PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm nên hàng hoá ngày càng sắc xảo. Sản phẩm không chỉ dừng lại ở mẫu mã đẹp mà còn phải nâng cao hơn nữa về chất lượng có như thế mới đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Bởi vậy việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm rất quan trọng nhưng công việc hạch toán kế toán tại Công ty cũng không kém phần quan trọng. Hạch toán kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, với tư cách là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế của doanh nghiệp hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong việc cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính nhằm giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý đạt hiệu quả cao, nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời việc hạch toán kế toán còn giúp thực hiện khuyến khích tăng năng suất lao động thông qua việc phân tích thông tin kế toán và kiểm tra tính hiệu quả cao của quá trình sản xuất.
Để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì công tác hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu được trong quản lý kế toán tài chính của một doanh nghiệp. Bởi nó là một khâu then chốt trong quản lý kinh tế tài chính vừa là nguồn thông tin quan trọng cần thiết cho việc quản lý tài chính của Công ty
Như chúng ta đã biết mục đích của các nhà kinh doanh là lợi nhuận. Như vấn đề đặt ra là sản xuất kinh doanh như thế nào để có hiệu quả. Hiện nay Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì cũng tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, cho nên từng doanh nghiệp muốn khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa dạng, giá thành thấp mà còn tìm cách làm cho sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường và mang lại lợi nhuận cao.
Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng chính là sự chuyển giao từ sản phẩm thành tiền để tái sản xuất, đầu tư và lợi nhuận, sản phẩm không có mối tiêu thụ thì không đạt được gì mà có nơi tiêu thụ thì mới có sản xuất còn không có nơi tiêu thụ thì không có nơi sản xuất. Sản xuất và tiêu thụ phải gắn liền và có mối quan hệ cung cầu với nhau.
Có được sản phẩm và tiêu thụ trên thị trường rộng rãi không phải là điều mà doanh nghiệp nào cũng làm được. Sản phẩm có được tiêu thụ nhiều và mang lại lợi nhuận cao đòi hỏi chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm tốt cộng với phương tiện quảng cáo trên thị trường. Muốn tiêu thụ sản phẩm nhiều phải tìm kiếm và thăm dò thị trường để biết được nhu cầu của mọi người, có tiêu thụ được nhiều mới đem lại lợi nhuận cao. Tiêu thụ thành phẩm nó phản ánh kết quả của việc sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp.
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm có tầm quan trọng đặc biệt là giúp cho doanh nghiệp biết được thực chất của quá trình sản xuất kinh doanh bằng những con số cụ thể chính xác. Đồng thời xác định chính xác kết quả tiêu thụ làm cơ sở hạch toán thuế cho Nhà nước và kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
MỤC LỤC
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II:Một số tình hình chung
I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt II. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của Công ty
III. Đặt điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của công ty
IV. Tổ chức công tác kế toán của Công ty
Phần III: Thực trạng công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
A. Thực trạng về hạch toán thành phẩm
I. Phương pháp tính giá thực tế nhập xuất thành phẩm: :
II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty
B. Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm
II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH
SX – TM Minh Đạt
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
Phần IV. Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
I. Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt:
II. II. Kiến nghị
III. Kết luận
61 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2766 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH sản xuất - Thương mại Minh Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g mại và các nhu cầu của khách hàng đã được thủ trưởng của đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho thành phẩm.
- Cách lập và luân chuyển chứng từ: Phòng kế hoạch căn cứ vào các đơn đặt hàng đã ký và được thủ trưởng đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần). Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho Giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng, sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
+ Liên 3: Người nhận sản phẩm, hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
(thiếu sơ đồ)
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận xuất kho, họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận), số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Sau đây là phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632
Số : 06 Co :155
Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V
Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt
Stt
Diễn giải
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Five pos horizontal chair
MD-P08
Cái
480
386.976
185.748.480
2
Rect table 150x90cm
MD-T08
Cái
120
628.290
75.394.800
Cộng
600
261.143.280
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Ngày 21 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632
Số : 06 Co :155
Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V
Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt
Stt
Diễn giải
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Five pos horizontal chair
MD-P08
Cái
480
386.976
185.748.480
2
Rect table 150x90cm
MD-T08
Cái
120
628.290
75.394.800
Cộng
600
261.143.280
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 21 tháng 01 năm 2008
gười lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập phiếu xuất kho ngày 21 tháng 01 năm 2008 trong những ngày còn lại của các tháng trong quí I năm 2008 khi có xuất sản phẩm đi bán thì phiếu xuất kho cũng được lập và luân chuyển tương tự.
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt.
