MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHưƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI . 4
1. Khái quát về ngân hàng thương mại 4
1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 4
1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế quốc dân .4
1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .6
2. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại 8
2.1. Khái niệm và đặc trưng thanh toán quốc tế 8
2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế 10
2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu tại NHTM . 12
3. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại 20
3.1. Khái niệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM 20
3.2. Các tiêu chí đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM . 21
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM 25
CHưƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI TECHCOMBANK, GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 . 31
1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank 31
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank . 31
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank 32
2. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 37
2.1. Cơ cấu tổ chức trung tâm dịch vụ giao dịch 37
2.2. Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 38
2.3. Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Techcombank . 40
2.4. Tình hình hoạt động thanh toán nhập khẩu tại Techcombank 44
3. Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 49
3.1. Các biện pháp Techcombank thực hiện để phát triển hoạt động TTQT 49
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank 53
3.3. Đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank 59
CHưƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI TECHCOMBANK 64
1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 64
1.1. Định hướng phát triển hoạt động chung của Techcombank 64
1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Techcombank 70
2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 71
2.1. Tăng cường hoạt động Marketing, tập trung vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp71
2.2. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng . 75
2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế 76
2.4. Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế . 78
2.5. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế 79
2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT 80
2.7. Bảo đảm an toàn trong thanh toán quốc tế 81
2.8. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên thế giới . 82
3. Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 83
3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 83
3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước 86
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 89
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ . 91
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . 92
95 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5064 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại techcombank, giai đoạn 2007 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh toán XK tại Techcombank.
Những nguyên nhân khách quan khác có tác động xấu đến XK trong nước về các
mặt hàng thực phẩm: Thiên tai, nạn cúm gia cầm và dịch tiêu chảy cấp đ v đang l m
giảm sút nghiêm trọng sản lƣợng và kim ngạch các mặt hàng thực phẩm chế biến xuất
khẩu của Việt Nam, từ đó làm giảm tốc độ phát triển của hoạt động TTQT tại
Techcombank. Nguyên nhân này còn ảnh hƣởng đến việc thu hút du lịch đến Việt Nam
và từ đó ảnh hƣởng xấu đến nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của Techcombank.
Việc gia nhập WTO đ tạo điều kiện thuận lợi rất nhiều cho các NH, trong đó có
Techcombank nhƣng nó c ng chứa đựng vô vàn thách thức lớn lao Đơn cử là việc các
NH trong nƣớc mọc lên đông đúc, sự đƣợc phép hoạt động của các NH nƣớc ngoài tại
Việt Nam là một thách thức lớn cho hoạt động của Techcombank nói chung và hoạt
động TTQT của Techcombank nói riêng. Sự chia sẻ thị trƣờng và cạnh tranh gay gắt
trong hoạt động TTQT là khó tránh khỏi. Ngoài ra còn rất nhiều nguyên nhân khách
quan khác tác động tiêu cực đến hoạt động TTQT của ngân h ng Techcom ank nhƣ
các yếu tố về chính trị, văn hóa, x hội,… m NH phải xem xét v tính đến.
3.3.3.2. Các nguyên nhân chủ quan
Công tác áp dụng các chính sách Marketing vào việc thu hút khách hàng vẫn còn
hạn chế, mới chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân: Một thực tế hiện nay là việc
nghiên cứu ứng dụng các chính sách Marketing vào để phát triển các hoạt động trong
NH là một quá tr nh khó khăn m không phải NH n o c ng có khả năng thực hiện.
Mặc dù hoạt động marketing đ đƣợc các chi nhánh chú trọng nhiều hơn nhƣng vẫn
chƣa thực sự đạt đƣợc hiệu quả. NH chỉ tìm biện pháp để giữ chân khách hàng mà
63
không chú trọng tìm biện pháp để khai thác những khách hàng tiềm năng khác Những
chiến lƣợng Marketing nhƣ phân tích khách h ng, phân tích đối thủ cạnh tranh, thực
hiện xúc tiến hỗn hợp vẫn chƣa đƣợc chú trọng Hơn nữa, trong năm 2010, một loạt
các chiến dịch Marketing đƣợc triển khai nhƣng đều tập trung và khách hàng cá nhân,
mà quên mất lƣợng khách hàng doanh nghiệp, chính vì vậy lƣợng khách đến NH thực
hiện giao dịch dù có xu hƣớng tăng lên nhƣng vẫn l không đáng kể so với một số NH
khác.
Việc xây dựng các sản phẩm mới còn chậm nguyên nhân là nhiều bộ phận, nhiều
chi nhánh còn ngần ngại trong việc tiếp cận với những sản phẩm mới từ đó dẫn tới
không thực hiện đƣợc một số yêu cầu nhất định của khách hàng
Thiếu sự phối hợp giữa các bộ phận và các nghiệp vụ liên quan. Trong một số
trƣờng hợp thông tin và hồ sơ của khách hàng bị lƣu giữ tại bộ phận khách hàng quá
lâu, không kịp thời chuyển đến bộ phận nghiệp vụ liên quan để thống nhất hƣớng xử
lý.
64
CHƢƠNG III:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI TECHCOMBANK
1. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank
1.1. Định hướng phát triển hoạt động chung của Techcombank
1.1.1. Mục tiêu lâu dài
Trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp h ng đầu Việt Nam
Trở th nh đối tác t i chính đƣợc lựa chọn v đáng tin cậy của khách hàng nhờ
khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ t i chính đa dạng và dựa trên cơ sở
luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trƣờng làm việc tốt nhất với nhiều cơ
hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp th nh đạt.
Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai
một chiến lƣợc phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các
thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
Duy tr đƣợc 5 giá trị cốt lõi
o Khách hàng là trên hết: Khách hàng là trên hết nhấn mạnh, Techcombank
luôn trân trọng từng khách hàng và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm dịch
vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng
o Liên tục cải tiến: Techcom ank đ tốt nhƣng luôn có thể tốt hơn, v vậy
Techcombank sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện
o Tinh thần phối hợp : Techcom ank tin tƣởng v o đồng nghiệp của mình
và hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng
65
o Phát triển nhân lực : Tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên có thể phát
huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân v khen thƣởng xứng đáng cho những
ngƣời đạt thành tích
o Cam kết h nh động: Luôn đảm bảo rằng công việc đ đƣợc cam kết sẽ
phải đƣợc hoàn thành
1.1.2. Mục tiêu đến năm 2014
Thực hiện th nh công chƣơng tr nh chuyển đổi toàn diện với sự hỗ trợ của công
ty tƣ vấn tài chính quốc tế McKinsey, nhắm đến mục tiêu là đƣa Techcom ank trở
th nh “ Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp h ng đầu Việt Nam ” v o năm 2014
Hiệu quả kinh doanh tốt
o Tỷ lệ ROA : 2,2%
o Tỷ lệ ROE : 26% - 28%
Quy mô rộng lớn với mạng lƣới rộng khắp các tỉnh th nh trong nƣớc và các
quốc gia trên thế giới
o Tổng tài sản : 10 tỷ USD
o Nguồn vốn chủ sở hữu : 500 triệu USD vốn
o Số lƣợng chi nhánh/PGD : 400 chi nhánh
o Số lƣợng khách hàng : 5 triệu ngƣời
o Số lƣợng thẻ : 3 triệu thẻ
Chất lƣợng dịch vụ: thuộc nhóm dẫn đầu về chất lƣợng dịch vụ bán lẻ tại 4
thành phố lớn nhất nƣớc
Dịch vụ thƣ tín dụng: đạt 40% thu nhập hoạt động thuần
90% nhân viên hài lòng về môi trƣờng làm việc và chế độ đ i ngộ của ngân
hàng
66
1.1.3. Chiến lược thực hiện
Với khát vọng trở thành Ngân hàng số 1 Việt Nam, Techcom ank đ v đang tăng
tốc thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng thông qua việc triển khai hiệu quả 3 chiến
lƣợc kinh doanh đó l chiến lƣợc phát triển Khối Dịch vụ ngân hàng Doanh nghiệp vừa
và nhỏ (SME), chiến lƣợc của Khối ngân hàng Giao dịch, và chiến lƣợc phát triển của
khối Dịch vụ Ngân hàng tài chính Cá nhân mà trọng tâm là dịch vụ khách h ng ƣu tiên.
