Đề tài Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An - TP Đà Nẵng

Đề tài: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An - TP Da Nang LỜI MỞ ĐẦU Mỗi doanh nghiệp được xem là một tế bào của nền kinh tế. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là thực hiện một số hoặc tất cả các quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Để đạt được mục tiêu đó trong hoạt động của các doanh nghiệp phải bỏ ra một số chi phí nhất định cho việc sản xuất kinh doanh được gọi là chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy cùng với sự phát triển của thế giới thì nền kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng đổi mới và phát triển mạnh mẽ cả về hình thức lẫn quy mô sản xuất kinh doanh. Hoà nhịp với xu thế chung của nền kinh tế thế giới là quốc tế hoá và hợp tác hoá vì vậy thị trường cạnh tranh tự do giữa các quốc gia , các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt đã thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của doanh nghiệp. Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ tầng của nước ta có nhiều sự phát triển vượt bậc đóng góp cho sự phát triển này là sự nổ lực phấn đấu không ngừng của ngành xây dựng cơ bản, một ngành mũi nhọn trong chiến lược phát triển của đất nước. Một bộ phận lớn có thu nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn đầu tư nươcs ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản . Vấn đề đặt ra là làm thế nào quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, đồng thời không thất thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua những giai đoạn thi công kéo dài và địa bàn trải rộng, phức tạp. Để giải quyết vấn đề này, trước hết doanh nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ, đặc biệt chú trọng vào công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong hoạt động sản xuất với bất kỳ một loại hình sản xuất nào cùng sẽ tất yếu phát sinh những chi phí nhất định. Vì vậy kế toán phải tập hợp chính xác nhất, đầy đủ kịp thời các chi phí phát sinh. Thông qua việc tập hợp chi phí sản xuất kế toán giá thành sản phẩm và cung cấp thông tin cần thiết về tình hình sản xuất. Bên cạnh đó kế toán còn cung cấp thông tin về tình hình sản xuất của doanh nghiệp kể từ đó ban quản lý có kế hoạch chủ đạo và đề ra phương hướng kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. Em đã lựa chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm” làm chuyên đề báo cáo thực tập cho mình. Qua đó giúp em hiểu sâu hơn về công tác “Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An” và biêt được cách vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Nội dung chuyên đề gồm có 3 phần: Phần I: Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. Phần II: Thực trạng kế toán, chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư & xây dựng Thiên Dan An. Để hoàn thành chuyên đề này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian em thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. Đặc biệt là đã được sự hướng dẫn của cô Ngô Thị Giàu giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Tuy đã cố gắng nhất nhưng do thời gian có hạn và nhận thức trình độ còn thiếu sót vì vậy báo báo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em mong được sự góp ý của thầy cô , các cán bộ phòng kế toán, các bạn đọc quan tâm để chuyên đề được hoàn thiện hơn. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN DANH AN 3 I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An 3 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. 3 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. 4 II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. 5 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty: 5 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty: 6 3. Hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng: 7 III. Một số chỉ tiêu khác: 8 PHẦN II: CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN DANH AN 9 I. Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An: 9 1. Khái niệm về chi phí sản xuất: 9 2. Phân loại chi phí sản xuất: 9 3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: 10 3.1. Đối tượng hạch toán chi phí: 10 3.2. Kỳ hạch toán chi phí: 10 3.3. Quy trình hạch toán: 11 3.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11 3.3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 19 3.3.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) 25 3.3. 4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 34 3.3.5.Tập hợp chi phí sản xuất 44 4. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 44 II. Tính giá thành sản phẩm 54 1. Đối tượng tính giá thành 54 2. Phương pháp tính giá thành 54 3. Kỳ tính thành sản phẩm xây lắp 54 4. Tính giá thành công trình. 55 PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG THIÊN DANH AN 57 I. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên danh An 57 1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 57 2. Hạch toán chi phí sản xuất 58 II. Những biện pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên danh An 58 1. Tiết kiệm NVL: 58 2. Quản lý chi phí sản xuất chung: 58 3. Đầu tư trang thiết bị máy móc 59 4. Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tại các đội xây lắp. Để nắm rõ tình hình sử dụng vốn của các đội xây lắp và có biện pháp quản lý chặt chẽ công ty cần phải: 59 KẾT LUẬN 60

