.4% 28.3% 17.2 % 13.1% 100.0% % within Độ tuổi 100.0% 100.0% 100.0 % 100.0 % 100.0% % of Total 41.4% 28.3% 17.2 % 13.1% 100.0% Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 93 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 22.680(a) 9 .007 Likelihood Ratio 23.653 9 .005 Linear-by-Linear Association .305 1 .581 N of Valid Cases 99 a 9 cells (56.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.18. Bạn có biết vở Campus không * Độ tuổi Crosstabulation Độ tuổi Total Dƣới 18 18 tới 20 21 tới 23 Trên 23 Bạn có biết vở Campus không? Có Count 26 19 12 2 59 % within Bạn có biết vở Campus không? 44.1 % 32.2 % 20.3 % 3.4% 100.0 % % within Độ tuổi 63.4 % 67.9 % 70.6 % 15.4 % 59.6 % % of Total 26.3 % 19.2 % 12.1 % 2.0% 59.6 % Không Count 15 9 5 11 40 % within Độ tuổi 36.6 % 32.1 % 29.4 % 84.6 % 40.4 % % of Total 15.2 % 9.1% 5.1% 11.1 % 40.4 % Total Count 41 28 17 13 99 % within Bạn có biết vở Campus không? 41.4 % 28.3 % 17.2 % 13.1 % 100.0 % % within Độ tuổi 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % 100.0 % % of Total 41.4 % 28.3 % 17.2 % 13.1 % 100.0 % Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 94 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 12.448(a) 3 .006 Likelihood Ratio 12.799 3 .005 Linear-by-Linear Association 4.683 1 .030 N of Valid Cases 99 a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 5.25. Bạn có biết vở Campus không * Nghề nghiệp Crosstabulation Nghe nghiep Total Học sinh Sinh viên Nhân viên Giáo viên Kinh doanh Nội trợ Bạn có biết vở Campus không? Có Count 41 16 2 0 0 0 59 % within Bạn có biết vở Campus không? 69.5 % 27.1 % 3.4% .0% .0% .0% 100.0 % % within Nghề nghiệp 64.1 % 72.7 % 66.7% .0% .0% .0% 59.6 % % of Total 41.4 % 16.2 % 2.0% .0% .0% .0% 59.6 % Không Count 23 6 1 2 5 3 40 % within Bạn có biết vở Campus không? 57.5 % 15.0 % 2.5% 5.0 % 12.5% 7.5% 100.0 % % within Nghề nghiệp 35.9 % 27.3 % 33.3% 100. 0% 100.0% 100.0% 40.4 % % of Total 23.2 % 6.1% 1.0% 2.0 % 5.1% 3.0% 40.4 % Total Count 64 22 3 2 5 3 99 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 95 % within Bạn có biết vở Campus không? 64.6 % 22.2 % 3.0% 2.0 % 5.1% 3.0% 100.0 % % within Nghề nghiệp 100. 0% 100.0 % 100.0% 100. 0% 100.0% 100.0% 100.0 % % of Total 64.6 % 22.2 % 3.0% 2.0 % 5.1% 3.0% 100.0 % Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 16.918(a) 5 .005 Likelihood Ratio 20.382 5 .001 Linear-by-Linear Association 11.541 1 .001 N of Valid Cases 99 a 8 cells (66.7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .81. Giới tính Nữ Nam Cases Responses Col Response % Cases Responses Col Response % Số lƣợng trang hay mua? 60 2 2 6.5% 80 3 3 4.3% 10 0 58 58 84.1% 26 26 83.9% 12 0 2 2 2.9% 20 0 19 19 27.5% 6 6 19.4% Total 69 82 118.8% 31 34 109.7% Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 96 Nữ Nam Cases Responses Col Response % Cases Responses Col Response % Bạn nhận đƣợc chƣơng trình ƣu đãi nào? Giảm giá 31 31 44.9% 9 9 29.0% Tặng quà kèm theo 