Chiến lược của Khối Dịch vụ ngân hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Xây dựng một mô hình kinh doanh về dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
hiện đại, từ xác định thị trƣờng mục tiêu, phát triển đội ng án h ng, xây dựng kịch
bản bán hàng chuẩn c ng nhƣ tiến h nh đ o tạo thƣờng xuyên cho các đơn vị kinh
doanh trên toàn hệ thống Đồng thời, hệ thống hỗ trợ kinh doanh của Techcombank
luôn chủ động tìm hiểu, nghiên cứu thị trƣờng tại các địa bàn nhằm cung cấp những chỉ
dẫn kinh doanh và danh sách khách hàng cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển
khai hoạt động bán hàng.
Chiến lược của Khối Dịch vụ ngân hàng tài chính cá nhân :
Tiến hành hoàn thiện và khai triển rõ nét mô hình tổ chức, mô hình kinh doanh
hƣớng tới việc nâng cao chất lƣợng hoạt động một cách toàn diện v đảm bảo việc thực
thi chính sách kinh doanh đồng bộ trên toàn hệ thống. Bên cạnh việc hoàn thiện cơ cấu
tổ chức, các đơn vị không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách h ng để có
thể thiết kế và phát triển các gói sản phẩm, dịch vụ ngân hàng chuyên biệt, đa dạng,
tiện lợi ; giản lƣợc các quy trình sản phẩm và quy trình tín dụng, rút ngắn thời gian và
phát triển các kênh tiếp cận dễ dàng, nhằm gia tăng chất lƣợng dịch vụ, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu tài chính của khách h ng cá nhân Đồng thời, phát triển mạng lƣới nhằm
tạo sự thuận tiện tối đa cho khách h ng khi sử dụng dịch vụ của Techcombank.
67
Chiến lược của Khối Ngân hàng Giao dịch
Nghiên cứu nhu cầu khách hàng, tiềm năng thị trƣờng, các ngân hàng cạnh tranh,
công nghệ áp dụng, để xây dựng các sản phẩm tiên tiến, đáp ứng đƣợc các nhu cầu
phức tạp của khách hàng doanh nghiệp trong lĩnh vực chính là quản lí tiền tệ và tài trợ
thƣơng mại. Xây dựng lộ trình phát triển sản phẩm trong 3 năm tới. Đồng thời nâng
cao tính chuyên nghiệp v đạt đƣợc sự đồng bộ trong việc giới thiệu các tính năng nổi
trội của giải pháp thuộc mảng Ngân hàng Giao dịch thông qua việc giới thiệu bộ tài
liệu sản phẩm cho khách hàng. Khối Ngân hàng Giao dịch sẽ luôn sát cánh cùng các
chi nhánh gặp gỡ khách hàng, cùng phục vụ và cung cấp các giải pháp toàn diện và
hiệu quả cao, góp phần đƣa đến khách hàng một hình ảnh Techcombank chuyên nghiệp
với khẩu hiệu “One Bank One Team”
Thực hiện có kết quả chương trình chuyển đổi toàn diện :
Với sự hỗ trợ của nh tƣ vấn chiến lƣợc h ng đầu thế giới McKinsey, Techcombank
chủ động đổi mới, tạo ra sự khác biệt thông qua cam kết chuyển mình trong việc tái
cấu trúc mô hình kinh doanh và quản lý, hƣớng đến một thời kỳ tăng trƣởng mạnh mẽ
của ngân h ng Để phục vụ chiến lƣợc phát triển của ngân h ng trong giai đoạn 2009 –
2014, Techcombank chủ trƣơng xây dựng lại chiến lƣợc kinh doanh, đồng thời tái cơ
cấu tổ chức để đáp ứng nhu cầu phát triển trong thời gian tới Cơ cấu mới đƣợc xây
dựng dựa trên nền tảng xuyên suốt, phân định rõ chức năng v nhiệm vụ. Những thay
đổi quan trọng trong cơ cấu tổ chức mới là :
Thay các chức danh Phó Tổng Giám đốc bằng các chức danh Giám đốc vùng và
Giám đốc khối, nhằm nâng cao tính hiệu quả và sâu sát của công tác quản lí,
điều hành
Tách chức năng thẩm định tín dụng ra khỏi Khối quản trị rủi ro để tăng cƣờng
khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh và tạo sự rõ ràng, minh bạch
trong hoạt động quản trị rủi ro
68
Thành lập Khối bán hàng và Kênh phân phối để củng cố mối liên kết giữa Hội
sở và các chi nhánh, phòng giao dịch v tăng hiệu quả hoạt động của các điểm
phục vụ khách hàng
Thành lập Khối chiến lƣợc và phát triển ngân h ng để giúp nâng cao năng lực
định hƣớng phát triển kinh doanh và thực hiện chƣơng tr nh chuyển đổi chiến
lƣợc của Techcom ank Đây c ng l đầu mối cung cấp các thông tin về hoạt
động của ngân h ng cho các nh đầu tƣ ên ngo i
Xây dựng khối ngân hàng giao dịch nhằm phát triển chuyên sâu vào phân khúc
sản phẩm trọng tâm, nhằm mang lại lợi thế cạnh tranh v lơi nhuận kinh doanh
khác biệt nhƣ nghiệp vụ quản lý tiền tệ, tài trợ thƣơng mại tài trợ chuỗi cung
ứng,…
Thành lập khối khách hàng doanh nghiệp lớn và các thể chế cho phép
Techcombank phục vụ tốt hơn các nhu cầu đa dạng và phức tạp của một phân
khúc khách h ng đặc thù
Techcom ank xác định chiến lƣợc kinh doanh theo hƣớng tập trung khai thác các
sản phẩm và phân khúc thị trƣờng có tiềm năng tăng trƣởng lớn, phù hợp với các thế
mạnh và định hƣớng phát triển của ngân h ng nhƣ :
Nghiệp vụ ngân hàng giao dịch
Phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phân khúc khách hàng cá nhân có thu nhập khá và cao
Trong mô h nh văn hóa kinh doanh của ngân hàng còn có sự thay đổi mạnh mẽ về
cách thức bán hàng và phục vụ Chƣơng tr nh thúc đẩy án h ng đang tạo nên phong
cách làm việc hiệu quả và thân thiện ở đội ng cán ộ nhân viên, giúp họ có thể chủ
động tiếp cần và phục vụ khách hàng tốt nhất Đồng thời tạo dựng cho cán bộ nhân
viên một môi trƣờng làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng
góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp th nh đạt.
69
Ngo i ra, đổi mới phong cách phục vụ với không khí làm việc vui tƣơi, niềm nở
thân thiện, tận tình với khách hàng. Giảm thiểu các thủ tục phiền hà, thiếu khoa học
gây ách tắc khó khăn, chậm trễ, nhằm mang lại lợi ích tối đa cho ngân h ng v khách
hàng. Thực hiện nghiêm cơ chế quản lý tài chính, thu chi nội bộ, hạch toán kế toán, hồ
sơ thủ tục chứng từ đầy đủ, đảm bảo tính minh bạch trong các khâu thực hiện triển khai
hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tới mọi hoạt động nghiệp
vụ của chi nhánh.