doc63 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3867 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An - TP Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung ghi vaog sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời kế toán mở sổ thẻ chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan định kỳ. tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt để ghi số liệu vào các TK phù hợp trên sổ cái (có sự loại trừ trùng lặp) III. Một số chỉ tiêu khác: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế , kỳ tính giá thành. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên hạch toán hàng tồn kho. - Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế giá trị gia tăng. - Kỳ tính giá thành: Công ty tính giá thành công trình hạng mục công trình theo từng quý. PHẦN II CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN DANH AN I. Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An: 1. Khái niệm về chi phí sản xuất: - Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ. 2. Phân loại chi phí sản xuất: a. Phân loại theo yếu tố chi phí: - Chỉ tiêu về nguyên vật liệu - Chi phí về nhân công - Chi phí về khấu hao TSCĐ: Bao gồm trích khấu hao nhà xưởng TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại - Chi phí khác bằng tiền: ngoài các khoản chi tiêu trên. Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số làm cơ sở ban đầu cho việc kiểm tra tình hình thực hiện dự án chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối chung (lao động, vật tư, tiền vốn) b. Phân loại theo khoản mục (để tính giá thành) - Khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp là bao gồm tiền lương và các khoản trích trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp hay những người lao động trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng hoặc trong sản xuất. - Chi phí sản xuất máy thi công: Bao gồm các khoản chi về nhiên liệu, dầu mỏ, tiền lương công nhân điều khiển xe, tiền thuê máy, sửa chữa máy và các khoản chi tạm thời sử dụng cho máy thi công. c. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất: Tại công ty chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng quý và phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình A = Tổng chi phí sản xuất (quý) Tổng tiền lương CNTT sx công trình A và B Tổng tiền lương CNTT sx công trình A * Công thức phân bổ: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình B = Tổng chi phí sản xuất(quý) Tổng tiền lương CNTT sx công trình A và B Tổng tiền lương CNTT sx công trình B 3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: 3.1. Đối tượng hạch toán chi phí: a. Khái niệm: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi hoặc giới hạn nhằm để tập hợp phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho việc kiểm tra phân tích và tính giá thành sản phẩm. b. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: - Đối tượng hạch toán chi phí sản xúât thường là theo đơn đặt hàng hoặc cũng có thể là một hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công đoạn công việc và khối lượng công việc. 3.2. Kỳ hạch toán chi phí: - Kỳ hạch toán chi phí sản xuất được tính theo thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động và sản xuất kinh doanh hay nói cách khác là theo tiến độ thi công xây lắp các công trình hạng mục công trình, từng phần việc. Công việc hạch toán phải được kịp thời và cuối kỳ kế toán phải phản ánh đầy đủ tất cả các chi phí theo từng công việc phục vụ cho kỳ tính giá thành sản phẩm. 3.3. Quy trình hạch toán: Trong quý II năm 2009 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An thi công được 2 công trình: - Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng - Khu Thương mại Quảng Nam 3.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: a. Nội dung: Bao gồm các NVC chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. - Nếu chi phí NVL xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tiên shành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. + Đối với VNL chính: thì tiêu thức hay dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao hoặc số lượng sản phẩm hoàn thành. + Đối với NVL phụ: thì tiêu thức phân bổ theo NVL chính hoặc theo định mức. + Đối với nhiên liệu, vật liệu khác thì tiêu thức phân bổ theo NVL chính theo giờ máy chạy. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK621 Có Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh - Giá trị NVL sử dụng không kết nhập lại kho - Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL vào TK để tính giá thành Kết cấu TK 621: c. Phương pháp hạch toán: - Theo hệ thống thống kê khai thuế thường xuyên. - Các trường hợp kế toán chủ yếu (1) Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất: Nợ TK621 : Chí phí NVL trực tiếp Có TK 152: NVL (2) Mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất (không đưa vào kho) Nợ TK621 : Chí phí NVL trực tiếp Nợ TK113 : Thuế GTGT Có TK111,112,113 TM, TGNH, PTNB (3) Nếu vật liệu dùng trực tiếp còn thừa phải nộp lại kho Nợ TK152 : Nguyên vật liệu Có TK621: Chí phí NVL trực tiếp (4)Cuối kỳ kết chuyển Chí phí NVL trực tiếp vào TK để tính giá thành Nợ TK154 : chi phí sx kinh doanh dở dang Có TK621: Chí phí NVL trực tiếp Mẫu số 02-VT BH theo số QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số: 117 Nợ: 621 Có: 152 d. Trình tự hạch toán: Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Quyên Bộ phận: Đội xây lắp số 01 Lý do xuất kho: Thi công công trình nhà làm việc, nhà để xe UBND Q.Sơn Trà STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Ximăng Hoàng Thạch Tấn 60 60 930.000 55.800.000 2 Sắt Æ6 Thái Nguyên Kg 2.500 2.500 14.000 35.000.000 3 Sắt Æ8 Thái Nguyên Kg 2.200 2.200 14.000 30.800.000 4 Gạch Viên 2.300 2.300 5.600 12.800.000 5 Đá xây Tấn 5.000 5.000 7.000 35.000.000 Tổng cộng 169.480.000 Bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín triệu, bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 10 tháng 04 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu số 02-VT BH theo số QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số: 118 Nợ: 621 Có: 152 Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng: Huỳnh Văn Huy Bộ phận: Đội xây lắp số 02 Lý do xuất kho: Thi công công trình Khu Thương Mại Quảng Nam STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Ximăng Hoàng Thạch Tấn 70 70 930.000 65.100.000 2 Sắt Æ18 Thái Nguyên Kg 6.000 6.000 14.000 84.000.000 3 Sắt Æ32 Thái Nguyên Kg 3.500 3.500 14.000 49.000.000 Tổng cộng 198.100.000 Bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu, một trăm ngàn đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 10 tháng 04 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu số 02-VT BH theo số QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số: 125 Nợ: TK621,113 Có: TK111 Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Quyên Bộ phận: Đội xây lắp số 01 Lý do xuất