LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO, cạnh tranh trên thị trường sẽ trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế thế giới đang lâm vào tình trạng khủng hoản thì nền kinh tế nước ta cũng không thể tránh khoải những ảnh hưởng nhất định.
Vì vậy, để cạnh tranh có hiệu quả các doanh nghiệp không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá các mặt hàng, hạ giá thành sản phẩm mà còn phải đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và nắm bắt được cơ hội kinh doanh. Để đạt được các yêu cầu trên thì kế toán tiêu thụ phải thường xuyên cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách chính xác, kip thời và hữu ích cho việc ra quyết định của nhà quản trị.
Quá trình tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở một công ty đóng vai trò hết sức quan trọng, là sự quan tâm hàng đầu của nhà lãnh đạo trong các doanh nghiệp thương mại. Tiêu thụ hàng hóa càng nhanh thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng tăng, doanh nghiệp nhanh chóng lấy lại vốn và thu được một khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên và đảm bảo thực hiện các khoản nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước.
Qua thời gian thực tập tại công ty, nắm bắt được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá nên em đã quyết định chọn đề tài " Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá’’, tại công ty TNHH Ngọc Linh- 23 Hà Huy Tập- TP Đà Nẵng.
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Ngọc Linh.
Phần III: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh.
Lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế tại công ty và do thời gian thực tập có hạn, cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong trường cũng như ban lãnh đạo công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô Thái Nữ Hạ Uyên cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
MỤC LỤC
PHẦN I 2
Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thương mại 2
I. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiêp thương mại 2
1. Những khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 2
2. Vai trò, ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 2
3. Phương thức tiêu thụ 3
II. Hạch toán tiêu thụ 3
1. Hạch toán giá vốn hàng bán 3
2. Hạch toán doanh thu bán hàng 7
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 11
1.Hạch toán chi phí bán hàng 11
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
3. Xác định kết quả tiêu thụ 15
PHẦN II: 20
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC LINH 18
A. Khái quát chung về tình hình hoạt động của công ty 18
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 18
1. Quá trình hình thành và phát triển 18
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 18
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và của công ty 18
1. Những hoạt động kinh doanh tại công ty 18
2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 19
III.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .19
3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 19
4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban 19
IV. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của công ty 20
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 20
2.Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán 20
3. Hình thức sổ kế toán 20
4. Trình tự luân chuyển chứng từ 21
B. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Ngọc Linh 22
I. Đăc điểm hàng hoá và phương thúc tiêu thụ của công ty 22
1. Đặc điểm hàng hoá 22
2. Phương thức tiêu thụ của công ty 22
II. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 22
1. Chứng từ sử dụng 22
2. Tài khoản sử dụng 23
3. Sổ sách sử dụng 23
III. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 23
1. Hạch toán tiêu thụ 23
2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 32
Phần III: Một số ý kiến và nhận xét góp phần hoàn thiên hơn trong công tác kế toán tiệu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh 41
I. Những Nhận xét và đánh giá về kế toàn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 41
1. Công tác tổ chức kế toán 41
2. Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 41
II. Một số ý kiến và biện pháp nhằm hoàn thiện góp phần đẩy mạnh hạch toán tiêu thụ tại công ty 41
1. Ý kiến chung 41
2. Ý kiến, biện pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty .41
45 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2430 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Ngọc Linh - 23 Hà Huy Tập - TP Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g pháp tiêu thụ trực tiếp và chuyển hàng theo hợp động
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, sản phẩm, được xác định tiêu thụ khi hàng đã giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp
Theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng, hàng được xác định tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toan.
Khi sản phẩm, hàng hoá được xác định tiêu thụ, căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 5111 : Giá bán chưa thuế VAT
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
c/ Hạch toán bán hàng qua đại lý, ký gửi
* Hạch toán tại doanh nghiệp (bên giao đại lý)
- Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoa hồng đại lý:
* Trường hợp hoa hồng tính riêng:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý được hưởng
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 5111
Có TK3331 (nếu có)
* Trường hợp hoa hồng tính chung:
Nợ TK 111, 112, 131 :Số tiền đã nhận sau khi trừ hoa hồng đại lý
Có TK 5111 :Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Cuối kỳ xác định số hoa hồng đại lý được hưởng:
Nợ TK 641 :Hoa hồng đại lý được hưởng
Nợ TK1331
Có TK 111, 112, 131
* Hạch toán bên nhận đại lý
- Hàng hoá nhận bán đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá bán ghi trên hợp đồng đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 003 : Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
- Khi bán được hàng kế toán ghi:
* Trường hợp hoa hồng tính riêng:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 5111 : Hoa hồng được hưởng
Có TK 3331 : Thuế GTGT của hoa hồng (nếu có)
Có TK 331 : Phải trả bên giao đại lý
Đồng thời: Có TK 003
* Trường hợp hoa hồng tính chung:
- Phản ánh tổng số tiền thu được:
Nợ TK 111, 112, 131
Có Tk 331 : Số tiền phải trả cho bên giao đại lý
- Phản ánh hoa hồng được hưởng:
Nơ TK111,112, 331 :số hoa hồng được hưởng
Có TK 5111
Có TK 3331 (nếu có)
- Khi thanh toán tiền cho đơn vị giao:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
d.Hạch toán bán hàng trả chậm hoặc trả góp
Doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm này được tính vào doanh thu hoạt động tài chính:
Khi hàng bán trả góp được xác định tiêu thụ:
Nợ TK 111, 112,... : Số tiền khách hàng trả lần đầu tại thời điểm mua
Nợ TK 131 :Tổng số tiền người mua còn nợ
Có TK 5111 : Doanh thu theo giá bán trả một lần
Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp trên giá bán một lần (nếu có)
Có TK 3387 : Lãi trả chậm
- Định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời với việc phản ánh số tiền thực thu, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
- Khi thực thu số tiền bán hàng lần tiếp theo ghi
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thực thu
Có TK 131 :Phải thu khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại:
*Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng hoá và khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Nợ TK 521 Có
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thanh toán cho khách hàng thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán:
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 : Phải thu khách hàng
3.2 Hạch toán bán hàng bị trả lại
* Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do:Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, không đúng chủng loại, quy cách.
