Bên cạnh những thành tựu mà HTX đạt được thì HTX còn gặp nhiều khó khăn
như việc phân công nhiệm vụ cho từng phần hành kế toán nói chung và kế toán tiêu
thụ XĐKQKD nói riêng chưa rõ ràng chồng chéo. Hệ thống sổ sách cơ bản theo đúng
chế độ nhưng vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý và đầy đủ theo quy định. Với chính
sách giá bán hiện nay nếu một đại lý quy định một mức giá khác thì HTX khó kiểm
soát điều này tạo sự cạnh tranh không lành mạnh ảnh hưởng đến người tiêu dùng cũng
như làm giảm uy tín HTX. Do đó Hợp tác xã nên:
- HTX nên thực hiện đồng bộ các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
cần tìm kiếm mở rộng thị trường mới giới thiệu sản phẩm, theo dõi chặt chẽ số giờ làm
việc công nhân ở các bộ phận để có chế dộ trả lương đúng sức lao động không thiệt hại
cho HTX cũng như nhân viên.
- Khâu ghi chép chứng từ tại HTX nên gọn gàng đầy đủ trong quá trình hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi xuất nhập hàng ngày và tình hình tiêu
thụ sản phẩm để tổng hợp chuyển về lập chứng từ ghi sổ, công tác quyết toán hàng
tháng các bộ phận báo cáo kịp thời trên cơ sở đó phản ánh chi phí tập hợp chứng từ để
quyết toán và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
● Mặc dù kiến thức và khả năng còn nhiều hạn chế nhưng cũng đã giúp em
thấy được công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng tại HTX
được thực hiện tốt đảm bảo các yêu cầu quản lý, đồng thời công ty luôn tạo điều kiện
cho các cán bộ nhân viên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Với những
nhận xét và kiến nghị như trên hy vọng rằng trong những năm tới Hợp tác xã sẽ hoàn
thiện và phát triển trên mọi hình thức kinh doanh đưa HTX ngày càng kinh doanh phát
đạt và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bằng chữ: một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm sáu mươi chín ngàn chín trăm
năm mươi đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
-Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 511.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: TK511
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01 30/06 Bán hàng 111 71.112.800
03 30/06 Bán hàng 131 34.041.200
07 30/06 Bán hàng 112 21.515.950
30/06 Kết chuyển XĐKQKD 911 126.669.950
Cộng phát sinh 126.669.950 126.669.950
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 27
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản giảm trừ doanh thu tại HTX
phát sinh chủ yếu là TK521- chiết khấu thương mại, còn các TK532, TK531 không
phát sinh.
*Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi.
*Tài khoản sủ dụng: TK521- chiết khấu thương mại.
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
*Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: công ty áp dụng phương pháp bình
quân thời điểm.
Đơn giá bình Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập tại thời điểm quân
thời điểm Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập tại thời điểm
Giá thực tế hàng xuất kho = SL hàng xuất kho x Đơn giá bình quân xuất kho
*Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất, bảng nhập- xuất- tồn hàng hóa.
*Tài khoản sử dụng: TK632- Giá vốn hàng bán.
-Hằng ngày khi có nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiêu
thụ tiến hành lập phiếu xuất kho.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số C11-H
Địa chỉ: Liên Bằng- xã Hương Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Số: 17
Nợ: TK632
Có: TK156
Họ và tên ngườ nhận hàng: Lê Thị Hồng
Địa chỉ: Hương Thọ - Hương Trà - Thừa Thiên Huế.
Lý do xuất tại kho: xuất bán
Xuất tại kho: HTX Hương Thọ
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Mã
số
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
Cầu
Thực
Chất
A B C D 1 2 3 4
1 Cây bạc hà Cây 300 300 4000 5.720.000
Cộng 5.720.000
(Bằng chữ: năm triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn)
Xuất, ngày 06 tháng 05 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Thủ kho
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 28
- Hằng ngày căn cứ phiếu xuất kho kế toán tiêu thụ lập bảng kê giá vốn hàng
bán.
Hợp tác xã Hương Thọ
BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ
TK632
Ghi Có
TK156SH Ngày
... ... ... ... ...
PX 17 06/05 Xuất bán cây bạc hà 5.720.000 5.720.000
PX 31 15/06 Xuất bán cây bạch đàn 4.400.000 4.400.000
... ... ... ... ...
Tổng cộng 73.920.700 73.920.700
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết GVHB.
Hợp tác xã Hương Thọ
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên sản phẩm: cây bạc hà
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Giá vốn hàng bán
SH Ngày SL ĐG Thành tiền
... ... ... ... ... ... ...
