- Trình chiếu cho HS xem hình ảnh xen phủ để tạo liên kết đơn, đôi, ba.
- Yêu cầu HS nhận xét thành phần liên kết xíchma ( σ) và liên kết pi (π) trong mỗi loại liên kết.
- Yêu cầu HS giới thiệu một số phân tử lần lượt có các loại liên kết trên
Thí dụ: H2, HCl, Cl2 có liên kết (σ ) C2H4 có liên kết đôi N2 có liên kết ba
- Giúp HS giải thích sựhình thành các loại liên kết trên.
65 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6241 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giảng dạy một số nội dung liên kết hóa học ở trường Trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩa
trị XAX = 109028’ nhưng trên thực tế các gĩc XAX < 109028’ một chút. Ta xem xét
trường hợp cụ thể đối với phân tử NH3
H
H
1070
H
- AX2E2 nguyên tử trung tâm A cũng cĩ 4 đơi electron, nhưng do cĩ hai đơi electron
riêng nên hình dạng phân tử khác với phân tử AX4 hay AX3E (cũng cĩ 4 đơi electron).
ðơi electron riêng
1 đơi electron riêng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
24
Phân tử này cĩ gĩc nhỏ hơn gĩc tứ diện 109028’, và nhất là gĩc hĩa trị XAX cũng nhỏ
hơn cả gĩc XAX của phân tử AX3E.
1070
H
H
Ta nhận thấy gĩc liên kết HOH trong phân tử H2O nhỏ hơn gĩc liên kết HNH
trong phân tử NH3, nguyên nhân của hiện tượng trên là do trong phân tử H2O thì
nguyên tử Oxi cịn 2 cặp electron riêng nên gây ra hiệu ứng đẩy mạnh hơn, nên sẽ thu
hẹp gĩc hĩa trị của liên kết lại.
- AX4E sự phân bố 1 đơi electron riêng và 4 đơi electron liên kết tạo ra hình
dạng phân tử là hình tháp chĩp (hình cái bập bênh – một số sách của PGS.TS Trần
Thành Huế). Thí dụ SF4…
- AX3E2 3 đơi electron liên kết tạo 3 liên kết A – X, sự đẩy tương hổ giữa 3
đơi electron này với nhau và với 2 đơi electron khơng liên kết, kết quả hình học phân tử
cĩ dạng hình chữ T. Thí dụ ClF3, HClO2…
- AX2E3 cĩ 2 cặp electron liên kết và 3 cặp electron khơng liên kết, tổng số
là 5. Vậy hình dạng tương tác đẩy là song tháp tam giác, tuy nhiên 3 cặp electron
khơng liên kết chiếm khơng gian rộng hơn nên phân bố theo vị trí xích đạo, cịn 2 cặp
electron liên kết chiếm vị trí trục. Do đĩ mà cấu trúc hình học của phân tử là thẳng.
- AX5E 4 trong năm đơi electron liên kết được phân bố trên một mặt phẳng,
một đơi electron liên kết cịn lại được phân bố trên trục gần như vuơng gĩc với mặt
phẳng trên. Do đĩ 5 đơi electron liên kết tạo thành hình tháp vuơng. ðơi electron riêng
cịn lại trong trường hợp này cũng phân bố trên trục gần như vuơng gĩc với mặt phẳng
trên, sự tương tác ở đây khơng đáng kể lắm. Do đĩ kết luận hình học phân tử đối với
AX5E là hình tháp vuơng. Thí dụ BrF5…
2 đơi electron riêng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
25
- AX4E2 2 đơi electron riêng được phân bố trans (phân bố về 2 phía của mặt
phẳng) so với 4 đơi electron liên kết, mặt khác 4 đơi electron liên kết này được phân bố
trong mặt phẳng nên tạo ra hình vuơng phẳng. Thí dụ XeF4…
F
FF
F
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
26
Chương 2: GIẢNG DẠY NỘI DUNG LIÊN KẾT Ở TRƯỜNG THPT
2.1. Một số nội dung về liên kết hố học ở chương 3 SGK hố học 10 nâng cao:
Bài 16 Khái niệm về liên kết hố học liên kết ion
I. Khái niệm về liên kết hố học
1. Khái niêm về liên kết
2. Quy tắc bát tử (8 electron)
Bài 17 Liên kết cộng hố trị
I. Sự hình thành liên kết cộng hố trị bằng cặp electron chung
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
- Sự hình thành phân tử H2
- Sự hình thành phân tử N2
2. Sự hình thành phân tử hợp chất
- Sự hình thành phân tử HCl
- Sự hình thành phân tử CO2 (cĩ cấu tạo thẳng)
- Liên kết cho nhận
3. Tính chất của các chất cĩ liên kết cộng hố trị
II. Liên kết cộng hố trị và sự xen phủ các orbitan nguyên tử
1. Sự xen phủ của các orbitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất
- Sự hình thành phân tử H2
- Sự hình thành phân tử Cl2
2. Sự xen phủ của các orbitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất
- Sự hình thành phân tử HCl
- Sự hình thành phân tử H2S
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
27
Bài 18 Sự lai hố các orbitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết đơn, liên kết
đơi và liên kết ba
I. Khái niệm về sự lai hố
II. Các kiểu lai hố thường gặp
1. Lai hố sp
2. Lai hố sp2
3. Lai hố sp3
III. Nhận xét chung về thuyết lai hố
IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên
1. Sư xen phủ trục
2. Sư xen phủ bên
V. Sự tạo thành liên kết đơn, liên kết đơi và liên kết ba
1. Liên kết đơn
2. Liên kết đơi
3. Liên kết ba
Bài 21 Hiệu độ âm điện và liên kết hố học
1. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hố trị khơng cực
2. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hố tri cĩ cực
3. Hiệu độ âm điện và liên kết ion
Bài 22 Hố trị và số oxi hố
I. Hố trị
1. Hố trị trong hợp chất ion
2. Hố trị trong hợp chất cộng hố trị
II. Số oxi hố (4 quy tắc xác định số oxi hố)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
28
2.2. Một số nội dung về liên kết hố học trong các bài của SGK hố học 10, 11
2.2.1. Chương trình SGK hố học 10 nâng cao
Bài 41. Cấu tạo phân tử O2
Bài 42. Cấu tạo phân tử Ozon (O3) và hidro peoxit (H2O2)
Bài 44. Cấu tạo phân tử hidro sunfua (H2S)
Bài 45. Cấu tạo phân tử SO2, SO3, H2SO4
2.2.2. Chương trình SGK hố học 11 nâng cao
Bài 30. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (Chương 4)
- Thuyết cấu tạo hố học
- Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 34. Cấu trúc phân tử Ankan
Bài 39. Cấu trúc phân tử Anken
Bài 41. Cấu trúc phân tử ankađien
Bài 43. Cấu trúc phân tử Ankin
Bài 46. Cấu trúc phân tử benzene
2.3. Một số khái niệm
2.3.1. Quy tắc octet (quy tắc bát tử)
Từ sự phân tích kết quả thực nghiệm và cấu tạo hĩa học của các phân tử, năm
1916 nhà hĩa học Kossel và Lewis đã đưa ra nhận xét mà ngày nay ta gọi là quy tắc
octet: “Khi tạo liên kết hĩa học, các nguyên tử cĩ xu hướng đạt tới cấu hình lớp ngồi
cùng bền vững của các nguyên tố khí trơ với 8 electron hoặc 2 electron đối với He”
Cần lưu ý là quy tắc trên chỉ áp dụng đúng cho một số nguyên tố giới hạn thuộc
chu kì 2, các chu kì khác quy tắc octet cĩ sự sai lệch.
2.3.2. Liên kết cộng hĩa trị
Liên kết hĩa học được hình thành nhờ đơi electron dùng chung (hay gĩp chung)
giữa hai nguyên tử
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
29
Thí dụ:
Phân tử H2 cĩ cấu tạo H – H. Vậy trong nguyên tử này cĩ một đơi electron dùng
chung giữa hai nguyên tử H
Phân tử N2 cĩ cấu tạo N N≡ . Vậy trong phân tử này cĩ ba đơi electron dùng
chung giữa hai nguyên tử N
- Liên kết cộng hĩa trị khơng phân cực (hay khơng cĩ cực): Trong liên kết này đơi
electron dùng chung ở chính giữa khoảng cách hai hạt nhân.
