Đề tài: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế nước ta đang trên con đường hội nhập vào nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy mỗi doanh nghiệp nhất thiết cần phải tìm cho mình một chỗ đứng trên thị trường, nếu không sẽ bị đào thải theo quy luật cạnh tranh. Và công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Chính vì vậy việc tiêu thụ đối với doanh nghiệp sản xuất và hoạt động cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là hoạt động có tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo. Quá trình này tạo ra nguồn thu nhập cho doanh nghiệp từ đó tạo ra nguồn lợi nhuận và nó trở thành nguồn vốn giúp cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí khi thực hiện các đợt sản xuất hay cung cấp dịch vụ tiếp theo. Bên cạnh đó cần phải tìm những biện pháp quản lý điều hành nguồn nhân lực, vật lực một cách tốt nhất, cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì điều này cho ta thấy cùng với các công cụ quản lý khác, hạch toán kế toán là công cụ đắc lực giúp cho doanh nghiệp ghi chép, cập nhật, tổng hợp toàn bộ hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng nhận thấy được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hay cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp và sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy em đã chọn đề tài: “Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sơ lý luận về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
Đề tài được hoàn thiện với sự cố gắng của bản thân, song do thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết chưa thực sự sâu sắc về thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Toàn đã hướng dẫn tận tình, chu đáo để em hoàn thành chuyên đề một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo cũng như các cô, chú, anh, chị tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng trong thời gian thực tập.
MỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1
I. HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 1
1. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ 1
1.1. Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ 1
1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ 1
1.3. Chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng 1
1.3.1. Chứng từ hạch toán 1
1.3.2. Tài khoản sử dụng 1
1.4. Phương pháp ghi sổ kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2
1.4.1. Trường hợp nhận tiền thanh toán từng kỳ 2
1.4.2. Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ 2
2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2
2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2
2.1.1. Nội dung 2
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán 3
2.2. Tài khoản sử dụng 3
2.3. Phương pháp ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3
2.3.1. Chứng từ sử dụng 3
2.3.2. Trình tự hạch toán 3
3. Hạch toán thu nhập khác 4
3.1. Nội dung thu nhập khác 4
3.2. Tài khoản sử dụng 5
3.3. Phương pháp ghi sổ kế toán thu nhập khác 5
3.3.1. Chứng từ sử dụng 5
3.3.2. Trình tự hạch toán 5
II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CHI PHÍ KHÁC TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 6
1. Hạch toán giá vốn dịch vụ 6
1.1. Nguyên tắc kế toán giá vốn dịch vụ 6
1.2. Tài khoản sử dụng 6
1.3. Phương pháp ghi sổ kế toán giá vốn dịch vụ 6
1.3.1. Chứng từ sử dụng 6
1.3.2. Trình tự hạch toán 6
2. Hạch toán chi phí bán hàng 6
2.1. Nội dung chi phí bán hàng 6
2.2. Tài khoản sử dụng 6
2.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 7
2.3.1. Chứng từ sử dụng 7
2.3.2. Trình tự hạch toán 7
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 7
3.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 7
3.2. Tài khoản sử dụng 8
3.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8
3.3.1. Chứng từ sử dụng 8
3.3.2. Trình tự hạch toán 8
4. Hạch toán chi phí tài chính 9
4.1. Nội dung chi phí quản lý tài chính 9
4.2. Tài khoản sử dụng 10
4.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí tài chính 10
5. Hạch toán chi phí khác 11
5.1. Nội dung chi phí quản lý khác 11
5.2. Tài khoản sử dụng 11
5.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí khác 11
5.3.1. Chứng từ sử dụng 11
5.3.2. Trình tự hạch toán 11
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 11
1. Nguyên tắc hạch toán 11
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 12
1.2. Kết quả hoạt động khác 12
2. Tài khoản sử dụng 12
3. Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạy động kinh doanh 12
3.1. Chứng từ sử dụng 12
3.2. Trình tự hạch toán 12
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 13
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 13
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 13
2. Chức năng và nhiệm vụ 13
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 14
4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 14
4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 14
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 15
5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 16
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 16
5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 17
5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán 17
5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 18
5.2.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng 18
5.2.1. Trình tự ghi chép 18
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 19
1. Hạch toán doanh thu, thu nhập khác tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19
1.1. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19
1.1.1. Doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19
1.1.2. Giá cước dịch vụ 19
1.1.3. Chứng từ sử dụng 20
1.1.4. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 20
1.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 30
1.2.1. Tài khoản sử dụng 30
1.2.2. Trình tự hạch toán 30
1.3. Kế toán thu nhập khác 31
1.3.1. Tài khoản sử dụng 31
1.3.2. Trình tự hạch toán 31
2. Hạch toán chi phí kinh doanh 31
2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 31
2.1.1. Tài khoản sử dụng 31
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán 32
2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 33
2.2.1. Tài khoản sử dụng 34
2.2.2. Chứng từ sử dụng 34
2.2.3. Trình tự hạch toán 34
2.3. Hạch toán chi phí tài chính 36
2.3.1. Tài khoản sử dụng : 36
2.3.2. Chứng từ sử dụng 37
2.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán 37
2.4. Hạch toán chi phí khác 38
2.4.1. Tài khoản sử dụng 38
2.4.2. Chứng từ sử dụng 38
2.4.3. Trình tự luân chuyển 38
3. Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 31
3.1. Tài khoản sử dụng 31
3.2. Trình tự luân chuyển 39
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 44
I. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG: 44
1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng : 44
2. Một số hạn chế trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 44
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 45
1. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu 45
1.1. Về công tác luân chuyển chứng từ 45
1.2. Về công tác hạch toán doanh thu 46
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh chính tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 46
KẾT LUẬN
56 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3216 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆT NAM
B/xếp cont tàu Providence 1/9
720.72
12,235,663
008162
12/10/09
MEAK
MAERSK VIỆT NAM
B/xếp cont tàu Providence 1/9
6,050.61
102,721,206
008165
14/10/09
CPDN
Cty CP Đồng Nai
Xuất dăm tàu Shin Chuetsu 12/9
10,418.62
176,876,912
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
74,819.27
1,270,057,109
…
…
Doanh thu
71,256.45
1,209,578,199
…
…
Thuế GTGT 5%
3,562.82
60,478,910
…
…
BẢNG KÊ THEO DÕI DOANH THU NGOẠI TỆ THÁNG 10/2009
BẢNG KÊ THEO DÕI DOANH THU CHỊU THUẾ SUẤT 0%
Đối với doanh thu chịu thuế suất 0% cũng căn cứ theo hóa đơn phát hành và được nhập tương tự như bảng kê doanh thu ngoại tệ (nếu thu bằng ngoại tệ) và bảng kê doanh thu nội tệ (nếu thu bằng VNĐ). Các hoạt động tạo doanh thu chịu thuế suất 0% ở Cảng thường là các hoạt động thực hiện đối với hàng xuất khẩu.
