Sau khi nghiên cứu về thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD tại XN
may xuất khẩu Hà Quảng giai đoạn 2011- 2013, tôi đi đến một số kết luận sau:
Trong ba năm vừa qua, hoạt động SXKD của XN đã đạt được những kết quả
khá tốt, biểu hiện rõ nét qua sự tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận cũng như nộp
ngân sách nhà nước. Số lượng đơn hàng mà XN kí kết ngày càng tăng lên đáng kể.
Chính điều này đã mang lại cho XN những khoản lợi nhuận lớn, tăng từ 0,52 tỷ đồng
vào năm 2011 đến 1,23 tỷ đồng năm 2013. Không dừng lại ở đó XN còn luôn quan
tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Ở XN người lao động
được đóng BHXH, BHYT, nâng cao tay nghề và hưởng đầy đủ các chế độ khác do
Nhà nước quy định. Với những kết quả trên, XN may Hà Quảng đã trở thành "đứa
con" trưởng thành của May 10, đang từng bước tiếp tục phát triển vững chắc. Để có
được những thành tích trên là nhờ sự cố gắng nỗ lực của tập thể CBCNV ở XN và sự
quan tâm của TCT. Bên cạnh đó những vấn đề như trình độ tay ngề LĐ chưa đồng đều
cũng như cạnh tranh trên thị trường cao luôn là những khó khăn đối với XN. Chính vì vậy
bằng những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập cùng với quá trình thực
tập ở XN may xuất khẩu Hà Quảng em đã đưa ra một số ý kiến về các giải pháp góp
ần nâng cao hiệu quả sản xuất
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng - Tổng công ty may 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a kinh doanh cho XN.
Sau đó là chú trọng vào thiết bị máy móc (bộ phận LĐ trực tiếp chiếm 32,9%, bộ phận
LĐ gián tiếp chiếm 33,3%), đây cũng là yếu tố góp phần làm tăng năng suất LĐ cho
XN. Sau đó, ý kiến của hai bộ phận đều cho rằng nên chú trọng vào thị trường tiêu thụ,
chế độ về đãi ngộ tài chính cho công nhân và môi trường làm việc (phụ lục 2).
Đây là những yếu tố mà sự ảnh hưởng của nó đến hiệu quả hoạt động SXKD là rất lớn,
và cần được chú trọng hơn để mang lại những hiệu quả tốt đẹp cho XN. Như vậy kết
hợp giữa lý luận và điều tra thực tiễn, chúng ta rút ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh cuả XN như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 67
3.3.1.Nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên
Con người luôn là yếu tố trung tâm quyết định tới sự thành công hay thất bại
của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Con người tác động đến việc nâng cao
chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy XN nên có kế
hoạch đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
XN có rất nhiều lao động có tay nghề cao, những người quản lý giàu kinh
nghiệm. Song cùng với thời đại kỹ thuật khoa học công nghệ phát triển thì dần dần XN
sẽ phải sử dụng những máy móc thiết bị hiện đại đòi hỏi người công nhân phải có trình
độ, hiểu biết để có thể làm chủ và vận hành được các trang thiết bị công nghệ mới.
Như vậy XN cần tăng cường đào tạo và phát triển LĐ cụ thể:
Đào tạo cán bộ chủ chốt của XN bằng chương trình ngắn hạn và dài hạn do
các trường đại học tổ chức. Cử cán bộ tham gia vào cuộc hội thảo trong và ngoài nước
để học tập những kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngoài.
Tổ chức học tập trong nội bộ: về nội quy lao động, tổ chức thi tay nghề cho
cán bộ công nhân viên.
Tổ chức thi tuyển các vị trí cán bộ quản lý, công nhân sản xuất theo đúng
quy trình và yêu cầu của công việc.
Nếu đề ra được chiến lược đúng đắn về con người, XN sẽ tận dụng được sức
lực, trí tuệ của mọi thành viên cùng thực hiện công việc biến các mục tiêu về phát
triển, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả SXKD của XN thành hiện thực.
3.3.2. Nâng cao thiết bị máy móc từ đó hoàn thiện, nâng cao chất lượng và
đổi mới sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về sản phẩm của người tiêu dùng rất đa
dạng và luôn luôn thay đổi. Chính vì vậy cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp phải liên
tục hoàn thiện và đổi mới. Để có được những SP có chất lượng tốt thì đòi hỏi XN phải
tăng cường nâng cao thiết bị máy cụ thể:
XN nên áp dụng những công nghệ mới nhằm làm tăng năng suất chất lượng SP
Loại bỏ những sản phẩm đã lỗi thời và không còn sức cạnh tranh
Tiếp tục hoàn thiện và phát triển những sản phẩm đang có ưu thế trên thị
trường về mẫu mã, kiểu dáng
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 68
Luôn tìm tòi, sáng tạo ra những sản phẩm mới có mẫu mã đẹp, giá thành hợp
lý, đa dạng hóa mặt hàng
3.3.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Khi sản phẩm, dịch vụ đã có chỗ đứng trên thị trường thì một điều tất yếu là XN
cần tiến hành mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Hiệu quả SXKD của XN
phụ thuộc lớn vào quá trình này. Để có những ý kiến đánh giá khách quan trong vấn đề
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, em đã tiến hành thăm dò ý kiến của CBCNV khi
được hỏi về biện pháp cần quan tâm nhất trong việc mở rộng quy mô thị trường xuất
khẩu hàng may mặc của XN. Sau một quá trình điều tra và xử lý số liệu ta có:
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Biểu đồ 3.3 : :Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về biện pháp cần quan
tâm nhất để mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu hàng dệt may của XN
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 69
36.7%
30.0%
23.3%
10.0%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Nâng cao chất
lượng sản
phẩm
Linh hoạt giá
cả theo thị
trường
Tạo được uy
tín thương hiệu
trên thị trường
Tăng cường
công tác tiếp
thị ,quảng bá
,giới thiệu sản
phẩm trên
nhiều thị
trường mới
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Biểu đồ 3.4 : :Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về biện pháp cần quan
tâm nhất để mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu hàng dệt may của XN
Nhìn vào hai biểu đồ 3.3 và 3.4 ta thấy ý kiến đánh giá của hai bộ phận gần như
giống nhau, cả hai bộ phận đều cho rằng: muốn mở rộng quy mô thì XN cần quan tâm
nhất đến biện pháp nâng cao chất lượng SP (ý kiến của bộ phận LĐ trực tiếp chiếm
37,1% và bộ phận LĐ gián tiếp chiếm 36,7%). Sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng lớn tới
lợi thế trong cạnh tranh trên thị trường. Hơn nữa, với sản phẩm của ngành dệt may
người tiêu dùng luôn đòi hỏi phải có những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp,
phù hợp với thị hiếu của mình. Tiếp đó XN cần chú trọng vào vấn đề linh hoạt giá cả
theo thị trường (ý kiến của bộ phận LĐ trực tiếp chiếm 27,1% và bộ phận LĐ gián tiếp
chiếm 30,0%), cố gắng tạo được uy tín thương hiệu trên thị trường ( ý kiến của bộ
phận LĐ trực tiếp chiếm 18,6% và bộ phận LĐ gián tiếp chiếm 23,3%). Để làm được
điều này thì XN cần quan tâm hơn tới công tác tiếp thị, quảng bá, giới thiệu SP trên
các thị trường mới (ý kiến của bộ phận LĐ trực tiếp chiếm 17,1% và bộ phận LĐ gián
tiếp chiếm 10,0%) (phụ lục 2).