kho: Chi tiền mua vậtn tư thi công công trình nhà làm việc, nhà để xe UBND Q.Sơn Trà Số tiền: 9.000.000đ Bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 25 tháng 04 năm 2009 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng BẢNG KÊ MUA VẬT TƯ Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Họ và tên người bán: Nguyễn Quang Vinh Địa chỉ: 285 Ngô Quyền TP Đà Nẵng Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Quyên Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng Hình thức thanh toán: Nợ người bán ĐVT: Đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền 1 Cát đổ nền m3 1.500 50.000 75.000.000 2 Cát xây M 1.800 55.000 99.000.000 Thuế suất 10% 17.400.000 Cộng 191.400.000 Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 25 tháng 04 năm 2009 Người duyệt (Ký, họ tên) Người bán (Ký, họ tên) Người mua (Ký, họ tên) (căn cứ vào bảng kê mua vật tư để lập bảng kê công nợ) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng BẢNG KÊ CÔNG NỢ Số 25 (TK331) Họ và tên người bán: Nguyễn Quang Vinh Địa chỉ: 285 Ngô Quyền TP Đà Nẵng Ngày tháng Nội dung TKĐỨ T.Tiền 30.04.2009 Cát đổ nền, cát xây dựng công trình Khu Thương mại Quảng Nam 621 133 174.000.000 17.400.000 Cộng 191.400.000 Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Nhà để xe, nhà làm việc UBND Quận Sơn Trà Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X x PX117 10.04.2009 Xuất NVL thi công công trình 152 169.480.000 PK125 25.04.2009 Chi tiền mua vật tư 111 9.000.000 KCT6/09 30.06.2009 KC chi phí NVL trực tiếp 154 178.480.000 Cộng số phát sinh 178.480.000 178.480.000 Số dư cuối kỳ X X Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Khu Thương mại Quảng Nam Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X x PX118 10.04.2009 Xuất NVL thi công công trình 152 198.100.000 PK125 30.04.2009 Mua NVL chưa thanh toán 331 174.000.000 KC01 30.06.2009 KC chi phí NVL trực tiếp 154 372.100.000 Cộng số phát sinh 372.100.000 372.100.000 Số dư cuối kỳ X X Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3.3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương trả lại cho công nhân lao động trực tiếp. a. Tài khoản sử dụng: - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp là tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu TK622 Nợ TK622 Có Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành. - Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường kết chuyển * Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ liên quan đến nhiều đối tượng thì cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp (thường phân bổ theo tiền lương định mức hoặc theo số lượng sản phẩm hoàn thành) b. Phương pháp hạch toán: (1) Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK334: Phải trả công nhân viên (2)Trả lương , tiền công cho lao động thuê ngoài. Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK111,112,TM,TGNH (3)Trích tiền lương cho công nhân nghỉ phép: Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp (19%) Nợ TK334: Phải trả công nhân viên Có TK338(3382.3383.3384): BHXH,BHYT,KPCĐ(25%) (4) Tạm ứng chi phí nghiên cứu để thực hiện giá trị khoán, xây lắp nội bộ Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK141: Tạm ứng (TK1413 tạm ứng chi phí khoán, xây lắp) (5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK để tính giá thành Nợ TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK622:Chi phí nhân công trực tiếp c. Trình tự hạch toán: Công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà Hợp đồng số 25 ngày 01 tháng 04 năm 2009 về việc gia khoán công nhân gia công sắt, đổ bêtông. Khối lượng công việc: - Gia công sắt: 15.000kg x 1.000đ/kg = 15.000.000đ - Đổ bêtông: 500m3 x 100.000đ/ m3 = 50.000.000đ Tổng giá trị hợp đồng = 65.000.000đ Bên giao khoán Công ty CP ĐT&XD Thiên Danh An Bên nhận khoán Nguyễn Minh Hùng (Bên A) BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG Ngày 29 tháng 04 năm 2009 - Gia công sắt: 15.000kg - Đổ bêtông: 500m3 Khối lượng thực hiện theo hợp đồng số 25 Ngày 01 tháng 04 năm 2009. Công việc đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, đúng tiến độ được nghiệm thu của kỹ thuật giám sát bên A và đội xây lắp của công ty. Trưởng phòng kỹ thuật công ty đã ký xác nhận Trưởng phòng kỹ thuật (Ký, họ và tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Tổ: Sắt thép Công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP Ngày 02 tháng 05 năm 2009 Họ và tên người nhận: Nguyễn Minh Hùng STT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá T.Tiền 1 Gia công sắt Kg 15.000 1.000 15.000.000 2 Đổ bêtông m3 500 100.000 50.000.000 Cộng 65.000.000 Giám đốc (Ký, họ và tên) Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) Thủ quỹ (Ký, họ và tên) Người nhận (Ký, họ và tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Tổ: Sắt thép Công trình: Khu thương mại Quảng Nam BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP Ngày 02 tháng 05 năm 2009 Họ và tên người nhận: Lê Quốc Anh STT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá T.Tiền 1 Gia công sắt Kg 15.000 1.000 15.000.000 2 Đổ bêtông m3 550 100.000 55.000.000 Cộng 70.000.000 Giám đốc (Ký, họ và tên) Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) Thủ quỹ (Ký, họ và tên) Người nhận (Ký, họ và tên) Mẫu số 02-VT BH theo số QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số: 126 Nợ: TK622 Có: TK111 Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 05 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng: Lê Quốc Anh Bộ phận: 210 Hoàng Diệu, TP Đà Nẵng Lý do xuất kho: Chi trả tiền lương cho CNTT công trình Khu TM Quảng Nam Số tiền: 70.500.000đ Bằng chữ: Bảy mươi triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Đà Nẵng, ngày 22 tháng 05 năm 2009 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK622: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X x BTL T5/2009 02.05.2009 Lương phát trả cho CNTT 334 65.000.000 PCT5/09 30.06.2009 Kết chuyển chi phí NCTT 154 65.000.000 Cộng số phát sinh 65.000.000 65.000.000 Số dư cuối kỳ X X Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK622: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Khu Thương mại Quảng Nam Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X x BTL T5/09 02.05.2009 Lương phát trả cho CNTT 334 70.500.000 PCT6/09 30.06.2009 Kết chuyển chi phí NCTT 154 70.500.000 Cộng số phát sinh 70.500.000 70.500.000 Số dư cuối kỳ X X Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3.3.