Đề tài Giải pháp tạo động lực cho công nhân sản xuất trực tiếp ở khu vực AMT tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam Huế

Hiện tại, công ty mới chỉ có mức phụ cấp theo thâm niên cho những người làm việc trên 1 – 2 năm, trên 2 – 3 năm và trên 3 năm với mức phụ cấp lần lượt là 50.000 – 75.000 – 100.000VNĐ/người/tháng, tuy nhiên vẫn chưa có mức phụ cấp đối với những công nhân làm việc trên 5 năm. Do đó, công ty có thể xem xét thêm mức phụ cấp này với mức tiền là từ 125.000 – 150.000VNĐ/người/tháng để khuyến khích công nhân làm việc lâu dài tại công ty, thể hiện sự ghi nhận đối với sự cống hiến của họ đối với công ty, góp phần làm tăng động lực làm việc. Kinh tế H

pdf146 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp tạo động lực cho công nhân sản xuất trực tiếp ở khu vực AMT tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m đúng theo quy trình và làm ra được những sản phẩm theo đúng chỉ tiêu hiệu suất và chất lượng. Đây chính là những người hướng dẫn và làm việc trực tiếp với công nhân, nhất là những công nhân mới vào. Do vậy, thái độ và cử chỉ của họ có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả cũng như cảm nhận của công nhân. Theo khảo sát và tìm hiểu trực tiếp thông qua những chia sẻ của công nhân bên cạnh kết quả nghiên cứu, có nhiều công nhân trẻ tuổi cảm thấy khá bất mãn và bức xúc Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 101 với cách làm việc, hướng dẫn của những nhân viên Kỹ thuật đang chịu trách nhiệm đào tạo cho mình. Những công nhân này còn trẻ, non kinh nghiệm và khá bỡ ngỡ với máy móc tại công ty, do đó họ mong muốn được chỉ bảo tận tình, không bị quát nạt hay la mắng. Tuy nhiên, theo một số người, họ được hướng dẫn không tốt, không được dạy bảo tận tình, thậm chí còn bị quát mắng, xúc phạm khi họ làm sai một lỗi gì đó. Việc này dẫn đến áp lực tinh thần, gây cảm giác chán nản và không muốn làm việc, thậm chí hiệu suất và chất lượng làm việc không được cải thiện. Để khắc phục được tình trạng này, công ty nên mở những khóa đạo tạo nghiệp vụ và tay nghề cho nhân viên kỹ thuật bên cạnh bài thi kiểm tra tay nghề để chuyển vị trí từ công nhân lên nhân viên kỹ thuật mà công ty đang thực hiện. Những khóa học này không những đào tạo được khả năng truyền đạt của nhân viên kỹ thuật mà còn khắc phục những điểm yếu trong cách cư xử với công nhân mới, tạo nên được một môi trường làm việc thân thiện, có sự đồng cảm và thấu hiểu giữa những người quản lý và công nhân mới. 3.2.3. Giải pháp tạo động lực thông qua Đồng nghiệp Đồng nghiệp cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới tâm lý làm việc và cảm xúc của mỗi người, nhất là đối với công việc mang tính chất tập thể, đòi hỏi sự phối hợp làm việc ăn ý giữa mỗi công nhân và mang tính dây chuyền như may mặc. Sẽ không ai muốn làm việc trong một môi trường không có sự đoàn kết, không có sự thân thiện giữa những người làm việc cùng nhau. Và một tập thể rời rạc sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hình ảnh và năng suất của công ty. Qua kết quả nghiên cứu, nhân tố “Đồng nghiệp” có các tiêu chí “Đồng nghiệp luôn hòa đồng và thân thiện với nhau”, “Đồng nghiệp phối hợp tốt với nhau khi thực hiện công việc” và “Đồng nghiệp luôn chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau” có mức độ đánh giá của công nhân AMT lần lượt là 3,9476; 3,9619 và 3,9571 đều chưa đạt tới mức 4 tức là mức đồng ý. Do đó, công ty cũng nên chú trọng đến yếu tố này trong công tác tạo động lực làm việc cho công nhân, nhất là những công nhân làm việc trong khu vực AMT bằng cách xem xét và bổ sung những đề xuất sau: Thứ nhất, thường xuyên tổ chức các chương trình mang gia vị tinh thần nhằm tăng tính động lực làm việc trong công nhân. Trường Đại học Ki h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 102 Sự làm việc và phối hợp ăn ý giữa những công nhân với nhau là điều kiện quan trọng để tăng tinh thần làm việc hăng say và tăng hiệu quả công việc. Do đó, bên cạnh những chương trình công ty đang thực hiện vào những dịp đặc biệt như ngày lễ, ngày kỷ niệm công ty nên thường xuyên tổ chức những chương trình mang gia vị tinh thần như teambuilding, những trò chơi đòi hỏi sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm, sự cạnh tranh giữa các nhóm với nhau và khuyến khích tư duy sáng tạo. Các chương trình này sẽ góp phần giải tỏa căng thẳng sau mỗi giờ làm việc, phát huy được những tiềm năng vốn có của mỗi công nhân, làm tăng tinh thần đoàn kết và động lực làm việc. Thông qua đó, các công nhân sẽ có cơ hội hiểu rõ đồng nghiệp của mình hơn, và đây cũng là cơ sở để công ty thay đổi cách nhìn về công nhân, có những sự phân công trong công việc hợp lý. Thứ hai, bố trí những công nhân làm việc chung dựa trên sự phù hợp về tính cách, năng suất, lứa tuổi. Trên thực tế, không phải một sự bố trí làm việc ngẫu nhiên nào cũng tạo ra hiệu quả tối ưu và khai thác tối đa sự kết hợp giữa các công nhân với nhau vì mỗi người có một tính cách, một năng suất làm việc khác nhau. Do đó, nhất là đối với khu vực AMT – nơi có nhiều công nhân trẻ, công ty nên tìm hiểu nguyện vọng mong muốn làm việc với những người nào của công nhân, kết hợp với sự phù hợp về hiệu suất làm việc, công đoạn mà họ đang thực hiện và sự thích ứng về lứa tuổi để bố trí nhân sự cho phù hợp. Đôi khi, được làm việc với những người mình mong muốn sẽ làm tăng động lực làm việc, khiến cho công nhân cảm thấy thoải