Trong nền cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay, công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nó quyết định tới sự sống
còn và quá trình phát triển của doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và với Công ty CP
Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam nói riêng. Do vậy, việc hoàn thiện công tác
tổ chức kế toán bán hàng là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh
doanh của công ty, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực sự là công cụ
đắc lực giúp ban lãnh đạo quản lý, điều hành hoạt động chung của toàn công ty.
Tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam, công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời
gian thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó, em thấy đƣợc những ƣu điểm
cũng nhƣ những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công
ty, từ đó đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện.
Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn
đề em đƣa ra trong bài viết này chƣa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn
thiện chƣa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công
ty để bài viết của em đƣợc tốt hơn nữa.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đƣợc
tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về
phòng Tài chính – Kế toán để lập chứng từ kế toán, kiểm tra, xử lý, ghi sổ kế toán, lƣu
trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
Công tác kế toán tại Công ty VINASETS đƣợc thực hiện phần lớn trên máy vi
tính nhƣng không áp dụng phần mềm kế toán mà chỉ thao tác trên Word và Excel.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo.
Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp thực tế đích danh, hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, tính khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Thang Long University Library
24
Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hệ thống sổ kế toán
sử dụng bao gồm: sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam kinh doanh chủ yếu các
thiết bị phòng thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, hóa chất và các chế phẩm sinh học
nhập mua trong nƣớc và các thiết bị linh kiện điện tử điện lạnh nhập khẩu.
Một trong những mặt hàng bán trong nƣớc ổn định nhất của công ty là keo dán
gia nhiệt nhập mua của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Thuận
An. Đây cũng là mặt hàng em lựa chọn để trình bày trong bài viết, đại điện cho công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Hiện nay, công ty chỉ áp dụng duy nhất một phƣơng thức bán hàng là: Bán buôn
qua kho theo hình thức trực tiếp. Với phƣơng thức bán hàng này, công ty cho khách
hàng thanh toán sau một tháng đối với những khách hàng quen, có uy tín; còn đối với
khách hàng mới, công ty chấp nhận cho thanh toán trƣớc một nửa tiền hàng tại thời
điểm mua hàng và thanh toán số còn lại sau tối đa ba tuần.
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
25
2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng
2.2.1.1. Kế toán bán hàng
- Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng.
Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho (trƣờng hợp có hàng bị trả lại).
Hóa đơn GTGT đầu ra.
Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá.
- Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết bán hàng (Sổ chi tiết doanh thu).
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Giá vốn hàng bán).
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán.
Sổ Nhật ký chung.
Sổ Cái: Doanh thu, Các khoản giảm trừ doanh thu, Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng, đƣợc chi tiết thành TK5111 –
Doanh thu của mặt hàng keo dán gia nhiệt.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, đƣợc chi tiết thành TK6321 – Giá
vốn hàng xuất bán của mặt hàng keo dán gia nhiệt.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112,
TK131, TK331,
2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lƣơng.
Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài.
Bảng trích khấu hao.
Phiếu Chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng.
- Sổ sách sử dụng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Sổ Nhật ký chung.
Sổ Cái: Chi phí quản lý doanh nghiệp, Xác định kết quả bán hàng.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng.
Thang Long University Library
26
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Ở công ty VINASETS, mọi nghiệp vụ bán buôn hàng hóa đều đƣợc thực hiện
thông qua các đơn đặt hàng ký kết giữa công ty với khách hàng. Khi khách hàng đến
mua hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng và lệnh duyệt hàng gồm giá bán, số lƣợng hàng
bán do Giám đốc ký duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi
xuất kho, thủ kho phải kiểm tra số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng quy định ghi
trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán viết hóa đơn GTGT theo đúng nội
dung trong đơn đặt hàng.
Ví dụ 1:
Ngày 22 tháng 12 năm 2013, công ty bán 100kg keo dán gia nhiệt AE-119T cho
Công ty CP Tràng An theo đơn đặt hàng ngày 11/12/2013, đơn giá 100.000đ/kg, thuế
suất GTGT 10%. Công ty Tràng An chƣa thanh toán.
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 036/2013
Kính gửi: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Công ty CP Tràng An có nhu cầu đặt hàng tại quý Công ty theo mẫu yêu cầu.
Nội dung đặt hàng nhƣ sau:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000
Tổng 100 10.000.000đ
Thời gian giao hàng: 22/12/2013
Địa điểm giao hàng: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thanh toán sau khi nhận hàng tối đa một tháng.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ tên)
27
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính.
Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lƣu tại quyển gốc để lại công ty.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lƣu
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: VS/11P
Số: 00346
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0101570743
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.22413787
Số tài khoản: 11020030709015 Ngân hàng: Techcombank CN Đông Đô – Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Mai Văn Quyết
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tràng An
Mã số thuế: 0100102911
Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt / Chuyển khoản
Số tài khoản: .. Ngân hàng:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6 = 4x5)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 10.000.000đ
Tiền thuế GTGT: 1.000.000đ
Tổng cộng: 11.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mai Văn Quyết
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Bích Trang
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Giám đốc Đào Duy Đạt
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK131 11.000.000
Có TK5111 10.000.000
Có TK3331 1.000.000
Thang Long University Library
28
Ví dụ 2:
Ngày 23 thánh 12 năm 2013, công ty Tràng An trả lại 15kg keo dán gia nhiệt
AE-119T đã mua ở hóa đơn 00346 do kém chất lƣợng. Công ty chấp nhận giảm trừ
công nợ và nhập kho đầy đủ số hàng.
