Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 12 của quý IV năm 2013,
nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty
lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi
hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót.
Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh,
đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã
được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công
tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần
hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách
linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong
thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp tôi có thể làm tốt công
tác kế toán trong tương lai sau này.
Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo
để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Mặc dù sản
phẩm đã được xuất kho bán như ngày trên hóa đơn cho khách hàng nhưng cuối tháng
kế toán mới tiến hành ghi sổ giá vốn hàng bán.
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ
vào chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán sẽ tiến hành nhập vào
máy vi tính. Để đơn giản trong quá trình hạch toán thì tất cả các trường hợp khách
hàng thanh toán ngay hay chưa thanh toán, kế toán đều sử dụng tài khoản 131 làm tài
khoản trung gian.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 28/12/2013, Công ty bán 97,9 kg mực ống 15/20, 79 kg mực ống
20/25 và 6 kg mực roll 10up cho Công ty TNHH TMDL Đông Kinh trị giá chưa thuế
là 18.572.381 đồng, thuế GTGT 5% theo hóa đơn GTGT số 0011207.
Tại Công ty, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT liên 1, sử dụng tài khoản 131
làm tài khoản trung gian và kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 19.501.000 đ
Có TK 5112A1 928.619 đ
Có TK 33311 18.572.381 đ
Giá vốn sẽ được phản ánh sau khi tính xong đơn giá thành phẩm xuất kho,
chương trình sẽ tự động điền bút toán này:
Nợ TK 632
Có TK 155
Căn cứ vào Phiếu thu, chi tiền mặt, Hoá đơn GTGT và các chứng từ kế toán liên
quan, kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính tự động cập nhập vào sổ chi tiết
tài khoản 511 và sổ cái của tài khoản 511... Sau đó kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 39
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế
Điện thoại : (8454) 3522401 ; Fax : (8454) 3522578 ; E-mail : hue-fdc@vnn.vn
Mã số thuế : 3300362743
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : BT/11P
Liên 3 : Nội bộ Số : 0011207
Ngày 28 tháng 12 năm 2013
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH TMDL Đông Kinh
Địa chỉ : 34 Trần Cao Vân – Huế
Điện thoại:
Số tài khoản:
Mã số thuế: 3300102375 Hình thức thanh toán: CK/TM
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Mực ống 15/20 Kg 97,9 85.714,29 8.391.429
2 Mực ống 20/25 Kg 79 123.809,52 9.780.952
3 Mực roll 10up Kg 6,0 66.666,67 400.000
Cộng tiền hàng: 18.572.381
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 928.619
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.501.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm linh một nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giámđốc
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 40
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ: -
Ngày
Chứng
từ số
Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
28/12/2013
HD
11207
Công ty TNHH TMDL
Đông Kinh - KH0090
Mực ống, mực roll 131111 18.172.381
28/12/2013
HD
11207
Công ty TNHH TMDL
Đông Kinh - KH0090
Mực ống, mực roll 131111 400.00
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu dịch vụ khác 5113A1->911A 911A 12.474.492
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A1->911A 911A 217.267.595
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A2->911A 911A 17.475.873.922
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu lò mỗ 5113B1->911B 911B 263.512.740
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C1->911C 911C 84.208.192
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C2->911C 911C 3.134.315.786
Tổng phát sinh nợ: 21.187.652.727,00
Tổng phát sinh có: 21.187.652.727,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 41
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Công ty trong năm không có hoạt động nào liên quan đến kế toán chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán cũng như là hàng bán bị trả lại. Nếu có nghiệp vụ nào
liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty sẽ tiến hành hạch toán theo
đúng quy định của Bộ tài chính.
2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính
a. Tài khoản sử dụng
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 5152: Lãi tiết kiệm tiền gửi
TK 5153: Chênh lệch tỷ giá lãi
b. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp
sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi Ngân hàng.
Hàng tháng (quý) công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi
hoặc Phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập
hợp số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Huế trả lãi tiền
gửi không kỳ hạn tiền Việt Nam tại ngân hàng từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 là
373.257 đồng.
