Nền kinh tế mở đem lại sự sống còn cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty
TNHH Thương mại Phú Đức nói riêng. Với thị trường cạnh tranh gay gắt, doanh
nghiệp phải linh hoạt và nhạy bén để tồn tại với sự sống của mình trong cơ chế mới.
Xuất phát từ vấn đề này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý, công tác kế toán trong doanh
nghiệp phải thực hiện có hiệu quả. Trong quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp, hạch
toán kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng, vì nó là công cụ không thể thiếu để thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở doanh
nghiệp.
Trong các phần hành kế toán tại doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ là một phần hành chính có vị trí quan trọng và có mối liên hệ chặt chẽ với
các phần hành kế toán khác
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Phú Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Như vậy, trong trường hợp bán hàng cụ thể này, kế toán bán hàng và tiêu thụ
hàng hóa sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu vào ngày 30/06/2014 (ngày xuất kho và
khách hàng ghi nhận nợ). Giá vốn hàng bán sẽ đươc kế toán xác định ngay khi hàng
hóa đã tiêu thụ theo phương pháp FIFO.
Thang Long University Library
33
Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 20/HĐ-VX/2014
“V/v: Cung cấp hàng hóa”
- Căn cứ luật Thương Mại năm 2005 và Bộ luật dân sự năm 2005 được quốc hội
nước CHXH Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2006;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên bán hàng (Bên A)
- Ông (bà) : Nguyễn Thị Xuân
- Chức vụ : Phó Giám đốc
- Số CMND : 012432493 cấp ngày 12/12/1992
- Đại diện cho : CÔNG TY CPSX & TMDV Vạn Xuân
Đại diện bên bán hàng (Bên B)
- Ông (bà) : Nguyễn Phú Thịnh
- Chức vụ : Giám đốc
- Số CMND : 0140585921 cấp ngày 06/11/1999
- Đại diện cho : CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
- Bên B nhận cung cấp cho bên A
Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hạt nhựa PET Kg 21.000 32.636 685.363.560
- Tổng giá trị hợp đồng: 685.363.560 + 10%VAT = 753.899.916 (Bảy trăm năm
mươi ba triệu tám trăm chín mươi chín nghìn chín trăm mười sáu đồng chẵn ./.)
Điều 2: Chất lượng và Quy cách hàng hóa
- Chất lượng hàng hóa: Hàng mới 100%
- Điều kiện bảo hành: 15 ngày
34
Điều 3: Phương thức giaonhận
- Địa điểm giao nhận: kho bên B
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển: bên A chịu
Điều 4: Phương thức thanh toán:
- Tạm ứng hợp đồng: 20% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết
- Thanh toán hợp đồng: Khi hàng hóa được giao nhận đầy đủ và đúng yêu cầu,
nội dung theo hợp đồng được xác nhận bằng biên bản giao nhận hàng hóa, sản
phẩm/dịch vụ; thanh lý hợp đồng và bên B xuất hóa đơn thanh toán theo quy định
- Phương thức thanh toán: chuyển khoản
- Thời hạn thanh toán : 30 ngày từ ngày hàng hóa được giao nhận
Điều 5: Các thỏa thuận khác
- Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực
hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 25/6/2014 Đến ngày 3/7/2014
- Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu
lực không quá 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm
thanh lý.
- Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1bản
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
35
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000375
CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC
Mã số thuế : 0100967400
Địa chỉ : Số nhà 336 - La Thành - Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản : 131 060 080 910 Tại ngân hàng: Techcombank
Điện thoại : 043.672.558
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Quang Anh
Tên đơn vị : Công ty CP Sản xuất và Thương mại Dịch vụ Vạn Xuân
Địa chỉ : Tầng 2, số 15, Trúc Khê, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Mã số thuế: 0101103435
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1 Hạt nhựa PET KG 21.000 32.636 685.363.560
Cộng tiền hàng: 685.363.560
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.536.356
Tổng cộng thanh toán: 753.899.916
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mươi ba triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn,chín trăm
mười sáu đồng ./.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu chứng từ
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Ký hiệu: VX/14P
Số: 0000375
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
36
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Quang Anh
Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Kho vật tư – tổng hợp
STT Tên hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
1) Hạt nhựa PET Kg 21.000 21.000 32.501 682.513.058
Cộng x x x x 682.513.058
Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu trăm tám mươi hai triệu năm trăm mười ba nghìn
không trăm năm mươi tám đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Nợ TK 632
Có TK 156
Thang Long University Library
37
Dựa vào phiếu xuất kho với số lượng thực xuất được thủ kho gửi lên, kế toán sẽ
tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn để theo dõi chi tiết
về số lượng hàng và giá trị.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán xác định doanh thu bán
hàng rồi tiến hành cập nhập số liệu về các sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết hàng hóa
và sổ chi tiết giá vốn hàng bán (bán hàng nào thì vào số chi tiết của mặt hàng đó), sổ
chi tiết phải thu khách hàng (sổ chi tiết phải thu khách hàng được lập cho tất cả các
khách hàng thường xuyên và không thường xuyên). Để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công
nợ của khách hàng, trong các trường hợp bán hàng, khách hàng thanh toán ngay hay
trả chậm, đều được hạch toán thông qua tài khoản 131 (Phải thu khách hàng). Đến
cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành ghi chép vào sổ cái các tài khoản để xác định kết quả
tiêu thụ cuối kỳ. Đồng thời, kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và ghi sổ cái các các
tài khoản tương ứng để dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động của công ty.