mái, gần gũi với những đồng nghiệp của mình. Cũng có thể, sự phù hợp về lứa tuổi, tính cách sẽ mang lại những kết quả tốt khi có những chuyền đa số là công nhân trẻ sẽ phát huy được tính năng động, sáng tạo và nhanh nhẹn trong công việc, trong thao tác và có những chuyền đa số là công nhân tuổi tầm trung sẽ mang tính trầm ổn, đảm bảo được năng suất ổn định. Tuy nhiên, sự bố trí này cũng không nên mang tính chất tuyệt đối, tốt nhất là kết hợp với chính sách luân chuyển nhân sự giữa các chuyền một cách phù hợp hoặc kết hợp giữa một người mới và một người có kinh nghiệm, hoặc kết hợp giữa những người có tính cách sôi nổi với những người có tính cách trầm lặng để trung hòa giữa các cá tính với nhau. Việc Trường Đại họ Kin tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 103 bố trí, sắp xếp nhân sự sẽ căn cứ vào tình hình thực tế tại khu vực AMT để đưa ra những quyết định phù hợp. Thứ ba, tổ chức thi đua giữa các chuyền với nhau để tăng tính đoàn kết, phối hợp và tinh thần thi đua. Cạnh tranh là một hình thức hữu hiệu để tăng tính đoàn kết, sự ăn ý giữa những công nhân làm việc trong một nhóm để có thể chiến thắng được những nhóm khác. Căn cứ vào tính chất này, công ty nên thường xuyên tổ chức những cuộc thi giữa các nhóm chuyền với nhau như: “Nhóm chuyền may nhanh nhất”, “Nhóm chuyền làm ra được sản phẩm hoàn thiện nhất” bên cạnh các cuộc thi đua về việc giữ vệ sinh tại khu vực làm việc mà công ty đang tiến hành hiện tại. Những cuộc thi này có thể dành cho những công nhân mới vào, đang trong giai đoạn đào tạo hoặc những nhóm chuyền có năng suất làm việc chưa cao. Sự thi đua này cũng có thể được dành cho những nhóm có công nhân trẻ tuổi và những nhóm công nhân làm việc lâu năm để thử thách sự kết hợp giữa họ, đánh giá xem được sự nhanh nhẹn, sáng tạo và linh hoạt sẽ chiến thắng hay kinh nghiệm lâu năm sẽ chiếm ưu thế. Và nhóm chiến thắng sẽ được những phần thưởng xứng đáng như những vật phẩm thường dùng trong cuộc sống hằng ngày, những phiếu uống nước tại căn tin miễn phí và được vinh danh trên loa phát thanh của toàn nhà máy. Những hình thức thi đua như vậy sẽ làm tăng lên một cách đáng kể sự thấu hiểu, đồng cảm và giúp đỡ lẫn nhau giữa những đồng nghiệp, cải thiện động lực làm việc và tạo ra được một môi trường làm việc gần gũi, thân thiện nhất. 3.2.4. Giải pháp tạo động lực thông qua Tiền lương Tiền lương là một yếu tố quan trọng và gần như ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc của công nhân tại công ty nói riêng và toàn bộ những người lao động nói chung. Việc chi trả mức lương như thế nào sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến thái độ và động lực làm việc của mỗi người lao động. Đối với yếu tố tiền lương thông qua khảo sát tại công ty, công nhân AMT hầu hết lựa chọn mức đánh giá gần với đồng ý. Tuy nhiên, đây chưa phải là kết quả tốt nhất mà công ty hài lòng, do đó công ty cần áp dụng thêm những giải pháp thông qua yếu tố Tiền lương để kích thích động lực làm việc của công nhân như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 104 Thứ nhất, tạo nhiều cơ hội cho công nhân cải thiện mức thu nhập của mình thông qua những hình thức khuyến khích làm việc. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ đồng ý của công nhân về tiêu chí “Tiền lương được trả xứng đáng với năng lực làm việc của Anh/Chị” là 3,8619 bé hơn mức 4 (mức đồng ý), chứng tỏ nhiều công nhân vẫn cho rằng họ chưa được trả lương xứng đáng với công sức và năng lực của bản thân. Tuy nhiên, để thay đổi mức lương là điều không hề đơn giản đối với công ty HbI vì mức lương này được tính toán dựa trên thời gian một công nhân hoàn thành một công đoạn, dựa vào mức sống của từng địa phương cụ thể và hệ thống tính lương này được áp dụng trong toàn bộ hệ thống các nhà máy của tổng công ty HbI. Do đó, trong khi cân nhắc việc tăng lương để đáp ứng mong muốn của công nhân, công ty có thể cải thiện mức thu nhập cho công nhân bằng các hình thức khác dựa trên những đóng góp mà công nhân đưa ra đối với công việc và môi trường làm việc. Công ty có thể tăng mức lương khuyến khích đối với những công nhân mới có năng suất làm việc tốt trong thời gian đào tạo hoặc với những công nhân giữ được năng suất và chất lượng làm việc ổn định trong một quãng thời gian dài. Đối với những công đoạn đòi hỏi nhiều kỹ năng và tốn thời gian hơn những công đoạn khác và phải chịu nhiều áp lực hơn, công ty có thể cân nhắc đưa ra mức tăng lương phù hợp. Công ty cũng nên kết hợp với sự biến động về giá cả và mức lạm phát tại Việt Nam và tình hình kinh tế tại địa phương để đưa ra đề nghị đối với Tổng công ty về mức tăng lương thích hợp đối với công nhân. Thứ hai, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của công nhân để đưa ra mức lương đảm bảo được cuộc sống sinh hoạt của họ. Dựa trên mặt bằng chung của nền kinh tế và dựa theo những đánh giá của công nhân thì mức lương mà công ty đưa ra là hợp lý và cũng là một nguồn động lực làm việc đối với nhiều người, nhất là những người mới vào công ty. Tuy nhiên, không phải ai cũng có được thỏa mãn đối với mức lương hiện tại và căn cứ theo chia sẻ của nhiều công nhân, họ vẫn chưa thể trang trải đủ được cuộc sống gia đình mình thông qua mức thu nhập hiện tại. Theo kết quả nghiên cứu, tiêu chí “Mức lương hiện tại đủ để Anh/Chị có thể trang trải được mức phí sinh hoạt của mình” có mức độ đồng ý thấp Trường Đại ọc Kinh t Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 