Công ty hạch toán tiền lãi nhận được tháng 12/2013 của ngân hàng Ngoại thương
như sau:
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 42
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Nợ TK 1121: 373.257 đ
Có TK 5152: 373.257 đ
Sau khi định khoản, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ
chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ
GIẤY BÁO CÓ TRẢ LẠI TIỀN GỬI
Ngày 31/12/2013
Đơn vị: CTCP PT THỦY SẢN HUẾ - HUE FISHER DEVELOPM
Số tài khoản: 016.1.00.000049.7
Từ ngày ; Đến ngày ; Lãi suất ; Tiền lãi
01/12/13 31/12/13 2.000000000 373 257.00
Tổng cộng 373 257.00
Thanh toán viên Kiểm soát viên Trưởng phòng
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 43
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư cuối kỳ: -
Ngày Chứng
từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2013 BC 141
Ngân hàng Ngoại Thương -
NCC0040 Lãi TKTG 1121A 373.257
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5152->911A 911A 608.681
31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5153->911A 911A 73.178.602
Tổng phát sinh nợ: 73.787.283,00
Tổng phát sinh có: 73.787.283,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a. Tài khoản sử dụng
TK 711 – “Thu nhập khác”
TK 7111: Thu nhập khác được bồi thường được thưởng
TK 7112: Thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
TK 7113: Thu nhập khác
b. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
Trình tự lưu chuyển chứng từ
Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác như các
chứng từ kế toán hóa đơn GTGT, phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ... để nhập số liệu
vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Công ty đã thanh lý một số công cụ dụng cụ năm
2013, đã thu bằng tiền mặt 3.341.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Khi xuất hóa đơn GTGT, định khoản như sau:
Nợ TK 131111 3.341.000 đ
Có TK 7113 3.037.273 đ
Có TK 33311 303.726 đ
Sau khi đã nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 711,
sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, và kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế
Điện thoại : (8454) 3522401 ; Fax : (8454) 3522578 ; E-mail : hue-fdc@vnn.v
Mã số thuế : 3300362743
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : BT/11P
Liên 1 : Lưu Số : 0011252
Ngày 28 tháng 12 năm 2013
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Bảng kê thanh lý công cụ dụng cụ năm 2013
Địa chỉ :
Điện thoại:
Số tài khoản:
Mã số thuế: Hình thức thanh toán: CK/TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Nhựa Kg 285,0 7.703,35 2.195.455
2 Ủng cũ Kg 54,0 2.727,27 147.273
3 Sắt Kg 52,0 6.363,64 330.909
4 Máy in hư Cái 1,0 363.636,36 363.636
Cộng tiền hàng: 3.037.273
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 303.726
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.341.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giámđốc
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ: -
Ngày Chứng
từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2013 HD 11410
Bảng kê thanh lý phế liệu
thu hồi - KH0096 Thanh lý công cụ dụng cụ theo bảng kê 131111 3.037.273
31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7111->911A 911A 60.000
31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7112->911A 911A 3.037.273
31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7113->911A 911A 42.337.494
Tổng phát sinh nợ: 45.434.767,00
Tổng phát sinh có: 45.434.767,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.2. Kế toán chi phí
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Cách tính giá xuất kho thành phẩm: Giá vốn hàng bán chính là giá thực tế của
thành phẩm xuất kho bán ra trong tháng. Kế toán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi
giá vốn thành phẩm xuất bán và vì tính chất đặc thù của sản phẩm Công ty là thủy sản
(rẻo mực, mực ống...) nên Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp
nhập trước – xuất trước (FIFO) để tính giá trị hàng tồn kho. Hằng ngày, khi công ty
xuất bán thành phẩm thì hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất,
nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy giá của lô hàng nhập vào tiếp theo, theo thứ tự từ
trước đến sau.
