Đề tài Hệ thống thông tin Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng

- Mỗi khách hàng có thể có nhiều hợp đồng vay vốn, và mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một khách hàng - Mỗi nhân viên có thể chịu trách nhiệm về nhiều hợp đồng vay vốn, mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một nhân viên - Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một phòng ban và mỗi phòng ban có thể có nhiều nhân viên làm việc - Mỗi nhân viên chỉ có thể đảm nhận một chức vụ, và mỗi chức vụ có thể do nhiều nhân viên đảm nhận - Trong một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều tài sản thế chấp, và mỗi tài sản thế chấp chỉ thuộc về một hợp đồng - Một hợp đồng vay vốn chỉ có thể có một lãi suất, và mỗi lãi suất có thể áp dụng cho nhiều hợp đồng - Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu chuyển tiền, mỗi phiếu chuyển tiền chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn - Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu thu lãi, mỗi phiếu thu lãi chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn - Mỗi kì hạn chỉ có thể áp dụng một mức lãi suất, và mỗi lãi suất chỉ có một kì hạn

doc31 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3347 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống thông tin Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng CƠ SỞ LÍ LUẬN Giới thiệu chung Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) ra đời vào ngày 01 tháng 7 năm 1992. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, DongA Bank đã lựa chọn cho mình hướng đi phù hợp với những mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn. Ngân hàng Đông Á có các chi nhánh ở các thành phố lớn như TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng,…Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như: huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán, mở các đợt phát hành trái phiếu, cổ phiếu,… Hôm nay “đề tài quản lý vay vốn tại Ngân hàng Đông Á” của chúng em xin đi sâu vào qui trình hoạt động vay vốn tại ngân hàng Đông Á ở tại phòng giao dịch ở quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng, nó là công cụ giúp công việc quản lý thông tin đối tác, và các công việc quản lý của ngân hàng ngày càng được thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian, tiền của và hiệu quả cao. Tín dụng ngân hàng là một hoạt động rất quan trọng của các ngân hàng thương mại. Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn đứng đầu và ngày càng tăng trong cơ cấu thu nhập của NHTM. Tín dụng ngân hàng là một trong các loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, đòi hỏi sự am hiểu khi thực hiện nghiệp vụ này, yêu cầu kiểm soát rủi ro phải được đặt lên trên hàng đầu, vì vậy tìm hiểu các quy trình của các nghiệp vụ tín dụng là điều hết sức cần thiết. Trong những năm qua, tăng trưởng tín dụng liên tục tăng là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế. Quản lý hiệu quả hoạt động tín dụng là một yêu cầu hết sức cần thiết. Với các thông tin chung về tổ chức hoạt động tín dụng tại Đông Á, các chính sách tín dụng cơ bản, các bước cụ thể phải tiến hành trong một quy trình cho vay và thu nợ. Cụ thể, quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, kiểm soát tín dụng, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Bài tập này của chúng em sẽ là tài liệu tốt cho người sử dụng, góp phần chuẩn hóa chất lượng tín dụng không chỉ theo nghĩa trong quan hệ đối với khách hàng mà ngay cả đối với công tác quản lý nội bộ. Tổng quan về vay vốn ngân hàng Vay