Thí dụ: Phân tử Cl2
Ta cĩ: Cl : Cl hay Cl – Cl. ðĩ là phân tử đơn chất (của các phi kim là chủ yếu).
Lưu ý một điều là do các electron luơn ở trạng thái dao động, nên đơi khi đơi electron
dùng chung này cũng bị lệch sang một nguyên tử. chẳng hạn, trong phân tử H2, sự lệch
đơi electron này chiếm khoảng 30%, tức là liên kết phân cực cũng đã xuất hiện.
- Liên kết cộng hĩa trị phân cực (hay cĩ cực)
Trong liên kết này, đơi electron dùng chung lệch về phía nguyên tử cĩ độ âm
điện lớn hơn (hay nguyên tử cĩ tính phi kim mạnh hơn)
Thí dụ:
Xét phân tử HX (X là các nguyên tử Halogen), các nguyên tử Halogen là những
phi kim cĩ độ âm điện lớn hơn rất nhiều so với nguyên tử H. Nên trong trường hợp
này, đơi electron dùng chung bị lệch về phía các nguyên tử Halogen X
Chú ý học sinh: Sự phân loại liên kết như trên là cĩ tính quy ước, khơng cĩ ranh giới rõ
rệt giữa các loại liên kết trên.
- Tiêu chuẩn về hiệu số độ âm điện χ∆ được áp dụng trong trường hợp trên để cĩ thể
phân loại liên kết một cách đại cương.
2.3.3. Cơng thức cấu tạo Lewis (sơ đồ Lewis)
Mặc dù hiện nay đã cĩ các thuyết hiện đại giải thích về liên kết hĩa học, nhưng
việc biểu diễn một cách trực quan gần đúng cơng thức cấu tạo phân tử giúp cho người
đọc dễ dàng hình dung nhất (đối với các phân tử phức tạp) là một điều rất cần thiết.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
30
2.3.3.1. Nội dung và phạm vi áp dụng của cơng thức
Nội dung: quy ước dùng một dấu chấm () để biểu thị một electron; hai dấu
chấm (:) hoặc một vạch (–) để chỉ một đơi electron trong nguyên tử hay phân tử. Cơng
thức hĩa học cĩ dùng kí hiệu trên được gọi là cơng thức cấu tạo Lewis.
Thí dụ: Các cách viết cơng thức cấu tạo Lewis cho NH3, CO2
N
H
HH N HH
H
NH3NH3
_ _
CO O C OOHay
Áp dụng: Phân tử liên kết cộng hĩa trị hay liên kết ion đều cĩ thể được biểu
diễn bằng cơng thức Lewis. Tuy nhiên, trong thực tế người ta thường dùng cơng thức
Lewis cho các phân tử cĩ liên kết cộng hĩa trị. Trong đĩ ta khơng cần chỉ rõ sự lệch
của đơi electron liên kết, “một cơng thức hĩa học thực cĩ thể được biểu diễn dưới dạng
một hay nhiều cơng thức Lewis khác nhau”.
2.3.3.2. Ưu, khuyết điểm của cơng thức phân tử theo Lewis
- Ưu điểm: ðơn giản, dễ hiểu, giải thích được sự hiện diện của một số đơng hợp
chất.
- Khuyết điểm:
+ Vì chỉ cĩ tính cách hình thức nên thuyết điện tử về hĩa trị của Kossel và
Lewis đưa ra khơng giải thích được cơ cấu khơng gian (hình học phân tử) của hĩa chất
(gốc liên kết, độ dài liên kết).
Thí dụ:
Liên kết O – H bị phân cực nhưng ta khơng thể biết được trong phân tử H2O cĩ
phân cực hay khơng?
(NH3)
(CO2)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
31
H – O – H O
Khơng phân cực H H
Phân cực
+ Chỉ áp dụng đúng cho nguyên tố chu kỳ 2, cịn các nguyên tử của các nguyên
tố chu kỳ khác thì đã khơng cịn tuyệt đối đúng cho lớp electron ngồi cùng.
Thí dụ:
BeCl2 quanh Be chỉ cĩ 4 điện tử ở lớp ngồi cùng
AlCl3 quanh Al chỉ cĩ 6 điện tử ở lớp ngồi cùng
PCl5 quanh P cĩ 10 điện tử lớp ngồi cùng
SF6 quanh S cĩ 12 điện tử lớp ngồi cùng
P
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
F
F
F
F
F
S
F
+ Khơng thể giải thích được sự hiện diện của những phân tử như Benzen
(C6H6): Nếu biểu diễn Benzen như sau thì Benzen gồm 3 liên kết đơn và 3 liên kết đơi,
trong khi đĩ thực nghiệm các phép đo vật lý cho thấy C6H6 cĩ 6 liên kết C – C hồn
tồn giống nhau và cĩ độ dài liên kết là trung gian giữa bề dài của một liên kết đơn và
của một liên kết đơi.
+ Khơng giải thích được sự hiện diện của những phân tử cĩ chứa một số điện tử
lẻ như NO, NO2…ðặc biệt với cơng thức Lewis, người ta khơng thể hình dung đúng
đặc tính của oxigen (trên thực tế thì O2 cĩ tính chất thuận từ vì cĩ electron độc thân
trên phân tử)
Thực tế cơng thức cấu
tạo của Benzen phải
cĩ dạng như sau
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
32
+ Và cuối cùng cần nhớ rằng, trước khi viết cơng thức Lewis cho một chất bất
kì như đã nĩi ở các mục trước ta cần phải biết rõ thứ thứ tự liên kết của các nguyên tử
trong phân tử chất đĩ, nghĩa là biết rõ cấu tạo hĩa học của nĩ.
Thí dụ: Ứng với cơng thức phân tử CHNO cĩ đến 2 cơng thức Lewis ứng với 2 chất
khác nhau:
O CH N H O C NHay
NH C O Hay H N C O
(Axit xianic)
(Axit isoxianic)
2.3.3.3. Thành lập cơng thức cấu tạo Lewis của các chất
Hiện nay, ở chương trình hĩa học phổ thơng (đặc biệt là chương trình hĩa học
10) vẫn cịn sử dụng cơng thức Lewis, cụ thể là yêu cầu học sinh viết cơng thức
electron của một phân tử từ đĩ say ra cơng thức cấu tạo của chúng.
ðể cĩ thể viết được cấu tạo Lewis cho một cơng thức bất kì, ta hãy làm quen với
một số khái niệm sau:
- Nguyên tử trung tâm và phối tử
Trong một cơng thức hĩa học, nguyên tử trung tâm là nguyên tử cần nhiều nhất
số electron để tạo được octet cho lớp ngồi cùng của nĩ (hay nguyên tử cĩ số oxi hĩa
cao nhất). các nguyên tử khác và cả đơi electron riêng của nguyên tử trung tâm gọi là
phối tử.
- ðiên tích lõi nguyên tử: là một số nguyên dương, cĩ trị số bằng số electron
hĩa trị (electron lớp ngồi cùng) vốn cĩ của nguyên tử đĩ. Ví dụ ta xét điện tích lõi của
các nguyên tử C, S, Cl, O…
C: +4, S: +6; Cl: +7; O: +6…
- ðiện tích hình thức của nguyên tử được xác định theo cơng thức sau:
- ðiện tích giải tỏa (trên một nguyên tử)
ðiện tích giải tỏa
trên một nguyên
ðiện tích giải tỏa
trên một nguyên tử
Số cấu tạo cộng =
ðiện tích hình
thức
của nguyên tử
ðiện tích lõi
của nguyên tử
Tổng số e riêng
của nguyên tử
= - -
Số liên kết
nguyên
tử đĩ tham gia
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
33
- Cấu tạo giới hạn, cấu tạo cộng hưởng
+ Cấu tạo giới hạn: chính là cơng thức cấu tạo được viết theo quy ước Lewis
+ Cấu tạo cộng hưởng: nếu một cơng thức hĩa học mà cĩ nhiều cơng thức
Lewis (cơng thức giới hạn) thì các cơng thức giới hạn đĩ là các cơng thức cấu tạo cộng
hưởng của cơng thức đĩ (như chúng ta đã nĩi ở trên, một cơng thức hĩa học cĩ thể cĩ
một hoặc nhiều cơng thức Lewis)
Nội dung thuyết cấu tạo cộng hưởng: Cĩ 3 nội dung chính
- Bất kì một phân tử hoặc ion nào cũng cĩ thể được biểu diễn bởi hai hoặc
nhiều cơng thức Lewis (chỉ khác nhau là ở vị trí các electron), gọi là cơng thức cộng
hưởng hay cơng thức giới hạn.