Nợ TK 531 Có
- Doanh thu của hàng hoá bị trả lại - Kết chuyển vào TK 511
đã trả tiền cho người mua hoặc ghi
giảm nợ phải thụ
TK 531 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán:
- Phản ánh giá trị hàng bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156, 157
Có TK 632 : Giảm giá vốn hàng bán
- Ghi giảm doanh thu hàng bị trả lại
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 : Thuế VAT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
3.3 Hạch toán giảm giá hàng bán
* Tài khoản sử dụng:
- Các khoản giảm giá được hạch toán trên TK 532 là các khoản giảm trừ do hàng mua kém phẩm chất, sai quy cách chỉ hạch toán tài khoản này các khoản giảm giá cho khách hàng sau khi hoá đơn được lập.
Nợ TK 532 Có
Các khoản giảm giá đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm cho người
cho người mua mua vào tài khoản doanh thu để xác định
doanh thu thuần
TK 532 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán:
- Phản ánh số tiền chấp nhận giảm giá cho khách hàng
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : Thuế VAT khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511, 512 : Ghi giảm doanh thu
Có TK 531, 521, 532 : Các khoản giảm trừ doanh thu
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ
TK 111, 112, 131 TK 521, 532, 521 TK 511, 512
Khi phát sinh các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ
TK 3331 TK 1561
Thuế GTGT
TK 632
Giá mua hàng bán trả lại
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.Hạch toán chi phí bán hàng
1.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như: Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quản cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,...
Nợ TK 641 Có
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2
TK 641 (1) : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 641 (2) : Chi phí vật liệu bao bì
TK 641 (3) : Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 641 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 641 (5) : Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 641 (7) : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 641(8) : Chi phí bằng tiền khác
1.2 Trình tự hạch toán:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 641 (1) : Chi phí nhân viên
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 338 : Các khoản trích theo lương
- Trị giá thực tế vật liệu,dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (2) : Chi phí vật liệu
Nợ TK 641 (3) : Chi phí dụng cụ
Có TK 152,153,142,242
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
* Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (4) : Chi phí bảo hành
Có TK 335 : Chi phi phải trả
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111...
* Trường hợp kế toán sử dụng TK242 “chi phí trả trước dài hạn” tính vào chi phí sửa chữa lớn TSCĐ đã phát sinh:
Nợ TK 641
Có TK 242
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 ( 7) : Chi phí dịch vụ mua hàng
Nợ TK 1331 : (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 : Chi phí phải trả
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí bán hàng hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 : Xác định KQKD
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1 Tài khoản sử dụng:
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Các khoản chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận hoặc từng hoạt động của doanh nghiệp.
Nợ TK 642 Có
Các chi phí QLDN phát sinh trong -Các khoản giảm chi phí QLDN
kỳ - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK911
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 642 (1) : Chi phí nhân viên quản lý
TK 642 (2) : Chi phí vật liệu quản lý
TK 642 (3) : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 642 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642 (5) : Thuế, phí và lệ phí
TK 642 (6) : Chi phí dự phòng
TK 642 (7) : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 642 (8) : Chi phí bằng tiền khác
2.2 Trình tự hạch toán
- Tiền lương và các khoản trích theo lương, ghi:
Nợ TK 642 (1) : Chi phí QLDN
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 338 : Các khoản trích theo lương
- Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất dùng hoặc mua vào sử dụng cho quản lý, ghi:
Nợ TK 642 (2) : Chi phí vật liệu
Nợ TK642 (3) : Chi phí dụng cụ
Có TK 142, 242,331,152, 153....
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý, ghi:
Nợ TK 642 (4) : Chi phi khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
-Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho NSNN, ghi:
Nợ TK 642 (5) : Chi phí QLDN
Có TK 333 : Thuế phải nộp
- Lệ phí cầu phà, lệ phí giao thông, thuế phí lệ phí
Nợ TK 642 (5) : Chi phí QLDN
Có TK 111, 112, 338 : Các khoản phải nộp
- Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642 (6) : Chi phí QLDN
C ó TK 139 : Dự phòng phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua hàng phục cho hoạt động quản lý như : điện,nước,điện thoại,thuê ngoài sữa chữa TSCĐ, ghi :
Nợ TK 642(7) : Chi phí QLDN
Nợ TK 113(1) (nếu có)
Có TK 335,111,112...
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho nghiên cứu,đào tao... TK 642(8) : Chi phí QLDN
Nợ TK 113(1) (nếu có)
Có TK 335,111,112
- Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý:
Nợ TK 642
Có TK 336
Có TK 111,112
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 133
- Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 642
Có TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu thừa trong định mức kế toán được phép ghi:
Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu
Có TK 642 : Giảm CPQLDN
-Chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho quản ký doanh nghiệp.