1. Sơ đồ phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt.
Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán có liên quan chặt chẽ với nghiệp vụ thành phẩm tại kho với đặc điểm tình hình nhập xuất tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt như đã nêu Công ty sử dụng hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song với sơ đồ như sau:
Phiếu nhập , phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu số lượng
2. Thành phẩm mà xí nghiệp sản xuất, cách mở sổ chi tiết để theo dõi.
a. Thành phẩm Công ty sản xuất gồm:
- Bàn: Coffee side table; Rect.Ext table150/200x90cm; Oval Extension table 120/180x100cm; Stamford Extension table 1700/2300x100 cm; Rectanguler table;…
- Ghế: Five pos horizontal chair; Foldable rocking bear chair; Orengon five position chair; Oregon folding chair; Folding arm chair; Folding chair; Five pos vertical chair;….
Công ty sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng cho nên trong quí I năm 200 sản xuất 22 loại sản phẩm đó là: Coffee side table (MD-T10), Cushion box steel cover ( MD- CB02); Five pos calgary chair (MD-P07); Five pos horizontal chair (MD-P08); Five pos minhdat (MD-P06); Five pos vertical chair (MD-P09); Foldable rocking bear chair (MD-R01); Linda sun lounge (MD-L03); Rect.Ext table 150/200x90cm (MD-T11); Rect.table 150x90cm (MD-T08); Saigon love bench (MD-B11); Oregon five position chair (MDCL-P01); Oregon folding chair (MDCL-C01); Oval Extension table 120/180x100cm (MDCL-T01); Stamford Extension table 1700/2300x100cm (MDCL-T02); Folding Arm chair (C181); Folding chair (C180); Oval Extension table 130/180x100cm (T218); Rectanguler Extension table 170/230x100cm (T036); Rectanguler table (T219); Round table.Dia 90cm (T035); Sunlounge with side table (S010).
b. Cách mở sổ chi tiết để theo dõi.
Công ty mở chung cho các loại thành phẩm vào một cuốn sổ, mỗi thành phẩm mở vài trang để theo dõi từng loại thành phẩm .
3. Trình bày căn cứ để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm tại Công ty .
Từ chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) kế toán căn cứ vào đó để ghi các sổ chi tiết thành phẩm.
Ở quí I Công ty sản xuất được 22 loại thành phẩm kế toán mở 22 sổ chi tiết thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập như sau :
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng 01 năm 2008
Tài khoản 155
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Cushion box steel cover
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
NHẬP
XUẤT
TỒN
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
2
12/01
Nhập kho
154
944.000
45
42.480.000
45
42.480.000
2
19/01
Xuất kho
632
944.000
45
42.480.000
Cộng phát sinh
45
42.480.000
45
42.480.000
Tồn kho
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2008
Tài khoản 155
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Oregen five position chair
ĐVT: Đồng
Chứng từ
NHẬP
XUẤT
TỒN
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
11
18/02
Nhập kho
154
317.000
120
38.040.000
120
38.040.000
15
22/02
Nhập kho
154
317.000
120
38.040.000
240
76.080.000
11
25/02
Xuất kho
632
317.000
240
76.080.000
Cộng phát sinh
240
38.040.000
240
76.080.000
Tồn kho
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tài khoản 155
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Folding arm chair
ĐVT: Đồng
Chứng từ
NHẬP
XUẤT
TỒN
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
17
10/03
Nhập kho
154
227.200
684
155.404.800
684
155.404.800
15
19/03
Xuất kho
632
227.200
684
155.404.800
24
24/03
Nhập kho
154
227.200
48
10.905.600
48
10.905.600
22
26/03
Xuất kho
632
227.200
48
10.905.600
Cộng phát sinh
732
166.310.400
732
166.310.400
Tồn kho
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập sổ chi tiết thành phẩm cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự.
Căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) hằng ngày thủ kho ghi vào thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng cuối quý tính số tồn kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một sản phẩm hàng hoá ở cùng một kho.
