Đề tài Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH sản xuất - Thương mại Minh Đạt

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm nên hàng hoá ngày càng sắc xảo. Sản phẩm không chỉ dừng lại ở mẫu mã đẹp mà còn phải nâng cao hơn nữa về chất lượng có như thế mới đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Bởi vậy việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm rất quan trọng nhưng công việc hạch toán kế toán tại Công ty cũng không kém phần quan trọng. Hạch toán kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, với tư cách là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế của doanh nghiệp hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong việc cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính nhằm giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý đạt hiệu quả cao, nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời việc hạch toán kế toán còn giúp thực hiện khuyến khích tăng năng suất lao động thông qua việc phân tích thông tin kế toán và kiểm tra tính hiệu quả cao của quá trình sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì công tác hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu được trong quản lý kế toán tài chính của một doanh nghiệp. Bởi nó là một khâu then chốt trong quản lý kinh tế tài chính vừa là nguồn thông tin quan trọng cần thiết cho việc quản lý tài chính của Công ty Như chúng ta đã biết mục đích của các nhà kinh doanh là lợi nhuận. Như vấn đề đặt ra là sản xuất kinh doanh như thế nào để có hiệu quả. Hiện nay Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì cũng tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, cho nên từng doanh nghiệp muốn khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa dạng, giá thành thấp mà còn tìm cách làm cho sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường và mang lại lợi nhuận cao. Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng chính là sự chuyển giao từ sản phẩm thành tiền để tái sản xuất, đầu tư và lợi nhuận, sản phẩm không có mối tiêu thụ thì không đạt được gì mà có nơi tiêu thụ thì mới có sản xuất còn không có nơi tiêu thụ thì không có nơi sản xuất. Sản xuất và tiêu thụ phải gắn liền và có mối quan hệ cung cầu với nhau. Có được sản phẩm và tiêu thụ trên thị trường rộng rãi không phải là điều mà doanh nghiệp nào cũng làm được. Sản phẩm có được tiêu thụ nhiều và mang lại lợi nhuận cao đòi hỏi chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm tốt cộng với phương tiện quảng cáo trên thị trường. Muốn tiêu thụ sản phẩm nhiều phải tìm kiếm và thăm dò thị trường để biết được nhu cầu của mọi người, có tiêu thụ được nhiều mới đem lại lợi nhuận cao. Tiêu thụ thành phẩm nó phản ánh kết quả của việc sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm có tầm quan trọng đặc biệt là giúp cho doanh nghiệp biết được thực chất của quá trình sản xuất kinh doanh bằng những con số cụ thể chính xác. Đồng thời xác định chính xác kết quả tiêu thụ làm cơ sở hạch toán thuế cho Nhà nước và kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp. MỤC LỤC Phần I: Đặt vấn đề Phần II:Một số tình hình chung I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt II. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của Công ty III. Đặt điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của công ty IV. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Phần III: Thực trạng công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt A. Thực trạng về hạch toán thành phẩm I. Phương pháp tính giá thực tế nhập xuất thành phẩm: : II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty B. Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Phần IV. Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt I. Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt: II. II. Kiến nghị III. Kết luận

docx61 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH sản xuất - Thương mại Minh Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g mại và các nhu cầu của khách hàng đã được thủ trưởng của đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho thành phẩm. - Cách lập và luân chuyển chứng từ: Phòng kế hoạch căn cứ vào các đơn đặt hàng đã ký và được thủ trưởng đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần). Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho Giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng, sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên). + Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu. + Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán. + Liên 3: Người nhận sản phẩm, hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. (thiếu sơ đồ) Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận xuất kho, họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận), số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Sau đây là phiếu xuất kho: Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632 Số : 06 Co :155 Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Stt Diễn giải Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Five pos horizontal chair MD-P08 Cái 480 386.976 