DOANH THU BỐC XẾP HÀNG XUẤT KHẨU
SHĐ
Ngày HĐ
Mã KH
Tên C.Hàng
Diễn giải
Nội tệ
Doanh thu
Thuế GTGT
TS0803
27/10/09
XDTS
XN xếp dỡ Tiên Sa
Bảng kê các khoản ghi nợ
1,042,500
1,042,500
Cộng (1)
1,042,500
1,042,500
ð Từ các bảng kê doanh thu nội tê, doanh thu ngoại tệ và doanh thu chịu thuế suất 0%, bảng điều chỉnh các khoản giảm doanh thu và bảng kê doanh thu thanh toán bằng tiền mặt hoặc TGNH (do kế toán thanh toán theo dõi – minh họa mẫu ở phụ lục 3) kế toán doanh thu lập bảng tổng hợp doanh thu.
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 10/2009
ĐƠN VỊ
NGOẠI TỆ
NỘI TỆ
0 %
111-112
VAT USD
VAT VNĐ
TỔNG CỘNG
DOANH THU
Bốc xếp TSa (5%)
1,209,578,199
3,312,569,949
2,996,487,421
60,478,910
165,628,497
7,744,742,976
7,518,635,569
Cẩu Gantry (5%)
608,266
143,850,493
34,013
144,564,772
144,530,759
Bốc xếp SHàn (5%)
Bốc xếp ICD (5%)
33,872,668
1,693,633
35,566,301
33,872,668
Giao nhận TSa (10%)
44,022,720
4,402,272
48,424,902
44,022,720
Giao nhận SHàn (10%)
Giao nhận ICD (10%)
16,566,450
1,656,450
18,223,095
16,566,450
Lưu kho Tsa (10%)
545,077,562
447,952,588
54,507,756
44,795,259
1,092,333,165
993,030,150
Lưu kho SHàn (10%)
Lưu kho ICD (10%)
521,931,655
52,193,166
574,124,821
521,931,655
Phí cầu bến (10%)
28,680,052
100,306,478
695,044,016
2,868,005
10,030,648
836,929,199
824,030,546
Tr/đó:_XDTS
_XDSH
Phí hành khách (0%)
115,166,664
115,166,664
115,166,664
Tàu lai (5%)
739,017,093
154,193,000
1,070,864,900
58,382,682
8,469,650
2,030,873,325
1,964,074,993
Cano (5%)
Cột mở dây (10%)
4,046,280
8,320,000
36,016,786
404,678
832,000
49,620,244
48,383,566
Tr/đó:_XDTS
_XDSH
Bãi VJCHIP-CDNA (10%)
195,800,012
19,580,001
215,380,013
195,800,012
Cân hàng
Giải phóng tàu (5%)
9,315,000
465,750
9,780,750
9,315,000
Cộng TK 51131
2,732,194,964
4,639,735,508
5,057,430,280
196,667,795
289,701,770
12,915,730,317
12,429,360,752
511388 tàu lai
51138 thuê nhà
51138 Cấp nước(10%)
511388 Cấp nước (5%)
21,382,743
1,069,137
22,451,880
21,382,743
511388 điện
3,758,334
375,833
4,134,167
3,758,334
511388 ra vào cổng
511388 vận chuyển
511388 Xăng dầu (10%)
1,912,474,089
191,247,409
2,103,721,498
1,912,474,089
C.TK511388
21,382,743
1,916,232,423
1,069,137
191,623,242
2,130,307,545
1,937,615,166
711 Bán thanh lý xe 2195
711 Bán thanh lý cửa sắt cũ
711 Bán 20 tấn ciment
711Điều chỉnh giảm bán CCDC
Tổng cộng
2,753,577,707
6,555,967,931
5,057,430,280
197,736,932
481,352,012
15,046,037,862
14,366,975,918
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Ngoài ra trên bảng tổng hợp doanh thu kế toán doanh thu còn theo dõi cả các khoản thu nhập khác (căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu hoặc các chứng từ liên quan).
Từ bảng tổng hợp doanh thu ở trên kế toán chi tiết sẽ tổng hợp số liệu theo dõi doanh thu chính và phụ theo từng nhóm thuế suất và lập bảng doanh thu ghi nợ theo nhóm thuế suất.
DOANH THU GHI NỢ THEO DÕI NHÓM THUẾ SUẤT_THÁNG 10/2009
Nhóm
Doanh thu bán chịu
Thuế GTGT
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%
5,057,430,280
5,057,430,280
+Hoạt động SXKD chính
5,057,430,280
5,057,430,280
+Hoạt động SXKD phụ
0
0
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
5,480,608,918
274,030,446
5,754,639,364
+Hoạt động SXKD chính
5,459,226,175
272,961,309
5,732,187,484
+Hoạt động SXKD phụ
21,382,743
1,069,137
22,451,880
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%
3,828,936,720
382,893,672
4,211,830,392
+Hoạt động SXKD chính
1,912,704,297
191,270,430
2,103,974,727
+Hoạt động SXKD phụ
1,916,232,423
191,623,242
2,107,855,665
Cộng
14,366,975,918
656,924,118
15,023,900,036
Ngoài ra cũng từ các bảng kê theo dõi doanh thu nội tệ, doanh thu ngoại tệ, doanh thu chịu thuế suất 0% và bảng hạch toán điều chỉnh (phụ lục 4), kế toán sẽ tổng hợp số liệu và lập bảng tổng hợp định khoản để thuận tiện cho việc lập định khoản để lên chứng từ ghi sổ.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
THÁNG 10/2009
Số dư đầu kỳ 131 17,875,776,123 (theo dõi ở phụ lục 5)
Tổng cộng PS Nợ 15,429,102,649 (theo dõi ở phụ lục 5)
Tổng nợ 131 15,251,863,894
Nợ 131/136xdsh 1,529,415,469 (theo dõi ở phụ lục 6)
Nợ 131 Cảng 13,722,448,425
Nợ 136xdts 177,238,755 (theo dõi phụ lục 7)
511321 11,113,216,665
511388 1,933,856,833
136sh(511321sh) 1,455,125,880 (xem phụ lục 6)
136ts/511321 167,638,919 5% : 141,196,103; 10%: 25,400,316;
0% :1,042,500 (xem ở phụ lục 7)
136ts/511388 3,758,334 10% : 3,758,334 (xem ở phụ lục 7)
136ts(3331ts) 9,599,836
2,127,485
669,489,108
136sh(3331sh) 74,289,589 (xem phụ lục 6)
Cộng 15,429,102,649
Tổng cộng PS Có
Có 131 Nợ các TK 17,654,179,765 (theo dõi ở phụ lục 5)
424,260,974
1,439,643,776
11211 10,780,826,429 TGNH Ngoại thương – VNĐ
11212 4,684,172,073 TGNH Hàng Hải – VNĐ
635 2,577,913 Chênh lệch tỷ giá USD
136 322,698,600 Bù trừ công nợ XNSH
Cộng 17,654,179,765
Số dư cuối kỳ 15,473,460,252 (theo dõi ở phụ lục 5)
Sau đó kế toán dựa vào bảng doanh thu ghi nợ theo nhóm thuế suất và khoản doanh thu do xí nghiệp thu hộ kế toán tính được khoản phải thu ở Cảng theo từng nhóm thuế suất và cụ thể kế toán lấy tổng doanh thu từng nhóm thuế suất trừ (–) doanh thu tương ứng theo mức thuế suất do xí nghiệp Tiên Sa thu hộ. Sau khi tính toán ta có được bảng như sau:
Nhóm
Doanh thu
Thuế GTGT
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%
5,057,430,280
5,057,430,280
+Hoạt động SXKD chính
136 – XNTSa
131 – Cảng
5,057,430,280
1,042,500
5,056,387,780
5,057,430,280
1,042,500
5,056,387,780
+Hoạt động SXKD phụ
0
0
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
5,480,608,918
274,030,446
5,754,639,364
+Hoạt động SXKD chính
136 – XNTSa
131 – Cảng
5,459,226,175
141,196,103
5,318,030,072
272,961,309
7,059,805
265,901,504
5,732,187,484
148,255,908
5,583,931,576
+Hoạt động SXKD phụ
21,382,743
1,069,137
22,451,880
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%
3,828,936,720
382,893,672