Thẻ kho được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008
Tờ số: 2
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cushion box steel cover
Đơn vị tính: Cái
Mã số: MD – CB02
ĐVT: Cái
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
n
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
12/01
2
Nhập kho
12
45
45
2
19/01
2
Xuất kho
19
45
Cộng cuối kỳ
45
45
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008
Tờ số: 12
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Oregon five position chair
Đơn vị tính: Cái
Mã số: MDCL-P01
ĐVT: Cái
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
18/02
11
Nhập kho
18
120
120
2
22/02
15
Nhập kho
22
120
240
3
25/02
11
Xuất kho
25
240
Cộng cuối kỳ
240
240
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008
Tờ số: 16
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Folding arm chair
Đơn vị tính: Cái
Mã số: C181
ĐVT: Cái
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
10/03
17
Nhập kho
10
684
684
2
19/03
15
Xuất kho
19
684
3
24/03
24
Nhập kho
24
48
48
4
26/03
22
Xuất kho
26
48
Cộng cuối kỳ
732
732
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập thẻ kho cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự
Đến cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trên các sổ chi tiết trong quý để lập sổ kế toán tổng hợp (bảng tổng hợp nhập xuất tồn) trong tháng.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất Tồn được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
T.T
S.L
T.T
S.L
T.T
1
Coffee side table
239.520
55
13.173.600
55
13.173.600
2
Cushion box steel cover
944.000
45
42.480.000
45
42.480.000
3
Five pos calgary chair
312.000
50
15.600.000
50
15.600.000
4
Five pos minhdat
291.200
150
43.680.000
150
43.680.000
5
Five pos vertical chair
307.515
80
24.601.200
80
24.601.200
6
Five pos horizontal chair
386.976
480
185.748.480
480
185.748.480
7
Rect table 150x90 cm
628.290
120
75.394.800
120
75.394.800
8
Foldable rocking bear chair
768.480
92
70.700.160
92
70.700.160
9
Linda sun lounge
728.455
60
43.707.300
60
43.707.300
10
Rect Ext table 150/200x90cm
512.320
60
30.739.200
60
30.739.200
12
Saigon love bench
725.040
230
166.759.200
230
166.759.200
CỘNG
1422
712.583.940
1422
712.583.940 712.583.940
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
T.T
SL
T.T
S.L
T.T
S.L
T.T
1
Oregon five position chair
317.000
240
76.080.000
240
76.080.000
2
Oregon folding chair
219.744
200
43.948.800
200
43.948.800
3
Oval Extension table 120/180x100cm
1.043.250
32
33.384.000
32
33.384.000
4
Stamford Extension table 1700/2300x100cm
1.070.202,7
40
42.808.108
40
42.808.108
CỘNG
512
196.220.908
512
196.220.908
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 03 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
T.T
SL
T.T
S.L
T.T
S.L
T.T
1
Folding arm chair
227.200
732
166.310.400
732
166.310.400
2
Folding chair
207.597
920
190.989.240
920
190.989.240
3
Oval Extension table 130/180x100cm
960.000
222
213.120.000
222
213.120.000
4
Rectanguler Extension table 170/230x100cm
724.950
69
50.021.550
69
50.021.550
5
Rectanguler table
720.450
146
105.185.700
146
105.185.700
6
Round table Dia.90cm
320.200
791
253.278.200
791
253.278.200
7
Sunlounge with side table
560.000
470
263.200.000
470
263.200.000
CỘNG
3350
1.242.105.090
3350
1.242.105.090
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TNHH
SX - TM Minh Đạt trong quí I năm 2007.
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155 “Thành phẩm”
Nội dung kết cấu tài khoản:
- Nội dung: Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp .
- Kết cấu tài khoản 155:
+ Bên nợ: -Trị giá của thành phẩm nhập kho.
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê .
+ Bên có: -Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
-Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
+ Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Các tài khoản liên quan: TK 154, TK 632.
2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập, xuất thành phẩm thực tế tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP
154 155 632
(1) (2)
Giải thích: (1) Nhập kho thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất.
(2) Xuất kho thành phẩm bán.
3. Trình tự hạch toán trên sổ kế toán tổng hợp:
Căn cứ vào phiếu nhập , phiếu xuất kho thành phẩm kế toán lập: “Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê thành phẩm xuất kho”.
Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê thành phẩm xuất kho được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
PNK
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
1
1
Coffee side table
Cái
55
239.520
13.173.600
2
2
2
Cushion box steel cover
Cái
45
944.000
42.480.000
3
3
3
Five pos calgary chair
Cái
50
312.000
15.600.000
4
4
4
Five pos minhdat
Cái
150
291.200
43.680.000
5
5
5
Five pos vertical chair
Cái
80
307.515
24.601.200
6
6
6
Five pos horizontal chair
Cái
480
386.976
185.748.480
7
6
6
Rect table 150x90 cm
Cái
120
628.290
75.394.800
8
7
7
Foldable rocking bear chair
Cái
92
768.480
70.700.160
9
8
8
Linda sun lounge
Cái
60
728.455
43.707.300
10
9
9
Rect Ext table 150/200x90cm
Cái
60
512.320
30.739.200
11
10
10
Saigon love bench
Cái
230
725.040
166.759.200
Cộng
1422
712.583.940
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 02 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
PNK
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
11
18/02
Oregon five position chair
Cái
120
317.000
38.040.000
2
12
18/02
Oregon folding chair
Cái
100
219.744
21.974.400
3
13
18/02
Oval Extension table 120/180x100cm
Cái
32
