Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, các doanh nghiệp luôn luôn phải
tìm tòi những hƣớng đi mới phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, sự
phát triển của ngành nghề kinh doanh và sự thay đổi của nền kinh tế đất nƣớc. Trong
đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu
thụ nói riêng phải đƣợc quan tâm và phải hoàn thiện nhiều hơn nữa, để công tác này
thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu trong quản lý tài chính và kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc, em nhận
thấy Công ty rất chú trọng đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ,
việc thực hiện công tác này rất thận trọng và khá chuyên nghiệp, có sự liên kết với các
phòng ban cao giúp công việc của các kế toán viên đƣợc thực hiện nhanh chóng và
hiệu quả hơn. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy
vọng Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ để đánh giá đúng hiệu quả của quá trình bán hàng giúp Công ty có những
quyết sách hợp lý để nâng cao và phát triển doanh nghiệp hơn nữa.
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thƣơng mại an Cát Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gia là 330.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT), Công ty đã thanh toán
bằng tiền mặt cho Công ty cổ phần vận tải Phú Quang.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIỀN NƢỚC )
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 31 tháng 08 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT TV KINH DOANH NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH
Địa chỉ: Số 449 – Đƣờng Nguyễn Văn Cừ - TP.Hạ Long – Quảng Ninh
MST: 5700100104
Tên khách hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
Địa chỉ: 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long – Tỉnh QN
MST: 5701091445 Kỳ: 08 Năm: 2012
Danh bạ: HL02c019 – SĐH:27995 Số hộ dùng chung: 1
Chỉ số mới Chỉ số cũ M3 tiêu thụ
3240 3210 30
Chi tiết tiêu thụ (m3) Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đồng)
30 14.000 420.000
Cộng:
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
Cộng tiền nƣớc và tiền thuế GTGT:
Phí thoát nƣớc thải:
Thuê bao đồng hồ:
420.000
21.000
441.000
29.400
0
Tổng cộng số tiền thanh toán: 470.400
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn.
Ngƣời thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Giang
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AC/13T
Số: 0030016
48
Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 08 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại vận tải Quang Phú
MST: 5701001579
Địa chỉ: Số 451 đƣờng Nguyễn Văn Cừ – TP Hạ Long – Tỉnh QN
Điện thoại: 0333.553553
Số TK:
Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Ánh Tuyết
Đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
MST: 5701091445
Địa chỉ: Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh QN
Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01 Vận chuyển hàng trong TP 300.000
Cộng tiền hàng 300.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000
Tổng cộng tiền thanh toán 330.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chi phí nhân viên
Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc áp dụng mức lƣơng tối thiểu bằng mức
lƣơng tối thiểu theo Nghị định 70/2011/NĐ – CP của Thủ tƣớng Chính phủ theo vùng
miền II là 1.780.000 đồng.
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TP/11P
Số: 0001145
Thang Long University Library
49
Cách tính lương:
Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên theo công thức sau:
- Các khoản trích vào lƣơng của ngƣời lao động là 9,5% tính trên lƣơng cơ bản,
bao gồm: 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.
- Các khoản trích vào chi phí của Công ty là 23% tính trên lƣơng cơ bản, bao
gồm: 17% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ, 1% BHTN.
Ví dụ: Tháng 08 năm 2012 nhân viên Nguyễn Ngọc Anh có số ngày công là 31
ngày, hệ số lƣơng là 2,67, trong tháng nhân viên không có tiền thƣởng. Lƣơng của
nhân viên Nguyễn Ngọc Anh nhận đƣợc là:
Các khoản trích vào lƣơng của nhân viên Nguyễn Ngọc Anh là:
Tổng các khoản trích vào lƣơng của nhân viên Nguyễn Ngọc Anh là:
332.682 + 71.289 + 47.526 = 451.497 đồng
Lƣơng nhân viên Nguyễn Ngọc Anh thực nhận là:
6.441.562 – 451.497 = 5.990.065 đồng
Lƣơng nhân
viên
=
Hệ số lƣơng x Lƣơng tối thiểu x Số ngày công
26
+ Phụ cấp +
Thƣởng
(nếu có)
Lƣơng nhân
viên
=
2,67 x 1.780.000 x 31
26
+ 25.000 x 31
=
Phụ cấp = 25.000 x Số ngày công
6.441.562 đồng
BHXH = Lƣơng cơ bản x 7%
= 2,67 x 1.780.000 x 7%
= 332.682 đồng
BHYT = Lƣơng cơ bản x 1,5%
= 2,67 x 1.780.000 x 1,5%
= 71.289 đồng BHTN = Lƣơng cơ bản x 1%
= 2,67 x 1.780.000 x 1%
= 47.526 đồng
Lƣơng
cơ bản
= Hệ số lƣơng x Lƣơng tối thiểu
Lƣơng thực nhận = Lƣơng nhân viên – Các khoản trích vào lƣơng của ngƣời lao động
50
Bảng 2.2. Thanh toán tiền lương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
STT Họ và tên
Chức
danh
Hệ số
lƣơng
Số
ngày
công
thực
tế
Số ngày
công quy
định
Tổng thu nhập
Các khoản
trích theo
lƣơng (9,5%)
Tạm
ứng
Thực lĩnh
Ký
tên Lƣơng cơ bản
Lƣơng ngày
công
Thƣởng Phụ cấp Tổng lƣơng
A B C 1 2 3 4=1*1.780.000 5=4*2/3 6 7 8=5+6+7 9=4*9,5% 10 11=8-9-10