105 hơn cả (3,8000), điều này cho thấy nhiều công nhân ở khu vực AMT còn khá chật vật trong việc xoay sở cuộc sống của mình với mức lương hiện tại. Dựa trên cơ sở này, công ty cần khảo sát xem bao nhiều phần trăm trên tổng thể công nhân toàn nhà máy hài lòng hoặc chưa hài lòng với mức lương hiện tại và mức lương họ mong muốn đạt được là bao nhiêu. Căn cứ vào kết quả đó, công ty sẽ đưa ra chính sách tăng lương phù hợp dựa theo quyết định của Tổng công ty HbI để đảm bảo làm sao vừa trả được mức lương tương xứng với năng lực làm việc của công nhân, vừa phần nào đáp ứng được việc trang trải cho cuộc sống gia đình họ, làm tăng động lực làm việc của công nhân đối với công ty. Thứ ba, hỗ trợ về mặt tài chính đối với những công nhân gặp khó khăn trong cuộc sống. Bên cạnh những tiêu chí trên, công ty có thể xem xét việc hỗ trợ tài chính cho những công nhân gặp khó khăn trong cuộc sống bằng những hình thức khác. Đối với mỗi công nhân thì mức chi trả cho cuộc sống là khác nhau, nhất là những người đã lập gia đình, đã có con hoặc những người gặp biến cố trong cuộc sống. Mức lương hiện tại có thể là chưa đủ để công nhân có thể lo liệu và chi trả cho hầu hết những vấn đề trong sinh hoạt của mình. Vì vậy, công ty có thể xem xét đưa ra một gói cho vay hỗ trợ với lãi suất thấp hoặc không lãi suất dành cho công nhân để họ có thể lo liệu những vấn đế của bản thân và gia đình như cưới hỏi, xây nhà, mua sắm phương tiện đi lại, nộp tiền học cho con cái. Việc thu hồi khoản vay này có thể được khấu trừ theo từng tháng trong thu nhập của mỗi công nhân ở mức hợp lý để đảm bảo rằng công ty vẫn lấy lại được khoản tiền đã cho vay và công nhân vẫn có thể lo liệu được chi phí sinh hoạt của mình với khoản tiền còn lại. Công ty cũng có thể xem xét việc đưa ra những khoản vay với những mức lãi suất khác nhau đối với những đối tượng khác nhau dựa theo số năm làm việc hoặc hiệu suất làm việc ở công ty một cách phù hợp. Đây cũng có thể là một cách thức khiến cho những công nhân đang làm việc ở công ty muốn làm việc lâu dài hơn hoặc làm việc với năng suất cao hơn để có được khoản vay ưu đãi hơn. Việc hỗ trợ những khoản vay ưu đãi sẽ là hình thức tạo thêm động lực làm việc và bớt đi những nỗi lo toan của công nhân trong cuộc sống. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 106 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Kết hợp với cơ sở lý luận ở chương 1, những số liệu về thực trạng ở công ty nói chung và khu vực AMT nói riêng cùng với những phân tích kết quả khảo sát số liệu bằng SPSS ở chương 2, chương 3 này tập trung đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm tác động tích cực tới độn lực làm việc của công nhân AMT và toàn thể công nhân sản xuất trực tiếp ở công ty. Các giải pháp mà tác giả đưa ra tập trung chủ yếu vào 4 khía cạnh đã được đúc kết từ mô hình hồi quy hiệu chỉnh, bao gồm: Chính sách và chế độ, cấp trên, đồng nghiệp và tiền lương. Trong đó, yếu tố Chính sách và chế độ được chú trọng hơn cả vì nó ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc của công nhân trong mô hình hồi quy và trên nghiên cứu thực tế. Trường Đ i học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 107 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Thực tế cho thấy rằng, nguồn nhân lực chính là yếu tố không thể thiếu trong sự thành công của mỗi công ty trong hiện tại và tương lai. Đặc biệt là trong ngành may mặc chung ở Việt Nam hiện nay, người lao động trực tiếp bao gồm rất nhiều đối tượng thuộc nhiều lứa tuổi, nhiều trình độ khác nhau. Do đó, để tạo được động lực làm việc chung cho hầu hết người lao động là điều không hề đơn giản. Nó đòi hỏi công ty phải trải qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng để đưa ra những cách thức quản lý, những chính sách phù hợp, vừa mang lại hiệu quả cho công ty, vừa tác động tốt tới người lao động, nhất là trong thời buổi cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực như hiện tại. Thông qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài: “Giải pháp tạo động lực cho công nhân sản xuất trực tiếp ở khu vực AMT tại công ty HanesBrands Việt Nam Huế”, tác giả rút ra một số kết luận như sau: Thứ nhất, về cơ bản, công ty luôn thực hiện tốt các chính sách về môi trường làm viêc, tiền lương, cơ hội đào tạo – thăng tiến, khen thưởng – phúc lợi, từng bước tạo được niềm tin ở công nhân, cải thiện động lực trong công việc và gắn bó lâu dài với công ty. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn một số khía cạnh cần khắc phục để hoàn thiện hơn nữa những chính sách hướng tới công nhân của mình. Thứ hai, quá trình phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công nhân sản xuất trực tiếp tại khu vực AMT, bao gồm: chính sách và chế độ, cấp trên, đồng nghiệp, sự hứng thú trong công việc, tiền lương và bản chất công việc. Thứ ba, qua phân tích tương quan và hồi quy, kết quả cho ra được có 4 nhân tố có tương quan dương với động lực làm việc, theo mức độ tác động đến động lực làm việc giảm dần theo thứ tự: Chính sách và chế độ, Cấp trên, Tiền lương, Đồng nghiệp. Thứ tư, dựa theo những kết quả phân tích trên, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua 4 nhân tố được tìm ra thông qua mô hình hồi quy. Việc áp dụng những giải pháp trên như thế nào cho phù hợp còn tùy thuộc vào tình hình thực tế của công ty qua từng thời điểm. Trường Đại học Ki h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 