2.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
Căn cứ vào chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, giấy báo có của ngân hàng,...
trong trường hợp tiêu thụ hàng hóa nêu trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ dư cuối kỳ
của sổ chi tiết doanh thu. Cuối kỳ, kế toán cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ
của sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng của công ty. Song song với quá trình đó,
các số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái doanh
thu, kế toán sẽ phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
38
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết doanh thu
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 511105 - Doanh thu hạt nhựa PET
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
HĐ0000375 30/6/2014 30/6/2014
Bán hàng chưa thu tiền (Công ty CP Sản xuất và
Thương mại dịch vụ Vạn Xuân)
131
685.363.560
KC.7 30/6/2014 30/6/2014 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 685.363.560
Tổng phát sinh 685.363.560 685.363.560
(Nguồn: Phòng kế toán)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
39
Biểu số 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 6 năm 2014
STT Hàng hóa Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Thép lá cán cuộn 76.245.000 - 76.245.000 61.849.084 7.624.500
2 Gạch máy 2 lỗ 57.430.000 - 57.430.000 56.385.923 1.044.077
3 Gạch máy đặc 211.098.841 - 211.098.841 208.458.927 2.639.941
4 Hạt nhựa PET 685.363.560 - 685.363.560 682.513.058 2.850.502
Tổng cộng 1.030.137.401 1.030.137.401 1.009.206.992 14.159.020
(Nguồn: Phòng kế toán)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
40
Biểu số 2.6. Nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
Chứng
từ
Số chứng
từ
Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
...
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 131 753.899.916
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 5111
685.363.560
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 3331
68.536.356
...
Cộng chuyển sang trang sau 753.899.916 753.899.916
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
41
Biểu số 2.7. Sổ cái
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
08/06/2014 HĐ0000373 08/06/2014 Xác định doanh thu bán thép lá cán cuộn 131 76.245.000
20/06/2014 HĐ0000374 20/06/2014
Xác định doanh thu bán gạch máy 2 lỗ và
gạch máy đặc
131 268.528.841
30/06/2014 HĐ0000375 30/06/2014 Xác định doanh thu bán hạt nhựa PET 131 685.363.560
30/06/2014 KC07 30/06/2014 Kết chuyển sang TK 911 911 1.030.137.401
Cộng phát sinh 1.030.137.401 1.030.137.401
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
SỔ CÁI
42
2.3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng nhập về, kế toán tính giá
hàng nhập mua của hàng hóa (chưa bao gồm chi phí mua hàng).
Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi,... hiện tại công
ty hạch toán các khoản chi phí này vào TK 642 (do công ty đang áp dụng chế độ kế
toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) và cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
Đối với hàng xuất bán, công ty tính giá hàng xuất bán trong kỳ theo phương pháp
nhập trước xuất trước (FIFO). Trong tháng khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Trong ví dụ ngày 30/6/2014, tiêu thụ mặt hàng hạt nhựa PET trực tiếp tại kho, kế
toán sử dụng các giấy tờ như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để tiến hành định khoản
nghiệp vụ bán hàng và ghi sổ chi tiết các tài khoản liên quan như sổ chi tiết hàng hóa –
TK 156, sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK 632. Đến cuối tháng, kế toán sẽ lên các bảng
kê như: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán, bảng
tổng hợp chi tiết giá vốn, được bán ra trong tháng 6 và sổ cái TK 632. Song song với
quá trình đó, kế toán sẽ ghi các số lệu phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Thang Long University Library
43
Biểu số 2.8. Thẻ kho
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Tháng 6 năm 2014
Tên kho: Kho hàng hóa
Tên hàng hóa: Hạt nhựa PET
Đơn vị tính: kg
Số
thứ
tự
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
xuất,
nhập
Số lượng
Số hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
1) Tồn đầu kỳ 1/6/2014 27.960
2) PXK375 30/6/2014 Xuất cho công ty CP VX 30/6/2014 21.000
Cộng phát sinh 21.000 27.960
Tồn cuối kỳ 6.960
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
44
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 15619 – Hạt nhựa PET
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Tồn đầu kỳ 27.960 908.727.960
PXK375 30/6/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 632 21.000 682.513.058
Cộng phát sinh 21.000 682.513.058 6.960 226.746.142
Tồn cuối kỳ 6.960 226.746.142
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Đơn vị tính: VNĐ
Thang Long University Library
45
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 6329 – Giá vốn hàng bán Hạt nhựa PET
Đơn vị tính: VNĐ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
PXK375 30/06/2014 30/06/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 1561 682.513.058
Cộng phát sinh 682.513.058
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
46
Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa Giá vốn hàng bán
1 Thép lá cán cuộn 6184.849.0
2 Máy gạch 2 lỗ 56.385.923
3 Gạch máy đặc 208.458.927
4 Hạt nhựa PET 682.513.058
Tổng cộng 1.009.206.992
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
47
Biểu số 2.12. Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
Chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
... ... ... ... ... ... ....
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 632 682.513.058
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 1561
682.513.058
... ... ... ... ... ... ...