Ban lãnh đạo
1 Lƣơng Vĩnh
Túc
Giám
đốc
4,3 30 26 7.654.000 8.831.538 0 750.000 9.581.538 727.130 8.854.408
2 Nguyễn Thị
Thanh
P. giám
đốc
3,0 29 26 5.340.000 5.956.154 0 725.000 6.681.154 507.300 6.173.854
Phòng tài chính kế toán
3 Trần Đình
Huy
Trƣởng
phòng
2,9 31 26 5.162.000 6.154.692 500.000 775.000 7.429.692 490.390 6.939.302
4 Nguyễn
Ngọc Anh
Kế toán 2,67 31 26 4.752.600 5.666.562 0 775.000 6.441.562 451.497 5.990.065
Phòng kinh doanh tiếp thị
15 Lê Hải Nga Trƣởng
phòng
2,9 31 26 5.162.000 6.154.692 500.000 775.000 7.429.692 490.390 500.000 6.439.302
16 Lê Thu Hà NVBH 1,67 27 26 2.972.600 3.086.931 0 675.000 3.761.931 282.397 3.479.534
Tổng cộng 177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 16.862.500 3.500.000 231.220.192
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.3. Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
Ghi có
TK
TK 334 – Phải trả ngƣời bán TK 338 – Phải trả khác TK 335 –
Chi phí
phải trả
Tổng cộng
Ghi
nợ TK
Lƣơng
cơ bản
Lƣơng
ngày công
Thƣởng Phụ cấp
Tổng cộng
TK 334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
BHTN
3389
Cộng có TK
338
TK
642
177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 3.550.000 30.175.000 5.325.000 1.775.000 40.825.000 292.407.692
TK
334
12.425.000 2.662.500 1.775.000 16.862.500 16.862.500
Cộng 177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 3.550.000 42.600.000 7.987.500 3.550.000 57.687.500 309.270.192
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P. Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh QN
52
Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty tính và phân bổ chi phí khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng:
Vào cuối tháng, kế toán sẽ tính và phân bổ khấu hao nhƣ sau:
Ví dụ: Ngày 05/08/2012 Công ty mua một máy Camera nguyên giá 24.000.000
đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. Công ty đã trích khấu hao nhƣ sau:
Khấu hao năm =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Khấu hao năm =
24.000.000
5
= 4.800.000 đồng
Khấu hao/ tháng =
4.800.000
12
= 400.000 đồng
Khấu hao tăng
trong tháng 8
=
400.000 x 27
31
= 348.387 đồng
Thang Long University Library
53
Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
STT
Chỉ tiêu
Ngày bắt đầu
hoặc ngừng sử
dụng
Tỷ lệ khấu
hao
(%)
Nơi sử dụng
Toàn
doanh nghiệp
TK 642 – Chi phí quản lý
kinh doanh
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
1 2 3 4 5 6 7
I – Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 814.590.000 230.941.156 230.941.156
II – Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 24.000.000 348.387 348.387
1. Khấu hao tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trƣớc
2. Khấu hao tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng này
Máy camera 05/08/2012 20% 24.000.000 348.387 348.387
III – Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2) 0 0 0
1. Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trƣớc
2. Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng này
IV- Số khấu hao phải trích tháng này (I+II-III) 838.590.000 231.289.543 231.289.543
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
54
Dựa vào những chứng từ gốc trên, kế toán sẽ cập nhập số liệu vào phần mềm kế
toán, hệ thống phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi phí quản lý kinh
doanh (phụ lục 16), nhật ký chung (phụ lục 11), và sổ cái của TK 642 (phụ lục 17)
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Vào cuối kỳ kinh doanh kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn
hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả
tiêu thụ
=
Doanh thu
thuần từ
bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
quản lý
kinh doanh
Doanh thu thuần từ
bán hàng
Doanh thu
bán hàng
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Kết quả
tiêu thụ
=
1.507.213.878 - 875.114.385 - 535.298.126
= 96.801.367 đồng
Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhập vào Sổ cái TK 911 (phụ lục 18), sổ cái
TK 421 (phụ lục 19)
= -
Thang Long University Library
55
CHƢƠNG 3:
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
3.1.1. Nhận xét chung
Công ty CPTM An Cát Lộc là một Công ty nhỏ, mới thành lập chƣa lâu nên
không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình hạch toán và tiêu thụ hàng hóa. Tuy
nhiên, Công ty có ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động,
nhiệt tình, khả năng giao tiếp tốt, trình độ chuyên môn phù hợp với công việc đƣợc
giao. Bộ máy hoạt động của Công ty luôn có sự thống nhất giữa các phòng ban, ban
lãnh đạo luôn đƣợc cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác về tình hình hoạt
động của Công ty từ đó có những biện pháp điều chỉnh hợp lý với những biến động
của nền kinh tế đất nƣớc. Với sự cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, muốn tồn tại và
đứng vững trên thị trƣờng, ban lãnh đạo Công ty đang ngày càng tìm tòi, nâng cao uy
tín và tạo niềm tin đối với khách hàng, tăng cƣờng quảng bá hình ảnh của Công ty, đổi
mới phƣơng hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh, chú trọng hơn đến mẫu mã, chất lƣợng,
giá cả phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, đặc biệt là các khách hàng trẻ.
