Trong quá trình điều hành và quản lý của doanh nghiệp thƣơng mại, công tác kế
toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói
riêng đã trở thành một công cụ quản lý quan trọng giúp ích rất nhiều cho nhà quản lý.
Không những có thể phản ánh rõ nát chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp, mà
chính công tác kế toán còn cung cấp những thông tin chính xác cho phép nhà quản lý
có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
định, để từ đó đƣa ra những quyết dịnh cải thiện công việc kinh doanh của mình tốt
hơn. Chính vì vậy mà việc hoàn hiện hệ thống kế toán doanh nghiệp, cũng nhƣ hệ
thống kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một yếu tố tất yếu để thỏa mãn
yêu cầu của nhà quản lý kinh tế, để phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng
và hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng, công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đã không ngừng cố gắng hoàn
thiện cũng nhƣ đổi mới công tác này, nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho
công ty, giúp những thong tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, đầy đủ và chính
xác nhất.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng sẽ đƣợc nhân viên phòng
kinh doanh tƣ vấn nên mua mặt hàng nào phù hợp với nhu cầu của mình. Sau đó khách
hàng sẽ đƣợc kỹ thuật viên của công ty hƣớng dẫn cách sử dụng. Nếu khách hàng đồng
ý mua, công ty mới bán hàng và do đã đƣợc tƣ vấn lựa chọn rất kỹ nên khi xuất hàng
đi công ty thƣờng không có trƣờng hợp khách hàng trả lại hàng hóa.
Đối với các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, kế toán công ty
hạch toán trực tiếp vào tài khoản 511.
Ví dụ: Ngày 25/06/2012, công ty bán 10 thiết bị kim thu sét ESE, giá bán chƣa
thuế là 33.460.000đ, thuế GTGT 10% cho công ty CP Xây dựng và chuyển giao công
nghệ 678. Do khách hàng mua với số lƣợng lớn, công ty chấp nhận mức chiết khấu
thƣơng mại là 2% trên tổng giá bán chƣa bao gồm thuế GTGT theo đề nghị của khách
hàng, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Kế toán công ty hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 511 669.200
Nợ TK 3331 66.920
Có TK 131 736.120
Nợ TK 111 736.120
Có TK 131 736.120
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Căn cứ vào các Phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, từ đó máy
vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa (Biểu 10) và bảng tổng hợp Nhập –
Xuất – Tồn theo từng lĩnh vực (Biểu 11) và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn tất cả
các lĩnh vực trong tháng 6 (Biểu 12), sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 13) và Bảng
chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 14).
Hiện nay, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và đang sử dụng phƣơng pháp thẻ
song song để hạch toán hàng tồn kho. Đây là phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn
kho mà thủ kho sẽ theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu
số lƣợng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi số liệu cả về mặt số lƣợng và giá trị
trên sổ chi tiết hàng hóa.
Tại công ty để phản ánh giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá
vốn hàng bán. Tài khoản 632 còn đƣợc mở những tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng lĩnh
vực và tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng hàng hóa trong từng lĩnh vực.
TK 6321 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị văn phòng”
TK 6322 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị viễn thông”
47
TK 6323 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị chống sét”
Tk 6324 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị điện dân dụng”
Trong đó: TK 6323 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị chống sét” đƣợc chi tiết thành:
TK 63231 – GVHB cáp đồng thoát sét
TK 63232 – GVHB thiết bị chống sét TDX 50
TK 63233 – GVHB kim thu sét ESE
Hàng bán ra đƣợc công ty tính giá hàng xuất trong kỳ theo phƣơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị
bình quân
cả kỳ dự
trữ
=
Giá thực tế hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hóa nhập
trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa nhập
trong kỳ
VD: Giá vốn hàng bán của mặt hàng Cáp đồng thoát sét
Số lƣợng Giá trị
Tồn đầu kỳ 02 27.264.000
Nhập trong kỳ 05 66.083.500
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
27.264.000 + 66.083.500
= 13.333.357
2 + 5
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán chỉ đƣợc ghi nhận phần doanh thu, đến cuối
tháng mới tính ra đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, lúc đó mới ghi nhận giá vốn của
hàng xuất bán.
Còn đối với hàng nhập, kế toán tính theo giá mua thực tế không bao gồm chi phí
thu mua. Phần chi phí thu mua sẽ đƣợc hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng trong kỳ
và cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh – TK 911.
Thang Long University Library
48
Biểu 2.10. Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 1561 Tiểu khoản: 15611 Kho: 01
Năm 2012 Đơn vị tính: cuộn
Tên hàng hóa: Cáp đồng thoát sét
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
01/06 Tồn kho đầu kỳ 13.362.000 02 27.264.000
PX 32 02/06 Xuất bán trực tiếp 632 13.333.357 01 13.333.357
PN 38 18/06 Mua nhập kho 331 13.216.700 05 66.083.500
...................................
Cộng phát sinh 05 66.083.500 05 66.676.786
30/06 Tồn cuối kỳ 02 26.670.714
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
49
Biểu 2.11. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá lĩnh vực Thiết bị chống sét
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA
Tháng 06 năm 2012
Lĩnh vực: Thiết bị chống sét
STT Tên hàng
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền Số lƣợng Tiền
Số
lƣợng
Tiền
01 Cáp đồng thoát sét 02 27.264.000 05 66.083.500 05 66.676.786 02 26.670.714
02 Thiết bị chống sét TDX 50 01 9.056.500 05 45.945.000 04 36.705.400 02 18.296.100
03 Kim thu sét ESE 02 34.338.000 04 70.320.000 05 69.779.500 02 34.878.500
..................................