- Khơng một cơng thức nào trong chúng biểu diễn đúng được hình học phân tử.
Khơng một cơng thức cộng hưởng nào phù hợp hồn tồn với tính chất vật lí hoặc tính
chất hĩa học của chất.
- Phân tử hoặc ion đĩ sẽ được biểu diễn tốt hơn bằng sự “lai hĩa” giữa các cơng
thức cộng hưởng.
Thí dụ: ta cĩ thể lấy dẫn chứng như trường hợp các ion CO32-, NO3-… những trường
hợp này ta sẽ xem xét trong phần bài tập áp dụng bên dưới.
2.3.3.4. Các bước viết cơng thức cấu tạo Lewis
Thí dụ: Thiết lập cơng thức Lewis cho ion CO32-
Bước 1: ðưa ra cơng thức cấu tạo Lewis giả định (dựa vào kinh nghiện bản thân, giả sử
rằng các liên kết tạo thành là liên kết đơn)
C O
O
O
Bước 2: Tính tổng số electron hĩa trị của cơng thức giả định (kí hiệu n1)
n1 = 4.1 + 6.3 + 2 = 24
(vì ở đây CO32- là một anion điện tích (--) nên ta cộng thêm 2 vào trong tổng trên)
(a)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
34
Bước 3: Tính số electron cịn lại (kí hiệu n2) n2 = n1 – n’ (n’ là tổng số electron đã tạo
liên kết trong cơng thức giả định a)
n2 = 24 – 2.3 = 18
Dùng n2 tạo octet cho nguyên tử âm điện nhất (nguyên tử cần nhiều hơn số electron để
tạo được octet) trong cơng thức giả định (a) khi đĩ ta được cơng thức sơ bộ (b)
C O
O
O
Octet
Cho Oxi
C O
O
O
Bước 4: Lập cơng thức Lewis đúng
Tính số electron cịn lại (kí hiệu n3) sau khi đã tạo octet ở bước 3:
n3 = n2 – noctet = 18 – 18 = 0. Nếu trường hợp n3 ≠ 0 thì ta cần đưa số electron này vào
nguyên tử trung tâm rồi mới làm tiếp bước sau đây
- Tính điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử trong cơng thức (b) dùng cơng
thức đã giới thiệu ở trên
C: 4 – (3 + 0) = 1+
O: 6 – (1 + 6) = 1-
Ta biểu diễn kết quả thu được trên cơng thức sau
C O
O
O
-1
-1
-1+1
Chuyển đơi electron riêng của oxi thành đơi electron liên kết để:
- Tạo octet cho nguyên tử O (nguyên tử trung tâm A nĩi chung)
- Trung hịa điện tích hình thức trên một số nguyên tử liên quan (chuyển một
đơi electron trên 1 trong 3 nguyên tử O bất kì thành đơi e liên kết)
C O
O
O C O
O
O
(0) (0)
-1
-1
(b)
(c)
(d)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
35
Tính lại điện tích hình thức, kết luận
O bên trái cĩ điện tích hình thức là: 6 – (2 + 4) = 0
C cĩ điện tích hình thức là: 4 – (4 + 0) = 0
Hai O cịn lại đều cĩ điện tích hình thức là: 6 – (6 + 1) = 1-
Vậy điện tích hình thức của cả cơng thức (d) là: 1- + 1- = 2-
Như ta đã nĩi, cĩ 3 nguyên tử O và cả 3 nguyên tử O này đều cĩ khả năng
chuyển đơi electron riêng của mình để tạo octet cho nguyên tử C do đĩ thay vào việc
cĩ một cấu tạo (d) thì ta sẽ cĩ 3 cấu tạo tương ứng (d1), (d2), (d3)
C O
O
O C O
O
OC O
O
O
(d1) (d2) (d3)
Vậy ion CO32- cĩ 3 cấu tạo giới hạn (hay 3 cấu tạo cộng hưởng), điện tích được
giải tỏa trên mỗi nguyên tử O của ion CO32- là 23−
Thí dụ: Hãy viết cơng thức cấu tạo Lewis cho PCl3
Áp dụng các bước trên ta sẽ cĩ lần lượt các kết quả sau:
P Cl
Cl
Cl
Từ (a) ta cĩ số elctron đã tham gia liên kết n2 = 6e
Số electron cịn lại n3 = 26 – 6 = 20e
Lấy số electron cịn lại ở trên tạo octet cho nguyên tử âm điện hơn (Cl),
số electron cần tạo octet là n4 = 6.3 = 18e
P Cl
Cl
Cl
Số electron cịn lại sau khi đã tạo octet ở trên là n5 = 20 – 18 = 2e
(a)
(b)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
36
Ta thấy, n5 > 0 nên ta dùng n5 điền vào nguyên tử P (chú ý chỉ được điền vào các
nguyên tố chu kì 3 trở lên, vì quy tắc octet khơng cịn phù hợp)
P Cl
Cl
Cl
Từ cơng thức (c) ta tính điện tích hình thức của mỗi nguyên tử trong phân tử
P: 5 – 2 – 3 = 0
Cl: 7 – 6 – 1 = 0
Kết luận: Cơng thức (c) ở trên là cơng thức Lewis đúng của PCl3
2.4. Khảo sát hình học phân tử một số hợp chất cộng hố trị
ðể dự đốn hình học phân tử, cĩ thể dùng mơ hình tương tác đẩy VSEPR (quy
tắc kinh nghiệm gilexpi). Chúng ta cĩ thể hệ thống quy tắc kinh nghiệm gilexpi trên
theo bảng sau đây, kết hợp cả hai loại phân tử (AXn và AXnEm). Chú ý đặc biệt đến 2
khái niệm “hình dạng tương tác đẩy” và khái niệm “cấu trúc hình học phân tử”.
Bảng 2.1. Cấu hình khơng gian của một số phân tử
Phân tử Tổng số
cặp e
Hình dạng
tương tác đẩy
Số cặp e
liên kết
Cấu trúc hình
học phân tử
Phân tử điển
hình
AX2 2 Thẳng 2 Thẳng BeCl2, BeH2.
Tam giác đều BF3 AX3
AX2E
3
3
3
2 Chữ V SO2
Tứ diện CH4
Hình tháp chĩp NH3
AX4
AX3E
AX2E2
4
4
4
4
3
2 Chữ V H2O
Song tháp PCl5
Hình tháp chĩp SF4
Chữ T ClF3
(c)
Tam giác đều
AX5
AX4E
AX3E2
5
5
5
5
4
3
Song tháp
tam giác
Tứ diện
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
37
Bát diện SF6
Hình chĩp BrF5
AX6
AX5E
AX4E2
6
6
6
Bát diện
6
5
4 Vuơng phẳng XeF4
Nhận xét: Ta thấy đối với các trường hợp trong phân tử khơng cĩ cặp electron riêng
nên hình dạng tương tác đẩy đối với các cặp electron cũng chính là hình học phân tử
của chúng. Trong trường hợp ngược lại, các phân tử cĩ đơi electron riêng thì do tương
hổ giữa chúng với các cặp electron liên kết nên hình học phân tử của chúng sẽ biến đổi
theo các quy luật như đã trình bày ở phần trên.
Như vậy, khi bạn đã xác định tổng số cặp electron của cơng thức Lewis, từ đĩ
suy ra mơ hình tương tác đẩy của chúng, tiếp theo là dựa vào mức độ tương quan giữa
các cặp e liên kết và các cặp e riêng (của nguyên tử trung tâm) ta suy ra hình học phân
tử của các cơng thức đĩ.
Thí dụ:
Dựa vào cơng thức Lewis một số chất vừa xác định ở trên, chúng ta sẽ suy ra
hình học phân tử của chúng.
