Công ty cũng có thể cân nhắc phần mềm kế toán khác nhƣ SAS INNOVA
của Công ty Cổ phần SIS Việt Nam. Hiện nay, SAS INNOVA có sản phẩm mới
là SAS INNOVA 2012 OPEN. SAS INNOVA 2012 OPEN ra mắt vào 2/6/2012,
không những kế thừa những tính năng nổi trội của những phiên bản phần mềm
kế toán trƣớc đây mà còn phát triển nhiều tính năng mới xuất phát từ yêu cầu đòi
hỏi của ngƣời kế toán và nhà quản trị doanh nghiệp trong xử lý công việc thực tế
hàng ngày.
Sau khi cập nhật phần lớn tất cả các lỗi phiên bản trƣớc, phiên bản này có
nhiều tính năng ƣu việt nhƣ : Thiết kế đơn giản theo từng qui trình nghiệp vụ, dễ
sử dụng, có hƣớng dẫn bằng Multi-Media. Đƣa vào trợ giúp Qui trình mẫu, kiến
thức thuế, kế toán, tài chính, các qui chế nội bộ.Tính giá thành định mức hoàn
hảo. Tích hợp Mã vạch 2 chiều để in Tờ khai thuế, cho phép copy ch ứng từ trên
tất cả các phiếu. Cho phép thao tác các nghiệp vụ trên Phiếu. Quản lý số liệu
theo nhiều đơn vị, nhiều xí nghiệp thành viên, nhiều mảng hoạt động.Quản lý số
liệu theo nhiều năm làm việc, cho phép xem số liệu liên năm (đặc biệt trong các
công trình xây dựng và các dây chuyền sản xuất).Theo dõi nhiều đơn vị tính của
hàng hoá vật tƣ, cho phép tự động qui đổi đơn vị tính.Thêm nhiều trƣờng tự do
để ngƣời dùng tự định nghĩa mà không cần nhà sản xuất phải chỉnh sửa. Bổ
xung thêm trạng thái của chứng từ nhằm mềm dẻo quá trình quản lý, giảm các
khâu công việc chồng chéo, theo dõi đƣợc tình trạng xử lý của công việc, phản
ánh chính xác tình trạng của công việc.
114 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là vô cùng quan trọng. Nó ảnh hƣởng trực tiếp tới kết quả cuối
cùng mà công ty đạt đƣợc. Mỗi Công ty đều có những hạn chế nhất định, nếu
không khắc phục chúng thì sẽ ảnh hƣởng theo hƣớng tiêu cực tới lợi nhuận của
công ty.
Nhƣ đã nói ở trên, Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh cũng còn
một số hạn chế nhất định. Vì thế, việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh là hết sức cần thiết. Việc hoàn thiện này sẽ giúp cho Công ty hạch toán
đƣợc đầy đủ và chi tiết hơn các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, đồng thời lập đầy
đủ sổ sách kế toán, qua đó cung cấp đầy đủ, chi tiết, kịp thời các thông tin cần
thiết cho Ban quản lý của Công ty và các đối tƣợng khác có liên quan.
[Type text]
[Type text]
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh, tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Công ty cổ phần thương mại
Cường Thịnh
Hệ thống sổ kế toán tại mỗi Công ty đều có vai trò hết sức quan trọng.
Công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh nói riêng sẽ thực sự đạt hiệu quả khi có một hệ thống sổ sách phù hợp với
quy mô và hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Từ đó, công tác kế toán
mới có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác,
giúp Ban lãnh đạo nắm đƣợc tình hình hoạt động của Công ty một cách đầy đủ
và dễ dàng. Một hệ thống sổ sách đầy đủ phải bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và
hệ thống sổ chi tiết. Tuy nhiên, khi hạch toán doanh thu, chi phí công ty mới chỉ
sử dụng hệ thống sổ tổng hợp. Để hoàn thiện hơn hệ thống sổ kế toán tại Công
ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, em nhận thấy công ty nên lập các Sổ chi
tiết để thuận tiện cho việc theo dõi các khoản chi phí, doanh thu, đồng thời cũng
nắm đƣợc tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm, qua đó Ban lãnh đạo công ty sẽ
có các chính sách, chiến lƣợc đúng đắn hơn.
Đối với kế toán doanh thu, Công ty nên lập các “Sổ chi tiết bán hàng” chi
tiết theo từng sản phẩm. Có nhƣ vậy thì Công ty mới nắm đƣợc tình hình tiêu
thụ của từng sản phẩm, qua đó biết đƣợc doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng
sản phẩm. Trên cơ sở đó, Công ty sẽ biết đƣợc mặt hàng nào đang đƣợc ƣa
chuộng và mặt hàng nào đang kém cạnh tranh trên thị trƣờng, để đƣa ra đƣợc
các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm đẩy mạnh tình hình tiêu thụ sản phẩm
và nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
Bên cạnh việc lập Sổ chi tiết bán hàng, Công ty cũng cần lập Bảng tổng
hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các
Sổ chi tiết bán hàng vào Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Sau đó, kế toán sẽ đối
chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ cái Tài khoản 511, để
kiểm tra xem số liệu có chính xác và logic không. Việc lập các Sổ này giúp cho
công tác quản lý kế toán doanh thu đƣợc cụ thể và chặt chẽ hơn.