4,211,830,392
+Hoạt động SXKD chính
136 –XNTSa
131 – Cảng
1,912,704,297
21,641,982
1,891,062,315
191,270,430
2,164,198
189,106,232
2,103,974,727
23,806,180
2,080,168,547
+Hoạt động SXKD phụ
1,916,232,423
191,623,242
2,107,855,665
Cộng
14,366,975,918
656,924,118
15,023,900,036
Từ đó kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho cácTK 131, TK 136 còn khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu,..) sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên bên Nợ 111
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ : 3815
Ngày chứng từ : 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
CLTG
DT01
…
31/10
30/10
…
CLTG giữa ngày thanh toán và ngày phát hành hóa đơn T10/09
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
…
131
131
131
131
131
131
…
5152
511311
511312
333111
511313
333112
…
2,127,458
5,056,387,780
5,318,030,072
265,901,504
1,891,062,315
189,106,232
…
Tổng cộng
15,251,863,894
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ : 3816
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
DT01
…
30/10
…
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
Dthu SXKD chính phải thu tháng 10
…
13682-04
13682-04
13682-04
13682-04
13682-04
…
511311
511312
333111
511313
333112
…
1,042,500
141,196,103
6,835,737
21,641,982
2,164,198
…
Tổng cộng
177,256,755
Khi các chứng từ này lập xong, kế toán thanh toán sẽ kèm với các chứng từ gốc đóng thành một tập, sau đó sẽ đem đến cho kế toán trưởng hoặc người được kế toán trưởng ủy nhiệm kiểm tra và ký.
Từ các chứng từ ghi sổ vừa lập ở trên, kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 51131- Doanh thu khai thác Cảng chi tiết cho
s511311-Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 0%
511312- Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 5%
511313- Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 10%
Và thẻ tài khoản 51138-Kinh doanh dịch vụ khác.
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511311
Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 0%
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
3816
DT01
Dthu SXKD chính phải thu
KH T10/09
136
1,042,500
31/10
3815
DT01
Dthu SXKD chính phải thu
KH T10/09
131
5,056,387,780
31/10
990
z3.0030
K/c thu nhập, giá vốn
và chi phí T10
911
5,057,430,280
Tổng phát sinh
Số dư cuối
5,057,430,280
5,057,430,280
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511312
Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 5%
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
3816
DT01
Dthu SXKD chính phải
thu KH T10/09
136
141,196,103
31/10
3815
DT01
Dthu SXKD chính phải thu
KH T10/09
131
5,318,030,072
31/10
990
z3.0031
K/c thu nhập, giá vốn và
chi phí T10
911
5,454,744,810
Tổng phát sinh
Số dư cuối
5,459,226,175
5,459,226,175
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511313
Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 10%
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
3816
DT01
Dthu SXKD chính phải
thu KH T10/09
136
21,641,982
31/10
3815
DT01
Dthu SXKD chính phải
thu KH T10/09
131
1,891,062,315
31/10
990
z3.0032
K/c thu nhập, giá vốn
và chi phí tháng 02
911
1,912,704,297
Tổng phát sinh
Số dư cuối
1,912,704,297
1,912,704,297
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 51138
Tên tài khoản Kinh doanh dịch vụ khác
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
30/10
3815
DT03
Doanh thu SXKD phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: cấp nước (XNTS)-
131
21,382,743
30/10
3815
DT04
Doanh thu SXKD phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: tiền điện-
131
3,758,334
30/10
3815
DT05
Doanh thu phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: xăng, dầu bán cho các đối tượng khác-
131
1,799,532,277
30/10
3816
LPXD
Lệ phí xăng, dầu bán cho khách hàng trong tháng 10/09
131
112,941,812
31/10
990
z3.0045.10.
K/c doanh thu tháng 10
911
3,758,334
31/10
990
z3.0046.10.
K/c doanh thu tháng 10
911
21,382,743
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinhSố dư cuối
1,937,615,166
1,937,615,166
Nhận xét: Cảng theo dõi doanh thu chi tiết theo từng nhóm thuế suất điều này rất thuận tiện cho việc tính thuế và nộp thuế cho Nhà nước. Nhưng bên cạnh có một số chỗ hạch toán không hợp lý, ví dụ như khoản doanh thu của các xí nghiệp thu hộ cho Cảng nhưng do nộp chậm nên xí nghiệp để 2 tháng gửi một lần và kế toán tại Cảng đã hạch toán vào hết doanh thu tháng 10 là không hợp lý. Do đó kế toán nên tách khoản doanh thu tháng 9 và hạch toán vào tháng 9 để tránh trường hợp doanh thu không phù hợp với chi phí phát sinh trong kỳ.
1.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính thì kế toán sử dụng TK 515”Doanh thu hoạt động tài chính”. TK 515 có 2 tài khoản chi tiết:
TK 5151-Lãi tiền gửi ngân hàng
TK 5152-Chênh lệch tỷ giá
1.2.2. Trình tự hạch toán
Cuối tháng kế toán sẽ tính lãi của các khoản tiền gửi ngân hàng và lập bảng kê tính lãi.
Từ đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, khi có nghiệp vụ phát sinh về lãi của tài khoản gửi tại ngân hàng thì kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo có) lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho TK 112
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 937
Ngày chứng từ: 25/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
069 NT
25/10/09
Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
5151
3,333
189 NT
25/10/09
Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
5152
2,207,082
213 NT
25/10/09
Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
5151
5,135,265
213 NT-1
25/10/09
Nhận lãi TK KKH tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
5151
1,000,000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
576,945,246
Sau đó từ chứng từ ghi sổ 937 kế toán lên thẻ tài khoản 5151-Lãi tiền gửi ngân hàng và từ chứng từ ghi sổ 948 lên thẻ tài khoản 5152- Chênh lệch tỷ giá.