Phân tử PCl3: cĩ cơng thức Lewis đúng là
P Cl
Cl
Cl
Tổng số cặp e hĩa trị là 4 (trong đĩ cĩ 3 cặp e liên kết và 1 cặp e khơng liên kết)
Kết luận:
- Hình dạng tương tác đẩy là tứ diện, nhưng do trên nguyên tử P cịn một đơi e
riêng nên hình học phân tử cĩ hình tháp chĩp (hay hình tháp tam giác) giống trường
hợp của phân tử NH3
AX2E3
5
2
Thẳng XeF2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
38
- Theo nguyên tắc hình dạng tương tác đẩy là hình tứ diện, tức là các đơi mây e
của nguyên tử trung tâm phân bố cĩ dạng là hình tứ diện đều, các gĩc tứ diện bằng
nhau và bằng 109029’. Tuy nhiên cĩ một đơi e riêng trong số đĩ chiếm khoảng khơng
gian lớn, dẫn đến sự thu hẹp các mây e liên kết nên từ hình tứ diện (dạng tương tác
đẩy) chuyển sang dạng tháp tam giác (hình tháp chĩp)
109028'
(Mơ hình tương tác đẩy tứ diện đều)
109028'
P
Cl
Cl
Cl
Ta suy luận chắc chắn rằng: Gĩc hĩa trị ClPCl sẽ nhỏ hơn gĩc tứ diện 109029’,
cịn cụ thể là bao nhiêu thì cần phải cĩ thực nghiệm chứng minh.
Tuy nhiên ta cĩ một cách khác để tính tốn số lượng các cặp e liên kết và các cặp e
riêng (khơng cần phải viết cơng thức Lewis)
- Việc xác định số liên kết σ hay số cặp e liên kết khơng cĩ gì là khĩ khăn cả.
Hễ cĩ bao nhiêu nguyên tử biên liên kết với nguyên tử trung tâm thì cĩ bấy nhiêu liên
kết σ . Thí dụ PH3 (số liên kết σ = 3 cĩ 3 cặp e liên kết vì cĩ 3 nguyên tử H liên kết
với nguyên tử trung tâm P…)
- Việc xác định số electron hĩa trị tự do cĩ thể dùng phương pháp đơn giản sau:
+ Tính tổng số electron hĩa trị của các nguyên tử trong phân tử (ion ban đầu)
(kí hiệu X)
+ Tính số electron hĩa trị bảo hịa dành cho các nguyên tử biên liên kết với
nguyên tử trung tâm (kí hiệu Y), (bát tử đối với mỗi nguyên tử biên nĩi chung và 2
electron đối với mỗi nguyên tử biên là nguyên tử H).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
39
+ Tính hiệu số giữa tổng số electron hĩa trị của phân tử và số electron hĩa trị
dành cho các phân tử biên (X – Y). Hiệu số này chính là số electron hĩa trị tự do của
nguyên tử trung tâm cần tìm.
Bảng 2.2. Kết quả tính tốn số cặp electron hĩa trị tự do của các nguyên tử
trung tâm đối với một số phân tử và ion.
Nguyên tử
Trung tâm
Số cặp e
tự do
0
0
0
0
0
0
0
2
2
2
2
2
2
4
4
4
6
CO2
NO2+
BF3
CO32-
CCl4
NH4+
PCl5
SO2
NO2-
SO32-
SF4
TeCl4
BrF5
H2O
ClF3
XeF4
XeF2
C
N
B
C
C
N
P
S
N
S
S
Te
Br
O
Cl
Xe
Xe
4 + 2.6
5 + 2.6 – 1
3 + 3.7
4 + 3.6 + 2
4 + 4.7
5 + 4.1 – 1
5 + 5.7
3.6
5 + 2.6 + 1
4.6 + 2
6 + 4.7
6 + 4.7
6.7
2 + 6
4.7
8 + 4.7
8 + 2.7
2.8
2.8
3.8
3.8
4.8
4.2
5.8
2.8
2.8
3.8
4.8
4.8
5.8
2.8
3.8
4.8
2.8
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
2
2
2
3
X - Y X Y Phân tử, ion
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
40
Như vậy, việc giải thích hình học phân tử đã được giải quyết một cách đơn giản
với mơ hình VSEPR ( hay cịn cĩ thêm tên gọi là mơ hình tĩnh điện hoặc mơ hình
Gilexpia)
2.5. Lai hố AO nguyên tử
2.5.1. Lai hố sp3
Ta xét 2 hai trường hợp điển hình nhất là CH4, H2O
TH 1: phân tử CH4 (chú ý phân tử cĩ dạng AX4)
2s 2p
C trang thai kích thích
2s 2p
C*
4 orbitan lai hoa
Nếu như 4 AO 1s của 4 nguyên tử H tiến vào xen phủ với 4 AO hĩa trị 1
electron của nguyên tử C thì sẽ tạo thành 4 liên kết cộng hĩa trị (sự gĩp chung đơi
electron hình thành liên kết). ðặc điểm của 4 liên kết này sẽ khác nhau (khác nhau về
tính định hướng, về năng lượng các liên kết), nhưng trên thực tế các số liệu thực
nghiệm chứng minh rằng 4 liên kết này hồn tồn giống nhau và gĩc hĩa trị luơn luơn
bằng 109029’.
Như vậy, để giải thích sự mẫu thuẫn trên, ta sẽ áp dụng khái niệm lai hĩa trong
trường hợp này. Mà cụ thể là dạng lai hĩa sp3, 4 AO lai hoa tạo thành hồn tồn giống
nhau, khi xen phủ với 4 AO 1s của 4 nguyên tử H sẽ cho các liên kết giống nhau và
chúng định hướng trong khơng gian hình tứ diện đều.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
41
109029'
H
CH4
H
H
H
TH 2: phân tử H2O (phân tử cĩ dạng AX2E2)
2s 2p
O
2s 2p
O*
kích thích
Nếu như 2 AO 1s của 2 nguyên tử H xen phủ với 4 AO hĩa trị 1 electron của
nguyên tử O, sẽ hình thành hai liên kết cộng hĩa trị. Tuy nhiên, như đã nĩi ở trên, các
AO lai hĩa tạo thành những liên kết bền vững hơn các AO “nguyên chất”. Vì vậy trong
những trường hợp mà nguyên tử trung tâm cĩ những cặp điện tử khơng phân chia và
khi hiệu năng lượng của các AO khơng quá lớn, các liên kết trong phân tử cũng được
giải thích bằng các AO lai hĩa.
H
H
104,50
O
H2O
Vì gĩc liên kết trong nước 104,50 (gần xấp xỉ bằng gĩc tứ diện 109029’), nên
người ta giải thích trong phân tử nước các AO “nguyên chất” của nguyên tử O đã tham
gia lai hĩa, cụ thể là lai hĩa tứ diện sp3. Nhưng sở dĩ, cĩ sự chênh lệch đơi chút giữa
gĩc liên kết và gĩc tứ diện là do 2 cặp điện tử tự do của O đã chiếm cứ 2 trong số 4 AO
lai hĩa của nguyên tử O, và lực đẩy của 2 mây electron tự do này mạnh hơn so với các
mây electron liên kết làm giảm độ lớn của gĩc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
42
Như đã nĩi ở phần trước đây, trong phân tử H2O xuất hiện momen lưỡng cực.
Mơmen lưỡng cực xuất hiện ở đây khơng phải chỉ do sự phân cực của H2O, mà cịn do
mơmen lưỡng cực của các cặp điện tử tự do, trọng tâm đám mây điện tử khơng trùng
với hạt nhân nguyên tử trung tâm. (ta tham khảo thêm một số giáo trình khác)
Chính vì những lí do trên mà phân tử nước khơng cĩ dạng tứ diện đều mà cĩ
hình dạng gĩc.
2.5.2. Lai hố sp2
Ta xét trường hợp phân tử BCl3 (phân tử cĩ dạng AX3)
2s 2p
B
kích thích
B*
Thực nghiệm cho biết rằng gĩc liên kết trong phân tử BCl3 bằng 1200 cĩ dạng
gĩc của tam giác đều. Do đĩ, nguyên tử B trong phân tử BCl3 phải tham gia lai hĩa sp2
Quá trình lai hĩa giải thích như sau: Nguyên tử B bị kích thích cĩ cấu hình electron vỏ
hĩa trị là 2s1 2p2 và khi tham gia tạo liên kết với các nguyên tử Cl nĩ ở trạng thái lai
hĩa sp2, ta sẽ cĩ hình dạng tương ứng là hình tam giác đều (chúng phân bố trên cùng
một mặt phẳng, 3 đỉnh của tam giác đều là 3 nguyên tử Cl)
Mơ hình hĩa như sau:
1200
Cl
Cl
Cl
B
Cl
ClCl
(a) (b)
B
Tuy nhiên, trong trường hợp của phân tử BCl3, các liên kết B – Cl khơng phải là
các liên kết đơn. Liên kết này cĩ bậc lớn hơn 1 do cĩ sự che phủ bổ sung giữa obitan
hĩa trị tự do của B và AO chứa cặp electron hĩa trị tự do của Cl. Tạo thành các liên kết
pi khơng định cư (chuyển động trên tồn bộ khung nguyên tử - hình (b)).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
43
2.5.3. Lai hố sp
Một số trường hợp nguyên tử trung tâm cho lai hĩa sp như BeX2, ZnX2, CdX2
(X là các nguyên tử halogen)…đặc biệt là C2H2 (phân tử này ta sẽ dạy phần ankin). Khi
đĩ gĩc liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thẳng là 1800.