a. Tài khoản sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
TK 632A: Giá vốn thủy sản
TK 632B: Giá vốn dịch vụ giết mổ
TK 632C: Giá vốn tại chi nhánh Quảng Trị
b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Trình tự lưu chuyển chứng từ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán sẽ ghi nhận doanh thu đồng thời cũng
phản ánh giá vốn hàng bán. Sau khi nhận Hoá đơn GTGT từ thủ kho và tiến hành cập
nhập vào máy, phần mềm FAST ACCONTING sẽ tự động sinh ra bút toán thêm là bút
toán kết chuyển tài khoản kho sang tài khoản giá vốn hàng bán về số lượng và giá trị.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 28/12/2013, Công ty xuất bán một số thành phẩm mực ở trong nước
(mực ống, mực lá...) với tổng giá vốn là 145.346.102 đồng, theo Phiếu xuất kho số 27.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 48
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Định khoản:
- Phản ánh giá vốn thành phẩm tại Công ty
Nợ TK 632A 77.092.619 đ
Có TK 155CTY 77.092.619 đ
- Phản ánh giá vốn thành phẩm tại chi nhánh Quảng Trị
Nợ TK 632C 68.253.483 đ
Có TK 155QTRI 68.253.483 đ
Sau đó, kế toán tiến hành nhập số lượng thực xuất vào máy tính, theo phương pháp
nhập trước – xuất trước, giá vốn của thành phẩm sẽ được tính và hạch toán trên phần mềm
vào ngày cuối tháng. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 632 và sổ cái
TK 632. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, và kết chuyển giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 27
Nợ...TK 632
Có...TK 155
- Họ và tên người nhận hàng:. Địa chỉ (bộ phận): Phòng kinh tế
- Lý do xuất kho: Xuất bán hàng nội địa
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế
STT TP Mã vật tư Tên vật tư TK nợ TK có
Đ
VT
Số
lượng Giá
Thành
tiền
1 TP01 MOSS022 Mực ống sushi GS 10g 632A 155CTY Kg 4,00 213881,34 855525
2 TP01 MONC013 Mực ống n/c 15/20 XK 632A 155CTY Kg 463,90 88930,20 41254720
3 TP01 MONC016 Mực ống n.c 20/25 XK 632A 155CTY Kg 92,00 98776,41 9087430
4 TP01 MONC014 Mực ống n/c 25/40 XK 632A 155CTY Kg 143,50 101738,81 14599519
5 TP01 MONC011 Mực ống n/c 40up 632A 155CTY Kg 3,30 87673,35 289322
6 TP01 MONC001 Mực ống n/c 15/20 632A 155CTY Kg 14,00 95732,17 1340250
7 TP01 MONC002 Mực ống n/c 20/25 632A 155CTY Kg 2,50 99614,40 249036
8 TP01 MONC016 Mực ống n/c 20/25 XK 632A 155CTY Kg 7,50 98776,41 740823
9 TP04 MULO16 Mực lá 40/60 632C 155QTRI Kg 2,00 22831,79 45664
10 TP04 MULO14 Mực lá xô 632C 155QTRI Kg 4,00 44791,34 179165
11 TP04 ND0001 Mực ống roll 6/8 632C 155QTRI Kg 15,00 30595,33 458930
12 TP04 ND0002 Mực ống roll 8/10 632C 155QTRI Kg 2,00 34782,50 69565
13 TP04 ND0003 Mực ống roll 10up 632C 155QTRI Kg 6,00 34782,33 208694
14 TP04 TR001 Trứng mực ống 632C 155QTRI Kg 38,00 28387,04 1078708
15 TP04 DMO053 Đầu sạch block 250/500 632C 155QTRI Kg 490,00 32398,69 15875358
16 TP01 DMO053 Đầu sạch block 250/500 632A 155CTY Kg 260,00 26390,95 6861647
17 TP04 DMO045 Đầu mực ống làm sạch block size 100-250 632C 155QTRI Kg 1162,00 29697,90 34508960
18 TP01 DMO045 Đầu mực ống làm sạch block size 100-250 632A 155CTY Kg 60,00 27986,82 1679209
19 TP04 DMO044 Đầu mực ống làm sạch block 632C 155QTRI Kg 308,00 36942,30 11378228
20 TP01 DMO032 Đầu mực ống 80/120 632A 155CTY Kg 6,00 22522,97 135138
21 TP04 MUL004 Mực lá 200/300 632C 155QTRI Kg 2,00 22832,00 45664
22 TP04 MONC013 Mực ống n/c 15/20 XK 632C 155QTRI Kg 54,00 69970,33 3778398
23 TP04 MONC016 Mực ống n/c 20/25 XK 632C 155QTRI Kg 7,00 58508,43 409559
24 TP04 MONC015 Mực ống n/c 40up XK 632C 155QTRI Kg 1,80 120327,78 216590
Tổng cộng 145346102
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ):
Một trăm bốn mươi lăm triệu, ba trăm bốn mươi sáu nghìn, một trăm linh hai đồng chẵn.