Khi xuất trả hàng, công ty Tràng An sẽ lập hóa đơn GTGT cho số hàng trả lại.
Công ty VINASETS tiếp nhận hóa đơn, tiến hành kiểm kê và nhập lại kho số hàng hóa
đã ghi trên hóa đơn.
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 23 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TA/12T
Số: 005791
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Tràng An
Mã số thuế: 0100102911
Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.62679999 Fax: 04.37564138
Số tài khoản: tại Ngân hàng
Email: bk@trangan.com.vn
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Mã số thuế: 0101570743
Hình thức thanh toán: .. Số tài khoản: ...
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C (1) (2) (3 = 1x2)
1
Keo dán gia nhiệt AE-119T
(Xuất trả lại hàng HĐ00346
ngày 22/12/2013)
kg 15 100.000 1.500.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 1.500.000đ
Tiền thuế GTGT: 150.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Bùi Huyền Trang
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Tổng Giám đốc Trịnh Sỹ
29
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nợ TK521 1.500.000
Nợ TK3331 150.000
Có TK131 1.650.000
Kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết bán hàng:
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 5111
Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
(521)
A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5)
16/12 HĐ00339 16/12
Bán hàng
cho công ty
Viglacera
Hạ Long
131 600 119.000 71.400.000
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng
cho công ty
CP Tràng
An
131 100 100.000 10.000.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển
giảm trừ
doanh thu
521 (15) 1.500.000
Cộng phát
sinh
x
1110 120.525.000 0 1.500.000
Doanh thu
thuần
x
119.025.000
Giá vốn
hàng bán
x
78.734.500
Lợi nhuận
gộp
x
40.290.500
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai,
Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
30
Đến kỳ hạn, khi khách hàng thanh toán nợ, tùy vào hình thức thanh toán, kế toán
lập Phiếu thu (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt) hoặc nhận Giấy báo Có của
Ngân hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản).
Cuối tháng, kế toán vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán
(Bảng 2.9 - trang 34), đồng thời đối chiếu sổ này với sổ cái TK511, từ đó làm căn cứ
để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK911 – Xác định kết quả bán hàng.
2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty VINASETS kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và tính giá trị hàng xuất bán theo
phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan
tâm tới thời gian nhập - xuất.
Công ty không tích trữ hàng hóa ở trong kho mà chỉ mua hàng về nhập kho theo
đúng số lƣợng trong các đơn đặt hàng trƣớc thời điểm giao hàng. Khi nhập kho hàng
hóa, thủ kho tiến hành dán nhãn, ghi tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lƣợng, đơn giá và
ngày nhập mua làm căn cứ để xuất hàng.
Khi nhận đƣợc Phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng theo đúng loại hàng và số
lƣợng yêu cầu rồi chuyển cho kế toán chi tiết hàng hóa. Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết
hàng hóa ghi đơn giá và tổng thành tiền vào phiếu xuất kho. Cuối cùng, kế toán bán
hàng căn cứ vào chứng từ này để ghi nhận giá vốn hàng bán.
Ví dụ 3 (tiếp Ví dụ 1):
Căn cứ vào Hóa đơn 00346 (Bảng 2.2 – trang 27), khi kế toán ghi nhận doanh
thu bán hàng thì đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo công thức:
Giá vốn hàng bán = Số lƣợng x Đơn giá
= 100 x 83.200
= 8.320.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK632 8.320.000
Có TK156 8.320.000
31
Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Tiểu khoản: 1561 Kho: Hàng hóa
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: kg
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5)=(1)x(4) (6) (7)=(1)x(6)
Số dư đầu kỳ 0 0 0
17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo AE-119T 331 83.200 100 8.320.000 100 8.320.000
17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo 383L 331 82.200 100 8.220.000 100 8.220.000
22/12 PXK138 22/12 Xuất bán keo AE-119T 632 83.200 100 8.320.000 0 0
23/12 PNK117 23/12 Nhập keo AE-119T bị trả lại 632 83.200 15 1.248.000 15 1.248.000
Cộng phát sinh 1.740 124.258.000 1.125 79.982.500 615 44.275.500
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
32
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Số: PXK12/138
Nợ: 632
Có: 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Mai Văn Quyết
Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp cho công ty CP Tràng An
Xuất tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D (1) (2) (3) (4)=(2)x(3)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T
HV0
1
kg 100 100 83.200 8.320.000
Tổng 100 8.320.000đ
Ví dụ 4 (tiếp Ví dụ 2):
Khi nhận Hóa đơn GTGT số hàng bị trả lại (Bảng 2.3 – trang 28), kế toán kiểm
tra hàng hóa theo đúng thông tin ghi trên hóa đơn, rồi tiến hàng nhập kho.