Dƣới đây là mẫu Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1) và mẫu Bảng tổng hợp chi
tiết bán hàng (Biểu 3.2).
[Type text]
[Type text]
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ) : ……….
Năm : ……..
Quyển số :…………
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày ... tháng ... năm …
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.1 – Mẫu Sổ chi tiết bán hàng
[Type text]
[Type text]
Biểu 3.2 – Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ, ngoài các Sổ sách Công ty đã lập nhƣ
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, kế toán sẽ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến bán hàng vào Sổ chi tiết bán hàng.
Nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mặt hàng nào sẽ đƣợc phản ánh vào Sổ
chi tiết bán hàng của mặt hàng đó.
Cuối tháng, số liệu của các mặt hàng trên các Sổ chi tiết bán hàng đƣợc
tổng hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
Ví dụ 3.1 : (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá bán của ví dụ 2.2)
Ngày 14/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán cho
trường THPT Trần Phú 2.300 quyển sổ A4 bìa cứng xanh mỏng, giá vốn là
17.365.000, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là
25.300.000VNĐ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 17.365.000
Có TK 155 : 17.365.000
Nợ TK 111 : 25.300.000
Có TK 511 : 23.000.000
Có TK 3331 : 2.300.000
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng …... năm…….
STT Tên hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Thành tiền
Cộng
Ngày…tháng…năm
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
[Type text]
[Type text]
[Type text]
[Type text]
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001203 (Biểu 2.1), kế toán phản ánh
doanh thu của nghiệp vụ trên vào Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.3).
Cuối tháng, số liệu trên Sổ chi tiết bán hàng của sản phẩm này đƣợc tổng
hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
[Type text]
[Type text]
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ) : Sổ A4 bìa cứng xanh mỏng
Năm : 2011
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
Phát sinh trong quí 4
……………….
07/12/11 GBC0712 07/12/11
Bán hàng cho trƣờng THPT Lý
Thƣờng Kiệt 112 1000 10.000 10.000.000
11/12/11 HĐ0001200 11/12/11 Bán hàng cho cửa hàng Hiền Đấu 131 800 10.000 8.000.000
14/12/11 HĐ0001203 14/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 131 2.300 10.000 23.000.000
……………….
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.3 – Sổ chi tiết bán hàng
[Type text]
[Type text]
Đối với kế toán chi phí, công ty nên mở “Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh”
chi tiết theo từng khoản chi phí. Hiện tại, công ty chỉ lập Sổ cái cho các tài
khoản chi phí nhƣ 632, 642,… Nhƣ vậy thì không thể theo dõi đƣợc từng yếu tố
chi phí chi tiết từng khoản chi, gây khó khăn cho việc quản lý.
Đối với Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”, công ty nên mở các Sổ chi phí
sản xuất, kinh doanh cho từng mặt hàng, qua đó có thể biết đƣợc cụ thể giá vốn
của từng mặt hàng, để từ đó tính đƣợc lợi nhuận gộp mà mỗi mặt hàng đem lại.
Đối với Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”, Công ty nên mở Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh để theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí. Cụ thể nhƣ
sau:
TK 6421 – “Chi phí bán hàng” sẽ chia ra thành các tiểu khoản:
TK 64211 : Chi phí nhân viên
TK 64212 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 64213 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 64214 : Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 64217 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64218 : Chi phí bằng tiền khác
TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” sẽ chia ra thành các tiểu khoản:
TK 64221 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 64222 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 64223 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 64224 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64225 : Thuế, phí và lệ phí
TK 64226 : Chi phí dự phòng
TK 64227 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64228 : Chi phí bằng tiền khác
Dƣới đây là mẫu Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Biểu 3.4):
[Type text]
[Type text]
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 642, 142, 242, 335, 632)
Tài khoản : ……..
Tên phân xƣởng : ……
Tên sản phẩm, dịch vụ : …….
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Ghi nợ TK …
SH Ngày Tổng
số tiền
Chia ra
… … … … …
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Ghi Có TK ...
Số dƣ cuối kỳ
Ngày ... tháng ... năm …
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.4 – Mẫu Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
[Type text]
[Type text]
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ, ngoài các Sổ sách công ty đã lập nhƣ
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, kế toán sẽ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào các
Sổ chí phí sản xuất, kinh doanh.
Nghiệp vụ phát sinh liên quan đến giá vốn mặt hàng nào sẽ đƣợc phản ánh
vào Sổ chí phí sản xuất, kinh doanh của mặt hàng đó.
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng nhƣ : Chi phí nhân
viên; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản
cố định; chi phí bảo hành; chi phí bằng tiền khác; chi phí dịch vụ mua ngoài sẽ
đƣợc ghi tƣơng ứng với các cột chi phí đã chia ra trong Sổ chí phí sản xuất, kinh
doanh của tài khoản 6421.