PX17 06/05 bán cho Lê Thị Hồng 156 1300 4.000 5.720.000
PX25 24/05 bán cho Phan Ngọc
Tâm
156 500 4.000 2.200.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 21.221.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)Đại
học
Kin
h tế
Hu
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 29
- Cuối quý căn cứ vào sổ chi tiết hàng hóa, kế toán lập bảng tổng hợp nhập-
xuất- tồn hàng hóa.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT - TỒN HÀNG HÓA
Quý 2 năm 2010
Tên
hàng
Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Cuối kỳ
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
cây
bạch
đàn
600 2.400.000 5100 20.400.000 4500 18.000.000 1200 4.800.000
cây
bạc
hà
500 2.000.000 4400 17.600.000 2700 10.800.000 2200 8.800.000
máy
bơm
1 6.500.000 7 45.500.000 7 45.500.000 1 6.500.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng 15.520.000 89.921.200 73.920.700 31.520.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
*Hạch toán tổng hợp:
- Cuối quý căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào chưng từ ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07/Quý 2
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
PX17 06/05 Xuất bán cây bạc hà 632 156 5.720.000
PX31 15/06 Xuất bán cây bạch đàn 632 156 3.458.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 73.920.700
Kèm theo 21 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: bảy mươi ba triệu chín trăm hai mươi ngàn bảy trăm đồng chẵn)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 30
- Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 632.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK632
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
09 30/06 Xuất bán hàng 156 73.920.700
30/06 Kết chuyển XĐKQKD 911 73.920.700
Cộng phát sinh 73.920.700 73.920.700
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
2.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Hợp tác xã:
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tại HTX chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào
một tài khoản TK642
*Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, bảng kê, bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu
hao TSCĐ, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn tiền điện nước điện thoại và các
chứng từ có liên quan.
*Quy trình luân chuyển chứng từ: Hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ phát
sinh có liên quan như chi phí vận chuyển, trả tiền dịch vụ... kế toán căn cứ vào các hóa
đơn GTGT của nhà cung cấp để viết phiếu chi sau đó căn cứ hóa đơn phiếu chi các
bảng thanh toán để phản ánh vào các sổ sách liên quan.Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 31
*Hạch toán chi tiết:
+Ngày 19/04/2010 trả tiền điện thoại cho công ty viễn thông VNPT với
tổng số tiền cả thuế GTGT 10% là 3.142.700 đồng.
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mã số: 01GTGT/ 3LN-07
Liên 2: Giao khách hàng Số hiệu: BH/2008T
Ngày 19 tháng 04 năm 2010 Số: 861491
Đơn vị bán: Công ty dịch vụ viễn thông VNPT.
Địa chỉ: số 8 - Hoàng Hoa Thám - TP Huế.
Tên khách hàng: Hợp tác xã Hương Thọ.
Địa chỉ: Liên Bằng - Hương Thọ - Hương Trà - TT Huế.
Số thuê bao: 0543.550337
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
Khoản Mục
Cước dịch vụ điện thoại ...
Cộng tiền 1.038.818
Thuế suất VAT (10%) 103.882
Tổng cộng 1.142.700
(Viết bằng chữ: Một triệu một trăm bốn mươi hai ngàn bảy trăm đồng chẵn)
Ngày 19 tháng 04 năm 2010
Người nộp tiền Đại diện bên giao dịch
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn tiền điện thoại kế toán lập phiếu chi.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số 01 -TT
ĐC: Liên Bằng- xã Hương Thọ
PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 04 năm 2010 Số: 31
Nợ: TK642
Họ và tên người nhận: Phan Anh Minh Có: TK111
Địa chỉ: Công ty viễn thông VNPT
Lý do chi: Chi trả tiền điên thoại
Số tiền: 1.142.700 đồng
(Viết bằng chữ: Một triệu một trăm bốn mươi hai ngàn bảy trăm đồng chẵn)
Ngày 19 tháng 04 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đạ
ọc K
inh
tế H
uế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 32
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hóa đơn phiếu chi kế toán lập bảng kê chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Hợp tác xã Hương Thọ
BẢNG KÊ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK521 Ghi Nợ
TK111,112SH Ngày
... ... ... ... ...
861491 19/04 Tiền điện thoại 3.142.700 3.142.700
GDNTT 31/05 Photo tài liệu 975.500 975.500
BTTTL 29/06 Trả lương CNV 9.500.000 9.500.000
... ... ... ... ...
Tổng cộng 16.720.500 16.720.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
-Đồng thời căn cứ vào hóa đơn phiếu chi kế toán vào sổ chi tiết chi phí QLDN.
Hợp tác xã Hương Thọ
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tên đối tượng: Tiền điện thoại
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ...
861491 19/04 Tiền điện thoại 111 1.420.200
... ... ... ... ...
Cộng 3.142.700
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 33
*Hạch toán tổng hợp:
- Cuối quý căn cứ vào phiếu chi hóa đơn và phiếu đề nghị thanh toán, bảng
thanh toán lương... kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11/ Quý 2
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
861491 19/04 Tiền điện thoại 642 111 3.142.700
GDNTT 31/05 Photo tài liệu 642 111 975.500
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 9.720.300
Kèm theo 27 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Chín triệu bảy trăm hai mươi ngàn ba trăm đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK642.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK642
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
10 30/06 Chi phí quản lý DN 111 9.720.300
12 30/06 Chi phí quản lý DN 112 7.000.200
30/06 Kết chuyển để XĐKQKD 911 16.720.500
Cộng phát sinh 16.720.500 16.720.500
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
2.2.3.2. Kế toán doanh thu tài chính:
*Doanh thu tài chính ở HTX chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng, các khoản
chiết khấu thanh toán được hưởng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 34
*Chứng từ sử dụng: chủ yếu là giấy báo lãi của ngân hàng, bảng sao kê.
*Tài khoản sử dụng TK515- doanh thu tài chính.
*Quy trình luân chuyển: khi phát sinh khoản doanh thu tài chính căn cứ chứng
từ gốc là hóa đơn, bảng sao kê, kế toán vào các khoản sổ sách liên quan.