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) - Chi phí máy thi công là những chi phí cho máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp máy. a. Tài khoản sử dụng: TK623 - Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng sửa chữa MTC - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK154 TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Tài khoản 623 có tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6231: Chi phí nhân công - Tài khoản 6232: Chi phí vật liệu - Tài khoản 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất - Tài khoản 6234: Chi phí khấu hao máy thi công - Tài khoản 6235: Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6236: Chi phí bằng tiền khác b. Phương pháp hạch toán: (1) Thanh toán tiền lương phải trả cho công nhân Nợ TK623: Chi phí sử dụng MTC (TK chi tiết 6231) Có TK111: Tiền mặt Có TK334: Phải trả cho công nhân viên (2) Mua hoặc xuất kho NVL Nợ TK623: Chi phí sử dụng MTC Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152,153,111,112,331 (3) Khấu hao sử dụng máy thi công Nợ TK623: Chi phí sử dụng MTC (TK chi tiết 6234) Có TK 214: Hao mòn TSCĐ c. Trình tự hạch toán: Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng BẢNG KÊ CHO PHÓ CA XE MÁY THUÊ NGOÀI Tháng 06 năm 2009 Công trình: Khu Thương mại Quảng Nam STT Công việc ĐVT K.L Đơn giá T.Tiền VAT(10%) Tổng cộng 1 Thuê ngoài chi mặt bằng Ca 15 1.000.000 15.000.000 1.500.000 16.500.000 2 Thuê ôtô vận chuyển đất thải M3 450 13.000 5.850.000 585.000 6.435.000 3 Thuê đầu dùi Ngày 20 100.000 2.000.000 200.000 2.200.000 4 Thuê đầm cốc Ngày 20 100.000 2.000.000 200.000 2.200.000 5 Thuê xe xúc Xe 15 800.000 12.000.000 1.200.000 13.200.000 Cộng 36.850.000 3.685.000 40.535.000 (Bằng chữ: Bốn mươi triệu, năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn) Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY Ngày 10 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào hợp đồng ngày 16/4/2009 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An (Bên A) và công ty TNHH Ngọc Anh (Bên B) về thuê các loại máy thi công Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện bên B được bên A xác nhận chia theo từng loại máy: - Thuê ủi mặt bằng : 15 ca, đơn giá : 1.000.000đ/ca - Thuê ôtô vận chuyển chất thải: 450m3 đơn giá : 13.000đ/m3 - Thuê đầm dùi: 20 ngày đơn giá : 100.000đ/ngày - Thuê đầm cốc: 20 ngày, đơn giá: 100.000đ/ ngày - Thuê xe xúc: 15 ca đơn giá: 800.000đ/ngày Thuế VAT: 10% Tổng số tiền bên A phải trả bên B là: 40.535.000đ - Bên A đã trả cho bên B + Bằng tiền gửi ngân hàng: 40.535.000đ + Bên A chưa thanh toán cho bên B: 40.535.000đ Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) Chủ tài khoản (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nội dung: Chi tiền thuê máy thi công phục vụ công trình Khu thương mại Quảng Nam Và ghi có TK AC NO 2071000013088 Tên TK: (A/C Name) Địa chỉ: Cty CP ĐT&XD Thiên Danh An Tại NH (With bank) ICB-ĐN Bằng số: 40535000 Bằng chữ: Bốn mươi triệu năm trăm ba mươi lăm triệu đồng y AC NO 2071000013088 Tên TK: (A/C Name) Địa chỉ: Cty CP ĐT&XD Thiên Danh An Tại NH (With bank) ICB-ĐN UỶ NHIỆM CHI Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Số tiền (with amaint) Ngân hàng Công thương Đà Nẵng TK: Phase Debit accound) (4) Thanh toán các khoản chi phí bằng tiền khác Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy TC (TK chi tiết 6237,6238) Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111,112,331: (5) Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (6) Tạm ứng chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Có TK 141: Tạm ứng (c) Trình tự hạch toán: Đơn vị: Công ty CPĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ NGOÀI STT Công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền VAT (10%) Tổng cộng 1 Thuê ngoài ủi mặt bằng Ca 15 1.000.000 15.000.000 1.500.000 16.500.000 2 Thuê ôtô vận chuyển chất thải M3 450 13.000 5.850.000 585.000 6.435.000 3 Thuê đầm dùi Ngày 20 100.000 2.000.000 200.000 2.200.000 4 Thuê đầm cốc Ngày 20 100.000 2.000.000 200.000 2.200.000 5 Thuê xe xúc Ca 15 800.000 12.000.000 1.200.000 13.200.000 520 36.850.000 3.685.000 40.535.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi triệu năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng y Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng BẢNG KÊ CHI PHÍ CA XE MÁY THUÊ NGOÀI Tháng 6 năm 2009 Công trình, nhà để xe, nhà làm việc UBND quận Sơn Trà. STT Công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền VAT (10%) Tổng cộng 1 Thuê ngoài ủi mặt bằng Ca 17 1.000.000 17.000.000 1.700.000 18.700.000 2 Thuê ôtô vận chuyển chất thải M3 430 13.000 5.590.000 58.500 6.149.000 3 Thuê đầm dùi Ngày 22 100.000 2.200.000 220.000 2.420.000 4 Thuê đầm cốc Ngày 22 100.000 2.200.000 220.000 2.420.000 5 Thuê xe xúc Ca 17 800.000 13.600.000 136.000 14.960.000 520 40.590.000 4.059.000 44.649.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi bốn triệu sáu trăm bốn mươi chín ngàn đồng y. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Căn cứ vào hợp đồng ngày 16/4/2009 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An (Bên A) và công ty TNHH Ngọc Anh (Bên B) về thuê các loại máy thi công Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện bên B được bên A xác nhận chia theo từng loại máy: - Thuê ủi mặt bằng : 17 ca, đơn giá : 1.000.000đ/ca - Thuê ôtô vận chuyển chất thải: 450m3 đơn giá : 13.000đ/m3 - Thuê đầm dùi: 22 ngày đơn giá : 100.000đ/ngày - Thuê đầm cốc: 22 ngày, đơn giá: 100.000đ/ ngày - Thuê xe xúc: 17 ca đơn giá: 800.000đ/ngày Thuế VAT: 10% Tổng số tiền bên A phải trả bên B là: 44.649.000đ - Bên A nợ chưa thanh toán bên B: 44.649.000đ + Bằng tiền gửi ngân hàng: 40.535.000đ + Bên A chưa thanh toán cho bên B: 40.535.000đ Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: Khu vực thương mại Quảng Nam Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ x x UNC 30/6 30/6/2009 Trả tiền thuê máy bằng tiền gửi ngân hàng 112 36.800.000 KC 6/09 30/6/2009 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 36.800.000 Cộng số phát sinh 36.800.000 36.800.000 Số dư cuối kỳ x x Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: Nhà để xe, nhà làm việc UBND Quận Sơn Trà Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ x x BBT 30/6 30/6/2009 Thuê máy chưa thanh toán 331 40.590.000 KC 6/09 30/6/2009 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 40.590.000 Cộng số phát sinh 40.590.000 40.590.000 Số dư cuối kỳ x x Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3.3. 4. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở phân xưởng các đội trường bao gồm: - Tiền lương của nhân viên quản lý và các khoản BHXH, BHYT, KPKĐ - Chi phí vật liệu dùng cho hoạt động của phân xưởng sản xuất hay đội xây lắp - Chi phí khấu hao TSCĐ - Các chi phí có liên quan đến hoạt động a. Tài khoản sử dụng TK 627: “Chi phí sản xuất chung”: Là tập hợp chi phí sản xuất chung cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ vào đối tượng có liên quan Nợ TK627 Có -Tổng hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ - Các khoản chi phí sản xuất chung - Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ vào đối tượng để tính giá thành -Chi phí sản xuất chung cố định, vượt trên mức trung bình tính vào giá vốn TK 627 không có số dư b. Phương pháp hạch toán: (1) Chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK 627 (6271): Chi phí nhân viên phân xưởng Có TK 334: Phải trả công nhân viên Có TK 338: Các khoản trích theo lương (2) Xuất nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng Nợ TK 627 (6271): Chi phí vật liệu sản xuất Có TK 152: Nguyên vật liệu (3.1) Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần Nợ TK 627(6271): Chi phí dụng cụ sản xuất Có TK 153: Công cụ, dụng cụ (3.2) Xuất công cụ giá trị lớn, phân bổ nhiều lần Nợ TK 142: Chi trả trước ngắn hạn Nợ TK 242: Chi trả trước dài hạn Có TK 153: Công cụ, dụng cụ (3.3) Phân bổ Nợ TK 627 (6275): Chi phí dụng cụ sản xuất Có TK 142,242: Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (4) Trích khấu hao TSCĐ Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung Có TK 214: Hao mòn TSCĐ (5) Chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 627(6278): Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (6): Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 627(6272): Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 331: Phải trả người bán Có TK 335: Chi phí phải trả (7) Các khoản giảm chi phí: Nợ TK 111,152: Tiền mặt, NVL Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (8) Chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có: TK 627: Chi phí sản xuất chung (9) Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ cho đối tượng có liên quan để tinh giá thành Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 631: Giá thành sản xuất Có TK 627: Chi phí sản xuất chung c. Trình tự hạch toán Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Xuất vật liệu cho đội xây lắp của công ty Lý do xuất kho: Sửa chữa cổng rào công ty Vật liệu xuất: Xi măng, gạch, sắt Tổng số tiền: 3.507.240đ (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm linh bảy ngàn hai trăm bốn mươi đồng y. Đà Nẵng, Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng Số: 152 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Xuất vật liệu cho đội xây lắp của công ty Lý do xuất kho: Sửa chữa cổng rào công ty Vật liệu xuất: Xi măng, gạch, sắt Tổng số tiền: 3.507.240đ (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm linh bảy ngàn hai trăm bốn mươi đồng y. Đà Nẵng, Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Ngày 26 tháng 5 năm 2009 Xuất công cu, dụng cụ cho đội xây lắp của công ty Lý do xuất kho: Sửa chữa cổng rào công ty Vật liệu xuất: Xe rùa, xô, xẻng Tổng số tiền: 2.586.740đ (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm tám mươi sáu ngàn bảy trăm bốn mươi đồng y. Đà Nẵng, Ngày 25 tháng 5 năm 2009 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT & XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền – Đà Nẵng Số: 152 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 5 năm 2009 Ngày 26 tháng 5 năm 2009 Xuất công cu, dụng cụ cho đội xây lắp của công ty Lý do xuất kho: Sửa chữa cổng rào công ty Vật liệu xuất: Xe rùa, xô, xẻng Tổng số tiền: 2.586.740đ (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm tám mươi sáu ngàn bảy trăm bốn mươi đồng y. Đà Nẵng, Ngày 26 tháng 5 năm 2009 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Bộ phận: Đội xây lắp Mẫu số: 6-TSCĐ Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐINH Quý II năm 2009 S T T Chỉ tiêu Tỉ lệ KH TK 627 N/ giá Số KH Đội xây lắp 1 Đội xây lắp 2 Đội xây lắp 3 Đội xây lắp 4 A B 1 2 3 4 5 6 7 1 I.Số KH trích quý trước 7.000.000 1.600.000 1.500.000 2.500.000 1.400.000 2 II. Số KH tăng trong tháng 4.635.000 1.Máy cắt sắt 12% 18.000.000 360.000 360.000 2.Xe kam a2 18% 100.000.000 3.000.000 3.000.000 3.Khung giàn giáo 10% 24.000.000 400.000 400.000 4.Tuýp đèn 6m 15% 35.000.000 875.000 875.000 3 III.Số KH giảm trong quý 1.950.000 1.950.000 1.Xe ủi 13% 90.000.000 1.950.000 IV. Số KH trích quý này 9.685.000 1.960.000 6.450.000 2.900.000 2.275.000 HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: Giao khách hàng Bưu điên: Quận Sơn Trà Tên khách hàng: Công ty cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tổng cộng tiền thanh toán: 4.950.000đ Viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng Ngày 29 tháng 6 năm 2009 Người nộp tiền (Ký, họ tên) Nhân viên (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền Mẫu số: 02-TT QĐ 15/2006 QĐ-BTC 30/3/2006 PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 6 năm 2009 Số 127 Nợ 627,133 Có 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thành Địa chỉ: Đội xây lắp 3 Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 4.950.000 (viết bằng chữ): Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng Đà Nẵng, Ngày 26 tháng 