Tƣơng tự nhƣ vậy, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp nhƣ : Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ
dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; thuế, phí và lệ phí; chi phí dự
phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác sẽ đƣợc ghi tƣơng ứng
với các cột chi phí đã chia ra trong Sổ chí phí sản xuất, kinh doanh của tài khoản
6422.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1 (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.2 )
Ngày 14/12/2011,Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh bán cho
trường THPT Trần Phú, giá vốn là 17.365.000, tổng số tiền thanh toán (đã bao
gồm thuế GTGT 10%) là 25.300.000VNĐ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 17.365.000
Có TK 155 : 17.365.000
Nợ TK 111 : 25.300.000
Có TK 511 : 23.000.000
Có TK 3331 : 2.300.000
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1245, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của
nghiệp vụ trên vào Sổ chí phí sản xuất, kinh doanh (Biểu 3.5).
[Type text]
[Type text]
Ví dụ 2
Ngày 08/12/2011, Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh thanh toán
tiền cước dịch vụ viễn thông cho Viễn thông Hải Phòng với số tiền là
448.701VNĐ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422: 407.910
Nợ TK 133: 40.791
Có TK 111: 448.701
Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 3119084, Phiếu chi 730, Kế
toán phản ánh nghiệp vụ này vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
[Type text]
[Type text]
Biểu 3.5 – Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 632
Tên sản phẩm, dịch vụ : Sổ A4 bìa cứng xanh mỏng
Năm 2011
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Ghi nợ TK 632
SH Ngày Tổng số tiền Số lƣợng Đơn giá
Số phát sinh trong quý 4
02/12/12 PX1228 02/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Phạm Ngũ Lão 155 16.654.000 2.200
7.570
05/12/11 PX1231 05/12/11 Bán hàng cho cửa hàng G7mart 155 2.293.710 303
7.570
07/12/11 PX1234 07/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt 155 7.570.000 1000
7.570
11/12/11 PX1240 11/12/11 Bán hàng cho cửa hàng Hiền Đấu 155 6.056.000 800 7.570
14/12/11 PX1245 14/12/11 Bán hàng cho trƣờng THPT Trần Phú 155 17.365.000 2.300 7.550
……………….
Cộng phát sinh trong quý 4
Ghi có TK 632 911
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
[Type text]
[Type text]
Biểu 3.6 – Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản : 6422
Năm 2011
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Ghi nợ TK 6422
SH Ngày Tổng số tiền
Chia ra
TK64221 TK64222 ..... TK64227 …
Số phát sinh trong quý 4
…………….
3/12/11 PX1230 3/12/11 Xuất VPP cho P. Kế toán-Tài chính 152 372.000 372.000
…….
8/12/11 PC 730 8/12/11 Chi phí cƣớc DV viễn thông 407.910 407.910
31/12/11 PKT123 31/12/11
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp quí 4
911 206.969.107
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
[Type text]
[Type text]
3.2.2.2. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại
Cường Thịnh
Khối lƣợng công việc kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh khá lớn, tuy nhiên công tác kế toán vẫn đƣợc thực hiện thủ công. Mặc dù
phòng Kế toán – Tài chính đƣợc trang bị máy tính nhƣng mới chỉ áp dụng
Microsoft Excel. Công ty nên xem xét tới việc mua phần mềm kế toán hoặc có
thể đặt hàng công ty chuyên nghiệp viết phần mềm kế toán phù hợp với tình
hình công ty và cài đặt để sử dụng.
Hiện nay, em nhận thấy có khá nhiều phần mềm đang đƣợc sử dụng hoặc
mới đƣợc đƣa ra thị trƣờng, nhƣ phần mềm kế toán MISA, SASINNOVA,
EFFECT, MetaData Accounting,…
Phổ biến nhất là phần mềm kế toán MISA của Công ty cổ phần MISA. Trải
qua các giai đoạn phát triển, tính đến nay, MISA có khá nhiều phiên bản. Đối
với doanh nghiệp thì MISA SME.NET 2012 là sản phẩm phù hợp. Sản phẩm
này đƣợc phát triển trên nền tảng .NET hiện đại nhất của Microsoft, tích hợp
hàng loạt những tính năng ƣu việt nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu quản lý tài
chính, kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Các phần mềm kế toán MISA không những cập nhật kịp các chế độ, quy
định mới của Bộ Tài chính mà còn giải quyết đƣợc các yêu cầu thực tế phát sinh
của doanh nghiệp, nhƣ đáp ứng hệ thống báo cáo quản trị, thƣờng xuyên cập
nhật các tính năng mới... Điểm đặc biệt, MISA biết lắng nghe những phản ánh
thực tế của các đơn vị sử dụng phần mềm, ghi nhận và điều chỉnh kịp thời trong
phần mềm.” MISA là doanh nghiệp Công nghệ thông tin uy tín và cũng là 1
trong 4 đơn vị đầu tiên đƣợc Tổng cục Thuế tin cậy, thẩm định phần mềm kế
toán MISA SME.NET 2012 đủ điều kiện đáp ứng Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
Phần mềm kế toán MISA luôn tiên phong trong các ứng dụng tiên tiến nhƣ việc
tích hợp và sử dụng chữ ký số giúp doanh nghiệp kế khai và nộp thuế qua
mạng...”
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 có nhiều phân hệ. Ví dụ nhƣ
[Type text]
[Type text]
trong phân hệ thuế, MISA SME.NET 2012 có thể tự động lập bảng kê thuế đầu
vào, đầu ra, tờ khai…; in báo cáo có mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế.
