Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sợi- Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ - TP DNang
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang hòa mình chung vào nền kinh tế của thế giới. Nền kinh tế thị trường tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình bằng cả uy tín, chất lượng, song song với nó là giá thành sản phẩm.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, để tiến hành quá trình hoạt động sản xuất cần phải kết hợp cả ba yếu tố đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các yếu tố này tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và hình thành nên các chi phí tương ứng: chi phí về tư liệu lao động, chi phí vế đối tượng lao động và chi phí về sức lao động. Các loại chi phí này phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy muốn tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần phải tìm cho mình một phương án sản xuất tốt với phương châm “chi phí thấp, hiệu quả cao”. Thông tin về chi phí rất quan trọng trong việc lập kế hoạch sản xuất, ra quyết định quản trị và kiểm soát chi phí. Điều cốt lõi mà doanh nghiệp luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu là mở rộng tầm nhìn, nâng cao kiến thức về kinh tế thế giới, phát huy năng lực, tiềm năng một cách cụ thể nhằm tìm kiếm đối tác riêng cho doanh nghiệp mình, đồng thời tiết kiệm được chi phí đến mức thấp nhất hạ giá thành của sản phẩm.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó và trong quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty em đã chọn đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sợi- Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Sợi -Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ.
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Sợi-Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ.
Do hạn chế về mặt thời gian, cùng với sự hiểu biết còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót và còn mang tính lý thuyết. Vì vậy em rất mong thầy cô cùng các cô chú, anh chị trong công ty góp ý, hướng dẫn bổ sung để đề tài hoàn thiện hơn.
MỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất: 1
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất: 1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất: 1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm: 3
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm: 3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: 3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 5
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT: 5
1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí: 5
1.2.1.1. Khái niệm: 5
1.2.1.2. Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 5
1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 5
1.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm: 5
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm: 6
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: 6
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo bộ phận sản phẩm: 6
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất: 6
1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 6
1.2.3.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: 6
1.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 7
1.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 8
1.3. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT: 11
1.3.1. Tài khoản sử dụng: 11
1.3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX: 11
1.4. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 11
1.4.1. Đối tượng tính giá thành: 11
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 12
1.4.2.1. Phương pháp giản đơn (trực tiếp): 12
1.4.2.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ: 12
1.4.2.3. Phương pháp tổng cộng chi phí: 13
1.4.2.4. Phương pháp hệ số: 13
1.4.2.5. Phương pháp tỷ lệ: 14
1.4.2.6. Phương pháp liên hợp: 14
1.4.3. Kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dỡ dang: 14
1.4.3.1. Đánh giá SPDD theo chi phí NVL trực tiếp: 14
1.4.3.2. Đánh giá SPDD theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: 14
1.4.3.3. Xác định giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến: 15
1.4.3.4. Xác định SPDD theo giá thành định mức: 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY SỢI-TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀ THỌ 16
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ 16
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của tổng công ty: 16
2.1.1.1 Qúa trình hình thành của tổng công ty: 16
2.1.1.2. Qúa trình phát triển: 17
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của tổng công ty: 19
2.1.2.1 Chức năng: 19
2.1.2.2 Nhiệm vụ: 19
2.2.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SỢI: 20
2.2.1 Qúa trình hình thành công ty sợi: 20
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 21
2.2.2.1 Chức năng 21
2.2.2.2 Nhiệm vụ 21
2.2.3. Tổ chức quản lý tại Công ty Sợi Hòa Thọ 21
2.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý 21
2.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ 23
2.2.3.3. Quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất 23
2.2.3.3.1 Quy trình công nghệ 23
2.2.3.3.2 Tổ chức sản xuất 24
2.2.3.3.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Sợi Hòa Thọ 25
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SỢI HÒA THỌ 29
2.3.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sợi Hòa Thọ 29
2.3.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí tại công ty 29
2.3.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 29
2.3.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 36
2.3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 45
PHẦN III HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SỢI THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀ THỌ 57
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SỢI: 57
3.1.1 Ưu điểm 57
3.1.2 Nhược điểm: 58
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 59
3.2.1 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 59
3.2.1.1 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí NVLTT: 59
3.2.1.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí NCTT: 60
3.2.1.3 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí SXC: 60
3.2.1.4 Hoàn thiện công tác đánh giá SPDD: 61
3.2.2 Một số giải pháp khác: 62
3.2.2.1 Lập dự toán chi phí: 62
3.2.2.2 Thiết lập một số thủ tục kiểm soát nhằm nâng cao chất lượng công tác lý chi phí sản xuất: 66
3.2.2.3 Ứng dụng mô hình EOQ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm: 67
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
90 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3149 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sợi- Tổng công ty cổ phần dệt may Hoà Thọ - TP Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí NVLTT dây chuyền máy Mỹ
TK 621 CT chi phí NVLTT dây chuyền máy Trung Quốc
TK 621 CT chi phí NVLTT dây chuyền máy Bồ Đào Nha
3.2.1.2 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí NCTT:
Công ty sợi là 1 doanh nghiệp sản xuất nên số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số công nhân viên. Để hoạt động sản xuất diễn ra bình thường không có những biến động lớn về chi phí sản xuất thì công ty có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Mức trích trước tiền lương NCTT theo kế hoạch
=
Tiền lương chính trả cho NCTT trong kỳ
x
Tỷ lệ trích trước
Tỷ lệ trích trước
=
Tiền lương nghỉ phép ngừng sản xuất theo kế hoạch năm của lao động trực tiếp
Tổng số lao động chính kế hoạch năm của lao động trực tiếp
Hàng tháng khi trích trước tiền lương nghỉ phép phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 622: chi phí NCTT
Có TK 635:chi phí phải trả
Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép phản ánh tiền lương thực tế phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 335:chi phí phải trả
Có TK 334:tiền lương phải trả
3.2.1.3 Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí SXC:
Đối với chi phí sản xuất chung cần phải được chi tiết cụ thể cho từng từng loại máy móc thiết bị để qua đó xác định được chi phí một cách cụ thể, chi tiết nhằm thuận tiện trong việc phân bổ chi phí.
Cụ thể, ta có thể phân bổ chi phí sản xuất chung như sau :
Đối với chi phí khấu hao ta có thể tập hợp riêng cho từng dây chuyền công nghệ, loại dây chuyền nào dùng để sản xuất sản phẩm nào được tập hợp riêng biệt, rồi phân bổ theo sản lượng thực tế vì nó phản ánh chính xác chi phí khấu hao vào trong từng sản phẩm hơn.
Đối với chi phí động lực ta có thể tập hợp theo từng dây chuyền công nghệ và theo từng mục đích:
Cụ thể như sau:
TK 627 CT chi phí điện của máy Ý
TK 627 CT chi phí điện của máy Mỹ
TK 627 CT chi phí điện của máy Trung Quốc
TK 627 CT chi phí điện của máy Bồ Đào Nha
TK 627 CT chi phí điện của máy xe sợi
TK 627 CT chi phí điện của máy đánh ống sợi
TK 627 CT chi phí điện phục vụ sản xuất khác (chiếu sáng, điều hòa…)
Rồi phân bổ chi phí động lực theo số giờ máy chạy. Vì trong quá trình sản xuất, chẳng hạn như đối với chi phí động lực thì do hoạt động của máy móc không ổn định, có thể có máy hoạt động nhiều ca, ít ca nên việc phân bổ theo ca máy hoặc số giờ máy chạy sẽ chính xác hơn. Mặt khác mỗi sản phẩm có quy trình hoạt động riêng, chẳng hạn như có sản phẩm qua thêm công đoạn xe sợi nữa nên việc phân bổ này sẽ được chính xác hơn...