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 5151
Tên tài khoản Lãi tiền gửi ngân hàng
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
19/10
928
206 HH
Nhận lãi TK ký quỹ tháng 09/09-Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11212
230,057
25/10
937
069 NT
Nhận lãi TK ĐTTĐ-Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
3,333
25/10
937
189 HH
Nhận lãi TK ĐTTĐ-Cty TNHH MTV Cảng ĐN
11211
2,207,082
…
…
…
…
…
…
…
31/10
z3.0037.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
603,970,985
Tổng phát sinhSố dư cuối
603,970,985
603,970,985
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 5152
Tên tài khoản Chênh lệch tỷ giá
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
948
CLTG
Chênh lệch tỷ giá giữa ngày t.toán và phát hành hóa đơn tháng 10/09
131
2,127,485
31/10
z3.0038.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
2,127,485
Tổng phát sinhSố dư cuối
2,127,485
2,127,485
Nhận xét :Ta thấy việc kế toán ghi nhận lãi tháng 9 vào doanh thu hoạt động tài chính của tháng 10 là không hợp lý. Kế toán nên tách khoản lãi tiền gửi của tháng 9 bằng cách xác định lãi theo ngày tương ứng với số ngày của tháng đó để từ đó xác định được khoản lãi của tháng 9 và hạch toán vào doanh thu tài chính của tháng 9.
1.3. Kế toán thu nhập khác
1.3.1. Tài khoản sử dụng: TK 711-Thu nhập khác
1.3.2. Trình tự hạch toán
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay các khoản phải thu,.. Kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ liên quan (hóa đơn, phiếu thu, các biên bản bồi thường,..) sẽ lập ra các chứng từ ghi sổ ưu tiên cho TK111,112,131.
Từ các chứng từ ghi sổ đã lập ở trên kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 711-Thu nhập khác.
Trong tháng 10 tại Cảng không phát sinh Thu nhập khác nên em không minh họa phần hạch toán Thu nhập khác trong chuyên đề.
2. Hạch toán chi phí kinh doanh
2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn của lao vụ,dịch vụ cung cấp thì kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Ở Cảng TK 632 có 2 tài khoản chi tiết. Các tài khoản cấp 4 được trình bày ở phụ lục 2
TK 63232 _Khai thác Cảng
TK 63238 _Kinh doanh dịch vụ khác
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Để theo dõi trị giá vốn của lao vụ, dịch vụ cung cấp thì kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối mỗi kỳ hạch toán kế toán tổng hợp kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 621 “Chi phí nguyên liêu, vật liệu trực tiếp”, TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” và TK 627 “Chi phí sản xuất chung” vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Sau đó sẽ được kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh nên sản phẩm ở Cảng không phải là sản phẩm vật chất hữu hình mà là sản phẩm trừu tượng, không có sản phẩm dở dang vào cuối kỳ. Do đó, giá vốn của lao vụ, dịch vụ cung cấp chính là các chi phí phát sinh đã được tập hợp. Sau khi kế toán tổng hợp tập hợp chi phí để tính giá thành cho từng hoạt động thì kế toán tổng hợp sẽ lâp chứng từ kết chuyển từ TK 154 sang TK 632.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 989
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
KC-CC
30/10/2009
K/c CPSXKD tháng 10/2009: Cầu cảng
632325
154224
2,448,768,667
KC-LD
K/c CPSXKD tháng 10/2009: Lai dắt
632323
154223
1,114,462,833
KC-TKV
K/c CPSXKD tháng 10/2009: Trạm kho vận
632326
154226
3,758,334
KC-BXSH
K/c CPSXKD tháng 10/2009: Bốc xếp SôngHàn
6323212
1542212
60,000,000
KC-BXTS
K/c CPSXKD tháng 02/2009: Bốc xếp Tiên Sa
6323211
1542211
5,865,487,607
KC-KDP
K/c CPSXKD phụ tháng 10/2009
63232801
15428
86,218,204
KC-LKTS
K/c CPSXKD tháng 10/2009: Kho hàng Tiên Sa
6323221
1542221
552,266,935
Tổng cộng
10,130,962,580
Từ chứng từ ghi sổ 989, kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 63232-Khai thác Cảng và thẻ tài khoản 63238-Kinh doanh dịch vụ khác
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 63232
Tên tài khoản Khai thác cảng
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
989
KC-CC
K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Cầu cảng
154
2,448,768,667
31/10
989
KC-LD
K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Lai dắt
154
1,114,462,833
31/10
989
KC-TKV
K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Trạm kho vận
154
3,758,334
31/10
989
KC-BXSH
K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Bốc xếp Sông Hàn
154
60,885,959
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinhSố dư cuối
10,044,744,376
10,044,744,376
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 63238
Tên tài khoản Kinh doanh dịch vụ khác
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
989
KC-KDP
K/chuyển chi phí SXKD phụ tháng 10/2009
154
86,218,204
…
…
…
…
…
…
…
31/10
991
z3.0046.10.01
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
2,027,098,172
Tổng phát sinhSố dư cuối
2,027,098,172
2,027,098,172
2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642-Chi phí QLDN, để thuận tiện cho việc kiểm tra, quản lý kế toán đã theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí.
Tài khoản sử dụng là TK 642-Chi phí QLDN.Các tài khoản chi tiết xem ở phụ lục 1.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
§ Bảng thanh toán tiền lương
§ Bảng trích khấu hao TSCĐ
§ Phiếu xuất kho
§ Hóa đơn GTGT
§ Các chứng từ liên quan đến thuế, phí và lệ phí
§ Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
2.2.3. Trình tự hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp liên quan đến chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chi phí khấu hao, tiền lương, BHXH, BHYT,.. Kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp trên cở sở các chứng từ gốc liên quan ( phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng phân bổ khấu hao,..) sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho các TK 111,112,338,214,…
Sau đây minh họa phần lên sổ đối với khoản khấu hao cho bộ phận gián tiếp.
Cuối tháng kế toán tài sản cố định lập bảng tính và phân bổ khấu hao của các tài sản sau đó gửi cho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10/2009
TT
Khu vực sử dụng
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Khấu hao trong kỳ
cơ bản
Trích trước SCL
Ghi chú
1
XN Vận tải
Thủy
24,199,159,752
19,495,075,865
57,846,712
2
Cầu bến
178,210,346,545
83,922,407,290
378,768,667
3
Gián tiếp
12,340,150,848
5,685,699,460
23,719,419
4
CH Xăng dầu
29,839,249
5
XN Công Trình
215,528,823
194,375,009
863,748
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
452,776,002,750
204,773,493,368
2,283,891,884
Từ chứng từ gốc kế toán lên sổ chi tiết sản xuất kinh doanh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH-THÁNG 10/2009
Mã tài khoản 642
Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
Tiền lương, tiền công VP
64211
TL 06
30/10/09
Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp
33412
581,827,672
TL 07
30/10/09
Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp
33412
256,694,131
TL 07
30/10/09
Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp
33412
2,994,000
z3.0061.
31/02/09
Kết chuyển Thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
9111
841,515,803
Cộng nhóm:
841,515,803
841,515,803
…
…
…
…
…
…
Chi phí khấu hao TSCĐ
6424
KH GTiếp
30/10/09
Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp
214121
23,719,419
z3.0070.