Đặc biệt, phiên bản này còn hỗ trợ doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành, in và sử
dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Nó có thể đáp ứng 3 hình thức
hóa đơn: Hóa đơn tự in, Hóa đơn đặt in, Hóa đơn điện tử. Nó cũng có thể quản
lý đƣợc số hóa đơn hủy, mất, cháy, hỏng, xóa bỏ và tự động lập Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn. Phần mềm này có thể tự cập nhật đƣợc các thông tƣ, quy
đinh mới do Nhà nƣớc ban hành.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 thiết kế dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi
phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm
chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số
liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Chỉ với
6.450.000 Công ty có thể sở hữu đƣợc phần mềm kế toán này.
[Type text]
[Type text]
Công ty cũng có thể cân nhắc phần mềm kế toán khác nhƣ SAS INNOVA
của Công ty Cổ phần SIS Việt Nam. Hiện nay, SAS INNOVA có sản phẩm mới
là SAS INNOVA 2012 OPEN. SAS INNOVA 2012 OPEN ra mắt vào 2/6/2012,
không những kế thừa những tính năng nổi trội của những phiên bản phần mềm
kế toán trƣớc đây mà còn phát triển nhiều tính năng mới xuất phát từ yêu cầu đòi
hỏi của ngƣời kế toán và nhà quản trị doanh nghiệp trong xử lý công việc thực tế
hàng ngày.
Sau khi cập nhật phần lớn tất cả các lỗi phiên bản trƣớc, phiên bản này có
nhiều tính năng ƣu việt nhƣ : Thiết kế đơn giản theo từng qui trình nghiệp vụ, dễ
sử dụng, có hƣớng dẫn bằng Multi-Media. Đƣa vào trợ giúp Qui trình mẫu, kiến
thức thuế, kế toán, tài chính, các qui chế nội bộ.Tính giá thành định mức hoàn
hảo. Tích hợp Mã vạch 2 chiều để in Tờ khai thuế, cho phép copy chứng từ trên
tất cả các phiếu. Cho phép thao tác các nghiệp vụ trên Phiếu. Quản lý số liệu
theo nhiều đơn vị, nhiều xí nghiệp thành viên, nhiều mảng hoạt động.Quản lý số
liệu theo nhiều năm làm việc, cho phép xem số liệu liên năm (đặc biệt trong các
công trình xây dựng và các dây chuyền sản xuất).Theo dõi nhiều đơn vị tính của
hàng hoá vật tƣ, cho phép tự động qui đổi đơn vị tính.Thêm nhiều trƣờng tự do
để ngƣời dùng tự định nghĩa mà không cần nhà sản xuất phải chỉnh sửa. Bổ
xung thêm trạng thái của chứng từ nhằm mềm dẻo quá trình quản lý, giảm các
khâu công việc chồng chéo, theo dõi đƣợc tình trạng xử lý của công việc, phản
ánh chính xác tình trạng của công việc.
[Type text]
[Type text]
Sơ đồ phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Phần mềm kế toán SAS INNOVA 2012 OPEN phân quyền chƣơng trình
đến từng chức năng, từng thao tác của ngƣời sử dụng.Hoàn thiện việc theo dõi
dấu vết của ngƣời sử dụng, làm rõ trách nhiệm trong công việc.Cho phép khấu
trừ lùi thuế, tiện ích cho ngƣời sử dụng có thể tính thuế xuôi hoặc ngƣợc.... Phần
mềm này có thể hỗ trợ đƣợc các loại hình thức sổ kế toán và cũng khá phù hợp
với Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh.
Ngoài hai phần mềm kế toán trên, còn có phần mềm kế toán EFFECT hoạt
động cũng tƣơng đối hiệu quả.
EFFECT-SQL Standard là phần mềm đƣợc thiết kế sẵn các nghiệp vụ và hệ
thống sổ sách báo cáo cả theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và quyết định
48/2006/QĐ-BTC. Phiên bản EFFECT-SQL Standard cung cấp khả năng quản
lý các thông tin kế toán theo: Vụ việc, Hợp đồng, Tính giá thành sản phẩm
(dành cho các doanh nghiệp sản xuất), quản lý theo địa danh và quản lý thêm
nhiều thông tin khác ngoài hệ thống kế toán nhằm mục đích hỗ trợ quản trị
doanh nghiệp. EFFECT-SQL Standard chứa dựng các báo cáo quản trị hình cây
mở rộng hơn phiên bản EFFECT-Small rất thuận tiện trong việc cung cấp thông
tin quản trị linh hoạt cho lãnh đạo doanh nghiệp. Về mặt tin học, EFFECT-SQL
[Type text]
[Type text]
Standard sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Express miễn phí của Microsft
nên có thể đáp ứng đƣợc cho các doanh nghiệp có khối lƣợng dữ liệu kế toán lớn
nhƣng doanh nghiệp vẫn không phải trả chi phí bản quyền cho SQL Server. Đây
cũng là một trong những phần mềm kế toán phù hợp với Công ty cổ phần
thƣơng mại Cƣờng Thịnh hiện nay.