*Hạch toán chi tiết:
+ Ngày 28/04/2010, nhận được giấy báo lãi từ ngân hàng do tiền gửi ngân hàng
là: 2.911.500 đồng.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIÊT NAM
AGRIBANK-HUE
GIẤY BÁO LÃI - Số 03
Lập ngày 30/04/2010
Kính gửi: HTX Hương Thọ
Chúng tôi đã tính lãi đến cuối ngày 31 tháng 04 năm 2010
Số tài khoản 41101000002
Mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền như sau:
Lãi suất: (%) Số tiền lãi: 2.911.500 VNĐ
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Cuối tháng căn cứ giấy báo lãi kế toán lên bảng kê doanh thu tài chính.
Hợp tác xã Hương Thọ
BẢNG KÊ DOANH THU TÀI CHÍNH
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ
TK111,112
Ghi Có TK515
SH Ngày
... ... ... ... ...
GBL08 30/04 Lãi tiền gửi NH 2.911.500 2.911.500
... ... ... ... ...
Tổng cộng 7.215.900 7.215.900
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 35
- Đồng thời hằng ngày căn cứ giấy báo lãi kế toán vào sổ chi tiết DT tài chính.
Hợp tác xã Hương Thọ
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TÀI CHÍNH
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ...
GBL08 30/04 Lãi tiền gửi NH 112 2.911.500
... ... ... ... ... ...
Tổng 5.925.700
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
*Hạch toán tổng hợp:
- Cuối quý căn cứ vào giấy báo có phiếu thu kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04/ Quý 03
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
GBL08 30/04 Lãi tiền gửi NH 112 515 2.911.500
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 5.925.700
Kèm theo 3 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm hai mươi lăm ngàn bảy trăm đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 36
- Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK515.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu tài chính
Số hiệu: TK515
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
02 30/06 Chiết khấu thanh toán 111 1.290.200
05 30/06 Lãi tiền gửi NH 112 5.925.700
30/06 Kết chuyển để XĐKQKD 911 7.215.900
Cộng phát sinh 7.215.900 7.215.900
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính:
*Chi phí tài chính ở HTX chủ yếu là lãi tiền vay ngân hàng, chiết khấu thanh toán.
*Chứng từ sử dụng: giấy nộp tiền, phiếu chuyển khoản, giấy báo nợ, bảng sao kê.
*Tài khoản sử dụng: TK635- chi phí tài chính.
*Quá trình luân chuyển chứng từ: phát sinh khoản chi phí tài chính, căn cứ vào
chứng từ gốc như bảng sao kê, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách liên quan.
+Ngày 29/08/2010 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về trả tiền lãi
vay ngân hàng trị giá 4.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIÊT NAM
AGRIBANK-HUE
GIẤY BÁO LÃI - Số 15
Lập ngày 29 tháng 05 năm 2010
Tên tài khoản: HTX Hương Thọ
Số tài khoản 41101000002
Mã số thuế: 3300343564
Địa chỉ: Liên Bằng - xã Hương Thọ - Hương Trà - Thừa Thiên Huế.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ vào tài khoản của quý khách với số tiền là:
4.000.000 đồng trong đó thu nợ lãi.
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu đồng
Trích yếu: Thu nợ lãi
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 37
- Khi có phát sinh, kế toán dựa vào giấy báo nợ của ngân hàng rồi vào bảng kê
chi phí tài chính.
Hợp tác xã Hương Thọ
BẢNG KÊ CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ
TK111,112
Ghi Có TK515
SH Ngày
... ... ... ... ...
GBN15 29/05 Trả tiền vay 4.000.000 4.000.000
... ... ... ... ...
Tổng cộng 13.000.000 13.000.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Đồng thời hằng ngày căn cứ vào giấy báo nợ kế toán tiến hành vào sổ chi tiết
chi phí tài chính.
Hợp tác xã Hương Thọ
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Tên đối tượng: Trả tiền vay ngân hàng
Quý 2 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ...
GBN15 29/05 Trả tiền vay 112 4.000.000
... ... ... ... ... ...
Tổng 12.000.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 38
*Hạch toán tổng hợp:
- Cuối quý căn cứ vào giấy báo nợ bảng sao kê kế toán tiến hành vào chứng từ
ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07/ Quý 02
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chúSH Ngày Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
GBN15 29/05 Trả tiền vay 635 112 4.000.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 12.000.000
Kèm theo 3 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Mười hai triệu đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK635.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: TK635
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
12 30/06 Chi phí tài chinh 111 1.000.000
15 30/06 Chi phí tài chinh 112 12.000.000
30/06 Kết chuyển để XĐKQKD 911 13.000.000
Cộng phát sinh 13.000.000 13.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
2.2.3.4. Kế toán thu nhập, chi phí khác: do HTX nên ít khi phát sinh các khoản như
thu nhập, chi phí khác. Mặt khác, trong quý 02 này không phát sinh các khoản này.
2.2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
*Tài khoản sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối quý, kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính sang TK911, kế
toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ.