Ngoài ra XN cũng nên quan tâm tới các biện pháp như:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 70
* Tăng cường hoạt động quảng cáo:
Quảng cáo giúp cho XN có thể đưa thông tin nhanh chóng cho thị trường về đặc
tính, tính năng của sản phẩm, góp phần hỗ trợ cho quảng bá SP.
* Áp dụng thương mại điện tử vào sản xuất kinh doanh:
Thương mại điện tử là quy trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng internet.
Thương mại điện tử giúp cho các XN nắm được thông tin phong phú về thị trường và
đối tác của mình Thông qua đó thì XN có thể tạo lập website riêng và tăng cường công
tác giới thiệu sản phẩm,qua đó giúp cho khác hàng có thêm những thông tin cần thiết
về các SP của XN. Nhận thấy được lợi ích to lớn của thương mại điện tử, XN nên:
Đầu tư cho hạ tầng công nghệ thông tin.
Đầu tư cho nhân lực: để có thể áp dụng thương mại điện tử đòi hỏi các cán
bộ của XN phải có kỹ năng thực tế ứng dụng công nghệ thông tin. Và yêu cầu cầu đặt
ra cho XN là phải đào tạo đội ngũ chuyên gia thông tin đủ mạnh để có thể ứng dụng
thương mai điện tử vào kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.3.4. Chế độ đãi ngộ tài chính cho công nhân
Các chế độ về đãi ngộ tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu và là động lực
làm việc của người lao động trong bất cứ tổ chức nào. Do vậy, xây dựng một hệ thống
về tài chính khoa học, hợp lý, làm đòn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động
luôn là nhiệm vụ lớn đặt ra cho các nhà lãnh đạo. Công cụ lương thưởng trong tay của
các nhà quản lý là con dao hai lưỡi có thể khuyến khích mà cũng có thể làm trì trệ
người lao động, tùy thuộc vào năng lực của nhà quản lý. Các chế độ về đãi ngộ tài
chính được đánh giá là yếu tố có tác động lớn nhất đến sự thỏa mãn công việc của LĐ.
Vì vậy, tôi đưa ra một số giải pháp sau:
Xem xét mức lương hiện tại có thỏa mản với nhu cầu của người LĐ hay không?
Từ đó, XN có các biện pháp nhằm điều chỉnh và tăng thu nhập cho người lao động.
Hàng năm cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương
cho phù hợp.
XN cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và tiền
thưởng giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, cùng một vị trí công việc.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 71
Đối với những người mới tuyển thì XN nên có chính sách hỗ trợ cho họ như
hỗ trợ lương trong khi thử việc, học nghề, hỗ trợ kinh phí nhà trọ.
XN cần xây dựng các chỉ tiêu và mức thưởng rõ ràng và hợp lý.
XN cần công khai hơn nữa chính sách tính lương và thực hiện trả lương một
cách công bằng giữa các lao động nhằm tránh hiện tượng người cùng làm một vị trí,
một công việc nhưng lại có mức lương khác nhau gây ra mâu thuẫn nội bộ, dẫn đến
những điều không hay.
3.3.5. Môi trường làm việc
Môi trường làm việc luôn được các cá nhân quan tâm và coi trọng vì đây là yếu
tố giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Môi trường làm việc bao gồm các điều kiện vật chất kỹ thuật và những người
lao động xung quanh môi trường đó. Chỉ khi công nhân viên có chuyên môn và có
những điều kiện vật chất thì họ mới có đủ khả năng thực hiện tốt công việc được giao.
Để nâng cao sự thỏa mãn về điều kiện làm việc của công nhân hơn nữa, tôi đưa
ra một số giải pháp:
XN cần tăng cường biện pháp thông gió, tăng cường chiếu sáng, thực hiện
các biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tiếng ồn
Thường xuyên cho công nhân vận động tập thể dục trong giờ làm việc từ 1 –
2 lần trong ca để công nhân giảm bớt sự căng thẳng, áp lực, tinh thần thoải mái hơn để
làm việc.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân viên về việc giữ gìn vệ sinh trong
XN, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt, cấm công nhân hút thuốc
trong phân xưởng.
Ngoài các điều kiện vật chất để giúp thực hiện tốt công việc, người làm việc
trong tổ chức luôn muốn có được mối quan hệ tốt với mọi người trong cùng một tổ chức.