Bên cạnh các chiến lƣợc thực hiện trên, việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của
các Khối khách c ng đóng vai trò hết sức quan trọng, thúc đẩy hoạt động của phòng
thanh toán quốc tế.
Khối nguồn vốn và thị trường tài chính :
Phát triển một đội ng chuyên viên tầm cỡ thế giới, với mức độ chấp nhận rủi to tốt
để tăng khối lƣợng giao dịch với khách hàng bằng cách thu hút thêm khách hàng, các
dịch vụ tƣ vấn, đem lại giá cả cạnh tranh và các sản phẩm tiên tiến là một trong những
ƣu tiên h ng đầu. Bên cạnh đó, tập trung vào dịch vụ tƣ vấn khách h ng để tìm kiếm
cấu trúc phù hợp nhất, đáp ứng đƣợc mức độ chấp nhận rủi ro của nh đầu tƣ V còn
tập trung vào việc tối đa hóa lợi ích dành cho cổ đông, với mức độ cân bằng hợp lí giữa
rủi ro và lợi nhuận.
Khối quản trị nguồn nhân lực :
Trong khuôn khổ các chiến lƣợc phát triển ngân hàng lên một tầm cao mới, với sự
tham gia của công ty tƣ vấn chiến lƣợc MCKinsey, các chính sách về đ o tạo, phát
triển nguồn nhân lực c ng đƣợc hội đồng quản trị, an điều h nh đặt biệt quan tâm.
Một trong các dự án quan trọng nhất l xác định giá trị nhân viên (Employee Value
Proposition), qua đó xây dựng các chƣơng tr nh lƣơng v phúc lợi phù hợp để cán bộ
nhân viên có thể gắn bó làm việc lâu dài và từng ƣớc xây dựng hình ảnh về một
Techcombank – nhà tuyển dụng h ng đầu tại Việt Nam.
70
Khối vận hành và công nghệ:
Ƣu tiên tập trung đầu tƣ công nghệ theo chiều sâu, dùng công nghệ thông tin làm
nền tảng để đƣa Techcom ank trở thành một ngân hàng hiện đại theo tiêu chuẩn quốc
tế, liên tục cải thiện chất lƣợng sản phẩm dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn, thúc
đẩy phát triển mạnh mẽ hơn các hoạt động kinh doanh.
1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Techcombank
Với quyết tâm trở thành Ngân hàng nội địa đầu tiên ở Việt Nam có một đội ng
chuyên gia về Ngân hàng giao dịch, Techcombank kỳ vọng sẽ đẩy nhanh tăng trƣởng
lợi nhuận và củng cố vững chắc vị trí, nâng cao tầm ảnh hƣởng trên thị trƣờng Việt
Nam Để đạt đƣợc kỳ vọng này, phòng thanh toán quốc tế đ đề ra định hƣớng phát
triển nhƣ sau :
Đảm bảo tính an toàn, chính xác trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế của toàn hệ
thống Để đạt đƣợc mục tiêu này, Trung tâm thanh toán và phòng thanh toán
quốc tế hội sở sẽ xem xét và sửa đổi lại Bảng phân công công việc cho phù hợp
với từng th nh viên Định kỳ hàng quý sẽ tiến hành rà soát lại các hồ sơ thanh
toán quốc tế để kịp thời chấn chỉnh, bổ sung. Ngoài ra, phòng thanh toán quốc tế
hội sở c ng sẽ tổ chức một số buổi hƣớng dẫn về nghiệp vụ L/C và UCP 600
cho nhân viên thanh toán quốc tế, nhân viên tín dụng của các chi nhánh và
phòng giao dịch Techcombank.
Tiếp tục mở rộng quan hệ đại lý với các ngân h ng khác theo định hƣớng: mỗi
một quốc gia sẽ thiết lập quan hệ đại lý với ít nhất 01 ngân hàng bản địa.
Đẩy mạnh công tác tiếp thị khách h ng để có thể thúc đẩy hơn nữa hoạt động
TTQT. Bên cạnh đó, phòng sẽ phối hợp với phòng Phát triển kinh doanh trong
các chƣơng tr nh hợp tác với các Hiệp hội Thủy sản, Hiệp hội doanh nghiệp trẻ
nhằm xúc tiến kinh doanh với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong hiệp hội.
71
Mục tiêu trong năm 2011 của phòng thanh toán quốc tế là :
Doanh số thanh toán quốc tế dự kiến năm 2011 l : 150 000 tỷ đồng và doanh thu
phí là: 520 tỷ đồng.
Hoàn thiện mô hình CST ( Client Service Team – mô hình phục vụ khách hàng
cho các khách hàng lớn, tiếp tục cải tiến và xây dựng các giải pháp tiên tiến ;
đồng thời kiện toàn mô hình phối hợp với các chi nhánh và phòng giao dịch trên
toàn quốc.
Xây dựng thành công giải pháp tài khoản tập trung với việc chuyển tiền hai
chiều theo các tiêu chí linh hoạt đáp ứng đƣợc hoàn toàn nhu cầu quản lí luồng
tiền của các tập đo n, công ty mẹ.
2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank
Mở rộng và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò hết sức quan trọng
đối với hoạt động kinh doanh của Techcom ank Điều đó không những nâng cao hơn
uy tín của ngân hàng mà còn tạo vị thế cho ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
Qua đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank, ta nhận thấy
bên cạnh những th nh tích đ đạt đƣợc th ngân h ng c ng không tránh khỏi tồn tại
những hạn chế. Dựa trên những tồn tại đó v định hƣớng phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế của Techcombank, tác giả xin đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank.
2.1. Tăng cường hoạt động Marketing, tập trung vào đối tượng khách hàng
doanh nghiệp
Thông qua hoạt động Marketing, ngân hàng có thể củng cố và tạo đƣợc hình ảnh tốt
đẹp đối với các ngân h ng khác v khách h ng Trên cơ sở đó giữ vững và thu hút thêm
lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của Techcombank. Bên cạnh đó,
thông qua hoạt động Marketing Techcom ank c ng có thể giới thiệu và kích thích
72
khách hàng sử dụng các sản phẩm mới của ngân hàng, từ đó giúp ngân h ng tăng thị
phần và doanh thu từ hoạt động này.
2.1.1. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng
Khách hàng là yếu tố vô cùng quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, nó quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó V hoạt động thanh toán quốc tế tại
Techcom ank c ng luôn đặt khách hàng là yếu tố quan trọng h ng đầu, luôn h nh động
với phƣơng châm “Sự th nh đạt của khách hàng là sự th nh đạt của Techcom ank”
Tuy nhiên, trong môi trƣờng đầy cạnh tranh, sự canh tranh giữa các ngân hàng trong và
ngo i nƣớc để thu hút đƣợc khách h ng đến với ngân hàng mình Techcombank cần xây
dựng đƣợc chiến lƣợc khách hàng hợp lý, thu hút khách hàng.
Để thực hiện chính sách khách hàng hợp lý, ngân hàng phải lập ban chuyên nghiên
cứu thị trƣờng để nắm bắt đƣợc tập quán, thái độ và nhất l động cơ của khách hàng
khi lựa chọn ngân hàng. Nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng sự lựa chọn ngân h ng để
giao dịch của khách h ng thƣờng thực hiện trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn của ngân
h ng nhƣ địa điểm ngân hàng có thuận lợi không, chất lƣợng phục vụ ở quầy ra sao,
thái độ của nhân viên giao dịch, sự thuận lợi và dễ d ng khi vay mƣợn, hình ảnh, sức
mạnh và sự an toàn của ngân hàng. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh của ngân hàng
trong hiện tại v tƣơng lai để thấy đƣợc những điểm mạnh cần phát huy và thiếu sót
cần khắc phục.