Đại
ọc K
inh
tế H
uế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 39
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22/ Quý 02
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
BCXĐKQK
D
30/06 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
511 911 115.154.500
BCXĐKQK
D
30/06 Kết chuyển doanh thu tài
chính
515 911 7.215.900
Cộng 122.370.400
Kèm theo 02 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu ba trăm bảy mươi ngàn bốn trăm đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Cuối quý kết chuyển giá vốn hàng bán chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí
tài chính sang TK911, kế toán lên chứng từ ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22/ Quý 02
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
BCXĐKQK
D
30/06 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 632 73.920.700
BCXĐKQK
D
30/06 Kết chuyển chi phí
quản lý DN
911 645 16.720.500
BCXĐKQK
D
30/06 Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
911 635 13.000.000
Cộng 103.641.200
Kèm theo 02 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Một trăm linh ba triệu sáu trăm bốn mươi mốt ngàn hai trăm đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 40
- Cuối quý, từ chứng từ ghi sổ kê toán vào sổ cái TK911.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK911
Quý 02 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
24 30/06 Kết chuyển doanh thu
thuần sang xđkqkd
511,515 48.499.700
25 30/06 Kết chuyển chi phí
sang xđkqkd
632,642,635 29.720500
30/06 Kết chuyển lãi 421 18.729.200
Cộng phát sinh 48.499.700 48.499.700
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Kết chuyển lãi kế toán lên chứng từ ghi sổ.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26/ Quý 02
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
BCXĐKQKD 30/06 Kết chuyển lãi 911 421 18.729.200
Cộng 18.729.200
Kèm theo 01 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: mười tám triệu bảy trăm hai mươi chín ngàn hai trăm đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 41
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hợp tác xã Hương Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27/ Quý 02
Ngày 30 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
BCXĐKQKD 30/06 Thuế TNDN phải
nộp cho nhà nước
421 3334 5.244.176
Cộng 5.244.176
Kèm theo 01 chứng từ gốc
(Viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm bốn mươi bốn ngàn một trăm bảy mươi sáu đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK421.
Hợp tác xã Hương Thọ Mẫu số S03 - CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: TK421
Quý 02năm 2010 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiển
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
26 30/06 Kết chuyển lãi 911 18.729.200
27 30/06 Thuế TNDN phải nộp
cho nhà nước
3334 5.244.176
Cộng phát sinh 5.244.176 18.729.200
Số dư cuối kỳ 13.485.024
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn HTX Hương Thọ)Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 42
***Cuối kỳ kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả kinh doanh.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÝ 02 NĂM 2010 ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu MS Quý này
01 Doanh thu thuần 10 115.154.500
02 Giá vốn hàng bán 11 73.920.700
03 Lãi gộp (20=10-11) 20 41.233.800
04 Doanh thu tài chính 21 7.215.900
05 Chi phí tài chính 22 13.000.000
06 Chi phí QLDN 24 16.720.500
07 Lợi nhuận từ KD (30=20+21-22-24) 30 18.729.200
08 Thu nhập khác 31 0
09 Chi phí khác 32 0
10 Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+31-
32)
50 18.729.200
11 Thuế TNDN phải nộp (51=50*28%) 51 5.244.176
12 Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 13.485.024
(Nguồn HTX Hương Thọ)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 43
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI HỢP TÁC XÃ HƯƠNG THỌ
3.1. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại HTX
Hương Thọ:
* Là hợp tác xã nên nói chung việc sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ HTX
đã đứng vững và dần tạo được thương hiệu trên địa bàn tạo việc làm cho nhân dân
trong xã. Qua quá trình tìm hiểu học hỏi tại HTX tôi nhận thấy hoạt động SXKD của
HTX diễn ra một cách sôi nổi đa dạng mọi bộ phận phòng ban luôn có sự vận động
liên tục hài hòa và thống nhất.
* Hạch toán kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đòi hỏi người cán
bộ làm công tác này không chỉ am hiểu về nghiệp vụ mà còn đòi hỏi nhiều về kiến
thức trong thực tế để từ đó phản ánh chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
tính toán các chỉ số về tài chính.
3.1.1. Nhận xét về bộ máy kế toán:
- Qua sự lãnh đạo điều hành giám sát của ban chủ nhiệm HTX cũng như các
phòng ban thì HTX đã biết nắm bắt tâm lý người tiêu dùng trên địa bàn nên đã lập
chiến lược kinh doanh cung ứng đầy đủ kịp thời cho các của hàng của HTX.
-Về bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo được
trình độ về khối lượng công việc cùng đội ngũ kế toán có năng lực kinh nghiệm về
nghiệp vụ chuyên môn đã phối hợp với nhau giúp HTX phát triển đồng thời HTX luôn
tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với hệ thống kế toán tài
chính hiện nay.
- Bộ máy kế toán đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu của công việc tuy nhiên cũng
cần có sự phân công một cách rõ ràng và cụ thể hơn, kế toán cũng nên nhạy bén kịp
thời tiếp cận cập nhật thông tin để nắm rõ những thay đổi của chế độ kế toán hiện hành
để áp dụng cho phù hợp.
- Công tác điều hành kế toán một cách có hệ thống, phối hợp với nhau một cách
nhịp nhàng góp phần nâng cao kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh tại
HTX.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 44
3.1.2. Nhận xét về hình thức kế toán ở HTX:
- Sổ sách kế toán mà HTX đang áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ sổ cái ->
hinh thức này là căn cú để ghi sổ nó tách rời với việc theo dõi trình tự thời gian và loại
đối tượng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Cuối kỳ lập bảng cân đối phát
sinh để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp. Hình thức này phù hợp với quy mô và hoạt
động của HTX và trình độ nhân viên.