Cộng chuyển sang trang sau 9.166.036.243 9.166.036.243
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
48
Biểu số 2.13. Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
08/06/2014 PXK 373 08/06/2014
Xuất bán thép lá cán nguội cho công ty
TNHH MTV 165
1561 61.849.084
20/06/2014 PXK374 20/06/2014
Xuất bán gạch máy 2 lỗ cho công ty TNHH
NNMTV 18/4 HN
1561 56.385.923
20/06/2014 PXK374 20/06/2014
Xuất bán gạch máy đặc cho công ty TNHH
NNMTV 18/4 HN
1561 208.458.927
30/06/2014 PXK375 30/06/2014
Xuất bán hạt nhựa PET cho Công ty CP Vạn
Xuân
1561 682.513.058
30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.009.206.992
Cộng phát sinh 1.009.206.992 1.009.206.992
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Thang Long University Library
49
Biểu số 2.14. Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG KÊ LŨY KẾ NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 6 năm 2014
TT
Mặt hàng
Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ
Tên hàng hóa Kí hiệu ĐVT
1 Băng Tôn cuộn các loại BTCCL Kg 243.038,77
243.038,77
2 C100x200 C100200 Kg 4.996,48
4.996,48
3 Đầu bịt p114 DB114 Cái 60,00
60,00
4 Đầu bịt p60 DBP60 Cái 112,00
112,00
5 Góc 125 G125 Kg 2.976,00
2.976,00
6 Góc 25 G25 Kg 3.750,00
3.750,00
7 Gạch máy 2 lỗ GM2L Viên
57.430,00 57.430,00
8 Gạch máy đặc GMD Viên
145.130,00 145.130,00
9 Hạt nhựa PET HNP Kg 27.960,00
21.000,00 6.960,00
10 Ms 113.5 MS1135 C 198,00
198,00
11 Ms 59.9 MS599 C 281,00
281,00
12 Nắp bịt 59.9 NB Cái 12,00
12,00
13
Ống mạ 65
(Ống mạ 75.6)
OM65 Kg 925,00
925,00
14 P114 P114 Kg 254,03
254,03
15 P114.1 P1141 Kg 914,00
914,00
16 P126.8 P1268 Kg 550,00
550,00
17 P21 P21 Kg
246,00 246,00
18 P42.5 P425 Kg 552,00
552,00
19 P76 P76 Kg 199,00
199,00
20 Thép cuộn cán nóng TCCN2 Kg 149.746,00 162.765,00 185.040,00 127.471,00
21
Thép cuộn cán nguội
0.9mm
TCCN4 Kg 12.238,00
12.238,00
50
TT
Mặt hàng
Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ
Tên hàng hóa Kí hiệu ĐVT
22
Thép cuộn cán nguội
914 x 1.1
TCCN5 Kg
21.840,00 21.840,00
23
Thép cuộn cán nguội
1250 x 1.1
TCCN6 Kg
11.716,00 11.716,00
24 Thép lá 3.0 TL2 Kg 301,00
301,00
25 Thép lá cán nguội TLCN Kg 877,20
877,20
26 Thép Lá cán nóng TLCN1 Kg 59.099,00
59.099,00
27 ...
Tổng cộng 731.903,70 429.047,00 445.082,00 466.694,48
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.3.2.1. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phát
sinh ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên;
- Chi phí vật liệu quản lý;
- Chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng;
- Chi phí điện nước, điện thoại;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Thuế, phí, lệ phí;
- Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn thanh toán, bảng phân bổ khấu hao, bảng
thanh toán lương, liên quan đến quản lý kinh doanh và được chi tiết theo yếu tố chi
phí, kế toán ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký chung và sau đó ghi sổ cái tài khoản 642.
1. Kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
QLKD
- Đối với nhân viên quản lý: công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Do vậy căn cứ vào bảng chấm công, căn cứ vào mức lương thỏa thuận theo hợp đồng
của từng loại lao động, kế toán tính lương phải trả và các khoản trích theo lương của
bộ phận QLKD, lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
Thang Long University Library
51
Bảng : Bảng chấm công
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 6 năm 2014
S
T
T
Họ tên Chức vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
1 Nguyễn Phú Thịnh Giám đốc 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
2 Đoàn Văn Quý TP Kế hoach 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
3 Lê Thanh Thuý P Giám đốc 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
4 Trương Quốc Đạt P Giám đốc 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
5 Trịnh Thị Thảo NV kế toán 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
6 Phạm Ngọc Cường NVHC 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
7 Nguyễn Thị Huế NV Kế toán 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
52
- Kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như sau:
Tồng tiền lương = Lương thời gian + thưởng + các khoản khác
Tiền BHXH = 8% * Lương hàng tháng (trừ vào lương nhân viên)
Tiền BHYT = 1,5% * lương hàng tháng (trừ vào lương nhân viên)
Tiền BHTN = 1% * Lương hàng tháng (trừ vào lương nhân viên)
- Trên bảng phân bổ tiền lương
Tiền BHXH = 17% * Lương hàng tháng (công ty chịu)
Tiền BHYT = 3% * Lương hàng tháng (công ty chịu)
Tiền BHTN = 1% * Lương hàng tháng (công ty chịu)
Tiền KPCĐ = 2% * Lương hàng tháng (công ty chịu)
Tiền (BHXH + BHYT + BHTN + KPCĐ) = 23% * lương hàng tháng.
Ví dụ: Tính tiền lương tháng 6 cho chị Trịnh Thị Thảo (nhân viên kế toán).