Nợ TK 642 : CPDN
Có TK 142,334,338 :
- Khi chi phí sữa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 642 :Chi phí QLDN
Có TK 336 : Phải trả nội bộ
- Khi phát sinh các khoảng giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 642 : Giảm CPQLDN
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
Nợ TK 911 : Xác định KQKD
Có TK 642 :Chi phí QLDN
3. Xác định kết quả tiêu thụ
3.1 Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm
- Doanh thu thuần về hàng hoá tiêu thụ.
- Doanh thu tài chính.
- Thu nhập khác trong kỳ.
- Các khoản lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ hàng đã tiêu thụ.
- Các khoản lãi trước thuế.
Nợ TK 911 Có
TK 911 không có số dư
3.2 Trình tự hạch toán
- Cuối kỳ Kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ:
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển doanh thu hoát động tài chính:
Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635: chi phí tài chính
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811: chi phí khác
- Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821
Có TK 333(4)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
- Tính và kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán:
Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
3.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ
K/c giá vốn hàng bán
Kết chuyển lỗ
TK 641
K/c chi phí bán hàng
TK 642
K/c chi phí QLDN
TK 911
TK 421
TK 521, 532, 531
TK 142
TK 421
K/c chi phí bán hàng và QLDN còn lại kỳ trước
Kết chuyển lãi
K/c các khoản giảm trừ
TK 511, 512
TK 632
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC LINH
A. Khái quát chung về tình hình hoạt động của công ty
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành:
DNTN Văn Chi được thành lập vào ngày 15/8/2001, công ty đóng tại 23 Hà Huy Tập- TP Đà Nẵng. Tuy mới được thành lập hơn bốn năm nhưng công ty đã đứng vững trên thị trường Đà Nẵng, đó là nhờ vào sự nổ lực không ngừng của từng nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty.
2. Qúa trình phát triển:
Kể từ khi công ty chính thức đi vào hoạt động đến nay công ty đã không ngừng phát triển và thu hút thị trường trong thành phố. Lúc mới thành lập công ty chỉ xuất bán hàng hoá theo những đơn hàng với số lượng nhỏ và vừa. Nhưng thời gian gần đây công ty đã tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng với các công ty xây dựng có quy mô lớn.Vừa qua công ty TNHH Ngọc Linh đã đạt được giải thưởng “cúp sen vàng” do chương trình tháng Việt Nam chất lượng cao bình chọn theo quyết định khen thưởng số 1147/QD-LHH. Điều này cho thấy công ty đang dần thể hiện được vị thế của mình trên thị trường và có nhiều chuyển biến tích cực. Từ khi thành lập công ty luôn cũng cố và phát triển không ngừng về vật chất, giữ vững bảo toàn được vốn và hoạt động ngày càng có hiệu quả. Với xu hướng phát triển không ngừng công ty đang có ý định sẽ kinh doanh thêm mặt hàng sơn, ngoài mặt hàng sắt thép và ximăng. Vì theo nhận xét của bộ phận kinh doanh thì mặt hàng này ít chịu ảnh hưởng của thị trường và ít bị hư tổn do thời tiêt.
Để có được vị thế như ngày hôm nay thì đó cũng nhờ vào việc biết cách tận dụng thời cơ khéo léo của ban lãnh đạo công ty. Công ty đẩy mạnh công tác tiếp thị, quản cáo, báo giá đến các công trình xây dựng có quy mô vừa và lớn. Công ty luôn tạo uy tín đối với khách hàng và luôn quan tâm đến khoản chiết khấu thương mại đối với những khách hàng quen và mua với số lượng nhiều.
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng:
Cung cấp sắt thép, ximăng cho khách hàng có nhu cầu. Công ty hoạt động kinh doanh trong phạm vi thành phố và cung cấp tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
2. Nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư hàng hoá tiền vốn lao động, xây dựng và phát triển nguồn vốn kinh doanh.
- Quản lý khâu tiêu thụ, bán hàng đúng giá, đúng chất lượng, chăm lo đời sống của nhân viên, chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước và quy định của công ty.
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học và chuyên môn của nhân viên trong công ty.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh quốc phòng, chính trị và an toàn xã hội.
III. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty TNHH Ngọc Linh được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc: là người có quyền quyết định điều hành trực tiếp mọi hoạt động của công ty trước pháp luật. Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu giám đốc và giải quyết các phần hành công việc mà công ty đã phân công.Giám Đốc
P. Kế toán
P. Bán hàng
P. Kinh doanh
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
* Giám đốc:
Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, là người có quền quyết định, điều hành công ty hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật.
* Phòng kế toán:
Làm nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình tài chính của công ty.
* Phòng bán hàng:
Làm nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm lập báo cáo bán hàng thu, chi doanh số bán ra, nắm bắt kịp thời về yếu tố khách hàng kịp thời phản ánh cho ban giám đốc. Phòng này làm công việc tiếp thị, quảng cáo về chất lượng sản phẩm về giá thành đáp ứng kịp thời tận tình với khách hàng.
* Phòng kinh doanh
Tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh trên cơ sở nghiên cứu, nắm bắt kịp thời những yếu tố thay đổi của thị trường về mạng lưới kinh doanh là cung cấp hàng hoá quyết toán hợp đồng, lập kế hoạch thu hồi trong tháng, báo cáo tình hình công nợ, báo cáo kiểm kê hàng hoá, báo cáo bán hàng và xuất nhập tồn kho. Báo cáo các hoạt động kinh doanh, lập phương án kinh doanh và triển khai thực hiện hợp đồng phối hợp với các phòng nghiệp vụ lập kế hoạch kinh doanh.