185.748.480 2 Rect table 150x90cm MD-T08 Cái 120 628.290 75.394.800 Cộng 600 261.143.280 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632 Số : 06 Co :155 Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Stt Diễn giải Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Five pos horizontal chair MD-P08 Cái 480 386.976 185.748.480 2 Rect table 150x90cm MD-T08 Cái 120 628.290 75.394.800 Cộng 600 261.143.280 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 21 tháng 01 năm 2008 gười lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập phiếu xuất kho ngày 21 tháng 01 năm 2008 trong những ngày còn lại của các tháng trong quí I năm 2008 khi có xuất sản phẩm đi bán thì phiếu xuất kho cũng được lập và luân chuyển tương tự. III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. 1. Sơ đồ phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán có liên quan chặt chẽ với nghiệp vụ thành phẩm tại kho với đặc điểm tình hình nhập xuất tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt như đã nêu Công ty sử dụng hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song với sơ đồ như sau: Phiếu nhập , phiếu xuất Thẻ kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đối chiếu số lượng 2. Thành phẩm mà xí nghiệp sản xuất, cách mở sổ chi tiết để theo dõi. a. Thành phẩm Công ty sản xuất gồm: - Bàn: Coffee side table; Rect.Ext table150/200x90cm; Oval Extension table 120/180x100cm; Stamford Extension table 1700/2300x100 cm; Rectanguler table;… - Ghế: Five pos horizontal chair; Foldable rocking bear chair; Orengon five position chair; Oregon folding chair; Folding arm chair; Folding chair; Five pos vertical chair;…. Công ty sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng cho nên trong quí I năm 200 sản xuất 22 loại sản phẩm đó là: Coffee side table (MD-T10), Cushion box steel cover ( MD- CB02); Five pos calgary chair (MD-P07); Five pos horizontal chair (MD-P08); Five pos minhdat (MD-P06); Five pos vertical chair (MD-P09); Foldable rocking bear chair (MD-R01); Linda sun lounge (MD-L03); Rect.Ext table 150/200x90cm (MD-T11); Rect.table 150x90cm (MD-T08); Saigon love bench (MD-B11); Oregon five position chair (MDCL-P01); Oregon folding chair (MDCL-C01); Oval Extension table 120/180x100cm (MDCL-T01); Stamford Extension table 1700/2300x100cm (MDCL-T02); Folding Arm chair (C181); Folding chair (C180); Oval Extension table 130/180x100cm (T218); Rectanguler Extension table 170/230x100cm (T036); Rectanguler table (T219); Round table.Dia 90cm (T035); Sunlounge with side table (S010). b. Cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Công ty mở chung cho các loại thành phẩm vào một cuốn sổ, mỗi thành phẩm mở vài trang để theo dõi từng loại thành phẩm . 3. Trình bày căn cứ để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm tại Công ty . Từ chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) kế toán căn cứ vào đó để ghi các sổ chi tiết thành phẩm. Ở quí I Công ty sản xuất được 22 loại thành phẩm kế toán mở 22 sổ chi tiết thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập như sau : CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Cushion box steel cover ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 2 12/01 Nhập kho 154 944.000 45 42.480.000 45 42.480.000 2 19/01 Xuất kho 632 944.000 45 42.480.000 Cộng phát sinh 45 42.480.000 45 42.480.000 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 02 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Oregen five position chair ĐVT: Đồng Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 11 18/02 Nhập kho 154 317.000 120 38.040.000 120 38.040.000 15 22/02 Nhập kho 154 317.000 120 38.040.000 240 76.080.000 11 25/02 Xuất kho 632 317.000 240 76.080.000 Cộng phát sinh 240 38.040.000 240 76.080.000 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 03 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Folding arm chair ĐVT: Đồng Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 17 10/03 Nhập kho 154 227.200 684 155.404.800 684 155.404.800 15 19/03 Xuất kho 632 227.200 684 155.404.800 24 24/03 Nhập kho 154 227.200 48 10.905.600 48 10.905.600 22 26/03 Xuất kho 632 227.200 48 10.905.600 Cộng phát sinh 732 166.310.400 732 166.310.400 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập sổ chi tiết thành phẩm cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự. Căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) hằng ngày thủ kho ghi vào thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng cuối quý tính số tồn kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một sản phẩm hàng hoá ở cùng một kho. Thẻ kho được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 2 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cushion box steel cover Đơn vị tính: Cái Mã số: MD – CB02 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải n Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 12/01 2 Nhập kho 12 45 45 2 19/01 2 Xuất kho 19 45 Cộng cuối kỳ 45 45 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 12 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Oregon five position chair