- Hệ thống tài khoản kế toán đang sử dụng hiện nay phù hợp với điều kiện thực
tế và các chế độ kế toán hiện hành giúp đối tượng sử dụng thông tin dễ dàng hơn.
- Mỗi hình thức hạch toán đều có những ưu nhuợc điểm, nếu áp dụng đúng với
điều kiện của doanh nghiệp về công việc, về tổ chức bộ máy kế toán, số nhân viên làm
công tác kế toán, và trình độ của đội ngũ kế toán thì sẽ hiệu quả, tiết kiệm.
Như vậy phải xét 3 yếu tố để có thể áp dụng hình thức nào cho phù hợp: số nghiệp vụ
phát sinh, số lượng kế toán viên, trình độ kế toán viên.
*Hình thức Chứng từ ghi sổ : Số nghiệp vụ nhiều, nhiều đến múc phải phân
loại nghiệp vụ kinh tế cùng loại, vì vậy phải tập hợp chứng từ cùng loại vào bảng kế,
hoặc từ chứng từ cùng loại vào CTGS.
Ưu điểm :
-Sổ sách nếu làm trên máy để in, vì mỗi sổ đều gói gọn trong trang A4.
-CTGS dùng để ghi các chứng từ vào đó,nếu chứng từ phát sinh quá nhiều, có
thể lập bảng kê chứng từ cùng loại trước, lấy số cộng để ghi CTGS, rồi lấy số liệu
cộng ở CTGS ghi vào sổ cái, như vậy giảm được rất nhiều việc ghi chép vào sổ cái, vì
vậy nhìn sổ cái không bị rối.
Nhược điểm:
-Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
CTGS với CTGS khác do các đồng nghiệp khác, ở phần hành kế toán khác lập trước
khi ghi vào Sổ đang ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
-Trình độ kế toán viên tương đối đồng đều.
-Khi và chỉ khi đã ghi số liệu vào sổ cái mới ghi ngày tháng vào chổ: Đã ghi sổ
cái ngày....trên CTGS, như vậy mới khỏi bị sai sót, ghi trùng.
Nếu chứng từ cùng loại của một nghiệp vụ nào đó từ 10 chứng từ trở lên trong
ngày thì nên áp dụng hình thức CTGS để giảm việc ghi chép từng chứng từ vào Sổ cái.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 45
3.1.3. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ hàng hóa và XDDKQKD tại HTX:
- Hạch toán doanh thu bán hàng: trong quá trình tìm hiểu thực tế về hạch toán
doanh thu tại HTX thì HTX đã hạch toán tổng hợp mà ít có hạch toán chi tiết từng tài
khoản nên không đáp ứng yêu cầu thông tin nhanh cho nhà quản lý.
- Hạch toán chi phí: Chi phí bán hàng HTX chưa mở sổ chi tiết theo dõi từng
khoản mục mà theo dõi một cách tổng quát vào TK641 khi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh; Chi phí quản lý DN HTX cũng chưa mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục mà
chỉ theo dõi tài khoản tổng hợp TK642 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra.
3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD
tại HTX
* Qua quá trình học tập ở trường cùng với sự dìu dắt của thầy cô và quá trình
tìm hiểu hạch toán mua bán tại HTX em nhận thấy tuy thời gian hoạt động chưa lâu
nhưng HTX đã đạt được nhiều thành tích đáng kể dần đi vào ổn định trong sản xuất và
kinh doanh. Bên cạnh đó HTX còn biết khai thác những lợi thế vốn có của mình tạo
giúp HTX đứng vững trên thị trường, HTX cũng đã tìm ra phương pháp cải tiến về
chủng loại sản phẩm nhằm thu lợi nhuận.
* Tuy nhiên HTX cũng không tránh khỏi những sai sót do công tác hạch toán
còn nhiều điều chưa được tốt do vậy em xin nêu một số ý kiến nhằm hoàn thiện công
tác tiêu thụ và XĐKQKD của HTX:
- Hạch toán doanh thu: như trên thì không đáp ứng và cung cấp thông tin chi
tiết cho nhà quản lý, do vậy HTX nên thanh toán một cách chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sẽ giúp cho doanh thu từng mặt hàng chính xác và rõ ràng hơn.
- Hạch toán chi phí (CPBH và CPQLDN): cũng như hạch toán doanh thu HTX
hạch toán một cách tổng hợp nên không theo dõi chi phí một cách chặt chẽ vì vậy
HTX nên hạch toán chi tiết từng tài khoản như: TK6411,TK6412... cụ thể để theo dõi
rõ ràng và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hạch toán kết quả kinh doanh: cuối tháng HTX mới hạch toán một lần mà
HTX lại có nhiều thành phần doanh thu như: DTBH, các khoản giảm trừ doanh thu...
nên theo dõi như vậy sẽ mất thời gian trong công việc kiểm tra doanh thu. Do đó để
không mất thời gian lại nắm được chi tiết hàng hóa bán ra mỗi tháng thì HTX nên mở
thêm "bảng theo dõi sổ chi tiết hàng hóa bán ra" để thuận lợi cho công tác hạch toán
kết quả kinh doanh. Phải cập nhật sổ sách hằng ngày để theo dõi lượng hàng hóa tiêu
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 46
thụ nhanh hay chậm để đáp ứng nhu cầu của thị trường, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phải được ghi chép kịp thời từ đó xem xét các chứng từ một cách rõ ràng.