Tổng cộng 19 146.703.245 73 801.849.193 75 852.915.438 17 95.637.000
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
50
Biểu 2.12. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA
Tháng 06 năm 2012
STT Lĩnh vực
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số lƣợng Tiền
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền
01 Văn phòng 04 28.248.000 23 299.354.666 19 312.578.559 08 15.024.107
02 Viễn thông 03 16.040.000 21 230.255.830 23 207.230.247 01 39.065.583
03 Chống sét 19 146.703.245 73 801.849.193 75 852.915.438 17 95.637.000
04 Điện dân dụng 02 10.208.000 03 10.943.045 03 19.594.600 02 1.556.445
Tổng cộng 28 201.199.245 120 1.342.402.734 123 1.392.318.844 25 151.283.135
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
51
Biểu 2.13: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2012
Mặt hàng: Cáp đồng thoát sét
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh
SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
...........................................
PX 32 02/06
Xác định giá vốn cáp đồng
thoát sét thanh toán bằng tiền
mặt
15611 01 13.33357. 13.333.357
Tổng phát sinh 05 13.333.357 66.676.786
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
52
Biểu 2.14: Bảng chi tiết giá vốn hàng bán lĩnh vực Thiết bị chống sét
BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2012
Lĩnh vực: Thiết bị chống sét
STT Diền giải ĐVT Số lƣợng Thành tiền
01 Bán cáp đồng thoát sét Cuộn 05 66.676.786
02 Bán thiết bị chống sét TDX 50 Thiết bị 04 36.705.400
03 Bán kim chu sét ESE Bộ 05 69.779.500
..................................................
Tổng số phát sinh 75 852.915.438
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
53
Biểu 2.15: Bảng chi tiết giá vốn hàng bán
BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2012
STT Lĩnh vực Số lƣợng Thành tiền
01 Văn phòng 19 697.142.420
02 Viễn thông 23 207.230.247
03 Chống sét 75 852.915.438
04 Điện dân dụng 03 633.663.976
Tổng cộng 123 2.390.933.081
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng
Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Giấy báo có, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính. Từ đó, máy vi tính sẽ tự động ghi
sổ Nhật ký chung (Biểu 16) và Sổ cái các tài khoản: TK 156 (Biểu 17), TK632 (Biểu
18), TK 511 (Biểu 19), TK 131 (Biểu 20),
Để phản ánh doanh thu kế toán công ty sử dụng tài khoản TK 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản cấp 2 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa để
hạch toán doanh thu tiêu thụ. Trong đó, kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3
chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh:
TK 51111 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị văn phòng”
TK 51112 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị viễn thông”
TK 51113 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị chống sét”
TK 51114 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị điện dân dụng”
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
54
Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
..........................................
PX 32 02/06 Giá vốn cáp đồng thoát sét 632 13.333.357
1561 13.333.357
HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 131 18.800.100
51113 17.091.000
3331 1.709.100
PT 14 02/06 Thu tiền bán hàng 111 18.800.100
131 18.800.100
PN 17 02/06 Mua nhập thiết bị TDX 50 1561 45.954.000
133 4.594.500
112 50.539.500
PC 11 02/06 Chi phí vận chuyển 641 3.200.000
133 320.000
111 3.520.000
PX 41 05/06 Giá vốn thiết bị TDX 50 632 9.180.350
1561 9.180.350
HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị TDX 50 131 11.475.750
51113 10.432.500
3331 1.043.250
Cộng chuyển sang trang sau ................... ....................
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
55
Số trang trƣớc mang sang ......................... .........................
SP 12 05/06 Thu tiền bán hàng 112 11.475.750
131 11.475.750
PX 49 Giá vốn kim thu sét ESE 632 17.105.500
1564 17.105.500
HĐ 0100489 07/06 Bán thiết bị ESE 131 40.975.000
5113 37.250.000
3331 3.725.000
HĐ 0100511 09/06 Bán chịu máy in 131 53.130.000
51111 48.300.000
3331 4.830.000
SP 16 17/06 Thu tiền bán thiết bị ESE 112 40.975.000
131 40.975.000
..........................................
HĐ 0112630 25/06 Chiết khấu thƣơng mại 51113 669.200
3331 66.920
131 736.120
25/06 Chiết khấu thƣơng mại 111 736.120
131 736.120
...........................................
Cộng chuyển sang trang sau ................. .................
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
56
Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 156 - Hàng hoá
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Chứng từ
Diễn giải Trang NKC TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/06 Tồn đầu kỳ 201.199.245
PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 632 13.709.000
PN 17 02/06 Nhập thiết bị chống sét TDX 50 02 112 50.539.500
PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 632 9.180.350
PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 632 17.105.500
............................................. ......................... ..........................
Cộng số phát sinh 2.390.922.081 2.390.922.081
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
57
Biểu 2.18. Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải Trang NKC TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 1561 13.709.000
PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 1561 9.180.350
PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 1561 17.105.500
.............................................
30/06 Kết chuyển sang TK 911 06 911 2.390.922.081
Cộng phát sinh 2.390.922.081 2.390.922.081
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
58
Biểu 2.19. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 01 131 17.091.000
HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 01 131 10.432.500
HĐ 0100489 07/06 Bán 2 thiết bị Kim thu sét ESE 01 131 37.250.000
HĐ 0112630 25/06 Chiết khấu thƣơng mại 02 131 669.200
................ ............ .................................. .............. ...................
30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 2.757.317.539
Cộng số phát sinh 2.757.317.539 2.757.317.539
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
59
Biểu 2.20. Sổ cái TK 131 - Phải thu khách hàng
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/06 Tồn đầu kỳ 22.568.000
HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát set 5111 17.091.000
3331 1.709.100
PT 15 02/06 Thu tiền bán cáp đồng thoát sét 111 18.800.100
HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 5111 10.432.500
3331 1.043.250
SP 12 05/06 Thu tiền bán TB chống sét 112 11.475.750
PT 21 06/06 KH thanh toán nợ 111 12.568.000
HĐ 0100489 07/06 Bán Kim thu sét ESE 5111 37.250.000
3331 3.725.000
.......................................