1.043.250
33.384.000
4
14
18/02
StamfordExtensiontable
1700/2300x100cm
Cái
40
1.070.202,7
42.808.108
5
15
22/02
Oregon five position chair
Cái
120
317.000
38.040.000
6
16
22/02
Oregon folding chair
Cái
100
219.744
21.974.400
Cộng
512
196.220.908
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 03 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
PNK
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
17
10/03
Folding arm chair
Cái
684
227.200
155.404.800
2
18
10/03
Folding chair
Cái
500
207.597
103.798.500
3
19
10/03
Oval Extension table 130/180x100cm
Cái
120
960.000
115.200.000
4
20
10/03
Rectanguler Extension table 170/230x100cm
Cái
69
724.950
50.021.550
5
21
18/03
Rectanguler table
Cái
146
720.450
105.185.700
6
22
18/03
Round table Dia.90cm
Cái
791
320.200
253.278.200
7
23
18/03
Sunlounge with side table
Cái
470
560.000
263.200.000
8
24
24/03
Folding arm chair
Cái
48
227.200
10.905.600
9
25
24/03
Folding chair
Cái
420
207.597
87.190.740
10
26
24/03
Oval Extension table 130/180x100cm
Cái
102
960.000
97.920.000
Cộng
3350
1.242.105.090
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO
Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng
Stt
PXK
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
1
1
Coffee side table
Cái
55
239.520
13.173.600
2
2
2
Cushion box steel cover
Cái
45
944.000
42.480.000
3
3
3
Five pos calgary chair
Cái
50
312.000
15.600.000
4
4
4
Five pos minhdat
Cái
150
291.200
43.680.000
5
5
5
Five pos vertical chair
Cái
80
307.515
24.601.200
6
6
6
Five pos horizontal chair
Cái
480
386.976
185.748.480
7
6
6
Rect table 150x90 cm
Cái
120
628.290
75.394.800
8
7
7
Foldable rocking bear chair
Cái
92
768.480
70.700.160
9
8
8
Linda sun lounge
Cái
60
728.455
43.707.300
10
9
9
Rect Ext table 150/200x90cm
Cái
60
512.320
30.739.200
11
10
10
Saigon love bench
Cái
230
725.040
166.759.200
Cộng
1422
712.583.940
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO
Tháng 02 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
PXK
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
11
25/02
Oregon five position chair
Cái
240
317.000
76.080.000
2
12
25/02
Oregon folding chair
Cái
200
219.744
43.948.800
3
13
25/02
Oval Extension table 120/180x100cm
Cái
32
1.043.250
33.384.000
4
14
25/02
Stamford Extension table 1700/2300x100cm
Cái
40
1.070.202,7
42.808.108
Cộng
512
196.220.908
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO
Tháng 03 năm 2007
ĐVT: Đồng
Stt
Phiếu xuất kho
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
15
19/03
Folding arm chair
Cái
684
227.200
155.404.800
2
16
19/03
Folding chair
Cái
500
207.597
103.798.500
3
17
19/03
Oval Extension table 130/180x100cm
Cái
120
960.000
115.200.000
4
18
19/03
Rec. Extension table 170/230x100cm
Cái
69
724.950
50.021.550
5
19
26/03
Rectanguler table
Cái
146
720.450
105.185.700
6
20
26/03
Round table Dia.90cm
Cái
791
320.200
253.278.200
7
21
26/03
Sunlounge with side table
Cái
470
560.000
263.200.000
8
22
26/03
Folding arm chair
Cái
48
227.200
10.905.600
9
23
26/03
Folding chair
Cái
420
207.597
87.190.740
10
24
26/03
Oval Extension table 130/180x100cm
Cái
102
960.000
97.920.000
Cộng
3350
1.242.105.090
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc (Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê xuất kho) kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI- BÌNH ĐỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số : 26
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập kho thành phẩm tháng 01/2008
Nhập kho thành phẩm tháng 02/2008
Nhập kho thành phẩm tháng 03/2008
155
155
155
154
154
154
712.583.940
196.220.908
1.242.105.090
Cộng
2.150.909.938
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI- BÌNH ĐỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số : 27
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho thành phẩm tháng 01/2008
Xuất kho thành phẩm tháng 02/2008
Xuất kho thành phẩm tháng 03/2008
632
632
632
155
155
155
712.583.940
196.220.908
1.242.105.090
Cộng
2.150.909.938
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi lập chứng từ ghi sổ xong kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 155.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 155 được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI –BÌNH ĐỊNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUÍ I NĂM 2008
ĐVT:Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
26
31/03/2008
2.150.909.938
27
31/03/2008
2.150.909.938
Cộng
4.301.819.876
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI –BÌNH ĐỊNH
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
26
31/03/08
Nhập kho thành phẩm
154
2.150.909.938
31/03/08
27
31/03/08
Xuất kho thành phẩm
632
2.150.909.938
Cộng số phát sinh
2.150.909.938
2.150.909.938
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ Ở CÔNG TY TNHH
SX - TM MINH ĐẠT TRONG QUÍ I NĂM 2008.
I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm tại Công ty .
Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt chuyên sản xuất kinh doanh chủ yếu các mặt hàng như bàn, ghế, giường tắm nắng,… Các loại sản phẩm này có một số ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. Chẳng hạn như những lúc thời tiết thay đổi dưới sự tác động giữa nắng và mưa thì sản phẩm dễ bị chông, vênh, mối mọt,…Vì thế đòi hỏi khâu bảo quản rất quan trọng phải tạo độ bền cho sản phẩm bằng cách phun sơn, nhúng dầu,… Đặc biệt Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng. Vì vậy mẫu mã sản phẩm thì do đối tác quyết định. Việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài.