Chính sách khách hàng hợp lý là phải không phân biệt khách hàng về thành phần
kinh tế nhƣng do áp dụng một số ƣu đ i hợp lý trong quan hệ giữa khách hàng và ngân
hàng, phải đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Mục tiêu của việc xây dựng một chính sách khách hàng hợp lý là xây dựng và củng
cố uy tín của ngân h ng đối với khách hàng, ngân hàng mở rộng phạm vi kinh doanh
một cách chắc chắn, tạo cho khách hàng có sự yên tâm tin cậy khi giao dịch và thanh
toán quốc tế qua ngân hàng. Ngân hàng phải là chỗ dựa lâu d i, nơi hậu thuẫn vững
73
chắc cho khách hàng trong việc tƣ vấn và quản lý t i chính, đầu tƣ kinh doanh mang lại
nhiều lợi nhuận.
Chính sách khách hàng gắn liền với hiệu quả kinh doanh của khách h ng đối với
hiệu quả, an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Yêu cầu củng cố thị
trƣờng, mở rộng có chọn lọc thêm khách hàng mới và thị trƣờng mới, có ƣớc đi vững
chắc.
Đối tƣợng khách h ng đƣợc ƣu đ i:
Khách hàng có quan hệ truyền thống tốt, các bạn hàng lâu dài từ trƣớc tới
nay
Các doanh nghiệp lớn, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật, có
vay trả sòng phẳng
Các doanh nghiệp quốc doanh vừa và nhỏ, có khả năng l ạn hàng lâu dài
Chính sách khách hàng phải đƣợc cụ thể hóa bằng tiêu chuẩn xếp loại khách hàng
và các hình thức ƣu đ i Việc rà soát xếp loại khách hàng phải đƣợc tiến h ng thƣờng
xuyên.
Hình thức ƣu đ i:
Ƣu đ i về vốn và lãi suất khi vay vốn : Với những khách h ng đặc biệt cho
họ hƣởng lãi suất cho vay thấp hơn đối với khách hàng khác
Ƣu đ i trong việc thế chấp tài sản khi vay vốn
Ƣu đ i về tỷ lệ kí quỹ trong việc mở L/C
Cần có chính sách kí quỹ L/C nhập khẩu hàng loạt, phù hợp với tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử
dụng vốn tốt hơn nhƣng vẫn đảm bảo an toàn trong khâu thanh toán của
ngân hàng. Chính sách kí quỹ mở L/C thích hợp giúp doanh nghiệp giảm bớt
74
khó khăn về tài chính, khích lệ động viên họ mở L/C nhập khẩu tại ngân
hàng.
Ƣu đ i về phí dịch vụ, trong đó có phí thanh toán quốc tế : Techcombank
cần đƣa ra đƣợc biểu tính chi phí ƣu đ i so với ngân hàng khác. Chỉ cần
giảm chút ít % chi phí, các khách hàng xuất nhập khẩu sẽ giảm đc chi phí
với những hợp đồng có giá trị lớn
Ƣu đ i về giá mua, bán ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế
2.1.2. Tăng cường mạnh mẽ công tác tiếp thị, quảng cáo với khách hàng doanh
nghiệp
Techcombank phải coi đây l công việc quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
mình bởi khách hàng doanh nghiệp là một thành phần hết sức quan trọng đối với phòng
thanh toán quốc tế, là khách hàng chủ yếu đem lại hơn 90% doanh thu phí cho ngân
h ng Năm 2010 có thể coi là một năm th nh công của Techcombank trong việc thu hút
thêm hơn 500 000 lƣợng khách h ng cá nhân, điều này chứng tỏ công tác marketing
của ngân h ng đ thực hiện là khá tốt, nhƣng không nên chỉ dừng lại ở một bộ phận
khách hàng, cần phải triển khai trên mọi đối tƣợng khách hàng.
Trƣớc mắt cần chủ động tiếp thị và thu hút các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu lớn ở các bộ, ngành, tổng công ty v các đơn vị thành việc thuộc tổng
công ty, các doanh nghiệp địa phƣơng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các tổ chức xã hội
thƣờng xuyên có hoạt động thanh toán quốc tế. Chú trọng đến khả năng t i chính l nh
mạnh, có uy tín trong quan hệ tín dụng, thanh toán, khách hàng có thế mạnh trong hoạt
động xuất nhập khẩu.
Ngân hàng có thể áp dụng nhiều hình thức tiếp thị khác nhau nhƣ : thông qua các
phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ đ i áo, truyền hình, trên mạng Internet để giới
thiệu về ngân hàng hay in các tờ rơi, cuộn sổ kích thƣớc nhỏ, tr nh y đẹp phát cho
75
khách h ng hay để tại bàn giao dịch để họ thấy đƣợc những tiện ích khi sử dụng dịch
vụ ngân hàng. Trụ sở ngân hàng phải đƣợc bố trí khang trang, sạch đẹp và tạo đƣợc sự
thuận lợi cho khách hàng.
Thƣờng xuyên tổ chức hội nghị khách hàng nhằm củng cố mối quan hệ giữa ngân
hàng và khách hàng, nâng cao sự hiểu biết của khách h ng đối với ngân h ng Đồng
thời tổ chức các cuộc nghiên cứu thị trƣờng để tìm hiểu khách hàng và thấy đƣợc vị trí
của hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng.
2.2. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng
Trong giai đoạn hiện nay, việc hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng là
một trong những nhiệm vụ cấp bách. Một ngân hàng hiện đại không thể thiếu công
nghệ thanh toán hiện đại, nhờ có công nghệ thanh toán hiện đại thì ngân hàng mới nâng
cao đƣợc chất lƣợng dịch vụ, mở thêm các dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình nghiệp
vụ, có nhƣ vậy mới có thể hội nhập với các cộng đồng ngân hàng quốc tế.
Công nghệ thanh toán là một yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh của
mỗi ngân h ng, nó đƣợc thể hiện:
Tiết kiệm chi phí, đẩy mạnh tốc độ thanh toán và chuyển tiền, tập trung hiệu quả
vốn kinh doanh.
Thực hiện kết toán giao dịch thức thời, kiểm soát từ xa các nghiệp vụ thị trƣờng
liên ngân hàng, quản lý thông tin, phòng ngừa rủi ro, …
Đảm bảo an toàn và hiệu quả
Với sự phát triển khoa học công nghệ ngày càng tiên tiến, trong lĩnh vực thanh toán
quốc tế đòi hỏi ngân hàng thực hiện cần phải nhanh chóng chính xác Đây l yếu tố
mà mỗi một ngân hàng phải tính đến v coi đó nhƣ l một v khí đặc biệt trong canh
tranh thu hút khách hàng.
76
Ngân h ng Techcom ank đ có nhiều cố gắng trong việc trang bị máy tính nối
mạng cục bộ với các chi nhánh trong hệ thống, liên tục áp dụng các phần mềm mới,
đồng thời với việc phát hành triển khai phần mềm về kế toán giao dịch, thanh toán liên
ngân hàng và thanh toán quốc tế Tuy nhiên cho đến nay công nghệ thanh toán vẫn
chƣa hiện đại, trang bị máy tính vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. Hiện tại, phòng
thanh toán quốc tế hội sở tại 72 Trần Hƣng Đạo, chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm,
diện tích còn khá nhỏ, trang thiết bị còn nhiều hạn chế, các chƣơng tr nh nhƣ T24, PCI
DSS, ISMS còn hay bị lỗi và chậm, ảnh hƣởng đến tiến trình giao dịch với khách
hàng. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, trong thời gian tới
cần thực hiện một số giải pháp :
Tiếp tục nâng cấp, điều chỉnh các chƣơng tr nh đ v đang sử dụng để đạt đƣợc
năng suất cao nhất, tránh tình trạng quá tải, hoặc chậm hệ thống
Mạnh dạn ứng dụng các công nghệ ngân hàng mới trên thế giới để nâng cao
hiệu quả thanh toán Đồng thời với việc hiện đại công nghệ th ngân h ng c ng
cần phải đảm bảo an toàn về công nghệ thông tin trong hoạt động ngân h ng để
giữ vững uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng.