Với khả năng có thể chạy đƣợc từ xa trên qua VPN (mạng riêng ảo),
EFFECT-SQL Standard sẽ cho phép ngƣời dùng ở xa tác nghiệp trên phần mềm
và đặc biệt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí khi có các điểm phụ
thuộc hoạt động phân tán. Khi doanh nghiệp phát triển cao hơn, cần có các yêu
cầu quản lý đặc thù riêng và phức tạp thì đã có sẵn phiên bản phần mềm
customize mạnh mẽ là EFFECT-SQL 4.0 để doanh nghiệp nâng cấp tƣơng thích
100% về dữ liệu và cách sử dụng phần mềm.
Mặc dù EFFECT chủ trƣơng tích hợp các tính năng mạnh nhất có thể của
một phẩn mềm kế toán đóng gói vào EFFECT-SQL Standard nhƣng giá cả phần
mềm lại rất cạnh tranh, chỉ 5 triệu đồng cho doanh nghiệp sản xuất, 3 triệu đồng
cho doanh nghiệp thƣơng mại. Công cụ EFFECT-Interactive Help (hƣớng dẫn
tƣơng tác) tƣơng tự nhƣ trong EFFECT-Small có thể giúp ngƣời dùng tự học sử
dụng phần mềm nhanh chóng và có thể giảm đƣợc chi phí đào tạo khi mua phần
mềm. EFFECT cho biết ngƣời dùng có thể tiết kiệm chi phí bằng cách download
phiên bản EFFECT-Small hoặc EFFECT-Training Standard
[Type text]
[Type text]
Bên cạnh đó, giao diện của phần mềm kế toán EFFECT hơi khó thân thiện
với ngƣời mới tiếp cận và cấu trúc cơ sở dữ liệu khá phức tạp, đòi hỏi ngƣời
dùng phải có kiến thức và chuyên môn kế toán tốt.
Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của công ty mà Ban lãnh đạo
nên quyết định xem mua phần mềm kế toán nào để hỗ trợ cho công tác kế toán
nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng.
Theo em, Công ty CPTM Cƣờng Thịnh nên sử dụng phần mềm kế toán
MISA. Vì các phần mềm kế toán MISA không những cập nhật kịp các chế độ,
quy định mới của Bộ Tài chính mà còn giải quyết đƣợc các yêu cầu thực tế phát
sinh của doanh nghiệp, nhƣ đáp ứng hệ thống báo cáo quản trị, thƣờng xuyên
cập nhật các tính năng mới... Điểm đặc biệt, MISA biết lắng nghe những phản
ánh thực tế của các đơn vị sử dụng phần mềm, ghi nhận và điều chỉnh kịp thời
trong phần mềm. Hơn nữa giá cả của phần mềm kế toán MISA cũng phải chăng,
hợp lý.
3.2.2.3. Vận dụng kế toán quản trị vào công tác kế toán tại Công ty cổ phần
thương mại Cường Thịnh
Trong môi trƣờng kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, song
hành với những cơ hội là những thách thức cơ thể xảy ra rủi ro bất cứ lúc nào
đối với doanh nghiệp. Việc mỗi doanh nghiệp phải có những sách lƣợc riêng của
mình để hạn chế tới mức thấp nhất khả năng rủi ro là điều tất yếu
Kế toán là một công cụ quản lí quan trọng. Để kế toán có thể phát huy tốt
nhất chức năng thông tin và kiểm tra của mình thì cần phải xây dựng một hệ
thống kế toán hoàn chỉnh. Tức là vừa hƣớng về các quá trình và sự kiện kinh tế
đã xảy ra (hƣớng về quá khứ); vừa giúp hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm
soát và đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn (hƣớng về tƣơng lai).
Ở nƣớc ta hiện nay, nhận thức và hiểu biết về kế toán quản trị vẫn còn
nhiều hạn chế và chƣa hoàn toàn thống nhất cả về lí luận lẫn thực tiễn. Khái
niệm “kế toán” để nói về hệ thống kế toán doanh nghiệp từ trƣớc đến nay chỉ
đề cập chủ yếu đến kế toán tài chính mặc dù hệ thống kế toán doanh nghiệp
Việt Nam vẫn có những biểu hiện nhất định về kế toán quản trị. Vì vậy, việc tổ
[Type text]
[Type text]
chức thực hiện kế toán quản trị là vấn ðề có tính cấp thiết cả về lí luận lẫn thực
tiễn ứng dụng, cả trong phạm vi doanh nghiệp lẫn trong phạm vi nền kinh tế.
Hệ thống kế toán của công ty hiện nay vẫn thiên về lĩnh vực kế toán tài
chính. Kế toán quản trị chƣa đƣợc chú trọng, đội ngũ nhân viên kế toán chƣa
đƣợc phân công công việc rõ ràng, cụ thể thành hai nhánh là kế toán tài chính
và kế toán quản trị. Do đó, các thông tin kế toán phục vụ cho các nhà quản trị
công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Để hệ thống kế toán của công ty có thể phát
huy tốt nhất chức năng của mình thì việc tổ chức hệ thống kế toán này theo mô
hình hỗn hợp, gồm hai phân hệ kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng
một hệ thống kế toán là hết sức cần thiết.
Những nội dung kế toán quản trị cần nghiên cứu hoàn thiện tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh bao gồm:
- Thiết lập thông tin kế toán quản trị phục vụ cho việc lập kế hoạch tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, trong đó đặc biệt quan tâm nghiên
cứu về kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.