Bảng 2.7. Phiếu nhập kho
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2013
Số: PNK12/117
Nợ: 156
Có: 632
Họ tên ngƣời giao hàng: Mai Anh Quyết
Theo hóa đơn số 005791 ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Công ty CP Tràng An
Nhập tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên hàng hóa Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền Yêu
cầu
Thực
nhập
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T HV01 kg 15 15 83.200 1.248.000
Tổng 15 1.248.000
Căn cứ vào PNK117, kế toán định khoản:
Nợ TK156 1.248.000
Có TK632 1.248.000
33
Sau khi tập hợp và kiểm tra hết các chứng từ liên quan đến việc nhập, xuất hàng
bán trong ngày, kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo mẫu sau:
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 6321
Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK632
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
A B C D E (1) (2) (3)
Số dư đầu kỳ
22/12 PXK138 22/12
Giá vốn hàng bán cho
công ty Tràng An
156 8.320.000
23/12 PNK117 23/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 (1.248.000)
31/12 PKT113 31/12 Kết chuyển GVHB 911 (78.734.500)
Cộng phát sinh x
Số dƣ cuối kỳ x
Cuối tháng, kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn
hàng bán và đối chiếu với sổ cái TK632, từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết
chuyển sang TK911.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền: VNĐ
STT Tên hàng hóa Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
1 Keo dán gia
nhiệt
120.525.000 1.500.000 119.025.000 78.734.500 40.290.500
2 Hệ thống lọc
nƣớc siêu sạch
249.450.000 0 249.450.000 178.181.818 71.268.182
3 KIT tách chiết
AND từ mô
4.856.000 0 74.856.000 4.131.070 724.930
4 Block nhiệt
của hệ thống
PCR
134.182.000 134.182.000 0 0 0
5 Máy ly tâm 15.230.000 0 15.230.000 14.090.910 1.139.090
Tổng 1.711.389.055 135.682.000 1.575.707.055 1.219.068.508 356.638.547
2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch
toán chi tiết thành: chi phí bán hàng (TK6421) và chi phí quản lý doanh nghiệp
(TK6422) nhƣng công ty không hạch toán riêng hai loại chi phí này mà chỉ tổng hợp
trên tài khoản chung là TK642.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí vận chuyển hàng bán.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, viễn thông,).
- Chi phí lƣơng nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Các loại chi phí bằng tiền khác.
35
Ví dụ 5:
Ngày 04 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt thanh toán chi phí
vận chuyển theo HĐ00363 cho công ty TNHH KDVT Nam Lộc với số tiền cả thuế
GTGT 10% là 14.583.800 đồng.
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho ngƣời mua
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 00363
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬN TẢI NAM LỘC
Mã số thuế: 2900603639
Địa chỉ: Số 42 – Đƣờng Hồ Hữu Nhân – Phƣờng Vinh Tân – Tp. Vinh – Nghệ An
Số tài khoản: 5101000014231 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Nghệ An
Điện thoại: 038.3837267 Fax: 038.3583690
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản: ..
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101570743
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1
Cƣớc vận chuyển hàng 14/44
Hà Nội – Nghệ An
13.258.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 13.258.000đ
Tiền thuế GTGT: 1.325.800đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.583.800đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./.
NGƢỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƢỜI BÁN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc Nguyễn Viết Nam
Thang Long University Library
36
Căn cứ vào HĐ00363, kế toán lập Phiếu Chi để thanh toán tiền dịch vụ cho công
ty Nam Lộc.
Bảng 2.11. Phiếu Chi
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU CHI
Liên 1: Lƣu
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Số: PC12/07
Nợ: 642
Nợ: 133
Có: 111
Họ tên ngƣời nhận tiền: Vũ Khắc Hiếu
Địa chỉ: Công ty TNHH KDVT Nam Lộc
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển lô hàng 14/44 (HĐ00363)
Số tiền: 14.583.800 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu năm trăm tám mƣơi ba ngàn tám trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ):
Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./.
Ngày 04 tháng 12 năm 2014
Thủ trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán định khoản:
Nợ TK642 13.258.000
Nợ TK133 1.325.800
Có TK111 14.583.800
Ví dụ 6:
Ngày 10 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt trả tiền điện cho
Công ty Điện lực Hà Nội theo HĐ037973 với tổng giá thanh toán là 355.362 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK642 323.056
Nợ TK133 32.306
Có TK111 355.362
37
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện
EVNHANOI
Công ty điện lực
TP. Hà Nội
HOÁ ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Kỳ 4 từ ngày 09/11 đến ngày 09/12/2013
Mẫu số:
01GTKT2/001
Ký hiệu: AN/13T
Số: 013524
Công ty Điện lực: Công ty ĐL Thanh Xuân
Địa chỉ: Khu nội chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04 22249467 Mã số thuế: 0100101114-019
Tên khách hàng: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45 Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0101-570-743 Số công tơ: 85011228 Số hộ: 0
Mã KH: VS22030392316 Mã thanh toán: VSVS22030392316
Mã NN: 2212 Mã giá: 100% BXBT Mã trạm: 03DK00004 Mã tổ: 01
Cấp ĐA: 1 Số GCS: 03D345QV1-0019 P GCS: 22
Bộ chỉ số Chỉ số mới Chỉ số cũ
Hệ số
nhân
Điện năng
tiêu thụ
Đơn giá Thành tiền
BT 19.844 19.408 1 100 1.418 141.800
50 1.622 81.100
49 2.044 100.156
Cộng 323.056
Thuế suất GTGT: 10% thuế GTGT 32.306
Tổng tiền thanh toán 355.362
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi lăm ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng chẵn./.