108 2. KIẾN NGHỊ Để hoàn thiện hơn nữa chính sách quản trị nhân lực và nâng cao động lực làm việc của công nhân sản xuất trực tiếp ở khu vực AMT tại công ty HanesBrands Việt Nam Huế, tôi xin đề xuất một số kiến nghị đối với Ban lãnh đạo công ty như sau: Thứ nhất, Ban lãnh đạo công ty cần theo sát hơn nữa tình hình lao động của công nhân tại công ty, tìm hiểu thấu đáo những tâm tư, nguyện vọng của công nhân để xây dựng chính sách cho phù hợp. Thứ hai, thường xuyên tổ chức điều tra, khảo sát ý kiến công nhân về những chính sách của công ty, tạo điều kiện để công nhân được bày tỏ những quan điểm của mình, từ đó từng bước hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị và công tác tạo động lực làm việc cho công nhân. Thứ ba, xây dựng một môi trường làm việc trong sạch, lành mạnh, hạn chế tối đa những ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và tâm lý nhân viên, tạo điều kiện khuyến khích làm việc đối với công nhân, nhất là những công nhân mới vào. Thứ tư, quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ quản lý – những người làm việc hằng ngày và trực tiếp với công nhân – để tạo ra được những người lãnh đạo vừa có tài vừa có đức, đáp ứng tốt được những đòi hỏi công việc từ phía công ty và chiếm được cảm tình tốt từ phía công nhân. Thứ năm, hoàn thiện hơn nữa chính sách tuyển dụng để sở hữu được đầu vào là những công nhân đủ năng lực, có tính kiên trì và khả năng thăng tiến trong tương lai. Thứ sáu, công khai và thông báo rõ ràng những chính sách khen thưởng, đãi ngộ, tiến hành khuyến khích và khen thưởng một cách minh bạch, giúp công nhân hiểu rõ về những hình thức và quy định mà công ty đưa ra, tránh hiểu nhầm gây bất đồng và mâu thuẫn. Thứ bảy, xây dựng hệ thống lương thưởng một cách hợp lý, phát huy vai trò của lương thưởng trong việc thúc đẩy động lực làm việc của công nhân. Thứ tám, tạo nên một không khí làm việc thân thiện, gần gũi hòa đồng, có sự thấu hiểu và giúp đỡ lẫn nhau giữa công nhân và quản lý, giữa những người sản xuất trực tiếp và khối nhân viên văn phòng, khiến cho mỗi công nhân điều cống hiến hết mình để tạo nên thành công của công ty cũng là ngôi nhà thứ hai của họ. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tài liệu tiếng Việt: 1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức. 2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức. 3. TS. Hà Văn Hội (2005), giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực”, nhà xuát bản Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông. 4. ThS. Hồ Sỹ Minh, Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. 5. ThS. Bùi Văn Chiêm (2013), Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Huế. 6. Các khái niệm cơ bản về tạo động lực lao động, Đại học Kinh tế quốc dân. 7. PGS. TS. Bùi Anh Tuấn – TS. Phạm Thúy Hương, giáo trình Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 8. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quân – ThS. Nguyễn Vân Điềm, giáo trình Quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. 9. Nguyễn Thị Thu Hiền, Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân, 2013. 10. PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn, Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu chi nhánh Huế, tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60, 2010. 11. Lê Thị Linh chi, Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần dệt may Huế, luận văn thạc sĩ khoa học Kinh tế, Huế, 2015. 12. Huỳnh Hữu Tây, Phân tích các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên tại khách sạn Duy Tân Huế, khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế, 2015.  Tài liệu tiếng Anh: 1. Kennett S.kovach, Money become less of a motivator, 1987. 2. Tan Teck – Hong and Amma Waheed, Herzberg motivation – hygiene thoery and job sastifaction in the malaysia retail sector: the mediating effect of love of money, 2011. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 110 3. Anna Salanova, Employee sastifaction and work motivation, 2010. 4. Robyn Joy Morris, Employee work motivation and discreationary work effort, 2009. 5. Frederick Herzberg – Bernard Mausner – Barbara Bloch Snyderman, The motivation to work, Transaction Publishers. 6. Victor H. Vroom, Work and Motivation, San Francisco, Jossey - Bass Publishers, p99.  Các trang thông tin điện tử: 1. www.quantri.vn 2. www.voer.edu.vn 3. www.nhanvienmoi.blogspot.com 4. www.luanvanaz.com 5. www.hoangkim.net.vn 6. www.dinhpsy.com Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh PHIẾU PHỎNG VẤN Xin chào các Anh/Chị! Tôi là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh – trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân sản xuất trực tiếp ở khu vực AMT tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế”. Xin Anh/Chị vui lòng dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dưới đây. Mọi thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị! -----------oOo---------- 1. Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình (bằng cách khoanh tròn vào ô mà Anh/Chị lựa chọn) theo các thang điểm được nêu dưới đây: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Tiêu chí Mức độ đồng ý 1. Tiền lương TL1. Tiền lương được trả xứng đáng với năng lực làm việc của Anh/Chị 1 2 3 4 5 TL2. Tiền lương được trả một cách công bằng giữa các công nhân trong cùng một công việc, nhiệm vụ 1 2 3 4 5 TL3. Tiền lương được trả đúng hạn và đầy đủ như theo thỏa thuận 1 2 3 4 5 TL4. Mức lương hiện tại đủ để Anh/Chị có thể trang trải được chi phí sinh hoạt của mình 1 2 3 4 5 2. Khen thưởng và phúc lợi KT1. Công ty có chương trình khen thưởng xứng đáng với những nỗ lực, đóng góp hay những đề xuất, sáng kiến của Anh/Chị (VD: trao 1 2 3 4 5 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh thưởng cho những công nhân có sáng kiến tốt (Kaizen), những chuyền có thành tích vượt trội) KT2. Thành tích của Anh/Chị được công nhận, đánh giá kịp thời 1 2 3 4 5 KT3. Chính sách khen thưởng được thực hiện một cách rõ ràng 1 2 3 4 5 KT4. Anh/Chị hài lòng với mức thưởng của công ty vào dịp lễ, Tết 1 2 3 4 5 KT5. Công ty thực hiện tốt và đầy đủ chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội 1 2 3 4 5 KT6. Công ty quan tâm, thăm hỏi tận tình khi Anh/Chị gặp biến cố (VD: ốm đau, bệnh tật, tai nạn) 1 2 3 4 5 KT7. Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình, các buổi tiệc, các dịp vui chơi vào những dịp lễ, sự kiện của công ty 1 2 3 4 5 3. Môi trường và điều kiện làm việc MT1. Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh và an toàn cho sức khỏe 1 2 3 4 5 MT2. Nhà xưởng được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ thực hiện công việc (VD: máy móc, dụng cụ) 1 2 3 4 5 MT3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi được bố trí hợp lý, linh hoạt 1 2 3 4 5 MT4. An toàn lao động luôn được đảm bảo (VD: nơi làm việc an toàn, không bị đe dọa về sức khỏe, không xảy ra tai nạn) 1 2 3 4 5 MT5. Công việc được đảm bảo một cách ổn định (VD: không lo lắng về việc bị sa thải, cắt giảm biên chế, thường xuyên có hàng để may) 1 2 3 4 5 4. Bản chất công việc CV1. Công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn 1 2 3 4 5 CV2. Công việc giúp Anh/Chị cải thiện được kiến thức, các kỹ năng khác 1 2 3 4 5 CV3. Công việc cho phép phát huy được năng lực của Anh/Chị 1 2 3 4 5 CV4. Nhiệm vụ và các trách nhiệm liên quan được xác định rõ ràng 1 2 3 4 5 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh CV5. Công việc không gây áp lực cao cho Anh/Chị (VD: áp lực hiệu suất, áp lực chất lượng sản phẩm) 1 2 3 4 5 5. Cấp trên CT1. Cấp trên luôn hỗ trợ và hướng dẫn tận tình trong công việc 1 2 3 4 5 CT2. Cấp trên luôn tôn trọng và lắng nghe ý kiến của công nhân 1 2 3 4 5 CT3. Cấp trên không phân biệt đối xử với các công nhân 1 2 3 4 5 CT4. Cấp trên luôn tạo điều kiện và khuyến khích công nhân bày tỏ ý kiến của mình 1 2 3 4 5 6. Đồng nghiệp DN1. Đồng nghiệp luôn hòa đồng và thân thiện với nhau 1 2 3 4 5 DN2. Đồng nghiệp phối hợp tốt với nhau khi thực hiện công việc 1 2 3 4 5 DN3. Đồng nghiệp luôn chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau 1 2 3 4 5 DN4. Đồng nghiệp giải quyết xung đột một cách thẳng thắn 1 2 3 4 5 7. Cơ hội đào tạo, thăng tiến DT1. Công ty luôn tạo điều kiện để Anh/Chị có thể làm ở những chức vụ cao hơn nếu Anh/Chị có đủ năng lực (VD: thi lên làm Chuyền trưởng, Chuyền phó, Kỹ thuật) 1 2 3 4 5 DT2. Công ty luôn mở các khóa học đào tạo các kỹ năng và kiến thức làm việc 1 2 3 4 5 DT3. Anh/Chị được công ty tạo điều kiện về thời gian để đi học nâng cao trình độ 1 2 3 4 5 DT4. Chính sách thăng tiến của công ty công bằng và rõ ràng 1 2 3 4 5 8. Sự hứng thú trong công việc HT1. Công việc hiện tại là công việc mà Anh/Chị yêu thích 1 2 3 4 5 HT2. Anh/Chị được làm việc đúng với sở trường, nguyện vọng của 1 2 3 4 5 Trường Đại học Ki h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh mình HT3. Anh/Chị tự hào khi được làm công việc hiện tại 1 2 3 4 5 9. Động lực làm việc DL1. Nhìn chung, những chính sách và điều kiện làm việc mà công ty đưa ra tạo động lực và khuyến khích Anh/Chị làm việc 1 2 3 4 5 DL2. Anh/Chị sẽ làm việc lâu dài với công ty 1 2 3 4 5 DL3. Anh/Chị sẽ ở lại công ty cho dù nơi khác đề nghị mức lương hấp dẫn hơn 1 2 3 4 5 2. Anh chị có đề xuất gì để nâng cao hiệu quả công việc cũng như tạo động lực cho bản thân và đồng nghiệp khi làm việc? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 2. Tuổi: 1. Dưới 20 tuổi 2. Từ 21 – 30 tuổi 3. Từ 31 - 40 tuổi 4. Trên 40 tuổi 3. Vị trí làm việc hiện tại: 1. May 2. Đóng gói, đóng thùng 3. Dập mực, dán nhãn 4. Cắt thun 4. Số năm Anh/Chị làm việc tại công ty: 1. Dưới 3 tháng 2. Từ 3 tháng – 1 năm 3. Từ 1 - 3 năm 4. Trên 3 năm 5. Thu nhập hiện tại của Anh/Chị tại công ty: 1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3 – 5 triệu 3. Trên 5 triệu XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ ANH/CHỊ ĐÃ CUNG CẤP THÔNG TIN! Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh PHỤ LỤC SPSS 1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 1.1. Độ tin cậy của thang đo Tiền lương Cronbach’s Alpha N of Items .813 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 11.8571 2.324 .732 .715 TL2 11.9190 2.218 .760 .699 TL3 11.5143 3.208 .341 .880 TL4 11.8667 2.365 .722 .721  Độ tin cậy của thang đo Tiền lương khi loại biến TL3 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 7.6524 1.520 .770 .829 TL2 7.7143 1.478 .760 .838 TL4 7.6619 1.536 .775 .825 1.2. Độ tin cậy của thang đo Khen thưởng và Phúc lợi Cronbach’s Alpha N of Items .833 7 Cronbach’s Alpha N of Items .880 3 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KT1 23.8146 7.946 .656 .799 KT2 23.7756 8.293 .684 .800 KT3 23.8146 8.220 .610 .807 KT4 24.3171 7.835 .351 .874 KT5 23.6927 8.145 .574 .812 KT6 23.7366 7.656 .694 .792 KT7 23.8244 