Khi nhà quản lý chủ động hoặc khuyến khích cho nhân viên tạo ra bầu không khí làm việc
thân thiện trong tổ chức, thì cũng có thể đem lại hiệu quả nhất định. Vì vậy, các nhà quản
lý phải hiểu được quan điểm của các cá nhân, chia sẻ suy nghĩ và mục tiêu của họ. Thông
qua quan sát, thông qua các cuộc điều tra hoặc qua những cuộc đàm thoại trực tiếp, nhà
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 72
quản lý sẽ nhận biết được môi trường làm việc để điều chỉnh theo hướng tích cực làm cơ
sở tạo động lực làm việc cho công nhân viên trong tổ chức.
Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ sinh
lao động của công nhân để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo
đảm sức khỏe, an toàn cho công nhân, lao động.
3.3.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng
vốn nhất định bao gồm VCĐ, VLĐ và vốn chuyên dùng khác. XN có nhiệm vụ tổ
chức huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời tiến hành
phân phối, quản lý và sử dụng vốn một cách hợp lý, hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp
hành các chế độ chính sách quản lý tài chính của nhà nước.
Trước tiên để huy động vốn XN nên thực hiện như sau:
XN có thể huy động vốn vay dài hạn hoặc vay vốn ngắn hạn bằng cách vay
vốn từ cán bộ công nhân viên. XN cần có các biện pháp khuyến khích và khen thưởng
đối với những người tích cực cho XN vay vốn. Đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc lãi
suất vay vốn từ người lao động lớn hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng và nhỏ hơn lãi suất
tiền vay ngân hàng. Khi đó chi phí vay vốn của XN từ người lao động mới có thể nhỏ
hơn chi phí vay vốn từ ngân hàng đồng thời cũng đảm bảo lợi ích cho người lao động.
Một hình thức huy động vốn có hiệu quả nữa đó là XN nên tiến hành cổ
phần hoá và bán cổ phiếu cho người lao động. Bằng cách này XN có thể huy động
được một khối lượng vốn lớn, không có thời hạn trả, tăng nguồn vốn chủ sở hữu và
kích thích người lao động hoạt động có hiệu quả hơn nhờ gắn quyền lợi và trách nhiệm
chặt chẽ hơn.
Đối với khoản thu quá hạn khó đòi, XN có thể bán nợ cho một số ngân hàng
hay một xí nghiệp mua nợ nào đó nhằm tránh tình trạng tồn đọng vốn, làm chậm tốc
độ luân chuyển vốn lưu động, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sau khi huy động được đủ vốn, XN nên quan tâm đến việc sử dụng vốn sao cho
có hiệu quả nhất. Để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, cần áp dụng đồng bộ các biện
pháp nhằm hút bớt số vốn và giảm thời gian vốn lưu lại ở từng khâu từng giai đoạn
trong quá trình kinh doanh. Các biện pháp cụ thể là: đẩy nhanh tiến độ sản xuất tránh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 73
tình trạng ứ đọng vốn và lãng phí trong quá trình sản xuất bằng cách sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực, tiết kiệm thời gian từ đó có thể đưa sản phẩm ra thị trường một
cách nhanh nhất.. Nếu XN thực hiện được các biện pháp này thì sẽ đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn góp phần nâng cao hiệu quả của XN.
Nói tóm lại với điều kiện hiện nay để huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn thì XN cần phải có các biện pháp huy động vốn, tăng nhanh vòng quay của
vốn bằng cách giảm các chi phí thu mua, cung cấp nguyên vật liệu kịp thời nhằm giảm
thời gian dự trữ nguyên vật liệu, tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Điều độ quá trình
sản xuất phù hợp với tốc độ tiêu thụ sản phẩm tránh được tình trạng tồn kho không dự
kiến, giảm được hiện tượng ứ đọng vốn.
Ngoài việc sử dụng vốn có hiệu quả XN cần phải biết tiết kiệm chi tiêu chống
lãng phí trong chi phí hành chính
3.3.7. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong XN
Quản lý tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các nguồn
lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu
quả cao trong môi trường luôn biến động. Quản lý giúp các tổ chức và các thành viên
của nó thấy rõ mục tiêu và hướng đi của mình. Chính vì vậy, các nhà lãnh đạo của XN
phải làm tốt các chức năng sau:
Lập kế hoạch: các nhà lãnh đạo phải xác định được các mục tiêu và phương
thức để đạt được các mục tiêu đó. Mục tiêu của XN có thể là lợi nhuận, thị trường tiêu
thụ, sản phẩm chất lượng caoTừ đó sẽ đưa ra bản kế hoạch phù hợp với tình hình
phát triển và các nguồn lực của XN.
Tổ chức: từ các kế hoạch trên, các lãnh đạo cấp trên sẽ phân bổ, sắp xếp các
nguồn lực của XN để thực hiện các kế hoạch. Trong quá trình này, yêu cầu đối với các
nhà lãnh đạo là phải phân công rõ ràng, chỉ rõ nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm của
từng người trong XN, từ đó tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để hoàn
thành các kế hoạch đã đặt ra.
Lãnh đạo: các nhà lãnh đạo phải đưa ra chủ trương, đường lối, nguyên tắc
hoạt động để đạt được các mục tiêu trên. Để thực hiện tốt kỹ năng lãnh đạo của mình
đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải có các kỹ năng sau:
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 74
+ Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp: đó là kỹ năng làm việc với con người trong nội bộ
XN và các cá nhân, tổ chức bên ngoài.
+ Kỹ năng ủy quyền: là kỹ năng người lãnh đạo cho phép cán bộ cấp dưới có
quyền chịu trách nhiệm và ra các quyết định về những vấn đề thuộc quyền hợp pháp
nhưng người lãnh đạo vẫn phải chịu trách nhiệm cuối cùng.
+ Kỹ năng xây dựng hệ thống: các nhà lãnh đạo phải hình thành các quy chế tổ
chức của XN và môi trường văn hóa hợp lý trong XN để huy động sự tận tâm và nhiệt
tình của mỗi người trong XN.