- Thiết lập thông tin kế toán quản trị phục vụ cho việc điều hành và kiểm
soát quá trình thực hiện kế hoạch, trong đó đặc biệt quan tâm nghiên cứu về
tình hình thực hiện dự toán chi phí và tình hình hoạt động của các trung tâm
trách nhiệm.
Để tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Cƣờng Thịnh, cần thực hiện đồng bộ một số biện pháp sau:
Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với yêu cầu thực hiện nội
dung kế toán quản trị tại công ty.
Đối với các chứng từ đƣợc phát hành từ bên trong công ty phản ánh chi phí
phát sinh sẽ đƣợc thiết kế chi tiết hơn để nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu kiểm soát
chi phí của các nhà quản trị. Cụ thể, khi thiết kế phải đảm bảo đƣợc yêu cầu
phân loại chi phí theo cách ứng xử của nó đối với mức độ hoạt động thỏa mãn
yêu cầu xác định các chỉ tiêu định mức làm căn cứ lập dự toán, và thuận lợi cho
việc tập hợp chi phí theo các bộ phận, trung tâm trách nhiệm…
Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với yêu cầu thực hiện nội
[Type text]
[Type text]
dung kế toán quản trị.
Về cơ bản, việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán quản trị vẫn dựa trên
hệ thống tài khoản kế toán đƣợc Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 để xây dựng chi tiết hơn các tài khoản chi
phí và doanh thu phù hợp với yêu cầu kế toán
Phân loại các tài khoản chi phí theo cách ứng xử của từng yếu tố chi phí
vơi mức độ hoạt động nhằm phục vụ mục đích kiểm soát, phân tích và dự báo
chi phí, trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý chi phí một cách hiệu
quả nhất.
Xây dựng hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với yêu cầu thực hiện nội dung
kế toán quản trị.
Ngoài việc sử dụng hệ thống sổ chi tiết đƣợc ban hành của Bộ Tài chính,
Công ty có thể thiết kế thêm một số sổ kế toán để theo dõi chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí cũng nhƣ làm cơ sở cho việc phân
tích các biến động chi phí nhƣ: Sổ chi tiết chi phí vật liệu trực tiếp, Sổ chi tiết
chi phí nhân công trực tiếp, Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, Sổ chi tiết chi phí
bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị phù hợp với yêu cầu thực hiện
nội dung kế toán quản trị.
Là phƣơng tiện để truyền đạt thông tin đến các nhà quản trị, hệ thống báo
cáo kế toán quản trị phải đảm bảo đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin thích hợp,
kịp thời và phù hợp theo từng đối tƣợng sử dụng thông tin với một chi phí xử lí
thích hợp. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu này, hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải
đƣợc xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin hữu ích gắn liền với từng mục
tiêu hoạt động cụ thể của từng doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
chủ yếu sẽ bao gồm các loại báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện
- Báo cáo phân tích
Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu quản lý, điều hành của từng giai đoạn cụ
thể, Công ty có thể lập báo cáo kế toán quản trị khác
[Type text]
[Type text]
Xây dựng bộ máy kế toán của Công ty nói chung và bộ máy kế toán quản
trị nói riêng.
Nhƣ vậy, việc tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp theo mô
hình hỗn hợp, gồm hai phân hệ kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng
một hệ thống kế toán, trong cùng một bộ máy kế toán sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho chức năng thông tin và kiểm tra của kế toán đƣợc toàn diện, phong phú và
hiệu quả hơn. Vì vậy, bộ máy kế toán ở công ty cũng nhƣ ở các đơn vị thành
viên sẽ bao gồm hai bộ phận: kế toán quản trị và kế toán tài chính. Vấn đề đặt
ra ở đây là cần phải xác định đƣợc trình tự thu thập thông tin đầu vào của hai
bộ phận này để xử lí nhằm cung cấp thông tin đầu ra cho phù hợp với chức
năng của mỗi bộ phận.
Tổ chức kết hợp giữa kế toán tài chính với kế toán quản trị theo từng
phần hành kế toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán bán
hàng,…Kế toán viên theo dõi phần hành kế toán nào thì sẽ thực hiện cả kế toán
tài chính và kế toán quản trị phần hành đó. Ngoài ra, doanh nghiệp phải bố trí
ngƣời thực hiện các nội dung kế toán quản trị chung khác, nhƣ: Thu thập, phân
tích các thông tin phục vụ việc lập dự toán và phân tích thông tin phục vụ cho
việc ra quyết định trong quản trị doanh nghiệp. Các nội dung công việc này có
thể bố trí cho kế toán tổng hợp hoặc do kế toán trƣởng đảm nhiệm.
3.2.2.4. Hoàn thiện chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán tại Công ty cổ phần thương mại Cường Thịnh
Hiện nay việc áp dụng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh của Công
ty chƣa thực sự hiệu quả.Trong thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong
kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay của vốn,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng
nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp.
Hiện tại, công ty mới chỉ có chính sách khuyến mại bằng hiện vật. Công ty
nên có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua khi mua với số lƣợng
lớn, nhƣ vậy sẽ tăng tính cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty.
