Trong nền kinh tề thị trường, để bước chân vào lĩnh vực kinh tế,con người cần phải hiểu biết sâu sắc về mọi mặt ,mọi lĩnh vực và cần phải năng động , để có thể nắm bắt được tình hình đã và đang xảy ra trong xã hội,nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất , đó là con đường dẫn đến thành công của người làm kinh tế mà xã hội đang cần có.
Nội dung của đề tài gồm có ba phần:
Phần I : Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp chế biến lương thực Đà Nẵng.
54 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4363 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - Thực phẩm, 60 Hùng Vương - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: tờ khai chi tiết nợ TK 111, tờ khai chi tiết có TK 111. Tờ khai chi tiết cuối tháng lấy dòng tổng cộng của tờ kê chi tiết tài khoản. Sau khi định khoản chính xác để lập chứng từ ghi sổ cuối kỳ, chứng từ sau khi lập xong ( kèm theo chứng từ gốc ) được kế toán ký duyệt sẽ dùng để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Sau khi kế toán tổng hợp sổ cái tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Sau khi số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết đã được kiểm tra, đối chiếu chính xác, kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái để lập báo cáo tài chính theo quyết định.
III.Qui trình công nghệ sản xuất bánh:
Nhào bột
Định hình
Nguyên liệu
Lên men thùng
Lên men
lần cuối
Tạo dáng
Lên men kết
Nướng
Thành phẩm
Xí nghiệp sử dụng qui trình công nghệ khép kín để sản xuất sản phẩm, nhằm đảm bảo cho sự quản lý về nguyên vật liệu cả từ khâu nhập đến khâu bảo quản và xuất bán.Các khâu chế biến là một mắt xích từ đầu đến cuối ,để kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng.Trên cơ sở đó Xí nghiệp nhanh chóng tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất.Qua đó ,có thể nắm rõ được chất lượng sản phẩm xuất bán,song cũng có những mặt hạn chế là :khi một trong những khâu đó gặp sự cố thì sẽ làm ảnh hưởng đến công việc của các khâu khác cũng như sự hoạt động của Xí nghiệp.
PHẦN II
?
COÂNG TAÙC HAÏCH TOAÙN CHI PHÍ SAÛN XUAÁT VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH SAÛN PHAÅM
ÔÛ XÍ NGHIEÄP CHEÁ BIEÁN LÖÔNG THÖÏC
60 HUØNG VÖÔØNG ÑAØ NAÜNG
I.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu :
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của xí nghiệp gồm có nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ trực tiếp tạo ra sản phẩm .Trong đó :
Nguyên vật liệu chính là :bột mì ,trứng ,sữa....
Nguyên vật liệu phụ là : men khô,vani,quế, tinh dầu ,chất sáp.....
Giá mua nguyên vật liệu được xác định bằng cách :
Giá thực tế vật Giá mua ghi trên Thuế nhập khẩu Các khoản được
liệu nhập kho trên hoá đơn (nếu có) giảm giá
Giá mua do bộ phận kế hoạch thu mua,được lập thành các bảng giá mua nguyên vật liệu.Giá mua này được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là 1 quý).Sang quý sau phải lập lại bảng khác
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,kế toán sử dụng các chứng từ nhập và xuất nguyên vật liệu như là :phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho .Xí nghiệp xuất kho theo giá xuất chính là giá mua và các khoản chi phí có liên quan đến việc mua nguyên vật liệu.Ở xí nghiệp ,giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền để tiện cho việc theo dõi công tác quản lý và sản xuất.
Trong việc sản xuất sản phẩm,nguyên vật liệu chiếm khoảng từ 70_80% chi phí tạo ra sản phẩm.Do vậy,giá mua của nguyên vật liệu như thế nào đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khác nói chung và Xí nghiệp CBLT _60 Hùng Vương nói riêng
Đối với xí nghiệp thì nguyên vật liệu được hình thành nhiều nguồn khác nhau như:mua của các công ty khác hay các doanh nghiệp ,đại lý.....
Khi nguyên vật liệu được mua về ,bộ phận tiếp nhận tiến hành kiểm tra chất lượng và kế toán kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu được ghi rõ số lượng ,đơn giá mua.Phiếu nhập kho được viết thành 3 liên.Trình tự lưu chuyển như sau:
Lưu tại xưởng
Phòng thanh toán quỹ
Phòng thanh toán kho
Liên 1
Liên 3
Phiếu nhập kho
Liên 2
Nguyên vật liệu nhập từ các công ty ,doanh nghiệp thì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho và kế toán sẽ định khoản dựa trên phiếu nhập kho đó:
Đơn vị: XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ số
Địa chỉ: 60 Hùng Vương 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 5 năm 1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO_ Số :5
Ngày 05 tháng 07 năm 2004
Tên đơn vị bán : Cty TNHH Phương Toàn - 34 Nguyễn Tri Phương
Địa chỉ (bộ phận): Nhập mua Nợ: ......