Lương khoản hàng tháng của chị Trịnh Thị Thảo là 3.200.000 đồng với tiền phụ cấp
(tiền điện thoại) là 200.000 đồng
Trên bảng tính lương:
- Lương thời gian = 3.200.000 đồng
- Tổng lương = 3.200.000 + 200.000 = 3.400.000 đồng
- Tiền BHXH = 8% * 3.200.000 = 256.000 đồng
- Tiền BHYT = 1,5% * 3.200.000 = 48.000 đồng
- Tiền BHTN = 1% * 3.200.000 = 32.000 đồng
Trên bảng phân bổ tiền lương:
- Tiền (BHXH + BHYT + BHTN + KPCĐ) = 23% * 3.200.000 = 736.000 đồng
Thang Long University Library
53
Biểu số 2.15. Bảng tính các khoản trích theo lương
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 6/2014
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
STT Họ tên Chức vụ
Lương
hợp đồng
Tính vào chi phí doanh nghiệp Tính vào lương người lao động
BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng BHXH BHYT BHTN Tổng
1 Nguyễn Phú Thịnh Giám đốc 4.500.000 765.000 135.000 90.000 45.000 1.035.000 360.000 67.500 45.000 472.500
2 Đoàn Văn Quý TP Kế hoach 3.200.000 544.000 96.000 64.000 32.000 736.000 256.000 48.000 32.000 336.000
3 Lê Thanh Thuý P Giám đốc 3.500.000 595.000 105.000 70.000 35.000 805.000 280.000 52.500 35.000 367.500
4 Trương Quốc Đạt P Giám đốc 3.500.000 595.000 105.000 70.000 35.000 805.000 280.000 52.500 35.000 367.500
5 Trịnh Thị Thảo NV kế toán 3.200.000 544.000 96.000 64.000 32.000 736.000 256.000 48.000 32.000 336.000
6 Phạm Ngọc Cường NVHC 3.000.000 510.000 90.000 60.000 30.000 690.000 240.000 45.000 30.000 315.000
7 Nguyễn Thị Huế NV Kế toán 3.000.000 510.000 90.000 60.000 30.000 690.000 240.000 45.000 30.000 315.000
Tổng cộng 23.900.000 4.063.000 717.000 478.000 239.000 5.497.000 1.912.000 358.500 239.000 2.509.500
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
54
Biểu số 2.16. Bảng tính lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN BỘ PHẦN QUẢN LÝ THÁNG 6 NĂM 2014
S
T
T
Họ và Tên Chức vụ
Ngày
Công
Tổng thu nhập Trích BHXH, BHYT, BHTN
Thực Lĩnh
Lương CB Phụ cấp TN Tổng BHXH (8%) BHYT (1.5%) BHTN (1%)
1 Nguyễn Phú Thịnh Giám đốc 26 4.500.000 1.000.000 5.500.000 360.000 67.500 45.000 5.027.500
2 Đoàn Văn Quý TP Kế hoach 26 3.200.000 500.000 3.700.000 256.000 48.000 32.000 3.364.000
3 Lê Thanh Thuý P Giám đốc 26 3.500.000 700.000 4.200.000 280.000 52.500 35.000 3.832.500
4 Trương Quốc Đạt P Giám đốc 26 3.500.000 700.000 4.200.000 280.000 52.500 35.000 3.832.500
5 Trịnh Thị Thảo NV kế toán 26 3.000.000 200.000 3.200.000 256.000 48.000 32.000 3.064.000
6 Phạm Ngọc Cường NVHC 26 3.000.000 200.000 3.200.000 240.000 45.000 30.000 2.885.000
7 Nguyễn Thị Huế NV Kế toán 26 3.000.000 200.000 3.200.000 240.000 45.000 30.000 2.885.000
Tổng cộng 23.900.000 3.500.000 27.400.000 1.912.000 358.500 239.000 24.890.500
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
55
2. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Khi công ty mua TSCĐ về kế toán sẽ tiến hành đặt mã cho TSCĐ để dễ dàng cho
quản lý. Các TSCD của công ty sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ theo từng tháng
với các thông tin: khấu hao từng tháng, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao 1 năm = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao
Trong đó, tỷ lệ khấu hao được xác định dựa trên thời gian hữu dụng và giá trị của
TSCĐ lúc ban đầu.
Đến cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
cho tháng đó. Dựa trên số liệu này, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu thêm một lần
nữa để ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ cái TK 241 và TK 642.
Khấu hao theo tháng =
Khấu hao năm
12
56
Biểu số 2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 6 năm 2014
Chỉ tiêu
Ngày bắt đầu sử dụng
hoặc ngừng sử dụng
Tỷ lệ
khấu hao
Nguyên giá Số khấu hao TK 642
I.Số khấu hao đã trích tháng trước 4.182.395.566 1.469.091.781 36.280.415
II.Số khấu hao tăng trong tháng
1.Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng
2.Khấu hao tính cho TSCĐ trong tháng này
III.Số khấu hao giảm trong tháng 256.620.000 90.549.445 14.878.787
1.Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước
2.Khấu hao tính cho TSCĐ giảm trong tháng này
- Xe ô tô Honda Acura 05/06/2014 256.620.000 90.549.445 14.878.787
IV.Số khấu hao phải trích giảm trong tháng này 2.932.577.384 1.378.542.336 21.401.628
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
57
3. Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi dùng cho bộ phận QLKD,
kế toán ghi sổ chi tiết 642 – chi tiết dịch vụ mua ngoài, sau đó ghi toàn bộ các yếu tố
chi phí này vào sổ nhật ký chung, cuối cùng là ghi sổ cái 642
Ví dụ: Ngày 19/06/2014, công ty thanh toán tiền điện thoại trong tháng 6 năm
2014 với số tiền là 467.870 đồng với thuế GTGT 10% là 46.787 đồng, thanh toán bằng
tiền mặt.
Biểu số 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT2/001
VIỄN THÔNG HÀ NỘI – 75 ĐINH TIÊN HOÀNG Ký hiệu: AB/14P
Mã số thuế: 0100686223 Số: 0841213
Tên khách hàng : Nguyễn Phú Thịnh
Địa chỉ : 336 - La Thành - Đống Đa – Hà
Điện thoại : 043.672.558
DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÀNH TIỀN
1. Cước thuê bao và dịch vụ sử dụng
2. Cước không chịu thuế VAT (Roaming)
3. Cước khuyến mãi (không thu tiền)
467.870
Tổng dịch vụ 467.870
Thuế suất GTGT 46.787
Tổng cộng tiền thanh toán 514.657
Số tiền bằng chữ: Năm trăm mười bốn nghìn sáu trăm năm mươi bảy đồng./.
...................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người nộp tiền ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhân viên giao dịch ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
58
Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
Chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
PC 2488317 01/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 1111 484.722
PC 2488317 01/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 64229 440.656
PC 2488317 01/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 44.066
PC 0108819 05/06/2014 Chi mua xăng 1111 2.016.900
PC 0108819 05/06/2014 Chi mua xăng 64229 1.833.545
PC 0108819 05/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 183.355
Thang Long University Library
59
Chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
...
PC 0799927 11/06/2014 Chi mua xăng 1111 747.000
PC 0799927 11/06/2014 Chi mua xăng 64229 679.091
PC 0799927 11/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 67.909
...