19 19 27.5% 10 10 32.3% Dùng hàng mẫu 11 11 15.9% 1 1 3.2% Bốc thăm trúng thƣởng 5 5 7.2% 4 4 12.9% Không có 16 16 23.2% 9 9 29.0% Giới tính Nữ Nam Cases Responses Col Response % Cases Responses Col Response % Bạn biết Campus từ đâu? Tạp chí, sách báo 5 5 12.2% 1 1 5.9% Internet 4 4 9.8% 3 3 17.6% Ngày hội, chƣơng trình khuyến mãi 24 24 58.5% 3 3 17.6% Thấy ở siêu thị, nhà sách, VPP… 13 13 31.7% 9 9 52.9% Ngƣời khác giới thiệu 5 5 12.2% 1 1 5.9% Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 97 Giới tính Nữ Nam Cases Responses Col Response % Cases Responses Col Response % Bạn biết sản phẩm nào? Repete 8 8 19.5% 4 4 25.0% Smart 10 10 24.4% 8 8 50.0% Classic 19 19 46.3% 7 7 43.8% Classic-S 12 12 29.3% 1 1 6.3% Special 8 8 19.5% 7 7 43.8% Pre-cut 3 3 7.3% 3 3 18.8% Pro 1 1 2.4% 1 1 6.3% Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Thiết kế bìa 59 2.00 5.00 3.8475 .76143 Màu sắc 59 2.00 5.00 3.7797 .76717 Chất lƣợng giấy 59 2.00 5.00 3.8475 .84718 Độ sáng giấy 59 2.00 5.00 3.7119 .78895 Kích thƣớc 59 2.00 5.00 3.4576 .65184 Số lƣợng trang 59 2.00 5.00 3.4915 .72808 Giá 59 1.00 5.00 2.7627 .93475 Valid N (listwise) 59 Reliability ****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ****** R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. Q15.1 3.8475 .7614 59.0 2. Q15.2 3.7797 .7672 59.0 3. Q15.3 3.8475 .8472 59.0 4. Q15.4 3.7119 .7890 59.0 5. Q15.5 3.4576 .6518 59.0 6. Q15.6 3.4915 .7281 59.0 7. Q15.7 2.7627 .9348 59.0 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 98 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted Q15.1 21.0508 6.2560 .2486 .4793 Q15.2 21.1186 6.2788 .2381 .4836 Q15.3 21.0508 5.5663 .3749 .4197 Q15.4 21.1864 6.0508 .2858 .4633 Q15.5 21.4407 6.6990 .1952 .4992 Q15.6 21.4068 6.3144 .2564 .4765 Q15.7 22.1356 6.0847 .1787 .5170 Reliability Coefficients N of Cases = 59.0 N of Items = 7 Alpha = .5165 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 99 C- Danh sách 80 trƣờng Kokuyo phát mẫu thử sản phẩm tập Campus: STT TÊN TRƢỜNG ĐỊA CHỈ DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG THPT 1 Trƣng Vƣơng 3A - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phƣờng Bến Nghé - Quận 1 2 Bùi Thị Xuân 73-75 Bùi Thị Xuân, Phƣờng Phạm Ngũ Lão - Quận 1 3 Ten Lơ Man 8 Trần Hƣng Ðạo, Phƣờng Phạm Ngũ Lão - Quận 1 4 Nguyễn Trãi 364 Nguyễn Tất Thành, Phƣờng 18 - Quận 4 5 Chuyên Lê Hồng Phong 235 Nguyễn Văn Cừ, Phƣờng 4 - Quận 5 6 Hùng Vƣơng 124 Hùng Vƣơng, Phƣờng 12 - Quận 5 7 Phổ Thông Năng Khiếu 153 Nguyễn Chí Thanh, Phƣờng 6 - Quận 5 8 Trung học Thực hành 280 An Dƣơng Vƣơng, Phƣờng 4 - Quận 5 9 Trần Khai Nguyên 225 Nguyễn Tri Phƣơng, Phƣờng 9 - Quận 5 10 Dân lập Thăng Long 114-116 Hải Thƣợng Lãn Ông, Phƣờng 10 - Quận 5 11 Nguyễn Khuyến 514 Nguyễn Tri Phƣơng, Phƣờng 12 - Quận 10 12 Nguyễn Du 21 Ðồng Nai C/X Bắc Hải, Phƣờng 15 - Quận 10 13 Nguyễn An Ninh 93 Trần Nhân Tôn, Phƣờng 2 - Quận 10 14 Nguyễn Hiền 3 Dƣơng Ðình Nghệ, Phƣờng 8 - Quận 11 15 Trần