Kiểm tra: các nhà quản lý phải xem xét các hoạt động của XN nhằm mục
đích làm cho các hoạt động đó đạt kết quả tốt hơn, đồng thời phát hiện ra được những
sai sót trong quá trình thực hiện để có thể kịp thời sửa chữa.
Qua những phân tích trên ta có thể thấy vai trò to lớn của các nhà lãnh đạo, cấp
trên trong mỗi tổ chức. Chính vì vậy, XN nên có những chính sách tuyển dụng nhân tài
vào các vị trí quản lý trong XN như: giám đốc, phó giám đốc, các trưởng ca để góp
phần quản lý XN tốt hơn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Sau khi nghiên cứu về thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD tại XN
may xuất khẩu Hà Quảng giai đoạn 2011- 2013, tôi đi đến một số kết luận sau:
Trong ba năm vừa qua, hoạt động SXKD của XN đã đạt được những kết quả
khá tốt, biểu hiện rõ nét qua sự tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận cũng như nộp
ngân sách nhà nước. Số lượng đơn hàng mà XN kí kết ngày càng tăng lên đáng kể.
Chính điều này đã mang lại cho XN những khoản lợi nhuận lớn, tăng từ 0,52 tỷ đồng
vào năm 2011 đến 1,23 tỷ đồng năm 2013. Không dừng lại ở đó XN còn luôn quan
tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Ở XN người lao động
được đóng BHXH, BHYT, nâng cao tay nghề và hưởng đầy đủ các chế độ khác do
Nhà nước quy định. Với những kết quả trên, XN may Hà Quảng đã trở thành "đứa
con" trưởng thành của May 10, đang từng bước tiếp tục phát triển vững chắc. Để có
được những thành tích trên là nhờ sự cố gắng nỗ lực của tập thể CBCNV ở XN và sự
quan tâm của TCT. Bên cạnh đó những vấn đề như trình độ tay ngề LĐ chưa đồng đều
cũng như cạnh tranh trên thị trường cao luôn là những khó khăn đối với XN. Chính vì vậy
bằng những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập cùng với quá trình thực
tập ở XN may xuất khẩu Hà Quảng em đã đưa ra một số ý kiến về các giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của XN trong thời gian tới.
XN may xuất khẩu Hà Quảng với chặng đường 10 năm hình thành và phát
triển, với những thuận lợi về nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng, thiết bị máy móc
được trang bị đầy đủ và đặc biệt là sự hỗ trợ, lãnh đạo sát sao của TCT may 10 đã góp
phần đưa hoạt động SXKD của XN ngày càng phát triển, nhanh, mạnh và bền vững,
xứng đáng là “Kinh đô sơ mi của may10”, góp phần tạo công ăn việc làm cho người
LĐ tỉnh nhà.
2.Kiến nghị
Từ những kết quả phân tích trong giới hạn của luận văn cũng như từ những kiến
thức thực tế thu thập được, tôi xin đề xuất một số kiến nghị nhằm làm cho hoạt động
SXKD của XN ngày một hoàn thiện và nâng cao hơn trong thời gian tới như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 76
2.1. Đối với XN may Hà Quảng
- Xây dựng lại cơ cấu tổ chức hợp lý hơn, hoàn thiện bộ máy tổ chức một cách
tích cực, phù hợp với XN trong thời gian tới.
- Cần coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu thị phần của khách
hàng để từ đó có những chính sách thích hợp cho việc mở rộng và phát triển thị
trường. Cơ cấu lại khách hàng, thị trường theo chủ trương đa dạng hóa thị trường và
chuyên môn hóa dây chuyền sản xuất, xí nghiệp sản xuất. Duy trì tốt các khách hàng
hiện có và tìm kiếm thêm khách hàng mới để ổn định sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
- Đẩy mạnh sản xuất, tiêu thụ sản phẩm may mặc thời trang cho thị trường nội địa
để phát triển thương hiệu. Tiếp tục phát triển sản phẩm mới, nâng cao năng lực thiết kế và
năng lực sản xuất để đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với thị hiếu tiêu dùng khách hàng.
- XN nên có những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách
đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả cao nhất đội ngũ lao động giỏi, nhiệt huyết và
có nhiều kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của XN
- Luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo và đào tạo lại đội ngũ lao động.
- Đánh giá thực hiện công việc công bằng và chính xác, kịp thời và gắn công
việc với cơ hội phát triển: Sau quá trình làm việc cần thực hiện đánh giá lại năng lực
cũng như hiệu quả làm việc của người LĐ để có những điều chỉnh và khen thưởng kịp
thời nhằm khuyến khích người LĐ và rà soát lại việc bố trí và sử dụng lao động. Kết
quả đánh giá công việc cần được gắn kết với những điều kiện và cơ hội phát triển nghề
nghiệp của người lao động làm cho họ tập trung, phấn đấu nhiều hơn. Những cơ hội
thăng tiến trong công việc cần được thông tin đến nhân viên một cách rõ ràng, cụ thể
và thực hiện một cách công bằng.
- Tổ chức các hội nghị CBCNV để lắng nghe những ý kiến đóng góp của người
LĐ, giải quyết những vướng mắc và những nguyện vọng của người lao động.
- Tiếp tục nâng cấp thiết bị máy móc cũng như đổi mới cơ sở hạ tầng cho XN.
2.2. Đôí với TCT may 10
TCT may 10 có tầm ảnh hưởng quan trọng đến XN may Hà Quảng, chính vì thế để
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho XN, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD 77
- Tăng cường đầu tư vốn để mở rộng quy mô cũng như thiết bị máy móc cho
XN nhằm nâng cao năng suất LĐ, tiết kiệm thời gian làm việc.
- Tạo điều kiện, xây dựng thêm những khu nhà ở tập thể, nhà trẻ, dịch vụ y tế
vào khu công nghiệp phục vụ cho nhu cầu của CBCNV phải ở trọ; bên cạnh đó cũng
cần xây dựng thêm hạ tầng khu công nghiệp nhằm đảm bảo an toàn trật tự tình hình an
ninh cho khu vực.
