Đề tài Hạn chể rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Trong nền kinh tế hiện nay, một trong những nguyên nhân chính gây ra những cuộc khủng hoảng kinh tế là do sự yếu kém của hệ thống ngân hàng. Mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng - khách hàng - nền kinh tế, đòi hỏi các ngân hàng phải chủ động trong mọi tình huống, dự báo, dự đoán được khả năng xảy ra và định lượng rủi ro. Từ đó có biện pháp phòng ngừa hạn chế thấp nhất tác động của rủi ro. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong ngân hàng có chức năng cung cấp ngoại tệ trong giao dịch thương mại quốc tế cũng như giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, giao dịch tài chính quốc tế và cả cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu, các khoản đầu tư hay đi vay bằng ngoại tệ. Như vậy nhu cầu về ngoại tệ cho doanh nghiệp cũng như sự phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại trong tiến trình hội nhập là rất lớn. Vì vậy các biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ là rất cần thiết.

pdf13 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Hạn chể rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H N CH R I RO TRONG HO T Đ NG KINH DOANH Ạ Ế Ủ Ạ Ộ NGO I T T I CÁC NGÂN HÀNG TH NG M I C PH N VNẠ Ệ Ạ ƯƠ Ạ Ổ Ầ Th c sĩ LÊ T N PH Cạ Ấ ƯỚ Trong n n kinh t hi n nay, m t trong nh ng nguyên nhân chính gây ra nh ng cu cề ế ệ ộ ữ ữ ộ kh ng ho ng kinh t là do s y u kém c a h th ng ngân hàng. M i quan h ch t chủ ả ế ự ế ủ ệ ố ố ệ ặ ẽ gi a ngân hàng - khách hàng - n n kinh t , đòi h i các ngân hàng ph i ch đ ng trongữ ề ế ỏ ả ủ ộ m i tình hu ng, d báo, d đoán đ c kh năng x y ra và đ nh l ng r i ro. T đó cóọ ố ự ự ượ ả ả ị ượ ủ ừ bi n pháp phòng ng a h n ch th p nh t tác đ ng c a r i ro. Ho t đ ng kinh doanhệ ừ ạ ế ấ ấ ộ ủ ủ ạ ộ ngo i t trong ngân hàng có ch c năng cung c p ngo i t trong giao d ch th ng m iạ ệ ứ ấ ạ ệ ị ươ ạ qu c t cũng nh giúp luân chuy n các kho n đ u t qu c t , giao d ch tài chính qu c tố ế ư ể ả ầ ư ố ế ị ố ế và c cung c p các công c b o hi m r i ro t giá cho các kho n thu xu t kh u, thanhả ấ ụ ả ể ủ ỷ ả ấ ẩ toán nh p kh u, các kho n đ u t hay đi vay b ng ngo i t . Nh v y nhu c u v ngo iậ ẩ ả ầ ư ằ ạ ệ ư ậ ầ ề ạ t cho doanh nghi p cũng nh s phát tri n nghi p v kinh doanh ngo i t c a các ngânệ ệ ư ự ể ệ ụ ạ ệ ủ hàng th ng m i trong ti n trình h i nh p là r t l n. Vì v y các bi n pháp ngăn ng a r iươ ạ ế ộ ậ ấ ớ ậ ệ ừ ủ ro trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t là r t c n thi t. ạ ộ ạ ệ ấ ầ ế I Nh ng t n t i trong ho t đ ng ngân hàng hi n nayữ ồ ạ ạ ộ ệ 1. Đ i v i ho t đ ng huy đ ng v n: ố ớ ạ ộ ộ ố S phân chia th tr ng b i nhi u kênh huy đ ng v n khác, nh : ti t ki m b u đi n,ự ị ườ ở ề ộ ố ư ế ệ ư ệ b o hi m, các t ch c tài chính khác, gây r t nhi u khó khăn trong ho t đ ng huy đ ngả ể ổ ứ ấ ề ạ ộ ộ v n c a ngân hàng. Đ c bi t là ti t ki m b u đi n v i l i th v m ng l i r ng kh p,ố ủ ặ ệ ế ệ ư ệ ớ ợ ế ề ạ ướ ộ ắ cho phép th c hi n các gi i pháp k thu t hi n đ i trong vi c g i và rút ti n: nhanh,ự ệ ả ỹ ậ ệ ạ ệ ử ề thu n ti n và an toàn, đã thu hút r t nhi u v n nhàn r i trong dân c .ậ ệ ấ ề ố ỗ ư 2. Đ i v i ho t đ ng tín d ng:ố ớ ạ ộ ụ Tuy m c d n trong nh ng năm g n đây, tăng tr ng khá phù h p v i t c đ phátứ ư ợ ữ ầ ưở ợ ớ ố ộ tri n c a n n kinh t . Nh ng bên c nh đó, ho t đ ng tín d ng c a ngân hàng v n cònể ủ ề ế ư ạ ạ ộ ụ ủ ẫ t n t i nhi u v ng m c. Các r i ro này ch y u là do th t c pháp lý và y u t chồ ạ ề ướ ắ ủ ủ ế ủ ụ ế ố ủ quan làm kéo dài th i gian thu h i n và gây l cho ngân hàng vì th i gian kéo dài, tài s nờ ồ ợ ỗ ờ ả h hao, v n t n đ ng.ư ố ồ ọ H th ng báo cáo tài chính, k toán th ng kê c a khách hàng nh t là các doanhệ ố ế ố ủ ấ nghi p v a và nh thi u chính xác, không đ y đ và không c p nh t đã h n ch đángệ ừ ỏ ế ầ ủ ậ ậ ạ ế k tính hi u qu trong vi c phân tích đánh giá tình hình tài chính c a khách hàng, t o khóể ệ ả ệ ủ ạ khăn trong quá trình th m đ nh, xem xét và duy t vay c a ngân hàng. Đ tin c y th p, r iẩ ị ệ ủ ộ ậ ấ ủ ro cao vì th ngân hàng khó cho vay tín ch p.ế ấ 3. Đ i v i ho t đ ng thanh toán:ố ớ ạ ộ H t ng k thu t c a các ngân hàng không đ ng b v n còn ngân hàng ch a thamạ ầ ỹ ậ ủ ồ ộ ẫ ư gia h th ng thanh toán đi n t liên ngân hàng. Tâm lý thích s d ng ti n m t đã h nệ ố ệ ử ử ụ ề ặ ạ ch r t nhi u trong các thanh toán không dùng ti n m t.. Tuy nhiên so v i nhu c u phátế ấ ề ề ặ ớ ầ tri n c a n n kinh t , qui mô dân s c a TP.HCM, s phát tri n c a tài kho n cá nhânể ủ ề ế ố ủ ự ể ủ ả k v s l ng l n s d trên tài kho n v n còn h n ch . Đây là khó khăn c a ngânể ề ố ượ ẫ ố ư ả ẫ ạ ế ủ hàng trong ho t đ ng thanh toán th đi n t , thanh toán không dùng ti n m t.