SP 16 17/06 KH thanh toán nợ ngày 07/06 112 40.975.000
.......................................
Cộng phát sinh 1.298.000.000 1.163.496.500
Số dƣ cuối kỳ 136.450.800 4.040.700
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
60
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Tại công ty, để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí
bán hàng để tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm cả chi phí
thu mua hàng hóa.
Căn cứ vào các chứng từ nhƣ:
Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua,
Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng
kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí bán
hàng, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 641.
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại công ty, để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp để tập hợp toàn bộ chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Căn cứ vào các chứng từ nhƣ:
Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi
Hóa đơn, chứng từ điện, nƣớc, các dịch vụ mua ngoài,..
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng
kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí quản
lý doanh nghiệp, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642.
61
Biểu 2.21. Hoá đơn GTGT tiền điện
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 12 tháng 07 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực TP.Hà Nội ....................................................................
Địa chỉ: Chi nhánh điện Cầu Giấy ........................................................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................................
Điện thoại: 22222599 .................................................... MST: 0100101114 - 004
Đơn vị mua hàng: Đặng Vũ Tùng .........................................................................................
Địa chỉ: Số 118/8/1 Nguyễn Khánh Toàn – Cầu Giấy – Hà Nội ..........................................
Mã số khách hàng:PD02T321204 .........................................................................................
Điện thoại: 043.767 3134 ................................................. MST:0101709071
Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số Tiêu thụ Đơn giá Thành tiền
21115 20279 1 836 1.251.436
Ngày 12 tháng 07 năm 2012
TUQ. Giám đốc
Trong đó: 97 600 58.200
97 865 83.905
97 1.135 110.059
97 1.495 145.015
....... ........
Cộng tiền hàng: 1.251.435
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 125.144
Tổng thanh toán 1.376.579
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi sáu ngìn năm trăm bảy chín đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Mẫu số: 01 GTKT – 21N - 01
AB/2012T
7654732
Thang Long University Library
62
Biểu 2.22. Phiếu chi
Họ tên ngƣời nộp tiền: Đặng Vũ Tùng...............................................................................
Địa chỉ: Công ty CP ĐT & PT CN Phƣơng Nam .............................................................
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại ..............................................................................
Số tiền: 3.079.312 đồng (viết bằng chữ)Ba triệu không trăm bảy chín nghìn ba trăm mƣời hai đồng chẵn./.
Kèm theo: .................................................... Chứng từ gốc: ..............................................
Đã nhập đủ số tiền (viết bằng chữ): ....................................
Ngày 13 tháng 06 năm 2012
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................................
Số tiền quy đổi: ..........................................................................................................................
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN
Phƣơng Nam
PHIẾU CHI
Ngày 13 tháng 07 năm 2012
Quyển số:
Số:36
Nợ:
Có:
Mẫu số 02 – TT
QĐ 15 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ Tài Chính
63
Biểu 2.23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2012
Chỉ tiêu
Ngày bắt đầu
hoặc ngừng
sử dụng
Tỷ lệ
KH %
Nguyên giá
TSCĐ
Số KH 641 642
I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 1.392.165.000 9.591.750 2.877.525 6.714.225
II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2)
1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng
trƣớc
2. KH TSCĐ tăng trong tháng này
III. Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2)
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong
tháng trƣớc
2. KH TSCĐ giảm trong tháng này
IV. Số KH phải trích trong tháng
(IV=I+II-III)
1.392.165.000 9.591.750 2.877.525 6.714.225
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
64
Biểu 2.24. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Tháng 06 năm 2012
STT Họ tên
Chức
danh
Tổng thu nhập
Các khoản trích theo
lƣơng
Tạm ứng Thực lĩnh
Lƣơng Thƣởng Tổng lƣơng
BHXH
(7%)
BHYT
(1%)
01 Đặng Vũ Tùng GĐ 6.500.000 0 6.500.000 455.000 65.000 0 5.980.000
02 Phạm Đức Hải PGĐ 6.100.000 0 6.100.000 427.000 61.000 0 5.612.000
03 Hoàng Minh Thắm TP 4.500.000 200.000 4.700.000 315.000 45.000 0 4.140.000
.....................
09 Lê Thị Hòa NV 3.100.000 0 3.100.000 217.000 31.000 700.000 2.152.000
10 Trần Mạnh Hải NV 2.500.000 400.000 2.900.000 175.000 25.000 0 2.300.000
.....................
Tổng cộng 128.600.000 600.000 129.200.000 6.430.000 1.286.000 700.000 120.784.000
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
65
Biểu 2.25. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 06 năm 2012
Ghi có
TK
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ
TK
Lƣơng
Phụ
cấp
Thƣởng
Cộng có
TK 334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3398
Cộng có
TK 338
TK 641 77.160.000 0 400.000 77.560.000 1.551.200 13.185.200 2.326.800 775.600 17.838.800 95.398.800
TK 642 51.440.000 0 200.000 51.640.000 1.032.800 8.748.200 1.543.800 514.600 11.868.400 63.508.400
TK 334 9.002.000 1.929.000 1.286.000 12.217.000 12.217.000
Cộng 128.600.000 600.000 129.200.000 2.584.000 30.935.400 5.799.600 2.603.200 41.924.200 171.124.200
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
66
Biểu 2.26: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
..........................................................
PC 11 02/06 Chi phí mua hàng 111 3.200.000
Bảng lƣơng 30/06 Chi phí tiền lƣơng cho cán bộ CNV 334 77.560.000
Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 338 17.838.800
Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 214 2.877.525
..........................................................
Cộng số phát sinh 122.403.134 122.403.134
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN
Phƣơng Nam
67
Biểu 2.27. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
..........................................................