Đơn vị tính: Cái Mã số: MDCL-P01 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 18/02 11 Nhập kho 18 120 120 2 22/02 15 Nhập kho 22 120 240 3 25/02 11 Xuất kho 25 240 Cộng cuối kỳ 240 240 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 16 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Folding arm chair Đơn vị tính: Cái Mã số: C181 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 10/03 17 Nhập kho 10 684 684 2 19/03 15 Xuất kho 19 684 3 24/03 24 Nhập kho 24 48 48 4 26/03 22 Xuất kho 26 48 Cộng cuối kỳ 732 732 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập thẻ kho cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự Đến cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trên các sổ chi tiết trong quý để lập sổ kế toán tổng hợp (bảng tổng hợp nhập xuất tồn) trong tháng. Bảng tổng hợp Nhập - Xuất Tồn được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Coffee side table 239.520 55 13.173.600 55 13.173.600 2 Cushion box steel cover 944.000 45 42.480.000 45 42.480.000 3 Five pos calgary chair 312.000 50 15.600.000 50 15.600.000 4 Five pos minhdat 291.200 150 43.680.000 150 43.680.000 5 Five pos vertical chair 307.515 80 24.601.200 80 24.601.200 6 Five pos horizontal chair 386.976 480 185.748.480 480 185.748.480 7 Rect table 150x90 cm 628.290 120 75.394.800 120 75.394.800 8 Foldable rocking bear chair 768.480 92 70.700.160 92 70.700.160 9 Linda sun lounge 728.455 60 43.707.300 60 43.707.300 10 Rect Ext table 150/200x90cm 512.320 60 30.739.200 60 30.739.200 12 Saigon love bench 725.040 230 166.759.200 230 166.759.200 CỘNG 1422 712.583.940 1422 712.583.940 712.583.940 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL T.T SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Oregon five position chair 317.000 240 76.080.000 240 76.080.000 2 Oregon folding chair 219.744 200 43.948.800 200 43.948.800 3 Oval Extension table 120/180x100cm 1.043.250 32 33.384.000 32 33.384.000 4 Stamford Extension table 1700/2300x100cm 1.070.202,7 40 42.808.108 40 42.808.108 CỘNG 512 196.220.908 512 196.220.908 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 03 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL T.T SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Folding arm chair 227.200 732 166.310.400 732 166.310.400 2 Folding chair 207.597 920 190.989.240 920 190.989.240 3 Oval Extension table 130/180x100cm 960.000 222 213.120.000 222 213.120.000 4 Rectanguler Extension table 170/230x100cm 724.950 69 50.021.550 69 50.021.550 5 Rectanguler table 720.450 146 105.185.700 146 105.185.700 6 Round table Dia.90cm 320.200 791 253.278.200 791 253.278.200 7 Sunlounge with side table 560.000 470 263.200.000 470 263.200.000 CỘNG 3350 1.242.105.090 3350 1.242.105.090 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt trong quí I năm 2007. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155 “Thành phẩm” Nội dung kết cấu tài khoản: - Nội dung: Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp . - Kết cấu tài khoản 155: + Bên nợ: -Trị giá của thành phẩm nhập kho. -Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê . + Bên có: -Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho. -Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê. + Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Các tài khoản liên quan: TK 154, TK 632. 2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập, xuất thành phẩm thực tế tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP 154 155 632 (1) (2) Giải thích: (1) Nhập kho thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất. (2) Xuất kho thành phẩm bán. 3. Trình tự hạch toán trên sổ kế toán tổng hợp: Căn cứ vào phiếu nhập , phiếu xuất kho thành phẩm kế toán lập: “Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê thành phẩm xuất kho”. Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê thành phẩm xuất kho được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt PNK Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 1 1 Coffee side table Cái 55 239.520 13.173.600 2 2 2 Cushion box steel cover Cái 45 944.000 42.480.000 3 3 3 Five pos calgary chair Cái 50 312.000 15.600.000 4 4 4 Five pos minhdat Cái 150 291.200 43.680.000 5 5 5 Five pos vertical chair Cái 80 307.515 24.601.200 6 6 6 Five pos horizontal chair Cái 480 386.976 185.748.480 7 6 6 Rect table 150x90 cm Cái 120 628.290 75.394.800 8 7 7 Foldable rocking bear chair Cái 92 768.480 70.700.160 9 8 8 Linda sun lounge Cái 60 728.455 43.707.300 10 9 9 Rect Ext table 150/200x90cm Cái 60 512.320 30.739.200 11 10 10 Saigon love bench Cái 230 725.040 166.759.200 Cộng 1422 712.583.940 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt PNK Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 11 18/02 Oregon five position chair Cái 120 317.000 38.040.000 2 12 18/02 Oregon folding chair Cái 100 219.744 21.974.400 3 13 18/02 Oval Extension table 120/180x100cm Cái 32 1.043.250 33.384.000 4 14 18/02 StamfordExtensiontable 1700/2300x100cm Cái 40 1.070.202,7 42.808.108 5 15 22/02 Oregon five position chair Cái 120 317.000 38.040.000 6 16 22/02 Oregon folding