IV. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Ngọc Linh là một công ty TNHH có đầy đủ tư cách pháp nhân, có sử dụng con dấu riêng. Hoạt động theo quy chế một cấp quản lý nên không có sự phân tán quyền lực trong hoạt động kinh doanh cũng như trong hoạt động tài chính. Vì vậy để đảm bảo sự tập trung thống nhất đối với công tác kế toán, xử lý thông tin kế toán một cách kịp thời, công ty áp dụng loại hình tổ chức hạch toán kế toán theo mô hình tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
kiêm tổng hợp
KT bán hàng
Thủ quỷ
KT công nợ
Kế toán thanh toán
2.Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán
* Kế toán trưởngkiêm tổng hợp:
Là người tổ chức công tác kế toán của công ty, điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, chịu ỷách nhiệm kiểm tra chính sách, việc chấp hành thể lệ của công tác hạch toán kế toán, thống kê tại công ty, trực tiếp làm nhiệm vụ tập hợp chi phí sản suất và tính giá thành sản phẩm, theo dõi vật tư hang hoá và lập báo cáo sau mõi quý và tham mưa cho giám đốc về chiến lược kinh tế tài chính công ty.
* Kế toán công nợ:
Theo dõi tình hình công nợ của toàn doanh nghiệp từ phát sinh cho đến khi thanh toán xong, theo dõi sự biến động của các công nợ thường xuyên đến để thu hồi nợ, lên bảng cân đối hàng tháng, quý của khách nợ, đối chiếu công nợ và xác nhận nợ, có kế hoạch thu hồi nợ, theo dõi công nợ của khách mua hàng và công nợ công ty mua hàng. Ngoài ra còn theo dõi khoản tạm ứng, các khoản thu, khoản phải nộp.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, cộng sổ và đối chiếu với kế toán tiền mặt, làm đúng chức năng của người thủ quỹ.
* Kế toán bán hàng :
Theo dõi việc giao hàng hóa cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn thanh toán kiêm phiếu xuất kho.
* Kế toán thanh toán:
Ghi chép , phản ánh tình hình thu chi của công ty , theo dõi tình hình tiền gửi tại các ngân hàng , theo dõi tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng, cuối tháng tính lương và trích nộp BHXH , BHYT .
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:
Để phù hợp với tình hình hoạt động của công ty, công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và phương pháp kê khai thường xuyên.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ, Sổ kho
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng(cuối kỳ)
Quan hệ đối ứng
4. Trình tự luân chuyển chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế ghi trên sổ cái
* Trình tự kế toán ghi sổ theo các hình thức chứng từ ghi sổ:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiêt có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán khoá sổ tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản tên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
B. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh.
I. Đăc điểm hàng hoá và phương thúc tiêu thụ của công ty
1. Đặc điểm hàng hoá
Công ty TNHH Ngọc Linh là doanh nghiệp thương mại nên hàng hoá không tự sản xuất để bán mà hàng hoá được mua về để bán lại.
Hàng hoá của công ty chủ yếu là sắt thép và ximăng, trong thời gian tới doanh nghiệp có ý định kinh doanh thêm mặt hàng sơn.
Hàng hoá của công ty luôn đảm bảo về mặt chất lượng cũng như số lượng khi cung cấp cho khách hàng.
2. Phương thức tiêu thụ của công ty
2.1 Phương thức xuất hàng bán lẻ
Theo phương thức này việc mua bán hàng hoá được diễn ra trực tiếp ở cửa hàng, đối với phương thức này khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và sau khi hai bên thoả thuận xong, người bán sẽ viết hoá đơn bán hàng, giao hành cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỷ, đồng thời kiểm kê hàng hoá, xác định lượng hàng đã bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hoá.
2.2 Phương thức bán hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này việc mua bán được diễn ra theo sự thoả thuận hai bên trên một hợp đồng kinh tế được ký kết. Giữa hai công ty mua và bán phải có tư cách pháp nhân mới được ký kết. Khi khách hàng đến nhận hàng theo thời gian đã quy định trong hợp đồng thì phải mang theo hợp đồng và tiến hành viết biên bản bàn giao hàng kiêm nhận giấy xác nhận công nợ mẫu như trường hợp bán lẻ. Viết hoá đơn sau đó mang đến kho của công ty để nhận hàng và công ty sẽ chuyển hàng đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng theo đúng quy định pháp lệnh hợp đồng.
II. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Chứng từ sử dụng
1.1 Phiếu xuất kho
Khi xuất kho giao hàng cho khách hàng thủ kho phải lập phiếu xuất kho ghi rõ số lượng, chủng loại hàng để sau đó căn cứ xác định số lượng hàng xuất kho và tồn kho để báo cáo lên cấp trên đồng thời để kế toán xác định giá vốn và theo dõi hàng tồn kho.
1.2 Hoá đơn giá trị gia tăng
Hoá đơn GTGT hiện nay công ty TNHH Ngọc Linh đang dùng là loại “ Hoá đơn GTGT ” được mua ở cơ quan thuế. Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra thì kế toán sẽ viết hoá đơn bán hàng. Hoá đơn gồm 3 liên, khách hàng sẽ đem liên 2 (màu đỏ) xuống kho để nhận hàng, liên 3 (màu xanh) giao cho thủ kho ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi vào sổ chi tiết, còn liên 1 được lưu tại phòng kế toán.
1.3 Hợp đồng bán hàng
Công ty có phương thức bán hàng theo hợp đồng nên quá trình tiêu thụ cần phải ký kết một hợp đồng thoả thuận mua hàng.