PC 31 12/06 Thanh toán chi phí tiền điện 111 1.251.435
PC 36 13/06 Thanh toán chi phí tiền điện thoại 111 2.773.199
30/06 Chi phí tiền lƣơng nhân viên quản lý 334 51.640.000
30/06 Các khoản trích theo lƣơng 338 11.868.400
30/06 Chi phí khấu hao 214 6.714.225
..........................................................
Cộng số phát sinh 100.148.019 100.148.019
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN
Phƣơng Nam
Thang Long University Library
68
Biểu 2.28. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
..........................................
PC 11 02/06
Thanh toán chi phí vận
chuyển
641 3.200.000
133 320.000
111 3.520.000
PC 31 12/06
Thanh toán chi phí tiền
điện
642 1.251.435
133 125.144
111 1.376.579
PC 36 13/06
Thanh toán chi phí tiền
điện thoại
642 2.773.199
133 306.113
111 3.079.312
Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao tháng 06 641 2.877.525
642 6.714.225
214 9.591.750
Bảng lƣơng 30/06
Chi phí tiền lƣơng phải trả
CBNV
641 77.560.000
642 51.640.000
334 129.200.000
Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 641 17.838.800
642 11.868.400
338 29.707.200
Cộng chuyển sang trang
sau
................ .................
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN
Phƣơng Nam
69
Biểu 2.29. Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
..................................................
PC 11 02/06 Phí vận chuyển hàng hóa 01 111 3.200.000
Bảng
lƣơng
30/06 Chi phí tiền lƣơng cho CBNV 03 334 77.560.000
Bảng
lƣơng
30/06 Các khoản trích theo lƣơng 03 338 17.838.800
Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 03 214 2.877.525
.................................................
30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 122.403.134
Cộng số phát sinh 122.403.134 122.403.134
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
70
Biểu 2.30. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
..................................................
PC 31 12/06 Thanh toán chi phí tiền điện 02 111 1.251.435
PC 36 13/06
Thanh toán chi phí tiền điện
thoại
02 111 2.773.199
Bảng
lƣơng
30/06 Chi phí tiền lƣơng cho CBNV 03 334 51.640.000
Bảng
lƣơng
30/06 Các khoản trích theo lƣơng 03 338 11.868.400
Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 03 214 6.714.225
................................................
30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 100.148.019
Cộng số phát sinh 100.148.019 100.148.019
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
71
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Cuối mỗi kỳ, kế toán xá định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau:
Kết quả bán hàng =
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, máy vi tính sẽ tự động ghi
sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911, TK 421
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
..........................................
01 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần 511 2.757.317.539
911
02 30/06 Kết chuyển GVHB 911 2.390.922.081
632
03 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 122.403.134
641
04 30/06 Kết chuyển chi phí QLDN 911 100.148.019
642
05 30/06 Kết chuyển DT HĐTC 515 1.049.167
911 1.049.167
06 30/06 Kết chuyển CP HĐTC 911 28.303.333
635 28.303.333
....................................
Cộng chuyển sang trang sau ................ ................
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN
Phƣơng Nam
Thang Long University Library
72
Biểu 2.31. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI
Quyển số: 01 Năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01 30/06
Kết chuyển doanh
thu thuần
04 511 2.757.317.539
02 30/06 Kết chuyển GVGB 04 632 2.390.922.081
03 30/06
Kết chuyển CP bán
hàng
05 641 122.403.134
04 30/06
Kết chuyển CP
QLDN
05 642 100.148.019
05 30/06
Kết chuyển DT từ
HĐTC
05 515 1.049.167
06 30/06
Kết chuyển CP từ
HĐTC
05 635 28.303.333
07 30/06
Kết chuyển TN
khác
05 711 0
08 30/06
Kết chuyển chi phí
khác
05 811 570.000
09 30/06
Kết chuyển chi phí
TNDN
05 8211 29.005.035
10 30/06
Kết chuyển lãi KĐ
KD
05 4212 87.015.104
Cộng số phát sinh 2.758.366.706 2.758.366.706
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
73
Biểu 2.32. Sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
SỔ CÁI
Quyển số: 01 Năm 2012
Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối
Số hiệu: 421
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
...............................................
30/06 Kết chuyển lãi KĐ KD 05 911 87.015.104
...............................................
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Trong chƣơng II, chúng ta đã tìm hiểu đƣợc tình hình thực tế của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam.
Để công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty ngày
một hòan thiện hơn, em xin trình bày một số ý kiến và kiến nghị trong chƣơng III: Một
số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Công nghệ Phƣơng Nam.
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
PHƢƠNG NAM
3.1. Nhận xét về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP
ĐT&PT CN Phƣơng Nam
3.1.1. Nhận xét chung
Qua quá trình thực tập tại công ty Phƣơng Nam, em thấy rằng để có đƣợc vị trí
nhƣ ngày hôm nay, toàn thể nhân viên công ty đã phải cố gắng, nỗ lực rất nhiều.
Những gì mà công ty đã đạt đƣợc là rất đáng ghi nhận. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp
khi đã bƣớc vào thƣơng trƣờng đều có những thuận lợi để tiếp tục phát triển và những
khó khăn cần phải giải quyết.
3.1.1.1. Thuận lợi
- Công ty luôn hoạt động với tinh thần tự lập, tự thân vận động, đứng độc lập trên
thị trƣờng từ khi mới hình thành.
- Mức tăng trƣởng mà công ty đạt đƣợc là khá cao và ổn định nhờ uy tín trên thị
trƣờng càng ngày càng đƣợc khẳng định. Đảm bảo đƣợc việc nâng cao thu nhập cho
ngƣời lao động và tác đầu tƣ, tăng hiệu quả kinh doanh trong tƣơng lai.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ, lành nghề, hăng say
với công việc đã giúp cho công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn.
Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thị trƣờng, công ty luôn chủ động
nắm bắt nhu cầu của khách hàng và cũng luôn cố gắng để đƣa đến tay khách hàng
những sản phẩm chất lƣợng tốt nhất kèm theo chất lƣợng phục vụ tốt nhất có thể.
- Thực hiện tốt chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng, lắp đặt, sửa chữa
tại nhà, đáp ứng tối đa mọi yêu cầu của khách hàng đã và đang đạt đƣợc dấu ấn khá
chắc trong lòng khách hàng.
3.1.1.2. Khó khăn
- Bên cạnh những thuận lợi có đƣợc, công ty còn đang tồn tại những khó khăn
đòi hỏi phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục.
- Phạm vi quy mô hoạt động còn hạn chế, mặc dù công ty đã thành lập chi nhánh ở
miền Nam, nhƣng khách hàng chủ yếu vẫn tập trung ở Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
- Thị trƣờng luôn nảy sinh những cạnh tranh gay gắt hơn chính vì vậy nếu công
ty không nỗ lực phát triển, không ngừng vƣơn lên thì sẽ không thể giữ đƣợc chỗ đứng
trên thị trƣờng.
- Hệ thống tiêu thụ sản phẩm còn ít, nhỏ lẻ và chƣa linh hoạt. Công ty đã có
chiến lƣợc tập trung xây dựng thƣơng hiệu những vẫn chƣa thực sự có hiệu quả trong
75
đó có hình thức quảng cáo sản phẩm và hình ảnh của công ty trên các phƣơng tiện
thông tin đại chúng chƣa đƣợc thực hiện.
- Công ty chỉ chú trọng đến chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm mà chƣa
chú trọng đến các chính sách để khuyến khích thanh toán. Vì vậy tồn tại khoản phải
thu khách hàng lớn.
Những khó khăn tồn tại ở trên đã thực sự trở thành những hạn chế làm ảnh hƣởng
đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh, đến lợi nhuận của công ty. Để khắc phục
những mặt hạn chế đó công ty phải có những biện pháp hợp lý, thiết thực, kịp thời để
dần dần xóa đi những khó khăn đó, để có thể triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh
cho những năm tiếp theo.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty CPĐT&PTCN Phương Nam
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Phƣơng Nam”,
em xin trình bày một số nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty.
3.1.2.1. Những ưu điểm
Ngay từ ngày đầu thành lập, Ban giám đốc đã có những yêu cầu hết sức khắt khe
về quản lý tài chính nên đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để bất cứ lúc
nào Ban giám đốc cần thông tin về tài chính, kế toán cũng phải cung cấp đầy đủ, rành
mạch. Để từ đó ban giám đốc có thể đánh giá đƣợc toàn bộ bức tranh tài chính của
công ty. Chính vì vậy việc thực hiện hệ thống kế toán trong công ty cần phải có những
bƣớc tiến triển để phù hợp với tình hình kinh doanh.
Về bộ máy kế toán
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đƣợc tổ
chức khá khoa học và hợp lý. Mỗi nhân viên kế toán đƣợc phân công rõ trách nhiệm
trong công việc, đảm bảo đƣợc vai trò trong việc quản lý tài chính và thực hiện công
tác hạch toán kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ với mô hình tập trung, hoạt động của
bộ máy thống nhất, công việc không chồng chéo.
Hầu hết đội ngũ kế toán trong công ty đều có trình độ đại học, các công việc
trong phòng kế toán đƣợc phân chia khá hợp lý. Không những thế, công ty còn luôn
chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ năng lực của nhân viên. Các nhân viên kế
toán thƣờng xuyên đƣợc cập nhật tài liệu, các chế độ kế toán mới để trau dồi kỹ năng
nghề nghiệp. Ngoài ra, công ty còn tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán học thêm
các lớp học nâng cao kiến thức về ngoại ngữ, tin học.
Thang Long University Library
76
Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm bớt khó khăn và nâng cao độ
chính xác cũng nhƣ độ tin cậy của các thông tin kế toán bằng phần mềm FAST
ACCOUNTING. Sự trợ giúp của máy vi tính làm giảm rất nhiều khối lƣợng công việc,
nhờ đó mà việc ghi chép hằng ngày đƣợc giải quyết nhanh chóng, chính xác và khoa
học. Hơn thế nữa, việc ứng dụng này còn tiết kiệm chi phí về lao động cho công ty và
tăng tính hiệu quả của công tác kế toán.
Về hệ thống sổ sách chứng từ
Công ty thực hiện đầy đủ các hệ thống chứng từ sổ sách và quy trình luân chuyển
chứng từ đã thực hiện theo đúng quy định chung của Bộ Tài chính. Sổ sách kế toán
đƣợc lập rõ ràng, kịp thời, đảm bảo cho số liệu đƣợc phản ánh một cách trung thực,
hợp lý với yêu cầu thực tế. Các chứng từ trong từng khâu đã đáp ứng đủ thông tin về
các nghiệp vụ phát sinh và đƣợc ghi chép một cách cẩn thận. Hệ thống sổ sách chứng
từ đƣợc sử dụng tƣơng đối chặt chẽ trong từng khâu, rõ ràng, ràng mạch và dễ quản lý.
Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
đáp ứng đƣợc yêu cầu theo dõi tình hình biến động của hàng hóa một cách thƣờng
xuyên hơn. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung hiện nay tƣơng đối phù hợp với hoạt động
thực tế của công ty.
Về hình thức thanh toán
Là công ty có áp dụng rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau nhƣ: thanh toán
bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ, Tùy từng đối
tƣợng khách hàng mà công ty có phƣơng thức thanh toán hàng một cách phù hợp nhất.