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tƣơng tự Ví dụ 5 – Căn cứ vào HĐ013524, kế toán viết Phiếu Chi số PC12/11.
Ví dụ 7:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định tiền lƣơng phải trả cho nhân viên
Võ Công Huân là 6.850.000đ.
Để xác định lƣơng phải trả ngƣời lao động, kế toán cần dựa vào Bảng chấm công
và Bảng chi tiết thanh toán lƣơng. Lƣơng của nhân viên đƣợc tính theo số ngày công.
Quy định số ngày công trong một tháng của công ty là 22 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ).
Công ty không tính các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên. Vấn đề này sẽ
đƣợc xem xét giải quyết chi tiết ở CHƢƠNG 3 của bài viết.
Công thức tính lƣơng:
Lƣơng thực lĩnh =
Lƣơng cơ bản + Phụ cấp
x Số ngày công thực tế
22
Thang Long University Library
38
Bảng 2.13. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG TOÀN BỘ CÔNG TY
Tháng 12 năm 2013
Stt
Họ và
Tên
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Tổng số
công
1 Đào Duy Đạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x o 21
2 Võ Công Huân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
3 Trần Đức Thắng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
4 Nguyễn Bích Trang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
5 Trần Thu Hƣờng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
6 Đào Thùy Linh x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x o x 20
7 Bùi Ngọc Ƣớc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
Nhƣ vậy, lƣơng của nhân viên Võ Công Huân trong tháng 12 đƣợc tính cụ thể nhƣ sau:
- Số ngày công thực tế: 22 ngày; Lƣơng cơ bản: 5.000.000đ/22 ngày; Tạm ứng: 0đ;
Phụ cấp chức vụ: 800.000đ/22 ngày; Ăn trƣa: 550.000đ/22 ngày; Xăng xe điện thoại: 500.000đ/22 ngày.
- Lương thời gian = Lương cơ bản / 22 * Số ngày công thực tế
= 5.000.000 / 22 * 22 = 5.000.000đ.
- Phụ cấp = (Phụ cấp chức vụ + Ăn trưa + Xăng xe điện thoại) / 22 * Số ngày công thực tế
= (800.000 + 550.000 + 500.000) / 22 * 22 = 1.850.000đ.
Lương thực lĩnh = Lương thời gian + Phụ cấp – Tạm ứng = 5.000.000 + 1.850.000 – 0 = 6.850.000đ.
Tƣơng tự, kế toán xác định đƣợc lƣơng của toàn bộ nhân viên trong tháng 12 của công ty bằng 37.709.091 đồng.
39
Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng
BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƢƠNG
Tháng 12 năm 2013
Số ngày công quy định trong tháng: 22
STT Họ và tên Chức vụ
Lƣơng cơ
bản
Số
ngày
công
Lƣơng Phụ cấp
Tổng cộng
Các
khoản
giảm trừ Thực lĩnh
Thời gian Chức vụ Ăn trưa
Xăng xe
Điện thoại
Tạm ứng
A B C (1) (2) (3) = (1)/22*(2) (4) (5) = 25.000*(2) (6) (7) (8) (9) = (7) - (8)
1 Đào Duy Đạt GĐ 6.000.000 22 6.000.000 1.000.000 550.000 500.000 8.050.000 8.050.000
2 Võ Công Huân P.GĐ 5.000.000 22 5.000.000 800.000 550.000 500.000 6.850.000 6.850.000
3 Trần Đức Thắng TK 3.500.000 22 4.019.231 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000
4
Nguyễn Bích
Trang
HC-KT 3.500.000 22 3.500.000 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000
5 Trần Thu Hƣờng KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 4.850.000
6 Đào Thùy Linh KD 3.800.000 20 3.454.545 500.000 454.545 4.409.091 4.409.091
7 Bùi Ngọc Ƣớc KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 2.500.000 2.350.000
Tổng cộng 29.400.000 29.054.545 1.800.000 3.800.000 3.054.545 37.709.091 35.209.091
Dựa vào Bảng chi tiết thanh toán tiền lƣơng, kế toán định khoản:
Nợ TK642 37.709.091
Có TK334 37.709.091
Thang Long University Library
40
Ví dụ 10:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ
là 9.588.000đ.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Căn cứ vào các
quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo
Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính, công ty xác định
thời gian sử dụng của TSCĐ.
TSCĐ của công ty bao gồm:
- 1 văn phòng công ty: trụ sở làm việc, đồng thời là kho chứa hàng hóa.
- 2 máy tính xách tay: trang bị cho 2 nhân viên kế toán.
- 1 xe ôtô Toyota 4 chỗ: dùng để đƣa Giám đốc và Phó Giám đốc đi công tác.
- 1 xe ôtô tải nhẹ: là phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa.