2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế
2.3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế
Đối với ngân hàng, chất lƣợng sản phẩm là sự đảm bảo đối với khách hàng về khả
năng chi trả, thực hiện thanh toán không sai sót, tốc độ thanh toán nhanh; thanh toán
qua ngân hàng không những hỗ trợ cho doanh nghiệp mà còn giúp ngân h ng có đƣợc
nguồn thu nhập Để nâng cao chất lƣợng thanh toán, Techcombank cần không ngừng
hoàn hiện quy trình thanh toán và cải tiến kỹ thuật để đảm bảo an toàn và tốc độ thanh
toán cho ngân h ng v khách h ng Techcom ank c ng cần khuyến khích cán bộ làm
thanh toán quốc tế phát huy tính sáng tạo, tham gia các công trình khoa học, đóng góp
ý kiến để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế thông qua các hình thức thƣởng phạt
77
bằng vật chất và tinh thần Đồng thời, ngân h ng c ng cần mở rộng mối quan hệ thu
thập thông tin của khách h ng v đối thủ cạnh tranh. Và mở rộng hệ thống thu thập
thông tin với mục tiêu chính xác và an toàn.
2.3.2. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ngân h ng nhƣ hiện nay, Techcombank
cần có định hƣớng rõ r ng để áp dụng công nghệ hiện đại nhằm đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ ngân hàng. Sự đa dạng hóa dịch vụ sẽ chứng tỏ đƣợc quy mô, chất lƣợng của
ngân h ng v đáp ứng ng y c ng cao nhƣ cầu của khách hàng.
Trong những năm gần đây, các dịch vụ thanh toán quốc tế tại Techcom ank đ
giảm sự chênh lệch quá mức nhƣ trƣớc, nhƣng phƣơng thức tín dụng chứng từ vẫn
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Vì vậy Techcombank cần đa dạng hóa các dịch vụ, mở rộng
quy mô và nâng cao chất lƣợng của các dịch vụ này.
Hiện nay, giá trị thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ vẫn chiếm
một tỷ lệ khá cao trong tổng kim ngạch thanh toán quốc tế tại Techcombank. Và lại
chủ yếu tập trung vào 2 loại L/C không hủy ngang và L/C không hủy ngang có xác
nhận Do đó, Techcombank có xúc tiến việc bán các loại L/C để mở rộng thị phần
thanh toán quốc tế của m nh nhƣ
Đối với h ng hóa đƣợc kinh doanh qua trung gian có thể áp dụng loại thanh
thoán phù hợp nhƣ thƣ tín dụng giáp lƣng, chuyển nhƣợng
Đối với hàng gia công, hàng đổi h ng hay h ng đƣợc giao thƣờng xuyên theo
chu kì nên áp dụng phƣơng thức thƣ tín dụng chứng từ tuần hoàn
Đối với những sản phẩm hàng hóa là thực phẩm nông sản mau hƣ hỏng nên áp
dụng thƣ tín dụng dự phòng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của cả 2 bên
xuất nhập khẩu
78
Bên cạnh đó, Techcom ank c ng cần phát triển dịch vụ thanh toán thẻ, séc du lịch
vì ngành du lịch hiện nay đang đƣợc đầu tƣ mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu thanh toán
của khách h ng trong v ngo i nƣớc.
2.4. Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Trong thực tế, không phải tất cả khách hàng tham gia vào hoạt động ngoại thƣơng
đều có sự am hiểu thông suốt về luật lệ, nguyên tắc, trong lĩnh vực này và tiềm lực tài
chính của họ luôn luôn đáp ứng đủ ngay nhu cầu chi trả, ngoài ra còn tính đến thiện chí
thực hiện thanh toán của họ nữa. Còn có nhiều khách hàng kiến thức của họ còn hạn
chế, ảnh hƣởng tới quyền lợi của bản thân họ trong khi kí kết hợp đồng mua án c ng
nhƣ trong việc thiết lập các chứng từ thanh toán. Chính vì vậy, ngoài việc thiết lập hồ
sơ thanh toán của khách hàng yêu cầu, Techcombank còn cần có sự tƣ vấn cho các
khách hàng trên các khía cạnh.
Với kinh nghiệm nghề nghiệp của m nh, ngân h ng nên tƣ vấn miễn phí cho khách
hàng nhằm đảm bảo quyền lợi cho họ:
Cần thiết tƣ vấn cho khách hàng ngay từ khi lập và kí kết hợp đồng xuất nhập
khẩu nhƣ : nên sử dụng phƣơng thức thanh toán nào sao cho thuận tiện và chi
phí thấp nhất, ngo i ra còn tính đến lợi ích tối đa m phƣơng thức thanh toán có
thể mang lại.
Đối với khách hàng xuất khẩu : Hƣớng dẫn cho khách hàng lập các chứng từ
phù hợp với thông lệ quốc tế v trong nƣớc, đảm bảo sự thống nhất giữa các
chứng từ m ên đối tác có thể từ chối và thanh toán. Mọi chứng từ đƣợc lập ra
phải cụ thể, rõ ràng, tránh sự hiểu nhầm và mâu thuẫn xảy ra.
Đối với khách hàng nhập khẩu : ngoài sự tƣ vấn cho khách hàng mình về các
phƣơng thức thanh toán, cán bộ thanh toán quốc tế cần yêu cầu khách hàng của
mình chuẩn bị sẵn nghiệp vụ thanh toán để quá tr nh thanh toán đƣợc trôi chảy.
79
Ngoài ra cán bộ thanh toán quốc tế cần chú gk àcák ủa mình về thiện chí
khi tham gia buôn bán ngoại thƣơng V xét về lâu dài, mối quan hệ tín nhiệm
của các ên đối tác sẽ làm nền tảng thành công cho hiệu quả và chất lƣợng trong
lĩnh vực ngoại thƣơng nói chung c ng nhƣ thanh toán quốc tế nói riêng.
Bản thân công tác tƣ vấn đƣợc tiến hành tốt đ có tác dụng là một dịch vụ thu
hút khách hàng đến với ngân hàng, vừa có tác dụng hoàn thiện và phát triển
nghiệp vụ thanh toán L/C của ngân hàng.
2.5. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế
Con ngƣời là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển của ngân h ng thƣơng mại.