PC 0524865 19/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 1111 514.657
PC 0524865 19/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 64229 467.870
PC 0524865 19/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 46.787
...
PC 0005205 23/06/2014 Chi mua xăng 1111 1.506.450
PC 0005205 23/06/2014 Chi mua xăng 64229 1.369.500
PC 0005205 23/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10 1331 136.950
PC 0023321 25/06/2014 Chi mua xăng 1111 1.513.800
PC 0023321 25/06/2014 Chi mua xăng 64229 1.376.182
60
Chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
PC 0023321 25/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 137.618
PC
30/06/2014 Thanh toán lương nhân viên 1111 24.890.500
PC
30/06/2014 Thanh toán lương nhân viên 334 24.890.500
PK
30/06/2014 Trích KH TSCĐ 21413 106.907.970
PK
30/06/2014 Trích KH TSCĐ 64228 106.907.970
PT
30/06/2014 Thu 10.5% BHXH của người lao động 334 7.528.500
PT
30/06/2014 Thu 10.5% BHXH của người lao động 3383 7.528.500
PK
30/06/2014 Trích 22% BHXH quý 2/2014 3383 15.774.000
PK
30/06/2014 Trích 22% BHXH quý 2/2014 64229 15.774.000
PK
30/06/2014 Phân bổ chi phí tiền lương quý 2/2014 334 82.200.000
PK
30/06/2014 Phân bổ chi phí tiền lương quý 2/2014 64220 82.200.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
61
Biểu số 2.20. Sổ cái TK 6422
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
01/06/2014 PC0008592 29/04/2014 Thanh toán tiền VPP 1111 218.000
01/06/2014 PC96042 05/05/2014 Chi mua xăng 1111 3.101.182
01/06/2014 PC2488317 01/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 1111 440.656
05/06/2014 PC0108819 05/06/2014 Chi mua xăng 1111 1.833.545
11/06/2014 PC0799927 11/06/2014 Chi mua xăng 1111 679.091
19/06/2014 PC0524865 19/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 1111 467.870
23/06/2014 PC0005205 23/06/2014 Chi mua xăng 1111 1.369.500
25/06/2014 PC0023321 25/06/2014 Chi mua xăng 1111 1.376.182
62
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/06/2014 PK1 30/06/2014 Trích KH TSCĐ 21413 21.401.628
30/06/2014 PK3 30/06/2014 Trích 22% BHXH quý 2/2014 3383 15.774.000
30/06/2014 PK4 30/06/2014 Phân bổ chi phí tiền lương quý 2/2014 334 82.200.000
30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLKD 911 82.200.000
30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLKD 911 106.907.970
30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLKD 911 25.260.026
Cộng phát sinh 214.367.996 214.367.996
Tổng cộng 496.268.418 496.268.418
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
63
2.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả hoạt động tiêu thụ hàng
hóa trong kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ vào doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí
QLKD của bán hàng trong tháng, kế toán lập phiếu kế toán, kết chuyển các khoản trên
trong các sổ chi tiết tài khoản 632, 511, 642 và ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi sổ
cái tài khoản 632, 511, 642, 911.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của Công ty TNHH TM Phú Đức là chênh
lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý kinh doanh
Trong tháng , kết quả hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
Biểu số 2.21. Kết quả tiêu thụ trong tháng 6 năm 2014
Chỉ tiêu TK Toàn công ty
Hạt nhựa
PET
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 1.030.137.401 685.363.560
Giá vốn hàng bán 632 1.009.206.992 682.513.058
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20.930.409 2.850.502
Chi phí quản lý kinh doanh 642 214.367.996
Kết quả tiêu thụ 911 -193.437.587
64
Biểu số 2.22. Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
CT Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
PC 2488317 01/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 1111 484.722
PC 2488317 01/06/2014 Thanh toán tiền điện thoại 64229 440.656
PC 2488317 01/06/2014 Thuế GTGT đầu vào 10% 1331 44.066
PK 05/06/2014 Giảm tài sản do bán xe ô tô Honda Acura 21113 1.249.818.182
PK 05/06/2014 Giảm tài sản do bán xe ô tô Honda Acura 21413 713.557.858
PK 05/06/2014 Giảm tài sản do bán xe ô tô Honda Acura 811 536.260.324
HD 0000372 05/06/2014 Bán thanh lý xe ô tô Honda Acura 131 360.000.000
HD 0000372 05/06/2014 Bán thanh lý xe ô tô Honda Acura 711 327.272.727
HD 0000372 05/06/2014 Thuế GTGT đầu ra 10% 33311 32.727.273
Thang Long University Library
65
CT Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
PC 30/06/2014 Thanh toán lương nhân viên 1111 24.890.500
PC 30/06/2014 Thanh toán lương nhân viên 334 24.890.500
PK 30/06/2014 Trích KH TSCĐ 21413 106.907.970
PK 30/06/2014 Trích KH TSCĐ 64228 106.907.970
PT 30/06/2014 Thu 10.5% BHXH của người lao động 334 7.528.500
PT 30/06/2014 Thu 10.5% BHXH của người lao động 3383 7.528.500
PK 30/06/2014 Trích 22% BHXH quý 2/2014 3383 15.774.000
PK 30/06/2014 Trích 22% BHXH quý 2/2014 64229 15.774.000
PK 30/06/2014 Phân bổ chi phí tiền lương quý 2/2014 334 82.200.000
PK 30/06/2014 Phân bổ chi phí tiền lương quý 2/2014 64220 82.200.000
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT 131 753.899.916
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT 5111 685.363.560
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT 33311 68.536.356
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa thanh toán 632 682.513.058
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa thanh toán 1561 682.513.058
66
CT Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
KC 30/06/2014 Kết chuyển kết quả kinh doanh 4212 402.425.184
KC 30/06/2014 Kết chuyển doanh thu 5111 1.030.137.401
KC 30/06/2014 Kết chuyển giá vốn 632 1.009.206.992
KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLDN 64220 82.200.000
KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLDN 64228 106.907.970
KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí QLDN 64229 25.260.026
KC 30/06/2014 Kết chuyển thu nhập khác 711 327.272.727
KC 30/06/2014 Kết chuyển chi phí khác 811 536.260.324
KC 30/06/2014 Kết chuyển giá vốn hàng bám 911 1.759.835.312 1.759.835.312
KC 30/06/2014 Kết chuyển thuế GTGT 1331 135.741.013
KC 30/06/2014 Kết chuyển thuế GTGT 33311 135.741.013
Cộng phát sinh 9.166.036.243 9.166.036.243
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Từ những cơ sở lý thuyết, trong chương 2 này, em đã tìm hiểu cụ thể hơn tình
hình thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Phú Đức. Qua đó em nhận thấy, bên cạnh những gì đã làm được thì công tác kế
toán ở công ty vẫn còn tồn tại những khuyết điểm cần khắc phục. Đây cũng là nội
dung chính của chương 3, chương cuối cùng “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tai công ty TNHH TM Phú Đức”.