1.4 Phiếu thu, séc, uỷ nhiệm chi
- Phiếu thu: Có mẫu do sở tài chính vật giá ban hành. Công ty dùng nó để thu tiền bán hàng hoá, vật tư. Cuối ngày kế toán bán hàng đếm số tiền bán hàng hoá và hoá đơn bán hàng để thủ quỹ làm căn cứ viết phiếu thu, sau đó thủ quỹ nộp phiếu thu để kế toán phản ánh lên sổ quỹ thương mại.
- Séc, uỷ nhiệm chi: Nói chung đây là chứng từ thanh toán qua ngân hàng để tiện cho khách hàng hay của đơn vị mua hàng trả tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty tại ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ báo nợ, có của ngân hàng kế toán ghi sổ chi tiết ngân hàng và sổ công nợ mua và bán.
2. Tài khoản sử dụng
TK 156 : Hàng hoá
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 : Lợi nhuận phân phối
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Sổ sách sử dụng
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Bảng cân đối phát sinh
- Sổ kế toán chi tiết
- Báo cáo tài chính
II. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh.
1. Hạch toán tiêu thụ
1.1 Hạch toán giá vốn hàng bán
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng bán của hàng xuất kho.
Đơn giá mua bình quân cả kỳ dự trữ hàng (i)
=
Giá mua hàng i tồn kho đầu kỳ +Giá mua hàng i nhập trong kỳ
Số lượng hàng i tồn kho đầu kỳ +Số lượng hàng i nhập trong kỳ
Giá vốn hàng bán= đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ * khối lượng
Do số lượng trang viết và thời gian thực tập có hạn nên em chỉ trích các chứng từ mẫu, còn đối với các chứng từ tổng hợp thì em ghi đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
* Khi xuất kho bán hàng hoá, kế toán ghi vào phiếu xuất kho (phiếu xuất kho dùng để theo dõi giá vốn hàng bán:
Đơn vị : Công ty TNHH Ngọc Linh Mẫu số:02-VT
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập-Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ BTC
MS thuế: 0400478489 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: 04
Ngày 10 tháng 02 năm 2009 Nợ 632
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Trung Có 156
Địa chỉ : Công ty CP Đầu tư Xây dưng Công Chánh
30 Đỗ Quang- Đà Nẵng
Lý do xuất : Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Ngọc Linh.
Địa điểm : 23 Hà Huy Tập- Đà Nẵng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư dụng cụ hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép 6,8
kg
7.000
7.000
11.000
77.000.000
Cộng
77.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): bảy mươi bảy triệu đồng y
Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho số 4
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Ngọc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập-Đà Nẵng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ BTC
MS thuế: 0400478489 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: 05
Ngày 15 tháng 02 năm 2009 Nợ 632
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Thắng Có 156
Địa chỉ : 60 Nguyễn Hưu Thọ- TP Đà Nẵng
Lý do xuất : Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Ngọc Linh.
Địa điểm : 23 Hà Huy Tập- TP Đà Nẵng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư dụng cụ hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép 6,8,12
kg
4.000
4.000
11.000
44.000.000
Cộng
44.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): bốn mươi bốn triệu đồng y
Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho số 5
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Từ phiếu xuất kho lên chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01. Ngày 10 tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán thép 6,8
632
156
77.000.000
Tổng
77.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02. Ngày 15 tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán thép 6,8,12
632
156
44.000.000
Tổng
44.000.000
* Từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
Số tiền
1
2
3
1
2
3
1
10/02
77.000.000
4
17/02
154.000.000
2
12/02
132.000.000
5
20/02
110.000.000
3
15/02
44.000.000
6
22/02
121.000.000
Cộng
253.000.000
Cộng
638.000.000
* Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ lên sổ cái TK 632:
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2009
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Ngày, tháng
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/2
1
10/2
Xuất bán thép
156
77.000.000
28/2
2
12/2
Xuất bán thép
156
132.000.000
28/2
3
15/2
Xuất bán thép
156
44.000.000
28/2
4
17/2
Xuất bán thép
156
154.000.000
28/2
5
20/2
Xuất bán thép
156
110.000.000
28/2
6
22/2
Xuất bán thép
156
121.000.000
28/2
7
28/2
Kết chuyển sang TK 911
638.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
638.000.000
638.000.000
Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán . Số hiệu 632
1.2 Hạch toán doanh thu bán hàng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ : 23 Hà Huy Tập-TP Đà Nẵng
MS thuế : 0400478489
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ : Công ty CP đầu tư xây dựng Công Chánh
30 Đỗ Quang- TP Đà Nẵng
Tên tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Thép 6,8
kg
7000
11.500
80.500.000
Cộng
80.500.000
Thuế suất GTGT(5%)
4.025.000
Tổng thanh toán
84.525.000
Viết bằng chữ: Tám mươi bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng y
Người mua Người bán Thủ trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ : 23 Hà Huy Tập- TP Đà Nẵng
MS thuế :0400451945
Tên tài khoản :
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thắng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Thép 6,8,12
kg
4000
11.500
46.000.000
Cộng
46.000.000
Thuế suất GTGT(5%)
2.300.000
Tổng thanh toán
48.300.000
Viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu ba trăm ngàn đồng y
Người mua Người bán Thủ trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên
* Căn cứ vào hoá đơn GTGT lập phiếu thu:
Mẫu số: 01 TT
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Linh ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
Nợ 111
Có 511, 3331
Họ tên người nộp : Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ : Công ty CP đầu tư xây dựng Công Chánh
30 Đỗ Quang- TP Đà Nẵng
Lý do thu : Thu tiền bán thép
Số tiền :84.525.000 đồng
Viết bằng chữ :Tám mươi bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng y
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, tên )
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Tám mươi bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng y
Đà Nẵng ngày 10 tháng 02 năm 2009