ạ ộ ẻ ệ ử ề ặ 4. Đ i v i ho t đ ng thanh toán qu c tố ớ ạ ộ ố ế M c dù b i chi tăng d n theo đà tăng tr ng xu t nh p kh u và lu ng v n đ u tặ ộ ầ ưở ấ ậ ẩ ồ ố ầ ư tr c ti p t n c ngoài vào Vi t Nam có s t gi m theo xu th toàn c u, không ch c ch nự ế ừ ướ ệ ụ ả ế ầ ắ ắ v tình hình kinh t c a các n c phát tri n nh ng các NHTM không có bi u hi n thi uề ế ủ ướ ể ư ể ệ ế h t ngo i t trong thanh toán.ụ ạ ệ II. Nh ng thu n l i và khó khăn c a NHTMCP trong ho t đ ng kinh doanh ngo iữ ậ ợ ủ ạ ộ ạ tệ 1. Nh ng thu n l i:ữ ậ ợ Nhìn chung ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a các ngân hàng TMCP trong nh ngạ ộ ạ ệ ủ ữ năm g n đây có s chuy n bi n tích c c. V i hàng lo t các thông t , quy t đ nh v qu nầ ự ể ế ự ớ ạ ư ế ị ề ả lý ngo i h i đã góp ph n không nh trong ho t đ ng KDNT nói riêng và ho t đ ng ngânạ ố ầ ỏ ạ ộ ạ ộ hàng nói chung. 2. Nh ng m t khó khăn:ữ ặ Khác v i các n c khác trên th gi i, th tr ng ngo i t ti n m t Vi t Nam phátớ ướ ế ớ ị ườ ạ ệ ề ặ ở ệ tri n khá m nh. Th tr ng ng m ti n m t ngo i t ph c v cho b ph n nh p kh u l uể ạ ị ườ ầ ề ặ ạ ệ ụ ụ ộ ậ ậ ẩ ậ qua đ ng biên gi i c ng v i nhu c u thích s d ng ngo i t ti n m t c a dân chúngườ ớ ộ ớ ầ ử ụ ạ ệ ề ặ ủ nên th tr ng này càng sôi đ ng. T giá th tr ng này luôn cao h n ngân hàng. Ngoàiị ườ ộ ỷ ở ị ườ ơ ra, chênh l ch gi a giá mua và bán ngo i t các ngân hàng Vi t Nam luôn m c caoệ ữ ạ ệ ở ở ệ ở ứ vì các nguyên nhân nh chi phí cho xu t kh u ngo i t ti n m t khá cao. Chi phí qu n lýư ấ ẩ ạ ệ ề ặ ả ti n m t ngo i t cao, ti n m t t n kho không đ c tr lãi nh tài kho n ti n g i trong khiề ặ ạ ệ ề ặ ồ ượ ả ư ả ề ử đó ngân hàng ph i tr lãi huy đ ng.Doanh s mua r t nh và chi phí cho gi y t , choả ả ộ ố ấ ỏ ấ ờ nhân viên thu đ i cao. Đ ng th i r i ro giao d ch ti n m t ngo i t cao (ngo i t gi , sécổ ồ ờ ủ ị ề ặ ạ ệ ạ ệ ả gi ). Th tr ng ti n m t ngo i t qua ngân hàng không có tính c nh tranh, b chi ph iả ị ườ ề ặ ạ ệ ạ ị ố nhi u b i ho t đ ng c a th tr ng ng m.ề ở ạ ộ ủ ị ườ ầ M t khác, th tr ng ti n t cũng nh th tr ng ngo i t liên ngân hàng ho t đ ngặ ị ườ ề ệ ư ị ườ ạ ệ ạ ộ kém sôi đ ng, cho nên t giá và lãi su t đ c hình thành trên th tr ng này không ph nộ ỷ ấ ượ ị ườ ả ánh đúng th c ch t cung c u ngo i t . Vai trò c a ngân hàng nhà n c đi u hành thự ấ ầ ạ ệ ủ ướ ề ị tr ng ngo i h i, là c u n i gi a cung c u ngo i t , t o ra tính thanh kho n cao nh tườ ạ ố ầ ố ữ ầ ạ ệ ạ ả ấ cho h th ng ngân hàng trong các năm qua còn m nh tệ ố ờ ạ III. Các lo i hình r i ro trong NH th ng m i c ph n.ạ ủ ươ ạ ổ ầ 1. R i ro tín d ng qu c t : ủ ụ ố ế Đây là r i ro xu t hi n khi bên đ i tác không th c hi n trách nhi m. R i ro tín d ngủ ấ ệ ố ự ệ ệ ủ ụ qu c t g m có r i ro th c hi n và r i ro thanh toán (đ i tác không th c hi n trách nhi mố ế ồ ủ ự ệ ủ ố ự ệ ệ khi đ n h n thanh toán). Do s chênh l ch v th i gian thanh toán gi a các đ ng ti nế ạ ự ệ ề ờ ữ ồ ề nên các NH khó ki m soát đ c kho n ti n khách hàng đã vào tài kho n c a mình hayể ượ ả ề ả ủ ch a. Trong khi đó, NH đã ph i chuy n ti n cho khách hàng theo nh h p đ ng đã thoư ả ể ề ư ợ ồ ả thu n. Th i gian cut off time (đóng c a) c a các giao d ch cũng là tr ng i c a NH trongậ ờ ử ủ ị ở ạ ủ quá trình chuy n ti n. Tuy nhiên, r i ro này có th tránh kh i n u các bên đ u s d ngể ề ủ ể ỏ ế ề ử ụ h th ng thanh toán bù tr CLS (Clearing Systems).ệ ố ừ 2. R i ro tài chính (Financial risk):ủ Khi tr ng thái ngo i t không cân b ng thì r i ro này xu t hi n. Trong tr ng h p,ạ ạ ệ ằ ủ ấ ệ ườ ợ tr ng thái ngo i t cân b ng nh ng khác nhau v th i gian thì r i ro t l Swap x y ra.ạ ạ ệ ằ ư ề ờ ủ ỷ ệ ả Nhu c u khách hàng r t đa d ng và phong phú, khách hàng c n lo i ngo i t khác nhau,ầ ấ ạ ầ ạ ạ ệ th i gian mua bán khác nhau nên r i ro này th ng x y ra. Đôi khi, r i ro x y ra ch vì t iờ ủ ườ ả ủ ả ỉ ạ th i đi m giao d ch c a khách hàng, các đ i tác c a NH không giao d ch vì th NH ph iờ ể ị ủ ố ủ ị ế ả t y t giá cho khách hàng. Khi t giá thay đ i, mua hay bán các đ ng ngo i t đ u sự ế ỷ ổ ồ ạ ệ ề ẽ b c l r i ro ngo i t .ộ ộ ủ ạ ệ R i ro tài chính là r i ro d n đ n t n th t do th tr ng tài chính mang l i nh r i roủ ủ ẫ ế ổ ấ ị ườ ạ ư ủ v lãi su t, t giá, r i ro v bi n đ ng giá ch ng khoán, r i ro tín d ng, r i ro thanhề ấ ỷ ủ ề ế ộ ứ ủ ụ ủ kho n. Tr r i ro kinh doanh là b t kh kháng, r i ro v tài chính th ng đ c ki m soátả ừ ủ ấ ả ủ ề ườ ượ ể ch t ch đ h n ch r i ro phát sinh t ho t đ ng kinh doanh do chính ngân hàng khôngặ ẽ ể ạ ế ủ ừ ạ ộ phòng ng a.