68
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH Thương mại Phú Đức
3.1.1. Đánh giá chung
3.1.1.1. Những kết quả đạt được
Công ty thành lập được gần 20 năm, đã lớn mạnh không ngừng cả về quy mô và
chất lượng sản xuất. Một điều không thể thiếu khi nói đến Công ty là ở chỗ luôn tìm
cách tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô sản xuất, thu hút khách hàng. Sản phẩm của
Công ty được đánh giá là một trong những sản phẩm tốt nhất trên thị trường hiện nay.
Có được những thành công như vậy là do sự phận công bố trí công việc một cách khoa
học, phù hợp với chức năng của các phòng ban. Là công cụ quản lý, công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng của
Công ty không ngừng hoàn thiện. Tổ chức công tác kế toán đã đáp ứng được yêu cầu
quản lý đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các
chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với với các bộ phận liên quan cũng như giữa các nội dung
của công tác kế toán, đồng thời bảo đảm cho các số liệu kế toán phản ánh trung thực
hợp lý, rõ ràng đầy đủ.
- Về bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ phù hợp với quy mô của Công ty, quy
trình làm việc khoa học, cán bộ kế toán được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ và khả
năng của mỗi người, tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao. Do đó,
các phần hành kế toán được thực hiện một cách chính xác, đúng quy định, giúp cho
việc hạch toán nội bộ có hiệu quả, nhanh chóng.
- Về tổ chức công tác kế toán ở Công ty hiện nay tương đối đầy đủ phù hợp
Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ.
Cách hạch toán của Công ty nói chung đã khá hữu hiệu, phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành.
Hình thức Nhật ký chung Công ty đang áp dụng phù hợp với đặc điểm sử dụng
phần mền kế toán máy.
Mọi công đoạn của quá trình hạch toán kế toán đều được thực hiện trên phần
mền AUGGES nối mạng nội bộ. Việc sử dụng phần mền kế toán đã giúp cho tính chất
cũng như khối lượng công việc của kế toán được gọn nhẹ rất nhiều. Các thao tác ghi
sổ, lập các bút toán kết chuyển, lên bảng tổng hợp, lập báo cáo được thực hiện một
cách nhanh chóng và chính xác.
Thang Long University Library
69
Những điểm làm được trên đây là do kết quả công sức lao động của toàn thể cán
bộ nhân viên Công ty. Và một phần không nhỏ trong đó là sự cố gắng của phòng kế
toán thực hiện vai trò quản lý tài chính của mình.
3.1.1.2. Những tồn tại.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác quản lý và hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty vẫn còn những tồn tại sau
- Tổ chức luân chuyển chứng từ còn chậm lý: chứng từ được chuyển về phòng kế
toán Công ty nhiều khi chưa kịp thời khiến cho công việc tập hợp và lập báo cáo chưa
kịp thời.
- Tại phòng kế toán thời gian qua, mặc dù đã luôn hoàn thành tốt công việc được
giao song thực tế cho thấy việc phân công mỗi người một phần hành tuy có nhiều ưu
điểm, song tồn tại nhược điểm là người nào chỉ biết công việc của người đấy, không
quan tâm cũng như không biết về phần hành kế toán khác. Điều này không ảnh hưởng
trực tiếp nhưng đã ảnh hưởng gián tiếp tới chất lượng kế toán của phòng.
- Công tác lưu trữ tài liệu của công ty còn chưa khoa học
- Hiện tại công ty không trích lập khoản dự phòng nào. Công ty nên thực hiện
trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi để đảm bảo việc thu nợ khách hàng.
Đồng thời tiến hành trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho để đề phòng giá
cả biến động bất thường gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
3.1.2.1. Những ưu điểm
- Về bộ máy kế toán: Hiện nay công ty TNHH Thương mại Phú Đức đã tổ chức
được bộ máy kế toán khá gọn gàng và linh hoạt. Mỗi người phụ trách một phần hành
riêng và cũng có thể kiêm nhiệm thêm phần hành khách cho phù hợp với tính chất và
chuyên môn công việc.
- Về chế độ kế toán: hiện nay công ty đang áp dụng quyết định 48/2006 –
QĐ/BTC trong công tác hạch toán kế toán.
- Tổ chức chứng từ: bộ phận kế toán của công ty tổ chức luân chuyển chứng từ
một cách khoa học, thuận tiện cho công việc kiểm tra, đối chiếu cũng như sử dụng khi
cần thiết. Không chỉ có vậy, hệ thống chứng từ còn được kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lệ, theo đúng quy định và được bảo quản tốt. Chính những điều đó đã giúp cho công ty
quản lý cũng như các bộ phận khác trong công ty có thể hoàn thành tốt công việc của
mình vì đã có đầy đủ chứng từ, từ đó dễ đối chiếu và rõ ràng. Từ đó, việc lập báo cáo
tài chính cũng trở nên thuận lợi và chính xác.