5 năm 2009 Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Bộ phận: Ban chỉ huy công trình BẢNG TÍNH LƯƠNG BAN CHI HUY CÔNG TRÌNH Quý II: Năm 2009 S T T Họ và tên Ngày công Hệ số lương cơ bản Mức lương tối thiểu Phụ cấp Tiền ăn ca Thành tiền 1 Huỳnh Văn Huy 22 1,46 650.000 120.000 176.000 1.245.000 2 Dương Minh Trung 23 1,78 650.000 120.000 184.000 1.461.000 3 Nguyễn Văn Lành 27 2,72 650.000 120.000 216.000 2.104.000 4 Lê Thị Thu 25 2,02 650.000 120.000 200.000 1.633.000 480.000 776.000 6.443.000 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Tiền lương = (Hệ số LCB x Mức lương tối thiểu) + Phụ cấp + Tiền ăn ca Tiền ăn ca = Ngày công x 8.000đ/ngày BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG QUÝ II NĂM 2009 STT Ghi có TK Đối tượng sử dụng(TK ghi nợ) TK334 – phải trả người lao động TK338 phải trả phải nộp khác TK335 chi phí phải trả Tổng cọng Lương Các khoản khác Công có TK334 Kinh phí công toàn(3382) Bảo hiểm Xh (3383) Bảo hiểm Xh (3384) Công có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TK622 Chi phí nhân công trực tiếp công trình Khu TM Quảng Nam 65.000.000 65.000.000 65.000.000 2 TK622 Chi phí nhân công trực tiếp công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà 70.500.000 70.500.000 70.500.000 Cộng TK 622 135.500.000 135.500.000 135.500.000 TK627 6.443.000 6.443.000 128.860 966.450 128.860 1.224.170 Lương gián tiếp công trình: Nhà để xe UBND Quận Sơn Trà và Khu TM Quảng Nam Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý II năm 2009 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG QUÝ II NĂM 2009 STT Ghi nợ Ghi có các TK Cộng 111 152 153 214 334 338 Sản phẩm xây lắp 4.500.000 4.500.000 Công trình 3.507.240 3.507.240 Nhà làm việc 2.586.740 2.586.740 Nhà để xe 9.685.000 9.685.000 UBND Quận Sơn Trà 6.443.000 6.443.000 Khu TM Quảng Nam 1.224.170 1.224.170 Tổng cộng 4.500.000 3.507.240 2.586.740 9.685.000 6.443.000 1.224.170 27.946.150 Người lập (Ký, họ và tên) Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) Giám đốc (Ký, họ và tên) 3.3.5.Tập hợp chi phí sản xuất Phân bổ chi phí sản xuất chung (theo chi phí nhân công trực tiếp) Chi phí sx chung phân bổ công trình nhà làm việc,nhà để xe UBND quận Sơn Trà = 27.946.150 70.500.000+65.000.000 x 70.500.000 = 14.540.248 Chi phí sx chung phân bổ cho khu thương mại Quảng Nam = 27.946.150 70.500.000+65.000.000 x 65.500.000 = 13.405.902 4. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang - Để phục vụ cho yêu cầu quản, kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành hàng quý, việc tính giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa bên chủ đầu tư và công ty. Công ty cổ phần đâù tư và xây dựng Thiên Danh An thường quy định thanh toán sản phẩm xây dựng khi hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy địnhvà tính theo chi phí thực tế của công trình đó cho các giai đoạn. Cuối mỗi quý, đại diện phòng kỹ thuật cùng giám đốc công ty trực tiếp tiến hành xác định khối lượng xây lắp dở dang cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể bằng cách lắp đơn giá dự toán phù hợp để tính ra chi phí của khối lượng xây lắp dở dang theo công thức Giá trị KLXL dở dang cuối kỳ = Chi phí sx dở dang đầu kỳ Giá trị KLXL hoàn thành theo dự toán + + Chi phí sx phát sinh trong kỳ Giá trị KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán x Giá trị KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán Cả 2 công trình Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà và khu thương mại Quảng Nam vào cuối quý II năm 2009 đã hoàn thành nên giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ nay theo dự toán bằng không do đó giá trị thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cũng bằng không Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CHI TIẾT TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 340.658.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 178.480.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 65.000.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí máy thi công 623 40.590.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí sx chung 627 14.540.248 Giá thành thực tế bàn giao 639.268.248 Cộng số phát sinh 298.610.248 639.268.248 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CHI TIẾT TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình: Khu thương mại Quảng Nam Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 310.780.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 372.100.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 70.500.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí máy thi công 623 36.850.000 KC6/09 30/6/09 K/c chi phí sx chung 627 13.405.902 Giá thành thực tế bàn giao 803.635.902 Cộng số phát sinh 492.855.902 492.855.902 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý II năm 2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 10/4/09 PX 117+118 10/4/09 Xuất vật liệu thi công công trình 621 152 367.580.000 367.580.000 25/4/09 PC 125 25/4/09 Chi mua vật tư 621 133 111 9.000.000 900.000 9.900.000 30/4/09 BK125 30/4/09 Mua NVL chưa thanh toán 621 133 331 174.000.000 17.400.000 191.400.000 02/5/09 BT25/09 02/5/09 Lương phải trả cho CNTT của cả 2 công trình 622 334 135.500.000 135.500.00 22/5/09 PC126 22/5/09 Chi trả lương cho CNTT công trình khu TM Quảng Nam 334 111 70.500.000 70.500.000 30/6/09 UNC30/6 30/6/09 Trả tiền thuê máy bằng TGNH 623 133 112 36.850.000 3.685.000 40.535.000 30/6/09 BBT30/06 30/6/09 Thuê máy chưa thanh toán 623 133 331 40.590.000 4.059.000 44.649.000 25/5/09 PX152 25/5/09 Xuất vật tư sửa chữa cổng công ty 627 152 3.507.240 3.507.204 26/5/09 PX153 26/5/09 Xuất công cụ, dụng cụ cho đội xây lắp 627 153 2.586.740 2.586.740 27/5/09 BPBTSCĐ 27/5/09 Khấu hao TSCĐ 627 214 9.685.000 9.685.000 Cộng trang 875.842.980 875.842.980 Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý II năm 2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐỨ Số phát sinh A B C D E Nợ Có 07.06.09 BPB TL 07.06.09 Mang sang 875.842.980 875.842.980 Tiền lương phải trả cho công nhân viên 627 334 6.443.000 6.443.000 8.06.09 BPB TL 8.06.09 Trích BHXH, BHYT