Do đó, tƣ tƣởng chủ đạo trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của Techcombank
l “Con ngƣời là vốn quý nhất Đầu tƣ v o con ngƣời có icá ýs ống còn đối với sự
thành công của ngân h ng” Chất lƣợng hoạt động thanh toán quốc tế phụ thuộc rất
nhiều v o tr nh độ cán bộ thanh toán nên Techcombank phải chú trọng đến viêc nâng
cao năng lực cho đội ng cán ộ thanh toán quốc tế. Trong thời gian tới, Techcombank
nên tập trung vào một số biện pháp sau :
Từng ƣớc hoạch định, tiêu chuẩn hóa và rà soát sắp xếp lại cán bộ làm công tác
thanh toán quốc tế, đảm bảo từ cán bộ quản lý đến cán bộ chuyên môn nghiệp
vụ phải có đủ các tiêu chuẩn bằng cấp v tr nh độ chuyên môn, ngoại ngữ, vận
hành và sử dụng thành thạo máy vi tính, đƣợc đ o tạo, bồi dƣỡng các nghiệp vụ
về xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế và luật quốc tế
Xây dựng quy trình tuyển dụng cán bộ đảm bảo yêu cầu chất lƣợng, đƣợc đ o
tạo cẩn thận về chuyên môn, giỏi ngoại ngữ, vi tính để bổ sung cho phòng tài trợ
thƣơng mại
Phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá tr nh độ để thực hiện đ o tạo v đ o tạo
lại nhằm nâng cao tr nh độ chuyên môn, năng lực cho cán bộ làm công tác thanh
80
toán quốc tế. Tổ chức các lớp đ o tạo về ngoại ngữ, tin học, nếu cần có thể cấp
kinh phí học ngoài giờ. Tổ chức các lớp học ngắn hạn đ o tạo chuyên sâu về
thanh toán quốc tế, mời các chuyên gia nƣớc ngoài về thanh toán quốc tế giảng
dạy để cán bộ và nhân viên ngân hàng trong các bộ phận liên quan đến thanh
toán quốc tế có điều kiện trau dồi về nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
Thƣờng xuyên tổ chức các đợt kiểm tra sát hạch tr nh độ cán bộ từ đó có kế
hoạch phân loại hoặc chuyển sang vị trí khác cho phù hợp
Thƣờng xuyên cập nhật thông tin trong v ngo i nƣớc, qua đó giúp cho cán ộ
thanh toán quốc tế am hiểu và chủ động trong hoạt động của mình. Ngoài ra,
Techcombank c ng nên chú trọng đầu tƣ t i liệu, sách báo phục vụ cho việc tìm
hiểu thông tin, trau dồi nghiệp vụ của nhân viên.
Bên cạnh đó, Techcom ank c ng cần có chế độ khen thƣởng kịp thời đối với
những cán bộ giỏi về chuyên môn, hoàn thành xuất sắc công việc đƣợc giao, có
nhiều sáng tạo trong công việc. Và có chế độ kỷ luật với những cán bộ không
hoàn thành công việc đƣợc giao, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT
Trong thời gian qua, công tác kiểm tra, kiểm soát tại Techcom ank thƣờng chú
trọng đến hoạt động tín dụng, kế toán, ngân quỹ, chƣa có chƣơng tr nh kiểm tra định kì
hoạt động thanh toán quốc tế Trong khi đó, thanh toán quốc tế là một hoạt động quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân h ng thƣơng mại, do đó cần có sự quan
tâm, giám sát của ngân h ng Để có thể mở rộng, phát triển hoạt động thanh toán quốc
tế, Techcombank cần có một số giải pháp:
Cần xây dựng một quy trình kiểm tra, kiểm soát cụ thể. Kiểm tra việc chấp hành
các quy chế, quy trình thanh toán quốc tế, phát thiển các sai sót trong xử lý quy
trình nghiệp vụ nhằm hạn chết rủi ro xảy ra
81
Cán bộ kiểm tra, kiểm soát cần đƣợc đ o tạo toàn diện các mặt nghiệp vụ, am
hiểu lĩnh vực thanh toán quốc tế
2.7. Bảo đảm an toàn trong thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế là một hoạt động chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Tuy
nhiên, những rủi ro mà khách hàng phải gánh chịu dẫn đến rủi ro của ngân hàng vì
ngân hàng là nhà tài trợ cho họ Đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh đối ngoại
là một trong những giải pháp quan trọng nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.
Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng bao gồm :
Rủi ro không đảm bảo khả năng thanh toán ngoại tệ của ngân h ng: có nghĩa l
ngân h ng không cân đối đƣợc nguồn vốn và sử dụng ngoại tề dẫn đến không đủ
số dƣ ngoại tệ trên tài khoản để thực hiện các chi trả cho nƣớc ngo i đúng hạn,
làm ảnh hƣởng uy tín của ngân h ng trên trƣờng quốc tế.
Rủi ro trong thanh toán : bao gồm những rủi ro nhƣ đ giao h ng nhƣng không
đòi đƣợc tiền thanh toán, hoặc đ thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc hàng hoặc
h ng đ nhận đƣợc nhƣng không đủ tƣ cách phẩm chất… Loại rủi ro này là do
rất nhiều nhân tố nhƣ rủi ro về hoạt động chính trị (chiến tranh, cấm vận hay
cấm nhập khẩu), rủi ro về mặt kinh tế nhƣ phía nƣớc ngo i khó khăn về tài
chính không đảm bảo khả năng thanh toán hoặc tuyên bố phá sản, rủi ro đạo đức
nhƣ đối tác nƣớc ngoài không có thiện chí hay có hành vi lừa đảo.
Rủi ro về tỷ giá : là những thiệt hại gây ra do sự biến động của tỷ giá gây nên.
Để phòng chống các rủi ro này, nhằm đảm bảo cho hoạt động thanh toán quốc tế
đồng thời củng cố v tăng cƣờng uy tín của ngân hàng trên trƣờng quốc tế v đối với
khách hàng của mình, ngân hàng cần áp dụng các biện pháp sau :
82
Thƣờng xuyên theo dõi tình hình kinh tế, chính trị của các quốc gia có quan hệ
thƣơng mại. Nghiên cứu và nắm vững những tập quán của nƣớc đó nhằm tránh
những rủi ro trong thanh toán.
Thông qua hệ thống đại lý của Techcom ank m điều tra khai thác thông tin về
tình hình tài chính, khả năng giao h ng, lịch sử v tƣ cách đạo đức của đối tác
nƣớc ngoài trong hoạt động kinh tế đối ngoại.
Tƣ vấn cho khách hàng khi kí kết lựa chọn phƣơng thức v các điều kiện thanh
toán có lợi nhất
Trong quá trình thực hiện hợp đồng yêu cầu khách hàng phải thƣờng xuyên theo
dõi việc giao hàng, thông tin về con tàu,… nhằm tránh tình trạng lừa đảo của đối
tác nƣớc ngoài
Để tránh rủi ro tỷ giá cần dự trữ ngoại tệ đa dạng, phải thƣờng xuyên theo dõi
biến động tỷ giá của các loại ngoại tệ, sự biến động của các thị trƣờng tài chính
tiền tệ để có dự báo chính xác về sự biến động tỷ giá trên cơ sở đó m thay đổi
kết cấu dự trữ có lơi nhất.
Đẩy mạnh nghiệp vụ kinh doanh kì hạn nhƣ : mua một khối lƣợng ngoại tệ theo
giao dịch giao ngay đồng thời bán số ngoại tệ đó theo kì hạn, bán một số lƣợng
ngoại tệ theo giao dịch giao ngay đồng thời mua lại số ngoại tệ này theo kì hạn
hay mua một lƣợng ngoại tệ có kì hạn đồng thời bán nó có kì hạn.