7.900 .734 .790  Độ tin cậy của thang đo Khen thưởng và Phúc lợi khi loại biến KT4 Cronbach’s Alpha N of Items .874 6 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KT1 20.2995 5.492 .661 .855 KT2 20.2609 5.776 .696 .850 KT3 20.2995 5.803 .582 .867 KT5 20.1787 5.555 .617 .863 KT6 20.2222 5.154 .738 .841 KT7 20.3092 5.370 .781 .834 1.3. Độ tin cậy của thang đo Môi trường và điều kiện làm việc Cronbach’s Alpha N of Items .773 5 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 15.4714 4.384 .603 .711 MT2 15.3429 4.839 .562 .729 MT3 15.3333 4.443 .667 .693 MT4 15.2333 5.041 .512 .745 MT5 15.7619 3.991 .475 .782  Độ tin cậy của thang đo Môi trường và điều kiện làm việc khi loại biến MT5 Cronbach’s Alpha N of Items .782 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT1 11.9476 2.222 .585 .734 MT2 11.8190 2.570 .539 .752 MT3 11.8095 2.212 .693 .671 MT4 11.7095 2.628 .545 .750 1.4. Độ tin cậy của thang đo Bản chất công việc Cronbach’s Alpha N of Items .758 5 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CV1 14.4689 4.837 .595 .690 CV2 14.5311 5.250 .605 .696 CV3 14.6603 4.956 .635 .680 CV4 14.4354 5.247 .573 .704 CV5 15.3971 4.654 .364 .812 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh  Độ tin cậy của thang đo Bản chất công việc khi loại biến CV5 Cronbach’s Alpha N of Items .812 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CV1 11.4928 2.693 .572 .796 CV2 11.5550 2.902 .648 .757 CV3 11.6842 2.679 .676 .741 CV4 11.4593 2.855 .636 .761 1.5. Độ tin cậy của thang đo Cấp trên Cronbach’s Alpha N of Items .882 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CT1 11.9000 3.009 .708 .863 CT2 11.9190 2.725 .799 .827 CT3 11.9286 2.851 .752 .846 CT4 11.8381 3.151 .725 .857 1.6. Độ tin cậy của thang đo Đồng nghiệp Cronbach’s Alpha N of Items .886 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 11.7524 2.694 .808 .830 DN2 11.7381 2.960 .774 .845 DN3 11.7429 2.929 .801 .835 DN4 11.8667 3.063 .632 .899 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh  Độ tin cậy của thang đo Mối quan hệ với đồng nghiệp sau khi loại biến DN4 Cronbach’s Alpha N of Items .899 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 7.9190 1.309 .817 .843 DN2 7.9048 1.493 .788 .865 DN3 7.9095 1.489 .800 .856 1.7. Độ tin cậy của thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến Cronbach’s Alpha N of Items .811 4 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DT1 11.1952 3.536 .653 .750 DT2 11.1667 3.307 .747 .703 DT3 11.5857 3.478 .590 .786 DT4 11.1095 4.213 .545 .801 1.8. Độ tin cậy của thang đo Sự hứng thú trong công việc Cronbach’s Alpha N of Items .752 3 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HT1 7.6190 1.270 .586 .672 HT2 7.7190 1.016 .593 .659 HT3 7.5667 1.127 .575 .674 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 1.9. Độ tin cậy của thang đo Động lực làm việc Cronbach’s Alpha N of Items .794 3 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DL1 8.2153 1.631 .601 .760 DL2 7.9856 1.562 .655 .708 DL3 8.1148 1.160 .687 .681 2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) 2.1. Đối với biến độc lập  Bảng giá trị KMO, Barlett và ma trận xoay lần 1 KMO and Barlett’s Test Kaiser – Meyer - Olkin Measure of Sampling Adequacy. .913 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4811.444 df 465 Sig. .000 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh Rotated Component Matrixa Componen t Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % 1 13.63 5 43.98 3 43.983 13.63 5 43.98 3 43.983 4.47 2 14.42 7 14.427 2 2.052 6.620 50.603 2.052 6.620 50.603 3.65 0 11.77 3 26.200 3 1.680 5.418 56.022 1.680 5.418 56.022 3.09 0 9.969 36.169 4 1.578 5.091 61.112 1.578 5.091 61.112 3.05 5 9.855 46.024 5 1.320 4.259 65.371 1.320 4.259 65.371 2.97 2 9.586 55.609 6 1.234 3.979 69.350 1.234 3.979 69.350 2.87 9 9.289 64.898 7 1.061 3.423 72.773 1.061 3.423 72.773 2.44 1 7.876 72.773 8 .838 2.704 75.478 9 .776 2.504 77.982 10 .706 2.278 80.260 11 .619 1.996 82.255 12 .580 1.871 84.126 13 .527 1.701 85.828 14 .433 1.396 87.223 15 .408 1.316 88.539 16 .379 1.222 89.761 17 .363 1.170 90.931 18 .329 1.060 91.991 19 .293 .946 92.937 20 .272 .878 93.815 21 .269 .866 94.681 22 .235 .758 95.439 23 .221 .714 96.154 24 .201 .649 96.803 25 .194 .627 97.430 26 .172 .554 97.983 27 .159 .514 98.498 28 .138 .446 98.944 29 .123 .396 99.339 30 .106 .341 99.681 31 .099 .319 100.000 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 KT5 .783 MT4 .712 KT7 .671 KT2 .608 MT3 .589 KT1 .583 KT6 .553 KT3 CT1 .802 CT2 .752 CT3 .712 CT4 .649 MT2 HT1 .816 HT3 .775 HT2 .741 DT4 CV1 .723 CV4 .618 CV2 .599 CV3 .530 .516 MT1 DN1 .817 DN3 .808 DN2 .759 TL2 .735 TL4 .703 TL1 .627 DT2 .762 DT3 .734 DT1 .697 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh  Bảng giá trị KMO, Barlett và ma trận xoay lần 2 KMO and Barlett’s Test Kaiser – Meyer - Olkin Measure of Sampling Adequacy. .900 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4062.472 df 351 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1.974 7.311 50.730 1.974 7.311 50.730 3.669 13.588 28.677 2 1.649 6.106 56.836 1.649 6.106 56.836 3.347 12.398 41.075 3 1.488 5.512 62.348 1.488 5.512 62.348 2.795 10.350 51.425 4 1.281 4.743 67.090 1.281 4.743 67.090 2.734 10.127 61.552 5 1.144 4.235 71.325 1.144 4.235 71.325 2.639 9.774 71.325 6 .991 3.671 74.997 7 .754 2.792 77.789 8 .726 2.689 80.478 