Mức khấu hao hàng năm và hàng tháng của TSCĐ đƣợc tính theo công thức:
Mức khấu hao hàng năm =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao hàng tháng =
Mức khấu hao hàng năm
12
Căn cứ vào Bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán định khoản, rồi vào Sổ chi tiết chi
phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK642 9.588.000
Có TK214 9.588.000
41
Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Tên tài sản
Mã
TS
Ngày tính
phân bổ
Số năm
phân bổ
Số tháng
phân bổ
Nguyên
giá
Mức khấu
hao năm
Mức khấu
hao tháng
Số khấu
hao lũy kế
kỳ trƣớc
Số khấu
hao lũy kế
kỳ này
Giá trị phân
bổ lũy kế
Giá trị còn
lại
A B C D (1) (2)=(1)x12 (3) (4)=(3)/(1) (5)=(3)/(2) (6) (7)=(3)/(2) (8)=(6)+(7) (9)=(3)-(8)
1 Văn phòng công ty TS01 20/09/2004 25 300 784.600 31.384 2.615 288.554 2.615 291.169 493.431
2 Máy tính xách tay TS02 01/08/2012 4 48 24.000 6.000 500 8.500 500 9.000 15.000
3 Xe ôtô Toyota 4 chỗ TS03 08/01/2013 8 96 400.246 50.031 4.169 44.918 4.169 49.087 351.159
4 Xe ôtô tải nhẹ TS04 01/07/2013 6 72 165.900 27.650 2.304 11.520 2.304 13.824 152.076
Tổng toàn DN 1.374.746 115.065 9.588 353.492 9.588 363.080 1.011.666
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S11-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
42
Sau khi tổng hợp đầy đủ chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ, kế toán vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau:
Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 642
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK642
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Số dư đầu kỳ
10/12 PC11 10/12
Thanh toán tiền điện
tháng 11
111
323.056
23/12 PC57 23/12
Thanh toán cước vận
chuyển theo HĐ00363
111 13.258.000
31/12 BTTL 31/12 Lương phải trả tháng 12 334 37.709.091
31/12 BTKH 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 214 9.588.000
31/12 PKT115 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 (327.201.654)
Cộng phát sinh x 0
Số dƣ cuối kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
43
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán tổng hợp tiến hành vào Sổ Nhật ký
chung và Sổ Cái.
Đây là công việc kế toán cần làm hằng ngày khi có bất kỳ một nghiệp vụ nào
phát sinh nhƣng thực tế, kế toán chỉ tổng hợp các chứng từ có liên quan, sắp xếp lại để
cuối tháng vào sổ. Vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết cụ thể ở CHƢƠNG 3 của bài viết.
Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
01/12 HĐ00224 01/12
Bán hàng cho công
ty CP Thiết bị Y tế
Nam Trung
131 13.020.000
511 13.020.000
333
04/12 PC07 04/12
Thanh toán chi
phí vận chuyển
cho công ty Nam
Lộc
642 13.258.000
HĐ00363 133 1.325.800
111 14.583.800
10/12 PC11 10/12
Thanh toán tiền
điện tháng 11
642 323.056
HĐ013524 133 32.306
111 355.362
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
44
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng cho
công ty Tràng An
131 11.000.000
511 10.000.000
333 1.000.000
22/12 PXK138 22/12 Giá vốn hàng bán 632 8.320.000
156 8.320.000
23/12 HĐ005791 23/12
Công ty Tràng An
trả lại hàng
521 1.500.000
333 150.000
131 1.650.000
23/12 PNK117 23/12
Nhập kho hàng bị
trả lại
156 1.248.000
632 1.248.000
31/12 BTTL 31/12
Tính tiền lương
phải trả nhân viên
tháng 12
642 37.709.091
334 37.709.091
31/12 BTKH 31/12
Tính khấu hao
TSCĐ tháng 12
642 9.588.000
214 9.588.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
511 135.682.000
521 135.682.000
31/12 PKT113 31/12
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 1.219.068.508
632 1.219.068.508
31/12 PKT114 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần
511 1.575.707.055
911 1.575.707.055
31/12 PKT115 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
911 327.201.654
642 327.201.654
Cộng phát sinh: x 7.046.578.212 7.046.578.212
45
Dựa vào Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái các tài khoản:
Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E (1) (2)
Số dư đầu kỳ
. .
22/12 PXK138 22/12
Giá vốn hàng bán
cho công ty Tràng
An
156 8.320.000
. .
23/12 PNK117 23/12
Nhập kho hàng bị
trả lại
156 1.248.000
. .
28/12 PNK143 28/12
Nhập kho hàng bị trả
lại
156 109.090.909
. .