Đối với nhân viên, Công ty luôn có những chính sách đãi ngộ phù hợp nhƣ trợ
cấp ăn trƣa, khám sức khỏe định kỳ, thƣởng thành tích định kỳ và đột xuất cho cá nhân
hoặc tập thể
Đối với khách hàng, Công ty luôn nghiên cứu mục tiêu mà khách hàng hƣớng tới
và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng đồng thời không ngừng tìm kiếm
những khách hàng mới, Công ty luôn cam kết cung cấp cho khách hàng những hàng
hóa đạt chất lƣợng, mẫu mã đẹp, phù hợp với từng nhóm khách hàng có độ tuổi khác
nhau, thƣờng xuyên có những chƣơng trình giảm giá lớn.
Đối với đối thủ cạnh tranh, Công ty luôn nghiên cứu những điểm mạnh và điểm
yếu, chiến lƣợc kinh doanh của đối thủ, so sánh các mặt hàng, chất lƣợng, mẫu mã, giá
thành của hàng hóa để có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và tạo đƣợc sự
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Đối với các nhà cung cấp và các tổ chức tín dụng, Công ty luôn thanh toán đầy
đủ tiền hàng và các khoản nợ đến hạn trả.
56
3.1.2. Ưu điểm
- Về bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức của Công ty chặt chẽ, sự tƣơng tác giữa các phòng ban cao, tạo
hiệu quả trong việc quản lý, điều hành và trao đổi thông tin.
- Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, thuận tiện cho việc lƣu trữ
chứng từ, ghi chép, tính toán và xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán
tại Công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp đầy đủ
những thông tin kinh tế liên quan đến các hoạt động của Công ty. Nhân viên kế toán
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán tốt, Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo,
nâng cao trình độ nhân viên, các kế toán viên thƣờng xuyên đƣợc cập nhập các thông
tin, chế độ kế toán mới để trau dồi kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài ra, Công ty còn tạo
điều kiện cho các kế toán viên học thêm các khóa học nâng cao về ngoại ngữ và tin
học.
- Về hệ thống sổ sách chứng từ
Kế toán đã áp dụng tƣơng đối tốt hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và sổ sách
theo đúng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Sổ sách kế toán đƣợc
thiết lập rõ ràng, chính xác, kịp thời, đảm bảo số liệu đƣợc phản ánh trung thực, chi
tiết, hợp lý với yêu cầu thực tế. Bên cạnh sổ kế toán tổng hợp, kế toán đã mở các sổ
chi tiết: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết công nợ phục vụ cho
kế toán quản lý, đảm bảo theo dõi tình hình bán hàng, thanh toán tiền hàng giữa khách
hàng và Công ty. Đồng thời ghi nhận doanh thu đầy đủ kịp thời, thuận lợi cho việc tính
toán chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Việc sử dụng hình thức ghi sổ nhật
ký chung phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế tại Công ty.
- Về phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong
kỳ
Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
đã giúp cho Công ty giám sát chặt chẽ lƣợng hàng hóa tiêu thụ, từ đó có kế hoạch tốt
hơn trong khâu quản lý, tiêu thụ hàng hóa. Công ty có số lƣợng lớn hàng hóa với các
mặt hàng khác nhau nên việc sử dụng phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp cho
Công ty giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa trong kỳ, không phụ thuộc vào số
lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa.
- Về hình thức thanh toán
Công ty sử dụng linh hoạt các phƣơng thức thanh toán phù hợp với từng khách
hàng, giúp việc bán hàng đƣợc diễn ra nhanh chóng. Đối với khách hàng thƣờng xuyên
hoặc bạn hàng lâu năm thì Công ty có thể bán chịu cho họ. Các khoản bán chịu này
đƣợc Công ty theo dõi chi tiết, khoa học thuận lợi cho việc đòi nợ của Công ty.
Thang Long University Library
57
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm trên, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ vẫn còn những bất cập mà Công ty nên nghiên cứu, khắc phục, để hoàn
thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý.
- Về tổ chức bộ máy kế toán
Do Công ty nhỏ, mới thành lập muốn tiết kiệm chi phí chi ra cho nhân viên nên
Công ty đã phân công cho kế toán đảm nhận nhiều công việc cùng một lúc, tuy nhiên
Công ty không nên phân công kế toán kho kiêm thủ kho nhƣ vậy là vi phạm nguyên
tắc bất kiêm nhiệm, tránh trƣờng hợp gian lận và sai xót có thể xảy ra.
- Về tài khoản sử dụng
Công ty không sử dụng “TK 157 – Hàng gửi đi bán” để hạch toán trong trƣờng
hợp bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng, mà mặc định là hàng đã đƣợc tiêu thụ
và hạch toán ngay vào “TK 632 – Giá vốn hàng bán” nhƣ vậy là không hợp lý.
- Về các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty chƣa áp dụng chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua với số lƣợng
lớn. Phần lớn các mặt hàng hóa của Công ty đều đƣợc kiểm tra kỹ càng về chất lƣợng,
mẫu mã nên tránh đƣợc những mặt hàng bị lỗi, hỏng hóc nhƣng Công ty cũng nên
xem xét cho khách hàng trả lại hàng bán khi khách hàng yêu cầu do hàng hóa bị lỗi
(nếu có) hoặc không đúng với yêu cầu cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa
khách hàng và Công ty.