- Bộ máy kế toán được tổ chức khá gọn nhe với mô hình tập trung, hoạt động
của bộ máy thống nhất, công việc không chồng chéo, công việc được phân chia khá
70
hợp lý. Mặt khác, công ty áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm bớt khó khăn, nâng
cao độ chính xác cũng như độ tin cậy của các nghiệp vụ phát sinh.
- Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty thực hiện hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, điều này phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của công ty. Nó giúp kế toán phản ánh, theo dõi và ghi chép tình hình biến
động của hàng hóa trong kỳ một cách thường xuyên. Đồng thời kế toán có thể theo dõi
chặt chẽ, chính xác các số liệu giữa các phòng ban và kho hàng.
- Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: được thực hiện
theo chế độ kế toán ban hành. Phản ánh trung thực doanh thu và chi phí trong kỳ.
- Hiện nay công ty không áp dụng hình thức chiết khấu thương mại hay chiết
khấu thanh toán cho khách hàng. Công ty nên nới lỏng tín dụng để khuyến khích nhu
cầu mua hàng của khách hàng.
- Ngoài ra, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy, điều này đã
hạn chế tối đa việc sai sót số liệu đồng thời giúp cho công tác quản lý cũng trở nên dễ
dàng hơn. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể đưa ra được báo cáo tài chính
theo yêu cầu của bộ phận quản lý.
Như vậy, quá trình hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức đã
hoàn thành tốt việc cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng cho công tác quản lý cũng như
cho các cá nhân, tổ chức quan tâm đến tình hình kinh doanh cảu công ty như cơ quan
thuế, các chủ nợ,...
3.1.2.2. Nhược điểm
Đối tượng khách hàng chính của công ty là những công ty hay tổ chức có uy tín
lớn, do đó phương thức bán hàng chính của công ty là bán trả chậm, khách hàng nhận
hàng rồi mới trả tiền. Vì vậy, số vốn mà công ty bị chiếm dụng là khá cao, nhưng hiện
nay công ty lại không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Ngoài ra, một số mẫu sổ của kế toán hiện nay không có cột đơn giá ví dụ sổ chi
tiết hàng hóa, việc này gây khó khăn trong việc kiểm tra tính chính xác của số liệu.
Mặt khác, khi xem xét sổ cái TK 642, ta có thể nhận thấy công ty đang vi phạm
nguyên tắc đúng kỳ của kế toán khi ghi nhận nhiều khoản chi phí của tháng trước (ví
dụ ghi nhận chi phí tiền điện tháng 5 vào tháng 6). Với cách hạch toán này, chi phí của
tháng 6 tăng và chi phí tháng 5 giảm dẫn đén các chỉ tiêu lợi nhuận không được phản
ảnh một cách chính xác.
Thang Long University Library
71
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức
3.2.1. Cơ sở lý luận của những giải pháp
Để hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải đáp ứng
những yêu cầu sau:
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán mà nhà nước đã xây
dựng và ban hành. Việc tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp được phép vận
dụng linh hoạt để phù hợp với đặc điểm quy mô của doanh nghiệp nhưng phải đảm
bảo thực hiện đúng các chế độ tài chính của nhà nước ban hành
- Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp
- Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lý vì chức
năng của kế toán là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để đưa ra quyết định kinh tế
sao cho đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức
3.2.2.1. Về việc lập các khoản dự phòng
Lập dự phòng cho phép doanh nghiệp luôn thực hiện được nguyên tắc hạch toán
tài sản theo giá gốc, lại vừa có thể ghi nhận giá rị thực tế của tài sản trên các báo cáo
tài chính. Mặt khác, dự phòng tạo cho doanh nghiệp một quỹ tiền tệ vừa đủ để khắc
phục tạm thời những thiệt hại có thể gặp phải trong kinh doanh.
Như ở phần trước em đã trình bày, khoản vốn công ty bị chiếm đụng là khá lớn
nhưng hiện nay công ty vẫn chưa tiến hành trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi. Vì vậy, em xin kiến nghị là công ty nên trích lập khoản nợ phải thu khó đòi
trong những trường hợp gặp phải tổn thất về khoản phải thu không thu hồi được.
Cuối kỳ, doanh nghiệp phải dự kiến được số nợ phải thu nhưng không có khả
năng thu hồi để tiến hành trích lập dự phòng. Khi có bằng chứng chắc chắn về khoản
nợ không thu hồi được phù hợp với những quy định hiện hành, doanh nghiệp tiến hành
trích lập nợ phải thu khó đòi theo công thức:
Dự phòng cần lập
cho năm N+1
= % Nợ có thể mất * Nợ phải thu khó đòi
Dựa trên sổ chi tiết thanh toán công nợ với khách hàng, kế toán tiến hành phân
loại theo thời hạn nợ, các khách hàng đã nợ quá hạn được xếp vào nhóm khách hàng
nghi ngờ.