ừ 3. R i ro ho t đ ng:ủ ạ ộ Đó là nh ng y u t thu c v con ng i nh ki n th c t ng quát, ki n th c chuyênữ ế ố ộ ề ườ ư ế ứ ổ ế ứ môn, kh năng phân tích, s c kh e, tr ng thái, y u t tâm lý, ngôn ng , ph m ch t, môiả ứ ỏ ạ ế ố ữ ẩ ấ tr ng làm vi c. Nh ng y u t thu c v máy móc: thi u trang thi t b , máy móc nghi pườ ệ ữ ế ố ộ ề ế ế ị ệ v nên thi u thông tin và c c u t ch c ch a phù h p, nhi u nhân viên giao d ch khôngụ ế ơ ấ ổ ứ ư ợ ề ị có kh năng thích ng khi ho t đ ng KDNT phát tri n.ả ứ ạ ộ ể 4. R i ro ki m soát: ủ ể R i ro khi ki m soát viên sai sót trong quá trình ki m tra ch ng t , l p thi u ch ng tủ ể ể ứ ừ ậ ế ừ ừ trong mua bán ngo i t làm cho tr ng thái ngo i t khác v i th c t , không qu n lý đ cạ ệ ạ ạ ệ ớ ự ế ả ượ chính xác tr ng thái ngo i t . R i ro có th là do s thay đ i quá nhanh c a giá c màạ ạ ệ ủ ể ự ổ ủ ả cũng có th là r i ro do th u chi tài kho n.ể ủ ấ ả Ngoài ra, r i ro do tình hình chính tr b t n đ a đ n giá c các lo i ngo i t bi n đ iủ ị ấ ổ ư ế ả ạ ạ ệ ế ổ quá nhanh không đúng v i d đoán.ớ ự Tóm l i, trong kinh doanh ngo i t , r i ro r t d dàng x y ra. M t bi n đ ng v kinhạ ạ ệ ủ ấ ễ ả ộ ế ộ ề t , chính tr hay tin đ n b t l i nào đó c a các qu c gia cũng là nguyên nhân gây đ n sế ị ồ ấ ợ ủ ố ế ự thay đ i nhanh chóng c a t giá . N u nh tr ng thái lúc đó c a NH đi ng c v i xuổ ủ ỷ ế ư ạ ủ ượ ớ h ng c a th tr ng thì RR là đi u không th tránh kh i. R i ro trong KDNT là đi uướ ủ ị ườ ề ể ỏ ủ ề không th l ng tr c đ c nó có th làm phá s n m t NH n u không có bi n phápể ườ ướ ượ ể ả ộ ế ệ phòng ng a r i ro.ừ ủ IV. Đánh giá th c tr ng r i ro trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t t i các ngânự ạ ủ ạ ộ ạ ệ ạ hàng TMCP Vi t Namệ 1. Trên th tr ng qu c t : ị ườ ố ế Trong năm 2003 và năm 2004 đ ng USD bi n đ ng khá ph c t p. Khi M theo đu iồ ế ộ ứ ạ ỹ ổ chính sách đ ng USD y u đã gây nên s gi m giá liên t c c a USD so v i các đ ng ti nồ ế ự ả ụ ủ ớ ồ ề m nh khác nh EUR,GBP, JPY. V i s s p đ hàng lo t và dây chuy n c a m t s t pạ ư ớ ự ụ ổ ạ ề ủ ộ ố ậ đoàn l n, cùng v i tình tr ng b o l c di n ra m t s n i trên th gi i đã khi n choớ ớ ạ ạ ự ễ ở ộ ố ơ ế ớ ế ni m tin vào th tr ng tài chính M s p đ . Các nhà đ u t hoàn toàn thi u tin t ngề ị ườ ỹ ụ ổ ầ ư ế ưở vào s ph c h i c a n n kinh t M .ự ụ ồ ủ ề ế ỹ S m t giá c a USD so v i các ngo i t trên th tr ng qu c t gây nên s c ép nhuự ấ ủ ớ ạ ệ ị ườ ố ế ứ c u USD trong thanh toán xu t nh p kh u. Trong khi USD m t giá so v i các đ ng ti nầ ấ ậ ẩ ấ ớ ồ ề trong khu v c thì USD v n tăng giá so v i VNĐ. Đi u này ch ng t kh năng c nh tranhự ẫ ớ ề ứ ỏ ả ạ c a hàng hóa Vi t Nam còn y u dù đ c kích thích b ng t giá v n không t o đ củ ệ ế ượ ằ ỷ ẫ ạ ượ đ ng l c cho hàng xu t kh u.ộ ự ấ ẩ 2. Trên th tr ng trong n c:ị ườ ướ L m phát năm 2004 v a đ c Chính ph thông báo m c 9,5%. Tình hình xu t nh pạ ừ ượ ủ ở ứ ấ ậ kh u n đ nh và phát tri n có tác đ ng tích c c đ n ho t đ ng KDNT. Trong năm 2004,ẩ ổ ị ể ộ ự ế ạ ộ th tr ng ngo i t trong n c ho t đ ng t ng đ i hi u qu . Công tác qu n lý ngo i h iị ườ ạ ệ ướ ạ ộ ươ ố ệ ả ả ạ ố đã đ c th c hi n t ng đ i đ ng b cùng v i các chính sách thu hút v n đ u t ,ượ ự ệ ươ ố ồ ộ ớ ố ầ ư chuy n ti n ki u h i t o th ch đ ng cho các NHTM trong ho t đ ng kinh doanh ngo iể ề ề ố ạ ế ủ ộ ạ ộ ạ t . Chính sách v n i r ng biên đ và ki m soát tr ng thái ngo i t làm cho t giá v nệ ề ớ ộ ộ ể ạ ạ ệ ỷ ậ hành theo c ch th tr ng cũng góp ph n đáp ng nhu c u ngo i t h p lý c a n nơ ế ị ườ ầ ứ ầ ạ ệ ợ ủ ề kinh t và t ng b c m r ng quy n t ch trong vi c s d ng ngo i t c a các doanhế ừ ướ ở ộ ề ự ủ ệ ử ụ ạ ệ ủ nghi p. T l tăng tr ng xu t kh u trong năm 2004 tuy ch a đ t m c m c tiêu nh ngệ ỷ ệ ưở ấ ẩ ư ạ ứ ụ ư v n ti p t c tăng góp ph n tăng cung ngo i t .ẫ ế ụ ầ ạ ệ S phát tri n m nh m c a công ngh thông tin tác đ ng tr c ti p đ n nhi u ngành,ự ể ạ ẽ ủ ệ ộ ự ế ế ề nhi u lĩnh v c ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Quan h th ng m i có nhi u thay đ iề ự ạ ộ ả ấ ệ ươ ạ ề ổ đòi h i, yêu c u v d ch v NH ngày càng cao. H i nh p kinh t khu v c và qu c t v aỏ ầ ề ị ụ ộ ậ ế ự ố ế ừ là c h i v a là thách th c đ i v i ho t đ ng NH.