- Về lập dự phòng phải thu khó đòi
Công ty chƣa thực hiện trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi đối với các
khách hàng mua chịu, mặc dù số dƣ nợ TK 131 – Phải thu khách hàng của Công ty
cuối tháng 8 năm 2012 có nhiều khoản phải thu khách hàng đã quá hạn nhƣng khách
hàng chƣa thanh toán, nhƣ vậy sẽ gây khó khăn trong việc huy động vốn, đồng thời
Công ty đang vi phạm nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
Ý kiến thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán
Để không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán, Công ty nên để thủ
quỹ kiêm thủ kho. Nhƣ vậy sẽ tránh đƣợc những rủi ro cho Công ty khi kế toán kho
kiêm thủ kho có những hành vi gian lận trong quá trình công tác tại Công ty.
Ý kiến thứ hai: Về hệ thống sổ sách
Công ty CPTM An Cát Lộc là một Công ty chuyên bán buôn bán lẻ nên số lƣợng
hàng hóa nhiều với những mặt hàng khác nhau, Công ty nên mở thêm nhật ký bán
hàng để tiện theo dõi những loại hàng hóa đã đƣợc bán ra mà khách hàng vẫn chƣa
thanh toán với Công ty. Nhƣ vậy sẽ giúp giảm bớt các nghiệp vụ kinh tế ghi trên sổ
58
nhật ký chung. Cuối tháng căn cứ vào số tổng cộng ghi trên sổ nhật ký bán hàng, kế
toán chỉ cần ghi một lần vào sổ cái TK 131, TK 511, sau đó đối chiếu với số tổng cộng
trong kỳ ghi trong sổ tổng hợp công nợ với ngƣời mua và sổ tổng hợp doanh thu.
Ngoài ra sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua, Công ty nên có cả cột số dƣ nợ và số
dƣ có. Nhƣ vậy, nếu trong kỳ phát sinh các khoản tiền khách hàng ứng trƣớc cho Công
ty thì kế toán sẽ dễ dàng theo dõi và hạch toán hơn.
Thang Long University Library
59
Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 08 năm 2012
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ
ngƣời mua
(ghi nợ)
Ghi có tài khoản
Số hiệu Ngày tháng Doanh thu Thuế GTGT
A B C D 1 2 3
06/08 06/08 Bán buôn cho Công ty CP Quốc
tế Hoàng Gia
10.560.000 9.600.000 960.000
Tổng cộng 101.412.863 92.193.512 9.219.351
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc
Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN
60
Bảng 3.2. Sổ chi tiết công nợ với người mua
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ VỚI NGƢỜI MUA
Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012
Mã khách hàng: HOANGGIA Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Tài khoản: 131 Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Thời hạn
đƣợc chiết
khấu
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dƣ đầu kỳ 10.145.000
0010180 06/08 Bán hàng 131 9.600.000
0010180 06/08 Thuế GTGT đầu ra 131 960.000
00069456 12/08 Hoàng Gia trả tiền
hàng
131 10.560.000
Cộng số phát sinh 37.908.000 29.328.000
Số dƣ cuối kỳ 18.725.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
61
Ý kiến thứ hai: Về hệ thống tài khoản
Công ty nên sử dụng thêm “TK 157 – Hàng gửi đi bán” trong trƣờng hợp bán
buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng do hàng hóa lúc này vẫn thuộc quyền sở
hữu của Công ty. Khi hàng hóa vận chuyển đến kho của khách hàng, nghiệp vụ kinh tế
này đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 157 Trị giá xuất kho của lô hàng hóa
Có TK 156 Trị giá xuất kho của lô hàng hóa
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa thuộc quyền sở hữu của
khách hàng. Công ty mới ghi nhận giá vốn của hàng hóa xuất kho nhƣ sau:
Nợ TK 632 Trị giá xuất kho lô hàng khách hàng chấp nhận thanh toán
Có TK 157 Trị giá xuất kho lô hàng khách hàng chấp nhận thanh toán
Quay lại ví dụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ngày 06/08/2012,
kế toán hạch toán lại nhƣ sau:
Dựa vào hợp đồng kinh tế (phụ lục 05), kế toán lập phiếu xuất kho (mẫu 2.5) ghi
số lƣợng xuất theo yêu cầu rồi chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho xác nhận chứng từ
rồi ghi số lƣợng thực xuất vào phiếu xuất kho. Khi hàng hóa xuất kho để chuyển đến
cho khách hàng, kế toán vào sổ chi tiết TK 157 (bảng 3.3). Khi bên mua nhận đủ hàng
và chấp nhận thanh toán theo hóa đơn GTGT (mẫu 2.4) thì số hàng mới đƣợc xác nhận
là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất bán.