Nhập tại kho : Bột mì Có: .......
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất ,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bột mì Kim Ngưu
1.100
4666,6
5.133.270
2
Bột mì Cầu Đỏ
1.500
4666,6
6.999.900
3
Bột mì Bồ Câu
200
4761,9
952.380
Cộng giá mua
13.085.540
Thuế GTGT 5%
654.277
Cộng
2,800
13.739.817
ĐN,ngày 05 tháng 07 năm 2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họtên)
Dựa trên phiếu nhập kho ,kế toán định khoản :
Nợ TK 6111: 13.085.540
Nợ TK 133: 654.277
Có TK 111: 13.739.817
Xí nghiệp áp dụng giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên ta có:
Giá TT Giá TT tồn kho ĐK + Giá TT nhập kho trong kỳ
bình quân Số lượng tồn kho ĐK+ Số lượng nhập kho trong kỳ
=====> Giá TT xuất kho =Giá TT bình quân * Số lượng xuất kho
¯Ví dụ: Tính giá xuất kho cho nguyên liệu bơ,có số lượng xuất là 25,5 kg
Giá TT tồn đầu kỳ: Số lượng Thành tiền
448,50 6.822.894
Giá TT nhập trong kỳ: Số lượng Thành tiền
2.085,80 32.036.909
=====> Giá TT bình quân 6.822.894 + 32.036.909
448,50 + 2.085.80
15.095,29
=====> Giá TT xuất kho 22,5 * 15.095,29
339.644,0
Ngày 30/9 Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm
Kèm theo Phiếu xuất kho số 55
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ :60 HV 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1tháng 1năm 1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :55
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Lê Phước Nam
Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất bánh ngọt
Lý do xuất kho : Sản xuất tháng 9/04 Nợ:
Xuất tại kho : Bánh ngọt Có:
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất ,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bột mì
kg
854,5
4.612,5
3.941.382
2
Đường
kg
135,35
4.817,4
652.036
3
Dầu ăn
lít
31,9
11.694,8
373.065
4
Bơ
kg
63,15
15.333,8
968.329
5
Sữa bột
kg
29,26
29.099
851.437
6
Mè
kg
1,46
25.557,7
37.314
7
Ruốt bông
kg
5,2
92.500
481.000
Cộng
7.304.563
Xuất, ngày 30 tháng 09 năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán ,dựa trên phiếu xuất kho,kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 7.304.563
Có TK 152 : 7.304.563
Phiếu xuất kho sẽ được lập thành 2 liên:1 liên dùng để thanh toán và 1 lên sẽ được giữ lại trong sổ lưu trữ .Do đó , cuối ngày thủ kho chuyển phiếu xuất nguyên vật liệu trong ngày gửi về phân xưởng.Và phân xưởng dùng phiếu xuất nguyên vật liệu nào cứ theo dõi số lượng thành phẩm sản xuất ra và phát hiện kịp thời những thiếu hụt vượt định mức để có biện pháp giải quyết kịp thời.
Ngày 30 /09/2004, xí nghiệp mua 6,000 kg Bột mì ,đơn giá 4,476,190.Chi trả bằng tiền mặt.Thuế suất ,thuế GTGT là 5%.Xí nghiệp đã thanh toán cho người bán.
Kèm theo là 1 hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: ( Giao khách hàng) MS:01GTKT_SLL
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 DC/2004N
0021705
Đơn vị bán hàng :Cty TNHHTM&DV Phượng Hồng
Địa chỉ:158 Đống Đa _Đà Nẵng Số TK:
Điện thoại : MS:0400276547
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị: Xí nghiệp chế biến lương thực
Địa chỉ : 60 HV _Đà Nẵng Số TK:
Hình thức thanh toán :Tiền mặt MS:0400101764003-
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2*1
1
Bột mì : + Non Nước
kg
6.000
4.476,190
26.857.140
2
+ Kim Ngưu
kg
5.200
4.666,67
24.266.684
+ Bồ Câu
kg
3.500
4.761,965
16.666.877,5
Cộng tiền hàng : 67.790.701,5
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 3.389.535,08
Tộng cộng tiền thanh toán : 71.180.300
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu ,một trăm tám mươi ngàn,ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)
Khi Xí nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho thì nguyên vật liệu đó sẽ được nhập chung vào một kho mà không phân ra kho cụ thể cho bánh mì hay bánh ngọt.Do vậy khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì bộ phận sản xuất nào sẽ xuất cho bộ phận đó.
Dựa vào hoá đơn GTGT ,người mua hàng đem về ,kế toán định khoản
Nợ TK 6111: 67.790.702
Nợ TK 133: 3.389.535
Có TK 111 : 71.180.300
Từ những phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT đã có ,kế toán lên chứng từ ghi sổ số 27.