ơ ộ ừ ứ ố ớ ạ ộ V. Nguyên nhân r i ro trong kinh doanh ngo i tủ ạ ệ 1. S bi n đ i c a môi tr ng kinh doanh:ự ế ổ ủ ườ Theo m t s chuyên gia kinh t trên th gi i, th i kỳ phát tri n và tăng tr ng caoộ ố ế ế ớ ờ ể ưở c a h th ng NH toàn c u đã th c s k t thúc. T đây h th ng này ph i đ ng đ u v iủ ệ ố ầ ự ự ế ừ ệ ố ả ươ ầ ớ vô s nh ng khó khăn nh h u qu t t y u c a chu kỳ kinh t , ho t đ ng thoái hóa l mố ữ ư ậ ả ấ ế ủ ế ạ ộ ạ d ng th tr ng. Vào th i đi m hi n nay, th tr ng tài chính đang có nhi u thay đ i b tụ ị ườ ờ ể ệ ị ườ ề ổ ấ l i thì nh ng n n t ng c b n l i tr nên c c kỳ quan tr ng trong vi c đ nh h ng ho tợ ữ ề ả ơ ả ạ ở ự ọ ệ ị ướ ạ đ ng kinh doanh. S l a ch n đ ng l i c a ngân hàng là m t v n đ nan gi i nên r tộ ự ự ọ ườ ố ủ ộ ấ ề ả ấ khó khi ch n chi n l c kinh doanh và phát tri n c a NH nên theo xu h ng NH bán l ,ọ ế ượ ể ủ ướ ẻ bán buôn, mô hình kinh doanh các s n ph m b o hi m, h u trí hay ch chú tr ng v iả ẩ ả ể ư ỉ ọ ớ ho t đ ng NH toàn c u.ạ ộ ầ 2. C ch ho t đ ng kinh doanh ngo i t :ơ ế ạ ộ ạ ệ 2.1. Tr ng thái ngo i t .ạ ạ ệ Ngân hàng Nhà n c qu n lý r i ro ho t đ ng KDNT c a các NHTM thông qua quy tướ ả ủ ạ ộ ủ ế đ nh ki m soát v tr ng thái ngo i t . T ng các lo i ngo i t ch có th chi m t i đa m tị ể ề ạ ạ ệ ổ ạ ạ ệ ỉ ể ế ố ộ t l ph n trăm nh t đ nh đ i v i v n t có.ỷ ệ ầ ấ ị ố ớ ố ự Tr ng thái nguyên t c a m t lo i ngo i t là chênh l ch gi a t ng tài s n Có vàạ ệ ủ ộ ạ ạ ệ ệ ữ ổ ả t ng tài s n N b ng ngo i t này bao g m c các tài kho n mua bán ngo i t ngo iổ ả ợ ằ ạ ệ ồ ả ả ạ ệ ạ b ng t ng ng.ả ươ ứ 2.2. V n t có còn h n ch .ố ự ạ ế V n t có c a NH đ c tính theo s th c có sau khi đã tr các kho n l kinh doanhố ự ủ ượ ố ự ừ ả ỗ và s gi m tài s n c đ nh (n u có). V n t có g m các kho n sau: Ngu n v n đi u l ,ố ả ả ố ị ế ố ự ồ ả ồ ố ề ệ qu d tr b sung v n đi u l , qu d tr đ c bi t (đ bù đ p r i ro), ngu n v n t bỹ ự ữ ổ ố ề ệ ỹ ự ữ ặ ệ ể ắ ủ ồ ố ự ổ sung đ xây d ng c b n và mua s m tài s n c đ nh, l i nhu n ch a chia, giá tr tăngể ự ơ ả ắ ả ố ị ợ ậ ư ị thêm khi đ nh giá l i tài s n c đ nh, các lo i v n và qu khác (v n c đ nh, qu kh uị ạ ả ố ị ạ ố ỹ ố ố ị ỹ ấ hao tài s n c đ nh, qu phát tri n nghi p v , khen th ng, phúc l i, và các lo i v nả ố ị ỹ ể ệ ụ ưở ợ ạ ố khác nh chênh l ch giá vàng, t giá ngo i t v n b o toàn).ư ệ ỷ ạ ệ ố ả 2.3. Năng l c tài chính c a các ngân hàng th ng m i còn y u kém.ự ủ ươ ạ ế M t trong nh ng v n đ n i c m hi n nay là v n đ v n đi u l . Ti m l c tài chínhộ ữ ấ ề ổ ộ ệ ấ ề ố ề ệ ề ự th hi n qua v n đi u l và k t qu ho t đ ng kinh doanh c a NH. V n t có là kho nể ệ ố ề ệ ế ả ạ ộ ủ ố ự ả dùng đ bù đ p r i ro, là đi u ki n đ đ m b o an toàn trong ho t đ ng c a NH, t o uyể ắ ủ ề ệ ể ả ả ạ ộ ủ ạ tín và ni m tin trong công chúng. N u tính theo thông l qu c t t tr ng v n t có ph iề ế ệ ố ế ỷ ọ ố ự ả chi m t i thi u 8% t ng tài s n có thì v n t có th p s làm cho ho t đ ng tín d ng bế ố ể ổ ả ố ự ấ ẽ ạ ộ ụ ị thu h p. Đi m riêng bi t c a các NHTMCP Vi t Nam so v i các n c khác là s h p tácẹ ể ệ ủ ệ ớ ướ ự ợ c a NH trong các d án đ ng tài tr . Thêm vào đó là thi u s năng đ ng c a ho t đ ngủ ự ồ ợ ế ự ộ ủ ạ ộ c a th tr ng liên ngân hàng càng làm cho hi u qu s d ng v n trên toàn h th ngủ ị ườ ệ ả ử ụ ố ệ ố th p.ấ 2.4. M t s nguyên nhân khác:ộ ố - Trang thi t b , máy móc, ngu n thông tin k p th i s giúp cho ho t đ ng KDNT hi uế ị ồ ị ờ ẽ ạ ộ ệ qu h n.ả ơ - Ho t đ ng KDNT là ho t đ ng ch y u d a vào kinh nghi m, kh năng phân tích,ạ ộ ạ ộ ủ ế ự ệ ả đánh giá và phán đoán di n bi n th tr ng tài chính qu c t c a ng i KDNT.ễ ế ị ườ ố ế ủ ườ - C c u t ch c c a ngân hàng cũng nh c c u t ch c c a b ph n KDNT cóơ ấ ổ ứ ủ ư ơ ấ ổ ứ ủ ộ ậ nh h ng khá l n đ n ho t đ ng KDNT. C c u t ch c gi a các b ph n có liên quanả ưở ớ ế ạ ộ ơ ấ ổ ứ ữ ộ ậ v i ho t đ ng KDNT h p lý s gi m thi u r i ro m c th p nh t.V n đ th i c , raớ ạ ộ ợ ẽ ả ể ủ ở ứ ấ ấ ấ ề ờ ơ quy t đ nh kinh doanh k p th i, đúng lúc là đi u h t s c c n thi t trong ho t đ ng KDNT.ế ị ị ờ ề ế ứ ầ ế ạ ộ - Nh ng tin đ n, nh ng cu c giao d ch l n, can thi p c a ngân hàng trung ng cácữ ồ ữ ộ ị ớ ệ ủ ươ n c, c t lãi su t c a ngân hàng trung ng, nh ng thông tin không d đoán tr c, cácướ ắ ấ ủ ươ ữ ự ướ ch s th ng kê kinh t có th nh h ng nhanh chóng và m nh m lên th tr ng. Bênỉ ố ố ế ể ả ưở ạ ẽ ị ườ c nh đó vi c thi u nh ng cán b chuyên môn gi i có đ trình đ và kinh nghi m đ phânạ ệ ế ữ ộ ỏ ủ ộ ệ ể tích, đánh giá tình hình kinh t d n đ n ho t đ ng KDNT không có hi u qu . Vi c ch pế ẫ ế ạ ộ ệ ả ệ ấ hành pháp lu t, các quy ch , quy trình nghi p v KDNT, quy đ nh v qu n lý r i ro cònậ ế ệ ụ ị ề ả ủ ch a đ c th c hi n nghiêm túc.