31/12 PKT113 31/12
Kết chuyển giá vốn
911 1.219.068.508
Cộng phát sinh x 1.329.407.417 1.329.407.417
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ
13/12 HĐ00314 13/12
Bán hàng cho Đại
học Huế
131 629.511.800
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng cho
công ty Tràng An
131 10.000.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
521 135.682.000
31/12 PKT114 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần
911 1.575.707.055
Cộng phát sinh x 1.711.389.055 1.711.389.055
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
47
Bảng 2.20. Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu: 521
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ
23/12 HĐ005791 23/12
Công ty Tràng An trả
lại hàng
131 1.500.000
28/12 HĐ011073 28/12 ĐH Huế trả lại hàng 131 134.182.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
511 135.682.000
Cộng phát sinh x 135.682.000 135.682.000
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
48
Bảng 2.21. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ
04/12 PC07 04/12
Thanh toán cước vận
chuyển theo HĐ00363
111 13.258.000
10/12 PC11 10/12
Thanh toán tiền điện
tháng 11
111 323.056
31/12 BTTL 31/12
Tính lương phải trả
tháng 12
334 37.709.091
31/12 BTKH 31/12
Tính khấu hao TSCĐ
tháng 12
214 9.588.000
31/12 PKT115 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
911 327.201.654
Cộng phát sinh x 327.201.654 327.201.654
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
49
Bảng 2.22. Sổ cái xác định kết quả bán hàng
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả bán hàng
Số hiệu: 911
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ
31/12 PKT113 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
632 1.219.068.508
31/12 PKT114 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần
511 1.575.707.055
31/12 PKT115 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
642 327.201.654
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh x ... ...
Số dƣ cuối kỳ x
Từ sổ Cái TK911, kế toán xác định đƣợc kết quả bán hàng :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
= 1.575.707.055 - 1.219.068.508
= 356.638.547 (đồng).
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý doanh nghiệp
= 356.638.547 - 327.201.654
= 29.436.893 (đồng).
Nhƣ vậy, trong tháng 12, công ty đã bán hàng có lãi với tổng lợi nhuận thuần thu
đƣợc từ hoạt động này là 29.436.893 đồng.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
50
CHƢƠNG 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ở Công ty CP Thiết bị
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế có nhiều khó khăn nhƣng công ty
CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam vẫn đạt đƣợc những thành tích đáng kể
và có hƣớng phát triển kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận tăng đều qua các năm. Để đạt
đƣợc kết quả đó, công ty đã không ngừng mở rộng thị trƣờng, khai thác triệt để các thị
trƣờng tiềm năng, tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung cấp cũng nhƣ bạn hàng.
Ngoài ra, phải kể đến sự cố gắng không ngừng của tất cả thành viên của công ty, đặc
biệt có sự đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính – Kế toán trong việc giải quyết
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính trung thực, chính xác các
khoản chi phí, lập và xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, đầu tƣ tài chính, cân đối
các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động của công ty trong từng thời kỳ. Tuy
nhiên, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng - xác định kết quả bán
hàng ở công ty nói riêng vẫn còn một số hạn chế nhất định.
Trải qua quá trình thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc và tìm hiểu tình hình thực
tế công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng, em nhận thấy công tác kế toán có nhiều ƣu điểm nhƣng cũng còn những
tồn tại cần hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm
- Về hình thức tổ chức sổ kế toán
Công ty đã đăng ký ghi sổ theo hình thức Sổ Nhật ký chung. Hình thức này phù
hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh quy mô nhỏ của công ty. Mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều dễ dàng kiểm tra đối chiếu số liệu, giám sát, phản ánh chính xác,
đầy đủ, trung thực, khách quan.
- Về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Công ty xây dựng quy trình công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng hợp lý, đơn giản, dễ hiểu, trang bị cho mỗi kế toán một máy vi tính riêng nhằm
giảm nhẹ khối lƣợng công việc. Kế toán đã mở sổ chi tiết để theo dõi TK632 và
TK511 theo từng mặt hàng giúp đẩy nhanh quá trình bán hàng cũng nhƣ việc ghi sổ
nhanh gọn, chính xác hơn.
- Về hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng
Kế toán sử dụng các loại chứng từ, sổ sách tƣơng đối phù hợp và hiệu quả giúp
cho kế toán có thể theo dõi sát sao tình hình mua bán hàng hóa. Hệ thống hóa đơn,
51
chứng từ, sổ sách kết hợp chặt chẽ giữa việc ghi chép theo thời gian và theo hệ thống
nên thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kế
toán phát sinh trong kỳ.
- Về đội ngũ nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán giàu kinh nghiệm, trình độ nghiệp vụ cao, nhiệt tình và có tinh
thần trách nhiệm với công việc.
Nhƣ vậy, phòng Tài chính – Kế toán nói chung và bộ phận kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng nói riêng đã hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, đồng thời
đảm bảo đƣợc các yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán theo đúng chế độ
quy định, phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm kể trên, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng vẫn còn những bất cập mà công ty nên nghiên cứu, khắc phục để
hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý nhƣ:
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay, công ty chỉ có hai nhân viên kế toán, mỗi nhân viên lại kiêm nhiều
phần hành kế toán khác nhau. Điều này về lâu dài sẽ không đảm bảo đƣợc hiệu quả
công việc. Đặc biệt, bộ máy kế toán của công ty đang vi phạm nghiêm trọng nguyên
tắc bất kiêm nhiệm. Đó là ở phòng Kế toán, thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt. Đây là điều
tối kị trong tổ chức bộ máy kế toán.