Đối với chi phí khác cần tách riêng lương nhân viên quản lý phân xưởng và các loại chi phí khác ra vì bản chất chúng không giống nhau. Khi đó phân bổ chi phí lương nhân viên quản lý theo chi phí nhân công trực tiếp còn các chi phí khác thì theo sản lượng thực tế.
3.2.1.4 Hoàn thiện công tác đánh giá SPDD:
Công ty nên cân nhắc xem lại việc đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính vì nó không phản ánh một cách chính xác nhất được giá thành sản phẩm. Nếu đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp thì khoản chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phân bổ cho thành phẩm nhập kho trong kỳ không phải là khoản chi phí thực sự để tạo ra thành phẩm. Mặc dù giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động tuy nhiên trong môi trường kinh doanh hiện đại ngày nay bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố không dự đoán trước được, do đó cần có pháp đánh giá tốt nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của các tác động bất thường, đảm bảo giá thành sản phẩm được phản ánh một cách chính xác nhất. Công ty nên đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này thì toàn bộ chi phí sản xuất được tính vào giá trị sản phẩm dở dang. Phương pháp này như sau:
+NVL trực tiếp đưa ngay từ đầu quy trình sản xuất:
Giá trị SPDD cuối kỳ
=
Giá trị SPDD đầu kỳ+Chi phí NVLTT phát sinh
x
Số lượng SPDD
Số lượng SP hoàn thành+ Số lượng SPDD
+NVL đưa liên tục trong quá trình sản xuất:
Giá trị NVLTT nằm trong SPDD
=
Giá trị NVLTT nằm trong SPDD
+
Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
x
Số lượng SPDD X %HT
Số lượng SPHT
+
Số lượng SPDD X %HT
+Chi phí chế biến nằm trong SPDD:
CPCB tính cho SPDD cuối kỳ
=
CPCB nằm trong SPDD đầu kỳ
+
CPCB phát sinh trong kỳ
x
Số lượng SPDD X %HT
Số lượng SPHT
+
SL SPDD X %HT
3.2.2 Một số giải pháp khác:
3.2.2.1 Lập dự toán chi phí:
Dự toán chi phí có liên quan chặt chẽ với quản lý là công cụ giúp nhà quản trị kiểm soát được mức tiêu hao chi phí trong thực tế và trong kế hoạch, các chi phí trong quá trình sản xuất đồng thời xác định được mức lãng phí hay tiết kiệm của từng khoản mục chi phí. Từ đó ta sẽ đi đánh giá 2 nội dung:
- Có hoàn thành nhiệm vụ được giao về sản lượng sản xuất hay không?
- Chi phí thực tế phát sinh có vượt định mức tiêu chuẩn hay không?
Nếu nhà quản trị hoàn thành kế hoạch sản xuất nhưng chi phí thực tế phát sinh vượt quá định mức tiêu chuẩn thì phải thực hiện phân tích xác định nguyên nhân.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Chỉ tiêu đánh giá
Phương pháp tính
1.Chênh lệch sản lượng sợi sản xuất
2.Chênh lệch chi phí
3.Chênh lệch tỷ lệ chi phí trên DT
Sản lượng thực tế-sản lượng kế hoạch
Chi phí thực tế-chi phí kế hoạch
Chi phí thực tế/DT thực tế - Chi phí kế hoạch/DT kế hoạch
a.Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Dựa vào kế hoạch sản xuất trong tháng công ty lập dự toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc lập dự toán sẽ đảm bảo được việc cung cấp đủ, đúng chất lượng nguyên vật liệu trực tiếp và đúng lúc cho sản xuất đồng thời quá trình sản xuất cũng diễn ra nhịp nhàng và đúng kế hoạch.
+Đối với những sản phẩm chỉ sử dụng một loại nguyên ví dụ như Sợi 20/3 PEM(TFO), Sợi 28 PER,…thì lượng nguyên vật liệu chính theo định mức được tính như sau:
Chi phí NVL dự toán sp i
=
Khối lượng sp i theo dự toán
x
Định mức tiêu hao NVL sp i/kg
x
Đơn giá NVL
+Đối với những sản phẩm sử dụng cả 2 loại nguyên vật liệu như Sợi 20TCM + PS2, Sợi 26 TCM ,…thì lượng nguyên vật liệu chính theo định mức được tính như sau:
Chi phí NVL dự toán sp i
=
Khối lượng sp i theo dự toán
x
Định mức tiêu hao NVL sp i/kg
x
Đơn giá NVL
x
Tỷ lệ tiêu hao NVL
Số lượng sản phẩm hoàn thành kế hoạch
=
Ca máy
x
Năng suất
Mặt hàng
Ca máy
Năng suất
S.Lượng
Đ.Mức
K.Lượng CO
Thành
tiền
K.Lượng PE
Thành
tiền
Dự toán CP
PX1
1.870
188.785
6.629
142.525.650
156.585
3.288.287.100
3.430.812.750
Máy Mỹ
1.105
139
53.465
6.629
142.525.650
29.551,6
620.583.600
763.109.250
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
1,017
15.467,55
324.818.613
324.818.613
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
1,017
7.002,045
147.042.945
147.042.945
…………….
Máy Ý
765
660
135.320
127.033,5
2.667.703.500
2.667.703.500
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
1,012
59.869,92
1.257.268.320
1.257.268.320
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
1,012
31.999,44
671.988.240
671.988.240
…………….
PX2
2.040
222.275
154.316,6
3.317.806.900
78.962,4
1.658.210.400
4.976.017.300
Máy BDN
850
555
136.425
100.580
2.162.470.000
29.897
627.837.000
2.790.307.000
Sợi 30CD+PF
85
250
21.250
1,012
12.730,96
273.715.640
273.715.640
Sợi 30CD+PFXK
425
135
57.375
1,012
58.063,5
1.219.333.500
1.219.333.500
…………….
Máy TQ
1.190
571
85.850
53.736,6
1.155.336.900
43.256,87
1.030.373.400
2.185.710.300
Sợi 20TCM+P(65/35)
193
112
21.628
0,678
1.906,29
40.985.276,3
12.757,49
267.907.333,7
308.892.610
Sợi 26TCM+P(65/35)
170
74
12.580
0,678
1.872.975
40.268.962,5
12.534,525
263.225.025
303.493.988
…………….
TỔNG
3.910
411.060
160.945,6
3.460.332.550
235.547,4
4.946.497.500
8.406.830.050
b.Định mức NVL phụ: dựa vào định mức chi phí NVL chính và định mức côn cho khối lượng sản phẩm hoàn thành mà công ty lập dự toán chi phí côn.
Sản lượng côn
=
Sản lượng quy về chi số NE30
Định mức côn/1kg
Dự toán = Số lượng côn x Đơn giá
Mặt hàng
Ca máy
Năng suất
S.Lượng
S.Lượng quy NE 30
Đ.Mức
/côn/kg
SL
côn
Đơn giá côn
Dự toán CP
PX1
1.870
188.785
145.682
77.080
24.665.741
Máy Mỹ
1.105
139
53.465
22.857
12.094
3.869.973
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
10.139
1,89
5.364
320
1.716.480
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
4.590
1,89
2.428
320
776.960
………….