Bảng 2.3. Mối quan hệ giữa cấu hình khơng gian ABn (cĩ chứa cặp electron hĩa trị tự
do) và số cặp electron liên kết
Sốcặp electron
Phân
tử
Số liên
kết
e hĩa trị
tự do
Tổng số
Kiểu lai hĩa
nguyên tử
trung tâm
Cấu hình phân tử
Ví dụ
AB3
AB2
3
2
0
1
3
3
sp2
Tam giác đều
Gĩc
BF3,SO3, CO32
SO2, O3, NO2-
AB2
AB3
AB4
2
3
4
2
1
0
4
4
4
sp3
Gĩc
Tháp tam giác
Tứ diện đều
AB2
AB3
AB4
AB5
2
3
4
5
3
2
1
0
5
5
5
5
sp3d
AB4
AB5
AB6
4
5
6
2
1
0
6
6
6
sp3d2
H2O, ClO2, OF2
NH3, SO32-
CH4, CCl4..
XeF2…
ClF3...
SF4, TeCl4…
AsF5, PCl5
ðường Thẳng
Chữ T
Tứ diện lệch
Lưỡng tháp
tam giác
Vuơng phẳng XeF4…
CrF5…
SF6…
Tháp vuơng
Bát diện đều
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
44
2.6. Mối liên hệ giữa cơng thức Lewis – VSEPR – Lai hố AO
Cơng thức Lewis
AXn AXnEm.
Nhận xét: Ta chú ý đến một số cơng thức đã xét dạng lai hĩa của chúng (CH4,
BCl3, H2O…). so sánh chúng với phần mơ hình tương tác đẩy (VSEPR), ta thấy sẽ cĩ
sự tương ứng giống nhau.
- Phân tử CH4 : Nguyên tử trung tâm C cĩ dạng lai hĩa sp3 hình học phân tử là hình
tứ diện đều
+ Theo VSEPR hình dạng tương tác đẩy là tứ diện hình học phân tử là tứ diện đều
+ Nguyên tử trung tâm C khơng cĩ cặp electron riêng
- Phân tử H2O: Nguyên tử trung tâm lai hĩa sp3 hình học phân tử cĩ dạng gĩc
+ Theo VSEPR hình dạng tương tác đẩy là tứ diện hình học phân tử cũng cĩ dạng
gĩc
Cĩ n đơi e liên kết
Khơng cĩ đơi e riêng
Cĩ n đơi electron liên kết
Cĩ m đơi e riêng
Hình dạng tương tác đẩy
(của các cặp electron)
Gồm 5 dạng phổ biến
Thẳng Tam giác đều Tứ diện Bát diện
Song tháp tam giác
Dạng lai hố
Hình học phân tử Hình học phân tử
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
45
+ Nguyên tử trung tâm O cĩ 2 cặp electron riêng.
Từ những dẫn chứng trên, ta thấy rằng cĩ mối quan hệ giữa 2 thuyết VSEPR
– thuyết lai hĩa. Chỉ khác nhau ở chổ là việc giải thích sẽ khác nhau tùy từng loại phân
tử nhất định.
Mơ hình ở trên cĩ thể xem là khái quát hĩa mối quan hệ giữa: cơng thức Lewis –
VSEPR – Lai hố AO trong việc xét đốn hình học phân tử của các chất. Khi bạn đã
xác định tổng số cặp electron của cơng thức, từ đĩ suy ra mơ hình tương tác đẩy của
chúng, tiếp theo là dựa vào mức độ tương quan giữa các cặp e liên kết và các cặp e
riêng ta suy ra hình học phân tử của các cơng thức đĩ.
Như vậy, ðể chọn kiểu lai hố cho nguyên tử trung tâm ta dựa vào n (tổng số
liên kết xích ma (σ ) của nguyên tử trung tâm với số cặp electron hố trị khơng phân
chia.
- Nếu tổng đĩ bằng 2 thì nguyên tử trung tâm cĩ lai hố dạng sp
- Nếu tổng đĩ bằng 3 thì nguyên tử trung tâm cĩ lai hố dạng sp2
- Nếu tổng đĩ bằng 4 thì nguyên tử trung tâm cĩ lai hố dạng sp3
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
46
Chương 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ BAN ðẦU
3.1. Kết quả khảo sát
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của việc khảo sát
ðánh giá khả năng nắm vững kiến thức “liên kết hố học” của HS các lớp 10,
11 trường THPT TP Cao Lãnh.
So sánh kết quả khảo sát giữa các lớp, từ đĩ đánh giá sơ bộ việc dạy và học nội
dung “liên kết hố học” của GV và HS.
Xử lí và phân tích kết quả, để đưa ra nhận xét.
3.1.2. Kế hoạch khảo sát
Xây dựng mẫu phiếu điều tra tham khảo ý kiến của GV về việc giảng dạy các
bài, mục cĩ nội dung liên quan đến khái niệm “liên kết hĩa học”
Xây dựng mẫu đề trắc nghiệm 10 phút để kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức
của HS các lớp
3.1.3. Thống kê số liệu
Thơng qua bài kiểm tra 10 phút cho HS các lớp 10 ở trường THPT TP Cao Lãnh
(lớp 10H, lớp 10T, lớp 10A1) ta cĩ kết quả ban đầu như sau:
Bảng 3.1. ðiểm và số lượng HS của lớp 10H (tổng số học sinh n = 37)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 1 3 10 7 8 7 0 1
Bảng 3.2. ðiểm và số lượng HS của lớp 10T (tổng số học sinh n = 37)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 2 12 9 5 6 2 1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
47
Bảng 3.3. ðiểm và số lượng HS của lớp 10L (tổng số học sinh n = 24)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 1 3 7 8 2 2 1 0
Bảng 3.4. ðiểm và số lượng HS của lớp 10A1 (tổng số học sinh n = 48)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 5 6 9 8 13 6 1 0 0
Bảng 3.5. Phân phối tần suất (fi (%) = số lượng/n)
Tần suất fi (%)
ðiểm 10H 10T 10L 10A1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 10.42%
3 2.70% 0.00% 4.17% 12.50%
4 8.11% 5.41% 12.50% 18.75%
5 27.03% 32.43% 29.17% 16.67%
6 18.92% 24.32% 33.33% 27.08%
7 21.62% 13.51% 8.33% 12.50%
8 18.92% 16.22% 8.33% 2.08%
9 0.00% 5.41% 4.17% 0.00%
10 2.70% 2.70% 0.00% 0.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
48
3.1.4. ðồ thị
Dựa vào số liệu đã trình bày ở trên ta cĩ các đồ thị và biểu đồ biểu diễn như sau:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
10H
10T
10L
10A1
Hình 3.1. Biểu đồ cột biểu thị tần suất fi(%)
Dựa vào bảng 3.5. ta tính được tần suất luỹ tích như sau:
Bảng 3.6. Biểu diễn tần suất luỹ tích
Tần suất luỹ tích ðiểm
10H 10T 10L 10A1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 10.42%
3 2.70% 0.00% 4.17% 22.92%
4 10.81% 5.41% 16.67% 41.67%
5 37.84% 37.84% 45.84% 58.34%
6 56.76% 62.16% 79.17% 85.34%
7 78.38% 75.67% 87.5% 97.92%
8 97.3% 91.89% 95.83% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
49
9 97.3% 97.3% 100% 100%
10 100% 100% 100% 100%
Tổng 100% 100% 100% 100%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
10H
10T
10L
10A1
Hình 3.2. Biểu đồ cột biểu thị tần suất luỹ tích
3.1.5. Nhận xét
Thơng qua các số liệu và đồ thị trên ta nhận thấy: Nhìn chung mức độ nắm vững
kiến thức về “liên kết hố học” của HS khối 10 ở mức độ trung bình. Cụ thể đối với lớp
10H (chuyên hố), 10T (chuyên tốn) số HS cĩ điểm từ trung bình trở xuống (điểm
5≤ ) chiếm khoảng 37,84%, lớp 10L tỉ lệ đĩ là 45,84% cịn đối với lớp 10A1 thì tỉ lệ
cịn thấp hơn nữa là 58,34%.