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Linh Mẫu 01: TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ/ BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng02 năm 2009
Nợ 111
Có 511, 3331
Họ tên người nộp: Trần Văn Thắng
Địa chỉ: 60 Nguyễn Hưu Thọ
Lý do thu: Thu từ bán thép
Số tiền:48.300.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu ba trăm ngàn đồng y
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Bốn mươi tám triệu ba trăm ngàn đồng y
Đà Nẵng ngày 15 tháng 02 năm 2009
* Từ phiếu thu và hoá đơn GTGT lên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại:
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu + Hoá đơn
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 111 Có TK khác
Số hiệu
Ngày,tháng
511
3331
10/02
Thu từ bán thép
84.525.000
80.500.000
4.025.000
12/02
Thu từ bán thép
144.900.000
138.000.000
6.900.000
15/02
Thu từ bán thép
48.300.000
46.000.000
2.300.000
17/02
Thu từ bán thép
169.050.000
161.000.000
8.050.000
20/02
Thu từ bán thép
120.750.000
115.000.000
5.750.000
22.02
Thu từ bán thép
132.825.000
126.500.000
6.325.000
Tổng cộng
700.350.000
667.000.000
33.350.000
* Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại lên chứng từ ghi sổ :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03 Ngày 10 tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
111
511
80.500.000
Thuế GTGT đầu ra
111
3331
4.025.000
Tổng
84.525.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04. Ngày 15 tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
111
511
46.000.000
Thuế GTGT đầu ra
111
3331
2.300.000
Tổng
48.300.000
* Từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
Số tiền
1
2
3
1
2
3
1
10/02
84.525.000
4
17/02
169.050.000
2
12/02
144.900.000
5
20/02
120.750.000
3
15/02
48.300.000
6
22/02
132.825.000
Cộng
277.725.000
Cộng
700.350.000
* Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ lên sổ cái TK 511:
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng . Số hiệu TK 511
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/02
3
10/02
Thu tiền bán thép
111
80.500.000
28/02
12/02
Thu tiền bán thép
111
138.000.000
28/02
4
15/02
Thu tiền bán thép
111
46.000.000
28/02
17/02
Thu tiền bán thép
111
161.000.000
28/02
20/02
Thu tiền bán thép
111
115.000.000
28/02
22/02
Thu tiền bán thép
111
126.500.000
28/02
5
28/02
Kết chuyển sang TK 911
911
667.000.000
667.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
667.000.000
Số dư cuối kỳ
1.3 Hạch toán các khoản giảm trừ
* Đối với hàng hoá bị trả lại phải đảm bảo không hư hỏng, biến dạng thì công ty mới chấp nhận hàng trả lại cùng với giấy tờ liên quan.
Đối với hàng bán lẻ kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT liên 2 để kế toán ghi sổ theo dõi hàng hoá trả lại nhập kho, phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho được ghi là bán hàng trả lại gồm 3 liên: 1 liên giao cho phòng kinh doanh, 2 liên giao cho phòng kế toán để phản ánh vào doanh thu hàng bán trả lại, sau đó lập phiếu chi tiền cho khách hàng.
Trong tháng 2 Công ty chưa có trường hợp hàng bán bị trả lại.
2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
2.1 Hạch toán chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Linh Mẫu số: 02 TT
( Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ/BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 2 năm 2009 Số 2
Nợ 641
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Huế Có 111
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Chi quảng cáo
Số tiền: 1.000.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu đồng y
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Một triệu đồng y
*Từ bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng và phiếu chi lên bảng tổng hợp chi phí
bán hàng:
Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 641, ghi Có TK khác
Số
Ngày, tháng
111
334
338
5
15/2
Chi quảng cáo
1.000.000
1.000.000
6
28/2
Tiền lương nhân viên bán hàng, vận chuyển, bốc xếp
5.500.000
5.500.000
7
28/2
Các khoản trích theo lương
1.045.000
1.045.000
Tổng cộng
7.545.000
1.000.000
5.500.000
1.045.000
*Từ bảng tổng hợp chi phí bán hàng lên chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04. Ngày 15 tháng 2 năm 2007
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi quảng cáo
641
111
1.000.000
Tổng
1.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 05. Ngày 28 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương nhân viên bán hàng, vận chuyển, bốc xếp
641
334
5.500.000
Các khoản trích theo lương
641
338
1.045.000
Tổng
6.545.000
* Từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 2 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
Số tiền
1
2
3
1
2
3
5
15/2
1.000.000
6
28/2
6.545.000
Cộng
7.545.000
Cộng
* Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ lên sổ cái TK 641:
SỔ CÁI
Tháng 2 năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng. Số hiệu: 641
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/2
5
15/2
Chi quảng cáo
111
1.000.000
28/2
6
28/2
Tiền lương nhân viên bán hàng, vân chuyển, bốc xếp
334
5.500.000
28/2
7
28/2
Các khoản trích theo lương
338
1.045.000
28/2
8
28/2
Kết chuyển sang TK 911
911
7.545.000
Cộng phát sinh trong kỳ
7.545.000
7.545.000
Số dư cuối kỳ
2.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào đã tồn tại thì việc phát sinh các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là điều tất yếu, ở công ty kế toán viên theo dõi những chi phí QLDN khá chặt chẽ. Bởi vì chi phí này tương đối lớn nó ảnh hưởng đến việc xác định kết quả tiêu thụ ở công ty. Chi phí bao gồm:
- Chi phí nhân viên ở bộ phận quản lý: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ,…
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ bộ phận QLDN
- Chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí,…
Tài khoản sử dụng: TK 642
Bảng thanh toán lương ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Họ tên
Chức vụ
Lương tháng
Được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
1
Đỗ Đức Chính
Giám đốc
3.000.000
3.000.000
2
Văn Việt
Kế toán trưởng
2.500.000
2.500.000
3
Trần Nam
Trưởng phòng kinh doanh
2.000.000
2.000.000
4
Võ Hào
Nhân viên
1.500.000
1.500.000
Tổng
9.000.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
- Thanh toán tiền điện ( có kèm theo hoá đơn ): 800.000
- Thanh toán tiền nước ( có kèm theo hoá đơn ): 600.000
- Mua dụng cụ văn phòng ( có kèm theo hoá đơn): 400.000
Từ bảng thanh toán tiền lương bộ phận QLDN và hoá đơn kèm theo lên bảng tổng hợp chi phí QLDN.
Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 642, ghi Có TK khác
Số
Ngày, tháng
111
334
338
8
16/2
Thanh toán tiền điện
800.000
800.000
9
17/2
Thanh toán tiền nước
600.000
600.000
10
20/2
Mua dụng cụ văn phòng
400.000
400.000
11
28/2
Tiền lương nhân viên QLDN
9.000.000
9.000.000
12
28/2
Các khoản trích theo lương
1.710.000
1.710.000
Tổng
12.510.000
1.800.000
9.000.000
1.710.000
* Từ bảng tổng hợp chi phí QLDN lên chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 06. Ngày 16 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tiền điện
642
111
800.000
Tổng
800.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 07. Ngày 17 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tiền nước
642
111
600.000
Tổng
600.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 08. Ngày 20 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua dụng cụ văn phòng
642
111
400.000
Tổng
400.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 09. Ngày 28 tháng 2 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương nhân viên QLDN
642
334
9.000.000
Các khoản trích
642
338
1.710.000
Tổng
10.710.000
* Từ các chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
Số tiền
1
2
3
1
2
3
8
15/2
800.000
9
17/2
600.000
10
20/2
400.000
11
28/2
10.710.000
Cộng
12.510.000
Cộng
* Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ lên sổ cái TK 642:
SỔ CÁI
Tháng 2 năm 2009
Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642
ĐVT: đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/2
8
15/2
Thanh toán tiền điện
111
800.000
28/2
9
17/2
Thanh toán tiền nước
111
600.000
28/2
10
20/2
Mua dụng cụ văn phòng
111
400.000
28/2
11
28/2
Lương bộ phận QLDN
334
9.000.000
28/2
12
28/2
Các khoản trích
338
1.710.000
28/2
13
28/2
Kết chuyển sang TK 911
911
12.510.000
Cộng phát sinh trong kỳ
12.510.000
12.510.000
Số dư cuối kỳ
2.3 Xác định kết quả tiêu thụ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10. Ngày 28 tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển GVHB
632
911
638.000.000
Kết chuyển doanh thu thuần
642
511
667.000.000
Kết chuyển CPBH
911
7.545.000
Kết chuyển CPQLDN
911
12.510.000
Tổng
1.325.055.000
Từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái TK 911
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2009
Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh . Số hiệu: 911
ĐVT: đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/2
14
28/2
Kết chuyển GVHB
632
638.000.000
28/2
15
28/2
Kết chuyển doanh thu thuần
511
667.000.000
28/2
16
28/2
Kết chuyển CPBH
641
7.545.000
28/2
17
28/2
Kết chuyển CPQLDN
642
12.510.000
28/2
18
28/2
Kết chuyển lãi
421
8.945.000
Cộng phát sinh trong kỳ
667.000.000
667.000.000
Số dư cuối kỳ
Phần III: Một số ý kiến và nhận xét góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh.
I. Những nhận xét và đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
1. Công tác tổ chức kế toán.
- Tuy thời gian thực tập tại công ty không nhiều nhưng em thấy được công tác kế toán của công ty được tổ chức gon nhẹ, quy định vai trò trách nhiệm chặt chẽ của từng thành viên, phân công hài hoà, linh hoạt giữa các bộ phận.
- Công tác ghi chép sổ sách, luân chuyển chứng từ, sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này dễ ghi chép, dễ đối chiếu dễ kiểm tra, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán.
- Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty còn có những thiếu sót trong công tác kế toán. Đó là do công ty áp hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” nên việc ghi chép còn trùng lặp, công việc thừơng dồn vào cuối tháng, áp dụng kế toán thủ công, không phù hợp cơ chế thị trường.
2. Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
Nhìn chung công tác hạch toán kế toán tiêu thụ ở công ty tương đối tốt. Do công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tài khoản sử dụng chưa đa dạng, có những tài khoản không mở chi tiết, mở riêng. Ví dụ như trường hợp TK 156 “Hàng hoá”, TK 641 “ Chi phí bán hàng” và TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” không phản ánh chi tiết mà chỉ phản ánh chung trên TK 156, TK 641, TK 642 trong hoạt động kinh doanh của công ty.