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 ta có chứng từ ghi sổ số 41 - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu sản xuất .
Trích yếu
Sốhiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nguyên liệu ,vật liệu chính
621
1521
557.512.468
557.512.468
Chi tiết
TK1521BM: 290.081.249
TK 1521BN: 267.431.219
Vật liệu phụ
621
1522
41.940.814
41.940.814
Chi tiết
TK1522 BM: 14.777.041
TK 1522 BN: 27.163.773
Tổng cộng
559.453.282
559.453.282
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 27
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
CHỨNG TỪ GHI SỔ - số 41
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVL sản xuất
1542
621
599.453.282
Cộng
599.453.282
Kèm theo .... chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 và 41, kế toán lên sổ cái TK 621.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
TênTK:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
30/9
27
30/9
Xuất NVL sản xuất Q3/2004
152
599.453.282
599.453.282
30/9
41
30/9
Kết chuyển sang TK 1542
154
599.453.282
Tổng cộng
599.453.282
599.453.282
2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp của xí nghiệp là tiền lương ,tiền ăn ca ,và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Do tính chất đặc thù của quá trình sản xuất sản phẩm là sản xuất theo đơn đặt hàng và bán lẽ .Cho nên ,hàng tháng xí nghiệp đưa ra bảng chấm công để chấm công cho công nhân,sau khi hoàn thành đơn đặt hàng ,xí nghiệp dựa trên bảng chấm công hàng tháng để tính tổng số tiền lương phải trả cho công nhân.
Tổng
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Ngày trong tháng
31
31
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
27
27
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
26
CN
25
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
24
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
20
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
19
CN
18
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
13
13
X
X
X
X
X
X
X
X
...
12
CN
12
11
11
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
10
10
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
6
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
5
5
4
4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
3
3
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
2
2
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
1
1
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hoàng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
Biểu số 2_LĐTL.Ban hành theo QĐ200_TCTK ngày 24/03/1983
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 09 năm 2004
Đơn vị: XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Đơn vị:XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương,kế toán tiền lương sẽ trừ đi các khoản giảm trừ tiền lương như: tiền ăn, tiền tạm ứng và cộng thêm các khoản tiền thưởng ,tiền mừng lễ(nếu có),......... Căn cứ vào đó kế toán tiền lương sẽ tính khoản thực lãnh của từng công nhân và làm đơn để được quyết toán. Đơn này sẽ được chuyển lần lượt cho kế toán trưởng ,giám đốc duyệt và kí khi đơn này được duyệt,kế toán sẽ viết phiếu chi.
Ta có bảng tính lương tháng 09 như sau
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
-
....
Thực lãnh
1.276.000
1.009.200
994.700
994.7000
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Tháng 09 năm 2004
Tiền thưởng
...
Tiền ăn
...
Tạm ứng
...
Thành tiền
1.276.000
1.009.200
994.700
994.700
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
Ngày công
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Hệ số
4,4
3,48
3,43
3,43
3,23
2,98
2,81
2,81
2,74
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí Trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hoàng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
...
Tổng cộng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.........
Sau khi tính lương cho công nhân ,kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Trên cơ sở đó lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3341
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
32
Tríchlươngđịnh mức
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Tổng cộng
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3344
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
33
Tríchlương làm thêm giờ
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Tổng cộng
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3347
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 642
TK 642
30/9
34
Trích lương hợp đồng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Tổng cộng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3349
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
31
Tiền ăn giữa ca
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Tổng cộng
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3382
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
39
Kinh phí công đoàn
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Tổng cộng
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3383
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
06
Bảo hiểm xã hội
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Tổng cộng
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3384
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
05
Bảo hiểm y tế
1.594.713
1.214.868
247.428
805.620
541.665
Tổng cộng
1.594.713
1214.868
247.428
805.620
541.665
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
Cuối tháng ,kế toán dựa trên các bảng tính lương và các bảng kê ghi có ,lên bảng kê ghi nợ TK 622
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 622
Số chứng từ
Ngày tháng
Diễn giải
Tổng
Ghi có các TK liên quan
TK334
TK338
30/9
Tiền lương phải trả cho công nhân
118.134.728
118.134.728
30/9
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
118.134.728
15.697.273
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Từ bảng kê ghi nợ TK622,kế toán lập chứng từ ghi sổ số 40
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:40
Ngày 30 tháng9 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân viên
622
334
118.134.728
118.134.728
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
622
338
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
133.832.001
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Từ chứng từ ghi sổ số:40, kế toán lên sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tên TK:Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu:622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/9
32
30/9
Trích lương định mức
3341
96.478.431
30/9
33
30/9
Trích lương ngoài giờ
3344
4.741.997
30/9
34
30/9
Trích lương hợp đồng
3347
8.615.300
30/9
31
30/9
Trích lương giữa ca
3349
8.299.000
30/9
39
30/9
Trích 2% KPCĐ
3382
2.142.235
30/9
06
30/9
Trích 15% BHXH
3383
11.960.325
30/9
05
30/9
Trích 2% BHYT
3384
1.594.713
Tổng cộng
133.832.001
Hạch toán chi phí sản xuất chung:
Hạch toán chi phí sản xuất chung là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh ở phân xưởng như chi phí khấu hao tài sản cố định ,chi phí điện nước,điện thoại ,tiền lương nhân viên phân xưởng ,chi phí nguyên vật liệu ,chi phí về công cụ dụng cụ.......