Thơng qua số liệu thống kê như trên ta thấy: Tỉ lệ HS từ trung bình trở xuống
gần như 50% tổng số HS được khảo sát trong đợt thực tập sư phạm. Con số thực
nghiệm đưa ra như trên đã phản ánh một phần mức độ nắm vững kiến thức của các em
vẫn cịn hạn chế. Do đĩ cần phải cĩ phương pháp dạy và học nội dung này hợp lí hơn
để các em cĩ thể tiếp thu bài chủ động hơn.
Thơng qua việc lấy ý kiến của các GV trường THPT TP Cao Lãnh tơi nhận thấy
hầu hết các GV lâu năm đều cho rằng các kiến thức ở chương 3 (SGK hố học 10 nâng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
50
cao) trừu tượng (nhất là khái niệm về lai hố…). Những khái niệm này GV cảm thấy
khĩ truyền đạt cho HS, làm cho các tiết dạy trở nên thụ động.
3.2. Một số giáo án giảng dạy nội dung liên kết hĩa học
Bài 17
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Sự tạo thành cặp electron chung là xu hướng đạt cấu hình electron bền giữa các
nguyên tử phi kim liên kết nhau. Sự phân cực của liên kết cộng hố trị.
+ Thế nào là liên kết cộng hố trị, liên kết cho – nhận.
+ Tính chất của hợp chất cộng hố trị.
- Học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hố trị.
+ ðịnh nghĩa liên kết cộng hố trị và liên kết cho – nhận.
+ ðặc điểm của liên kết cộng hố trị.
2. Kỹ năng:
+ Củng cố kỹ năng viết cấu hình electron của nguyên tử và ion.
+ Viết sơ đồ minh hoạ sự tạo thành liên kết cộng hố trị.
3. Thái độ: Nhận thức sự đa dạng của liên kết hố học.
II. ðồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Giáo án, kế hoạch lên lớp.
+ Máy chiếu, phiếu học tập, phim mơ tả phân tử Cl2 và HI.
- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhĩm, trao đổi – đàm thoại.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
51
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Sự hình thành liên kết cộng hố trị bằng cặp electron chung
Phân tử đơn chất
HOẠT ðỘNG 1
- Yêu cầu HS xác định:
+ Xu hướng đạt cấu hình electron bền
của các nguyên tử phi kim là gì?
+ Hình thức liên kết giữa các nguyên
tử phi kim là như thế nào?
- Phân nhĩm (khoảng 8 HS) và phát
phiếu học tập cho các nhĩm.
- Thảo luận câu hỏi trong phiếu (10
phút).
HOẠT ðỘNG 2
- Gọi 3 HS nhĩm 1 trình bày sự tạo
thành cặp electron chung của H2, O2,
N2.
- Gọi 3 HS nhĩm 2 lên bảng viết sơ đồ
electron tạo thành H2, O2, N2.
- Nhận xét, chỉnh lý.
- Gọi 1 HS nhĩm 2 nêu định nghĩa liên
kết cộng hố trị, liên kết đơn, liên kết
đơi, liên kết ba.
- Nhận xét, chỉnh lý.
- Gọi 1 HS nhĩm 1 trình bày tính phân
cực.
Phân tử đơn chất
HOẠT ðỘNG 1
- HS trả lời:
+ Nhận thêm electron vào lớp ngồi
cùng.
+ Gĩp chung electron tạo thành cặp
electron chung.
- Tổ chức nhĩm theo hướng dẫn của
GV.
- Thảo luận.
HOẠT ðỘNG 2
2.1. Sự hình thành phân tử H2
- Nguyên tử H cĩ 1 electron, cĩ xu
hướng nhận vào 1 electron để cĩ cấu
hình electron bền của 2He.
- Mỗi nguyên tử H gĩp 1 electron, tạo
thành 1 cặp electron chung. Trong phân
tử H2, mỗi nguyên tử H cĩ 2 electron.
H . + . H → H : H
- Cơng thức H : H là c.thức electron.
Cơng thức H – H là c.thức cấu tạo.
- Liên kết được tạo bởi 1 cặp electron
chung giữa 1 nguyên tử là liên kết đơn.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
52
- Nhận xét, chỉnh lý.
2.2. Sự hình thành phân tử O2:
- Nguyên tử O cĩ 6 electron lớp ngồi
cùng nên cĩ xu hướng nhận vào 2
electron để cĩ cấu hình electron bền của
10Ne.
- Mỗi nguyên tử O gĩp 2 electron, tạo
thành 2 cặp electron chung. Trong phân
tử O2, mỗi nguyên tử O cĩ 8 electron.
O : + : O → : O :: O :
- Cơng thức electron là :O :: O:
Cơng thức cấu tạo là O = O
- Liên kết được tạo bởi 2 cặp electron
chung giữa 2 nguyên tử là liên kết đơi.
2.3. Sự hình thành phân tử N2:
- Nguyên tử N cĩ 5 electron lớp ngồi
cùng nên cĩ xu hướng nhận vào 3
electron để cĩ cấu hình electron bền của
10Ne.
- Mỗi nguyên tử N gĩp 3 electron, tạo
thành 3 cặp electron chung. Trong phân
tử N2, mỗi nguyên tử N cĩ 8 electron.
N N N N
Cơng thức trên là c.thức electron.
Cơng thức N ≡ N là c.thức cấu tạo.
- Liên kết được tạo bởi 3 cặp electron
chung giữa 2 nguyên tử là liên kết ba.
.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
53
Phân tử hợp chất
HOẠT ðỘNG 3
- Gọi 3 HS nhĩm 3 trình bày sự tạo
thành cặp electron chung của HCl, H2O
và CO2.
- Gọi 3 HS nhĩm 4 lên bảng viết sơ đồ
electron tạo thành HCl, H2O, CO2.
- Nhận xét, chỉnh lý.
- Gọi 1 HS nhĩm 4 chỉ rõ sự phân cực
trong các phân tử trên.
HOẠT ðỘNG 4
- Gọi 1 HS nhĩm 5 trả lời câu hỏi 1, 2
phiếu 3.
- Nhận xét, chỉnh lý.
- Gọi 1 HS nhĩm 6 trình bày tính chất
chung của các chất tạo thành bởi liên
kết cộng hố trị.
- Nhận xét, chỉnh lý.
2.4. ðịnh nghĩa liên kết cộng hố trị.
Liên kết đơn, liên kết đơi, liên kết ba.
Phân tử hợp chất
HOẠT ðỘNG 3
3.1. Sự hình thành phân tử hợp chất:
3.1.1. Sự hình thành phân tử HCl:
“Hình thành cơng thức electron
Suy ra CTCT”
3.1.2. Sự hình thành phân tử H2O:
“Hình thành cơng thức electron
Suy ra CTCT”
3.1.3. Sự hình thành phân tử CO2:
“Hình thành cơng thức electron
Suy ra CTCT”
3.1.4. Liên kết cho – nhận: ptử SO2.
“Hình thành cơng thức electron
Suy ra CTCT”
- “Liên kết cho – nhận là liên kết cộng
hố trị đặc biệt, trong đĩ cặp electron
chung do 1 nguyên tử đưa ra”.
+ Nguyên tử cho: đã cĩ cấu hình
electron bền của khí hiếm.
+ Nguyên tử nhận: phải cĩ orbitan
trống.
3.2. Tính chất của các chất cĩ liên kết
cộng hố trị: (SGK./73)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
54
Bài 17
(Tiết 2)
HOẠT ðỘNG 1: GV ơn tập lại nội dung kiến thức của tiết trước:
- Liên kết cộng hố trị là gì?
- Liên kết cộng hố trị được tạo thành từ những nguyên tử của nguyên tố nào?