Nợ TK 157 7.898.650
Có TK 156 7.898.650
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, Công ty mới hạch toán:
Nợ TK 632 7.898.650
Có TK 157 7.898.650
62
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 157
SỔ CHI TIẾT TK 157
Tháng 08 năm 2012
Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Mã khách hàng: HOANGGIA
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 0
XK0121 06/08 Xuất bán cho Công ty CP Quốc tế
Hoàng Gia
156 7.898.650
0010180 12/08 Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia
chấp nhận thanh toán
632 7.898.650
Cộng phát sinh 37.127.896 35.279.816
Số dƣ cuối kỳ 1.848.080
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc
Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN
Thang Long University Library
63
Bảng 3.4. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 8 năm 2012
Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Số hiệu Ngày tháng
PXK0113 02/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460
PXK0115 03/08 Kết chuyển giá vốn 156 15 157.973 2.369.595
PXK0121 06/08 Kết chuyển giá vốn 157 50 157.973 7.898.650
PXK0139 18/08 Kết chuyển giá vốn 156 35 157.973 5.529.055
PXK0142 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 80 157.973 12.637.840
PXK0143 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460
Cộng phát sinh 220 34.754.060
Kết chuyển sang TK 911 911 34.754.060
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc
Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN
64
Ý kiến thứ tư: Thực hiện chiết khấu thương mại
Phần lớn các khoản doanh thu mà Công ty có đƣợc là từ hoạt động bán buôn,
Công ty nên có chính sách cho khách hàng hƣởng chiết khấu thƣơng mại khi mua với
số lƣợng lớn nhằm khuyến khích, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa khách hàng với Công
ty. Khi Công ty thực hiện các khoản chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng, kế toán
hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 5211 Số tiền CKTM cho khách hàng
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng
Có TK 111, 112, 131 Các khoản CKTM đã thanh toán hoặc trừ vào khoản
phải thu khách hàng
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sau:
Nợ TK 5111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 Số tiền CKTM cho khách hàng
Ý kiến thứ năm: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Phần lớn các khoản doanh thu của Công ty đều đƣợc hình thành từ hoạt động bán
buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thƣờng xuyên đối mặt với việc khách hàng
thanh toán chậm, kéo dài thời gian thanh toán. Để thực hiện tốt nguyên tắc thận trọng
trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực
chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang
năm sau nhằm thực hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong
năm sau, không làm ảnh hƣởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau.
Theo thông tƣ 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó
đòi là:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý
nhƣ một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty,
doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng) đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Thang Long University Library
65
Phương pháp lập dự phòng
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm.
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi
TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi
- Phản ánh số dự phòng phải thu khó đòi
đã sử dụng trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi của
kỳ kế toán mới
SDCK: Giá trị các khoản dự phòng hiện
có
- Cuối niên độ kế toán:
+ Trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Nếu số dự phòng hiện có < số dự phòng
cần lập cho niên độ tới.
Nợ TK 6422
Có TK 1592
+ Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi: Nếu số dự phòng hiện có > số dự
phòng cần lập cho niên độ tới.
Nợ TK 1592
Có TK 6422
- Trong niên độ kế toán tiếp theo: Khi thu hồi hoặc xóa sổ các khoản phải thu đã
lập dự phòng, kế toán ghi:
66
Nợ TK 111,112 Số tiền đã thu hồi đƣợc
Nợ TK 1592 Trừ vào dự phòng (nếu có)
Nợ TK 6422 Số thiệt hại còn lại khi xóa sổ
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 138 Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý
Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu
hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi đƣợc, kế toán
hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 111, 112 Tiền thu đƣợc
Có TK 711 Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý
Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty tính đến hết ngày 31/08/2012 nhƣ sau:
Bảng 3.5. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày
31/08/2012
Đơn vị tính: VNĐ
Mã khách
hàng
Tên khách hàng
Số nợ
phải thu
Thời gian quá hạn tính đến hết ngày
31/08/2012
Từ 6
tháng đến
1 năm
Từ 1 đến
2 năm
Từ 2 đến
3 năm
> 3 năm
ĐAIPHU Công ty TNHH
hai thành viên Đại
Phú
51.330.000 20.549.000 15.200.000
TUANKHANG Công ty TNHH
một thành viên
Tuấn Khang
7.776.900 5.341.500
HAISAN Công ty cổ phần
Chế biến Hải Sản
34.193.180 9.110.000 3.750.000
Cộng 93.300.080 25.890.500 24.310.000 3.750.000
Tỷ lệ trích dự phòng theo quy
định
30% 50% 70% 100%
Số dự phòng cần trích lập 7.767.150 12.155.000 2.625.000 0
Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi nhƣ sau:
Nợ TK 6422 22.547.150 (7.767.150 + 12.155.000 + 2.625.000)
Có TK 1592 22.547.150
Thang Long University Library
67
Ý kiến thứ sáu: Chấp nhận chiết khấu thanh toán
Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu
thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công
ty, Công ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Ví dụ thực
hiện chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách hàng đƣợc hƣởng 1%
trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên, thời hạn thanh toán cả
lô hàng không quá 30 ngày)
Kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán
Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 02/08 Công ty bán buôn cho Công ty TNHH một thành viên Tuấn
Khang tổng giá trị lô hàng chƣa bao gồm thuế GTGT là 10.020.000 đồng, khách hàng
đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Nhƣ vậy, Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên
tổng giá thanh toán là 11.022.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30.