3.1.2.2. Những nhược điểm
Chi phí thu mua và xác định giá vốn
Theo quy định của Bộ Tài chính thì chi phí thu mua đƣợc hạch toán vào TK 1562
– Chi phí thu mua hàng hóa và giá mua hàng hóa đƣợc phản ánh qua TK 1561 ghi
nhận giá mua của hàng hóa ghi trên hóa đơn. Nhƣng tại công ty, toàn bộ chi phí thu
mua hàng hóa trong kỳ kế toán đều hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng, đến
cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Do vậy, sẽ gây ra sai
lệch trong việc tính giá vốn hàng bán vì cách hạch toán này sẽ làm giảm vốn thực tế
phải bỏ ra và làm tăng chi phí bán hàng. Từ đó sẽ ảnh hƣởng đến việc xác định kết quả
bán hàng. Điều đó có nghĩa là chi phí thu mua một phần đƣợc hạch toán vào GVHB,
một phần để lại hàng tồn kho và kết quả công ty hạch toán hết vào chi phí bán hàng do
đó làm tổng chi phí phát sinh trong kỳ tang, dẫn đến làm giảm lợi nhuận.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay, công ty không sử dụng TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại, TK 532 –
Giảm giá hàng bán trong việc hạch toán khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá, chiết khấu
thƣơng mại mà hạch toán trực tiếp vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
77
vụ. Về mặt số liệu thì không sai vì phần doanh thu ghi nhận đã đƣợc trừ các khoản
giảm trừ, nhƣng về bản chất thì không phản ánh đƣợc nghiệp vụ chiết khấu và không
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán.
Lập dự phòng phải thu khó đòi
Hiên nay công ty không chú trọng đến việc lập dự phòng trong khi các khoản
phải thu khách hàng là tƣơng đối lớn. Kế toán các khoản nợ phải thu cần lập kế hoạch
thu nợ cụ thể hơn, chi tiết hơn nữa. Kế toán công nợ cần sát sao hơn trong việc quản lý
các khoản nợ tồn đọng của công ty. Công ty cũng chƣa đƣa ra những hạn mức tín dụng
áp dụng cho từng khách hàng mua hàng của công ty.
Về phân công công việc trong phòng kế toán
Do số lƣợng nhân viên còn ít nên mỗi nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều
phần hành dẫn đến dễ bị nhầm lẫn trong công việc, thƣờng xuyên phải chịu áp lực lớn.
Hơn nữa công tác tổ chức nhân sự của phòng kế toán đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm
nhiệm nhƣ: kế toán kiêm thủ kho, kế toán thu chi kiêm thủ quỹ.
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
3.2.1. Hoàn thiện việc xác định giá vốn hàng bán
Theo chế độ kế toán hiện hành, công ty phải chi tiết TK 156 thành hai tài khoản
cấp 2 là:
TK 1561 – Giá mua hàng hóa
TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
Cụ thể quy trình hạch toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Khi phát sinh chi phí thu mua
Nợ TK 1562 Chi phí thu mua chƣa thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 131, Tổng số tiền thanh toán
- Phân bổ vào cuối kỳ:
Chi phí thu mua đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ vào cuối kỳ cho hàng bán ra
trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng
bán ra
=
Chi phí thu mua
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
hàng trong kỳ
*
Số lƣợng hàng
bán ra trong kỳ Số lƣợng hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng
mua trong kỳ
- Đồng thời cuối kỳ kết chuyển chi phí thu mua vào TK 632 – Giá vốn hàng bán
để xác định chính xác giá vốn của hàng đƣợc xuất bán trong kỳ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 1562 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ
Thang Long University Library
78
Giả sử: Ngày 02/06 mua 5 thiết bị TDX 50, trị giá mua chƣa thuế là 45.954.000,
thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng chuyển khoản.Trong quá trình thu mua phát
sinh chi phí vận chuyển là 3.200.000 chƣa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
tiền mặt. Biết chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ là 757.000
Kế toán công ty đã hạch toán như sau:
- Ghi nhận giá trị hàng hóa theo hóa đơn mua hàng:
Nợ TK 1561 45.954.000
Nợ TK 133 4.595.400
Có TK 112 50.539.500
- Ghi nhận chi phí thu mua
Nợ TK 641 3.200.000
Nợ TK 133 320.000
Có TK 111 3.520.000
Kế toán công ty tập hợp chi phí thu mua thông qua TK 1562
- Ghi nhận giá trị hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Tƣơng tự nhƣ trên)
- Chi phí thu mua
Nợ TK 1562 3.200.000
Nợ TK 133 320.000
Có TK 111 3.520.000
- Cuối kỳ, phân bổ chi phí thu mua cho 4 thiết bị bán ra trong kỳ
Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ: 757.000
Chi phí thu mua trong kỳ: 3.200.000
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ: 19
Số lƣợng hàng nhập trong kỳ: 73
Số lƣợng hàng bán trong kỳ: 75
Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng
bán ra
=
757.000 + 3.200.000
* 75
19 + 73
= 3.225.815
- Kết chuyển chi phí thu mua trong kỳ phân bổ cho hàng bán ra:
Nợ TK 632 3.225.815
Có TK 1562 3.225.815
Việc thay đổi cách tính này kéo theo sự thay đổi kết quả của một số sổ kế toán
sau:
Các sổ chi tiết và sổ cái liên quan
79
Phải lập thêm sổ chi tiết TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa để theo dõi tình
hình biến động tăng giảm của khỏan chi phí này, đến cuối kỳ thực hiện phân bổ
hợp lý.
Biểu 3.1. Sổ chi tiết chi phí thu mua bán hàng hoá
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THU MUA HÀNG HÓA
Mặt hàng: Thiết bị TDX 50
Tháng 06 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nhập Xuất Tồn
SH NT
01/06 Tồn đầu kỳ 757.000
........................
HĐ 0175342 02/06 Nhập 5 thiết bị 111 3.200.000
.........................