31/10/09
Kết chuyển Thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
9111
23,719,419
Cộng nhóm:
23,719,419
23,719,419
…
…
…
…
…
…
3. Cộng số phát sinh4. Số dư cuối kỳ
2,709,999,069
2,709,999,069
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 969
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
KH BXSH
30/10/2009
Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Bốc xếp Sông Hàn
13683-07
214121
69,107,617
KH BXTS
Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Bốc xếp Tiên Sa
6274221
214121
1,644,941,295
KH GTiếp
Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp
6424
214121
23,719,419
…
…
…
…
…
Tổng cộng
2,283,891,884
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên thẻ tài khoản 642
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 642
Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
…
…
…
…
…
…
…
31/10
969
KH GTiếp
Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp
214
23,719,419
…
…
…
…
…
…
…
31/10
z3.0065.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
3,558,368
31/10
z3.0066.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
83,824,363
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinhSố dư cuối
2,709,999,069
2,709,999,069
2.3. Hạch toán chi phí tài chính
2.3.1. Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán chi phí tài chính thì kế toán hạch toán những chi phí phát sinh liên quan đến tài chính vào TK 635-Chi phí tài chính. Tài khoản 635 có 2 tài khoản chi tiết:
TK 6351- Lãi vay vốn
TK 6352- Chênh lệch tỷ giá
2.3.2. Chứng từ sử dụng
§ Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng
§ Bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá đối với vốn vay có gốc ngoại tệ
§ Các chứng từ khác liên quan đến chi phí tài chính
2.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán
Đầu năm kế toán thường phân bổ khoản chênh lệch tỷ giá của vốn vay có gốc ngoại tệ sau đó lập bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay có gốc ngoại tệ theo từng tháng.
PHÂN BỔ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ CUỐI NĂM
VỐN VAY CÓ GỐC NGOẠI TỆ
31/12/2007 6,153,192,500 Phân bổ cho 5 năm
Năm 2008 1,230,638,500
Số dư đầu kỳ năm 2009 4,922,554,000
SDĐK
4,922,554,000
Tháng
Số tiền
01/09
102,553,208
02/09
102,553,208
03/09
102,553,208
04/09
102,553,208
05/09
102,553,208
06/09
102,553,208
07/09
102,553,208
08/09
102,553,208
09/09
102,553,208
10/09
102,553,208
11/09
102,553,208
12/09
102,553,208
Cộng
1,230,638,496
SDCK
3,691,915,504
Từ bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay có gốc ngoại tệ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 962
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
PB07
31/10/2009
Phân bổ chênh lệch tỷ giá vốn vay gốc ngoại tệ tháng 10/09
6352
242-05
102,553,208
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
228,766,205
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 6351 và 6352
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 6352
Tên tài khoản Chênh lệch tỷ giá
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
960
CLTG02
H/toán CLTG t.toán tiền các HĐ tháng 09/2009
131
2,577,913
31/10
962
PB07
Phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay gốc ngoại tệ tháng 10/2009
242
102,553,208
…
…
…
…
…
…
…
31/10
991
z3.0048.10.01
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
240,896,374
Tổng phát sinhSố dư cuối
240,896,374
240,896,374
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 6351
Tên tài khoản Lãi vay vốn
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
27/10
942
LV-Vietcombank
Chi trả lãi vay tháng 10/09-Vietcombank
112
29,243,760
28/10
944
LAI-MSB
Trả lãi vay tháng 10/09-MSB Đà Nẵng
112
20,484,800
31/10
967
LV
Lãi vay phải trả tháng 10/09 cho dự án mở rộng cảng Tiên Sa
3352
242,626,983
31/10
990
z3.0047.10.01
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10
911
292,355,543
Tổng phát sinhSố dư cuối
292,355,543
292,355,543
2.4. Hạch toán chi phí khác
2.4.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811-Chi phí khác
2.4.2. Chứng từ sử dụng
§ Biên bản thanh lý TSCĐ
§ Giấy nộp ngân sách nhà nước
§ Giấy báo nợ của ngân hàng,…..
2.4.3. Trình tự luân chuyển
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan về việc chi tiền mặt, TGNH; xuất vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho các hoạt động khác,… Trên cơ sở các chứng từ gốc (phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho,…) kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho các TK 111, TK112, TK152,…
Vì trong tháng 10 tại Cảng không phát sinh chi phí khác nên em không minh họa phần hạch toán chi phí khác trong chuyên đề.
3. Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan tâm hàng đầu của chủ doanh nghiệp, nó phản ánh bộ mặt của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động tốt hay chưa tốt để từ đó có những biện pháp khắc phục và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngày càng tốt. Vào cuối tháng kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Sau khi doanh thu và chi phí được hạch toán sẽ chuyển tất cả tổng số phát sinh trong các thẻ tài khoản vào Thẻ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.Và số kết chuyển sẽ bằng số tổng cộng trên thẻ tài khoản của từng tài khoản chi tiết.
3.1. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.Và TK này chi tiết cho từng hoạt động. Cụ thể:
TK 9111-Kinh doanh chính
TK 9112-Kinh doanh ngoài
TK 9113-Hoạt động tài chính
TK 9114-Hoạt động khác
Đối với hoạt động kinh doanh chính thì Cảng xác định kinh doanh cho toàn Cảng không xác định riêng cho từng hoạt động. Và toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK 642-CP QLDN được kết chuyển vào TK 9111-Doanh thu kinh doanh chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh cho hoạt động chính.
3.2. Trình tự luân chuyển
§ Kết quả hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào tổng số phát sinh của các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí trên thẻ tài khoản kế toán lập các chứng từ kết chuyển từ đó kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ .
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 990
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
z3.0030.10.01
31/10/09
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
511311
9111
5,057,430,280
z3.0031.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
511312
9111
5,454,744,810
z3.0032.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
511313
9111
1,912,704,297
z3.0033.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
5113841
9112
3,758,334
z3.0034.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
5113842
9112
21,382,743
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
13,087,681,881
Tương tự kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển các tài khoản chi phí như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 991
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
z3.0040.10.01
31/10/09
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
6323211
5,865,487,607
z3.0041.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
6323212
60,000,000
z3.0042.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
6323221
552,266,935
z3.0043.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
632323
1,114,462,833
z3.0044.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
632325
2,448,768,667
z3.0045.10.01
K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10
9111
632326
3,758,334
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
13,438,843,450
Sau khi kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí kế toán xác định lãi lỗ cho từng hoạt động và cũng lập các chứng từ kết chuyển để lên chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 993
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
z4.0082.10.01
31/10/2009
K/c lãi lỗ tháng 10
421211
9111
398,131,054
z4.0083.10.01
K/c lãi lỗ tháng 10
421212
9112
25,877,065
z4.0084.10.01
K/c lãi lỗ tháng 10
9113
421213
72,846,553
Tổng cộng
496,854,672
Từ các chứng từ ghi sổ lập ở trên kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 9111-Kinh doanh chính, TK 9112-Kinh doanh ngoài
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9111
Tên tài khoản Hoạt động SXKD chính
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
…
…
…
…
…
…
…
31/10
990
z3.0030.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
5,057,430,280
31/10
990
z3.0031.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
5,459,226,175
31/10
990
z3.0032.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
1,912,704,297
31/10
991
z3.0040.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
632
5,865,487,607
…
…
…
…
…
…
…
31/10
993
z3.0082.10.
K/c lãi lỗ tháng 10
421
398,131,054
Tổng phát sinhSố dư cuối
10,818,273,250
10,818,273,250
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9112
Tên tài khoản Hoạt động SXKD phụ
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
…
…
…
…
…
…
…
31/10
990
z3.0045.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
3,758,334
31/10
990
z3.0046.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
21,382,743
31/10
990
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
511
…
…
…
…
…
…
…
31/10
993
z3.0083.10.