Nợ TK 635 110.220 (11.022.000 x 1%)
Có TK 131 (TUANKHANG) 110.220
Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng
theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
68
Bảng 3.6. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THANH TOÁN KHÁCH HÀNG
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng Nội dung
Ngày
phát
sinh nợ
Ngày
trả
Số tiền
ghi nợ
Tỷ lệ
chiết
khấu
Số chiết
khấu
Số thực
thu
Ghi
chú SH NT
A B C D E F (1) (2) (3)=(1)x(2) (4)=(1)-(3)
0010171 02/08 Công ty TNHH
một TV Tuấn
Khang
Thanh toán ngay
tiền hàng
02/08 02/08 11.022.000 1% 110.220 10.911.780
Tổng cộng
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc
Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN
Thang Long University Library
69
Ý kiến thứ bảy: Về TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Công ty hiện đang gộp chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
vào chung TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, nhƣng trong quá trình thực tập tại
Công ty, em nhận thấy Công ty nên hạch toán riêng hai khoản chi phí bán hàng và chi
phí quản lý kinh doanh, Công ty có thể mở thêm sổ chi tiết TK 6421 – Chi phí bán
hàng và sổ chi tiết TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh. Nhƣ vậy sẽ dễ dàng hơn
trong việc phân tích và quản lý các khoản chi phí, giúp Công ty xác định rõ ràng hơn
hai khoản chi phí này tác động nhƣ thế nào đối với kết quả tiêu thụ trong kỳ của Công
ty.
70
Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƢ
Ghi nợ TK 642
Số hiệu Ngày, tháng Tổng số
Chia ra
TK 6421 TK 6422
06/08 0001145 06/08 Thanh toán tiền vận chuyển 1111 300.000 300.000
22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền điện 1111 4.509.120 3.203.000 1.306.120
31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.098.200 639.000 459.200
31/08 0030016 31/08 Thanh toán điền nƣớc 1111 449.400 320.000 129.400
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 334 251.582.692 154.435.774 97.146.918
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 338 40.825.000 23.115.000 17.710.000
31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 231.289.543 125.760.113 105.529.430
Cộng số dƣ phát sinh 535.298.126 310.855.058 224.443.068
Kết chuyển sang TK 911 535.298.126 310.855.058 224.443.068
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, các doanh nghiệp luôn luôn phải
tìm tòi những hƣớng đi mới phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, sự
phát triển của ngành nghề kinh doanh và sự thay đổi của nền kinh tế đất nƣớc. Trong
đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu
thụ nói riêng phải đƣợc quan tâm và phải hoàn thiện nhiều hơn nữa, để công tác này
thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu trong quản lý tài chính và kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc, em nhận
thấy Công ty rất chú trọng đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ,
việc thực hiện công tác này rất thận trọng và khá chuyên nghiệp, có sự liên kết với các
phòng ban cao giúp công việc của các kế toán viên đƣợc thực hiện nhanh chóng và
hiệu quả hơn. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy
vọng Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ để đánh giá đúng hiệu quả của quá trình bán hàng giúp Công ty có những
quyết sách hợp lý để nâng cao và phát triển doanh nghiệp hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung
và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc đã nhiệt tình
giúp đỡ hƣớng dẫn em làm khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phƣơng Mai
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
Phụ lục 02. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Phụ lục 03. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Phụ lục 04. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Phụ lục 05. Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với Công ty cổ phần
Phụ lục 06. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Phụ lục 07. Sổ chi tiết doanh thu
Phụ lục 08. Sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua
Phụ lục 09. Bảng tổng hợp doanh thu
Phụ lục 10. Tổng hợp công nợ phải thu
Phụ lục 11. Sổ nhật ký chung
Phụ lục 12. Sổ cái TK 632
Phụ lục 13. Sổ cái TK 5111
Phụ lục 14. Sổ cái TK 131
Phụ lục 15. Trích bảng chấm công
Phụ lục 16. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Phụ lục 17. Sổ cái TK 642
Phụ lục 18. Sổ cái TK 911
Phụ lục 19. Sổ cái TK 421
Thang Long University Library
Phụ lục 01. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Nhật ký- Sổ cái
Báo cáo tài chính
Phụ lục 02. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ thẻ, kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
Phụ lục 03. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ thẻ, kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Phụ lục 04. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Thang Long University Library
Phụ lục 05. Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với Công ty cổ phần
Quốc tế Hoàng Gia
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hôm nay, ngày 06 tháng 08 năm 2012, tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
chúng tôi gồm:
Bên bán (bên A):
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc
Trụ sở chính: Số 609 Tổ 53 Khu 4 Phƣờng Bạch Đằng TP Hạ Long Tỉnh QN
Điện thoại: 0333.556519 Fax: 0333.556519
Mã số thuế: 5701091445
Tài khoản số: 6011101091008 Tại: NH TMCP QUÂN ĐỘI CN Quảng Ninh
Đại diện: Lƣơng Vĩnh Túc
Chức vụ: Giám đốc
Bên mua (bên B):
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Trụ sở chính: Số 56 đƣờng Hạ Long - Phƣờng Bãi cháy – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.585499 Fax: 0333.585499
Mã số thuế: 5700102119
Tài khoản số: 0102010000221878 Tại: NH CÔNG THƢƠNG CN Quảng Ninh
Đại diện: Trần Gia Huy
Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng nhƣ sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên A bán cho bên B số hàng hóa sau đây:
STT Tên hàng
Mã
hàng
ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
(VND)
Thành
tiền
01 Áo Sơ mi nam VT4310 VT4310 Chiếc 50 192.000 9.600.000
Tổng cộng (trƣớc thuế) 9.600.000
Thuế GTGT 10% 960.000
Tổng cộng (sau thuế) 10.560.000