Máy Ý
765
660
135.320
122.825
64.987
20.795.767
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
39.440
1,89
20.867
320
6.677.440
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
29.512
1,89
15.614
320
49.96.480
……….
c.Dự toán nhân công trực tiếp:
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp nhằm giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch và chủ động trong việc huy động và sử dụng lao động trực tiếp từng kỳ tránh tình trạng thiếu hoặc thừa lao động xảy ra để sử dụng lao động có hiệu quả nhất.
Dự toán = Đơn giá định mức x sản lượng quy về NE30.
Mặt
hàng
Ca máy
Năng suất
Sản lượng
Sản lượng quy NE30
Đơn
giá
Dự toán
PX1
1.870
188.785
320.500.466
MÁY MỸ
1.105
139
53.465
22.857
3300
75.428.100
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
10.139
3300
33.458.700
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
4.590
3300
15.147.000
……….
MÁY Ý
765
660
135.320
122.825
3300
405.322.500
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
39.440
3300
130.152.000
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
29.512
3300
97.389.600
d. Dự toán CPSXC:
+ Dự toán CP động lực:
Dự toán = Sản lượng quy về NE30 x định mức x đơn giá kế hoạch
Mặt
hàng
Ca máy
Năng suất
Sản lượng
Sản lượng quy NE30
Định mức
(chữ/kg)
Đơn
giá
Dự toán CP
PX1
1.870
188.785
490.482.259
MÁY MỸ
1.105
139
53.465
22.857
76.955.049
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
10.139
3,8
886
32.002.943
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
4.590
3,8
886
32.597.463
……….
MÁY Ý
765
660
135.320
122.825
413.527.210
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
39.440
3,8
886
186.731.145
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
29.512
3,8
886
133.072.770
+ Dự toán CP vật liệu: CP vật liệu là khoản CP thường ít biến động nên ta có thể căn cứ vào số liệu kỳ trước để lập dự toán.
Dự toán = S.Lượng quy NE 30 x Định mức
Mặt
hàng
Ca máy
Năng suất
S.Lượng
S.Lượng quy NE 30
Đ.Mức
Dự toán CP
PX1
1.870
188.785
145.682
180.349.325
Máy Mỹ
1.105
139
53.465
22.857
44.492.055
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
10.139
854
8.658.706
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
4.590
1.629
7.477.110
…………….
Máy Ý
765
660
135.320
122.825
135.857.270
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
39.440
1.086
42.831.840
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
29.512
1.448
42.733.376
…………….
+ Dự toán CP khác: căn cứ vào kết quả thống kê của các kỳ trước để lập Dự toán
Dự toán = S.Lượng quy NE 30 x Định mức
Mặt
hàng
Ca
máy
Năng suất
S.Lượng
S.Lượng quy NE 30
Đ.Mức
Dự toán CP
PX1
1.870
188.785
145.682
169.159.765
Máy Mỹ
1.105
139
53.465
22.857
39.895.044
Sợi 20/2 PER
557
27
15.209
10.139
694
7.036.466
Sợi 20/3 PER
255
27
6.885
4.590
1.539
7.064.010
…………….
Máy Ý
765
660
135.320
122.825
129.264.721
Sợi 20PE+PM
340
174
59.160
39.440
1.026
40.465.440
Sợi 28PE+PM
255
124
31.620
29.512
1.368
40.372.416
3.2.2.2 Thiết lập một số thủ tục kiểm soát nhằm nâng cao chất lượng công tác lý chi phí sản xuất:
a.Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu:
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào thì nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng, cơ bản trong quá trình sản xuất. Tại công ty sợi nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả thì kế toán nguyên vật liệu phải có kế hoạch, có trách nhiệm tổ chức và ghi sổ sách, tổng hợp số liệu về thu mua vận chuyển một cách kịp thời và chính xác.
Thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm thủ tục kiểm soát khi mua nguyên vật liệu và thủ tục kiểm soát khi xuất nguyên vật liệu sử dụng.
Khi mua nguyên vật liệu thì phải căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế của công ty mà tiến hành mua nguyên vật liệu, tránh việc mua một cách thừa thãi gây tiêu hao nguồn tài chính của công ty. Việc mua phải được đảm bảo về số lượng và chất lượng trước khi nhập kho, quá trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu có thể do bộ phận kỹ thuật sản xuất tiến hành.
Khi tiến hành sản xuất tổ trưởng sẽ phải báo cáo cấp trên lập Phiếu yêu cầu cấp nguyên vật liệu, sau đó trình Giám đốc Công ty ký duyệt. Khi Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu đã được duyệt của các cấp có thẩm quyền, kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho trình kế toán trưởng và Giám đốc duyệt. Bộ phận kho căn cứ vào Phiếu xuất để xuất vật tư.
Khi có nhu cầu nguyên vật liệu vượt định mức thì tổ trưởng phải làm giấy “Yêu cầu xuất nguyên vật liệu vượt định mức” có giải trình nguyên nhân vượt định mức nguyên vật liệu và các thủ tục ký duyệt giống như nguyên vật liệu trong định mức. Mọi nguyên vật liệu xuất vượt khỏi định mức không có lý do, không có phân tích, giải trình nguyên nhân thì thủ kho phải bồi thường.
b.Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Sợi phát sinh phụ thuộc vào các yếu tố: Thời gian làm việc của một ngày công, năng suất lao động, số lượng sản phẩm sản xuất…Đây là những yếu tố rất khó kiểm soát. Vì vậy, khi thực hiện quá trình kiểm soát loại chi phí này cần thiết phải xây dựng các thủ tục kiểm soát chặt chẽ.
Để kiểm soát tốt thời gian lao động, tại các phân xưởng, trước khi bắt đầu một ngày làm việc, các tổ trưởng sẽ tập hợp công nhân của tổ để phổ biến kế hoạch trong ngày và theo dõi chấm công. Cuối mỗi ngày phải chuyển cho công nhân trực tiếp ký xác nhận vào Bảng chấm công.
Cuối mỗi tháng, Bảng chấm công được chuyển lên trên kiểm tra tính chính xác và hợp lệ rồi chuyển về phòng kế toán để kế toán tính và lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành thanh toán trực tiếp cho từng công nhân và yêu cầu công nhân ký nhận. Sau đó mới tiến hành ghi chép sổ sách và lưu hồ sơ.
Để tăng năng suất lao động, công ty cần tổ chức thi đua lao động sản xuất và có tiền thưởng xứng đáng cho các tổ chức, cá nhân lao động giỏi. Đồng thời, công ty phải quan tâm, chăm sóc đến đời sống vật chất, tinh thần của công nhân.
c.Kiểm soát chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí tổng hợp bao gồm nhiều yếu tố chi phí như: chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật tư, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vị mua ngoài và chi phí bằng tiền khác có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm.
Đối với tiền lương của nhân viên phân xưởng được thanh toán theo thời gian thực tế làm việc thông qua bảng chấm công và bảng thanh toán lương.