Công ty có thể đƣa ra các mức chiết khấu thƣơng mại dƣới dạng phần trăm
của doanh thu thu đƣợc từ mỗi loại sản phẩm, hoặc có thể dƣới dạng một khoản
tiền nhất định.
[Type text]
[Type text]
Để hạch toán khoản chiết khấu thƣơng mại này công ty nên sử dụng Tài
khoản 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua
hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo
thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua do ngƣời mua
thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết.
Số tiền chiết khấu này đƣợc hạch toán vào TK 635 “Chi phí hoạt động tài
chính”.
- Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131,111,112: Chiết khấu thanh toán khách hàng đƣợc
hƣởng
- Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thanh toán sang tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
3.2.2.5. Một số giải pháp khác
Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty CPTM Cường Thịnh
Để hạn chế việc mất mát hoặc bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy
trách nhiệm cũng nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao
nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo
[Type text]
[Type text]
dõi quy trình luân chuyển chứng từ. Nhƣ vậy, khi chứng từ bị thất lạc, các
phòng ban có thể dễ dàng tìm lại chứng từ hoặc quy trách nhiệm cho cá nhân cụ
thể.
Công ty nên lập Phiếu giao nhận chứng từ để tránh tình trạng mất mát chứng
từ.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH
Thủy Đƣờng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Từ ngày........đến ngày........
Ngày
tháng
giao
nhận
Số hiệu
chứng
từ
Ngày
tháng
chứng từ
Loại
chứng từ
Số tiền trên
chứng từ
Ký tên
Bên
giao
Bên
nhận
1 2 3 4 5 6 7
[Type text]
[Type text]
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, muốn tồn tại đƣợc phải có sự phát
triển không ngừng trong sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ chặt chẽ, nghiêm túc
trong công tác quản lý và luôn nâng cao nghiệp vụ, mở rộng quan hệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Để theo dõi hiệu quả của các kỳ sản xuất kinh doanh, tất cả các doanh
nghiệp dù quy mô lớn hay nhỏ đều phải tổ chức công tác hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Điều quan trọng là mỗi công
ty tổ chức hạch toán kế toán nhƣ thế nào để việc cung cấp thông tin cho các nhà
quản lý đƣợc tốt nhất và phục vụ đắc lực cho việc ra quyết định kinh doanh một
cách kịp thời, chính xác.
Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh, em
nhận thấy công tác kế toán ở đây nhƣ sau:
Về tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhiều ƣu điểm.
Với 4 thành viên kế toán luôn đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các
phần hành. Kế toán trƣởng đã kịp thời theo dõi chính xác tình hình biến động của
hàng hoá, tính toán chính xác thu nhập và chi phí phát sinh của các hoạt động bán
hàng cũng nhƣ hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Thực hiện nghiêm túc
các chính sách Nhà nƣớc về các khoản nộp. Các thành viên trong phòng Kế toán
– Tài chính đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm, có trách nhiệm
với công việc, nhiệt tình.
Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế
toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Về tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chung để gji sổ kế toán. Đây là hình thức
kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi
đơn vị hạc toán. Nhƣng Công ty chƣa mở sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí sản
xuất kinh doanhMột hệ thống sổ sách đầy đủ phải bao gồm hệ thống sổ tổng hợp
và hệ thống sổ chi tiết. Tuy nhiên, khi hạch toán doanh thu, chi phí thì Công ty
[Type text]
[Type text]
mới chỉ sử dụng hệ thống sổ tổng hợp.
Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
-Về công tác kế toán doanh thu : Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Từ
đó, góp phần giúp cho kết quả kinh doanh đƣợc xác định một cách hợp lý, cung
cấp thông tin một cách xác thực nhất cho ban lãnh đạo của Công ty.
-Công tác kế toán chi phí: Công ty không hạch toán đƣợc chi tiết các
khoản chi, nên Công ty không mở các tiểu khoản, đồng thời không mở sổ chi
tiết để theo dõi các khoản chi phí nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán giá vốn hàng bán: thành phẩm, hàng xuất kho theo phƣơng pháp
bình quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này rất phù hợp.
- Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Công ty cũng đã có những biện
pháp quản lý chi phí nhƣng vẫn còn hạn chế. Công ty chƣa mổ Sổ chi phí sản
xuất kinh doanh để theo dõi từng yếu tố chi phí.
- Kế toán thu nhập khác, chi phí khác: Các nghiệp vụ phát sinh liên quan
tới thu nhập khác, chi phí khác tƣơng đối ít, nhƣng Công ty đã hạch toán đầy
đủ, tuân theo đúng chế độ kế toán.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty. Các
kế toán, đặc biệt là kế toán trƣởng rất có trách nhiệm với công việc, kết quả kinh
doanh luôn đƣợc họ tính toán một cách chính xác theo đúng chế độ kế toán của
Bộ Tài chính ban hành, qua đó phản ánh xác thực hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Công ty.
Về việc hiện đại hóa công tác kế toán
Kế toán của Công ty có trình độ cao nhƣng phòng Kế toán – Tài chính
khó có thể theo dõi và quản lý chi tiết từng mặt hàng, từng khoản mục nếu
không hiện đại hóa công tác kế toán.