Số tiền bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Điều 2: Chi phí vận chuyển hàng hóa do bên A thanh toán với nhà cung cấp
Phụ lục 06. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 8 năm 2012
Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Số hiệu Ngày tháng
PXK0113 02/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460
PXK0115 03/08 Kết chuyển giá vốn 156 15 157.973 2.369.595
PXK0121 06/08 Kết chuyển giá vốn 156 50 157.973 7.898.650
PXK0139 18/08 Kết chuyển giá vốn 156 35 157.973 5.529.055
PXK0142 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 80 157.973 12.637.840
PXK0143 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460
Cộng phát sinh 220 34.754.060
Kết chuyển sang TK 911 911 34.754.060
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
Phụ lục 07. Sổ chi tiết doanh thu
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012
Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT 4310 Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521)
0010171 02/08 Bán buôn cho Cty
TNHH một TV Tuấn
Khang
1111 20 192.000 3.840.000
0010173 03/08 Bán lẻ cho khách hàng 1111 15 220.000 3.300.000
0010180 06/08 Bán buôn cho Cty CP
Quốc tế Hoàng Gia
131 50 192.000 9.600.000
Cộng phát sinh x 220 x 41.780.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 08. Sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ VỚI NGƢỜI MUA
Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012
Mã khách hàng: HOANGGIA Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia
Tài khoản: 131 Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Loại Diễn giải
Tài khoản
phải thu
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
A B C D E F 1 2 3
Số dƣ đầu kỳ 10.145.000
0010180 06/08 Hóa đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 9.600.000
0010180 06/08 Hóa đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 33311 960.000
00069456 12/08 Nộp tiền vào
tài khoản
Hoàng Gia trả
tiền hàng
131 1121 10.560.000
Tổng cộng 37.908.000 29.328.000 18.725.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
Phụ lục 09. Bảng tổng hợp doanh thu
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012
Đơn vị tính: VND
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
Doanh thu
phát sinh
trong kỳ
Các khoản bị giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
Ghi
chú
Hàng
bán bị
trả lại
Giảm
giá
hàng
bán
Thuế
XK,
TTĐB
A B 1 2 3 4 5 6 7 8=6-7 C
1 Áo sơ mi nam
VT4310
220 41.780.000 41.780.000 34.754.060 7.025.940
2 Áo sơ mi cổ đức
VT2198
192 38.400.000 38.400.000 18.192.192 20.207.808
Áo thun WD1189 215 51.000.000 51.000.000 23.075.950 27.924.050
Quần âu QVT256 350 195.450.000 195.450.000 88.137.350 107.312.650
Tổng cộng 978.970 1.507.213.878 1.507.213.878 875.114.385 632.099.493
Ngày 31 tháng 08 năm 2012
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 10. Tổng hợp công nợ phải thu
TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012
TK 131 – Phải thu khách hàng Đơn vị tính: VND
Mã KH Tên khách hàng TK
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
TUANKHANG Công ty TNHH
một thành viên
Tuấn Khang
131 8.985.900 20.541.000 21.750.000 7.776.900
HOANGGIA Công ty CP Quốc
tế Hoàng Gia
131 10.145.000 37.908.000 29.328.000 18.725.000
.
Tổng cộng 378.921.678 101.412.863 281.574.000 198.760.541
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
Phụ lục 11. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
02/08 PT0136 02/08 Bán hàng x 1111 10.020.000
02/08 PT0136 02/08 Bán hàng x 1111 1.002.000
02/08 0010171 02/08 Bán hàng x 3331 1.002.000
02/08 0010171 02/08 Bán hàng x 5111 10.020.000
02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán x 632 8.195.880
02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán x 156 8.195.880
03/08 PT0138 03/08 Bán hàng x 1111 250.000.000
03/08 PT0138 03/08 Bán hàng x 1111 25.000.000
03/08 0010173 03/08 Bán hàng x 3331 25.000.000
03/08 0010173 03/08 Bán hàng x 5111 250.000.000
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
03/08 PXK0115 03/08 Xuất bán x 632 144.182.638
03/08 PXK0115 03/08 Xuất bán x 156 144.182.638
06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 131 9.600.000
06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 131 960.000
06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 3331 960.000
06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 5111 9.600.000
06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán x 632 7.898.650
06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán x 156 7.898.650
06/08 0001145 06/08 Chi phí vận chuyển x 642 300.000
06/08 0001145 06/08 Chi phí vận chuyển x 133 30.000
06/08 PC0110 06/08 Chi phí vận chuyển x 1111 30.000
06/08 PC0110 06/08 Chi phí vận chuyển x 1111 300.000
12/08 00069456 12/08 Công ty CP Quốc tế
Hoàng Gia thanh
toán tiền hàng
x 1121 10.560.000
12/08 00069456 12/08 Công ty CP Quốc tế
Hoàng Gia thanh
toán tiền hàng
x 131 10.560.000
22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền x 642 4.509.120
Thang Long University Library
điện
22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền
điện
x 133 450.912
22/08 PC0139 22/08 Thanh toán tiền
điện
x 1111 450.912
22/08 PC0139 22/08 Thanh toán tiền
điện
x 1111 4.509.120
31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền
điện thoại
x 642 1.098.200
31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền
điện thoại
x 133 109.820
31/08 PC0140 31/08 Thanh toán tiền
điện thoại
x 1111 109.820
31/08 PC0140 31/08 Thanh toán tiền
điện thoại
x 1111 1.098.200
31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền
nƣớc
x 642 449.400
31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền
nƣớc
x 133 21.000
31/08 PC0141 31/08 Thanh toán tiền
nƣớc
x 1111 21.000
31/08 PC0141 31/08 Thanh toán tiền
nƣớc
x 1111 449.400
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền
lƣơng
x 642 251.582.692
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền
lƣơng
x 334 251.582.692
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền
lƣơng
x 642 40.825.000
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền
lƣơng
x 338 40.825.000
31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ
tháng 8
x 642 231.289.543
31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ
tháng 8
x 214 231.289.543
.