K/c lãi lỗ tháng 10
421
25,877,065
Tổng phát sinhSố dư cuối
2,087,318,283
2,087,318,283
Cũng tương tự như hoạt động kinh doanh chính và phụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác kế toán cũng lập các chứng từ kết chuyển để lên chứng từ ghi sổ để xác định lãi lổ cho từng hoạt động.
§ Kết quá hoạt động tài chính
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9113
Tên tài khoản Hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
31/10
990
z3.0037.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
515
540,774,904
…
…
...
…
…
…
…
31/10
991
z3.0047.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
635
292,355,543
31/10
991
z3.0048.10.
K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10
635
240,896,374
31/10
993
z3.0084.10.
K/c lãi lỗ tháng 10
421
72,846,553
Tổng phát sinhSố dư cuối
606,098,470
606,098,470
Tháng 10 năm 2009
Ngoài ra kế toán còn lập chứng từ kết chuyển các khoản lãi mà các xí nghiệp nộp về Cảng từ đó kế toán lên chứng từ ghi sổ sau:
Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam
Cảng Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: 992
Ngày chứng từ: 31/10/2009
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Lãi HĐK-SH
30/10
Lãi hoạt động khác T10/09: XN Sông Hàn
13683
42124
4,409,091
Lãi TC-CTrình
30/10
Lãi hoạt động tài chính T10/09: XN Công Trình
13681
42122
69,824
Lãi KDC-SH
30/10
Lãi SXKD chính T10/09: XN Sông Hàn
13683-07
421211
638,618,812
Lãi KDC-Thủy
30/10
Lãi hoạt động KDC T10/09: XN Thủy
13684-08
421211
428,084,438
Lãi KDP-SH
30/10
Lãi SXKD phụ T10/09: XN Sông Hàn
13683-07
42124
4,585,122
Lãi KDP-Thủy
30/10
Lãi hoạt động KDP T10/09: XN Thủy
13684-08
42128
(18,081,254)
Lãi KDP-Tsa
30/10
Lãi SXKD phụ T10/09: XN Tiên Sa
13682-01
42123
23,182,856
Tổng cộng
1,080,868,889
Từ chứng từ ghi sổ 992 và chứng từ ghi sổ 993 kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối.
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN
CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 421
Tên tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
Ngày
CTGS
CT gốc
Số dư đầu
3,269,989,082
30/10
992
Lãi HĐK-SH
Lãi hoạt động khác T10/09: XN Sông Hàn
136
4,409,091
30/10
992
Lãi TC-CTrình
Lãi hoạt động tài chính T10/09: XN Công Trình
136
69,824
30/10
992
Lãi KDC-SH
Lãi SXKD chính T10/09: XN Sông Hàn
136
638,618,812
30/10
992
Lãi KDC-Thủy
Lãi hoạt động KDC T10/09: XN Thủy
136
428,084,438
…
…
…
…
…
…
…
31/10
993
z4.0082.10.
K/chuyển lãi lỗ tháng 10
911
398,131,054
31/10
993
z4.0083.10.
K/chuyển lãi lỗ tháng 10
911
25,877,065
31/10
993
z4.0084.10.
K/chuyển lãi lỗ tháng 10
911
72,846,553
…
…
…
...
Tổng phát sinh
Số dư cuối
424,008,119
1,153,715,442
3,999,696,405
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG
I. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG:
1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng :
§ Về hình thức kế toán:
Cảng đang áp dụng hính thức chứng từ ghi sổ là phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh rộng lớn và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán tại Cảng, hình thức ghi sổ này tránh được ghi chép trùng lắp và rất khoa học, cách ghi này cho người đọc thấy rõ bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời với hình thức đó thì Cảng còn sử dụng chương trình kế toán máy cho phép lập các chứng từ ghi sổ trực tiếp trên máy từ chứng từ gốc đã góp phần giải quyết một số vấn đề như: Giảm được số lượng ghi chép sổ sách, công việc kế toán không bị dồn vào cuối kỳ, đảm bảo cung cấp số liệu nhanh chóng theo yêu cầu của người quản lý và các đối tượng quan tâm, tinh giảm được bộ máy kế toán tại đơn vị, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
Từ đó lập các báo cáo nhanh chóng, kịp thời, cung cấp thông tin chính xác cho ban lãnh đạo đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho các ban ngành chức năng như: Cục thuế, Sở tài chính, Cục hàng hải,…dễ dàng kiểm tra, tìm kiếm số liệu khi cần thiết.
§ Về công tác tổ chức hạch toán kế toán:
Phòng kế toán Cảng thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, thể lệ về tài chính, quản lý và sử dụng đúng mục tiêu các loại vốn của Cảng, cập nhật số liệu hằng ngày đầy đủ, phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tham mưu cho lãnh đạo về công tác kế toán và phương hướng phát triến sản xuất kinh doanh.
§ Về công tác hạch toán doanh thu:
Doanh thu cũng được theo dõi riêng biệt cho từng hoạt động và chi tiết cho từng khách hàng, để có thể biết được chủ hàng nào thanh toán nhanh, đã trả bao nhiêu và còn nợ bao nhiêu, nhằm có biện pháp đôn đốc thu tiền kịp thời cho đơn vị để đảm bảo nguồn vốn hoạt động.
Doanh thu cũng được kế toán theo dõi chi tiết theo từng nhóm thuế suất. Mà bất cứ doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình, do đó việc kế toán ở Cảng xác định doanh thu theo từng nhóm thuế suất sẽ đáp ứng được công tác kiểm tra và tính thuế dễ dàng và đáp ứng được yêu cầu kê khai thuế của cơ quan thuế.
2. Một số hạn chế trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
Bên cạnh những ưu điểm Cảng vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
§ Về công tác luân chuyên chứng từ:
- Việc kí kết hợp đồng kinh tế giữa Cảng với khách hàng do phòng kinh doanh thực hiện. Sau đó chuyển hợp đồng sang phòng kế toán, phòng kế toán căn cứ vào hợp đồng và chứng từ phát sinh tại hiện trường gửi về từ Cảng Tiên Sa, Sông Hàn để lên hoá đơn theo dõi doanh thu, công nợ, vì điều kiện các xí nghiệp phân tán xa nên việc luân chuyển chứng từ chậm làm ảnh hưởng đến việc phát hành hoá đơn chậm.
- Khi có nhu cầu lên hoá đơn Cảng phí: Khách hàng điện thoại trực tiếp cho kế toán tổ cước, kế toán căn cứ vào thông tin nhận được để lên hoá đơn cho khách hàng,
việc trao đổi thông tin bằng điện thoại đôi khi không chính xác, do vậy việc lập hoá đơn cũng bị ảnh hưởng.
§ Về công tác hạch toán doanh thu:
- Với thực trạng hạch toán tại Cảng thì công việc tại phòng kế toán tổng hợp quá nhiều vì vừa phải lập chứng từ ghi sổ vừa phải lập thẻ tài khoản và lên báo cáo tài chính...trong khi đó kế toán thu cước chỉ theo dõi các khoản phải thu và tổng hợp doanh thu, để giảm bớt công việc cho kế toán tổng hợp thì việc hạch toán doanh thu do kế toán doanh thu đảm nhận.