9 .636 2.356 82.834 10 .563 2.084 84.918 11 .444 1.643 86.562 12 .418 1.550 88.111 13 .392 1.451 89.562 14 .353 1.307 90.869 15 .321 1.189 92.058 16 .304 1.125 93.183 17 .276 1.021 94.204 18 .248 .920 95.124 19 .231 .856 95.981 20 .214 .792 96.772 21 .193 .714 97.486 22 .171 .635 98.121 23 .145 .538 98.659 24 .137 .509 99.168 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 25 .123 .457 99.626 26 .101 .374 100.000 27 1.974 7.311 50.730 1.974 7.311 50.730 3.669 13.588 28.677 28 1.649 6.106 56.836 1.649 6.106 56.836 3.347 12.398 41.075 29 1.488 5.512 62.348 1.488 5.512 62.348 2.795 10.350 51.425 30 1.281 4.743 67.090 1.281 4.743 67.090 2.734 10.127 61.552 31 1.144 4.235 71.325 1.144 4.235 71.325 2.639 9.774 71.325 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 KT5 .812 MT4 .688 KT7 .682 MT3 .608 KT1 .603 KT2 .581 KT6 .574 DT3 .787 DT1 .660 DT2 .624 CV2 .580 CV4 .565 CV3 .535 CV1 .519 CT1 .810 CT2 .729 CT3 .716 CT4 .630 DN1 .831 DN3 .795 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh DN2 .775 HT1 .800 HT3 .772 HT2 .771 TL2 .754 TL4 .707 TL1 .626 2.2. Đối với biến phụ thuộc KMO and Barlett’s Test Kaiser – Meyer - Olkin Measure of Sampling Adequacy. .700 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 197.345 df 3 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.143 71.435 71.435 2.143 71.435 71.435 2 .495 16.499 87.934 3 .362 12.066 100.000 Component Matrixa Component 1 DL3 .871 DL2 .849 DL1 .814 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA 3.1. Đối với nhóm nhân tố 1 Cronbach’s Alpha N of Items .893 7 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KT1 24.2644 8.205 .640 .883 KT2 24.2260 8.504 .683 .879 KT5 24.1490 7.973 .690 .877 KT6 24.1875 7.863 .694 .877 KT7 24.2788 7.893 .804 .864 MT3 24.3317 7.769 .718 .874 MT4 24.2356 8.384 .629 .884 3.2. Đối với nhóm nhân tố 2 Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CV1 22.6029 11.164 .526 .852 CV2 22.6651 11.320 .634 .839 CV3 22.7943 10.847 .676 .832 CV4 22.5694 11.112 .657 .835 DT1 22.6842 10.438 .648 .835 DT2 22.6555 10.496 .628 .838 DT3 23.0718 10.153 .638 .838 Cronbach’s Alpha N of Items .858 7 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 4. Phân tích tương quan Correlations CS CV CT DN TL HT DL CS Pearson Correlation 1 .633** .583** .452** .537** .510** .786** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 CV Pearson Correlation .633** 1 .567** .505** .554** .621** .654** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 CT Pearson Correlation .583** .567** 1 .598** .563** .476** .694** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 DN Pearson Correlation .452** .505** .598** 1 .420** .418** .584** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 TL Pearson Correlation .537** .554** .563** .420** 1 .485** .637** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 HT Pearson Correlation .510** .621** .476** .418** .485** 1 .506** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 DL Pearson Correlation .786** .654** .694** .584** .637** .506** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 210 210 210 210 210 210 210 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội 5.1. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội lần 1 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 HT, DN, TL, CS, CT, CVb . Enter Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .864a .746 .739 .29231 a. Predictors: (Constant), HT, DN, TL, CS, CT, CV b. Dependent Variable: DL ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 51.078 6 8.513 99.631 .000b Residual 17.346 203 .085 Total 68.424 209 a. Dependent Variable: DL b. Predictors: (Constant), HT, DN, TL, CS, CT, CV Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.491 .197 -2.489 .014 CS .564 .060 .465 9.316 .000 .501 1.996 CV .103 .057 .097 1.795 .074 .430 2.327 CT .200 .053 .196 3.778 .000 .464 2.153 DN .143 .045 .146 3.186 .002 .597 1.676 TL .169 .045 .176 3.768 .000 .570 1.755 HT -.035 .053 -.031 -.652 .515 .567 1.765 a. Dependent Variable: DL a. Dependent Variable: DL b. All requested variables entered. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 5.2. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội lần 2 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 TL, DN, CS, CTb . Enter a. Dependent Variable: DL b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .862a .742 .737 .29318 a. Predictors: (Constant), TL, DN, CS, CT b. Dependent Variable: DL ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 50.803 4 12.701 147.760 .000b Residual 17.621 205 .086 Total 68.424 209 a. Dependent Variable: DL b. Predictors: (Constant), HT, DN, TL, CS, CT, CV Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.505 .190 -2.660 .008 CS .597 .056 .492 10.640 .000 .587 1.705 CT .210 .053 .205 3.988 .000 .474 2.109 DN .155 .044 .158 3.520 .001 .622 1.608 TL .182 .043 .190 4.197 .000 .613 1.632 a. Dependent Variable: DL Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 6. Kiểm định One – Sample t – test 6.1. Đối với nhân tố Chính sách và chế độ One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean KT1 210 4.0190 .61061 .04214 KT2 210 4.0571 .51445 .03550 KT5 209 4.1340 .62883 .04350 KT6 209 4.0909 .64775 .04481 KT7 210 4.0048 .57456 .03965 MT3 210 3.9524 .65448 .04516 MT4 210 4.0524 .58048 .04006 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KT1 .452 209 .652 .01905 -.0640 .1021 KT2 1.610 209 .109 .05714 -.0128 .1271 KT5 3.080 208 .002 .13397 .0482 .2197 KT6 2.029 208 .044 .09091 .0026 .1792 KT7 .120 209 .905 .00476 -.0734 .0829 MT3 -1.054 209 .293 -.04762 -.1367 .0414 MT4 1.308 209 .192 .05238 -.0266 .1313 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 6.2. Đối với nhân tố Cấp trên One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean CT1 210 3.9619 .64776 .04470 CT2 210 3.9429 .68934 .04757 CT3 210 3.9333 .67444 .04654 CT4 210 4.0238 .59052 .04075 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper CT1 -.852 209 .395 -.03810 -.1262 .0500 CT2 -1.201 209 .231 -.05714 -.1509 .0366 CT3 -1.432 209 .154 -.06667 -.1584 .0251 CT4 .584 209 .560 .02381 -.0565 .1041 6.3. Đối với nhân tố Đồng nghiệp One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean DN1 210 3.9476 .68624 .04736 DN2 210 3.9619 .61751 .04261 DN3 210 3.9571 .61331 .04232 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DN1 -1.106 209 .270 -.05238 -.1457 .0410 DN2 -.894 209 .372 -.03810 -.1221 .0459 DN3 -1.013 209 .312 -.04286 -.1263 .0406 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 6.4. Đối với nhân tố Tiền lương One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TL1 210 3.8619 .65984 .04553 TL2 210 3.8000 .68336 .04716 TL4 210 3.8524 .65045 .04489 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper TL1 -3.033 209 .003 -.13810 -.2279 -.0483 TL2 -4.241 209 .000 -.20000 -.2930 -.1070 TL4 -3.289 209 .001 -.14762 -.2361 -.0591 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 7. Kiểm định One Way ANOVA 7.1. Đối với yếu tố Giới tính Descriptives DL N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Nam 46 4.1667 .53863 .07942 4.0067 4.3266 2.67 5.00 Nu 164 4.0203 .57876 .04519 3.9311 4.1096 1.33 5.00 Total 210 4.0524 .57218 .03948 3.9745 4.1302 1.33 5.00 Test of Homogeneity of Variances DL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.013 1 208 .315 ANOVA DL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .769 1 .769 2.365 .126 Within Groups 67.654 208 .325 Total 68.424 209 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 7.2. Đối với yếu tố Độ tuổi Descriptives DL N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Duoi 20 tuoi 37 4.0000 .61864 .10170 3.7937 4.2063 1.33 5.00 Tu 21 - 30 tuoi 148 4.0946 .53174 .04371 4.0082 4.1810 1.33 5.00 Tu 31 - 40 tuoi 22 3.9091 .72871 .15536 3.5860 4.2322 2.00 5.00 Tren 40 tuoi 3 3.6667 .57735 .33333 2.2324 5.1009 3.00 4.00 Total 210 4.0524 .57218 .03948 3.9745 4.1302 1.33 5.00 Test of Homogeneity of Variances DL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.050 3 206 .372 ANOVA DL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.263 3 .421 1.292 .278 Within Groups 67.161 206 .326 Total 68.424 209 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 7.3. Đối với yếu tố Vị trí làm việc Test of Homogeneity of Variances DL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.965 3 206 .120 Descriptives DL N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound May 175 4.0838 .55991 .04233 4.0003 4.1673 1.33 5.00 Dong goi, dong thung 24 3.7639 .67730 .13825 3.4779 4.0499 2.00 5.00 Dap muc, dan nhan 5 4.0667 .14907 .06667 3.8816 4.2518 4.00 4.33 Cat thun 6 4.2778 .38968 .15909 3.8688 4.6867 4.00 5.00 Total 210 4.0524 .57218 .03948 3.9745 4.1302 1.33 5.00 ANOVA DL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.476 3 .825 2.578 .055 Within Groups 65.948 206 .320 Total 68.424 209 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh 7.4. Đối với yếu tố Thời gian làm việc tại công ty Test of Homogeneity of Variances DL Levene Statistic df1 df2 Sig. 6.177 3 206 .000 Descriptives DL N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Duoi 3 thang 59 4.1356 .64064 .08340 3.9686 4.3025 1.33 5.00 Tu 3 thang den 1 nam 119 4.0084 .48994 .04491 3.9195 4.0973 1.33 5.00 Tu 1 nam den 3 nam 15 4.1111 .52955 .13673 3.8179 4.4044 3.00 5.00 Tren 3 nam 17 4.0196 .85367 .20705 3.5807 4.4585 2.00 5.00 Total 210 4.0524 .57218 .03948 3.9745 4.1302 1.33 5.00 ANOVA DL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .709 3 .236 .719 .542 Within Groups 67.715 206 .329 Total 68.424 209 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Linh Multiple Comparisons Dependent Variable: DL Dunnett t (2-sided) (I) Thoi gian lam viec tai cong ty (J) Thoi gian lam viec tai cong ty Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Duoi 3 thang Tren 3 nam .11599 .15782 .745 -.2485 .4805 Tu 3 thang den 1 nam Tren 3 nam -.01120 .14866 .999 -.3546 .3321 Tu 1 nam den 3 nam Tren 3 nam .09150 .20310 .916 -.3776 .5606 a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. Đối với yếu tố Thu nhập Test of Homogeneity of Variances DL Levene Statistic df1 df2 Sig. .070 2 207 .933 Descriptives DL N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Duoi 3 trieu 4 4.6667 .47140 .23570 3.9166 5.4168 4.00 5.00 Tu 3 den 5 trieu 203 4.0312 .56445 .03962 3.9531 4.1093 1.33 5.00 Tren 5 trieu 3 4.6667 .57735 .33333 3.2324 6.1009 4.00 5.00 Total 210 4.0524 .57218 .03948 3.9745 4.1302 1.33 5.00 ANOVA DL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.733 2 1.366 4.305 .015 Within Groups 65.691 207 .317 Total 68.424 209 Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_tao_dong_luc_cho_cong_nhan_san_xuat_truc_tiep_o_khu_vuc_amt_tai_cong_ty_tnhh_hanesbrands_v.pdf
Luận văn liên quan