2.8. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên thế giới
Đối với hoạt động thanh toán quốc tế thì hệ thống ngân h ng đại lý có vai trò rất
quan trọng trong việc mở rộng và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế. Quan hệ đại
lý giữa hai ngân hàng là quan hệ trên cơ sở 2 bên cùng có lợi, 2 bên sẽ trao cho nhau
mẫu chữ ký, mật mã TELEX, mã SWIFT. Chính vì vậy việc mở rộng quan hệ đại lý
với nƣớc ngoài là một chiến lƣợc quan trọng mà Techcombank cần phải quan tâm Để
83
mở rộng mạng lƣới này thì Techcombank cần tiếp tục phát triển hệ thống đại lý, đặc
biệt ở những nƣớc có quan hệ thƣơng mại lớn nhƣ Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, các
nƣớc ASEAN, các nƣớc EU… Hệ thống ngân h ng đại lý ngoài việc phục vụ cho hoạt
động thanh toán xuất nhập khẩu thì Techcombank còn có thể thông qua đó t m hiểu các
đối tác xuất khẩu của khách hàng v đồng thời c ng tránh rủi ro cho ngân hàng khi tỷ
lệ ký quỹ nhỏ hơn 100% v thông qua đó Techcom ank còn có thể khai thác nguồn
vốn tài trợ của các ngân h ng đại lý để bổ sung nguồn vốn ngoại tệ của mình, ngoài ra
còn có thể có những mối quan hệ khác với ngân h ng đại lý: đ o tạo chuyên môn
nghiệp vụ, công nghệ ngân hàng, kinh nghiệm trong quản lý, phát triển sản phẩm…
Cùng với việc củng cố và nâng cao chất lƣợng các chi nhánh và phòng giao dịch
hiện có thì Techcombank cần mở rộng mạng lƣới chi nhánh và phòng giao dịch - mạng
lƣới phân phối. Một mạng lƣới phân phối rộng sẽ thu hút khách h ng v thêm v o đó l
việc đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm dịch vụ mang tính liên kết toàn hệ thống, cho
nên hoạt động thanh toán quốc tế sẽ đƣợc thêm nhiều khách hàng từ hệ thống mạng
lƣới phân phối rộng n y Trong tƣơng lai Techcom ank cần phát triển thêm hệ thống
kênh phân phối hiện đại, điều này hoàn toàn phù hợp với chiến lƣợc mở rộng và trở
thanht một ngân hàng bán lẻ của Techcombank. Hệ thống kênh phân phối hiện đại là
hệ thống kênh phân phối áp dụng thành tựu của công nghệ thông tin: ngân h ng điện
tử, ngân hàng qua mạng, ngân hàng tại nh , ngân h ng qua điện thoại,… .
3. Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank
3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
Trong xu thế mở cửa hội nhập, giao lƣu uôn án giữa các nƣớc phát triển mạnh,
hoạt động thanh toán qua ngân h ng ng y c ng đƣợc mở rộng cả về quy mô và chất
lƣợng giao dịch Đây c ng l điều kiện thuận lợi để Techcombank phát triển các hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng Tuy nhiên, để
làm tốt vấn đề này cần có những biện pháp:
84
3.1.1. Tạo môi trường kinh tế thuận lợi cho hoạt động thanh toán quốc tế
Có thể nói, tạo lập một môi trƣờng kinh tế thuận lợi là hết sức cần thiết bởi vì hoạt
động thanh toán quốc tế chỉ có thể đƣợc mở rộng và phát huy hiệu quả của nó trên cơ
sở một môi trƣờng kinh tế thuận lợi và ổn định Nhƣ ta đ thấy, trong những năm vừa
qua, Chính Phủ đ đƣa ra nhiều biện pháp tích cực để xây dựng một môi trƣờng kinh tế
thuận lợi tạo điều kiện cho hoạt động thanh toán quốc tế phát triển. Tuy nhiên, trong
thời gian tới, Chính phủ cần có những biện pháp, chính sách tích cực hơn nữa để thúc
đẩy hoạt động ngoại thƣơng nói chung v hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng phát
triển.
3.1.2. Hoàn thiện và bổ sung văn bản pháp lí điều chỉnh hoạt động TTQT
Hoạt động thanh toán quốc tế có liên quan đến mối quan hệ trong nƣớc c ng nhƣ
quốc tế, liên quan đến luật pháp các quốc gia tham gia vào hoạt động này và thông lệ
quốc tế. Hiện nay, chúng ta chƣa có văn ản pháp lý để điều chỉnh hoạt động thanh
toán quốc tế. Vì vậy, chính phủ cần sớm nghiên cứu, soạn thảo và áp dụng hệ thống
văn ản pháp quy phù hợp với thông lệ quốc tế c ng nhƣ phù hợp với môi trƣờng kinh
tế - chính trị - xã hội của Việt Nam tạo môi trƣờng pháp lý cho hoạt động thanh toán
quốc tế của ngân h ng thƣơng mại Đồng thời c ng cần có các văn ản quy định về
giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu, trong đó đề cập đến mối quan hệ pháp lý giữa
hợp đồng ngoại thƣơng của hai bên xuất nhập khẩu với giao dịch thanh toán quốc tế và
quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu và các ngân hàng
khi tham gia thanh toán quốc tế. Chính phủ c ng cần có những văn ản hƣớng dẫn về
việc áp dụng các điều lệ quốc tế trong thanh toán quốc tế nhƣ UCP, INCOTERM, ... .
3.1.3. Hoàn thiện chính sách thương mại
Chính phủ cần chỉ đạo Bộ thƣơng mại thực hiện có hiệu quả hơn chính sách thƣơng
mại phát triển theo hƣớng khuyến khích xuất khẩu, quản lý chặt chẽ nhập khẩu nhằm
85
cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. Chính phủ cần có chính sách khuyến khích mạnh
mẽ mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
Khai thác triệt để và có hiệu quả những tiềm năng sẵn có về tài nguyên, sức lao động,
phấn đấu giảm giá th nh, năng cao năng lực cạnh tranh, phát triển mạnh những hàng
hoá và dịch vụ có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế, giảm tỷ trọng xuất khẩu
sản phẩm thô v sơ chế, năng dần tỷ trọng sản phẩm có h m lƣợng trí tuệ, công nghệ
cao đồng thời chính phủ cần cải cách mạnh mẽ và triệt để các thủ tục hành chính, tạo
hành lang thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu. Ngoài ra, cần có sự phối hợp
giữa các Bộ, ngành (hải quan, thuế) tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham
gia hoạt động xuất nhập khẩu theo một chu trình tuần tự khép kín, cải cách thủ tục
hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí.
3.1.4. Tăng cường vai trò quản lí của Nhà nước trong việc thực hiện chính sách
quản lí ngoại hối
Để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, Nh nƣớc cần sớm tìm ra biện pháp,
chính sách để quản lý ngoại hối thích hợp nhƣ tiến tới xoá bỏ quản lý hạn ngạch nhập
khẩu mà thay thế bằng việc áp dụng các biện pháp về thuế, phát hiện một cách kịp thời
các sai phạm trong việc thực thi song cần linh hoạt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
chủ động trong kinh doanh, nhƣng vẫn đảm bảo ổn định kinh tế.
3.1.5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ kinh tế đối ngoại
Chính phủ cần tiếp tục mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo hƣớng đa phƣơng
hoá, đa dạng hoá, duy trì mở rộng thị phần trên các thị trƣờng truyền thống và tranh thủ
mọi cơ hội phát triển, đồng thời xâm nhập thị trƣờng các nƣớc Asean, Trung quốc,
Nhật bản, Mỹ. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với điều kiện
của nƣớc ta v đảm bảo thực hiện các cam kết trong quan hệ song phƣơng v đa
phƣơng, đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại
86
3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước
3.2.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng là thị trƣờng trao đổi, cung cấp ngoại tệ nhằm
giải quyết các nhu cầu về ngoại tệ giữa các ngân hàng với nhau.
Ngân h ng Nh nƣớc tham gia với tƣ cách l ngƣời mua- bán cuối cùng và chỉ can
thiệp khi cần thiết. Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng phát triển giúp cho ngân hàng
thƣơng mại có thể mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tạo điều kiện cho hoạt động
thanh toán quốc tế phát triển Để mở rộng và phát triển thị trƣờng ngoại tệ liên ngân
h ng, Ngân h ng nh nƣớc phải mở rộng đối tƣợng tham gia vào hoạt động của thị
trƣờng ngoại tệ liên ngân h ng, đa dạng hoá các loại ngoại tệ, các hình thức giao dịch
trên thị trƣờng và phải giám sát thƣờng xuyên hoạt động của thị trƣờng, quản lý quá
trình mua bán của các ngân hàng trên thị trƣờng.