Cộng chuyển sang
trang sau
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
Phụ lục 12. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán 156 8.195.880
03/08 PXK0115 02/08 Xuất bán 156 144.182.638
06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán 156 7.898.650
31/08 31/08 Kết chuyển
GVHB tháng
8
911 875.114.385
Cộng số phát
sinh
875.114.385 875.114.385
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Phụ lục 13. Sổ cái TK 5111
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
02/08 0010171 02/08 Bán hàng 1111 10.020.000
...
03/08 0010173 03/08 Bán hàng 1111 250.000.000
...
06/08 0010180 06/08 Bán hàng 131 9.600.000
31/08 31/08 Kết chuyển
doanh thu bán
hàng tháng 8
911 1.507.213.878
Cộng số phát
sinh
1.507.213.878 1.507.213.878
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Thang Long University Library
Phụ lục 14. Sổ cái TK 131
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ 378.921.678
Số phát sinh
trong kỳ
06/08 0010180 06/08 Bán hàng cho
Cty CP Quốc tế
Hoàng Gia
5111 9.600.000
06/08 0010180 06/08 Bán hàng cho
Cty CP Quốc tế
Hoàng Gia
33311 960.000
12/08 00069456 12/08 Cty CP Quốc tế
Hoàng Gia
thanh toán tiền
hàng
1121 10.560.000
Cộng số phát
sinh
101.412.863 281.574.000
Số dƣ cuối kỳ 198.760.541
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Phụ lục 15. Trích bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 08 năm 2012
STT Họ và Tên Chức vụ
Ngày công
Công
Ghi
chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 25 26 27 28 29 30 31
Ban lãnh đạo
1 Lƣơng Vĩnh Túc Giám đốc x x x x x x o x x x x x x x x x x 30
2
Nguyễn Thị
Thanh
P.Giám đốc x x x x o o x x x x x x x x x x x 29
Phòng tài chính kế toán
3 Trần Đình Huy
Kế toán
trƣởng
x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
4
Nguyễn Ngọc
Anh
Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
Phòng kinh doanh tiếp thị
15 Lê Hải Nga
Trƣởng
phòng
x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
16 Lê thu Hà NVBH x x x x x o x x x x x o o x o x x 27
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Trong đó: X Đi làm
O Nghỉ làm
Xo Làm nửa ngày
Xx Làm thêm nữa ngày
Thang Long University Library
Phụ lục 16. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 8 năm 2012
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƢ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
0001145 06/08 Thanh toán tiền vận chuyển 1111 300.000
0215899 22/08 Thanh toán tiền điện 1111 4.509.120
0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.098.200
0030016 31/08 Thanh toán tiền nƣớc 1111 449.400
BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 334 251.582.692
BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 338 40.825.000
BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 231.289.543
Cộng số dƣ phát sinh 535.298.126
Kết chuyển sang TK 911 535.298.126
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 17. Sổ cái TK 642
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
kỳ
06/08 0001145 06/08 Thanh toán tiền
vận chuyển
1111 300.000
22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền
điện
1111 4.509.120
31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền
điện thoại
1111 1.098.200
31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền
nƣớc
1111 449.400
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí
tiền lƣơng
334 251.582.692
31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí
tiền lƣơng
338 40.825.000
31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ
tháng 8
214 231.289.543
Kết chuyển sang
TK 911
911 535.298.126
Cộng số dƣ phát
sinh
535.298.126 535.298.126
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
Phụ lục 18. Sổ cái TK 911
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
31/08 31/08 Kết chuyển
doanh thu
5111 1.507.213.878
31/08 31/08 Kết chuyển
doanh thu tài
chính
515 2.150.633
31/08 31/08 Kết chuyển giá
vốn
632 875.114.385
31/08 31/08 Kết chuyển chi
phí quản lý
kinh doanh
642 535.298.126
31/08 31/08 Kết chuyển
thuế TNDN
821 24.738.000
Kết chuyển
sang TK 421
421 74.214.000
Cộng số phát
sinh
1.509.364.511
1.509.364.511
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 19. Sổ cái TK 421
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 8 năm 2012
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ 587.373.184
Phát sinh
trong kỳ
31/08 PKT 31/08 Kết chuyển lãi
tháng 8
911 74.214.000
Cộng số phát
sinh
74.214.000
Số dƣ cuối kỳ 661.587.184
Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các tài liệu của Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc.
2. GS.TS.Đặng Thị Loan – chủ biên (năm 2009) – Giáo trình Kế toán tài chính
trong các doanh nghiệp – trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân.
3. Một số luận văn tốt nghiệp.
4. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
5. Thông tƣ 228/2009/TT-BTC “Hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải
thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh
nghiệp”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a17771_6917.pdf