30/06 Kết chuyển sang TK 632 632 3.225.815
Cộng phát sinh 3.200.000 3.225.815
Tồn cuối kỳ 731.185
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
80
Biểu 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2012
Mặt hàng: Thiết bị TDX 50
Tài khoản: 632
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 63231
SH NT Tổng số
Chia ra
PX 32 02/06
Xác định giá vốn thiết bị
TDX 50
15612 36.705.400
Kết chuyển chi phí thu
mua
1562 3.225.815
Cộng phát sinh trong kỳ 39.931.215
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
81
Biểu 3.3.Sổ cái TK 156 - Hàng hoá
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/06 Tồn đầu kỳ 201.199.245
PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 632 13.709.000
PN 17 02/06
Nhập thiết bị chống sét
TDX 50
02 112 50.539.500
PX 42 05/06
Bán thiết bị chống sét
TDX 50
02 632 9.180.350
PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 632 17.105.500
............................................. .......................... .........................
30/06 Kết chuyển chi phí thu
mua thiết bị TDX 50
04 632 3.225.815
Cộng số phát sinh 2.394.147.896 2.394.147.896
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
82
Biểu 3.4. Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 1561 13.709.000
PX 42 05/06
Bán thiết bị chống sét TDX
50
02 1561 9.180.350
PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 1561 17.105.500
.............................................
30/06 Kết chuyển chi phí thu
mua thiết bị TDX 50
04 1562 3.225.815
30/06 Kết chuyển sang TK 911 05 911 2.394.147.896
Cộng phát sinh 2.394.147.896 2.394.147.896
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
83
3.2.2. Về phương thức hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nhƣ đã trình bày ở phần nhƣợc điểm trên, kế toán công ty không phản ánh các
nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá hàng bán vào TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại, TK
532 – Giảm giá hàng bán mà đƣợc hạch toán trực tiếp vào TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong trƣờng hợp đã hoàn thành thủ tục giấy tờ liên quan đến
việc xuất hàng. Em xin kiến nghị công ty nên mở thêm TK 521, TK 532 vì cách thức
này đảm bảo sự minh bạch trong việc áp dụng chính sách giảm giá, chiết khấu của
công ty, đồng thời cung cấp số liệu chính xác giúp ban giám đốc có thể lấy đó làm căn
cứ xác định mức chiết khấu phù hợp nhất cho từng loại hàng hóa.
Các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán như sau:
- Khi phát sinh:
Nợ TK 521, 532 Số giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 Thuế GTGT
Có TK 131, 111,
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511
Nợ TK 511
Có TK 521, 532
Quay lại ví dụ nghiệp vụ giảm giá hàng bán trong chương II
* Cách hạch toán hiện tại của công ty
Nợ TK 511 669.200
Nợ TK 3331 66.920
Có TK 131 736.120
Nợ TK 111 736.120
Có TK 131 736.120.
* Quy trình hạch toán khi mở thêm TK 521, TK 532
- Khi nghiệp vụ mua phát sinh:
Nợ TK 131 368.060.000
Có TK 511 334.600.000
Có TK 3331 33.460.000
- Chiếu khấu thƣơng mại cho khách hàng:
Nợ TK 521 669.200
Nợ TK 3331 66.920
Có TK 131 736.120
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511:
Nợ TK 511 669.200
Có TK 521 669.200
Thang Long University Library
84
Biểu 3.5. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ 0100876 02/06
Bán cáp đồng thoát
sét
01 131 17.091.000
HĐ 0100456 05/06
Bán thiết bị chống sét
TDX 50
01 131 10.432.500
HĐ 015005 07/06
Bán 2 thiết bị Kim
thu sét ESE
01 131 37.250.000
................. ............ .................................. .............. ...................
30/06
Kết chuyển giảm trừ
doanh thu
01 521 669.200
30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 2.757.317.539
Cộng số phát sinh 2.757.317.539 2.757.317.539
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
85
Biểu 3.6. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại
SỔ CÁI
Quyển số: 01
Năm: 2012
Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại
Số hiệu: 521
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
..................................
HĐ 0193654 25/06
Cho khách hàng hƣởng
CKTM
02 131 669.200
30/06
Kết chuyển giảm trừ
doanh thu
04 511 669.200
Cộng số phát sinh 669.200 669.200
Dƣ cuối kỳ 0 0
3.2.3. Lập dự phòng phải thu khó đòi
Khách hàng của công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam có ở khắp nơi do hình thức
kinh doanh của công ty vừa bán buốn, vừa bán lẻ. Tuy các khoản phải thu khó đòi rất
ít khi xảy ra nhƣng để tránh tình trạng mất cân đối trong thanh toán và chủ động hơn
về mặt tài chính, nhất là trong tình trạng điều kiện kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay
công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi. Tùy theo số nợ, tình hình tài chính của
khách hàng mà công ty có chính sách lập dự phòng khác nhau. Và mức trích lập dự
phòng đƣợc tính theo công thức:
Số dự phòng cần lập
của năm tới cho
khách hàng i
=
Số nợ phải thu của
khách hàng i
*
Tỷ lệ ƣớc tính không
thu hồi đƣợc
Những căn cứ để xác định đối tƣợng trích lập dự phòng thỏa mãn điều kiện sau:
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng về số tiền
nợ
Có đủ căn cứ xác định khỏan nợ là khoản phải thu khó đòi nhƣ nợ phải thu đã
quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, khách hàng lâm vào tình trạng
phá sản,
Quy trình hạch toán kế toán lập dự phòng phải thu:
Cuối kỳ, kế toán tiến hàng xử lý các khoản dự phòng phát sinh trong kỳ
Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Thang Long University Library
86
+ Hoàn nhâp dự phòng nếu số dự phòng đã lập không dùng đến hoặc không dùng hết
Nợ TK 139 Số dự phòng còn lại
Có TK 6426 Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Lập tiếp dự phòng cho kỳ tiếp theo
Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng
Có TK 139 Số dự phòng cần lập cho kỳ tiếp theo
Trong trƣờng hợp phát sinh tổn thất là không đòi đƣợc nợ, căn cứ vào các chứng
từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã trích)
Nợ TK 6426 Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chƣa trích)
Có TK 131
Đồng thời kế toán tiến hàng theo dõi phần nợ đã xóa thông qua tài khoản ngoại bảng
Nợ TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý
Truờng hợp thu hồi đƣợc nợ sau khi công ty đã tiến hành xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn: Có TK 004
3.2.4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nhƣ đã trình bày ở trên, nhằm đảm bảo đƣợc đúng với các nguyên tắc và phòng
ngừa đƣợc một phần rủi ro thì việc lập dự phòng hàng tồn kho là rất cần thiết đối với
công ty. Để theo dõi tình hình trích lập và tình hình sử dụng khoản dự phòng giảm giá,
kế toán sử dụng TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Số dự phòng phải lập trong kỳ
Nếu hàng tồn kho không bị giảm giá, kế toán tiền hành hoàn nhập dự phòng đã
lập kỳ trƣớc
Nợ TK 159 Số dự phòng còn lại
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
3.2.5. Tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán
Nhƣ đã trình bày ở trên, hiện nay công tác phân công nhiệm vụ tại công ty đang
vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm biểu hiện ở kế toán kho kiêm thủ kho, kế toán thu
chi kiêm thủ quỹ.