Đối với chi phí vật tư sử dụng cho sản xuất được kiểm soát tương tự như khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào lượng tài sản cố định sử dụng cho quá trình sản xuất tại các phân xưởng, vào sổ chi tiết tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao, hàng tháng kế toán sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt, sau đó ghi sổ kế toán và lưu hồ sơ.
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho sản xuất, Công ty cần xây dựng định mức chi phí, phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị để tạo động lực tăng cường công tác kiểm soát, đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, tự quyết và tự chịu trách nhiệm.
3.2.2.3 Ứng dụng mô hình EOQ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm:
Trong giá thành sản phẩm sản xuất, khoản mục chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, nên việc tiết kiệm hay lãng phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng rất lớn đối với nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm.
. Vì vậy, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trong sản xuất là nhân tố quan trọng, là khả năng tiềm tàng to lớn để hạ giá thành sản phẩm. Với ý nghĩa quan trọng đó, việc tiết kiệm chi phí vật liệu luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý.
Tính kịp thời là phải đúng thời hạn đặt ra của doanh nghiệp. Thông thường thời gian cung ứng NVL xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,tình hình dự trữ cần cung cấp trong kỳ. Để đảm bảo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt là phải cung ứng nguyên vật liệu cần thiết một cách kịp thời trong thời gian dài. Để làm được điều đó thì ta phải có mức đặt hàng hiệu quả. Sản phẩm công ty sợi chủ yếu xuất khẩu sang thị trường các nước và nguyên liệu chủ yếu từ nước ngoài về nên khối lượng rất lớn. Vì vậy theo em công ty nên ứng dụng mô hình EOQ là phương pháp tính lượng đặt hàng tối ưu mà tại đó các chi phí liên quan đến quy mô đạt cực tiểu.
Để giải quyết ta chia làm 2 nội dung:
-Lượng dự trữ hàng tối ưu
-Khoảng cách thời gian giữa mỗi lần đặt hàng là bao nhiêu
@Lượng dự trữ hàng tối ưu
Ta có TC = TCđh + TCtk = D/V*S + V/2*C
Trong đó: D: tổng nhu cầu trong năm
S: chi phí một lần đặt hàng
V: khối lượng nguyên vật liệu mỗi lần đặt hàng
C: chi phí tồn kho đơn vị
Theo hình vẽ ta có: TC min khi TCđh = TCtk => EOQ =
Ta có: TC
TCtk
TCdh
Số lượng đặt hàng trong năm:
Trong đó: D Tổng nhu cầu trong năm
EOQ Là mức đặt hàng hiệu quả
Thời gian giữa 2 Đơn đặt hàng:
Trong đó : d là số ngày hoạt động trong năm
Tóm lại để NVL cung ứng kịp thời ta phải áp dụng E0Q với điều kiện là
nhu cầu phải được xác định đều trong năm, giá đơn vị không thay đổi theo quy mô đặt hàng, chi phí đặt hàng bằng nhau bất kể về quy mô lô hàng, chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho, cạn dự trữ có thể được bỏ qua do cung cấp hàng không đúng lúc.
Vậy khi tính chỉ tiêu này ta sẽ tính được thời gian là bao nhiêu để đặt hàng lại cho việc cung ứng đủ NVL trong quá trình sản xuất.
Ta giả định như sau: Trong năm kế hoạch dự kiến cần sử dụng 163.548 kg bông thiên nhiên để tạo ra sợi. Chi phí cho mỗi lần thực hiện đơn đặt hàng này là 12 triệu đồng, chi phí cho mỗi lần lưu kho là 120.000đ. Thời gian làm việc là 300 ngày /năm.
Yêu cầu : xác định lượng hàng tối ưu và khoảng cách thời gian giữa mỗi lần đặt hàng
(ĐVT: đồng)
+ Lượng dự trữ hàng tói ưu:
== 5.719,2 kg
+ Tổng chi phí lưu kho:
*C = *120.000 =343.152.000
+ Tổng chi phí đặt hàng:
+Tổng chi phí tồn kho= Tổng chi phí lưu kho + Tổng chi phí đặt hàng:
=343.152.000 + 343.199.686 = 868.307.686
Vậy NVL dự trữ hàng tối ưu là 5710,2 kg cho mối lần đặt hàng, lúc đó chi phí thấp nhất là 686.307.686
+ Số lần NVL dặt hàng trong năm là: lần
+ Thời gian đặt hàng lại:
ngày
Vậy để cung ứng 163.548 kg NVL kịp thời 28 lần trong năm thì ta phải đảm bảo lượng dự trữ tồn kho tối ưu là 5.719,2 với chi phí thấp nhất là 686.307.686 và khoảng cách giữa thời gian đặt hàng là 11 ngày.
Như vậy nhà quản trị sẽ lập được kế hoạch đặt hàng để đảm bảo cung cấp đủ và đúng chất lượng nguồn nguyên vật liệu đồng thời giảm chi phí xuống thấp nhất có thể.
KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành được coi như là một công tác rất quan trọng và có ý nghĩa lớn trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó cung cấp các thông tin về chi phí một cách đầy đủ, trung thực, kịp thời cho nhà quản lý để có được biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành kịp thời và nâng cao chất lượng của sản phẩm. Điều này ảnh huởng đến sự tồn tại lâu dài và phát triển của công ty.
Qua thời gian thực tập tại công Sợi Hòa Thọ, dựa trên cở sở lý luận cùng với quá trình nghiên cứu thu thập dữ liệu và tìm hiểu về công tác kế toán, đi sâu vào nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Sợi Hòa Thọ thuộc Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ em đã hiểu sâu hơn về thực tế của vấn đề này và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Sợi-Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ.
Tuy nhiên do thời gian thực tập còn hạn chế, cũng như kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, và hệ thống số liệu thu thập còn chưa đầy đủ, nên khóa luận còn mang tính lý thuyết và không tránh khỏi những thiếu sót. Đặc biệt phần hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết mà em đã học để đưa ra những giải pháp nhưng do không có điều kiện nên em đã không thể tiến hành thử nghiệm các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành tại công ty. Chính vì vậy rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các cô chú anh chị trong phòng kế toán công ty để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Duy Tân, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa kế toán đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong những năm học tại trường,.
Cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Phú đã hướng dẫn tận tình, các cô chú, anh chị tại phòng kế toán công ty Sợi và Tổng công ty đã không quản bận rộn công việc để tận tình giúp đỡ, chỉ bảo trong thời gian thực tập tại công ty giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, 25 tháng4 , năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lê Nguyễn Diễm Thúy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình KẾ TOÁN CHI PHÍ_ Ths. Nguyễn Phi Sơn.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIÊP_Bộ tài chính.
Giáo trình KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1_TS HỒ VĂN NHÀN.
Giáo trình KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2_CH MAI THỊ QUỲNH NHƯ.
Kế toán quản trị (PGS TS. PHẠM VĂN DƯỢC)
Quản trị sản xuất (TS. NGUYỄN THANH LIÊM; TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN; Ths. NGUYỄN HỮU HIỀN).
Báo diễn đàn doanh nghiệp.