- TCT May 10 nên tạo cơ hội cho XN May Hà Quảng trở thành một công ty
độc lập, tiếp tục mở rộng giai đoạn III của Xí nghiệp. Bên cạnh đó, May 10 nên dành
cho xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng những hợp đồng, đơn hàng tốt nhất, giá cả tốt,
số lượng lớn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Trần Ngọc Phác, TS Trần Thị Kim Thu, Lý thuyết thống kê, NXB
Thống kê Hà Nội 2006 Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2. GS.TS Phạm Ngọc Kiểm, PGS.TS Nguyễn Công Nhự, Thống kê kinh doanh,
NXB thống kê Hà Nội 2006.
3. Nguyễn Hải Sản, Quản trị học, NXB Thống kê 2007.
4. TS. Nguyễn Quốc Tuấn, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê.
NXB Lao động Xã hội 2006
5. TS Phan Công Nghĩa, Giáo trình Thống kê kinh tế, NXB giáo dục – 2002.
6. GS.TS Hoàng Hữu Hòa, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, Trường Đại Học
Kinh Tế Huế
7. Tài liệu tham khảo qua các luận văn khóa trên của sinh viên trường Đại học
Kinh tế Huế
8. Tài liệu từ phòng tổ chức hành chính của XN.
9.www.garco10.vn Website Công ty cổ phần May 10
10.
11.
2012/55068.vtv
12.
XK-hon-20-ty-USD/190567.vgp
13.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Phiếu điều tra thăm dò ý kiến của cán bộ công nhân viên trong XN may
xuất khẩu Hà Quảng
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên K44TKKD thuộc khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường đại học
kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng_Tổng
công ty may 10 với đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ở xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng_Tổng công ty may 10”. Để có những
thông tin phục vụ cho đề tài, kính mong quý anh (chị) dành chút thời gian để trả lời
các câu hỏi dưới đây. Thông tin cá nhân và ý kiến trả lời của anh (chị) chỉ được sử
dụng với mục đích nghiên cứu. Kính mong nhận được sự giúp của quý anh (chị) để
giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này!
Xin chân thành cảm ơn!
Đánh dấu ( ) vào đáp án mà anh chị lựa chọn.
Câu 1: Anh (chị) đánh giá như thế nào về công tác tổ chức và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp hiện nay?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất Hài lòng
Câu 2: Anh(chị) nhận thấy công tác tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp có phù hợp với môi trường kinh doanh hiện nay không?
1. Rất không phù hợp
2. Không phù hợp
3. Bình thường
4. Phù hợp
5. Rất phù hợp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Câu 3: Theo anh (chị) xí nghiệp cần có những sửa đổi, sắp xếp lại những vấn đề gì
trong công tác tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp để thích
ứng với môi trường kinh doanh hiện nay?(có thể chọn nhiều phương án)
1. Cơ cấu tổ chức
2. Quản lý tài chính
3. Nâng cao tay nghề
4. Đội ngũ lao động
5. Đổi mới công nghệ
Câu 4: Anh (chị) đánh giá như thế nào về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
hiện nay?
1. Rất không ổn định
2. Không ổn định
3. Bình thường
4. Ổn định
5. Rất ổn định
Câu 5: Theo anh (chị), yếu tố quyết định nhất đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cho xí nghiệp là gì?
1. Môi trường làm việc
2. Thị trường tiêu thụ
3. Trình độ tay nghề
4. Chế độ đãi ngộ về tài chính cho công nhân
5. Thiết bị máy móc
6. Ý kiến khác ()
Câu 6: Nhằm mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu hàng may mặc của xí nghiệp, theo
anh (chị) xí nghiệp cần quan tâm nhất đến biện pháp nào dưới đây ?
1. Nâng cao chất lượng sản phẩm
2. Linh hoạt giá cả theo thị trường
3. Tạo được uy tín thương hiệu trên thị trường
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
4. Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên nhiều thị trường
mới
Câu 7: Theo anh (chị) hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp hiện nay đang gặp
phải những khó khăn gì? (Đánh giá theo thang điểm :1-rất không đồng ý; 2- không
đồng ý ; 3-bình thường; 4- đồng ý ; 5- rất đồng ý )
Các chỉ tiêu Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1.Hạn chế về nguồn lực
2.Trình độ tay nghề lao động chưa đồng đều
3.Trang thiết bị chưa đầy đủ
4.Thị trường tiêu thụ sản phẩm còn nhỏ
5.Chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng nhu cầu
người sử dụng
6.Cạnh tranh trên thị trường cao
Câu 8: Anh (chị) đánh giá như thế nào về những chỉ tiêu dưới đây khi làm việc tại xí
nghiệp? (Đánh giá theo thang điểm :1-rất không đồng ý; 2- không đồng ý ; 3-bình
thường; 4-đồng ý ;5- rất đồng ý)
Các chỉ tiêu Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
1.Tiền lương được trả xứng đáng với kết quả làm
việc của anh(chị)
2.Xí nghiệp luôn tạo cơ hội để anh/chị được đào tạo
và nâng cao trình độ chuyên môn
3.Môi trường làm việc an toàn và thân thiện
4.Thời gian làm việc nhiều
5.Công việc đang làm có nhiều áp lực
6.Các chế độ, chính sách khen thưởng rõ ràng và
đầy đủ
7.Hài lòng khi làm việc việc ở xí nghiệp
Anh (chị) vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân:
Giới tính
1. Nam
2. Nữ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Độ tuổi
1. Dưới 25 tuổi
2. 25 - 40 tuổi
3. 41 – 55 tuổi
4. Trên 55 tuổi
Trình độ học vấn
1. Lao động phổ thông
2. Trung cấp
3. Cao đẳng
4. Đại học
5. Trên đại học
Quý anh (chị) đang làm ở bộ phận nào?
1. Bộ phận văn phòng
2. Bộ phận may
3. Bộ phận là
4. Bộ phận cắt
Thu nhập hiện tại của anh (chị) ?