Quang Khải 343D Lạc Long Quan, Phƣờng 5 - Quận 11 16 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 269/8 Nguyễn Thị Nhỏ, Phƣờng 16 - Quận 11 17 Trần Nhân Tông 66 Tân Hóa, Phƣờng 1 - Quận 11 18 Trần Quốc Tuấn 236/10-236/12 Thái Phiên, Phƣờng 8 - Quận 11 19 Phú Nhuận 37 Ðặng Văn Ngữ, Phƣờng 10 - Quận Phú Nhuận Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 100 20 Hàn Thuyên 184/7 Lê Văn Sĩ, Phƣờng 10 - Quận Phú Nhuận 21 Gò Vấp 90A Nguyễn Thái Sơn, Phƣờng 3 - Quận Gò Vấp 22 Nguyễn Công Trứ 97 Quang Trung, Phƣờng 11 - Quận Gò Vấp 23 Trần Hƣng Đạo 450/19c Lê Đức Thọ, Phƣờng 16 - Quận Gò Vấp 24 Nguyễn Trung Trực 9/168 Lê Ðức Thọ, Phƣờng 15 - Quận Gò Vấp 25 Việt Âu 107b/4 Lê Văn Thọ, Phƣờng 9 - Quận Gò Vấp 26 Đào Duy Từ 48/2b-48/2c-48/3-48/7b Cây Trâm, Phƣờng 9 - Quận Gò Vấp 27 Phùng Hƣng 25/2D Quang Trung, Phƣờng 14 - Quận Gò Vấp 28 Nguyễn Chí Thanh 189/4 Hoàng Hoa Thám, Phƣờng 13 - Quận Tân Bình 29 Nguyễn Thƣợng Hiền 544 Cách Mạng tháng 8, Phƣờng 4 - Quận Tân Bình 30 Lý Tự Trọng 390 Hoàng Văn Thụ, Phƣờng 4 - Quận Tân Bình 31 Nguyễn Thái Bình 913-915 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 9 - Quận Tân Bình 32 Tân Trào 108-110-112-114-116-118 Bàu Cát, Phƣờng 14 - Quận Tân Bình 33 Vĩnh Viễn 481/5-481/7-481/11 Trƣờng Chinh, Phƣờng 14 - Quận Tân Bình 34 Tƣ Thực Hữu Hậu 75A Nguyễn Sĩ Sách, Phƣờng 15 - Quận Tân Bình 35 Lê Quý Ðôn 110 Nguyễn Thị Minh Khai, Phƣờng 6 - Quận 3 36 Nguyễn Thị Minh Khai 275 Ðiện Biên Phủ, Phƣờng 7 - Quận 3 37 Lê Thị Hồng Gấm 147 Pasteur, Phƣờng 6 - Quận 3 38 Marie Curie 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 7 - Quận 3 39 Nguyễn Thị Diệu 12 Trần Quốc Toản, Phƣờng 8 - Quận 3 40 Trƣờng Chinh khu phố 4 Nguyễn Văn Quá, Phƣờng Ðông Hƣng Thuận - Quận 12 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 101 DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG THCS 1 Nguyễn Du 139 Nguyễn Du, Phƣờng Bến Thành - Quận 1 2 Minh Ðức 75 Nguyễn Thái Học, Phƣờng Cầu Ông Lãnh - Quận 1 3 Võ Trƣờng Toản 11 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phƣờng Bến Nghé - Quận 1 4 Trần Văn Ơn 161 B Nguyễn Văn Thủ, Phƣờng Ða Kao - Quận 1 5 Huỳnh Khƣơng Ninh 61 Huỳnh Khƣơng Ninh, Phƣờng Ða Kao - Quận 1 6 Ðồng Khởi 11 Phan Văn Trƣờng, Phƣờng Cầu Ông Lãnh - Quận 1 7 Chu Văn An 115 Cống Quỳnh, Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh - Quận 1 8 An Phú 589C Khu Phố 4, Phƣờng An Phú - Quận 2 9 Lê Lợi 282 Võ Thị Sáu, Phƣờng 7 - Quận 3 10 Lê Quý Ðôn 9B Võ Văn Tần, Phƣờng 6 - Quận 3 11 Thăng Long 484 Nguyễn Thị Minh Khai, Phƣờng 2 - Quận 3 12 Phan Sào Nam 657 Ðiện Biên Phủ, Phƣờng 1 - Quận 3 13 Nguyễn Huệ 42 Nguyễn Khoái, Phƣờng 2 - Quận 4 14 Vân Ðồn 129/131 Bến Vân Ðồn, Phƣờng 8 - Quận 4 15 Chi Lăng 129/63A Bến Vân Ðồn, Phƣờng 9 - Quận 4 16 Ba Đình 129 Phan Văn Trị, Phƣờng 2 - Quận 5 17 Kim Đồng 503 Phan Văn Trị, Phƣờng 7 - Quận 5 18 Hồng Bàng 132 Hùng Vƣơng, Phƣờng 12 - Quận 5 19 Trần Bội Cơ 266 Hải Thƣợng Lãn Ông, Phƣờng 14 - Quận 5 20 Bình