Về việc áp dụng kế toán quản trị
[Type text]
[Type text]
Hiện nay, hệ thống kế toán của Công ty vẫn chủ yếu về lĩnh vực kế toán
tài chính. Kế toán quản trị chƣa đƣợc chú trọng, đội ngũ nhân viên kế toán
chƣa đƣợc phân công công việc rõ ràng, cụ thể thành hai nhánh là kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Do đó, các thông tin kế toán phục vụ cho các nhà
quản trị công ty vẫn còn nhiều hạn chế.
Về chính sách chiết khấu thương mại
Hiện tại, Công ty chƣa có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách
hàng khi mua với số lƣợng lớn. Điều này có thể sẽ ảnh hƣởng tới tính cạnh tranh
của sản phẩm của Công ty.
Thông qua các nội dung đã trình bày, đề tài nghiên cứu của em đã hoàn thành các
nhiệm vụ sau đây:
- Về mặt lý luận: đề tài đã hệ thống lại chế độ kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Về mặt thực tế: đã mô tả khá chi tiết về thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng
mại Cƣờng Thịnh.
Trên cơ sở đối chiếu những vấn đề lý luận trong nghiên cứu với thực tế
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đề tài nghiên
cứu đã đƣa ra một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, đề tài nghiên cứu đã đƣa ra một số ý kiến hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng
cƣờng công tác quản lý chi phí tại Công ty. Đó là các giải pháp:
+ Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty CPTM Cƣờng Thịnh
+ Sử dụng các tiểu khoản chi phí và hoàn thiện việc lập Sổ chi phí sản xuất
kinh doanh.
+ Áp dụng các chính sách chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán.
+ Lập và phân tích báo cáo tình hình chi phí theo kế hoạch sản xuất và thực rế
phát sinh.
+ Áp dụng kế toán quản trị phối hợp với kế toán tài chính để giúp Ban lãnh đạo
Công ty đƣa ra đƣợc những biện pháp tối ƣu trong việc quản lý chi phí.
[Type text]
[Type text]
Các giải pháp trên đƣa ra đều xuất phát từ thực tế cong tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh, em hy vọng sẽ góp phần giúp Công ty tăng cƣờng đƣợc công tác quản lý chi
phí.
[Type text]
[Type text]
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam,
3. Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung
Chế độ kế toán doanh nghiệp
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) – Hệ thống tài khoản kế toán, Nhà
xuất bản thống kê, 2008
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ
kế toán, sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản thống kê, 2008
6. Trần Quý Liên, Trần Văn Thuận, Phạm Thành Long, “Nguyên lý kế toán”,
NXB. Tài chính, 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 3
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................ 3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....... 4
1.1.3. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 5
1.1.3.1. Doanh thu ................................................................................................. 5
1.1.3.2. Chi phí ...................................................................................................... 8
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 9
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................ 10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các
khoản giảm trừ doanh thu .................................................................................... 10
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 10
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 10
1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................... 14
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 14
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 14
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 14
1.2.2.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán ..................................... 16
1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 17
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 19
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 19
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 19
1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................... 21
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 23
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 23
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 23
1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 24
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 26
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 26
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 26
1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 26
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 28
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 28
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 28
1.2.6.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 30
CHƢƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH ..................................................................... 32
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
CƢỜNG THỊNH ................................................................................................. 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh .................................................................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh. .................................................................................................................. 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 33
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP thƣơng mại Cƣờng Thịnh ........ 34
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ........................................................................ 34
2.1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản ................................. 36
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................... 36
2.1.4.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: ......................................................... 36
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
CƢỜNG THỊNH ................................................................................................. 37
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần TM Cƣờng Thịnh ........ 37
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty ............................................ 37
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 37
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 37
2.2.1.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 37
2.2.1.5. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 38
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh 45
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty ................................................. 45
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 45
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 45
2.2.2.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 45
2.2.2.5. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 46
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Cƣờng Thịnh. ...................................................................................................... 50
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lí kinh doanh ........................................................ 50
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 50
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 50
2.2.3.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 50
2.2.3.5. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 51
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh ........................................................................... 56
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 56
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 56
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 56
2.2.4.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 56
2.2.4.5. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 57
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Cƣờng Thịnh ....................................................................................................... 60
2.2.5.1. Nội dung thu nhập khác và chi phí khác ................................................ 60
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 60
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 60
2.2.5.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 60
2.2.5.5. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 61
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh .................................................................................................................... 67
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 67
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 67
2.2.6.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 67
2.2.6.4. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 68
CHƢƠNG III : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH ...................................................................... 77
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH .................................................................... 77
3.1.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 77
3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CƢỜNG THỊNH ................................. 81
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết qủa kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh............ 81
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh ..... 82
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh ................................................................................................................... 82
3.2.2.2. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng
Thịnh ................................................................................................................... 94
3.2.2.3. Vận dụng kế toán quản trị vào công tác kế toán tại Công ty cổ phần
thƣơng mại Cƣờng Thịnh .................................................................................... 99
3.2.2.4. Hoàn thiện chính sách chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Cƣờng Thịnh ...................................................... 102
3.2.2.5. Một số giải pháp khác .......................................................................... 103
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22_nguyenthinhuquynh_qt1206k_7306.pdf