- Trong thực trạng công tác hạch toán doanh thu ở Cảng có một số chỗ hạch toán chưa hợp lý. Cụ thể:
+ Đối với doanh thu do xí nghiệp thu hộ rồi nộp lên cho Cảng nên xác định theo từng tháng không nên gộp doanh thu của 2 tháng vào hạch toán một lần. Như vậy sẽ không phù hợp với nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
+ Tương tự cho khoản doanh thu tài chính, đối với việc xác định lãi tiền gửi ngân hàng kế toán tính lãi của tháng 9 nhưng lại được hạch toán vào tháng 10 cùng với lãi của tháng 10 là không hợp lý.
§ Về công tác hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh:
- Hàng tháng Cảng Đà Nẵng đã tập hợp được chi phí và doanh thu cho từng hoạt động bốc xếp, kho hàng, vận tải thuỷ và cảng phí nhưng cuối kì kinh doanh Cảng Đà Nẵng đã không sử dụng số liệu này để tính riêng lợi nhuận thuần cho từng hoạt động nhằm có biện pháp khắc phục đối với những hoạt động bị lỗ hoặc lãi ít, cũng như có phương hướng phát triển và hoàn thiện hơn để tăng thêm lợi nhuận đối với những hoạt động có lãi. Vì vậy Cảng Đà Nẵng nên tiến hành xác định lợi nhuận thuần của từng hoạt động.
- Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình của hoạt động doanh nghiệp bằng chỉ tiêu giá trị. Để hiểu rõ hơn ta phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Cảng.
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG
1. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu
1.1. Về công tác luân chuyển chứng từ
- Vì hoạt động của Cảng là vừa phân tán vừa tập trung nên những xí nghiệp thành phần chuyển tất cả chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh chính về Cảng để hạch toán, khi chứng từ về chậm thì hoá đơn phát hành chậm, do vậy muốn khắc phục tình trạng trên thì Cảng cần phải nối mạng nội bộ giữa Cảng và các xí nghiệp thành phần để thuận tiện cho việc theo dõi cũng như trao đổi thông tin không những nhanh mà còn chính xác.
- Với việc lên hoá đơn Cảng phí đôi khi không chính xác khi liên lạc bằng điện thoại, do vậy để khắc phục tình trạng trên thì khi trao đổi thông tin trực tiếp với khách hàng qua điện thoại đồng thời yêu cầu khách hàng fax những thông tin cần thiết liên quan đó đến phòng kế toán của Cảng để tránh sai sót khi lên hóa đơn hay sử dụng một hình thức khác tốt hơn có sự xác nhận của khách hàng.
1.2. Về công tác hạch toán doanh thu
- Việc hạch toán doanh thu do chính kế toán thu cước làm thì rất hợp lý vì nếu do kế toán tổng hợp hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh chính thì dựa vào bảng tổng hợp định khoản, còn đối với doanh thu phụ thì dựa vào bảng tổng hợp doanh thu. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn lên thẻ tài khoản, lập báo cáo,…nên dễ bị ứ đọng công việc vào cuối kỳ do vậy công việc lập chứng từ ghi sổ về doanh thu hay phải thu khách hàng thì kế toán thu cước lập và đồng thời không cần lập bảng tổng hợp định khoản. Còn việc hạch toán doanh thu bằng tiền thì có thể kế toán thanh toán lập chứng từ ghi sổ, nhưng việc theo dõi chi tiết khoản phải thu khách hàng bằng tiền thì vẫn được kế toán thu cước theo dõi để cuối kỳ hai bên đối chiếu. Sở dĩ như vậy để muốn kiểm soát chặt chẽ lượng tiền thu vào, ngoài ra còn góp phần đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Trong công tác hạch toán doanh thu kế toán đã hạch toán không hợp lý ở một số nghiệp vụ đã được trình bày ở phần hạn chế . Ta có thể hạch toán lại như sau:
+ Đối với khoản doanh thu do xí nghiệp nộp trễ nên khoản doanh thu của tháng 9 để sang tháng 10 hạch toán là không hợp lý, kế toán nên hạch toán doanh thu của tháng 9 bằng cách :
§ Cuối tháng 9 kế toán ở Cảng nên yêu cầu kế toán ở Xí nghiệp fax bảng kê doanh thu để kế toán theo dõi và ghi nhận khoản doanh thu đó vào tháng 9. Lúc đó kế toán sẽ hạch toán : Nợ TK 136/Có TK 511: khoản doanh thu chưa thuế
§ Sang tháng 10 khi kế toán xí nghiệp gửi bảng kê và nộp tiền cho Cảng thì kế toán hạch toán : Nợ TK 111/Có TK 136: khoản doanh thu được ghi nhận ở tháng 9 đồng thời ghi nhận khoản thuế GTGT đầu ra được khấu trừ bằng cách ghi giảm doanh thu hạch toán như sau: Nợ TK 511/Có TK 333
- Kế toán thu cước ở Cảng theo dõi doanh thu của hoạt động chính thông qua bảng theo dõi được nhập trên phần mềm Excel và theo dõi cho tất cả các hoạt động nên chính vì điều đó rất khó cho việc quản lý cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý muốn biết về doanh thu của việc cung cấp dịch vụ của một hoạt động cụ thể nào chẳng hạn như bốc xếp, kho hàng,… Qua đó, ta thấy kế toán tổ cước nên lập các sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng hoạt động để thuận tiện hơn cho việc quản lý cũng như đối chiếu, kiểm tra số liệu .
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh chính tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng
§ Hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh chính
Kết quả sản xuất kinh doanh chính là lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính được xác định trên cơ sở lấy doanh thu hoạt động kinh doanh chính trừ đi tổng chi phí (bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý) nhưng vì tính chất công việc của Cảng là dịch vụ nên không có chi phí bán hàng. Do đó, tổng chi phí của hoạt động kinh doanh chính chỉ bao gồm giá vốn của dịch vụ và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nghĩa là lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính xác định như sau:
Lợi nhuận HĐKD chính = Doanh thu HĐKD chính – Giá vốn hàng bán
– Chi phí QLDN
Ở Cảng chỉ tính lợi nhuận của tất cả hoạt động mà không tính lợi nhuận cho từng hoạt động cụ thể như: bốc xếp, kho hàng,…Muốn tính được lợi nhuận của từng hoạt động thì ta phải dựa vào bảng tổng hợp doanh thu của kế toán vừa lập ở trên còn riêng số liệu Sông Hàn thì ta dựa vào báo cáo doanh thu do XN nộp về cho Cảng, lúc đó ta có được doanh thu của từng hoạt động như sau:
Từ bảng tổng hợp doanh thu ta có thể biết được doanh thu của những hoạt động sau còn số liệu của xí nghiệp Cảng Sông Hàn được lấy từ báo cáo do xí nghiệp gửi lên cho Cảng.