vốn ngân hàng  Nhằm giúp đối tác hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ kinh doanh, ngân hàng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động một cách kịp thời, phù hợp với dòng tiền trong kinh doanh của đối tác. Đến với ngân hàng, đối tác dễ dàng tiếp cận các phương thức cho vay vốn lưu động truyền thống cũng như các sản phẩm đặc thù phù hợp với từng loại hình kinh doanh của đối tác như: (i) Cho vay từng lần, (ii) Cho vay theo hạn mức tín dụng, (iii) Cho vay theo hạn mức thấu chi, (iv) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…. Và các sản phẩm đặc thù theo hoạt động kinh doanh của đối tác. Điều kiện vay vốn - Đối tác có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với chính sách tín dụng định hướng của ngân hàng trong từng thời kỳ. - Có năng lực tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của ngân hàng nơi đối tác sẽ vay vốn. Thương lượng khoản vay Khi được thông báo chấp nhận cho vay, đối tác có thể thương lượng khoản vay như: thời hạn, lãi suất, phương thức cho vay, tài sản đảm bảo. Nhận tiền vay và các khoản trả nợ vay Sau khi thống nhất các điều khoản liên quan đến khoản vay, nhân viên tín dụng hướng dẫn đối tác thủ tục công chứng, tài sản thế chấp, cầm cố trước khi ký hợp đồng tín dụng. Nhân viên tín dụng tiến hành giao nhận tài sản thế chấp, cầm cố tại đối tác nhận nợ vay và thực hiện kế hoạch hoàn trả nợ vay (vốn và lãi) theo các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết. Thanh lý nợ vay Sau khi thu hồi đầy đủ nợ vay và các chi phí phát sinh khác (nếu có), nhân viên tín dụng hướng dẫn đối tác thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp cầm cố. Lợi ích khi sử dụng hình thức vay vốn - Được lựa chọn nhiều hình thức vay vốn phù hợp với loại hình kinh doanh của đối tác. - Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn. - Có đủ kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng. - Lãi suất cố định trong thời hạn vay. - Đảm bảo chi phí vay vốn hợp lý, cạnh tranh. - Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. Bài toán qui trình Một quy trình quản lý là một loạt các nghiệp vụ theo thứ tự đã được xác định trước. Các quy trình này bắt đầu từ lúc khách hàng muốn tìm hiểu các nghiệp vụ cho đến lúc đăng ký rồi được thẩm định để được quyết định cho vay, tiếp đến là giám sát tín dụng và cuối cùng là thanh lý hợp đồng tín dụng. Dựa trên các thao tác đó đã tạo ra các một quy trình quản lý. Quy trình nghiệp vụ cho vay gồm 6 phần tương ứng: Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng Khả năng sử dụng vốn vay Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 2: Thẩm định hồ sơ Thẩm định hồ sơ là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu: Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản: Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt Từ chối cho vay với một khách hàng tôt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Bước 4: Quy trình phát tiền vay Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng ( Thu hồi nợ vay) Khi đến hạn phải trả nợ vay khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán được thì ngân hàng sẽ thực hiện thanh lý hợp đồng tín dụng. Còn nếu khách hàng không có khả năng thanh toán được thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và nếu lúc này khách hàng không trả được thì ngân hàng sẽ thực hiện việc thanh lý tài sản để trả nợ cho khách hàng. Các thủ tục liên quan vào, ra + Thủ Tục Vào: Thủ tục nhận hồ sơ đăng ký của khách hàng. Thủ tục thẩm định hồ sơ xác định loại vay, mức vay để xác định mức