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
Ngày 30/09/1004 xuất 4.500 kg bột mì để sản xuất ,giá xuất bột mì là 4666,6 đồng,kèm theo phiếu xuất kho số 23
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ: 60HV_ĐN số 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/1/95 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :23
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Đỗ Đình Dương
Địa chỉ (bộ phận): Tổ Bánh Mì
Lý do xuất kho: Sản xuất tháng 09 Nợ : 627
Xuất tại kho : Bột mì Có: 152
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực suất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Bột mì
kg
4.500
4666,6
20.999.700
2.
Men khô
kg
150
45454,5
27.817.875
Cộng
4650
48.817.575
Xuất,ngày ....tháng....năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ phiếu xuất kho số 23 ,được chuyển lên cho kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 48.817.575
Có TK 152: 48.817.575
Hạch toán chi phí về công cụ ,dụng cụ:
Khi xí nghiệp mua công cụ dụng cụ về không nhập kho mà xuất ra dùng ngay, tức là hạch toán tất cả chi phí về công cụ ,dụng cụ phát sinh trong phân xưởng :là chi phí về khay nhôm,cối đánh bột ,máy tính, máy cắt bánh ,máy cắt bánh ,găng tay,lò nướng bánh,.....Công cụ dụng cụ của Xí nghiệp tuỳ theo loại mà được phân bổ 1 lần hoặc 2 lần.
Ngày 30/09/2004 xuất công cụ ,dụng cụ cho phân xưởng.Trị giá xuất CCDC là: 7.785.000
Trong đó:
Găng tay: 75.000
Máy cắt bánh gối: 4.160.000
Cối đánh bột: 1.209.000
Lò nướng bánh: 513.000
Khay nhôm: 1.828.000
Kèm theo phiếu xuất kho số 30
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :30
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân
Địa chỉ (bộ phận): Tổ bánh mì
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Găng tay
Cái
10
7.500
75.000
2.
Máycắt bánh gối
Cái
1
4.160.000
4.160.000
3.
Cối đánh bột
Cái
2
1.209.000
1.209.000
4.
Khay nhôm
Cái
562
1.828.000
1.828.000
5.
Lò nướng bánh
Cái
1
513.000
513.000
Tổng cộng
7.785.000
Tại kho: Công cụ dụng cụ
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất kho ,kế toán định khoản :
Nợ TK 627 : 7.785.000
Có TK 153: 7.785.000
Qua phiếu xuất kho của công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần,ta có phiếu xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :28
Ngày 25 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Trần Quốc Hùng
Địa chỉ (bộ phận): phân xuỏng sản xuất
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Máy trộn bột
Cái
1
1.800.000
1.800.000
2.
Máy trộnbột SM 800
Cái
1
1.521.429
1.521.429
3.
Máy cuốn Sinmag
Cái
1
793.670
793.670
Tổng cộng
4.115.099
Tại kho:
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất số28,kế toán dịnh khoản như sau:
Nợ TK 242 : 4.115.099
Có TK 1531 : 4.115.099
Nợ TK 627 : 4.115.099
Có TK 242 : 4.115.099
Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định :
Là toàn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định trong kỳ :phương pháp khấu hao tài sản cố định, nghĩa là Xí nghiệp khấu hao tài sản cố định theo số năm mà tài sản đó được sử dụng.
Ta có bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 09
Chỉ tiêu
TKH
Nơi sử dụng
Toàn
XN
TK627
TK641
TK 642
NG
MKH
MKH
MKH
MKH
I.Mức khấu hao tháng trước
II.Mức khấu hao tăng tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
III. Mức khấu hao giảm tháng này
IV.Mức khấu hao phải trích tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 09
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập
Dựa vào bảng khấu hao TSCĐ ,kê toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 57.523.585
Có TK 214: 57.523.585
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng :
Là toàn bộ chi phí về nhân viên làm việc trong phân xưởng như:chi phí về tiền lương ,tiền ăn ca,tiền thưởng....,
Ta có bảng tính lương cho nhân viên phân xưởng trong tháng 09,như sau:
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
Thực lãnh
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Tiền thưởng
-
-
-
-
-
-
...
-
Thành tiền
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Hệ số
2.92
2.26
2.02
2.85
2.55
1.62
...
Chức vụ
Tổ trưởng
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Họ&tên
Ngô.Ngọc Hưng
Từ Anh Tuấn
Cao Phương Linh
Lê Quốc Huy
Trần Quốc Hoàng
Trần Thành Công
....