2. Các phương thức tiêu thụ mà Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt đang áp dụng.
Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt chủ yếu sản xuất hàng lâm sản và tiêu thụ hàng lâm sản chủ yếu theo đơn đặt hàng theo phương pháp trực tiếp, sản phẩm làm ra tiêu thụ và xuất khẩu sang nước ngoài. Khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm liên hệ tại Công ty hoặc số khách hàng này do Công ty tự tìm kiếm thông qua chào hàng. Đối với những khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng, phòng kế họach tổng hợp cần xem xét thông qua ý kiến của ban Giám đốc sau khi thoả thuận giá cả, số lượng, phương thức thanh toán rồi Giám đốc mới ký hợp đồng với khách hàng.
Sau đó phòng kế hoạch tổng hợp tiến hành triển khai công tác sản xuất sản phẩm. Khi sản phẩm hoàn thành thì Công ty giao cho khách hàng theo đúng thời gian qui định trong hợp đồng.
3. Tổ chức bộ máy tiêu thụ tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.
Sơ đồ bộ máy tiêu thụ:
Ban giám đốc
Bộ phận kinh doanh
Xuất bán khách hàng
II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt trong quí I năm 2008.
1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu xuất kho và hoá đơn gía trị gia tăng.
Khi xuất kho thành phẩm thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho theo số lượng thực xuất. Từ phiếu xuất kho thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho (sổ kho). Mẫu phiếu xuất kho và thẻ kho đã trình bày ở phần trước.
2. Trình tự lập:
Sau khi tiếp nhận đơn hàng bộ phận kinh doanh triển khai kế hoạch sản xuất để đúng tiến độ giao hàng. Đến thời điểm giao hàng bộ phận kinh doanh tiến hành lập bộ hồ sơ xuất khẩu bao gồm:
- Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu.
- Hoá đơn thương mại, C/O, Bill ( tàu), …….
Căn cứ bộ chứng từ trên vàphiếu xuất kho, kế toán kiểm tra số lượng và lập hoá đơn giá trị gia tăng theo số lượng hàng xuất. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Lưu nội bộ.
3. Trình tự luân chuyển:
Sau khi lập hoá đơn giá trị gia tăng một liên được lưu tại cùi, một liên giao cho khách hàng, một liên để kẹp vào chứng từ thanh toán.
- Hoá đơn giá trị gia tăng(GTGT)
- Hóa đơn thương mại
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của Hải quan
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt trong quí I năm 2007.
1. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.
Do yêu cầu về chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là để có thông tin một cách chi tiết, cụ thể về doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ. Trên cơ sở đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn và bảng kê chi tiết hàng bán ra.
2. Tổ chức hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm:
Từ các hoá đơn bán hàng kế toán lập bảng kê chi tiết cho từng loại hàng bán ra trong tháng, cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp và ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn. Sổ chi tiết bán hàng và sổ theo dõi giá vốn được mở cho từng loại sản phẩm nhằm để xác định chính xác doanh thu của từng loại sản phẩm đã được bán ra và giá vốn của từng loại sản phẩm. Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn và bảng kê hàng bán ra của các loại sản phẩm Công ty bán ra trong quí I năm 2008.
Mẫu sổ chi tiết bán hàng được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm : Cushion box steel cover
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
Số lượng
Đ giá
T tiền
Thuế
Khác (521,531,532)
31/03
0026871
21/01
Bán cho Veerwater
131
45
1.017.261
45.776.745
Cộng số phát sinh
45.776.745
Doanh thu thuần
45.776.745
Giá vốn hàng bán
42.480.000
Lãi gộp
3.296.745
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Oregon five position chair
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
Số lượng
Đ giá
T tiền
Thuế
Khác (521,531,532)
31/03
0026874
27/02
Bán cho Hirumac import
131
240
450.492
108.118.080
Cộng số phát sinh
108.118.080
Doanh thu thuần
108.118.080
Giá vốn hàng bán
76.080.000
Lãi gộp
32.038.080
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Folding Arm chair
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
Số lượng
Đ giá
T tiền
Thuế
Khác (521,531,532)
31/03
0026875
21/03
Bán cho Horsington
131
684
322.240
220.412.160
31/03
0026876
29/03
Bán cho Horsington
131
48
322.240
15.467.520
Cộng số phát sinh
235.879.680
Doanh thu thuần
235.879.680
Giá vốn hàng bán
166.310.400
Lãi gộp
69.569.280
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Sổ theo dõi hàng bán được lập như sau:
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Tên sản phẩm : Cushion box steel cover
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
0026871
21/01
Xuất bán cho Veerwater
155
42.480.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
42.480.000
Ghi có TK 632
911
42.480.000