3.2.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hỗ trợ hoạt động TTQT
Ngân h ng Nh nƣớc cần tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý hoạt
động thanh toán quốc tế; điều hành thị trƣờng ngoại hối và tỷ giá chủ động, linh hoạt,
phù hợp với tình hình cung – cầu ngoại tệ, bảo đảm tăng tính thanh khoản của thị
trƣờng, khuyến khích xuất khẩu, giảm nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
và góp phần tăng dự trữ ngoại hối; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý
cán cân thanh toán quốc tế.
3.2.3. Xây dựng cơ chế điều hành tỷ giá linh hoạt, phù hợp với thị trường
Tỷ giá có tính linh nhạy cảm cao, ảnh hƣởng rất rộng đến tất cả các hoạt động của
đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt l trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế.
Tỷ giá hối đoái l một nhân tố tác động mạnh đến hoạt động thanh toán quốc tế. Vì
vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế cần phải xây dựng một cơ chế
87
điều hành tỷ giá linh hoạt, phù hợp với thị trƣờng. Việc điều hành chính sách tỷ giá
phải đƣợc tiến hành theo từng giai đoạn. Cần phải định hƣớng Nh nƣớc không nên
trực tiếp ấn định tỷ giá mà chỉ can thiệp ở tầm vĩ mô trên thị trƣờng ngoại hối để tỷ giá
biến động có lợi cho nền kinh tế.
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
Ngân h ng nh nƣớc nên thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên và
dƣới nhiều hình thức để ngăn chặn những vi phạm tiêu cực trong hoạt động thanh toán
quốc tế.
Cần xây dựng đội ng thanh tra, giám sát có kiến thức chuẩn về nghiệp vụ ngân
hàng, có phẩm chất đạo đức tốt, đƣợc cập nhật liên tục về hệ thống chính sách, pháp
luật để đảm bảo việc thực hiện hoạt động kiểm soát có hiệu quả v độ an toàn cao nhất.
88
KẾT LUẬN
Việt Nam bắt đầu thực hiện cải cách kinh tế từ những năm cuối thập niên 80 của thế kỷ
trƣớc Chúng ta đang trong quá tr nh chuyển đổi nền kinh tế từ quản lý theo mệnh lệnh
hành chính tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có định hƣớng xã hội
chủ nghĩa Trên lĩnh vực kinh tế quốc tế c ng vậy, từ nền ngoại thƣơng độc quyền khép kín
buôn bán với các nƣớc xã hội chủ nghĩa l chính, đến mở cửa hội nhập kinh tế khu vực và
toàn cầu, các thƣơng nhân Việt Nam có cơ hội thử sức trên một thƣơng trƣờng rộng lớn.
Trong hơn 30 năm qua, việc mở của nền kinh tế đ mang lại những ƣớc chuyển biến
tích cực đối với toàn bộ nền kinh tế, đối với hoạt động của các ngân h ng thƣơng mại c ng
nhƣ các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng
mạnh qua các năm Có đƣợc kết quả đó phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của các ngân
h ng thƣơng mại với tƣ cách l trung gian thanh toán cho hoạt động xuất nhập khẩu. Thông
qua công tác thanh thoán quốc tế các ngân h ng thƣơng mại giúp cho hoạt động thanh toán
quốc tế đƣợc diễn ra nhanh chóng, liên tục v đạt hiệu quả cao, ổn định tâm lý cho các
doanh nghiệp Tuy nhiên, trƣớc sự phát triển mạnh mẽ v ng y c ng đa dạng của thƣơng
mại quốc tế, các nghiệp vụ thanh toán quốc tế của các ngân h ng thƣơng mại nhiều lúc và
ngày càng tỏ ra có nhiều bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc nhứng đòi hỏi ngày càng cao của
thƣơng mại quốc tế và ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi ích kinh tế quốc gia.
Khóa luận “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank,
giai đoạn 2007 – 2010 ” đ tập trung phân tích tình hình phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân h ng Techcom ank giai đoạn 2007- 2010, để qua đó rút ra những mặt
tích cực c ng nhƣ tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân. Từ đó, đề xuất các giải pháp để
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Techcombank.
89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I/ Tài liệu từ sách
1. Đinh Xuân Tr nh (chủ biên) (2006), Giáo trình nghiệp vụ ngoại thương, Đại học
Ngoại thƣơng, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Đinh Xuân Trình (chủ biên) (2006), Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động –
Xã hội.
3. Nguyễn Minh Kiều (chủ biên) (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống
Kê, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Tiến (chủ biên) (2009), Giáo trình NHTM, NXB Thống Kê, Hà Nội.
5. Phòng Thƣơng mại quốc tế (1998), Quy tắc quốc tế về Thư tín dụng dự phòng, ấn
bản số 590.
6. Phòng thƣơng mại quốc tế (2007), Bộ tập quán quốc tế về L/C, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
7. Phòng Thƣơng mại quốc tế (2008), Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 725, bản sửa
đổi năm 2008.
8. Phòng Thƣơng mại quốc tế, Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu, số 458.
9. Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN
ngày 26/06/2006 của Thống đốc Ngân h ng Nh nƣớc.
II/ Tài liệu của ngân hàng
10. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2007 v phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2008
của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam Techcombank.
11. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2008 v phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2009
của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam Techcombank
12. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009 v phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2010
của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam Techcombank
90
13. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2010 v phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2011
của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam Techcombank
14. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của phòng TTQT năm 2007, 2008, 2009,
2010.
15. Tài liệu hƣớng dẫn nghiệp vụ TTQT & Kinh doanh ngoại tệ của Techcombank Việt
Nam.
III/ Tài liệu từ Internet
16.
91
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền ...................................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn .................................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ ..................................................... 16
Sơ đồ 1.4: Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng chứng từ .................................................... 18
Hình 2.1: Vốn huy động của Techcombank , 2007 – 2010 ............................................. 31
Bảng 2.2: Tổng dư nợ cho vay và nợ quá hạn của Techcombank, 2007 – 2010 ............. 32
Bảng 2.3: Tổng số dư bảo lãnh của Techcombank 2007 – 2010 ..................................... 34
Bảng 2.4: Hoạt động đầu tư của Techcombank , 2007 - 2010 ...................................... 35
Bảng 2.5: Doanh số của hoạt động TTQT của Techcombank, 2007 - 2010 ................... 38
Bảng 2.6: Doanh số và doanh thu phí TTXK của Techcombank, 2007-2010 ................. 42
Bảng 2.7: Doanh số và doanh thu phí TTNK của Techcombank, 2007-2010 .................. 48
Bảng 2.8: Doanh số và doanh thu giao dịch TTQT của Techcombank, 2007 – 2010 ...... 53
Bảng 2.9: Số lượng khách hàng doanh nghiệp của Techcombank, 2007- 2010 .............. 53
Bảng 2.10: Hạn mức tín dụng của các ngân hàng đại lý cấp cho Techcombank ............. 54
Bảng 2.11: Đánh giá chỉ tiêu STP của một NHTM .......................................................... 56
Bảng 2.12: Đánh giá tỷ lệ lệnh chuyển tiền được định dạng chính xác ........................... 56
Bảng 2.13: Đánh giá tỷ lệ điện chuẩn của một NHTM .................................................... 57
92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Diễn giải
TTQT Thanh toán quốc tế
NHTM Ngân h ng thƣơng mại
TMCP Thƣơng mại cổ phần
NH Ngân hàng
TCB Techcombank
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
HĐQT Hội đồng quản trị
L/C Thƣ tín dụng chứng từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank, giai đoạn 2007 - 2010.pdf