chair Cái 100 219.744 21.974.400 Cộng 512 196.220.908 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO Tháng 03 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt PNK Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 17 10/03 Folding arm chair Cái 684 227.200 155.404.800 2 18 10/03 Folding chair Cái 500 207.597 103.798.500 3 19 10/03 Oval Extension table 130/180x100cm Cái 120 960.000 115.200.000 4 20 10/03 Rectanguler Extension table 170/230x100cm Cái 69 724.950 50.021.550 5 21 18/03 Rectanguler table Cái 146 720.450 105.185.700 6 22 18/03 Round table Dia.90cm Cái 791 320.200 253.278.200 7 23 18/03 Sunlounge with side table Cái 470 560.000 263.200.000 8 24 24/03 Folding arm chair Cái 48 227.200 10.905.600 9 25 24/03 Folding chair Cái 420 207.597 87.190.740 10 26 24/03 Oval Extension table 130/180x100cm Cái 102 960.000 97.920.000 Cộng 3350 1.242.105.090 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt PXK Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 1 1 Coffee side table Cái 55 239.520 13.173.600 2 2 2 Cushion box steel cover Cái 45 944.000 42.480.000 3 3 3 Five pos calgary chair Cái 50 312.000 15.600.000 4 4 4 Five pos minhdat Cái 150 291.200 43.680.000 5 5 5 Five pos vertical chair Cái 80 307.515 24.601.200 6 6 6 Five pos horizontal chair Cái 480 386.976 185.748.480 7 6 6 Rect table 150x90 cm Cái 120 628.290 75.394.800 8 7 7 Foldable rocking bear chair Cái 92 768.480 70.700.160 9 8 8 Linda sun lounge Cái 60 728.455 43.707.300 10 9 9 Rect Ext table 150/200x90cm Cái 60 512.320 30.739.200 11 10 10 Saigon love bench Cái 230 725.040 166.759.200 Cộng 1422 712.583.940 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt PXK Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 11 25/02 Oregon five position chair Cái 240 317.000 76.080.000 2 12 25/02 Oregon folding chair Cái 200 219.744 43.948.800 3 13 25/02 Oval Extension table 120/180x100cm Cái 32 1.043.250 33.384.000 4 14 25/02 Stamford Extension table 1700/2300x100cm Cái 40 1.070.202,7 42.808.108 Cộng 512 196.220.908 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM XUẤT KHO Tháng 03 năm 2007 ĐVT: Đồng Stt Phiếu xuất kho Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 15 19/03 Folding arm chair Cái 684 227.200 155.404.800 2 16 19/03 Folding chair Cái 500 207.597 103.798.500 3 17 19/03 Oval Extension table 130/180x100cm Cái 120 960.000 115.200.000 4 18 19/03 Rec. Extension table 170/230x100cm Cái 69 724.950 50.021.550 5 19 26/03 Rectanguler table Cái 146 720.450 105.185.700 6 20 26/03 Round table Dia.90cm Cái 791 320.200 253.278.200 7 21 26/03 Sunlounge with side table Cái 470 560.000 263.200.000 8 22 26/03 Folding arm chair Cái 48 227.200 10.905.600 9 23 26/03 Folding chair Cái 420 207.597 87.190.740 10 24 26/03 Oval Extension table 130/180x100cm Cái 102 960.000 97.920.000 Cộng 3350 1.242.105.090 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ gốc (Bảng kê thành phẩm nhập kho và bảng kê xuất kho) kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI- BÌNH ĐỊNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số : 26 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho thành phẩm tháng 01/2008 Nhập kho thành phẩm tháng 02/2008 Nhập kho thành phẩm tháng 03/2008 155 155 155 154 154 154 712.583.940 196.220.908 1.242.105.090 Cộng 2.150.909.938 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI- BÌNH ĐỊNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số : 27 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho thành phẩm tháng 01/2008 Xuất kho thành phẩm tháng 02/2008 Xuất kho thành phẩm tháng 03/2008 632 632 632 155 155 155 712.583.940 196.220.908 1.242.105.090 Cộng 2.150.909.938 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi lập chứng từ ghi sổ xong kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 155. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 155 được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI –BÌNH ĐỊNH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ QUÍ I NĂM 2008 ĐVT:Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 26 31/03/2008 2.150.909.938 27 31/03/2008 2.150.909.938 Cộng 4.301.819.876 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI –BÌNH ĐỊNH SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 26 31/03/08 Nhập kho thành phẩm 154 2.150.909.938 31/03/08 27 31/03/08 Xuất kho thành phẩm 632 2.150.909.938 Cộng số phát sinh 2.150.909.938 2.150.909.938 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ Ở CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT TRONG QUÍ I NĂM 2008. I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm. 1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm tại Công ty . Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt chuyên sản xuất kinh doanh chủ yếu các mặt hàng như bàn, ghế, giường tắm nắng,… Các loại sản phẩm này có một số ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. Chẳng hạn như những lúc thời tiết thay đổi dưới sự tác động giữa nắng và mưa thì sản phẩm dễ bị chông, vênh, mối mọt,…Vì thế đòi hỏi khâu bảo quản rất quan trọng phải tạo độ bền cho sản phẩm bằng cách phun sơn, nhúng dầu,… Đặc biệt Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng. Vì vậy mẫu mã sản phẩm thì do đối tác quyết định. Việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Các phương thức tiêu thụ mà Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt đang áp dụng. Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt chủ yếu sản xuất hàng lâm sản và tiêu thụ hàng lâm sản chủ yếu theo đơn đặt hàng theo phương pháp trực tiếp, sản phẩm làm ra tiêu thụ và xuất khẩu sang nước ngoài. Khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm liên hệ tại Công ty hoặc số khách hàng này do Công ty tự tìm kiếm thông qua chào hàng. Đối với những khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng, phòng kế họach tổng hợp cần xem xét thông qua ý kiến của ban Giám đốc sau khi thoả thuận giá cả, số lượng, phương thức thanh toán rồi Giám đốc mới ký hợp đồng với khách hàng. Sau đó phòng kế hoạch tổng hợp tiến hành triển khai công tác sản xuất sản phẩm. Khi sản phẩm hoàn thành thì Công ty giao cho khách hàng theo đúng thời gian qui định trong hợp đồng. 3. Tổ chức bộ máy tiêu thụ tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt. Sơ đồ bộ máy tiêu thụ: Ban giám đốc Bộ phận kinh doanh Xuất bán khách hàng II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt trong quí I năm 2008. 1. Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho và hoá đơn gía trị gia tăng. Khi xuất kho thành phẩm thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho theo số lượng thực xuất. Từ phiếu xuất kho thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho (sổ kho). Mẫu phiếu xuất kho và thẻ kho đã trình bày ở phần trước. 2. Trình tự lập: Sau khi tiếp nhận đơn hàng bộ phận kinh doanh triển khai kế hoạch sản xuất để đúng tiến độ giao hàng. Đến thời điểm giao hàng bộ phận kinh doanh tiến hành lập bộ hồ sơ xuất khẩu bao gồm: - Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu. - Hoá đơn thương mại, C/O, Bill ( tàu), ……. Căn cứ bộ chứng từ trên vàphiếu xuất kho, kế toán kiểm tra số lượng và lập hoá đơn giá trị gia tăng theo số lượng hàng xuất. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Lưu nội bộ. 3. Trình tự luân chuyển: Sau khi lập hoá đơn giá trị gia tăng một liên được lưu tại cùi, một liên giao cho khách hàng, một liên để kẹp vào chứng từ thanh toán. - Hoá đơn giá trị gia tăng(GTGT) - Hóa đơn thương mại - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của Hải quan III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt trong quí I năm 2007. 1. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt. Do yêu cầu về chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là để có thông tin một cách chi tiết, cụ thể về doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ. Trên cơ sở đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn và bảng kê chi tiết hàng bán ra. 2. Tổ chức hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm: Từ các hoá đơn bán hàng kế toán lập bảng kê chi tiết cho từng loại hàng bán ra trong tháng, cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp và ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn. Sổ chi tiết bán hàng và sổ theo dõi giá vốn được mở cho từng loại sản phẩm nhằm để xác định chính xác doanh thu của từng loại sản phẩm đã được bán ra và giá vốn của từng loại sản phẩm. Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi giá vốn và bảng kê hàng bán ra của các loại sản phẩm Công ty bán ra trong quí I năm 2008. Mẫu sổ chi tiết bán hàng được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm : Cushion box steel cover Năm 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượng Đ giá T tiền Thuế Khác (521,531,532) 31/03 0026871 21/01 Bán cho Veerwater 131 45 1.017.261 45.776.745 Cộng số phát sinh 45.776.745 Doanh thu thuần 45.776.745 Giá vốn hàng bán 42.480.000 Lãi gộp 3.296.745 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Oregon five position chair Năm 2008 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượng Đ giá T tiền Thuế Khác (521,531,532) 31/03 0026874 27/02 Bán cho Hirumac import 131 240 450.492 108.118.080 Cộng số phát sinh 108.118.080 Doanh thu thuần 108.118.080 Giá vốn hàng bán 76.080.000 Lãi gộp 32.038.080 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Folding Arm chair Năm 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượng Đ giá T tiền Thuế Khác (521,531,532) 31/03 0026875 21/03 Bán cho Horsington 131 684 322.240 220.412.160 31/03 0026876 29/03 Bán cho Horsington 131 48 322.240 15.467.520 Cộng số phát sinh 235.879.680 Doanh thu thuần 235.879.680 Giá vốn hàng bán 166.310.400 Lãi gộp 69.569.280 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Sổ theo dõi hàng bán được lập như sau: Đơn vị: CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Tên sản phẩm : Cushion box steel cover ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 0026871 21/01 Xuất bán cho Veerwater 155 42.480.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 42.480.000 Ghi có TK 632 911 42.480.000 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Oregon five position chair ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 0026874 27/02 Xuất bán cho Hirumac import 155 76.080.