Trang Web:
Trang Web:
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Nội dung
Trang
Bảng 1
Bảng duyệt tiền lương
Bảng 2
Bảng nhập xuất tồn NVL chính
Bảng 3
Bảng khấu hao tài sản
Bảng 4
Bảng phân bổ chi phí vật liệu phụ trực tiếp
Bảng 5
Bảng phân bổ chi phí vật liệu phụ
Bảng 6
Bảng phân bổ chi phí khác
Bảng 7
Bảng phân bổ chi phí động lực
Bảng 8
Bảng phân bổ chi phí vật liệu
Bảng 9
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng 10
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 11
Bảng phân tích giá thành
PHỤ LỤC 1
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Đối tượng sử dụng
Ghi có TK 334
Cộng có 334
Ghi có TK 338
Cộng có 338
Thu7.5% BH+1% THTN
21%BH-KPCĐ+1%BHTN
Lương chính(LCB)
Lương phụ
Cơm ca TK 3342
TK 3341
KPCĐ(2%)3382
BHXH(22%)3383
BHYT(4.5%)3384
BHTN(2%)3389
TK 6221
717.500.800
207.571.800
95.473.080
925.072.600
1.020.545.680
18.501.452
158.778.202
32.763.902
14.603.123
224.646.678
61.233.839
163.412.839
TK 6222
228.694.400
256.002.929
43.224.627
484.697.329
527.921.956
9.693.947
51.240.794
10.767.277
4.826.995
76.529.012
19.685.294
56.843.718
Cộng Tk 622
946.195.200
463.574.729
138.697.707
1.409.769.929
1.548.467.636
28.195.399
210.018.996
43.531.179
19.430.118
301.175.690
80.919.133
220.256.557
TK 6271
162.746.200
107.448.371
27.885.566
270.194.571
298.080.137
5.403.891
36.732.190
7.323.579
3.254.924
52.714.584
13.833.427
38.881.157
TK 6272
94.038.600
123.615.995
19.410.131
217.654.595
237.064.727
4.353.092
21.616.518
4.231.737
1.880.772
32.082.119
7.993.281
24.088.838
Cộng TK 627
256.784.800
231.064.366
47.295.697
487.849.166
535.144.864
9.756.983
58.348.708
1.555.316
5.135.696
84.796.703
21.826.708
62.969.995
TK 6421
42.245.100
47.613.035
9.273.854
89.858.135
99.131.989
1.797.163
10.221.948
1.901.030
844.092
14.765.042
3.590.834
11.174.208
TK 6422
42.245.100
54.333.479
8.612.742
96.578.579
105.191.321
1.931.572
10.221.948
1.901.030
844.092
14.899.451
3.590.834
11.308.618
Cộng TK 642
84.490.200
101.946.514
17.886.596
186.436.714
204.323.310
3.728.735
20.443.896
3.802.060
1.688.184
29.664.493
7.181.668
22.482.826
Tổng Cộng
1.287.470.200
796.585.609
203.880.000
2.084.055.809
2.287.935.810
41.681.117
288.811.600
48.888.555
26.253.998
415.636.886
109.927.509
305.709.378
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 2
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG NHÂP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Mã vật tư
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Số lượng
(Kg)
Giá trị
(Đồng)
Số lượng
(Kg)
Giá trị
(Đồng)
Số lượng
(Kg)
Giá trị
(Đồng)
Số lượng
(Kg)
Giá trị
(Đồng)
B102
Nhóm NVL chính
Kg
1.141.295,00
44.097.817.206,00
36.599,00
1.118.226.737,00
874.206,90
33.678.442.875,00
303.687,10
11.537.601.068,00
B10201
Bông thiên nhiên
Kg
609.078,00
25.982.585.821,00
32.716,00
1.068.803.913,00
430.206,90
18.282.396.262,00
211.587,10
8.768.993.472,00
NS010105
Bông Mỹ
Kg
27.597,00
1.076.769.273,00
26.220,00
1.020.400.581,00
1.377,00
56.368.692,00
NS010113
Bông Ấn Độ 1.1/8"
Kg
98.726,30
4.654.024.916,00
98.726,30
4.654.024.916,00
0,00
0,00
NS010115
Bông Cameroun
Kg
30.152,80
1.207.266.828,00
20.358,00
815.165.278,00
9.794,80
392.101.550,00
NS010116
Bông Manbo/s
Kg
169.782,10
6.851.251.988,00
19.517,30
787.585.620,00
150.264,80
3.480.092.738,00
NS010118
Bông Pakistan
Kg
83.938,00
3.399.489.000,00
83.238,50
3.371.159.250,00
699,50
28.329.750,00
NS010131
Bông phế rơi chải kỹ F3
Kg
(23.291,00)
(775.040.697,00)
23.291,00
775.040.697,00
0,00
0,00
NS010136
Bông phế rơi chải kỹ F2
Kg
(9.425,00)
(252.953.770,00)
9.425,00
252.953.770,00
0,00
0,00
NS010141
Bông Zambia
Kg
43.113,40
1.743.287.025,00
6.038.642,00
37.689,60
1.529.255.050,00
5.423,80
220.070.617,00
NS010142
Bông Coola
Kg
94.777,20
3.838.476.600,00
94.777,20
3.838.476.600,00
0,00
0,00
NS010143
Bông Zimbawe
Kg
93.707,20
4.240.014.658,00
34.770.804,00
49.680,00
2.266.328.967,00
44.027,20
2.008.456.495,00
B10202
Xơ nhân tạo
Kg
532.217,00
18.115.231.385,00
3.883,00
49.422.824,00
444.000,00
15.396.046.613,00
92.100,00
2.768.607.596,00
NS010205
Xơ Nanlon
Kg
536.100,00
18.164.654.209,00
444.000,00
15.396.046.613,00
92.100,00
2.768.607.596,00
NS010209
Xơ phế ( F1+F2)
Kg
(3.883,00)
(49.422.824,00)
3.883,00
49.422.824,00
0,00
0,00
Tổng Cộng
1.141.295,00
44.097.817.206,00
36.599,00
1.118.226.737,00
874.206,90
33.678.442.875,00
303.687,10
11.537.601.068,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 3
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
MÃ
Tên tài sản
Ngày tính KH
Gía trị tài sản đầu kỳ(12/2010)
Số tháng kh
Giá trị Kh trong kỳ
Gía trị tài sản cuối kỳ(12/2010)
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
21111
Nhà cửa vật kiến trúc_PX1
01/01/10
3.467.338.660
2.497.830.627
969.508.033
6.181.141
3.467.338.660
2.504.011.768
963.326.892
NSDCMB
Nhà đặt đầu cân máy bông
01/01/10
100.000.000
9.166.665
90.833.335
120
833.334
100.000.000
9.999.999
90.000.000
………….
……………………………..
21112
Nhà cửa vật kiến trúc_PX2
01/04/06
9.426.538.718
7.751.678.725
1.674.859.993
51.217.587
9.426.538.718
7.802.896.312
1.623.642.406
NSDNBS
Đường nội bộ, sân vườn
01/04/06
268.632.169
179.088.112
89.544.057
120
2.283.602
268.632.169
181.326.714
87.305.455
………….
……………………………..
21113
Nhà cửa vật kiến trúc_MN2
01/08/10
25.221.254.546
1.832.404.819
23.389.849.727
106.728.848
25.221.254.546
1.938.133.667
23.283.120.879
NSDBET
Đường bê tông_MN2
19/4/2010
87.419.091
5.827.935
81.591.156
120
728.496
87.419.091
6.556.431
80.862.660
………….
……………………………..