Cộng
STT
1
2
3
4
5
6
Dựa vào bảng tính lương cho nhân viên trong phân xưởng,sau khi trừ đi các khoản như tiền ăn ,tiền tạm ứng,...và cộng thêm vào các khoản như :tiền thưởng,...Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 4,123,800
Có TK 334: 4,123,800
Sau khi tính lương cho nhân viên phân xưởng,kế toán tiến hành trích BHXH,BHYT,KPKĐ và lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí sản xuất chung.
Hạch toán chi phí mua ngoài:
Hằng tháng các dịch vụ về điện ,nước,điện thoại,... đều gửi các thông báo về số tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ .Những chi phí về điện ,nước,điện thoại phát sinh ở phân xưởng thì được hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung.
Ngày 30/9 công ty điện lực II gửi hoá đơn thông báo cho Xí nghiệp biết về tiền điện tháng này phải trả cho công ty điện lưc II là 2,500,000.Và thuế GTGT là 10% .Xí nghiệp vẫn chưa trả tiền cho công ty điện lực.Hoá đơn đã được chuyển đến cho Xí nghiệp
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng) Số:0240998
CÔNG TY ĐIỆN LỰC II Từ ngày 30/08/2004 đến ngày 30/09/2004
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên khách hàng: Xí nghiệp chế biến LT
Địa chỉ :60HV_ĐN
Mã khách hàng: 610828(UE.053-220-5555-4401)
Số sổ GCS: UE-3/2004
Chỉ sồ mới
Chỉ số cũ
Điệnnăng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
BT:11.106
6.491
4.605
650
3.000.000
CĐ:
TĐ:
Cộng: 3.000.000
Thuế suất thuế 10%: 300.000
Tổng cộng : 3.300.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Dựa trên hoá đơn tiền điện ,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 331: 3.300.000
Hạch toán chi phí khác bằng tiền mặt:
Là tất cả những chi phí phát sinh trong phân xưởng được chi bằng tiền mặt như :chi phí tiếp khách,....
Ngày 26/09/2004 chi tiền mặt tiếp khách đến tham quan Xí nghiệp .Kế toán sẽ viết phiếu chi tiền là 229.000
Đơn vị : XNCB MS:C22-H
Địa chỉ :60 HV_ĐN Ban hành theo QĐ số
UBND TP.ĐÀ NẴNG
SỞ TÀI CHÍNH-VẬT GIÁ
PHÁT HÀNH
999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của BTC
PHIẾU CHI_Số : 21
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Họ và tên người nhận tiền :Dương Thị Hoàng
Địa chỉ: Xí nghiệp chế biến 60HV_ĐN
Lý do chi: Chi mua nước uống
Số tiền:229.000 (viết bằng chữ).Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký ,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Dựa vào phiếu chi ở trên ,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 229,000
Có TK 111: 229,000
Cuối tháng kế toán lên bảng kê ghi nợ TK 627 từ các nghiệp vụ phát sinh ở trên và kèm theo các chứng từ gốc như: hoá đơn GTGT,phiếu xuất kho ,phiếu chi ,bảng tính lương,.....
Ghicó các tài khoản liên quan
TK334
4.123.800
4.123.800
TK331
3.300.000
3.300.000
TK214
57.523.585
57.523.585
TK 242
4.035.073
TK153
7.785.000
7.785.000
TK152
TK111
229.000
229.000
Tổng
7.785.000
4.035.073
57.523.585
3.300.000
229.000
4.123.800
72.961.385
Diễn giãi
Xuất kho CCDC loại phân bổ1 lần
Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần
Khấu hao TSCĐ
Tiền điện phải trả
Chi mua mước
Tiền lương phải trả
Cộng
Ngày tháng
30/9
28/9
30/9
30/9
30/9
Số CT
30
28
998
21
BẢNG KÊ GHI NỢ TÀI KHOẢN 627
Từ bảng kê ghi Nợ TK 627 trong kỳ,kế toán lên bảng tổng hợp tài khoản 627.
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
30/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 1 lần
153
7.785.000
7.785.000
28/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 2 lần
242
4.035.073
4.035.073
30/9/2004
Khấu hao TSCĐ
214
75.704.853
75.704.853
30/9/2004
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
28/9/2004
Chi mua nước
111
229.000
229.000
30/9/2004
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
....
...
....