Dựa theo thời gian quá hạn có thể tính ra % mất nợ có thể xảy ra:
72
- 30% đối với giá trị khoản phải thu trên 6 tháng đến dưới 1 năm
- 50% đối với giá trị khoản phải thu trên 1 năm đến dưới 2 năm
- 70% đối với giá trị khoản phải thu trên 2 năm đến dưới 3 năm
- 100% đối với giá trị khoản phải thu trên 3năm
Tài khoản sử dụng: TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi
TK 1592
- Hoàn nhập khoản phu khó đòi đã
lập thừa
- Trích lập dự phòng phải thu khó
đòi vào chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khi trích lập
Nợ TK 6426
Có TK 1592
- Trong kỳ kế tiếp, nếu xảy ra tình trạng thất thu do khách hàng không có khả
năng trả nợ hoặc tuyên bố vỡ nợ,... thì toàn bộ số thất thu thực tế sau khi trừ đi số trích
lập dự phòng, kế toán sẽ tiến hành hạch toán vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 6426 : Số thiệt hại sau khi trừ số dự phòng
Nợ TK 1592 : Số dự phòng đã trích
Có TK 131
- Nếu khách hàng nghi ngờ thanh toán được nợ thì kế toán sẽ tiến hành hoàn
nhập dự phòng:
Nợ TK 1592
Có TK 6426
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành hoàn nhập số dự phòng chênh lệch hoặc trích lập
thêm dự phòng:
Mức dự phòng phải thu khó đòi niên độ sau thấp hơn mức dự phòng phải thu
khó đòi đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được lập thêm dự phòng, ghi:
Nợ TK 1592
Có TK 6426
Mức dự phòng phải thu khó đòi niên độ sau lớn hơn mức dự phòng phải thu
khó đòi đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn nhập dự phòng, ghi:
Nợ TK 6426
Có TK 1592
Thang Long University Library
73
3.2.2.2. Về các loại sổ của công ty
Như em đã trình bày ở trên, hiện nay mẫu sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết giá vốn hàng bán của công ty không
có cột đơn giá hoặc cột số lượng. Như vậy, kế toán sẽ gặp khó khăn trong việc tiến hành hạch toán.
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết hàng hóa đề nghị
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA HẠT NHỰA PET
Tháng 6 năm 2014
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Tồn đầu kỳ 32.520 27.960 909.259.200
PXK375 30/6/2014
Xuất bán cho công ty
CP Vạn Xuân
632 32.520 21.000 682.513.058
Cộng phát sinh 21.000 682.513.058 6.960 226.746.142
Tồn cuối kỳ 32.520 6.960 226.746.142
74
3.2.2.3. Về tính đúng kỳ của chi phí
Hiện nay có rất nhiều khoản chi phí là của kỳ trước nhưng được kế toán công ty
ghi nhận vào kỳ sau. Việc hạch toán như vậy là vi phạm nguyên tắc đúng kỳ của kế
toán. Điều đó dẫn đến việc tính toán các chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận không chính xác.
Vì vậy, em xin kiến nghị với các khoản chi phí mà tại thời điểm cuối kỳ chưa được xác
định (ví dụ tiền điện, nước, điện thoại) thì kế toán có thể dựa trên số liệu của kỳ trước
đó làm căn cứ, từ đó đưa ra mức giá tạm tính. Đến kỳ sau, khi có hóa đơn cụ thể, kế
toán có thể điều chỉnh tăng giảm so với chỉ tiêu chi phí tạm tính ở phía trước.
Thang Long University Library
75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Nhìn chung công ty TNHH Phú Đức đã và đang xây dựng một hệ thống kế toán
khá chặt chẽ, hợp lý. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục. Trên đây là một
vài đề xuất dưới góc nhìn của một sinh viên kế toán thực tập nhằm hoàn thiện công tác
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phú Đức. Có thể thấy,
việc hoàn thiện sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn tình hình tiêu thụ hàng hóa, phản
ánh kịp thời doanh thu bán hàng,... từ đó, ban lãnh đạo công ty sẽ có cái nhìn cũng như
những đánh giá chính xác về thực trạng và phương hướng kinh doanh trong tương lai.
KẾT LUẬN
Nền kinh tế mở đem lại sự sống còn cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty
TNHH Thương mại Phú Đức nói riêng. Với thị trường cạnh tranh gay gắt, doanh
nghiệp phải linh hoạt và nhạy bén để tồn tại với sự sống của mình trong cơ chế mới.
Xuất phát từ vấn đề này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý, công tác kế toán trong doanh
nghiệp phải thực hiện có hiệu quả. Trong quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp, hạch
toán kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng, vì nó là công cụ không thể thiếu để thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở doanh
nghiệp.
Trong các phần hành kế toán tại doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ là một phần hành chính có vị trí quan trọng và có mối liên hệ chặt chẽ với
các phần hành kế toán khác.
Xuất phát từ đặc điểm, đối tượng phản ánh của kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ là các loại thuế - là nghĩa vụ đóng góp bắt buộc cho ngân sách Nhà nước
vừa là công cụ được Nhà nước sử dụng để điều tiết nền kinh tế. Việc tổ chức tính đúng
các loại thuế và hạch toán chính xác số thuế phải nộp vào các tài khoản liên quan sẽ
giúp việc quản lý tài chính tại doanh nghiệp ngày càng chặt chẽ và có hiệu quả.
Với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH TM Phú Đức nói
riêng, luận văn đã đề cập đến các vấn đề sau
- Đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu một số vấn đề lý luận cơ bản thuộc lĩnh vực thuế
- Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM Phú Đức
- Hiện trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH TM Phú Đức
- Đưa ra đề xuất về phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Phú Đức
Do khả năng và kiến thức có hạn, luận văn này mới chỉ đề cập đến những vấn đề
cơ bản nhất và chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
những ý kiến chỉ bảo của thầy cô giáo, cùng sự chỉ bảo của các anh (chị) phòng kế
toán Công ty để em có thể thấy được những hạn chế và học hỏi được nhiều hơn qua
bài luận văn này.
Thang Long University Library
DANH MỤC THAM KHẢO
1. Bộ giáo dục đào tạo, Chế đô kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán Việt Nam,
NXB Lao động.
2. Th.S Đặng Thị Lan, Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Đại
học kinh tế quốc dân.
3. Th.S Phạm Huy Khánh – Th.S Nguyễn Thanh Tùng, Hướng dẫn hạch toán ks toán
doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Tài chính.
4. Quyết định 48/2006/QĐ-BC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính về việc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a15509_6981.pdf