- Liên kết đơn, liên kết đơi, liên kết ba là gì?
- Thế nào là liên kết cộng hố trị khơng cực? Liên kết cộng hố trị cĩ cực?
- Thế nào là liên kết cho – nhận?
- Hợp chất tạo bởi liên kết cộng hố trị cĩ những tính chất chung nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Liên kết cộng hố trị và sự xen phủ các orbitan nguyên tử
Các phân tử đơn chất:
HOẠT ðỘNG 2
- Trình chiếu mơ phỏng sự tạo thành
phân tử H2, Cl2,
- Yêu cầu HS nhận xét trong quá trình
tạo cặp electron chung của các phân tử
trên cĩ sự xen phủ của những orbitan
nguyên tử nào?
Các phân tử hợp chất:
- Trình chiếu mơ phỏng sự tạo thành
phân tử HI, HCl, H2O, H2S…
Các phân tử đơn chất:
HOẠT ðỘNG 2
- Xem trình chiếu.
- Trả lời:
+ Phân tử H2 cĩ xen phủ của 2 obitan s.
H H H H
+ Phân tử Cl2 cĩ xen phủ của 2 obitan p.
Cl Cl Cl-Cl
Các phân tử hợp chất:
+ Phân tử HI ( hay HCl) cĩ xen phủ của
1 obitan s và 1 obitan p.
H I H-I
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
55
HOẠT ðỘNG 3
3.1. Củng cố:
- Khi tạo thành cặp electron chung giữa
các nguyên tử phi kim thì orbitan chứa
electron độc thân của những nguyên tử
này cĩ hoạt động gì?
- Khoảng cách cân bằng giữa hạt nhân
của 2 nguyên tử được duy trì bởi yếu tố
nào?
- Cho biết “hướng của trục liên kết”
trong các phân tử tạo bởi liên kết cộng
hố trị?
3.2. Yêu cầu HS: Xem trước nội dung
bài 18: “Sự lai hố các obitan nguyên
tử. Sự hình thành liên kết đơn, liên kết
đơi và liên kết ba”
+ Phân tử H2O (hay H2S) cĩ xen phủ
của 2 obitan s và 2 obitan p.
HOẠT ðỘNG 3
3.1. HS trả lời
- Cĩ sự xen phủ của orbitan chứa
electron độc thân.
- Lực hút giữa hạt nhân của các nguyên
tử tạo thành liên kết và vùng xen phủ
orbitan giữa 2 hạt nhân.
- ði qua tâm các nguyên tử tạo thành
liên kết.
Củng cố bài:
1. Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hĩa trị .
Liên kết cộn hĩa trị là liên kết :
A. Giữa các phi kim với nhau.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
56
B. Trong đĩ cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. ðược hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. ðược tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
2. Cho các phân tủ : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên cĩ liên kết
cộng hĩa trị khơng phân cực ?
A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr
C. SO2 ; HBr D. H2 ; N2
3. Sự so sánh nào sau đây là đúng?
A. Liên kết ion và liên kết CHT khơng cĩ điểm nào giống nhau.
B. Liên kết CHT khơng cực và liên kết CHT phân cực khơng cĩ điểm nào khác
nhau
C. Liên kết CHT khơng cực và liên kết CHT phân cực khơng cĩ điểm nào giống
nhau
D. Liên kết CHT phân cực là dạng trung gian giữa liên kết CHT khơng cực và
liên kết ion
4. Liên kết hố học trong phân tử nào sau đây được hình thành bởi sự xen phủ p – p :
A. H2 B. Cl2 C. N2 D. B và C
5. Liên kết ion khác với liên kết cộng hĩa trị ở:
A. Tính định hướng và tính bão hịa .
B. Việc tuân theo quy tắc bát tử.
C. Việc tuân theo nguyên tắc xen phủ đám mây electron nhiều nhất.
D. Tính định hướng.
Hãy chọn đáp án đúng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
57
Bài 18
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Khái niệm về lai hố. Một số kiểu lai hố phổ biến.
+ Sự xen phủ trục, xen phủ bên và các liên kết hố học tạo ra bởi các sự xen phủ
đĩ.
- Học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân cĩ sự lai hố orbitan nguyên tử.
+ Nguyên nhân sự xen phủ trục tạo liên kết bền hơn xen phủ bên.
2. Kỹ năng:Vận dụng thuyết lai hố giải thích dạng hình học của 1 số phân tử.
3. Thái độ: Nhận thức sự đa dạng của liên kết cộng hố trị.
II. ðồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, kế hoạch lên lớp, máy chiếu.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi bài.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu: Trình bày minh hoạ, diễn giảng, trao đổi – đàm
thoại.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Khái niệm về sự lai hố
HOẠT ðỘNG 1
- Trình chiếu, diễn giải trạng thái nguyên tử C
trong phân tử CH4 để HS thấy rằng theo lý luận
HOẠT ðỘNG 1
- Nghe giảng, nhận xét.
- Xem trình chiếu, nhận xét.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
58
bình thường, liên kết trong phân tử CH4 cĩ 2 loại
với dạng khác nhau.
- Trình chiếu mơ hình phân tử CH4 được xác
định trong thực nghiệm để HS thấy rằng phân tử
CH4 cĩ 4 liên kết như nhau về hình dạng và
năng lượng.
- Từ đĩ, phải cĩ 1 lí thuyết để giải thích điều này
đĩ là thuyết lai hố. (giống như hoạt động dẫn
vào bài học)
- Giới thiệu khái niệm và nguyên nhân lai hố
của các orbitan.
- Tìm hiểu khái niệm và nguyên
nhân lai hố các orbitan ngtử theo
hướng dẫn của GV. (SGK/77)
II. Các kiểu lai hố thường gặp
Lai hố sp
HOẠT ðỘNG 2
- Trình chiếu mơ phỏng lai hố sp2 cho HS nhận
xét: AO tham gia lai hố, số orbitan lai hố tạo
thành, phân bố của các orbitan sau khi lai hố.
- Trình chiếu các dạng khơng gian của BeH2,
BeCl2 cho HS nhận xét và phân tích trạng thái
lai hố của nguyên tử Be.
z
y
x
orbitan s orbitan p
z
y
x
z
y
x
2 orbitan lai hoa sp
z
y
x
BeH2
Be*
Lai hố sp
HOẠT ðỘNG 2
- Xem và nhận xét: lai hố sp là sự
tổ hợp (trộn lẫn) giữa 1 AO-s và 1
AO-px, tạo 2 orbitan lai hố thẳng
hàng và đối xứng nhau.
- Nhận xét:
+ Nguyên tử Be* tổ hợp từ 1 AO-2s
và 1 AO-2px, cĩ lai hố sp
+ Hình dạng 2 AO lai hố tạo thành
giống nhau (gồm 2 thùy: thuỳ lớn
và thuỳ nhỏ)
+ Gĩc lai hố (gĩc hố trị 1800)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
59
Lai hố sp2
HOẠT ðỘNG 3
- Trình chiếu mơ phỏng lai hố sp2 cho HS nhận
xét: AO tham gia lai hố, số orbitan lai hố tạo
thành, phân bố của các orbitan sau khi lai hố.
- Trình chiếu các dạng khơng gian của BH3,
BCl3 cho HS nhận xét và phân tích trạng thái lai
hố của nguyên tử B.
orbitan s
orbitan p
z
y
x
z
y
x
orbitan p
z
y
x
3 orbitan lai hoa
1200
Cl
Cl
Cl
B
Cl
ClCl
(a) (b)
B
Lai hố sp3
HOẠT ðỘNG 4
- Trình chiếu mơ phỏng lai hố sp3 cho HS nhận
xét: AO tham gia lai hố, số orbitan lai hố tạo
thành, phân bố của các orbitan sau khi lai hố.
- Trình chiếu các dạng khơng gian của NH3, H2O
Lai hố sp2
HOẠT ðỘNG 3
- Xem và nhận xét: lai hố sp2 từ
AO-s và AO-px,y, tạo 3 orbitan lai
hố phân bố từ tâm ra 3 đỉnh tam
giác đều.