- Về việc sử dụng các phần mềm hạch toán kế toán: mặc dù ở HTX mỗi phòng
ban, bộ phận, nhân viên đều có máy tính riêng phục vụ cho công việc của mình nhưng
nhìn chung công tác kế toán vẫn còn nhiều sự trùng lặp, thủ công tốn nhiều thời gian
của bộ phận kế toán nên việc ghi sổ kế toán cứ diễn ra xoay vòng. Nên tìm hiểu cũng
như áp dụng những phần mềm kế toán hiện hành có ưu điểm cao thay thế nhưng phần
mềm cũ để việc hạch toán kế toán đạt được kết quả cao hơn.
3.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của HTX
- Tích cực đẩy mạnh công tác tìm kiếm nguồn hàng: hiện nay khi các DN sản
xuất ngày càng phát triển thì việc tìm kiếm nguồn hàng cho DN hoàn toàn đơn giản
nhưng để tìm được nguồn hàng phù hợp, giá rẻ, chất lượng là cả một vấn đề lớn. Điều
quan trọng là doanh nghiệp phải chủ động tích cực đề ra những phương án hiệu quả
bỏi tìm được nguồn hàng như vậy sẽ đảm bảo cho DN một sự cạnh tranh có hiệu quả
mang lại lợi nhuận cũng như uy tín đối với khách hàng, nâng cao hiệu quả đối với
công tác bán hàng.
- Tăng cường dịch vụ khách hàng: mỗi DN trong quá trình kinh doanh đều chủ
động quan tâm đến việc nắm bắt nhu cầu khách hàng để có phương án bán hàng phù
hợp. Trong đó việc tăng cường dịch vụ cho khách hàng là phương án hiệu quả cao, để
thu hút khách hàng mỗi DN phải chủ động sáng tạo để đa dạng các dịch vụ cho hợp lý
và hiệu quả. Cụ thể ở HTX thì nên áp dụng chiết khấu cho khách hàng, tổ chức vận
chuyển miễn phí, giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng cũng như mở rộng thị
trường tiêu thụ.
- Có chiến lược đa dạng hóa sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm:
hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội nên muốn có thế mạnh cạnh tranh trong việc
tiêu thụ sản phẩm thì phải có chiến lược đa dạng hóa sản phẩm gắn liền với chất
lượng. Tức là luôn tìm đến thị hiếu khách hàng để tạo ra nhiều sản phẩm, đa dạng
thêm chủng loại từ đó khách hàng có thêm sự chọn lựa, Bên cạnh đó cũng luôn kiểm
tra nguồn hàng để xem xuất xứ cũng như sản phẩm đó có đảm bảo chất lượng không
và cũng không quên công tác bảo quản hàng hóa một cách tốt nhất để đảm bảo uy tín
cho HTX.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 47
- Nâng cao công tác đào tạo cán bộ và nhân viên: Hiện nay HTX đang có một
đội ngũ nhân viên có trình độ năng động sáng tạo nhiệt tình trong công việc, về cơ bản
lực lượng này hội đủ các yêu cầu cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Tuy
nhiên trong hoàn cảnh hiện nay với sự thay đổi nhanh cần đẩy mạnh hơn nữa công tác
đào tạo cán bộ nhân viên là rất cần thiết sau đây là một số biện pháp HTX có thể áp
dụng trong thời gian tới để đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực: tạo điều kiện
cho cán bộ quản lý công tác bán hàng theo học các chương trình đào tạo bồi dưỡng,
khuyến khích tạo điều kiện cho nhân viên có nhu cầu trao dổi kiến thức, xây dựng
chương trình huấn luyện nội bộ cho các nhân viên bán hàng về cung cấp thông tin về
thị trường khách hàng..., có thể tự tổ chức các buổi kiểm tra kiến thức thực tế trong
quá trình bán hàng cho mỗi nhân viên để đóng góp ý kiến và rút ra kinh nghiêm.
- HTX phải biết tổ chức hợp lý tiết kiệm chi phí tăng cường kiểm tra nâng cao
doanh thu bên cạnh đó HTX cũng nên mạnh dạn đầu tư thiết bị công nghệ và cần xem
xét việc mở thêm nhà kho đáp ứng nhu cầu dự trữ.
● Toàn bộ những vấn đề nêu trên là những ý kiến rất nhỏ của em đối với công
tác kế toán ở Hợp tác xã Hương Thọ nhằm hoàn thiện hon công tác kế toán nói chung,
cũng như kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại hợp tác xã.
Đại
học
Kin
tế H
uế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 48
PHẦN III:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Là hợp tác xã nên việc sản xuất kinh doang nói chung và tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa nói riêng gặp không ít khó khăn. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của toàn
bộ tập thể hợp tác xã để vượt qua khó khăn nên HTX đã đứng vững và tạo được một
chỗ đứng vững chắc để phát triển cho đến nay trên địa bàn xã, tạo công ăn việc làm
cho nhiều lao động trong vùng.