3.1.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương
Công ty đã vi phạm luật lao động khi không tiến hành trích bảo hiểm xã hội cho
nhân viên mặc dù tất cả các nhân viên đều đã đủ điều kiện ký hợp đồng lao động trên 3
tháng với công ty.
3.1.2.3. Công tác trích lập dự phòng
Với một doanh nghiệp thƣơng mại có phƣơng thức thanh toán chủ yếu với khách
hàng là trả chậm nhƣ công ty VINASETS thì tồn tại không ít rủi ro trong việc thu tiền
hàng. Ngoài ra, hình thức kinh doanh thực tế tại công ty nhiều khi phải mua hàng về
kho để chuẩn bị cho hoạt động phân phối, lƣu thông tiếp theo, việc này không tránh
khỏi sự biến động của hàng hóa trong kho, nhất là khi hàng hóa của công ty phần lớn
là những thiết bị nghiên cứu khoa học có giá trị lớn. Trong khi đó, công ty lại chƣa
thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi cũng nhƣ giảm giá hàng tồn kho. Nhƣ
vậy, công ty đã bỏ qua nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
3.1.2.4. Phương thức bán hàng
Phƣơng thức bán hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự
thành công của kế hoạch kinh doanh. Đó là con đƣờng đƣa hàng hóa từ nhà cung cấp
đến tay ngƣời tiêu dùng. Hiện nay, công ty chỉ có một phƣơng thức bán hàng duy nhất
Thang Long University Library
52
là bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp. Điều này làm giới hạn phạm vi kinh
doanh, giảm doanh số và lợi nhuận của công ty.
3.1.2.5. Quy trình hạch toán
Kế toán thƣờng tổng hợp chứng từ để ghi sổ vào cuối tháng chứ không ghi sổ
ngay tại thời điểm phát sinh nên dẫn đến khối lƣợng công việc bị dồn lại nhiều, dễ gây
nhầm lẫn, thiếu sót.
3.1.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không mở tài khoản riêng để
theo dõi các khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán mà
chỉ sử dụng TK521 nên khó xác định các khoản này phát sinh bao nhiêu để có kế
hoạch cho kỳ tới.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Công ty sử dụng TK642 để hạch toán
toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp mà không mở thêm các
tài khoản chi tiết của TK642. Nhƣ vậy sẽ không xác định rõ đƣợc chi phí cho các bộ
phận mặc dù các bộ phận tách biệt nhau. Điều này sẽ gây khó khăn cho công tác quản
lý chi phí cũng nhƣ việc đề ra các biện pháp làm giảm chi phí của công ty.
3.1.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán
Việc ứng dụng tin học tại bộ phận kế toán còn rất hạn chế. Kế toán vẫn chỉ sử
dụng Excel để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Điều này ảnh hƣởng đến việc xử lý
và cung cấp thông tin kế toán, làm giảm hiệu quả công việc.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty
trên cơ sở thực trạng đã chỉ ra, em xin đƣa ra một số ý kiến đóng góp sau:
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán để san sẻ bớt công việc cho hai nhân
viên hiện tại. Đồng thời, bố trí kế toán tiền mặt và thủ quỹ riêng, nếu không công ty
có thể bố trí phần hành kế toán khác kiêm thủ quỹ để tránh trƣờng hợp thủ quỹ trực
tiếp xuất quỹ đồng thời lập phiếu thu, phiếu chi.
3.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương
Công ty cần tiến hành đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên theo đúng quy định ở
Điều 5, QĐ1111 – BHXH ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2011 để tránh các khoản
phải nộp phạt do không đóng, đóng chậm hoặc đóng không đúng mức bảo hiểm quy
định.
53
3.2.3. Công tác trích lập dự phòng
- Lập dự phòng phải thu khó đòi
Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi rồi lập dự phòng để đảm
bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Các khoản dự phòng phải thu khó
đòi đƣợc theo dõi ở TK1592 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Để tính toán mức dự phòng phải thu khó đòi, công ty đánh giá khả năng thanh
toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khả
năng khó đòi tính ra dự phòng nợ thất thu. Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi
bảng cân đối kế toán, kế toán một mặt tiến hành đòi nợ, mặt khác theo dõi ở TK004 -
Nợ khó đòi đã xử lý. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội
dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc ngƣời nợ trong đó ghi rõ số
nợ phải thu khó đòi. Kế toán phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị
nợ, ngƣời nợ về số tiền nợ chƣa thanh toán nhƣ là các hợp đồng kinh tế, các bản thanh
lý về hợp đồng, đơn đặt hàng, các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải
thu khó đòi
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty nên dự tính khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp
hơn so với giá ghi sổ của kế toán hàng tồn kho. Cuối kỳ, nếu kế toán nhận thấy có
bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán thì tiến hành trích
lập dự phòng. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc phản ánh trên TK1593 - Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại
thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế
của hàng tồn kho nhằm đƣa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập
báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
3.2.4. Phương thức bán hàng
Với phƣơng châm thỏa mãn tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng về hàng hóa
của mình, công ty cần phải tạo ra hệ thống các cơ sở để cung cấp hàng hóa một cách
thuận tiện nhất.