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Tên sản phẩm: Oregon five position chair
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
0026874
27/02
Xuất bán cho Hirumac import
155
76.080.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
76.080.000
Ghi có TK 632
911
76.080.000
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Tên sản phẩm: Folding arm chair
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
0026875
21/03
Xuất bán cho Horsington
155
155.404.800
31/03/08
0026876
29/03
Xuất bán cho Horsington
155
10.905.600
Cộng số phát sinh trong kỳ
166.310.400
Ghi có TK 632
911
166.310.400
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Bảng kê chi tiết hàng hoá bán ra được lập như sau:
Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA
Tháng 01năm 2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
SH
NT
0026871
21/01
Veerwater
Coffee side table
55
290.646
15.985.530
0026871
21/01
Veerwater
Cushion box steel cover
45
1.017.261
45.776.745
0026871
21/01
Veerwater
Five pos calgary chair
50
320.150
18.007.500
0026871
21/01
Veerwater
Five pos minhdat
150
402.800
60.420.000
0026871
21/01
Veerwater
Five pos vertical chair
80
400.000
15.985.530
0026872
26/01
Veerwater
Five pos horizontal chair
480
419.224
45.776.745
0026872
26/01
Veerwater
Rect table 150x90 cm
120
725.580
18.007.500
0026873
30/01
Veerwater
Foldable rocking bear chair
92
888.085
81.703.820
0026873
30/01
Veerwater
Linda sun lounge
60
823.548
49.412.880
0026873
30/01
Veerwater
Rect Ext table 150/200x90cm
60
601.100
36.066.000
0026873
30/01
Veerwater
Saigon love bench
230
812.500
186.875.000
Cộng
1422
814.544.595
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA
Tháng 02 năm 2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
SH
NT
0026874
27/02
Hirumac import
Oregon five position chair
240
450.492
108.118.080
0026874
27/02
Hirumac import
Oregon folding chair
200
273.088
54.617.600
0026874
27/02
Hirumac import
Oval Extension table 120/180x100cm
32
1.124.480
35.983.360
0026874
27/02
Hirumac import
Stamford Extension table 1700/2300x100cm
40
1.397.568
55.902.720
Cộng
512
254.621.760
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA
Tháng 03 năm 2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
SH
NT
0026875
21/03
Horsington
Folding arm chair
684
322.240
220.412.160
0026875
21/03
Horsington
Folding chair
500
257.792
128.896.000
0026875
21/03
Horsington
Oval Extension table 130/180x100cm
120
1.047.280
125.673.600
0026875
21/03
Horsington
Rectanguler Extension table 170/230x100cm
69
1.319.298
91.031.562
0026876
29/03
Horsington
Rectanguler table
146
750.200
109.529.200
0026876
29/03
Horsington
Round table Dia.90cm
791
402.225
318.159.975
0026876
29/03
Horsington
Sunlounge with side table
470
676.704
318.050.880
0026876
29/03
Horsington
Folding arm chair
48
322.240
15.467.520
0026876
29/03
Horsington
Folding chair
420
257.792
108.272.640
0026876
29/03
Horsington
Oval Extension table 130/180x100cm
102
1.047.280
106.822.560
Cộng
3350
1.542.316.097
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt.
1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng”.
a. Công dụng và nội dung kết cấu TK 511:
- Công dụng: TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Nội dung kết cấu TK:
+ Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
. Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
. Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
. Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
b. Các tài khoản liên quan: TK 632; TK 131; TK 111; TK 112; TK 911.
2.. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Như đã trình bày ở phần trước phương thức tiêu thụ chủ yếu là theo đơn đặt hàng, sản phẩm được chuyển thẳng đến cho khách hàng nên khi giao hàng tại cảng cho khách hàng được xem là tiêu thụ ngay.
Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt không thực hiện các khoản giảm trừ doanh thu, nên doanh thu là doanh thu thuần.
Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế mà Công ty chủ yếu sản xuất hàng để xuất khẩu nên thuế xuất 0%.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:
155 632 911 511 131,112,111 (1) (3) (4) (2)
Giải thích:
(1) Xuất kho thành phẩm để bán.
(2) Doanh thu bán hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khách hàng mua nơ.
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
3. Trình tự hạch toán trên sổ kế toán tổng hợp về tiêu thụ thành phẩm theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
- Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành lập bảng kê thành phẩm tiêu thụ để theo dõi tổng doanh thu, giá vốn của các loại sản phẩm tiêu thụ trong quý.
- Căn cứ vào bảng kê thành phẩm tiêu thụ, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Sau đó kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, TK 632.