21121
Máy móc thiết bị_PX1
31/12/2010
39.051.836.642
32.897.545.423
6.154.291.219
517.510.084
38.959.116.642
33.112.831.425
5.636.781.135
NSDCKS1
Dây chuyền kéo sợi ITALIA(1HT)
01/04/06
25.611.225.687
25.511.831.134
99.394.553
120
99.394.553
25.611.225.687
25.611.225.687
………….
……………………………..
21122
Máy móc thiết bị_PX2
30/11/2010
67.913.284.103
44.016.288.663
23.896.995.440
486.027.349
67.913.284.103
44.851.848.671
23.061.435.432
NSDA690
Máy chải thô TC03(DA 6900)
01/02/07
5.581.546.398
3.219.505.350
2.362.041.048
120
63.058.481
5.581.546.398
3.282.563.831
2.298.982.567
………….
……………………………..
21123
Máy móc thiết bị_MN2
01/11/10
126.680.294.763
16.785.905.731
109.894.389.032
1.267.389.679
126.680.294.763
18.053.295.410
108.626.999.353
NSDANH
Máy đánh ống GAO 13
01/12/09
72.000.000
14.400.000
57.600.000
60
1.200.000
72.000.000
15.600.000
56.400.000
………….
……………………………..
21141
Thiết bị dụng cụ quản lý-PX1
01/11/10
190.906.727
128.031.157
62.875.570
2.242.235
190.906.727
130.273.392
60.633.335
NSM5
Máy phô tô DC156
01/12/06
26.432.726
25.973.824
458.902
48
458.902
26.432.726
26.432.726
………….
……………………………..
21142
Thiết bị dụng cụ quản lý-PX2
01/01/08
113.955.181
103.722.224
10.232.957
1.176.137
113.955.181
104.898.361
9.056.820
NSCAND
Cân điện tử bàn 2000 kg
01/01/08
16.000.000
11.666.665
4.333.335
48
333.334
16.000.000
11.999.999
4.000.000
………….
……………………………..
21143
Thiết bị dụng cụ quản lý-NM2
01/01/11
65.945.182
14.514.444
51.430.738
1.373.857
110.581.545
15.888.301
94.693.244
NSCAME
Hệ thống camera VT9110
01/01/11
30.645.000
1.276.875
29.368.125
48
638.437
30.645.000
1.915.312
28.729.688
TỔNG CỘNG
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
PHỤ LỤC 4
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
(Kg)
ĐM NVL (PE)(Kg/1Kg sợi)
ĐM NVL (CO)(Kg/1Kg sợi)
Sản lượng định mức
Sản lượng thực tế
Phân bổ chi phí
NVLC
(Đồng)
CO(Đ/ mức) (Kg)
PE (Đ/ mức) (Kg)
CO(Th.tế) (Kg)
PE(Th.tế) (Kg)
NHÀ MÁY SỢI 1
214.858,12
170.526,92
235.936,20
170.690,60
15.717.131.430,00
Phân xưởng I
168.340,76
170.526,92
170.690,60
5.783.509.600,00
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
1,0120
34.654,90
34.689,50
1.175.339.042,29
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
1,0120
32.065,00
32.067,00
1.087.501.230,45
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
1,0120
52.212,60
52.266,19
1.770.817.612,50
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
1,0120
17.815,80
17.827,58
604.232.166,58
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
1,0170
1.825,40
1.837,30
61.909.394,86
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
1,0170
8.309,40
8.309,59
281.817.643,05
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
1,0170
3.058,90
3.061,90
103.744.191,92
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
1,0170
19.720,50
19.757,15
668.831.062,37
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1,0170
864,50
874,39
29.319.969,24
Phân xưởng II
199.153,38
214.858,12
235.936,20
9.933.621.829,00
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
1,0780
6.512,90
7.151,10
301.113.523,71
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
1,0780
78.236,90
85.904,10
3.617.158.046,78
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
1,0830
36.991,00
40.616,10
1.710.219.772,36
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
1,0780
17.080,70
18.737,52
789.698.869,07
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
1,0780
76.036,50
83.412,04
3.515.426.069,08
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
172.831,80
257.710,47
16.047.199.910,00
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
0,4459
0,6649
6.808,50
10.152,20
632.160.057,28
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
0,4459
0,6649
25.341,40
37.786,70
2.352.914.867,51
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
0,4459
0,6649
22.334,60
33.303,30
2.073.737.536,21
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
0,4459
0,6649
62.321,20
92.927,40
5.786.439.503,79
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
0,4459
0,6649
56.026,10
83.540,80
5.201.947.945,21
Tổng cộng
755.096,30
31.764.331.339,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 5
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
Quy chỉ sốNE 30
TH
SL CÔN
PB CHI PHI CÔN
PB CP BAO PP
TỔNG
NHÀ MÁY SỢI 1
367.494,14
363.574,17
20
434.864,12
112.147.927,00
68.658.400,00
180.806.327,00
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
14
201.554,66
51.979.310,91
31.450.861,33
83.430.172,24
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
1
34.243,96
8.831.239,34
6.397.749,64
15.228.988,99
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
1
31.684,80
8.171.252,75
5.919.625,47
14.090.878,23
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
1
51.593,52
13.305.550,05
9.639.142,91
22.944.692,96
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
1
17.604,58
4.540.078,30
3.289.038,28
7.829.116,58
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
2
3.589,68
925.749,34
335.327,37
1.261.076,70
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
2
16.340,92
4.214.190,64
1.526.475,25
5.740.665,89
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
2
6.015,52
1.551.353,78
561.935,46
2.113.289,24
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
2
38.781,68
10.001.480,50
3.622.762,66
13.624.243,17
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
2
1.700,00
438.416,20
158.804,27
597.220,48
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
6
233.309,46
60.168.616,09
37.207.538,67
97.376.154,76
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
1
6.041,68
1.558.100,24
1.128.758,36
2.686.858,59
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
1
72.576,00
18.716.761,34
13.559.269,38
32.276.030,72
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
2
68.312,16
17.617.151,61
6.381.331,15
23.998.482,76
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
1
15.844,82
4.086.250,47
2.960.264,86
7.046.515,34
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
1
70.534,80
18.190.352,43
13.177.914,92
31.368.267,35
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
371.595,58
205.649.227
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
8.101.314,08
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
30.153.240,07
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
26.575.568,31
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
74.154.745,51
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
66.664.359,03
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
386.455.554,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 6
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHÁC
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
Quy chỉ sốNE 30
Phân bổ chi phí khác
NHÀ MÁY SỢI 1
367.494,14
363.574,17
605.577.033
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
273.862.923
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
38.024.964
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
49.256.580
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
85.935.223
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
39.096.792
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
4.185.373
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
9.072.639
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
3.339.903
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
43.063.802
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
1.887.647