ư ượ ự ệ K năng qu n lý c a NHTM Vi t Nam còn t t h u so v i các n c trong khu v c. Tuyỹ ả ủ ệ ụ ậ ớ ướ ự m t s NH có s h tr c a các t ch c tài chính c g ng ti p c n v i s ti n b c aộ ố ự ỗ ợ ủ ổ ứ ố ắ ế ậ ớ ự ế ộ ủ th gi i nh ng s đ i m i còn trì tr so v i nh ng bi n đ i nhanh chóng c a công c vàế ớ ư ự ổ ớ ệ ớ ữ ế ổ ủ ụ cách th c qu n lý m i. Đi u quan tr ng nh t là s đ i m i th c s trên c s đi u hànhứ ả ớ ề ọ ấ ự ổ ớ ự ự ơ ở ề b ng công ngh qu n lý NH hi n đ i.ằ ệ ả ệ ạ VI. M t s gi i pháp nh m h n ch r i ro trong KDNTộ ố ả ằ ạ ế ủ 1. Đ y m nh mua bán ngo i t có kỳ h n:ẩ ạ ạ ệ ạ Nghi p v này giúp tránh đ c r i ro kinh doanh ngo i t khi t giá thay đ i theoệ ụ ượ ủ ạ ệ ỷ ổ chi u h ng b t l i. Giao d ch h i đoái kỳ h n là giao d ch hai bên cam k t s mua bánề ướ ấ ợ ị ố ạ ị ế ẽ v i nhau m t s l ng ngo i t theo m t m c t giá xác đ nh t i th i đi m ký k t h pớ ộ ố ượ ạ ệ ộ ứ ỷ ị ạ ờ ể ế ợ đ ng.ồ 2. Th c hi n hoán đ i trong mua bán ngo i t : ự ệ ổ ạ ệ Nghi p v bao g m hai ho t đ ng giao ngay và kỳ h n theo h ng ng c l i v i giaoệ ụ ồ ạ ộ ạ ướ ượ ạ ớ ngay. Mua ngo i t theo giao ngay và bán ngo i t đó theo kỳ h n ho c ng c l i. M cạ ệ ạ ệ ạ ặ ượ ạ ụ đích c a nghi p v này là cân đ i tr ng thái t i m t th i đi m, tránh đ c s m t cân đ iủ ệ ụ ố ạ ạ ộ ờ ể ượ ự ấ ố ngo i t t i m t th i đi m nh t đ nh, đáp ng nhu c u khách hàng và thu l i nhu n.ạ ệ ạ ộ ờ ể ấ ị ứ ầ ợ ậ Swap không làm thay đ i tr ng thái th c c a m t ngân hàng nh ng Swap có th kéo dàiổ ạ ự ủ ộ ư ể v th c a đ ng ti n mu n đ u c . T t nhiên s ti m n r i ro r t l n n u không đ t l nhị ế ủ ồ ề ố ầ ơ ấ ẽ ề ẩ ủ ấ ớ ế ặ ệ gi i h n l . Th i h n đ Swap m t giao d ch trong đ u c không nên quá 6 tháng.ớ ạ ỗ ờ ạ ể ộ ị ầ ơ 3. Tăng quy n l a ch n h i đoái phù h p cho các NHTMCP:ề ự ọ ố ợ Ng i mua có th mua (quy n mua) hay bán (quy n bán) m t kh i l ng ngo i tườ ể ề ề ộ ố ượ ạ ệ nh t đ nh t i m t th i đi m theo giá đã n đ nh. Đi m khác bi t v i nghi p v kỳ h n làấ ị ạ ộ ờ ể ấ ị ể ệ ớ ệ ụ ạ ng i mua quy n này ph i tr m t kho n phí mua quy n và có th không th c hi n h pườ ề ả ả ộ ả ề ể ự ệ ợ đ ng khi đ n ngày giá tr . Mua quy n ch n s tránh đ c r i ro t giá khi giá bi n đ ngồ ế ị ề ọ ẽ ượ ủ ỷ ế ộ theo h ng b t l i, bi t tr c kho n l t i đa (là phí mua quy n) và có th duy trì đ cướ ấ ợ ế ướ ả ỗ ố ề ể ượ kh năng t o ra l i nhu n khi t giá bi n đ ng theo đúng h ng đã d đoán.ả ạ ợ ậ ỷ ế ộ ướ ự 4. C n đa d ng hóa các lo i ti n t :ầ ạ ạ ề ệ Đa d ng hóa ti n t cũng là cách phòng tránh r i ro trong ho t đ ng KDNT Đ u cạ ề ệ ủ ạ ộ ầ ơ ch m t lo i ngo i t v i m t s l ng quá l n có th s đem l i l i nhu n r t l n n u điỉ ộ ạ ạ ệ ớ ộ ố ượ ớ ể ẽ ạ ợ ậ ấ ớ ế đúng v i xu h ng bi n đ ng c a t giá. Bên c nh đó, ti m n m t r i ro r t l n và cũngớ ướ ế ộ ủ ỷ ạ ề ẩ ộ ủ ấ ớ s không l ng h t h u qu . Ng i ta nói “không nên đ t t c qu tr ng trong cùngẽ ườ ế ậ ả ườ ể ấ ả ả ứ m t r ” qu th t không sai.ộ ổ ả ậ 5. Xây d ng chi n l c kinh doanh trong t ng giai đo n c th :ự ế ượ ừ ạ ụ ể Ngày nay b t c ngân hàng nào cũng có chi n l c kinh doanh c th trong m t giaiấ ứ ế ượ ụ ể ộ đo n nh t đ nh. Do dó nghi p v kinh doanh ngo i t cũng c n có ho ch đ nh chi n l cạ ấ ị ệ ụ ạ ệ ầ ạ ị ế ượ rõ ràng k c th tr ng ngoài n c và trong n c. S bi n đ ng c a t giá th ngể ả ị ườ ướ ướ ự ế ộ ủ ỷ ườ không theo m t chu kỳ nào nh t đ nh đôi khi dao đ ng ch vì m t tin đ n hay là lòng tinộ ấ ị ộ ỉ ộ ồ c a dân chúng b gi m sút v n n kinh t , v chính ph . Tuy v y, s bi n đ ng này cũngủ ị ả ề ề ế ề ủ ậ ự ế ộ có nh ng chu kỳ theo s phát tri n c a n n kinh t khu v c, giai đo n phát tri n, khữ ự ể ủ ề ế ự ạ ể ả năng ph c h i, kỳ v ng hay là th i đi m k t s c a qu c gia nh ngày 31.3 là ngày k tụ ồ ọ ờ ể ế ổ ủ ố ư ế thúc năm tài chính c a Nh t, các công ty s chuy n l i nhu n v n c. Chính vì th , NHủ ậ ẽ ể ợ ậ ề ướ ế c n có k ho ch kinh doanh trong t ng giai đo n. Tùy theo th i đi m có th thay đ i phùầ ế ạ ừ ạ ờ ể ể ổ h p.ợ 6. Xây d ng các h n m c kinh doanh ngo i t , kh i l ng giao d ch, gi i h nự ạ ứ ạ ệ ố ượ ị ớ ạ lo i ti n kinh doanh m t cách h p lý và linh ho t.ạ ề ộ ợ ạ M t bi n pháp h n ch r i ro h u hi u là s d ng h n m c trong ho t đ ng KDNT.ộ ệ ạ ế ủ ữ ệ ử ụ ạ ứ ạ ộ H n m c là công c đ qu n lý r i ro. H n m c do m i ngân hàng đ t ra tùy thu c vàoạ ứ ụ ể ả ủ ạ ứ ỗ ặ ộ đ c đi m kinh doanh và kh năng ch p nh n r i ro c a ngân hàng. Ngân hàng ph i xâyặ ể ả ấ ậ ủ ủ ả d ng và duy trì m t h n m c chi ti t và rõ ràng.ự ộ ạ ứ ế 7. Tăng v n t có đ tăng h n m c kinh doanh cũng nh kh năng trong thanhố ự ể ạ ứ ư ả toán qu c t và các nghi p v khác.