Đánh giá chung về công tác kế toán tại Hợp tác xã Hương Thọ:
a, Về bộ máy kế toán: để tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên kế toán chuyên
môn hóa trong công việc tạo hiệu quả cao trong công tác thì HTX áp dụng theo mô
hình tập trung, hình thức này đảm bảo kịp thời trong việc kiểm tra điều chỉnh cung cấp
thông tin.
b, Về hình thức sổ kế toán: nhìn chung hệ thống sổ kế toán của công ty tương
đối hợp lý cụ thể, bên cạnh đó HTX áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" đã
phản ánh được các chỉ tiêu mua hàng, bán hàng, dự trữ hàng, trình tự luân chuyển
chứng từ, xử lý thông tin được tiến hành đúng theo quy định.
c, Về hệ thống chứng từ: HTX sủ dung hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ
tài chính, việc luân chuyển chúng từ cũng được HTX thực hiện theo những quy định
chặt chẽ, tránh sự mất mát, đảm bảo yêu cầu đặt ra.
d, Về hệ thống tài khoản: HTX Hương Thọ đang áp dụng hệ thống tài khoản
ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính. Tuy nhiên việc áp dụng này chưa hoàn chỉnh một số tài khoản cấp 2 chưa được
áp dụng chi tiết.
e, Về hệ thống báo cáo kế toán: về hệ thống báo cáo tài chính của công ty dù
đầy đủ nhưng HTX đang áp dụng báo cáo ban hành theo QĐ 144/2001 QD ngày
21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại HTX:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng
trong công tác kế toán tại HTX, việc vận dung chế độ kế toán để tổ chức công tác tiêu
thụ được HTX thực hiện tốt đảm bảo yêu cầu quản lý. Hình thức kế toán tổng hợp thể
hiện tính sáng tạo nhạy bén của cán bộ kế toán.
Đạ
ọc
Kin
tế H
uế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 49
- Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ trực tiếp giúp HTX thu tiền khách hàng dễ
dàng nhanh chóng ít ứ đọng vốn cùng với đội ngũ nhân viên bán hàng năng động nên
hàng hóa đến người tiêu thụ dễ dàng nhanh chóng.
- Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD ở HTX phù hợp vói chế
độ kế toán hiện hành, việc ghi chép trao đổi kiểm tra đối chiếu một cách chính xác
hiệu quả.
2. Kiến nghị:
Bên cạnh những thành tựu mà HTX đạt được thì HTX còn gặp nhiều khó khăn
như việc phân công nhiệm vụ cho từng phần hành kế toán nói chung và kế toán tiêu
thụ XĐKQKD nói riêng chưa rõ ràng chồng chéo. Hệ thống sổ sách cơ bản theo đúng
chế độ nhưng vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý và đầy đủ theo quy định. Với chính
sách giá bán hiện nay nếu một đại lý quy định một mức giá khác thì HTX khó kiểm
soát điều này tạo sự cạnh tranh không lành mạnh ảnh hưởng đến người tiêu dùng cũng
như làm giảm uy tín HTX. Do đó Hợp tác xã nên:
- HTX nên thực hiện đồng bộ các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
cần tìm kiếm mở rộng thị trường mới giới thiệu sản phẩm, theo dõi chặt chẽ số giờ làm
việc công nhân ở các bộ phận để có chế dộ trả lương đúng sức lao động không thiệt hại
cho HTX cũng như nhân viên.
- Khâu ghi chép chứng từ tại HTX nên gọn gàng đầy đủ trong quá trình hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi xuất nhập hàng ngày và tình hình tiêu
thụ sản phẩm để tổng hợp chuyển về lập chứng từ ghi sổ, công tác quyết toán hàng
tháng các bộ phận báo cáo kịp thời trên cơ sở đó phản ánh chi phí tập hợp chứng từ để
quyết toán và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
● Mặc dù kiến thức và khả năng còn nhiều hạn chế nhưng cũng đã giúp em
thấy được công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng tại HTX
được thực hiện tốt đảm bảo các yêu cầu quản lý, đồng thời công ty luôn tạo điều kiện
cho các cán bộ nhân viên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Với những
nhận xét và kiến nghị như trên hy vọng rằng trong những năm tới Hợp tác xã sẽ hoàn
thiện và phát triển trên mọi hình thức kinh doanh đưa HTX ngày càng kinh doanh phát
đạt và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS, T.S Võ Văn Nhị, Giáo trình “kế toán tài chính” NXB tài chính, xuất
bản 2006
2. T.S Trịnh Văn Sơn, Giáo trình “Phân tích kinh doanh” Trường Đại Học
Kinh Tế - Huế
3. T.S. Hồ Phan Minh Đức và Phan Đình Ngân, Giáo trình “Nguyên lý kế
toán”, Trường Đại học Kinh Tế - Huế
4. Tổ chức công tác kế toán, NXB Thống kê, xuất bản năm 2005
5. Bộ trưởng Bộ Tài Chính, “Quyết Định Số 19/2006/QĐ- BTC, Ngày
30/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Về Ban Hành Chế Độ Kế Toán Hành Chính
Sự Nghiệp”, NXB Tài chính, Hà Nội, 2006
6. Bộ trưởng Bộ Tài Chính, “Quyết Định Số 15/2006/QĐ- BTC, Ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Về Ban Hành Chế Độ Kế Toán Doanh
Nghiệp”, NXB Tài chính, Hà Nội, 2006
7. Các sổ sách tại hợp tác xã, các luận văn tốt nghiệp khóa trước.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 51
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 3
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ ................................... 3
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...................................... 3
1.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm của KTTT và XĐKQHĐKD............................................................. 3
1.1.2. Vai trò của KTTT và XĐKQHĐKD .................................................................. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của KTTT và XĐKQHĐKD ............................................................. 4
1.2. Phương pháp tiêu thụ và thanh toán ...................................................................... 5
1.2.1. Khái quát về tiêu thụ hàng hóa ........................................................................... 5
1.2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa....................................................................... 5
1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa................................................................. 6
1.2.2. Kế toán doanh thu............................................................................................... 6
1.2.2.1. Doanh thu ........................................................................................................ 6
1.2.2.2. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng............................................... 7
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 8
1.2.3.1. Nội dung .......................................................................................................... 8
1.2.3.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán ......................................................... 9
1.2.3.3. Hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 10
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................... 11
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 11
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ..................................................... 13
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 52
CHƯƠNG 2.................................................................................................................. 15
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ HƯƠNG THỌ ................................................... 15
2.1. Tổng quan về Hợp tác xã Hương Thọ ................................................................... 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã Hương Thọ ......................... 15
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của HTX: ..................................................................... 15
2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................ 15
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 15