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
331.714.110
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
10.063.183
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
120.884.120
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
56.891.122
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
26.391.433
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
117.484.252
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
371.595,58
345.813.995
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
9.473.146
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
45.837.090
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
43.506.167
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
130.067.898
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
116.929.694
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
951.391.028
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 7
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ ĐỘNG LỰC
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
Quy chỉ sốNE 30
Phân bổ động lực máy sx sợi đơn
Phân bổ động lực máy sx sợi xe
Tổng
Phân bổ chiphí động lực
NHÀ MÁY SỢI 1
367.494,14
363.574,17
818.761.030,71
202.112.440,81
1.020.873.471,52
1.544.714.158,00
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
370.272.000,32
105.030.648,79
475.302.649,11
719.194.642,52
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
51.411.096,37
51.411.096,37
77.791.666,31
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
66.596.574,37
66.596.574,37
100.769.266,87
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
116.187.471,98
116.187.471,98
175.806.736,06
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
52.860.169,15
52.860.169,15
79.984.301,63
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
5.658.716,27
7.142.060,71
12.800.776,98
19.369.238,20
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
12.266.464,11
15.481.926,86
27.748.390,97
41.986.919,62
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
4.515.606,23
5.699.302,16
10.214.908,39
15.456.483,16
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
58.223.660,11
73.486.086,85
131.709.746,96
199.293.954,20
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
2.552.241,73
3.221.272,20
5.773.513,93
8.736.076,47
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
448.489.030,39
97.081.792,03
545.570.822,41
825.519.515,48
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
13.605.730,44
13.605.730,44
20.587.237,33
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
163.439.555,33
163.439.555,33
247.305.275,47
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
76.918.740,73
97.081.792,03
174.000.532,75
263.285.406,02
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
35.682.186,05
35.682.186,05
53.991.782,06
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
158.842.817,83
158.842.817,83
240.349.814,60
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
371.595,58
1.022.637.440
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
28.013.883
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
135.548.950
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
128.655.973
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
384.635.393
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
345.783.241
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
2.567.351.598,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 8
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬT LIỆU (Nằm CPSXC)
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng (Kg)
Quy chỉ sốNE 30 (Kg)
Phân bổ chi phí vật liệu (đồng)
NHÀ MÁY SỢI 1
367.494,14
363.574,17
1.640.337.587
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
741.817.509
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
102.998.916
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
133.422.201
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
232.774.311
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
105.902.193
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
11.336.995
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
24.575.221
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
9.046.857
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
116.647.707
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
5.113.108
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
898.520.078
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
27.258.329
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
327.441.023
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
154.102.022
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
71.486.959
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
318.231.745
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
371.595,58
1.076.858.538
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
29.499.202
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
142.735.869
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
135.477.421
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
405.029.087
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
364.116.959
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
2.717.196.125
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
Quy chỉ sốNE 30
Lương sx sợi xe
Lương sx sợi đơn
Tổng
Phân bổ lương
PB các khoản trích theo lương
NHÀ MÁY SỢI 1
76.797.492,48
1.079.815.282,92
1.156.612.775,40
1.020.545.680
163.412.839
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
39908926,08
488.329.744,32
528.238.670,40
466.095.226,12
74.632.567,30
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
67.803.040,80
67.803.040,80
59.826.505,34
9.579.599,69
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
87.830.265,60
87.830.265,60
77.497.672,55
12.409.160,06
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
153.232.754,40
153.232.754,40
135.206.033,40
21.649.596,09
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
69.714.136,80
69.714.136,80
61.512.774,77
9.849.610,22
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
2.713.798,08
7.462.944,72
10.176.742,80
8.979.522,90
1.437.828,17
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
5.882.731,20
16.177.510,80
22.060.242,00
19.465.014,70
3.116.796,61
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
2.165.587,20
5.955.364,80
8.120.952,00
7.165.580,96
1.147.374,34
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
27.922.809,60
76.787.726,40
104.710.536,00
92.392.101,69
14.794.100,78
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
1.224.000,00
3.366.000,00
4.590.000,00
4.050.019,83
648.501,34
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
36.888.566,40
591.485.538,60
628.374.105,00
554.450.453,88
88.780.271,70
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
17.943.789,60
17.943.789,60
15.832.833,04
2.535.200,77
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
215.550.720,00
215.550.720,00
190.192.742,81
30.454.233,13
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
36.888.566,40
101.443.557,60
138.332.124,00
122.058.353,98
19.544.350,18
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
47.059.115,40
47.059.115,40
41.522.952,15
6.648.779,79
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
209.488.356,00
209.488.356,00
184.843.571,91
29.597.707,82
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
371.595,58
527.921.956,00
56.843.718,00
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
14.461.804,95
1.557.167,22