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 76.080.000 Ghi có TK 632 911 76.080.000 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ THEO DÕI CHI TIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Folding arm chair ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 0026875 21/03 Xuất bán cho Horsington 155 155.404.800 31/03/08 0026876 29/03 Xuất bán cho Horsington 155 10.905.600 Cộng số phát sinh trong kỳ 166.310.400 Ghi có TK 632 911 166.310.400 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Bảng kê chi tiết hàng hoá bán ra được lập như sau: Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA Tháng 01năm 2008 ĐVT: Đồng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải Số lượng Đơn giá Số tiền SH NT 0026871 21/01 Veerwater Coffee side table 55 290.646 15.985.530 0026871 21/01 Veerwater Cushion box steel cover 45 1.017.261 45.776.745 0026871 21/01 Veerwater Five pos calgary chair 50 320.150 18.007.500 0026871 21/01 Veerwater Five pos minhdat 150 402.800 60.420.000 0026871 21/01 Veerwater Five pos vertical chair 80 400.000 15.985.530 0026872 26/01 Veerwater Five pos horizontal chair 480 419.224 45.776.745 0026872 26/01 Veerwater Rect table 150x90 cm 120 725.580 18.007.500 0026873 30/01 Veerwater Foldable rocking bear chair 92 888.085 81.703.820 0026873 30/01 Veerwater Linda sun lounge 60 823.548 49.412.880 0026873 30/01 Veerwater Rect Ext table 150/200x90cm 60 601.100 36.066.000 0026873 30/01 Veerwater Saigon love bench 230 812.500 186.875.000 Cộng 1422 814.544.595 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải Số lượng Đơn giá Số tiền SH NT 0026874 27/02 Hirumac import Oregon five position chair 240 450.492 108.118.080 0026874 27/02 Hirumac import Oregon folding chair 200 273.088 54.617.600 0026874 27/02 Hirumac import Oval Extension table 120/180x100cm 32 1.124.480 35.983.360 0026874 27/02 Hirumac import Stamford Extension table 1700/2300x100cm 40 1.397.568 55.902.720 Cộng 512 254.621.760 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ HÀNG BÁN RA Tháng 03 năm 2008 ĐVT: Đồng Chứng từ Tên khách hàng Diễn giải Số lượng Đơn giá Số tiền SH NT 0026875 21/03 Horsington Folding arm chair 684 322.240 220.412.160 0026875 21/03 Horsington Folding chair 500 257.792 128.896.000 0026875 21/03 Horsington Oval Extension table 130/180x100cm 120 1.047.280 125.673.600 0026875 21/03 Horsington Rectanguler Extension table 170/230x100cm 69 1.319.298 91.031.562 0026876 29/03 Horsington Rectanguler table 146 750.200 109.529.200 0026876 29/03 Horsington Round table Dia.90cm 791 402.225 318.159.975 0026876 29/03 Horsington Sunlounge with side table 470 676.704 318.050.880 0026876 29/03 Horsington Folding arm chair 48 322.240 15.467.520 0026876 29/03 Horsington Folding chair 420 257.792 108.272.640 0026876 29/03 Horsington Oval Extension table 130/180x100cm 102 1.047.280 106.822.560 Cộng 3350 1.542.316.097 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. 1. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng”. a. Công dụng và nội dung kết cấu TK 511: - Công dụng: TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. - Nội dung kết cấu TK: + Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. . Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. . Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. . Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. . Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. b. Các tài khoản liên quan: TK 632; TK 131; TK 111; TK 112; TK 911. 2.. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. Như đã trình bày ở phần trước phương thức tiêu thụ chủ yếu là theo đơn đặt hàng, sản phẩm được chuyển thẳng đến cho khách hàng nên khi giao hàng tại cảng cho khách hàng được xem là tiêu thụ ngay. Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt không thực hiện các khoản giảm trừ doanh thu, nên doanh thu là doanh thu thuần. Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế mà Công ty chủ yếu sản xuất hàng để xuất khẩu nên thuế xuất 0%. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: 155 632 911 511 131,112,111 (1) (3) (4) (2) Giải thích: (1) Xuất kho thành phẩm để bán. (2) Doanh thu bán hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khách hàng mua nơ. (3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. (4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. 