Tây 36A Bình Tây, Phƣờng 1 - Quận 6 21 Huỳnh Tấn Phát 28/16 Huỳnh Tấn Phát, Kp2, Phƣờng Bình Thuận - Quận 7 22 Hoàng Văn Thụ 322 Nguyễn Tri Phƣơng, Phƣờng 4 - Quận 10 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 102 23 Cách Mạng Tháng Tám 289 Cách Mạng Tháng 8, Phƣờng 12 - Quận 10 24 Lê Quý Đôn 343D Lạc Long Quân, Phƣờng 5 - Quận 11 25 Nguyễn Ảnh Thủ 79/2C Phan Văn Hớn, Phƣờng Tân Thới Nhất - Quận 12 26 Hà Huy Tập 7 Phan Ðăng Lƣu, Phƣờng 3 - Quận Bình Thạnh 27 Nguyễn Du 119 Thống Nhất, Phƣờng 11 - Quận Gò Vấp 28 Gò Vấp 1A Nguyễn Du, Phƣờng 7 - Quận Gò Vấp 29 Tây Sơn 29 Lê Ðức Thọ, Phƣờng 13 - Quận Gò Vấp 30 Phan Tây Hồ 18B/27 Thống Nhất, Phƣờng 16 - Quận Gò Vấp 31 Trƣờng Sơn 43 Nguyễn Văn Bảo, Phƣờng 4 - Quận Gò Vấp 32 Thông Tây Hội 01 Quang Trung, Phƣờng 11 - Quận Gò Vấp 33 Cầu Kiệu 244 Phan Ðình Phùng, Phƣờng 1 - Quận Phú Nhuận 34 Ngô Tất Tố 17 Ðặng Văn Ngữ, Phƣờng 10 - Quận Phú Nhuận 35 Châu Văn Liêm 93 Phan Ðăng Lƣu, Phƣờng 7 - Quận Phú Nhuận 36 Nguyễn Gia Thiều 272 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 6 - Quận Tân Bình 37 Võ Văn Tần 261 Võ Thành Trang, Phƣờng 11 - Quận Tân Bình 38 Hoàng Hoa Thám 4 Hoàng Hoa Thám, Phƣờng 13 - Quận Tân Bình 39 Phạm Ngọc Thạch 17-19 Âu Cơ, Phƣờng 9 - Quận Tân Bình 40 Ngô Quyền 97 Trƣờng Chinh, Phƣờng 12 - Quận Tân Bình Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 103 D- Danh sách 8 trƣờng Kokuyo tài trợ chƣơng trình “Tƣ vấn mùa thi – Cùng VTM định hƣớng tƣơng lai”: Thời gian Tên trƣờng Địa chỉ 19/2/2011 THPT Mạc Đĩnh Chi 458 Hùng Vƣơng, Phƣờng 14 - Quận 6 20/2/2011 THPT Hàn Thuyên 184/7 Lê Văn Sĩ, Phƣờng 10 - Quận Phú Nhuận 26/2/2011 THPT Trần Khai Nguyên 225 Nguyễn Tri Phƣơng, Phƣờng 9 - Quận 5 27/2/2011 THPT Hùng Vƣơng 124 Hùng Vƣơng, Phƣờng 12 - Quận 5 6/3/2011 THPT Nguyễn Du 21 Ðồng Nai C/X Bắc Hải, Phƣờng 15 - Quận 10 12/3/2011 THPT Nguyễn Trãi 364 Nguyễn Tất Thành, Phƣờng 18 - Quận 4 13/3/2011 THPT Phú Nhuận 37 Ðặng Văn Ngữ, Phƣờng 10 - Quận Phú Nhuận 14/3/2011 THPT Trƣng Vƣơng 3A - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phƣờng Bến Nghé - Quận 1 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Đỗ Phƣợng Quyên 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách:  Quách Thị Bửu Châu và các tác giả (2009), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động.  Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM.  Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê. 2. Chuyên đề tốt nghiệp:  Võ Chí Dũng (2010), Xây dựng giá trị thương hiệu tập Campus tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, Chuyên đề tốt nghiệp, Khoa Thƣơng mại- Du lịch- Marketing, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.  Võ Thị Hà (2010), Những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng cho sản phẩm mì Hoàng Gia của công ty VIFON tại TPHCM, Chuyên đề tốt nghiệp, Khoa Thƣơng mại- Du lịch- Marketing, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_nang_cao_doanh_thu_vo_campus_4993.pdf