1. Dưới 3 triệu đồng/tháng
2. Từ 3- 4,5 triệu đồng/tháng
3. Từ 4,5- 5,5 triệu đông/tháng
4.Trên 5,5 triệu đồng/tháng
Số năm công tác của anh (chị) tại xí nghiệp?
1. Dưới 1 năm
2. từ 1 - 3 năm
3. Từ 3 - 5 năm
4. Trên 5 năm
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh (chị)!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Phụ lục 2:Kết quả phân tích thống kê từ phần mềm SPSS
2.1 Bảng phân bố tần suất (Frequency) thể thiện cơ cấu của mẫu điều tra:
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 9 12.9 12.9 12.9
nu 61 87.1 87.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 25 tuoi 8 11.4 11.4 11.4
25 - 40 tuoi 50 71.4 71.4 82.9
41 - 55 tuoi 12 17.1 17.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid lao dong pho thong 17 24.3 24.3 24.3
trung cap 15 21.4 21.4 45.7
cao dang 38 54.3 54.3 100.0
Total 70 100.0 100.0
bo phan dang lam viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bo phan may 35 50.0 50.0 50.0
bo phan la 13 18.6 18.6 68.6
bo phan cat 22 31.4 31.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
thu nhap hien tai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 3 - 4,5 trieu dong/thang 29 41.4 41.4 41.4
tu 4,5 - 5,5 trieu dong/thang 23 32.9 32.9 74.3
tren 5,5 trieu dong/thang 18 25.7 25.7 100.0
Total 70 100.0 100.0
so nam cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 4 5.7 5.7 5.7
tu 1 - 3 nam 55 78.6 78.6 84.3
tu 3 - 5 nam 10 14.3 14.3 98.6
tren 5 nam 1 1.4 1.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 8 26.7 26.7 26.7
nu 22 73.3 73.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 25 - 40 tuoi 14 46.7 46.7 46.7
41 - 55 tuoi 12 40.0 40.0 86.7
tren 55 tuoi 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cao dang 5 16.7 16.7 16.7
dai hoc 25 83.3 83.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
thu nhap hien tai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 3 - 4,5 trieu dong/thang 3 10.0 10.0 10.0
tu 4,5 - 5,5 trieu dong/thang 14 46.7 46.7 56.7
tren 5,5 trieu dong/thang 13 43.3 43.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
so nam cong tac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 1 - 3 nam 10 33.3 33.3 33.3
tu 3 - 5 nam 9 30.0 30.0 63.3
tren 5 nam 11 36.7 36.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
2.2. Bảng đánh giá về công tác tổ chức điều hành hoạt động SXKD của
XN(Frequency):
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
cong tac to chuc va dieu hanh hoat dong sxkd cua xn hien nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong hai long 3 4.3 4.3 4.3
binh thuong 34 48.6 48.6 52.9
hai long 28 40.0 40.0 92.9
rat hai long 5 7.1 7.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp:
cong tac to chuc va dieu hanh hoat dong sxkd cua xn hien nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 10 33.3 33.3 33.3
hai long 16 53.3 53.3 86.7
rat hai long 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
2.3 Bảng đánh giá về công tác tổ chức và điều hành hoạt động SXKD của XN
(Frequency) có phù hợp với môi trường kinh doanh hiện nay không:
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
cong tac to chuc va dieu hanh hd sxkd co phu hop voi moi truong kinh doanh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong phu hop 2 2.9 2.9 2.9
binh thuong 35 50.0 50.0 52.9
phu hop 33 47.1 47.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp:
cong tac to chuc va dieu hanh hd sxkd co phu hop voi moi truong kinh doanh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 13 43.3 43.3 43.3
phu hop 16 53.3 53.3 96.7
rat phu hop 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
2.4 Bảng ý kiến của CBCNV về những sửa đổi sắp xếp lại trong công tác tổ chức
và điều hành hoạt động SXKD của XN:(Frequency)
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
co cau to chuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 20 28.6 28.6 28.6
khong can 50 71.4 71.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
quan ly tai chinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 22 31.4 31.4 31.4
khong can 48 68.6 68.6 100.0
Total 70 100.0 100.0
nang cao tay nghe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 55 78.6 78.6 78.6
khong can 15 21.4 21.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
doi ngu lao dong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 11 15.7 15.7 15.7
khong can 59 84.3 84.3 100.0
Total 70 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
doi moi cong nge
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 35 50.0 50.0 50.0
khong can 35 50.0 50.0 100.0
Total 70 100.0 100.0
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp:
co cau to chuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can sua doi 7 23.3 23.3 23.3
khong can sua doi 23 76.7 76.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
quan ly tai chinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 4 13.3 13.3 13.3
khong can 26 86.7 86.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
nag cao tay nghe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 21 70.0 70.0 70.0
khong can 9 30.0 30.0 100.0
Total 30 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
doi ngu lao dong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 11 36.7 36.7 36.7
khong can 19 63.3 63.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
doi moi cong nghe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid can 12 40.0 40.0 40.0
khong can 18 60.0 60.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
2.5 Đánh giá về hoạt động SXKD của XN:
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
hoat dong sxkd cua xn hien nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong on dinh 2 2.9 2.9 2.9
binh thuong 30 42.9 42.9 45.7
on dinh 38 54.3 54.3 100.0
Total 70 100.0 100.0
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp:
hoat dong sxkd cua xn hien nay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 5 16.7 16.7 16.7
on dinh 15 50.0 50.0 66.7
rat on dinh 10 33.3 33.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
2.6 Bảng đánh giá về độ tin cậy thang đo likert về những khó khăn mà XN đang
gặp phải
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp
han che ve nguon luc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 20 28.6 28.6 30.0
binh thuong 31 44.3 44.3 74.3
dong y 17 24.3 24.3 98.6
rat dong y 1 1.4 1.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
trinh do tay nghe lao dong chua dong deu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 4 5.7 5.7 7.1