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lƣu động có tỷ trọng lớn, đƣợc dữ trữ để
đảm bảo cho hoạt động thƣơng mại. Hàng tồn kho thƣờng bao gồm nhiều loại rất phức
tạp, đòi hỏi sự chú tâm lớn, cần phải đƣợc quản lý chặt chẽ cả về mặt giá trị lẫn hiện
vật. Để quản lý đƣợc tốt các tài sản của công ty đều phải gắn với chặt với trách nhiệm
87
của từng bộ phận, cá nhân cụ thể. Ta có thể nhận thấy, về mặt số lƣợng, hiện vât: đối
với hàng tồn kho là thủ kho, đối với tiền mặt là thủ quỹ; còn về mặt giá trị: đối với
hàng tồn kho là kế toán kho, tiền mặt là kế toán thu chi.
Tiền mặt là loại tài sản tồn tại trực tiếp dƣới hình thái giá trị, do tiền liên quan
đến nhiều chu trình nghiệp vụ khác nhau, điều này dẫn tới dễ nảy sinh những sai lầm.
Do đó cần phải tách chức năng thu tiền, chi tiền với ghi chép sổ sách và chức năng
quản lý tiền. Bên cạnh đó, tiền còn đóng một vai trò quan trọng trong phân tích về khả
năng thanh toán nhanh của công ty nhƣ các chỉ tiêu đánh giá khả năng chi trả thực tế
trong công ty, chỉ tiêu đánh giá khả năng tạo tiền trong tƣơng lai,nếu chi tiêu tiền
mặt có trục trặc sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến công ty.
Do sự ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của công ty nên em xin phép kiến nghị công
ty nên phân công lại trách nhiệm tại phòng Tài chính kế toán nhƣ sau: kế toán kho
kiêm kế toán tiềm mặt, thủ kho kiêm thủ quỹ.
Với sự phân công nhƣ trên, số lƣợng nhân viên trong công ty sẽ không thay đổi,
hoạt động hiệu quả hơn do không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán.
Thang Long University Library
88
KẾT LUẬN
Trong quá trình điều hành và quản lý của doanh nghiệp thƣơng mại, công tác kế
toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói
riêng đã trở thành một công cụ quản lý quan trọng giúp ích rất nhiều cho nhà quản lý.
Không những có thể phản ánh rõ nát chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp, mà
chính công tác kế toán còn cung cấp những thông tin chính xác cho phép nhà quản lý
có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
định, để từ đó đƣa ra những quyết dịnh cải thiện công việc kinh doanh của mình tốt
hơn. Chính vì vậy mà việc hoàn hiện hệ thống kế toán doanh nghiệp, cũng nhƣ hệ
thống kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một yếu tố tất yếu để thỏa mãn
yêu cầu của nhà quản lý kinh tế, để phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng
và hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng, công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đã không ngừng cố gắng hoàn
thiện cũng nhƣ đổi mới công tác này, nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho
công ty, giúp những thong tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, đầy đủ và chính
xác nhất.
Qua quá trình nghiên cứu và học tập tại trƣờng, cùng với quá trình tìm hiểu về tổ
chức cồng tác kế toán bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam, em đã mạnh
dạn đề xuất một số phƣơng án khắc phục những nhƣợc điểm đang tồn tại của công ty
với mong muốn hoàn thiện và tang tính hiệu quả của hệ thống kế toán của công ty.
Trong bài viết này còn tồn tại một số hạn chế nhý: thời gian nghiên cứu ngắn, chýa có
nhiều kinh nghiệm, các thông tin và số liệu cần thiết bị giới hạn nên sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Kính mong thầy, cô giáo và những ngýời quan tâm ðến vấn
ðề này góp ý, bổ sung những gì còn sai hoặc thiếu sót, giúp em có thể nâng cao tầm
hiểu biết của mình về ngành nghề và cũng giúp cho bài viết hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình của Th.s
Đào Diệu Hằng và sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo điều kiện
cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Sinh viên
Lê Thu Thủy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ
tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
2. PGS. TS. Nguyễn Văn Công “Lý luận và thực hành kế toán tài chính”, tái bản
lần thứ 9, NXB ĐH KTQD 2006.
3. PGS. TS. Đặng Thị Loan – chủ biên “Giáo trình kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp” (2006).
4. Các tài liệu về công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a17627_0857.pdf