- Bảng kê thành phẩm tiêu thụ và chứng từ ghi sổ được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: Đồng
Stt
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Giá vốn
Giá bán
Đ. giá
T.Tiền
Đ. giá
T.Tiền
1
Coffee side table
Cái
55
239.520
13.173.600
290.646
15.985.530
2
Cushion box steel cover
Cái
45
944.000
42.480.000
1.017.261
45.776.745
3
Five pos calgary chair
Cái
50
312.000
15.600.000
320.150
18.007.500
4
Five pos minhdat
Cái
150
291.200
43.680.000
402.800
60.420.000
5
Five pos vertical chair
Cái
80
307.515
24.601.200
400.000
15.985.530
6
Five pos horizontal chair
Cái
480
386.976
185.748.480
419.224
45.776.745
7
Rect table 150x90 cm
Cái
120
628.290
75.394.800
725.580
18.007.500
8
Foldable rocking bear chair
Cái
92
768.480
70.700.160
888.085
81.703.820
9
Linda sun lounge
Cái
60
728.455
43.707.300
823.548
49.412.880
10
Rect Ext table 150/200x90cm
Cái
60
512.320
30.739.200
601.100
36.066.000
11
Saigon love bench
Cái
230
725.040
166.759.200
812.500
186.875.000
Cộng
1422
712.583.940
814.544.595
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
Tháng 02 năm 2008
ĐVT: Đồng
Giá vốn
Giá bán
Đ. giá
T.Tiền
Đ. giá
T.Tiền
1
Oregon five position chair
Cái
240
317.000
76.080.000
450.492
108.118.080
2
Oregon folding chair
Cái
200
219.744
43.948.800
273.088
54.617.600
3
Oval Extension table 120/180x100cm
Cái
32
1.043.250
33.384.000
1.124.480
35.983.360
4
Stamford Extension table 1700/2300x100cm
Cái
40
1.070.202,7
42.808.108
1.397.568
55.902.720
Cộng
512
196.220.908
254.621.760
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
Tháng 03 năm 2008
ĐVT: Đồng
Giá vốn
Giá bán
Đ. giá
T.Tiền
Đ. giá
T.Tiền
1
Folding arm chair
Cái
732
227.200
166.310.400
322.240
235.879.680
2
Folding chair
Cái
920
207.597
190.989.240
257.792
237.168.640
3
Oval Extension table 130/180x100cm
Cái
222
960.000
213.120.000
1.047.280
232.496.160
4
Rectanguler Extension table 170/230x100cm
Cái
69
724.950
50.021.550
1.319.298
91.031.562
5
Rectanguler table
Cái
146
720.450
105.185.700
750.200
109.529.200
6
Round table Dia.90cm
Cái
791
320.200
253.278.200
402.225
318.159.975
7
Sunlounge with side table
Cái
470
560.000
263.200.000
676.704
318.050.880
Cộng
3350
1.242.105.090
1.542.316.097
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 28
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
Bán cho Veerwater
Bán cho Hirumac import
Bán cho Horsington
131
511
2.611.482.452
814.544.595
254.621.760
1.542.316.097
Cộng
2.611.482.452
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 29 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
911
632
2.150.909.538
Cộng
2.150.909.538
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 30 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911
511
911
2.611.482.452
Cộng
2.611.482.452
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUÍ I NĂM 2008
ĐVT:Đồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
28
29
30
31/03/2008
31/03/2008
31/03/2008
2.611.482.452
2.150.909.538
2.611.482.452
Cộng
7.373.874.842
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái TK 511 và sổ cái TK 632 được lập như sau:
CÔNG TY TNHH SX -TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
28
31/03/08
Doanh thu bán hàng
131
2.611.482.452
31/03/08
30
31/03/08
K/c doanh thu bán hàng
911
2.611.482.452
Cộng số phát sinh
2.611.482.452
2.611.482.452
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT
KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03/08
27
31/03/08
Xuất kho thành phẩm
155
2.150.909.938
31/03/08
29
31/03/08
K/C giá vốn hàng bán
911
2.150.909.938
Cộng số phát sinh
2.150.909.938
2.150.909.938
Số dư cuối kỳ
Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4 . Đối chiếu giữa các sổ kế toán có liên quan:
Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết thành phẩm với sổ cái TK 155.
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU KẾ TOÁN
Stt
Diễn giải
Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Số tiền
Số trang
Số tiền
Số trang
1
Dư đầu kỳ
2
Nhập trong kỳ
2.150.909.938
22-32
2.150.909.938
52
3
Xuất trong kỳ
2.150.909.938
22-32
2.150.909.938
52
4
Dư cuối kỳ
Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm với sổ cái TK 155.
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU KẾ TOÁN
Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Số tiền
Số trang
Số tiền
Số trang
1
Dư đầu kỳ
2
Nhập trong kỳ
2.150.909.938
44-45
2.150.909.938
52
3
Xuất trong kỳ
2.150.909.938
44-45
2.150.909.938
52
4
Dư cuối kỳ
PHẦNIV: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN “THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM” TẠI CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT.
I. Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán “ Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm” tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt.