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ bảng tổng hợp TK 627 ,kế toán lên chứng từ ghi sổ số : 38
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:38
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền mua nước
627
111
229.000
229.000
Xuất kho NVL
627
152
48.817.575
48.817.575
Xuất kho CCDC
627
242
11.820.073
11.820.073
Khấu hao TSCĐ
627
214
57.523.585
57.523.585
Tiền điện phải trả
627
331
3.300.000
3.300.000
Tiền lương phải trả
627
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ chứng từ ghi sổ số 38 ,kế toán lập sổ cái TK 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tên TK: Chi phí sản xuất Số hiệu: 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/9
21
28/9
Chi tiền mặt mua nước tiếp khách
111
229.000
229.000
30/9
23
30/9
Xuất kho NVL
152
48.817.575
48.817.575
30/9
28
28/9
Xuất kho CCDC
242
11.820.073
11.820.073
30/9
30/9
Khấu hao TSCĐ
214
57.523.585
57.523.585
30/9
30/9
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
30/9
30/9
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dỡ dang và tính giá thành sản phẩm:
1.Tập hợp chi phí sản xuất:
Do Xí nghiệp sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng và bán lẽ cho khách nên việc tập hợp chi phí cũng theo hình thức như vậy.Khi nào đơn hàng hoàn thành thì kế toán mới tập hợp chi phí cho những đơn đặt hàng đó.
Ngày 30/9/2004 Xí nghiệp CBLT 60HV_ĐN nhận một toa hàng của Trần Văn Mai ,ở 544 Ông Ích Khiêm.Toa hàng gốm có Bánh mì lớn :150 chiếc,bánh gối :2 chiếc,bánh cao cấp nhỏ :6 chiếc.Giao cùng ngày
Sản phẩm đã được chuyển đến cho Trần Văn Mai. Kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh đối với đơn hàng trên.
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 599.453.282
Có TK 621: 599.453.282
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 133.832.001
Có TK 622: 133.832.001
Tập hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 154.499.224
Có TK 627 : 154.499.224
Kế toán sẽ tập hợp chi phí phát sinh để sản xuất sản phẩm và chuẩn bị tính giá thành sản phẩm.
Tổng TK 154 = 599.453.282+133.832.001+154.499.224 = 887.784.507
Vì trong kỳ có nhiều đơn đặt hàng nên ,kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Do nguyên vật liệu chiếm hầu như đa số về chi phí sản xuất sản phẩm.Nên nguyên vật liệu trực tiếp được đem ra làm tiêu thức phân bổ.
2.Đánh giá sản phẩm dở dang:
Xí nghiệp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng nên không có đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.Chính vì vậy,chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm chính là giá thành của sản phẩm.
Dựa vào những sổ cái của các tài khoản 621,622,627 mà kế toán tập hợp được trong thời gian sản xuất đơn đặt hàng,qua đó kế toán sẽ lên chứng từ ghi sổ số 41.
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 41
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
154
621
599.453.282
Kết chuyển CP NC trực tiếp
154
622
133.823.001
Kết chuyển CP sản xuất chung
154
627
154.499.224
Cộng
887.784.507
Từ chứng từ ghi sổ số 41 ,kế toán lên sổ cái TK 154
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
30/9
41
30/9
Tập hợp CPSX Q3
621
887.784.507
30/9
42
30/9
Nhập kho thành phẩm Q3
155
887.784.507
Tổng cộng
887.784.507
887.784.507
Số lượng sản phẩm Xí nghiệp làm ra hằng ngày nhiều,và có nhiều chủng loại , kích cỡ khác nhau, nên Xí nghiệp không tính giá thành đơn vị sản phẩm mà lại tính tổng hợp các loại sản phẩm trong một quý,sau đó mới lên bảng báo cáo giá thành sản phẩm của một quý,vì vậy ta có bảng báo cáo giá thành sản phẩm như sau:
BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý 3năm 2004
ĐVT: kg/đồng
TT
Khoản mục
Bánh mì
Bánh ngọt
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
I.
Tổng doanh thu
554.535.677
1.098.719.902
518.282.140
1.033.088.816
II.
Giá thành công xưởng
453.062.612
897.263.449
409.869.742
816.622.818
1.
Chi phí nguyên vật liệu TT
304.858.290
610.821.896
294.594.992
583.793.354
Bột mì + Số lượng
+ Giá trị
62.816,5
289.751.578
125.746
579.546.900
25.144,3
115.982.275
50.229,7
231.502.525
....
.....
....
....
....
....
2.
Chi phí công nhân TT
56.124.620
105.416.631
52.855.228
109.672.086
3.
Chi phí sản xuất chung
92.079.702
181.024.922
62.419.522
123.157.378
...
...
...
...
...
...
Chi phí dụng cụ đồ dùng
2.902.970
6.089.809
2.733.866
5.795.731
Chi phí dịch vụ mua ngoài
9.803.706
20.108.742
9.232.617
19.133.534
Trong đó Điện sản xuất
5.978.915
12.339.224
5.630.630.
11.741.516
Chi phí bằng tiền khác
399.125
962.879
375.875
917.521
III.
Chi phí bán hàng & QLDN
84.422.362
174.385.485
84.810.668
171.245.823
Chi phí nhân viên
55.333.230
105.599.608
53.163.298
101.458.466
...
...