- Nhận xét:
+ Nguyên tử B* tổ hợp AO-2s và 2
AO-2px,y, cĩ lai hố sp2
+ Gĩc lai hố (gĩc hố trị 1200)
Lai hố sp3
HOẠT ðỘNG 4
- Xem và nhận xét: lai hố sp3 từ
AO-s và AO-px,y,z, tạo 4 orbitan lai
hố phân bố từ tâm ra 4 đỉnh tứ diện
đều.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
60
cho HS nhận xét và phân tích trạng thái lai hố
của nguyên tử N, O.
orbitan s
orbitan p
z
y
x
z
y
x
orbitan p
z
y
x 4 orbitan lai hoa
orbitan p
z
y
x
109028'
H
CH4
H
H H
H
H
104,50
O
H2O
Chú ý: Giới thiệu vai trị của thuyết lai hố:
Nhấn mạnh đây là lý thuyết để giải thích kết quả
thực nghiệm chứ khơng phải là lý thuyết để tiên
đốn.
HOẠT ðỘNG 5
- Củng cố: Thuyết lai hố AO cĩ vai trị gì?
- Yêu cầu HS xem nội dung cịn lại chuẩn bị cho
tiết sau.
- Nhận xét: Nguyên tử N, O tổ hợp
AO-2s và 3 AO-2px,y,z, cĩ lai hố
sp3
- Gĩc lai hố (gĩc hố trị 109029’)
HOẠT ðỘNG 5
- Giải thích sự đồng nhất về năng
lượng của AO khi tạo liên kết bền
và dạng hình học của phân tử.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
61
Bài 18
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Sự xen phủ trục và xen phủ bên
HOẠT ðỘNG 6
- Trình chiếu các hình thức xen phủ của
các AO–s và AO–p cho HS thấy thế nào
là xen phủ trục và xen phủ bên.
- Lưu ý HS về hướng của trục orbitan và
đường nối tâm.
- Yêu cầu HS phát biểu nhận xét về xen
phủ trục và xen phủ bên.
Xen phủ trục Xen phủ bên
- Giới thiệu loại liên kết và độ bền của
liên kết tạo bởi 2 loại xen phủ trên.
+ Xen phủ trục tạo liên kết xích ma ( )σ
bền.
+ Xen phủ bên tạo liên kết pi )(pi kém bền.
HOẠT ðỘNG 6
- Xem trình chiếu, nhận xét.
- Phát biểu:
+ Khi trục của orbitan tham gia liên kết
trùng với đường nối tâm của 2 nguyên tử
liên kết thì gọi là xen phủ trục.
+ Khi trục của orbitan tham gia liên kết
song song nhau và vuơng gĩc với đường
nối tâm của 2 nguyên tử liên kết thì gọi là
xen phủ bên.
- Nghe giảng.
- Xem trình chiếu, nhận xét.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
62
IV. Sự tạo thành liên kết đơn, liên kết đơi, liên kết ba
HOẠT ðỘNG 7
- Trình chiếu cho HS xem hình ảnh xen
phủ để tạo liên kết đơn, đơi, ba.
- Yêu cầu HS nhận xét thành phần liên kết
xíchma ( )σ và liên kết pi )(pi trong mỗi
loại liên kết.
- Yêu cầu HS giới thiệu một số phân tử
lần lượt cĩ các loại liên kết trên
Thí dụ: H2, HCl, Cl2…cĩ liên kết ( )σ
C2H4…cĩ liên kết đơi
N2…cĩ liên kết ba
- Giúp HS giải thích sự hình thành các loại
liên kết trên.
HOẠT ðỘNG 8
- Củng cố:
+ Các AO s và p xen phủ nhau như thế
nào?
+ Bản chất hình thành liên kết đơn, liên
kết đơi, liên kết ba?
- Yêu cầu HS ơn các bài về liên kết và lai
hố. Tiết 32 luyện tập.
HOẠT ðỘNG 7
- Phát biểu:
Liên kết đơn là liên kết σ.
Liên kết đơi gồm 1 liên kết σ và 1 liên
kết pi.
Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên
kết pi.
HOẠT ðỘNG 8
- HS trả lời các câu hỏi.
Củng cố bài:
1. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Sự lai hố obitan nguyên tử để được số orbitan khác nhau và cĩ định hướng
khơng gian khác nhau
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
63
B. Sự lai hố sp của mỗi nguyên tử C là nguyên nhân dẫn đến tính thẳng hàng
trong phân tử C2H2
C. Sự lai hố sp2 của mỗi nguyên tử C là nguyên nhân dẫn đến tính thẳng hàng
trong phân tử C2H4
D. Phân tử CH4 cĩ lai hố sp3, cịn phân tử NH3 cĩ lai hố sp2
2. Phân tử nào cĩ sự lai hĩa sp2 ?
A. BF3 B. BeF2 C. NH3 D. CH4.
3. Phân tử H2O cĩ gĩc liên kết bằng 104,50 do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hĩa :
A. sp B. sp2 C. sp3 D. khơng xác định được.
4. Các liên kết trong phân tử N2 được tạo thành là do sự xen phủ của :
A. các obitan s với nhau và các obitan p với nhau.
B. 3 obitan p với nhau .
C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau.
D. 3 obitan p giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về định
hướng khơng gian với nhau.
Hãy chọn đáp án đúng .
5. Nguyên tử P trong phân tử PH3 ở trạng thái lai hĩa :
A. sp. B. sp2 C. sp3. D. khơng xác định được
Hãy chọn đáp án đúng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
64
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận chung
Thơng qua cơ sở lí luận và thực tế việc tham khảo ý kiến một số GV và khảo sát
HS các khối lớp 10 (3 lớp chuyên và 1 lớp 10A1) ta cĩ một số kết luận như sau:
- ðã nêu lên được tổng quan lí luận về “liên kết hố học và hình học phân tử”,
đưa ra một số dạng cụ thể (cĩ ví dụ minh hoạ). Hệ thống một số bài tập vận dung nội
dung trên (cĩ đáp án kèm theo).
- ðã khảo sát thực tế HS ở trường THPT TP Cao Lãnh (qua bài kiểm tra 10
phút) về khả năng nắm vững kiến thức của các em.
- Tĩm lại qua đề tài khố luận này tơi nhận thấy vấn đề giảng dạy nội dung “liên
kết hố học” là quan trọng. Tuy nhiên do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan
nên hiệu quả giảng dạy của GV vẫn chưa cao.làm cho HS tiếp thu bài kém (cụ thể kết
quả khảo sát qua bài kiểm tra 10 phút trong đợt thực tập sư phạm).
2. Ý kiến đề xuất
2.1. ðối với sinh viên trường sư phạm
Sinh viên nên hệ thống lại các kiến thức đã học và vận dụng các nội dung đĩ
vào chương trình SGK 10, 11, 12. Nĩ sẽ giúp ích cho bản thân trong quá trình thực tập
tốt nghiệp, đồng thời sẽ là hành trang sư phạm cho các bạn trong tương lai.
2.2. ðối với trường THPT
Khi dạy học các nội dung này GV nên sử dụng các phương tiện trực quan (máy
chiếu, ảnh…) để HS dễ hình dung vấn đề nhất là các bài trong chương 3 SGK hố học
10, (các đoạn Flash mơ tả hình ảnh các AO, sự xen phủ các AO, sự lai hĩa các AO…)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngơ Ngọc An (2007), Giải tốn hĩa học 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội
2. Nguyễn ðức Chung (2002), Hĩa học đại cương, Nxb ðại học quốc gia
Tp.HCM.
3. Nguyễn ðức Chuy (1995), Hĩa học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
4. Trần Thành Huế (2003), Hĩa học đại cương 1 Cấu tạo chất, Nxb ðại học sư
phạm, Hà Nội
5. Trần Thành Huế (2008), Tư liệu hố học 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
6. Nguyễn ðình Huề, Nguyễn ðức Chuy (2003), Thuyết lượng tử về nguyên tử và
phân tử, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Nguyễn Trọng Thọ (2005), Hĩa ðại Cương, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
8. ðào ðình Thức (2006), Nguyên tử và liên kết hĩa học tập 2, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
9. ðào ðình Thức (1999), ðối xứng phân tử và ứng dụng lí thuyết nhĩm trong hĩa
học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
10. Chu Phạm Ngọc Sơn (1995), Cơ sở lí thuyết hĩa đại cương cấu tạo chất, Nxb
ðại học tổng hợp Tp.HCM.
11. Website
www.ebook.com.vn
www.hoahocvietnam.com.vn
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lien_ket_hoa_hoc_9201.pdf