1. Ưu điểm:
- Bộ phận kế toán: Phòng kế toán có 3 nhân viên đã được tổ chức đào tạo một cách cơ bản, mọi người đều được phân công phụ trách một số công việc thế việc hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lệ được tiến hành cẩn thận chính xác có căn bản pháp lý tránh sai sót, nhầm lẫn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sử dụng sổ sách kế toán gọn nhẹ, hợp lý tạo điều kiện cho việc hạch toán, ghi chép và tổng hợp số liệu quyết toán được rõ ràng chính xác.
- Hình thức kế toán: Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ một hình thức tiên tiến tách rời việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Hạch toán theo thứ tự thời gian và theo hệ thống giúp cho việc kiểm tra chứng từ được chặt chẽ, không để thất thoát từ đó tăng cường khả năng quản lý, kiểm tra, sử dụng tài sản.
- Tài khoản sử dụng: Phòng kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15 do Bộ Tài Chính qui định và có mở thêm một số tài khoản cấp 2 (TK 152, TK 153…..) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi một cách chi tiết các tài khoản phát sinh, quản lý chặt chẽ tình hình tài chính của Công ty.
- Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm được hạch toán một cách chi tiết và chặt chẽ về phương pháp đã được lựa chọn phương thức tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh và phương pháp tiêu thụ trực tiếp với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm do đó giúp cho việc hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nắm bắt được thông tin một cách kịp thời nhanh chóng chính xác.
2. Tồn tại:
a. Bộ phận kế toán:
- Trong tổ chức bộ máy kế toán của công ty vẫn còn bộc lộ một số thiếu sót mà phòng kế toán cần phải xem xét.
- Về thủ tục chứng từ còn rườm rà, chưa đáp ứng được yêu cầu còn mất nhiều thời gian trong việc lấy số liệu.
- Hệ thống sổ chi tiết, tổng hợp thì kế toán mở rất đầy đủ nhưng còn đơn giản chưa được chặt chẽ.
- Trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán chưa đồng điều. Mặc dù có đào tạo, học hỏi, nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu, nên sự phối hợp trong công tác còn gặp nhiều khó khăn và mất nhiều thời gian trong việc lấy số liệu của kế toán chi tiết phục vụ cho công tác thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
- Hình thức kế toán: Là hình thức chứng từ ghi sổ, với hình thức này khối lượng ghi chép nhiều nên cũng có khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách vào cuối niên độ kế toán.
b. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính qui định và bên cạnh đó có mở tài khoản cấp II để theo dõi chi tiết các nghiệp vụ phát sinh nhưng mới mở một số tài khoản còn một số tài khoản khác chưa mở tài khoản cấp II.
II. KIẾN NGHỊ:
Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt mặc dù trong thời gian thực tập rất ngắn để có thể tìm tòi nghiên cứu hiểu rõ về Công ty nhưng phần nào tiếp xúc với thực tế hiện có cùng với kiến thức lí luận của mình, em xin có một số ý kiến như sau:
- Cần bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho bộ phận kế toán về vi tính, ngoại ngữ để phù hợp với kế toán hiện nay.
- Cần phát huy hết năng lực và khả năng vốn có của mình để Công ty ngày càng phát triển.
KẾT LUẬN
Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt với những kiến thức đã học ở trường cùng với sự đi sâu tìm hiểu trong thực tiễn về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nó có vai trò quan trọng trong sự nghiệp tồn tại và phát triển của Công ty, cho phép Công ty tận dụng tối đa nguồn nhân lực tham gia tích cực vào quá trình sản xuất kinh doanh và tìm các thị trường tiêu thụ sản phẩm mang lại lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà Nước, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Trong qúa trình thực tập tại Công ty bản thân em đã tiếp thu được nhiều điều bổ ích, nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Em hy vọng với khả năng và tiềm lực của Công ty sẽ gặt hái những thành công mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, góp phần vào sự phát triển và tăng trưởng nền kinh tế của đất nước.
Với kiến thức và thời gian có hạn, thực tế chưa trải qua nhiều cho nên trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề còn nhiều thiếu sót và hạn chế là điều không thể tránh khỏi. Sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty là niềm khích lệ lớn lao để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Trung cấp Kinh Tế - Kỹ Thuật miền trung đã truyền thụ kiến thức. Đặc biệt là thầy Đường Minh Thế đã quan tâm hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty, các phòng ban và sự giúp đỡ tận tình của cô, chú, anh chị phòng kế toán đã hướng dẫn, cung cấp số liệu, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.
Quy Nhơn, Ngày 19 tháng 06 năm 2008
Người viết
Nguyễn Thị Thu Hiền
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II:Một số tình hình chung
I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt II. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của Công ty
III. Đặt điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của công ty
IV. Tổ chức công tác kế toán của Công ty
Phần III: Thực trạng công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
A. Thực trạng về hạch toán thành phẩm
I. Phương pháp tính giá thực tế nhập xuất thành phẩm: :…………
II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty
B. Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm
II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH
SX – TM Minh Đạt
III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
Phần IV. Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt
Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt:
II. Kiến nghị
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.docx