...
...
...
...
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.500.000
4.969.790
5.303.510
8.637.230
Chi phí bằng tiền khác
9.213.073
24.681.078
8.851.775
23.713.190
IV.
Chi phí hoạt động tài chính
2.000.000
5.300.000
3.854.501
6.905.618
V.
Thực lãi
15.050.703
21.770.971
19.747.229
38.314.557
PHẦN III
?
HOAØN THIEÄN COÂNG TAÙC HAÏCH TOAÙN
CHI PHÍ SAÛN XUAÁT VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH
ÔÛ XÍ NGHIEÄP CHEÁ BIEÁN LÖÔNG THÖÏC
60 HUØNG VÖÔNG - ÑAØ NAÜNG
A.Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm ở 60HV_Đà Nẵng:
Qua nhiều năm vừa xây dựng vừa sản xuất,Xí nghiệp chế biến thực phẩm 60HV đã không ngừng phát triển lớn mạnh về mọi mặt .Xí nghiệp đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn.Sản phẩm sản xuất ra có uy tín trên thị trường và phú hợp với thị hiếu người tiêu dùng,sản xuất kinh doanh đảm bảo có lãi.Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Không ngừng nâng cao năng lực,trình độ cho cán bộ và nhân viên trong Xí nghiệp.
Trong quá trình công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng ,đã không ngừng củng cố và hoàn thiện,Xí nghiệp đã áp dụng kịp thời luật kế toán mới,đáp ứng được yêu cầu hạch toán.
I.Đối với đơn vị thực tập:
1.Những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán tại đơn vị:
Về tổ chức và hình thức kế toán:
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ rất thuận tiện cho việc vào sổ cái và tổng hợp các báo cáo kế toán gửi lên cấp trên .Hệ thống sổ sách kế toán đơn giản ,rõ ràng,rất thuận tiện cho việc tổng hợp đầy đủ số liệu ở cuối kỳ hạch toán ,để tiến hành tính giá thành.
Việc phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ phù hợp với mỗi nhân viên về năng lực và trình độ chuyên môn ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa công tác kế toán đồng bộ nhịp nhàng.
Áp dụng hình thức kế toán này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa công tác kế toán trên máy.
Sổ sách kế toán đơn giản nhưng đảm bảo phản ánh đầy đủ chính xác số liệu,tạo điều kiện tốt cho công tác lập báo cáo kế toán.
Sử dụng hệ thống báo cáo kết quả giá thành,có thể đánh giá một các tổng quát tình hình kinh doanh của Xí nghiệp,có thể thấy được những mặt tồn tại của Xí nghiệp cần được khắc phục và dự đoán xu hướng phát triển của Xí nghiệp
Về công tác quản lý nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu chính của Xí nghiệp chủ yếu là bột mì ,trứng,sữa ,...và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua tại các công ty,các doanh nghiệp ,các xí nghiệp.Do vậy ,nguyên vật liệu được quản lý chặt từ số lượng đến chất lượng ,từ khâu mua về đến khâu nhập kho rồi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất.Xí nghiệp áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên sẽ không làm tăng hoặc giảm chi phí.
Về công tác quản lý nhân công trực tiếp:
Dođặc điểm sản xuất sản phẩm,Xí nghiệp còn thuê công nhân ở ngoài vào sản xuất ,nên Xí nghiệp sẽ không cần tính các khoản trích theo lương ,vì như thế sẽ giảm được một phần chi phí trong tính giá thành sản phẩm đó.
Về công tác quản lý chi phí sản xuất chung :
Xínghiệp đã cho nhân viên giám sát chặt chẽ quá trình sản xuất sản phẩm ,tránh để xảy ra sai sot trong quá trình sản xuất sản phẩm.
2.Những tồn tại về công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp:
Về công tác quản lý nguyên vật liệu:
Công tác quản lý NVL còn thiếu sót như :nguyên vật liệu ở Xí nghiệp được hình thành từ nhiếu nguồn khác nhau,do vậy chất lương và giá cả của nguyên vật liệu cũng sẽ khác nhau .
Về công tác quản lý chi phí sản xuất chung :
Trong quá trình sản xuất sản phẩm chi phí sản xuất chung phát sinh rất nhiều ở xưởng.Do vậy việc nắm giữ và hạch toán chi phí này là rất khó.Nên đây là chi phí không thể giới hạn được.
3.Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp:
Việc tính giá thành tại Xí nghiệp chưa được chi tiết và cụ thể, thay vì lên bảng báo cáo giá thành của một quý thì có thể lên bảng báo cáo của một quý,để có thể tiện theo dõi và quản lý
Về chi phí sản xuất chung như đã trình bày ở trên ,khoản mục này rất nhiều chi phí phát sinh trong phân xưởng.Vì vậy,khó có thể mà hạn chế được chi phí này.Nói một cách chính xác hơn thì hiện tai vẫn không có công ty nào có thể hạn chế được chi phí này.