Hiện nay, công ty mới chỉ có phƣơng thức bán hàng trực tiếp qua kho của công
ty. Trong khi đó, khối lƣợng kinh doanh hàng hóa của công ty ngày càng lớn, để đạt
đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty nên mở rộng phƣơng thức bán hàng mà
cụ thể là mở thêm một số đại lý bán hàng ở những khu vực thích hợp. Công ty có thể
thăm dò thị trƣờng mở đại lý ở các tỉnh thành phố ở cả miền Bắc, Trung và Nam. Khi
đó, công ty sẽ giảm đƣợc chi phí lƣu kho, quản lý, bảo quản, và có điều kiện đƣa
hàng hóa của mình tới tay khách hàng một cách nhanh nhất. Thực hiện đƣợc điều này,
Thang Long University Library
54
không chỉ giúp công ty nâng cao khả năng bán hàng mà còn tránh tình trạng hàng tồn
kho nhiều.
3.2.5. Quy trình hạch toán
Ban lãnh đạo cần nghiêm khắc giám sát quá trình kế toán ở các bộ phận, đảm bảo
kế toán nghiêm túc thực hiện ghi sổ hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh để phát hiện
sớm và kịp thời xử lý những sai sót, thu thập đủ những chứng từ cần thiết, giảm nhẹ
khối lƣợng công việc vào cuối tháng.
3.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
Để đáp ứng yêu cầu quản trị kinh doanh và để theo dõi chi tiết hơn cho từng đối
tƣợng cũng nhƣ giúp cho việc hạch toán đƣợc dễ dàng, tiết kiệm thời gian cho kế toán,
công ty nên:
- Thứ nhất, hạch toán riêng các khoản giảm trừ doanh thu để nắm đƣợc giá trị
của từng khoản mục, từ đó đề ra các biện pháp thích hợp làm giảm thiểu các khoản
giảm trừ cũng nhƣ tăng hiệu quả kinh tế đạt đƣợc. Kế toán có thể mở sổ chi tiết cho
TK521 thành ba tài khoản cấp 2 là:
+ TK5211 – Chiết khấu thƣơng mại.
+ TK5212 – Hàng bán bị trả lại.
+ TK5213 – Giảm giá hàng bán.
- Thứ hai, phản ánh riêng các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp khi phát sinh nghiệp vụ để có thể theo dõi sát sao hơn từng loại chi phí cũng
nhƣ các thành phần cấu thành nên các chi phí đó, làm cơ sở để kịp thời có biện pháp
điều chỉnh nhằm giảm thiểu chi phí, nâng cao lợi nhuận và đặc biệt khi lên bảng cân
đối, số liệu sẽ đƣợc rõ ràng, chính xác hơn. Kế toán cần chi tiết TK642 thành hai tài
khoản cấp 2 là:
+ TK6421 – Chi phí bán hàng.
+ TK6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong đó, hai tài khoản cấp 2 trên nên đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 3 để
phản ánh cụ thể các loại chi phí nhƣ: chi phí lƣơng nhân viên, chi phí nguyên vật liệu
xuất dùng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
3.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của Nhà nƣớc là tạo
điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ trở
thành một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu. Trong khi đó, công ty CP
Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam là một công ty kinh doanh thƣơng mại,
trong một tháng có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế
toán hiện tại chủ yếu đƣợc tiến hành bằng Excel, các công thức tính toán khi sao chép
55
từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng, dẫn đến đƣa ra các báo cáo không
chính xác. Do vậy, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để:
- Giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán.
- Tạo điều kiện cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh
chóng, kịp thời về tình hình tài chính của công ty.
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp cho các đối
tƣợng bên ngoài.
- Giải phóng kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm và kiểm tra số liệu trong
việc tính toán số học đơn giản, nhàm chán.
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trong nền cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay, công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nó quyết định tới sự sống
còn và quá trình phát triển của doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và với Công ty CP
Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam nói riêng. Do vậy, việc hoàn thiện công tác
tổ chức kế toán bán hàng là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh
doanh của công ty, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực sự là công cụ
đắc lực giúp ban lãnh đạo quản lý, điều hành hoạt động chung của toàn công ty.
Tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam, công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời
gian thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó, em thấy đƣợc những ƣu điểm
cũng nhƣ những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công
ty, từ đó đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện.
Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn
đề em đƣa ra trong bài viết này chƣa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn
thiện chƣa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công
ty để bài viết của em đƣợc tốt hơn nữa.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo ThS.
Nguyễn Thanh Huyền cùng sự chỉ bảo của các anh, chị phòng Tài chính – Kế toán
công ty VINASETS đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
2. Bộ Tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp Hƣớng dẫn lập chứng từ kế
toán, hƣớng dẫn ghi sổ kế toán.
3. PGS.TS. Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
4. BHXH Việt Nam (2011), Quyết định số 1111/QĐ-BHXH.
5. Tài chính – Kế toán trƣờng học và Các văn bản hƣớng dẫn thi hành (2010), NXB
Tài chính, Hà Nội.
6. Trƣờng Đại học Thăng Long (2014), Slide bài giảng Nguyên lý kế toán, Kế toán
doanh nghiệp, Kế toán tài chính.
7. Các trang web nhƣ:
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a18052_4265.pdf