3. Trình tự hạch toán trên sổ kế toán tổng hợp về tiêu thụ thành phẩm theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: - Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành lập bảng kê thành phẩm tiêu thụ để theo dõi tổng doanh thu, giá vốn của các loại sản phẩm tiêu thụ trong quý. - Căn cứ vào bảng kê thành phẩm tiêu thụ, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Sau đó kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, TK 632. - Bảng kê thành phẩm tiêu thụ và chứng từ ghi sổ được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Diễn giải ĐVT Số lượng Giá vốn Giá bán Đ. giá T.Tiền Đ. giá T.Tiền 1 Coffee side table Cái 55 239.520 13.173.600 290.646 15.985.530 2 Cushion box steel cover Cái 45 944.000 42.480.000 1.017.261 45.776.745 3 Five pos calgary chair Cái 50 312.000 15.600.000 320.150 18.007.500 4 Five pos minhdat Cái 150 291.200 43.680.000 402.800 60.420.000 5 Five pos vertical chair Cái 80 307.515 24.601.200 400.000 15.985.530 6 Five pos horizontal chair Cái 480 386.976 185.748.480 419.224 45.776.745 7 Rect table 150x90 cm Cái 120 628.290 75.394.800 725.580 18.007.500 8 Foldable rocking bear chair Cái 92 768.480 70.700.160 888.085 81.703.820 9 Linda sun lounge Cái 60 728.455 43.707.300 823.548 49.412.880 10 Rect Ext table 150/200x90cm Cái 60 512.320 30.739.200 601.100 36.066.000 11 Saigon love bench Cái 230 725.040 166.759.200 812.500 186.875.000 Cộng 1422 712.583.940 814.544.595 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Giá vốn Giá bán Đ. giá T.Tiền Đ. giá T.Tiền 1 Oregon five position chair Cái 240 317.000 76.080.000 450.492 108.118.080 2 Oregon folding chair Cái 200 219.744 43.948.800 273.088 54.617.600 3 Oval Extension table 120/180x100cm Cái 32 1.043.250 33.384.000 1.124.480 35.983.360 4 Stamford Extension table 1700/2300x100cm Cái 40 1.070.202,7 42.808.108 1.397.568 55.902.720 Cộng 512 196.220.908 254.621.760 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BẢNG KÊ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ Tháng 03 năm 2008 ĐVT: Đồng Giá vốn Giá bán Đ. giá T.Tiền Đ. giá T.Tiền 1 Folding arm chair Cái 732 227.200 166.310.400 322.240 235.879.680 2 Folding chair Cái 920 207.597 190.989.240 257.792 237.168.640 3 Oval Extension table 130/180x100cm Cái 222 960.000 213.120.000 1.047.280 232.496.160 4 Rectanguler Extension table 170/230x100cm Cái 69 724.950 50.021.550 1.319.298 91.031.562 5 Rectanguler table Cái 146 720.450 105.185.700 750.200 109.529.200 6 Round table Dia.90cm Cái 791 320.200 253.278.200 402.225 318.159.975 7 Sunlounge with side table Cái 470 560.000 263.200.000 676.704 318.050.880 Cộng 3350 1.242.105.090 1.542.316.097 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 28 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng Bán cho Veerwater Bán cho Hirumac import Bán cho Horsington 131 511 2.611.482.452 814.544.595 254.621.760 1.542.316.097 Cộng 2.611.482.452 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 29 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 911 632 2.150.909.538 Cộng 2.150.909.538 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 30 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 511 911 2.611.482.452 Cộng 2.611.482.452 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ QUÍ I NĂM 2008 ĐVT:Đồng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 28 29 30 31/03/2008 31/03/2008 31/03/2008 2.611.482.452 2.150.909.538 2.611.482.452 Cộng 7.373.874.842 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái TK 511 và sổ cái TK 632 được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX -TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 28 31/03/08 Doanh thu bán hàng 131 2.611.482.452 31/03/08 30 31/03/08 K/c doanh thu bán hàng 911 2.611.482.452 Cộng số phát sinh 2.611.482.452 2.611.482.452 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03/08 27 31/03/08 Xuất kho thành phẩm 155 2.150.909.938 31/03/08 29 31/03/08 K/C giá vốn hàng bán 911 2.150.909.938 Cộng số phát sinh 2.150.909.938 2.150.909.938 Số dư cuối kỳ Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4 . Đối chiếu giữa các sổ kế toán có liên quan: Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết thành phẩm với sổ cái TK 155. BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU KẾ TOÁN Stt Diễn giải Kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Số tiền Số trang Số tiền Số trang 1 Dư đầu kỳ 2 Nhập trong kỳ 2.150.909.938 22-32 2.150.909.938 52 3 Xuất trong kỳ 2.150.909.938 22-32 2.150.909.938 52 4 Dư cuối kỳ Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm với sổ cái TK 155. BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU KẾ TOÁN Kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Số tiền Số trang Số tiền Số trang 1 Dư đầu kỳ 2 Nhập trong kỳ 2.150.909.938 44-45 2.150.909.938 52 3 Xuất trong kỳ 2.150.909.938 44-45 2.150.909.938 52 4 Dư cuối kỳ PHẦNIV: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN “THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM” TẠI CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT. I. Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán “ Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm” tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. 1. Ưu điểm: - Bộ phận kế toán: Phòng kế toán có 3 nhân viên đã được tổ chức đào tạo một cách cơ bản, mọi người đều được phân công phụ trách một số công việc thế việc hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lệ được tiến hành cẩn thận chính xác có căn bản pháp lý tránh sai sót, nhầm lẫn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sử dụng sổ sách kế toán gọn nhẹ, hợp lý tạo điều kiện cho việc hạch toán, ghi chép và tổng hợp số liệu quyết toán được rõ ràng chính xác. - Hình thức kế toán: Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ một hình thức tiên tiến tách rời việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Hạch toán theo thứ tự thời gian và theo hệ thống giúp cho việc kiểm tra chứng từ được chặt chẽ, không để thất thoát từ đó tăng cường khả năng quản lý, kiểm tra, sử dụng tài sản. - Tài khoản sử dụng: Phòng kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15 do Bộ Tài Chính qui định và có mở thêm một số tài khoản cấp 2 (TK 152, TK 153…..) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi một cách chi tiết các tài khoản phát sinh, quản lý chặt chẽ tình hình tài chính của Công ty. - Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm được hạch toán một cách chi tiết và chặt chẽ về phương pháp đã được lựa chọn phương thức tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh và phương pháp tiêu thụ trực tiếp với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm do đó giúp cho việc hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nắm bắt được thông tin một cách kịp thời nhanh chóng chính xác. 2. Tồn tại: a. Bộ phận kế toán: - Trong tổ chức bộ máy kế toán của công ty vẫn còn bộc lộ một số thiếu sót mà phòng kế toán cần phải xem xét. - Về thủ tục chứng từ còn rườm rà, chưa đáp ứng được yêu cầu còn mất nhiều thời gian trong việc lấy số liệu. - Hệ thống sổ chi tiết, tổng hợp thì kế toán mở rất đầy đủ nhưng còn đơn giản chưa được chặt chẽ. - Trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán chưa đồng điều. Mặc dù có đào tạo, học hỏi, nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu, nên sự phối hợp trong công tác còn gặp nhiều khó khăn và mất nhiều thời gian trong việc lấy số liệu của kế toán chi tiết phục vụ cho công tác thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. - Hình thức kế toán: Là hình thức chứng từ ghi sổ, với hình thức này khối lượng ghi chép nhiều nên cũng có khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách vào cuối niên độ kế toán. b. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính qui định và bên cạnh đó có mở tài khoản cấp II để theo dõi chi tiết các nghiệp vụ phát sinh nhưng mới mở một số tài khoản còn một số tài khoản khác chưa mở tài khoản cấp II. II. KIẾN NGHỊ: Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt mặc dù trong thời gian thực tập rất ngắn để có thể tìm tòi nghiên cứu hiểu rõ về Công ty nhưng phần nào tiếp xúc với thực tế hiện có cùng với kiến thức lí luận của mình, em xin có một số ý kiến như sau: - Cần bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho bộ phận kế toán về vi tính, ngoại ngữ để phù hợp với kế toán hiện nay. - Cần phát huy hết năng lực và khả năng vốn có của mình để Công ty ngày càng phát triển. KẾT LUẬN Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt với những kiến thức đã học ở trường cùng với sự đi sâu tìm hiểu trong thực tiễn về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nó có vai trò quan trọng trong sự nghiệp tồn tại và phát triển của Công ty, cho phép Công ty tận dụng tối đa nguồn nhân lực tham gia tích cực vào quá trình sản xuất kinh doanh và tìm các thị trường tiêu thụ sản phẩm mang lại lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà Nước, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Trong qúa trình thực tập tại Công ty bản thân em đã tiếp thu được nhiều điều bổ ích, nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Em hy vọng với khả năng và tiềm lực của Công ty sẽ gặt hái những thành công mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, góp phần vào sự phát triển và tăng trưởng nền kinh tế của đất nước. Với kiến thức và thời gian có hạn, thực tế chưa trải qua nhiều cho nên trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề còn nhiều thiếu sót và hạn chế là điều không thể tránh khỏi. Sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty là niềm khích lệ lớn lao để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Trung cấp Kinh Tế - Kỹ Thuật miền trung đã truyền thụ kiến thức. Đặc biệt là thầy Đường Minh Thế đã quan tâm hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty, các phòng ban và sự giúp đỡ tận tình của cô, chú, anh chị phòng kế toán đã hướng dẫn, cung cấp số liệu, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập. Quy Nhơn, Ngày 19 tháng 06 năm 2008 Người viết Nguyễn Thị Thu Hiền NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN MỤC LỤC Phần I: Đặt vấn đề Phần II:Một số tình hình chung I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt II. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của Công ty III. Đặt điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của công ty IV. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Phần III: Thực trạng công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt A. Thực trạng về hạch toán thành phẩm I. Phương pháp tính giá thực tế nhập xuất thành phẩm: :………… II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty B. Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Phần IV. Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt: II. Kiến nghị Kết luận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.docx
Luận văn liên quan