binh thuong 20 28.6 28.6 35.7
dong y 25 35.7 35.7 71.4
rat dong y 20 28.6 28.6 100.0
Total 70 100.0 100.0
trang thiet bi chua day du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 3 4.3 4.3 4.3
khong dong y 37 52.9 52.9 57.1
binh thuong 21 30.0 30.0 87.1
dong y 7 10.0 10.0 97.1
rat dong y 2 2.9 2.9 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
thi truong tieu thu san pham con nho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 27 38.6 38.6 40.0
binh thuong 27 38.6 38.6 78.6
dong y 14 20.0 20.0 98.6
rat dong y 1 1.4 1.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
chat luong san pham chua dap ung nhu cau nguoi su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 3 4.3 4.3 4.3
khong dong y 14 20.0 20.0 24.3
binh thuong 32 45.7 45.7 70.0
dong y 14 20.0 20.0 90.0
rat dong y 7 10.0 10.0 100.0
Total 70 100.0 100.0
canh tranh tren thi truong cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 3 4.3 4.3 4.3
khong dong y 11 15.7 15.7 20.0
binh thuong 38 54.3 54.3 74.3
dong y 12 17.1 17.1 91.4
rat dong y 6 8.6 8.6 100.0
Total 70 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp:
han che ve nguon luc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 6.7 6.7 6.7
khong dong y 15 50.0 50.0 56.7
binh thuong 12 40.0 40.0 96.7
dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
trinh do tay nghe lao dong chua dong deu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
khong dong y 2 6.7 6.7 10.0
binh thuong 12 40.0 40.0 50.0
dong y 15 50.0 50.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
trang thiet bi chua day du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 15 50.0 50.0 50.0
binh thuong 14 46.7 46.7 96.7
dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
thi truong tieu thu san pham con nho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 10 33.3 33.3 33.3
binh thuong 18 60.0 60.0 93.3
dong y 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
chat luong san pham chua dap ung nhu cau nguoi su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
khong dong y 11 36.7 36.7 40.0
binh thuong 16 53.3 53.3 93.3
dong y 1 3.3 3.3 96.7
rat dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
canh tranh tren thi truong cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 4 13.3 13.3 13.3
dong y 22 73.3 73.3 86.7
rat dong y 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
2.7 Bảng đánh giá về độ tin cậy thang đo likert về những chỉ tiêu khi làm việc tại
XN:
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp :
Về tiền lương được trả xứng đáng với kết quả làm việc của anh/chị
tien luong duoc tra xung dang voi ket qua lam viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong
y
1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 13 18.6 18.6 20.0
binh thuong 20 28.6 28.6 48.6
dong y 31 44.3 44.3 92.9
rat dong y 5 7.1 7.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
XN luôn tạo cơ hội để anh/chịđược đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn
tao co hoi duoc da tao va nang cao trinh do chuyen mon
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong
y
2 2.9 2.9 2.9
khong dong y 11 15.7 15.7 18.6
binh thuong 25 35.7 35.7 54.3
dong y 28 40.0 40.0 94.3
rat dong y 4 5.7 5.7 100.0
Total 70 100.0 100.0
Môi trường làm việc an toàn và than thiện
moi truong lam viec an toan va than thien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
5 7.1 7.1 7.1
binh thuong 29 41.4 41.4 48.6
dong y 27 38.6 38.6 87.1
rat dong y 9 12.9 12.9 100.0
Total 70 100.0 100.0
Thời gian làm việc nhiều
thoi gian lam viec nhieu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
4 5.7 5.7 5.7
binh thuong 20 28.6 28.6 34.3
dong y 35 50.0 50.0 84.3
rat dong y 11 15.7 15.7 100.0
Total 70 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Công việc đang làm có nhiều áp lực
cong viec dang lam co nhieu ap luc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong
y
1 1.4 1.4 1.4
khong dong y 11 15.7 15.7 17.1
binh thuong 22 31.4 31.4 48.6
dong y 28 40.0 40.0 88.6
rat dong y 8 11.4 11.4 100.0
Total 70 100.0 100.0
Các chế độ chính sách khen thưởng rõ ràng và đầy đủ
cac che do,chinh sach khen thuong ro rang va day du
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong
y
2 2.9 2.9 2.9
khong dong y 6 8.6 8.6 11.4
binh thuong 30 42.9 42.9 54.3
dong y 23 32.9 32.9 87.1
rat dong y 9 12.9 12.9 100.0
Total 70 100.0 100.0
Hài lòng khi làm việc ở XN
hai long khi lam viec o xi nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 11.4 11.4 11.4
binh thuong 32 45.7 45.7 57.1
dong y 21 30.0 30.0 87.1
rat dong y 9 12.9 12.9 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp :
Về tiền lương được trả xứng đáng với kết quả làm việc của anh/chị
tien luong duoc tra xung dang voi ket qua lam viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong
9 30.0 30.0 30.0
dong y 16 53.3 53.3 83.3
rat dong y 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
XN luôn tạo cơ hội để anh/chịđược đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn
tao co hoi duoc da tao va nang cao trinh do chuyen mon
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong
9 30.0 30.0 30.0
dong y 15 50.0 50.0 80.0
rat dong y 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Môi trường làm việc an toàn và than thiện
moi truong lam viec an toan va than thien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong
9 30.0 30.0 30.0
dong y 20 66.7 66.7 96.7
rat dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Thời gian làm việc nhiều
thoi gian lam viec nhieu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong
10 33.3 33.3 33.3
dong y 16 53.3 53.3 86.7
rat dong y 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Công việc đang làm có nhiều áp lực
cong viec dang lam co nhieu ap luc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 3.3 3.3 3.3
binh thuong 12 40.0 40.0 43.3
dong y 10 33.3 33.3 76.7
rat dong y 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Các chế độ chính sách khen thưởng rõ rang và đầy đủ
cac che do,chinh sach khen thuong ro rang va day du
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 3.3 3.3 3.3
binh thuong 13 43.3 43.3 46.7
dong y 10 33.3 33.3 80.0
rat dong y 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Hài lòng khi làm việc ở XN
hai long khi lam viec o xi nghiep
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y
1 3.3 3.3 3.3
binh thuong 5 16.7 16.7 20.0
dong y 18 60.0 60.0 80.0