II. Một số ý kiến và biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn trong công tác hạch toán tiệu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
1. Ý kiến chung
Trước sự cạnh tranh và sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhất là nước ta vừa gia nhập WTO có nhiều doanh nghiệp đang đứng trứơc nguy cơ phá sản. Vậy mà công ty TNHH Ngọc Linh vẫn hoạt động tốt và đang có xu hướng đi lên. Điều này cho thấy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty tốt, tuy nhiên nếu không nhờ vào công tác tiêu thụ hàng hoá tốt thì công ty cũng khó đứng vững trên thị trường. Vì vậy công ty cần có những chính sách thu hút khách hàng hợp lý để nâng cao doanh thu qua các năm, đảm bảo cho hoạt động lâu dài của công ty.
2. Ý kiến, biện pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế và hoạt động kinh doanh tại công ty bản thân em có vài ý kiến như sau:
- Để doanh số tiêu thụ ngày một tăng thì công ty phải tìm kiếm thu hút khách hàng, công ty nên sử dụng hình thức chiết khấu, giảm giá cho khách hàng nào thanh toán ngay, mua với số lượng lớn thì được thanh toán dần trong một thời gian quy định. Đẩy mạnh công tác marketing, tham gia đấu thầu các công trình xây dựng chọn nhân viên am hiểu thị trường có trách nhiệm giúp đỡ công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
-Bên cạnh đó theo em công ty nên áp dụng phương thức bán hàng giao thẳng, công ty sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí như: quảng cáo, vận chuyển hàng hoá,… Do đó sẽ giảm giá vốn hàng bán và tăng lãi.
- Mặt khác công ty có một số điều kiện thuận lợi về môi trường hoạt động kinh doanh như: Vị trí của công ty nằm tại trung tâm thành phố nên có phần thuận lợi trong việc thu hút khách hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng. Vì vậy nhu cầu sử dụng sắt thép, ximăng để phục vụ cho xây dựng ngày càng cao. Thị trường mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ hàng hoá của công ty tốt hơn. Công ty cần có chính sách thu hút các công trình xây dựng của nhà dân, vì tuy một nhà tiêu thụ không nhiều nhưng nếu nhiều nhà cùng tiêu thụ hàng hoá của công ty thì việc tiêu thụ nhỏ lẻ đó sẽ thành nhiều.
LỜI KẾT
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế ở công ty em đã học hỏi được nhiều điều hơn về thực tế công tác kế toán qua sự hướng dẫn nhiệt tình của các chị trong phòng kế toán. So sánh giữa thực tế và kiến thức được học ở trường, em thấy mình còn nhiều điều bở ngở, lúng túng trong các khâu của quá trình hạch toán, trình tự luân chuyển chứng từ. Qua thực tế em nhận thấy kiến thức của mình còn hạn hẹp và cần có thời gian tìm hiểu thêm thực tế. Vì vậy đối với mỗi sinh viên việc đi thực tập là rất quan trọng và cần thiết để có được một ít kinh nghiệm sau khi ra trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty,đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán “tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá”, em thấy được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ nói riêng và kế toán nói chung. Trong một doanh nghiệp thì bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu và mỗi kế toán phải cẩn thận, chính xác đối với tưng con số cũng như chứng từ kế toán.
Trong thời gian thực tập tại công ty, được sự hướng dẫn tận tình của các chị trong phòng kế toán. Nhưng với kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực tập không nhiều, bước đầu tiếp xúc thực tế còn bở ngở nên không thể tránh khoải những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các chị phòng kế toán công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Thái Nữ Hạ Uyên đã tận tình giúp đở em trong quá trình hoàn thành đề tài. Cảm ơn các anh chị, cô chú trong công ty đã giúp đở em trong thời gian thực tập tại công ty.
Đà Nẵng, ngày 09, tháng 02, năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Dung
MỤC LỤC
PHẦN I 2
Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thương mại 2
I. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiêp thương mại 2
1. Những khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 2
2. Vai trò, ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 2
3. Phương thức tiêu thụ ………………………………………………………………............3
II. Hạch toán tiêu thụ 3
1. Hạch toán giá vốn hàng bán 3
2. Hạch toán doanh thu bán hàng 7
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 11
1.Hạch toán chi phí bán hàng 11
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
3. Xác định kết quả tiêu thụ 15
PHẦN II: 20
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC LINH 18
A. Khái quát chung về tình hình hoạt động của công ty 18
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 18
1. Quá trình hình thành và phát triển 18
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 18
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và của công ty 18
1. Những hoạt động kinh doanh tại công ty 18
2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 19
III.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...............................................................................19
3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 19
4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban 19
IV. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của công ty 20
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 20
2.Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán 20
3. Hình thức sổ kế toán 20
4. Trình tự luân chuyển chứng từ 21
B. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Ngọc Linh 22
I. Đăc điểm hàng hoá và phương thúc tiêu thụ của công ty 22
1. Đặc điểm hàng hoá 22
2. Phương thức tiêu thụ của công ty.................................................................................... 22
II. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 22
1. Chứng từ sử dụng 22
2. Tài khoản sử dụng 23
3. Sổ sách sử dụng 23
III. Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 23
1. Hạch toán tiêu thụ 23
2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 32
Phần III: Một số ý kiến và nhận xét góp phần hoàn thiên hơn trong công tác kế toán tiệu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Ngọc Linh 41
I. Những Nhận xét và đánh giá về kế toàn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 41
1. Công tác tổ chức kế toán 41
2. Công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ........ 41
II. Một số ý kiến và biện pháp nhằm hoàn thiện góp phần đẩy mạnh hạch toán tiêu thụ tại công ty ..............................................................................................................................41
1. Ý kiến chung......................................................................................................................41
2. Ý kiến, biện pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...........41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Ngọc Linh- 23 Hà Huy Tập- TP Đà Nẵng.doc