lãi suất. Thủ tục nhận hồ sơ phát tiền vay của khách hàng. Thủ tục kiểm tra vốn vay của khách hàng. + Thủ tục Ra: Đưa ra quyết định cho vay hoặc không của ngân hàng và lý do. Đưa ra thông tin lãi suất cho khách hàng. Đưa ra quyết định giải ngân cho khách hàng. Đưa ra những quyền lợi cho khách hàng. Đưa ra quyết định thanh lý tài sản khi khách hàng không thể thanh toán được nợ. PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT, THIẾT KẾ Sơ đồ chức năng Mô tả ở mức vật lý (lưu đồ hệ thống thủ công) Xét duyệt hồ sơ Giải ngân Báo nợ Gia hạn nợ Kế hoạch kiểm tra Thu nợ Sơ đồ dòng chảy dữ liệu *MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------oµo----------- BM-TD-07 GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN Kính gửi: Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh/PGD: ………................. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG VAY Người vay:............................................Cùng vợ (chồng)................................................ CMND số:............................................ CMND số:......................................................... Nghề nghiệp:........................................ Nghề nghiệp:..................................................... Địa chỉ:................................................. Địa chỉ:.............................................................. Điện thoại:.............................................Điện thoại:......................................................... NỘI DUNG VAY Đề nghị Ngân Hàng TMCP Đông Á cho chúng tôi vay vốn với nội dung như sau: 1.Số tiền.................................. Bằng chữ:............................................................................. 2.Thời hạn:......................tháng. Lãi suất vay:.........................%.......................................... 3.Mục đích sử dụng vốn:...................................................................................................... 4. Tài sản thế chấp/cầm cố đảm bảo số tiền vay: STT Tên tài sản SL Đơn giá Tổng trị giá Tình trạng 5. Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các tài sản trên bao gồm: .......................................................................................................................................... CAM KẾT CỦA NGƯỜI VAY Thực hiện đúng những quy định trong việc vay vốn và thế chấp/cầm cố tài sản của Ngân Hàng TMCP Đông Á. Sau khi ký hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh, Chúng tôi/Tôi đồng ý để vợ (hoặc chồng của chúng tôi) đại diện ký tên nhận tiền vay tại Ngân Hàng. Chúng tôi/Tôi đồng ý và cho phép Ngân Hàng sử dụng bất kỳ thông tin nào liên quan đến Chúng tôi/Tôi và liên quan đến hồ sơ vay vốn của Chúng tôi/Tôi (sau đây gọi tắt là Thông Tin Vay Vốn). Chúng tôi/Tôi đồng ý rằng Ngân Hàng có quyền cung cấp các Thông Tin Vay Vốn cho các đơn vị trực thuộc, công ty trực thuộc, các tổ chức/cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng, các đối tác của Ngân Hàng nhằm thực hiện các nhu cầu phát triển kinh doanh của Ngân Hàng và/hoặc hỗ trợ cho Chúng tôi/Tôi về các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của Ngân Hàng. Chúng tôi/Tôi đồng ý và cho phép Ngân Hàng được quyền  tìm kiếm, xác minh Thông Tin Vay Vốn từ bất kỳ bên thứ ba nào mà Ngân Hàng cho là cần thiết để xem xét hồ sơ vay vốn. Thông Tin Vay Vốn được mở rộng đến các thông tin phát sinh sau khi hồ sơ vay vốn của Chúng tôi/Tôi được Ngân Hàng phê duyệt và các bên tiến hành ký kết các hợp đồng chính thức. ........... , ngày ........... tháng .......... năm .... Chồng Vợ * MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI NHÁNH...................... Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BM-TD-26/01 GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN I/. ĐƠN VỊ VAY: 1. Tên đơn vị vay: 2. Địa chỉ: 3. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: 4. Giám Đốc:................................................., Kế toán trường: II/. NỘI DUNG VAY VỐN: 1. Số tiền vay: Bằng chữ: 2. Lãi suất vay:.................%/tháng...................%/năm 3. Thời hạn: 4. Mục đích sử dụng: 5. Phương thức vay: Tiền mặt Chuyển Khoản 6. Loại tiền vay: 7. Tiến độ rút vốn như sau: Lần 1: Lần 2: Lần 3: 8. Phương thức trả vốn và lãi vay: Trả lãi: Trả vốn: III/. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP: 1. Nguồn vốn doanh nghiệp: Vốn điều lệ: Vốn vay: Vốn khác: 2. Quan hệ với Đông Á đến ngày:.......................... Số dư tài khoản tiền gởi: 3. Quan hệ với các TCTD khác, đến ngày: Với ngân hàng 1: Số dư trên tài khoản tiền gởi: Dư nợ vay: Với ngân hàng 2: Số dư trên tài khoản tiền gởi: Dư nợ vay: IV/. TÀI SẢN THẾ CHẤP/ CẦM CỐ: 1. Tên tài sản: 2. Tổng trị giá: 3. Chứng từ sở hữu: V/. ĐỀ NGHỊ KHÁC: VI/. CAM KẾT: Chúng tôi cam kết thực hiện theo đúng những quy định trong quy chế, quy trình tín dụng: Quy định về tài sản thế chấp – cầm cố của Ngân Hàng Đông Á, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm của đơn vị trong suốt thời gian vay vốn của Ngân Hàng. Ngày.......tháng.......năm.......... KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN LƯU ĐỘNG NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG TÍN DỤNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ------------------ ----------------o0o--------------- BM-TD-08/01 GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN LƯU ĐỘNG I/. ĐƠN VỊ VAY: Tên đơn vị: Địa chỉ: Tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Ngân Hàng TMCP Đông Á: + Tiền đồng Việt Nam: + Ngoại tệ: Giám đốc đơn vị: Người được ủy quyền: Chức vụ: (Theo giấy ủy quyền: ) Kế toán trưởng: Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: II/. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ: Tổng số vốn lưu động của đơn vị: Trong đó: + Vốn điều lệ: + Tự bổ sung: Mối quan hệ giữa đơn vị với Ngân Hàng TMCP Đông Á: + Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán: + Dư nợ tài khoản tiền vay: (đến ngày / / ) - Đồng VN: trong đó, quá hạn: - Ngoại tệ: trong đó, quá hạn: Mối quan hệ giữa đơn vị với các tổ chức tín dụng khác: + Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán: (đến ngày / / ) + Dư nợ tài khoản tiền vay: (đến ngày / / ) - Đồng VN: trong đó, quá hạn: - Ngoại tệ: trong đó, quá hạn: Các khoản dư nợ tiền vay khác: (đến ngày / / ) III/. NỘI DUNG VAY: Đề nghị Ngân Hàng TMCP Đông Á duyệt cho đơn vị chúng tôi vay vốn với nội dung như sau: Số tiền vay: Bằng chữ: Thời hạn vay: Muc đích sử dụng vốn vay: (Có phương án, chứng từ đính kèm) Để đảm bảo cho số tiền vay, chúng tôi xin thế chấp/cầm cố các tài sản sau: STT TÊN HÀNG HÓA SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN Đính kèm các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp các tài sản trên bao gồm: IV/. CAM KẾT: Chúng tôi cam kết thực hiện theo đúng những quy định trong thể lệ tín dụng, quy định về tài sản thế chấp, cầm cố của Ngân Hàng TMCP Đông Á, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm của đơn vị trong suốt thời gian vay vốn của Ngân Hàng. Trong trường hợp đến hạn mà chúng tôi không thanh toán đầy đủ vốn và lãi vay thì Ngân Hàng TMCP Đông Á có quyền phát mãi tài sản thế chấp/cầm cố nêu trên theo luật định. Đà Nẵng, Ngày ........... tháng .......