2.2. Đặc điểm về cơ cấu quản lý tại HTX Hương Thọ................................................. 16
2.2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của HTX .............................................................. 16
2.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại HTX: tổ chức mô hình kế toán theo
mô hình tập trung.......................................................................................................... 17
2.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của các thành phần kế toán HTX ................................... 17
2.2.2.2 Hình thức kế toán tại HTX: Hiện nay HTX đang áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ hình thức này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của HTX. .............................. 18
2.3. Quy mô hoạt động của HTX: ................................................................................ 19
2.3.1. Tình hình lao động: ............................................................................................ 19
2.3.2. Tình hình tài sản nguồn vốn: .............................................................................. 20
2.3.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh: ............................................................. 20
2.2. Thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã
Hương Thọ.................................................................................................................... 21
2.2.1. Một số đặc điểm về quá trình tiêu thụ tại Hợp tác xã Hương Thọ:.................... 21
2.2.1.1. Hàng hóa tiêu thụ............................................................................................. 21
2.2.1.2. Thị trường tiêu thụ .......................................................................................... 21
2.2.1.3. Phương thức tiêu thụ ....................................................................................... 22
2.2.1.4. Phương thức thanh toán ................................................................................... 22
2.2.1.5. Quy trình luân chuyển chứng từ ..................................................................... 22
2.2.2. Kế toán tiêu thụ tại Hợp tác xã: .......................................................................... 22
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................ 22
2.2.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu .................................................................... 22
2.2.2.1.2. Trình tự hạch toán doanh thu tại HTX ......................................................... 23
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................... 27
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 53
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................... 27
2.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Hợp tác xã:........................ 30
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................... 30
2.2.3.2. Kế toán doanh thu tài chính............................................................................. 33
2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính.................................................................................. 36
2.2.3.4. Kế toán thu nhập, chi phí khác ........................................................................ 38
2.2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 38
Chương 3 ...................................................................................................................... 43
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ...................................... 43
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................... 43
TẠI HỢP TÁC XÃ HƯƠNG THỌ.............................................................................. 43
3.1. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại HTX
Hương Thọ.................................................................................................................... 43
3.1.1. Nhận xét về bộ máy kế toán ............................................................................... 43
3.1.2. Nhận xét về hình thức kế toán ở HTX................................................................ 44
3.1.3. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ hàng hóa và XDDKQKD tại HTX ................... 45
3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD
tại HTX ......................................................................................................................... 45
3.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của HTX .................................................................................................... 46
PHẦN III ...................................................................................................................... 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 48
1. Kết luận..................................................................................................................... 48
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 50Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp và ................... 7
hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý ..................................... 8
hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên. ...................... 10
hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................ 10
hạch toán chi phí bán hàng .......................................................................... 11
hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .................................................... 12
Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ......................................................... 14
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 55
Lời cảm ơn
Sau một thời gian thực tập tại hợp tác xã Hương Thọ thuộc Ủy ban nhân
dân xã Hương Thọ, tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Để hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ tân tình của các thầy cô
trong suốt 4 năm học tại trường đại học kinh tế.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Nguyễn Hữu Xuân,
người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình tôi viết
chuyên đề.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm các phòng thuộc hợp
tác xã các cán bộ công nhân viên của Hợp tác xã Hương Thọ đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành tốt khóa luận song thời gian cũng như
kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề không thể tránh những thiếu sót kính mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô và toàn thể bạn bè để chuyên đề được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Võ Thị LiễuĐại
học
Kin
h tế
H
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 56
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
HTX: Hợp tác xã
KTTT: Kế toán tiêu thụ
XĐKQHĐKD: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
CKTM: Chiết khấu thương mại
CKTT: Chiết khấu thanh toán
TK: Tài khoản
KQKD: Kết quả kinh doanh
GVHB: Giá vốn hàng bán
CP: Chi phí
ĐVT: Đơn vị tính
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
CTGS: Chứng từ ghi sổ
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Liễu 57
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA HTX HƯƠNG THỌ -
HUYỆN HƯƠNG TRÀ - HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Võ Thị Liễu Nguyễn Hữu Xuân
Lớp: K41A- KTNN
Niên khóa: 2007-2011
Huế, tháng 05 năm 2011
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hach_toan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_hop_tac_xa_4716.pdf