II.Đối với nhà trường:
Hiện nay ,hầu hết các công ty,doanh nghiệp ...đều xử lý số liệu trên máy tính,bởi các phần mềm được lập trình sẵn.Vì vậy nhà trường cần tăng cường số tiết học của môn kế toán trên máy và nếu có thể ,nên đưa các phần mềm kế toán vào trong chương trình giảng dạy,tạo cho sinh viên có khả năng chủ động trong công việc.Tránh bỡ ngỡ khi mới bước vào công việc
Về công tác thực tập,nếu có thể thì nên tăng thời gian thực tập ,để cho sinh viên có khả năng nắm bắt và tìm hiểu cận kẻ với công việc thật.Nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc nhiếu hơn với giáo viên để có thể trao đổi nhiều kinh nghiệm và những vấn đề chưa hiểu và cũng là để học hỏi cho bản thân.
II.Rút ra bài học cho bản thân:
Lí luận và thực tiễn là hai mặt hoàn toàn khác nhau.Vì vậy học phải đi đôi với thực hành,thì mới có thể tiến bộ nhanh được.
Trong lí luận ,mọi vấn đề đều được trình bày một cách rõ ràng và chi tiết còn trong thực tiễn thì không phải như vậy,mọi vấn đề cần phải tự mình làm rõ tất cả.
Cụ thể như trong việc tính giá thành đã trình bày ở trên: trong lý thuyết ,đi từ khâu đầu cho đến khâu tính giá thành và lập phiếu tính giá thành đơn vị ,nhưng trong thực tiễn thì mọi doanh nghiệp,xí nghiệp,công ty lại có những cách đi riêng nên cần phải nắm vững mọi vấn đề và linh hoạt trong mọi tình huống thì mới có thể tiến bộ nhanh được.
LỜI KẾT
¯
Sự ra đời và phát triển của nền kinh tế thị trường gắn liền với sự ra đời của công tác hạch toán kế toán,nền kinh tế thị trường càng phát triển thì công tác hạch toán kế toán cũng phát triển theo nhằm đáp ứng kịp thời sự phát triển hàng ngày của nền kinh tế thị trường .Nhất là ngày nay,đi đôi với sự phát triển của nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp .Và các loại hình sản xuất kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú ,do đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng phức tạp .Chính vì lẽ đó chế độ hạch toán kinh tế nước ta thường xuyên thay đổi,chỉnh sữa cho phù hợp.Nên việc hạch toán chi phí kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ hạch toán kế toán là hết sức cần thiết và đó là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp chế biến lương thực 60HV_Đà Nẵng ,với chuyên đề “Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”có sự kết hợp giữa lí luận và thực tế ,em thấy công tác kế toán ,hạch toán ở đây đã đáp ứng được một phần yêu cầu của công tác quản lý sản xuất và nó đã cho em càng thấy rõ hơn vai trò của kế toán quan trọng như thế nào trong việc sản xuất kinh doanh ..
Kiến thức đã học ở trường cùng với kiến thức thực tiễn ,đã giúp em hiểu thêm những vấn đề cơ bản về công tác tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm,và cần phải có sự thường xuyên liên hệ,bổ sung cho nhau giữa lí thuyết với thực tiễn và cũng là sự kết hợp có tính đến tính chất đặc thù của tình hình sản xuất kinh doanh ở Xí nghiệp chế biến lương thực 60HV
Tuy không tránh khỏi những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn kém,em mong được học hỏi thêm nhiều về đề tài này
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đào Thị Minh Tâm cũng như quý thầy cô toàn trường,và em xin chuyển lời cảm ơn sâu sắc đến các cô phòng kế toán Xí nghiệp chế biến thực phẩm 60HV đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cám ơn
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
¯
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
¯
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
¯
¯Lời mở đầu 1
Phần I: Khái quát chung về tình hình Xí nghiệp chế biến lương thực-
thực phẩm 60 Hùng Vương _Đà Nẵng
I.Quá trình hình thành và phát triển ở Xí nghiệp CBLTTP 60HV_ĐN 3
1.Quá trình hình thành 3
2.Sự phát triển của Xí nghiệp 3
II.Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp. 4
1.Nhiệm vụ 4
2.Chức năng 4
III.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 4
1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
2.Tổ chức bộ máy kế toán 6-9
3. Quy trình công nghệ 9-10
Phần II: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở Xí nghiệp CBLTTP60HV_ĐN
I.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất 12
1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 19
3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 27
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thánh sản
phẩm 40
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
ở XNCBLTTP 60HV_ĐN
I .Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Xí Nghiệp 44
1.Những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp 44
2.Những tồn tại về công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp 44
3.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí
nghiệp. 45
II. Đối với nhà trường 45
III. Rút ra bài học bản thân 46
¯ Lời kết 47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm,60 Hùng Vương _Đà Nẵng.doc