ố ế ệ ụ 8. Nâng m c v n đi u l t i thi u c a các NHTMCP.ứ ố ề ệ ố ể ủ Đ tăng v n đi u l t i thi u, các NHTMCP có th t ch n các ph ng pháp nh tể ố ề ệ ố ể ể ự ọ ươ ư ự phát hành c phi u trong th i h n quy đ nh; ho c sáp nh p v i m t ho c m t sổ ế ờ ạ ị ặ ậ ớ ộ ặ ộ ố NHTMCP khác; ho c n u không th th c hi n đ c các cách trên thì s ph i t gi i th .ặ ế ể ự ệ ượ ẽ ả ự ả ể Nhìn chung, vi c tăng v n đi u l t i thi u có m t s u đi m khác nh xóa s b t m tệ ố ề ệ ố ể ộ ố ư ể ư ổ ớ ộ s NH ho t đ ng y u kém v n là m i đe d a chung c a c h th ng ngân hàng. Đ ngố ạ ộ ế ố ố ọ ủ ả ệ ố ồ th i nâng cao s c m nh tài chính c a t ng NH, t o s v ng ch c chung cho toàn hờ ứ ạ ủ ừ ạ ự ữ ắ ệ th ng.ố 9. Nâng cao hi u qu , c nh tranh lành m nh, nâng cao uy tín c a h th ngệ ả ạ ạ ủ ệ ố ngân hàng. M t ngân hàng có uy tín không ch th hi n qua c c u t ch c, trình đ kinh nghi mộ ỉ ể ệ ơ ấ ổ ứ ộ ệ làm vi c, l i nhu n, t l l i nhu n trên v n t có, thanh toán đúng h n mà còn đ cệ ợ ậ ỷ ệ ợ ậ ố ự ạ ượ đánh giá qua v n ho t đ ng. M c v n th p s h n ch NH trong vi c m r ng nghi p vố ạ ộ ứ ố ấ ẽ ạ ế ệ ở ộ ệ ụ nh option hay thành l p các công ty tr c thu c nh công ty ki u h i, công ty ch ngư ậ ự ộ ư ề ố ứ khoán. Tăng v n t có s giúp tăng h n m c trong các giao d ch c a NH t h n m c trongố ự ẽ ạ ứ ị ủ ừ ạ ứ KDNT đ n m c b o lãnh trong L/C (tín d ng th ).ế ứ ả ụ ư 10. Nâng cao trình đ và k năng c a đ i ngũ cán b nhân viên ho t đ ngộ ỹ ủ ộ ộ ạ ộ trong các ngân hàng TMCP. Đ NH ngày càng v ng m nh đáp ng đ c yêu c u c nh tranh ngày càng gay g tể ữ ạ ứ ượ ầ ạ ắ c a th tr ng n i đ a và qu c t đòi h i ph i có m t đ i ngũ nhân viên gi i nghi p v ,ủ ị ườ ộ ị ố ế ỏ ả ộ ộ ỏ ệ ụ năng đ ng, tìm tòi h c h i, tuân th đúng qui đ nh c a NH và có đ o đ c kinh doanh. Độ ọ ỏ ủ ị ủ ạ ứ ể đ t đ c m c tiêu trên các ngân hàng ph i quan tâm đ n công tác qu n tr và đào t oạ ượ ụ ả ế ả ị ạ nhân viên v nghi p v , ngo i ng , th c hi n t t công tác tuy n d ng, ch đ khenề ệ ụ ạ ữ ự ệ ố ể ụ ế ộ th ng, th ng xuyên t ch c h i th o, t p hu n cho nhân viên KDNT đ ng th i h trưở ườ ổ ứ ộ ả ậ ấ ồ ờ ỗ ợ c a các phòng nghiên c u và quan h khách hàng trong ho ch đ nh chi n l c.ủ ứ ệ ạ ị ế ượ 11. Xây d ng mô hình ki m soát và qu n lý ho t đ ng KDNT hi u qu .ự ể ả ạ ộ ệ ả Ho t đ ng ki m soát th t s ch a đ c quan tâm đúng m c trong các ngân hàng.ạ ộ ể ậ ự ư ượ ứ B nhi m ng i đúng tiêu chu n, đào t o cán b ki m soát t ng x ng v i nhi m vổ ệ ườ ẩ ạ ộ ể ươ ứ ớ ệ ụ chính là vi c c n ph i làm ngay nh m đ m b o ki m soát đúng và d báo k p th i r i roệ ầ ả ằ ả ả ể ự ị ờ ủ phát sinh. 12. Tăng c ng công tác ki m tra, ki m soát n i b và chuyên môn hóa côngườ ể ể ộ ộ tác x lý r i ro. ử ủ V c c u qu n lý r i ro, các NH th ng không có phòng chuyên trách đ qu n lý r iề ơ ấ ả ủ ườ ể ả ủ ro. Nhi m v này đang đ c phòng ki m soát n i b qu n lý. Trách nhi m c a phòngệ ụ ượ ể ộ ộ ả ệ ủ ki m soát n i b là giám sát vi c th c hi n các qui đ nh kinh doanh c a ngân hàng chể ộ ộ ệ ự ệ ị ủ ứ không ph i là th c hi n công tác qu n lý r i ro. Hi n nay các NH còn thi u c ch giámả ự ệ ả ủ ệ ế ơ ế sát, vì th các NH c n xây d ng b máy qu n lý r i ro. Ngoài y u t v nhân s , các NHế ầ ự ộ ả ủ ế ố ề ự c n ph i xây d ng các qui trình, qui ch ho t đ ng, ch tiêu đ nh l ng giá tr r i ro vàầ ả ự ế ạ ộ ỉ ị ượ ị ủ ki m soát ch t ch h n các ho t đ ng nh t là tr ng thái m trong KDNT.ể ặ ẽ ơ ạ ộ ấ ạ ở 13. Tăng c ng các ho t đ ng thanh tra, ki m tra ki m soát. Th c hi n sápườ ạ ộ ể ể ự ệ nh p ho c m nh d n xóa s nh ng ngân hàng ho t đ ng y u kém. ậ ặ ạ ạ ổ ữ ạ ộ ế Công tác thanh tra ki m tra đ c ti n hành t phía NHNN có ý nghĩa r t quan tr ng,ể ượ ế ừ ấ ọ qua đó vì nh ng NH ho t đ ng kém luôn là m i lo không nh ng c a các khách hàng g iữ ạ ộ ố ữ ủ ử ti n mà còn là nguy c chung cho c h th ng NH do tác đ ng dây chuy n c a nh ngề ơ ả ệ ố ộ ề ủ ữ bi n đ ng có th x y ra. Vì v y, xác đ nh các NH ho t đ ng kém, có nguy c th t b iế ộ ể ả ậ ị ạ ộ ơ ấ ạ cao đ chu n b các bi n pháp x lý thích h p là vi c r t c n thi t. đ ch n ch nh ho tể ẩ ị ệ ử ợ ệ ấ ầ ế ể ấ ỉ ạ đ ng c a các NH TMCP nh ng c n ph i th c hi n nghiêm túc và tích c c h n n a trongộ ủ ư ầ ả ự ệ ự ơ ữ th i gian t i.ờ ớ 14. Xác đ nh h n m c h p lý cho t ng khách hàng và th c hi n ho t đ ng tị ạ ứ ợ ừ ự ệ ạ ộ ư v n cho khách hàng trong h at đ ng KDNT.