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Sơ đồ dòng chảy dữ liệu mức ngữ cảnh Sơ đồ dòng chảy dữ liệu ở mức 0 Mô tả quá trình bằng lời văn cấu trúc Qui trình tiếp nhận hồ sơ Hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho cán bộ tín dụng. Trong khi cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ. Kiểm tra tính chính xác và tính pháp lí của thông tin cá nhân. Ngược lại thì chuyển hồ sơ cho bộ phận thẩm định. Hết trong khi. Qui trình thẩm định hồ sơ và xét duyệt cho vay Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ tín dụng. Kiểm tra hồ sơ, khảo sát thực tế. Trong khi hồ sơ đầy đủ, điều kiện thực tế hợp lí Nếu khách hàng đủ điều kiện vay thì viết báo cáo gửi lên trưởng phòng thẩm định. Trưởng phòng thẩm định xem xét hồ sơ KH,báo cáo… Nếu trưởng phòng thẩm định kí duyệt báo cáo thì Gửi báo cáo đã kí duyệt lên giám đốc ngân hàng Nếu giám đốc phê duyệt thì Ra quyết định cho vay. Nếu không thì ra quyết định từ chối vay. Ngược lại trả hồ sơ về cho cán bộ tín dụng bổ sung theo yêu cầu của giám đốc. Ngược lại ra quyết định từ chối vay trình giám đốc phê duyệt và gửi cho khác hàng. Hết trong khi. Qui trình phát tiền vay Nhận đơn yêu cầu phát tiền vay của khách hàng. Kiểm tra quyết định cho vay và các chứng từ liên quan. Trong khi quyết định cho vay và các chứng từ liên quan hợp lệ. Lập khế ước, ghi giấy nhận nợ trình trưởng phòng tín dụng. Nếu trưởng phòng tín dụng duyệt thì Chuyển hồ sơ cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán thực hiện phát tiền vay cho khách hàng. Ghi theo dõi phát tiền vay. Ngược lại thì từ chối phát tiền vay. Hết trong khi. Qui trình giám sát tín dụng Kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn vay định kì. Nếu có dấu hiệu rủi ro nguồn vốn hoặc sử dụng vốn vay không phù hợp thì Lập báo cáo đề xuất giám sát tín dụng trình trưởng phòng tín dụng. Nếu trưởng phòng tín dụng duyệt thì Tổ chức kiểm tra vốn đột xuất. Nếu có rủi ro thật sự Đề xuất hướng xử lí trình giám đốc xem xét. Nếu giám đốc duyệt thì thực hiện xử lí theo quyết định của giám đốc. Nếu không thì lưu hồ sơ, tiếp tục theo dõi. Ngược lại lưu hồ sơ và tiếp tục theo dõi. Ngược lại tiếp tục theo dõi, lưu hồ sơ. Ngược lại thì tiếp tục theo dõi. Qui trình thanh lí hợp đồng Gửi thông báo đến hạn trả nợ cho khách hàng. Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì Thực hiện thu hồi vốn vay. Thanh lí và kết thúc hợp đồng. Hoàn trả tài sản thế chấp cho khách hàng. Ngược lại thì Lập báo cáo trình giám đốc. Nếu giám đốc quyết định gia hạn nợ thì Thông báo nợ quá hạn và thời gian gia hạn nợ cho khách hàng. Chuyển lãi suất nợ quá hạn theo quyết định. Theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng trong thời gian gia hạn nợ. Nếu KH không trả nợ đúng hạn theo thời gian đã gia hạn thì Thực hiện thanh lí tài sản thế chấp theo hợp đồng. Thanh lí hợp đồng theo qui định. Ngược lại thì thanh lí hợp đồng và hoàn trả tài sản thế chấp cho KH. Ngược lại thì Thông báo khách hàng quyết định thanh lí tài sản thế chấp. Thực hiện thanh lí tài sản thế chấp thep hợp đồng. Thanh lí hợp đồng theo qui định. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống Xác định thực thể, mối quan hệ giữa các thực thể * Bài toán mô tả: Mỗi khách hàng có thể có nhiều hợp đồng vay vốn, và mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một khách hàng Mỗi nhân viên có thể chịu trách nhiệm về nhiều hợp đồng vay vốn, mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một nhân viên Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một phòng ban và mỗi phòng ban có thể có nhiều nhân viên làm việc Mỗi nhân viên chỉ có thể đảm nhận một chức vụ, và mỗi chức vụ có thể do nhiều nhân viên đảm nhận Trong một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều tài sản thế chấp, và mỗi tài sản thế chấp chỉ thuộc về một hợp đồng Một hợp đồng vay vốn chỉ có thể có một lãi suất, và mỗi lãi suất có thể áp dụng cho nhiều hợp đồng Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu chuyển tiền, mỗi phiếu chuyển tiền chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu thu lãi, mỗi phiếu thu lãi chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn Mỗi kì hạn chỉ có thể áp dụng một mức lãi suất, và mỗi lãi suất chỉ có một kì hạn * XÁC ĐỊNH THỰC THỂ Thực thể KHÁCH HÀNG gồm có các thuộc tính sau: MaKH, TenKH, NgaySinh, DiaChi, SDT, CMND Thực thể NHÂN VIÊN gồm các thuộc tính: MaNV, TenNV, NgaySinh, DiaChi, SDT Thực thể PHÒNG BAN có các thuộc tính: MaPB, TenPB, SDT, SoFax Thực thể CHỨC VỤ gồm các thuộc tính: MaCV, TenCV Thực thể TÀI SẢN THẾ CHẤP gồm các thuộc tính: MaTS, TenTS, GiaTri Thực thể HỢP ĐỒNG VAY VỐN có các thuộc tinh: MaHD, TenHD, SoTienvay Thực thể LÃI SUẤT gồm các thuộc tính: MaLS, TenLS Thực thể PHIẾU CHUYỂN TIỀN có các thuộc tính: MaPCT, TenPCT, TongTien Thực thể PHIẾU THU LÃI gồm các thuộc tính: MaPTL, TenPTL, Tien Thực thể KÌ HẠN có các thuộc tính: MaKiHan, TenKiHan * MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ: Mỗi khách hàng có thể có nhiều hợp đồng vay vốn, và mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một khách hàng Mỗi nhân viên có thể chịu trách nhiệm về nhiều hợp đồng vay vốn, mỗi hợp đồng vay vốn chỉ thuộc về một nhân viên NHÂN VIÊN CHỨC VỤ (1,n))))) (1,1) Làm việc Mỗi nhân viên chỉ có thể đảm nhận một chức vụ, và mỗi chức vụ có thể do nhiều nhân viên đảm nhận Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một phòng ban và mỗi phòng ban có thể có nhiều nhân viên làm việc NHÂN VIÊN PHÒNG BAN (1,n))))) (1,1) Làm việc Trong một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều tài sản thế chấp, và mỗi tài sản thế chấp chỉ thuộc về một hợp đồng Một hợp đồng vay vốn chỉ có thể có một lãi suất, và mỗi lãi suất có thể áp dụng cho nhiều hợp đồng Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu chuyển tiền, mỗi phiếu chuyển tiền chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn Một hợp đồng vay vốn có thể có nhiều phiếu thu lãi, mỗi phiếu thu lãi chỉ có thể thuộc về một hợp đồng vay vốn - Mỗi kì hạn chỉ có thể áp dụng một mức lãi suất, và mỗi lãi suất chỉ có một kì hạn Mô hình thực thể - mối quan hệ 1 Mathulai Mahopdong Solaitradinhki Tongtienlai laisuatquahan THU LÃI Makhoanvay Sotienvay Laisuat Ngayvay ngaytra TT KHOẢN VAY 1 1 Mahopdong Makhachhang Makhoanvay Manhanvien Ngaykihopdong HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG 1 1 1 KHÁCH HÀNG có n Makhachhang Mataikhoan Tenkhachhang Diachi Sochungminh Sodienthoai …. Lần 1 n Magiaingan Mahopdong Solaitradinhki Tongtienlai Laisuatquahan GIẢI NGÂN Thực hiện n 1 1 n NHÂN VIÊN Manhanvien Tennhanvien Maphongban Machucvu Machucvu Tenchucvu THANH LÍ HỢP ĐỒNG có Giữ Thanh lí 1 Mathanhly Mahopdong Ngaythanhli n 1 1 có Thuộc TÀI KHOẢN CHỨC VỤ Mataikhoan Tentaikhoan Sodu n 1 Maphongban Tenphongban PHÒNG BAN Mataisan Tentaisan Dinhmuc TÀI SẢN THẾ CHẤP Mô hình hệ thống đã chuẩn hóa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochtttql_hoat_dong_vay_von_tai_donga_bank_0636.doc
Luận văn liên quan