KP công đoàn 627 338 1.224.170 1.224.170 29.6.08 PC127 29.6.08 Chi phí mua ngoài 627 4.500.000 133 450.000 111 4.950.000 Bàn giao công trình 632 1.442.904.150 30.06.09 KC T6 30.06.09 KC chi phí NVL trực tiếp 154 550.580.000 621 550.580.000 KC T6 30.06.09 KC chi phí nhân công trực tiếp 154 622 135.500.000 135.500.000 KC chi phí sử dụng máy thi công 154 623 77.440.000 77.440.000 KC chi phí sản xuất chung 154 627 27.946.150 27.946.150 KC chi phí giá vốn bán hàng 154 632 1.442.904.150 1.442.904.150 Tổng cộng 4.565.734.600 4.565.734.600 Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X X PX117 + 118 10.04.09 Xuất vật liệu thi công công trình 152 367.580.000 PC 125 30.04.09 Mua NVL chưa thanh toán 331 174.000.000 KC01 30.06.09 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 550.580.000 Cộng sổ phát sinh 550.580.000 550.580.000 Số dư cuối kỳ X x Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký , họ và tên) Kế toán trưởng (Ký , họ và tên) Giám đốc (Ký , họ và tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X X BTL05.09 02.05.09 Lương trả cho CNTT của 2 công trình 334 135.500.000 KC06.09 30.06.09 Kết chuyển chi phí NCTT 154 135.500.000 Cộng sổ phát sinh 135.500.000 135.500.000 Số dư cuối kỳ X x Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký , họ và tên) Kế toán trưởng (Ký , họ và tên) Giám đốc (Ký , họ và tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ X X VNC30.6 30.6.09 Trả tiền thuê máy bằng TGNH 112 36.850.000 BBTL6.09 30.06.09 Thuê máy chưa thanh toán 331 40.590.000 KC6.09 30.06.09 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 77.440.000 Cộng sổ phát sinh 77.440.000 77.440.000 Số dư cuối kỳ X X Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ (Ký , họ và tên) Kế toán trưởng (Ký , họ và tên) Giám đốc (Ký , họ và tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ x x PX152 25/5/09 Xuất vật tư sửa chữa cổng công ty 152 3.507.240 PX153 26/5/09 Xuất công cụ dụng cụ cho đội xây lắp 153 2.586.740 BPBTSCĐ 27/5/09 Khấu hao TSCĐ 214 9.685.000 BPBTL 07/6/09 Tiền lương phải trả công nhân viên 334 6.443.000 BPBTL 08/6/09 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 1.224.000 PC127 29/6/09 Chi phí mua ngoài 111 4.500.000 KC06/09 30/6/09 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 27.946.150 Cộng số phát sinh 27.946.150 27.946.150 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ x x 30/6/09 KCT6 30/6/09 Bàn giao công trình kết chuyển giá vốn hàng bán 154 154 1.442.904.150 1.442.904.150 Cộng số phát sinh 1.442.904.150 1.442.904.150 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị : CTY CP ĐT&XD Thiên Danh An Địa chỉ: 251 Ngô Quyền SỔ CÁI Quý II năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí san xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 651.438.000 Bàn giao công trình 632 154 791.466.150 1.442.904.150 Cộng số phát sinh 1.442.904.150 1.442.904.150 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) II. Tính giá thành sản phẩm 1. Đối tượng tính giá thành Là các giai đoạn công việc đã hoàn thành các hạng mục công trình đã hoàn thành, các khối lượng công việc có dự toán riêng đã hoàn thành như: phần móng, phần thân, phần hoàn thiện, điện nước. Do vậy, khối lượng nào được quy định thanh toán thì đó là khối lượng được tính giá thành Công trình được tính giá thành là công trình: - Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà. - Khu thương mại Quảng Nam. 2. Phương pháp tính giá thành Tại công ty phương pháp đơn giản (Phương pháp trực tiếp) được áp dụng để tính giá thành công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao. Giá thành các hạng mục xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành, những chi phí này được hạch toán trên các sổ chi tiết chi phí sản xuất. Giá thành được tính bằng công thức Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ - Chi phí SXKD cuối kỳ 3. Kỳ tính thành sản phẩm xây lắp Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đặc thù riêng nên thời điểm tính giá thành sản phẩm xây lắp phụ thuộc vào khối lượng công việc hoàn thành theo từng giai đoạn. Trong đó khối lượng tính giá thành bao gồm công trình, hạng mục công trình là đối tượng được tính chính xác. Công ty cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An là một đơn vị hoạt động độc lập nên công tác kế toán tập hợp chi phí xây lắp do bộ phận kế toán của công ty đảm nhiệm. 4. Tính giá thành công trình. Công trình: Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = 340.658.000 + 298.610.248 + 0 = 639.268.248 Công trình: Khu thương mại Quảng Nam Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành =310.780.000 + 492.855.902 + 0 = 803.635.902 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Quý II năm 2009 Công trình : Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà S T T Tên công trình Chi phí SXKD dở dang dầu kỳ Ghi nợ TK 154 Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Giá thành công trình TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 Cộng 1 Nhà làm việc, nhà để xe UBND quận Sơn Trà 340.658.000 178.480.000 65.000.000 40.590.000 14.540.248 298.610.248 0 639.268.248 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Quý II năm 2009 Công trình : Khu thương mại Quảng Nam S T T Tên công trình Chi phí SXKD dở dang dầu kỳ Ghi nợ TK 154 Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Giá thành công trình TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 Cộng 1 Khu thương mại Quảng Nam 310.780.000 372.100.000 70.500.000 36.850.000 13.405.000 492.855.902 0 803.635.902 PHẦN III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG THIÊN DANH AN I. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên danh An 1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty a. Ưu điểm: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty có một số ưu điểm sau: - Với hình thức Nhật ký chung công ty rất thuận lợi cho công tác theo dõi sổ sách, chứng từ sổ sách rõ ràng, chặt chẽ dễ đối chiếu và kiểm tra phục vụ kịp thời cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành . - Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty đã phản ánh kịp thời chi phí phát sinh phục vụ cho công tác tính giá thành thực tế với kế hoạch để kịp thời đưa ra biên pháp tối ưu cho công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty là những công trình, hạng mục rất phù hợp với loại hình sản xuất đơn chiếc tại công ty. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và việc tính giá thành sản phẩm. b. Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty còn có những hạn chế tồn tại sau: - Chưa đi sâu vào hạch toán chi tiết từng khoản mục chi phí, phản ánh tổng hợp giá trị chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất nhưng chưa phản ánh được từng phần nhỏ của từng khoản mục chi phí - Đối với nguyên vật liệu: công ty mới chỉ hạch toán được tổng số nhưng chưa chia cụ thể chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho từng công trình. Riêng vật liệu phụ như gỗ, van, thép hình không được phân bổ theo từng công trình. - Việc phân bổ chi phí sản xuất chung vẫn chưa được chính xác, cụ thể. - Trong quá trình mua nhập NVL sử dụng cho thi công, hoá đơn GTGT còn chậm trể dẫn đến việc kê thuế chậm. Các công trình ở xa việc tập hợp chứng từ chi phí còn gặp nhiều trở ngại và không kịp thời làm cho việc tập hợp chi phí của các công trình bê trễ nên việc quyết toán gặp không ít khó khăn 2. Hạch toán chi phí sản xuất - Hạch toán chi phí NVL trực tiếp công ty cần phải hạch toán chi phí đến từng NVL - Cần xác định khối lượng NVL dự toán cho từng công trình để so sánh giữa số thực xuất và số dự toán nhằm xác định phần sử dụng tiết kiệm hay vượt mức so với dự toán. - Đối với những loại NVL có mức sử dụng thực tế cao hơn dự toán, kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân để từ đó tiết kiệm hơn trong sản xuất nhằm hạ giá thành 1 cách tốt nhất II. Những biện pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên danh An 1. Tiết kiệm NVL: Chi phí NVL trực tiếp là một bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của công trình xây lắp. Do đó việc tiết kiệm chi phí này là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Để tiết kiệm chi phí NVL công ty cần phải: - Giảm bớt mức tối thiểu hao hụt trong thi công, bảo quản và vận chuyển NVL kịp thời, thu hồi vật liệu thừa sử dụng không hết nhằm hạ giá thành sản phẩm. - Trước khi thi công công trình cần phải căn cứ vào dự toán công trình, lập nhu cầu vật tư, chọn nguồn cung ứng vật tư có giá thành thấp. Lập kế hoạch cung ứng vật tư sát với tiến độ thi công công trình nhằm đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm vốn sản xuất. - Trong quá trình thi công phải theo dõi thường xuyên, kịp thời tình hình sử dụng vật tư để có biện pháp quản lý tốt. 2. Quản lý chi phí sản xuất chung: Hiện nay công ty đang hạch toán chi phí sản xuất chung theo hình thức thực tế phát sinh không có dự toán nên không quản lý được chi phí và những biện pháp để quản lý được chi phí và những biên pháp để quản lý chi phí sản xuất chung đó là: Phân tích chi phí sản xuất chung thành các khoản mục chi phí xây dựng dự toán, chi phí theo kế hoạch để đảm bảo phục vụ đầy đủ cho sản xuất và tiết kiệm chi phí đồng thời kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chi phí sản xuất chung 3. Đầu tư trang thiết bị máy móc Do yêu cầu kỹ thuật công nghệ thi công ngày càng cao, có những công việc mà thi công thủ công không đảm bảo kỹ thuật như trộn bêtông, đào đất, vận chuyển thiết bị, vật liệu lên cao cần phải có máy thi công. Mặt khác do tiến độ khoa học kỹ thuật hiện đại, nhiều máy móc thiết bị thi công, dụng cụ sản xuất đạt năng suất cao, giá cả hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu. Vì vậy để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, công ty nên đầu tư trang thiết bị, máy móc thi công hiện đại đưa vào sử dụng Tuy nhiên, việc đầu tư phải được tính toán phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thi công, quy mô sản xuất khả năng tài chính của công ty và phải mang lại hiệu quả và thu hồi được vốn. 4. Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tại các đội xây lắp. Để nắm rõ tình hình sử dụng vốn của các đội xây lắp và có biện pháp quản lý chặt chẽ công ty cần phải: - Yêu cầu các đội xây lắp mang chứng từ về hoàn ứng và lập bảng báo cáo tình hình sử dụng vốn thi công công trình - Trên cơ sở báo cáo tình hình của đội xây lắp, phòng kế toán của công ty mở sổ theo dõi riêng nhằm biết được tình hình sử dụng vốn tại các đội xây lắp để từ đó phục vụ cho việc lập kế hoạch cung cấp vốn bằng tiền cho các đội. KẾT LUẬN Công tác kế toán là một trong những khâu quan trọng công tác quản lý. Bởi vì kế toán không chỉ cung ứng thông tin tài chính mà còn cung cấp thông tin phục vụ cho Ban Giám đốc công ty trong việc điều hành công ty. Trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề mấu chốt quan trọng của kế toán đối với công ty sản xuất. Một mặt nó thể hiện quy mô lớn mạnh của doanh nghiệp, mặt khác nó còn quyết định tính sống còn của doanh nghiệp đó. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Thiên Danh An em đã học hỏi được nhiều về công tác kế toán, giữa thực tế và lý thuyết đã học. Bên cạnh đó giúp em khắc phục được những điểm yếu khi học lý thuyết ở trường. Do thời gian có hạn khả năng thâm nhập thực tế và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp” vẫn chưa giải quyết sâu sát và triệt để đầy đủ, những vấn đề trong công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm mà chỉ dừng lại ở mức độ nhất định và em còn mang nặng tính lý thuyết. Được sự hướng dẫn tận tình của cô Ngô Thị Giàu và sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng Kế toán công ty. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Nhưng do kiến thức còn hạn chế do đó chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm đóng góp ý kiến của thầy cô giáo , các cô chú trong công ty, các anh chị và các bạn đọc để chuyên đề hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Giàu và Ban lãnh đạo công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Đà Nẵng, ngày 05 tháng 07 năm 2010 Học viên thực hiện Phan Thị Thanh Nhàn MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An - TP Da Nang.doc
Luận văn liên quan