ấ ọ ộ 15. Trích l p Qu r i ro. ậ ỹ ủ Ngoài m t s ph ng pháp nh m h n ch r i ro, NH c n trích m t ph n l i nhu nộ ố ươ ằ ạ ế ủ ầ ộ ầ ợ ậ đ dành làm qu r i ro v KDNT. Cũng gi ng nh , ho t đ ng tín d ng, hàng năm đ uể ỹ ủ ề ố ư ạ ộ ụ ề ph i trích m t ph n l i nhu n đ bù đ p và phòng ng a cho nh ng kho n n khó đòi hayả ộ ầ ợ ậ ể ắ ừ ữ ả ợ ti m n nguy c khó thu h i n . Trong KDNT, r i ro luôn luôn xu t hi n đ ng th i v iể ẩ ơ ồ ợ ủ ấ ệ ồ ờ ớ giao d ch m nghĩa là tr ng thái ngo i t không c n b ng. Trích l p quĩ r i ro có th làị ở ạ ạ ệ ầ ằ ậ ủ ể 10% -20% l i nhu n c a năm đó v KDNT.ợ ậ ủ ề VII. M t s ki n ngh h n ch r i ro trong kinh doanh ng ai t t i cácộ ố ế ị ạ ế ủ ọ ệ ạ NHTMCP. 1. Đ i v i Nhà n c ố ớ ướ 1.1. V hành lang pháp lý:ề C n có chính sách thông thoáng h n v qu n lý và s d ng ngo i t , t o sân ch iầ ơ ề ả ử ụ ạ ệ ạ ơ bình đ ng cho các ngân hàng nh t là các NHTMCP. Bên c nh đó c n hoàn thi n hẳ ấ ạ ầ ệ ệ th ng lu t NH. Nghiên c u kh năng áp d ng d án l , t p quán qu c t thông qua vi cố ậ ứ ả ụ ự ệ ậ ố ế ệ th a nh n v m t pháp lý các qui t c, t p quán qu c t đ c áp d ng r ng rãi trong cácừ ậ ề ặ ắ ậ ố ế ượ ụ ộ ho t đ ng ngân hàng cũng nh c n có qui đ nh và qui ch c th h n trong ho t đ ngạ ộ ư ầ ị ế ụ ể ơ ạ ộ KDNT trên th tr ng tài chính qu c t .ị ườ ố ế 1.2. Phát hành các công c huy đ ng v n:ụ ộ ố Chính ph nên cho phép phát hành trái phi u ngo i t trong n c đ có th huy đ ngủ ế ạ ệ ướ ể ể ộ USD c a dân đ u t vào các d án tr ng đi m.ủ ầ ư ự ọ ể Phát hành trái phi u n c ngoài cũng có th thu hút ngo i t mà lãi su t s th pế ở ướ ể ạ ệ ấ ẽ ấ h n là vay n c ngoài.ơ ướ 1.3. Chính sách ngo i h i:ạ ố Hi n nay m t s chính sách qui đ nh v qu n lý còn nhi u tr ng i cho các ngânệ ộ ố ị ề ả ề ở ạ hàng trong v n đ th c hi n. Ch ng h n nh vi c rút ti n t tài kho n c a cá nhân. Nghấ ề ự ệ ẳ ạ ư ệ ề ừ ả ủ ị đ nh có qui đ nh ti n c a cá nhân t n c ngoài g i v cho cá nhân đ c phép rút ngo iị ị ề ủ ừ ướ ử ề ượ ạ t m t, nh v y ti n c a t ch c g i cho cá nhân thì có đ c rút hay không, nhi u ngânệ ặ ư ậ ề ủ ổ ứ ử ượ ề hàng v n còn lúng túng trong th c hi n các qui đ nh.ẫ ự ệ ị 1.4. Chính sách đ u t :ầ ư C n có chính sách đ u t h p lý nh m v a thu hút đ u t c a n c ngoài v a t oầ ầ ư ợ ằ ừ ầ ư ủ ướ ừ ạ môi tr ng kinh doanh bình đ ng gi a các doanh nghi p trong n c. Nhà n c cũng c nườ ẳ ữ ệ ướ ướ ầ có chính sách b o h có ch n l c nh ng ngành then ch t và ch th c hi n b o h khiả ộ ọ ọ ữ ố ỉ ự ệ ả ộ th t s c n thi t. Có nh v y m i có th sàng l c các doanh nghi p y u kém và tăngậ ự ầ ế ư ậ ớ ể ọ ệ ế kh năng c nh tranh c a các doanh nghi p.ả ạ ủ ệ 1.5. Qu d tr ngo i h i qu c gia:ỹ ự ữ ạ ố ố Qu n lý d tr ngo i h i đ có th tác đ ng đ n các công c chính sách khác, gi iả ự ữ ạ ố ể ể ộ ế ụ ả quy t các dao đ ng v ngo i h i trong ng n h n và có th can thi p vào th tr ng khi tế ộ ề ạ ố ắ ạ ể ệ ị ườ ỷ giá bi n đ ng b t n. Cu c kh ng ho ng châu Á tháng 7.1997 là m t minh ch ng choế ộ ấ ổ ộ ủ ả ộ ứ vi c d tr ngo i t c a qu c gia không đ nên không tránh đ c cu c đ u c ti n t tệ ự ữ ạ ệ ủ ố ủ ượ ộ ầ ơ ề ệ ừ bên ngoài. 1.6. V c quan th ng kê và công ty ki m toán:ề ơ ố ể Nguyên nhân r i ro xu t phát t vai trò qu n lý c a Nhà n c: N n kinh t còn ho tủ ấ ừ ả ủ ướ ề ế ạ đ ng không n đ nh, thi u ki m soát. Trong khi đó ho t đ ng KDNT c a ngân hàng là bộ ổ ị ế ể ạ ộ ủ ộ ph n không th tách r i đ i v i m i ho t đ ng c a n n kinh t và trong môi tr ngậ ể ờ ố ớ ọ ạ ộ ủ ề ế ườ chung nh v y ho t đ ng kinh doanh ngo i t cũng không có đ c nh ng c s pháp lýư ậ ạ ộ ạ ệ ượ ữ ơ ở v ng ch c đ phát tri n m t cách tích c c khi n r i ro có đi u ki n đ phát sinh và đâyữ ắ ể ể ộ ự ế ủ ề ệ ể chính là nguyên nhân ti m tàng c a nh ng bi n đ ng kinh t m c đ cao h n nhề ủ ữ ế ộ ế ở ứ ộ ơ ư kh ng ho ng kinh t , tài chính. Vì v y Chính ph c n nâng cao ch t l ng ho t đ ngủ ả ế ậ ủ ầ ấ ượ ạ ộ c a các c quan th ng kê, t ng h p s li u nhanh chóng, đ y đ và chính xác h n. Banủ ơ ố ổ ợ ố ệ ầ ủ ơ hành các quy đ nh v ch đ ki m toán b t bu c hàng năm t i các ngân hàng, cácị ề ế ộ ể ắ ộ ạ doanh nghi p và ban hành qui đ nh trách nhi m c a các công ty ki m toán cho ngânệ ị ệ ủ ể hàng. 1.7. Th tr ng đi u hòa ti n m t:ị ườ ề ề ặ Ngo i t m t trên th tr ng ngo i t và trong qu ngo i t c a các NH th ngạ ệ ặ ị ườ ạ ệ ỹ ạ ệ ủ ườ không đ c qu n lý t p trung. Nên chăng có m t trung tâm đi u hòa ngo i t m t choượ ả ậ ộ ề ạ ệ ặ toàn h th ng. Mô hình gi ng nh th tr ng ngo i t liên ngân hàng, d tr m t s lo iệ ố ố ư ị ườ ạ ệ ự ữ ộ ố ạ ngo i t nh t đ nh v i m t s l ng nào đó nh m đi u hòa nhu c u ngo i t gi a cácạ ệ ấ ị ớ ộ ố ượ ằ ề ầ ạ ệ ữ ngân hàng, đi u ph i ngo i t gi a các NH.