rat dong y 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
2.8 Bảng kiểm định One Sample T-Tets về trung bình đánh giá của CBCNV về
những khó khăn mà XN đang gặp phải
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
Về trình độ tay nghề lao động chưa đồng đều
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
trinh do tay nghe lao dong
chua dong deu
70 3.8429 .95759 .11445
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
trinh do tay nghe lao dong chua
dong deu
-
1.373
69 .174 -.15714 -.3855 .0712
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về cạnh tranh trên thị trường cao
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
canh tranh tren thi truong
cao
70 3.1000 .91920 .10987
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
canh tranh tren thi truong
cao
.910 69 .366 .10000 -.1192 .3192
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp :
Về trình độ tay nghề lao động chưa đồng đều
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
trinh do tay nghe lao dong
chua dong deu
30 3.3667 .76489 .13965
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
trinh do tay nghe lao dong chua
dong deu
2.626 29 .014 .36667 .0811 .6523T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về cạnh tranh trên thị trường cao
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
canh tranh tren thi truong
cao
30 4.0000 .52523 .09589
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
canh tranh tren thi truong
cao
.000 29 1.000 .00000 -.1961 .1961
2.9 Kiểm định Chi-square ý kiến đánh giá về hoạt động SXKD của XN theo
các nhân tố về hoạt động SXKD
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp:
Về giới tính
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square .304a 2 .859
Likelihood Ratio .560 2 .756
Linear-by-Linear
Association
.056 1 .812
N of Valid Cases 70
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .26.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về độ tuổi
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 5.843a 4 .211
Likelihood Ratio 6.410 4 .171
Linear-by-Linear
Association
3.968 1 .046
N of Valid Cases 70
a. 5 cells (55.6%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .23.
Về trình độ học vấn
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 10.090a 4 .039
Likelihood Ratio 9.012 4 .061
Linear-by-Linear
Association
.952 1 .329
N of Valid Cases 70
a. 3 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .43.
Về bộ phận làm việc
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 17.373a 4 .002
Likelihood Ratio 19.297 4 .001
Linear-by-Linear
Association
16.380 1 .000
N of Valid Cases 70
a. 3 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .37.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về thu nhập
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 17.569a 4 .001
Likelihood Ratio 18.092 4 .001
Linear-by-Linear
Association
10.807 1 .001
N of Valid Cases 70
a. 3 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .51.
Về số năm công tác
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 5.707a 6 .457
Likelihood Ratio 7.844 6 .250
Linear-by-Linear
Association
.840 1 .359
N of Valid Cases 70
a. 9 cells (75.0%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .03.
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp
Về giới tính
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 5.455a 2 .065
Likelihood Ratio 7.874 2 .020
Linear-by-Linear
Association
3.877 1 .049
N of Valid Cases 30
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 1.33.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về độ tuổi
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 19.286a 4 .001
Likelihood Ratio 24.248 4 .000
Linear-by-Linear
Association
8.204 1 .004
N of Valid Cases 30
a. 7 cells (77.8%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .67.
Về trình độ học vấn
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 4.080a 2 .130
Likelihood Ratio 5.291 2 .071
Linear-by-Linear
Association
3.944 1 .047
N of Valid Cases 30
a. 4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .83.
Về thu nhập
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 9.524a 4 .049
Likelihood Ratio 10.515 4 .033
Linear-by-Linear
Association
4.597 1 .032
N of Valid Cases 30
a. 7 cells (77.8%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .50.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Về số năm công tác
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 10.695a 4 .030
Likelihood Ratio 13.846 4 .008
Linear-by-Linear
Association
4.559 1 .033
N of Valid Cases 30
a. 7 cells (77.8%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 1.50.
Phụ lục 3.0: Bảng ý kiến về biện pháp cần quan tâm nhất nhằm mở rộng quy mô
thị trường xuất khẩu hàng may mặc chửa XN.
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp
bien phap mo rong quy mo thi truong xuat khau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nang cao chat luong san
pham
26 37.1 37.1 37.1
linh hoat gia theo thi truong 19 27.1 27.1 64.3
tao duoc uy tin thuong hieu
tren thi truong
13 18.6 18.6 82.9
tang cuong cong tac tiep
thi,quang ba,gioi thieu san
pham tren thi nhieu thi
truong moi
12 17.1 17.1 100.0
Total 70 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp
bien phap mo rong quy mo thi truong xuat khau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nang cao chat luong san
pham
11 36.7 36.7 36.7
linh hoat gia ca theo thi
truong
9 30.0 30.0 66.7
tao duoc uy tin thuong hieu
tren thi truong
7 23.3 23.3 90.0
tang cuong cong tac tiep
thi,quang ba,gioi thieu san
pham tren nhieu thi truong
moi
3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD
Phu lục 3.1: Ý kiến về yếu tố quyết định nhất đến hiệu quả hoạt động SXKD của XN.
Đối với bộ phận LĐ trực tiếp
yeu to quyet dinh nhat denhieu qua hdsxkd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid moi truong lam viec 3 4.3 4.3 4.3
thi truong tieu thu 10 14.3 14.3 18.6
trinh do tay nghe 30 42.9 42.9 61.4
che do ve dai ngo tai chinh
cho cong nhan
4 5.7 5.7 67.1
thiet bi may moc 23 32.9 32.9 100.0
Total 70 100.0 100.0
Đối với bộ phận LĐ gián tiếp
yeu to quyet dinh nhat denhieu qua hdsxkd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid moi truong lam viec 1 3.3 3.3 3.3
thi truong tieu thu 4 13.3 13.3 16.7
trinh do tay nghe 12 40.0 40.0 56.7
che do dai ngo ve tai chinh
cho cong nhan
3 10.0 10.0 66.7
thiet bi may moc 10 33.3 33.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- yen_1913.pdf