Sau khi tổng hợp số liệu của các Xí nghiệp thành phần ta có số liệu của toàn cảng như sau:
- Hoạt động bốc xếp : 9,680,614,196
+ Bốc xếp Tiên Sa : 7,663,166,328 (bao gồm bốc xếp Tiên Sa và Cẩu Gantry)
+Bốc xếp Sông Hàn : 2,017,447,868 (phụ lục 8)
- Hoạt động kho hàng : 1,425,023,515
(bao gồm giao nhận, lưu kho, cân hàng)
+ Kho hàng Tiên Sa : 1,232,852,882
+ Kho hàng Sông Hàn: 192,170,633 (phụ lục 8)
- Bãi ICD : 572,370,773
- Thủy (hoạt động chủ yếu là lai dắt) : 2,012,458,059
- Cảng phí (phí hành khách + phí cầu bến) : 939,197,210
Ta có thể tổng hợp qua bảng số liệu sau:
BẢNG DOANH THU CỦA TỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH
STT
Nhóm dịch vụ
Doanh thu
I.
Hoạt động bốc xếp
9,680,614,196
1
+ Bốc xếp Tiên Sa
7,663,166,328
2
+ Bốc xếp Sông Hàn
2,017,447,868
II.
Hoạt động kho hàng
1,425,023,515
1
+ Kho hàng Tiên Sa
1,232,852,882
2
+ Kho hàng Sông Hàn
192,170,633
III.
Bãi ICD
572,370,773
IV.
Thủy
2,012,458,059
V.
Cảng phí
939,197,210
Tổng cộng
14,629,663,753
Bây giờ chỉ cần tính giá vốn và chi phí QLDN cho từng hoạt động
Với thực trạng hạch toán thì giá vốn dịch vụ được kết chuyển từ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Dựa vào bảng tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở VP
cảng và bảng tài khoản 154 ở XN Sông Hàn (phu lục 9), tổng hợp số liệu từ 2 bảng này ta có được bảng tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của toàn Cảng tháng 10/2009
TK 154-CHI PHÍ SXKD DỞ DANG CHÍNH THÁNG 10/2009
STT
Nội dung
621-Chi phí NVLTT
622-Chi phí NVTT
627-Chi phí SXC
Cộng TK Nợ 154
1
Bốc xếp Tiên Sa
1,113,876,822
1,972,287,114
2,779,323,671
5,865,487,607
2
Bốc xếp Sông Hàn
300,911,662
860,702,001
294,233,363
1,455,847,026
3
Thủy
263,201,490
580,787,995
270,473,348
1,114,462,833
4
Bãi ICD
-
-
3,758,334
3,758,334
5
Kho hàng Tiên Sa
-
318,018,727
234,248,208
552,266,935
6
Kho hàng Sông Hàn
-
166,988,813
21,673,899
188,662,712
7
Cảng phí
-
-
2,448,768,667
2,448,768,667
Tổng cộng
1,677,989,974
3,898,784,650
6,052,479,490
11,629,254,114
Còn chi phí quản lý doanh nghiệp ta sẽ phân bổ theo các hoạt động chính và được phân bổ theo doanh thu của từng hoạt động như sau:
Tổng chi phí QLDN là : 2,709,999,069
Tổng doanh thu của hoạt động chính là : 14,629,663,753
Phân bổ cho:
- Hoạt động bốc xếp = 1,793,237,077 ()
Tr.đó: Bốc xếp TSa = 1,419,525,012 ()
Bốc xếp SHàn = 373,712,065 ()
Tương tự tính cho các hoạt động còn lại, ta tính được như sau :
- Hoạt động kho hàng = 263,971,371
+ Kho hàng Tiên Sa = 228,373,681
+ Kho hàng Sông Hàn = 35,597,690
- Thủy = 372,787,752
- Bãi ICD = 106,025,968
- Cảng phí = 173,976,901
Từ đó ta tính được lợi nhuận thuần của một số hoạt động kinh doanh chính như sau:
Nhóm HĐKD chính
Doanh thu thuần
Giá vốn
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần
Hoạt động bốc xếp
9,680,614,196
7,321,334,633
1,793,237,077
566,042,486
+Bốc xếp Tiên Sa
7,663,166,328
5,865,487,607
1,419,525,012
378,153,709
+Bốc xếp Sông Hàn
2,017,447,868
1,455,847,026
373,712,065
187,888,777
Hoạt động kho hàng
1,425,023,515
740,929,647
263,971,371
420,122,497
+ Kho hàng Tiên Sa
1,232,852,882
552,266,935
228,373,681
452,212,266
+ Kho hàng Sông Hàn
192,170,633
188,662,712
35,597,690
-32,089,769
Thủy
2,012,458,059
1,114,462,833
372,787,752
525,207,474
Bãi ICD
572,370,773
3,758,334
106,025,968
462,586,471
Cảng phí
939,197,210
2,448,768,667
173,976,901
-1,683,548,358
Tổng cộng
14,629,663,753
11,629,254,114
2,709,999,069
290,410,570
Nhận xét :
Qua đó ta thấy hoạt động bốc xếp và hoạt động kho hàng vẫn là những hoạt động mang lại doanh thu chính cho cảng thể là hoạt động bốc xếp đạt 566,042,486 đồng còn hoạt động kho hàng đạt 420,122,497 đồng. Tuy nhiên doanh thu của hai hoạt động này không lệch nhau không nhiều, điều đó cho thấy thu nhập ở Cảng là ổn định. Riêng hoạt động cảng phí có lợi nhuận <0 nguyên nhân là do hoạt động thu phí cầu bến, thu phí hành khách chưa được khai thác nhiều dẫn đến doanh thu giảm trong khi đó chi phí tăng lên. Vì vậy cần đưa ra các biện pháp giảm chi phí quản lý bằng cách tiết kiệm điện, tiền điện thoại thì nên thực hiện giao khoán cho các phòng ban tự quản lý. Làm như vậy có thể kiểm soát được các khoản chi phí phát sinh trong kỳ .
Cùng với sự đổi mới của cơ chế thị trường, hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, tài chính doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng nói riêng.
Mục tiêu chung của tất cả các doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận. Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng hoạt động cũng không ngoài mục tiêu đó. Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của công ty thì phải nói đến vai trò quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bài toán về tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí luôn đặt ra cho mọi doanh nghiệp nhất là trong xu hướng cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay.
Trong thời gian thực tập taị công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng, cùng với những kiến thức đã học, sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các cô, chú, anh, chị trong Phòng Tài chính – Kế toán em đã hoàn thành đề tài: “ Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng”. Bản thân em đã cố gắng nghiên cứu đề tài này. Theo em, để tổ chức tốt hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì cần phải được phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ doanh thu đồng thời cần phải theo dõi chi tiết các khoản doanh thu theo từng hoạt động cụ thể và chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ. Để từ đó có thể dễ dàng tập hợp doanh thu chi phí cho từng hoạt động để xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong kỳ.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên chuyên đề này chưa thể phản ánh đầy đủ thực tế tình hình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Toàn và các cô, chú, anh, chị công tác tại Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Đỗ Quỳnh Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS Bùi Văn Dương, Giáo trình kế toán tài chính, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2008.
[2] Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2010.
[3] PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp và ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán và lập báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2006.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng.doc