ề ố ạ ệ ữ Ngoài ra, nhà n c nên cho phép và h tr thành l p m t ngân hàng d li u ho cướ ỗ ợ ậ ộ ữ ệ ặ ngân hàng thông tin v i s tham gia c a t t c các NH và doanh nghi p ho t đ ng trênớ ự ủ ấ ả ệ ạ ộ đ a bàn. Ngân hàng này cho phép có th cung c p s li u và tình hình ho t đ ng c a cácị ể ấ ố ệ ạ ộ ủ ngân hàng trong t ng th i kỳ. Trung tâm này đóng vai trò r t quan tr ng trong n n kinh từ ờ ấ ọ ề ế nh t là khi các NH chu n b đ a c phi u c a NH lên sàn giao d ch ch ng khoán.ấ ẩ ị ư ổ ế ủ ị ứ 2. Đ i v i Ngân hàng Nhà n cố ớ ướ 2.1. Chính sách v r i ro và ki m soát:ề ủ ể Tăng c ng qu n lý các NH thông qua các quy đ nh v ki m toán b t bu c, ki m traườ ả ị ề ể ắ ộ ể trình đ đ nh kỳ cũng nh tăng c ng thanh tra và h tr các NH nh n bi t các r i roộ ị ư ườ ỗ ợ ậ ế ủ ti m n thông qua công tác đã thanh tra c a các NH, t đó đ a ra gi i pháp h u hi u đề ẩ ủ ừ ư ả ữ ệ ể gi m thi u r i ro.ả ể ủ 2.2. Chính sách ki u h i:ề ố V chính sách chi tr ki u h i, NHNN nên ban hành nhi u văn b n h ng d n c thề ả ề ố ề ả ướ ẫ ụ ể h n và nên k t h p v i các ban ngành khác nh ngành công an trong các qui đ nh v chiơ ế ợ ớ ư ị ề tr ki u h i t n nhà c a các c ng tác viên công ty ki u h i. V các đ i lý y nhi m thuả ề ố ậ ủ ộ ề ố ề ạ ủ ệ đ i ngo i t c a các NH đ c phép kinh doanh ngo i h i, NHNN nên cho phép các côngổ ạ ệ ủ ượ ạ ố ty ki u h i đ c phép làm đ i lý y nhi m thu đ i ngo i t cho các NHTM. Ngân hàng sề ố ượ ạ ủ ệ ổ ạ ệ ẽ thu hút đ c ngu n ngo i t t các công ty ki u h i quay tr l i NH nhanh h n. Kháchượ ồ ạ ệ ừ ề ố ở ạ ơ hàng nh n ki u h i thu n ti n h n trong giao d ch mua bán thay vì ph i đ n NH bán.ậ ề ố ậ ệ ơ ị ả ế 2.3. Th tr ng ngo i t liên ngân hàng:ị ườ ạ ệ C i cách th tr ng liên ngân hàng theo h ng gi m đ c quy n, nâng cao ch t l ngả ị ườ ướ ả ộ ề ấ ượ ho t đ ng kinh doanh, t giá Swap, Forward ph i sát h n v i th tr ng th c t . Đi u nàyạ ộ ỷ ả ơ ớ ị ườ ự ế ề s giúp cho NH có đ ngu n ngo i t cung c p cho khách hàng khi nhu c u nh p kh uẽ ủ ồ ạ ệ ấ ầ ậ ẩ tăng quá cao, nh t là vào d p cu i năm và có th th c hi n đúng qui đ nh c a Nhà n cấ ị ố ể ự ệ ị ủ ướ v tr ng thái ngo i t .ề ạ ạ ệ 2.4. D tr ngo i t :ự ữ ạ ệ Đa d ng hóa các lo i ngo i t trong d tr . NHNN đóng vai trò là ng i cu i cùngạ ạ ạ ệ ự ữ ườ ố trong ho t đ ng, can thi p th tr ng khi c n thi t. T p trung d tr ngo i t có k ho chạ ộ ệ ị ườ ầ ế ậ ự ữ ạ ệ ế ạ s d ng h p lý. Qu d tr ngo i t có tác d ng khi th tr ng liên ngân hàng đóngử ụ ợ ỹ ự ữ ạ ệ ụ ị ườ băng, ngo i t khan hi m, NHNN s dùng qu này đ can thi p. Khi th tr ng n đ nh,ạ ệ ế ẽ ỹ ể ệ ị ườ ổ ị ngân hàng nhà n c s mua vào đ tăng tr ng thái ngo i t .ướ ẽ ể ạ ạ ệ 2.5. V t l d tr đ c bi t:ề ỷ ệ ự ữ ặ ệ C n có m t t l d tr h p lý h n nh m gi m chi phí cho kho n v n không sinh l iầ ộ ỷ ệ ự ữ ợ ơ ằ ả ả ố ờ m c th p nh t có th . NHNN c n tính toán đ n h s r i ro và môi tr ng kinh t đở ứ ấ ấ ể ầ ế ệ ố ủ ườ ế ể đ a ra t l d tr b t bu c m c phù h p h n. Có nh v y, m i thúc đ y ho t đ ngư ỷ ệ ự ữ ắ ộ ở ứ ợ ơ ư ậ ớ ẩ ạ ộ đáp ng nhu c u c n v n c a các doanh nghi p.ứ ầ ầ ố ủ ệ 2.6. Th ng xuyên t ch c các bu i h i th o:ườ ổ ứ ổ ộ ả Th ng xuyên t ch c các bu i h i th o qua m ng Internet v ho t đ ng kinh doanhườ ổ ứ ổ ộ ả ạ ề ạ ộ ngo i t , phân tích tình hình kinh t trong n c và n c ngoài, h ng đi m i cũng nhạ ệ ế ướ ướ ướ ớ ư ph bi n các ngh đ nh, qui đ nh, thông t m i trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t . Cácổ ế ị ị ị ư ớ ạ ộ ạ ệ NHTM Vi t Nam còn non kém v các nghi p v trong KDNT nh t là kinh doanh theoệ ề ệ ụ ấ d ng margin trading. NHNN cũng có t ch c các bu i h i th o v các chính sách, thôngạ ổ ứ ổ ộ ả ề t đ tìm hi u nh ng khó khăn, v ng m c trong chính sách qu n lý ngo i h i.ư ể ể ữ ướ ắ ả ạ ố R i ro trong ho t đ ng kinh doanh NH x y ra do nhi u nguyên nhân khách quan l nủ ạ ộ ả ề ẫ ch quan. Nguyên nhân do chính b n thân NH s đ c phòng ng a qua các qui trìnhủ ả ẽ ượ ừ nghi p v và k năng ki m soát. Ngoài ra c n có s tr giúp c a Chính ph và NHNNệ ụ ỹ ể ầ ự ợ ủ ủ thông qua các thông t , quy t đ nh và nh t là m t hành lang pháp lý thông thoáng. V nư ế ị ấ ộ ậ d ng m t cách linh ho t, k p th i và h p lý các bi n pháp phòng ng a r i ro s h n chụ ộ ạ ị ờ ợ ệ ừ ủ ẽ ạ ế đ c r i ro, giúp các NHTMCP Vi t Nam ngày càng v ng m nh nh t là trong quá trìnhượ ủ ệ ữ ạ ấ chu n b h i nh p vào n n kinh t khu v c và kinh t qu c t hi n nay ªẩ ị ộ ậ ề ế ự ế ố ế ệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHạn chể rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.pdf
Luận văn liên quan