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
69.975.235,32
7.534.546,53
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
66.416.750,89
7.151.388,60
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
198.562.502,55
21.380.112,67
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
178.505.662,30
19.220.502,98
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
220.256.557,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 10
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
Tên sản phẩm
ĐVT
SL nhập trong tháng
(Kg)
Quy chỉ sốNE 30
(Kg)
Phân bổ khấu hao máy sx sợi đơn
Phân bổ khấu hao máy sx sợi xe
Tổng
Phân bổ tiền khấu hao
Nhà máy sợi 1
367.494,14
363.574,17
177.199.505,80
12.373.853,76
189.573.359,56
1.151.756.929,00
Phân xưởng I
168.340,76
164.420,79
80.135.733,15
6.430.251,81
86.565.984,96
525.933.460,39
Sợi 20PE+PM
Kg
34.243,96
22.829,31
11.126.593,14
11.126.593,14
67.599.850,41
Sợi 28PE+PM
Kg
31.684,80
29.572,48
14.413.094,45
14.413.094,45
87.567.058,14
Sợi 30PE+PM
Kg
51.593,52
51.593,52
25.145.752,96
25.145.752,96
152.773.550,46
Sợi 40PE+PM
Kg
17.604,58
23.472,77
11.440.207,21
11.440.207,21
69.505.219,28
Sợi 42/2 PM
Kg
1.794,84
2.512,78
1.224.681,79
437.255,69
1.661.937,48
10.097.136,09
Sợi 20/2 PER
Kg
8.170,46
5.446,97
2.654.756,76
947.844,17
3.602.600,93
21.887.677,63
Sợi 20/3 PER
Kg
3.007,76
2.005,17
977.285,39
348.926,23
1.326.211,62
8.057.426,54
Sợi 40/2 PER
Kg
19.390,84
25.854,45
12.600.995,17
4.499.010,99
17.100.006,16
103.891.446,72
Sợi 40/3 PER
Kg
850,00
1.133,33
552.366,27
197.214,73
749.581,00
4.554.095,11
Phân xưởng II
199.153,38
199.153,38
97.063.772,65
5.943.601,95
103.007.374,60
625.823.468,61
Sợi 30CD+PF
Kg
6.041,68
6.041,68
2.944.606,08
2.944.606,08
17.890.016,12
Sợi 30CD+PFXK
Kg
72.576,00
72.576,00
35.372.236,03
35.372.236,03
214.904.763,20
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
Kg
34.156,08
34.156,08
16.647.058,58
5.943.601,95
22.590.660,53
137.250.032,70
Sợi 30CD+PJ
Kg
15.844,82
15.844,82
7.722.480,06
7.722.480,06
46.918.089,86
Sợi 30CD+PJXK
Kg
70.534,80
70.534,80
34.377.391,89
34.377.391,89
208.860.566,73
Nhà máy sợi 2
387.602,16
371.595,58
1.423.043.386
Sợi 20TCM+P(65/35)
Kg
15.269,14
10.179,43
38.982.610,31
Sợi 26TCM+P(65/35)
Kg
56.832,02
49.254,42
188.622.190,59
Sợi 28TCM+P(65/35)
Kg
50.088,92
46.749,66
179.030.095,26
Sợi 30TCM+P(65/35)
Kg
139.764,88
139.764,88
535.236.416,57
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
Kg
125.647,20
125.647,20
481.172.073,27
Tổng cộng
755.096,30
735.169,75
2.574.800.315,00
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
PHỤ LỤC 11
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ
CÔNG TY SỢI HÒA THỌ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
SỐ 36 , ÔNG ÍCH ĐƯỜNG, TP.ĐÀ NẴNG THÁNG 12 NĂM 2010
SẢN PHẨM
SỐ LƯỢNG
Gía thành đơn vị
VẬT LIỆU CHÍNH
VẬT LIỆU PHỤ
LƯƠNG
BHXH
KHẤU HAO
ĐỘNG LỰC
CHI PHÍ VẬT LIỆU(627)
CP KHÁC
TỔNG CỘNG
NHÀ MÁY SỢI 1
15.717.131.429
180.806.327
1.020.545.680
163.412.839
1.151.756.929
1.544.714.158
1.640.337.587
605.577.033
22.024.281.982
Phân xưởng I
168.340,76
51.493,63
5.783.509.600,00
83.430.172,24
466.095.226,12
74.632.567,30
525.933.460,39
719.194.642,52
741.817.509
273.862.923
8.668.476.101
NS221M20
Sợi 20PE+PM
34.243,96
45.158,02
1.175.339.042,29
15.228.988,99
59.826.505,34
9.579.599,69
67.599.850,41
77.791.666,31
102.998.916
38.024.964
1.546.389.533
NS221M28
Sợi 28PE+PM
31.684,80
49.314,31
1.087.501.230,45
14.090.878,23
77.497.672,55
12.409.160,06
87.567.058,14
100.769.266,87
133.422.201
49.256.580
1.562.514.047
NS221M30
Sợi 30PE+PM
51.593,52
50.353,37
1.770.817.612,50
22.944.692,96
135.206.033,40
21.649.596,09
152.773.550,46
175.806.736,06
232.774.311
85.935.223
2.597.907.755
NS221M40
Sợi 40PE+PM
17.604,58
55.548,74
604.232.166,58
7.829.116,58
61.512.774,77
9.849.610,22
69.505.219,28
79.984.301,63
105.902.193
39.096.792
977.912.174
NS221M42
Sợi 42/2 PM
1.794,84
66.065,26
61.909.394,86
1.261.076,70
8.979.522,90
1.437.828,17
10.097.136,09
19.369.238,20
11.336.995
4.185.373
118.576.565
NS221M202
Sợi 20/2 PER
8.170,46
49.894,69
281.817.643,05
5.740.665,89
19.465.014,70
3.116.796,61
21.887.677,63
41.986.919,62
24.575.221
9.072.639
407.662.577
NS221M203
Sợi 20/3 PER
3.007,76
49.894,64
103.744.191,92
2.113.289,24
7.165.580,96
1.147.374,34
8.057.426,54
15.456.483,16
9.046.857
3.339.903
150.071.106
NS221M402
Sợi 40/2 PER
19.390,84
64.594,34
668.831.062,37
13.624.243,17
92.392.101,69
14.794.100,78
103.891.446,72
199.293.954,20
116.647.707
43.063.802
1.252.538.418
NS221M404
Sợi 40/3 PER
850,00
64.596,04
29.319.969,24
597.220,48
4.050.019,83
648.501,34
4.554.095,11
8.736.076,47
5.113.108
1.887.647
54.906.637
Phân xưởng II
199.153,38
67.062,91
9.933.621.829,00
97.376.154,76
554.450.453,88
88.780.271,70
625.823.468,61
825.519.515,48
898.520.078
331.714.110
13.355.805.881
NS222F302
Sợi 30CD+PF
6.041,68
65.870,28
301.113.523,71
2.686.858,59
15.832.833,04
2.535.200,77
17.890.016,12
20.587.237,33
27.258.329
10.063.183
397.967.182
NS222F303
Sợi 30CD+PFXK
72.576,00
65.870,48
3.617.158.046,78
32.276.030,72
190.192.742,81
30.454.233,13
214.904.763,20
247.305.275,47
327.441.023
120.884.120
4.780.616.235
NS222F306
Sợi 30/2CDF(TFO)XK
34.156,08
72.823,04
1.710.219.772,36
23.998.482,76
122.058.353,98
19.544.350,18
137.250.032,70
263.285.406,02
154.102.022
56.891.122
2.487.349.542
NS222F301
Sợi 30CD+PJ
15.844,82
65.870,45
789.698.869,07
7.046.515,34
41.522.952,15
6.648.779,79
46.918.089,86
53.991.782,06
71.486.959
26.391.433
1.043.705.380
NS222F302
Sợi 30CD+PJXK
70.534,80
65.870,49
3.515.426.069,08
31.368.267,35
184.843.571,91
29.597.707,82
208.860.566,73
240.349.814,60
318.231.745
117.484.252
4.646.161.994
NHÀ MÁY SỢI 2
387.602,16
53.420,67
16.047.199.910,00
205.649.227
527.921.956,00
56843718
1.423.043.386
1.022.637.440
1.076.858.538
345.813.995
20.705.968.170
NS223201
Sợi 20TCM+P(65/35)
15.269,14
49.920,90
632.160.057,28
8.101.314,08
14.461.804,95
1.557.167,22
38.982.610,31
28.013.883
29.499.202
9.473.146
762.249.185
NS223261
Sợi 26TCM+P(65/35)
56.832,02
52.317,72
2.352.914.867,51
30.153.240,07
69.975.235,32
7.534.546,53
188.622.190,59
135.548.950
142.735.869
45.837.090
2.973.321.989
NS223281
Sợi 28TCM+P(65/35)
50.088,92
53.116,56
2.073.737.536,21
26.575.568,31
66.416.750,89
7.151.388,60
179.030.095,26
128.655.973
135.477.421
43.506.167
2.660.550.900
NS223301
Sợi 30TCM+P(65/35)
139.764,88
53.915,59
5.786.439.503,79
74.154.745,51
198.562.502,55
21.380.112,67
535.236.416,57
384.635.393
405.029.087
130.067.898
7.535.505.659
NS223302
Sợi 30TCM+P(65/35)XK
125.647,20
53.915,57
5.201.947.945,21
66.664.359,03
178.505.662,30
19.220.502,98
481.172.073,27
345.783.241
364.116.959
116.929.694
6.774.340.437
Tổng cộng
755.096,30
56.589,14
31.764.331.339
386.455.554
1.548.467.636
220.256.557
2.574.800.315
2.567.351.598
2.717.196.125
951.391.028
42.730.250.152
PT Kế toán Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình KẾ TOÁN CHI PHÍ_ Ths. Nguyễn Phi Sơn.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIÊP_Bộ tài chính.
Giáo trình KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1_TS HỒ VĂN NHÀN.
Giáo trình KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2_CH MAI THỊ QUỲNH NHƯ.
Kế toán quản trị (PGS TS. PHẠM VĂN DƯỢC)
Quản trị sản xuất (TS. NGUYỄN THANH LIÊM; TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN; Ths. NGUYỄN HỮU HIỀN).
Báo diễn đàn doanh nghiệp.
Trang Web:
Trang Web:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sợi- Tổng công ty cổ phần Dệt May Hoà Thọ - TP DNang.DOC