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán Người nhận hàng Thủ kho
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 50
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ: -
Ngày
Chứng từ
số
Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2013 PX 27 Đào Hoàng Kim - NB0066 Xuất hàng tiêu thu nội địa 155CTY 77.092.619
31/12/2013 PX 27 Đào Hoàng Kim - NB0066 Xuất hàng tiêu thu nội địa 155QTRI 68.253.483
31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 154B->632B 154B 106.443.762
31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 632B->911B 911B 106.443.762
31/12/2013 PKT -
Kết chuyển giá vốn khác tại CN Quảng Trị
632C->911C
911C 3.130.865.285
31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn thủy sản 632A->911A 911A 17.745.880.059
Tổng phát sinh nợ: 20.983.189.106,00
Tổng phát sinh có: 20.983.189.106,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.2.2. Kế toán chí phí tài chính
a. Tài khoản sử dụng
TK 635 – “Chi phí tài chính”
TK 6351: Chênh lệch lỗ tỉ giá
TK 6352: Lãi vay Ngân hàng
b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả.
Trình tự lưu chuyển chứng từ
Hàng tháng (quý) công ty nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản lãi phải
trả hoặc Phiếu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào
máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 27/12/3013, Công ty chi trả khoản tiền lãi nợ vay ngắn hạn tháng
12/2013 bằng ngoại tệ qua ngân hàng Vietcombank là 678.290 USD, khoản này được
hạch toán vào chi phí tài chính, biết tỷ giá là 21.065 đồng/USD.
Định khoản:
Nợ TK 6352 14.288.179 đ (678.290 x 21.065 = 14.288.179)
Có TK 1122 14.288.179 đ
Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 635,
sổ cái TK 635. Đến cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
GIAY BAO NO TRA LAI TIEN VAY Ma cbtd : 41G
LIEN 1: CHUNG TU GOC
SO CFI : 0210622
TEN DON VI: CTCP PT THUY SAN HUE-HUE FISHER DEVELOPMENT
So tai khoan Tu ngay
Den
ngay Lai suat
Tien
lai
Lai
do
DC
LS
LS
phat
Lai
phat
Lai phat
do DC
LS
0167370031913 26/11/13 25/12/13 0.0280 0.78
0167370032014 26/11/13 25/12/13 0.0280 6.06
0167370032078 26/11/13 25/12/13 0.0280 7.65
0167370032124 26/11/13 25/12/13 0.0280 0.81
0167370032225 26/11/13 25/12/13 0.0280 2.33
0167370032326 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.43
0167370032353 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.77
0167370032380 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.73
0167370032399 26/11/13 25/12/13 0.0280 4.22
0167370032445 26/11/13 25/12/13 0.0280 96.22
0167370032481 26/11/13 25/12/13 0.0280 61.81
0167370032519 26/11/13 25/12/13 0.0280 21.99
0167370032582 26/11/13 25/12/13 0.0280 26.25
0167370032591 26/11/13 25/12/13 0.0280 15.69
0167370032656 26/11/13 25/12/13 0.0280 16.35
0167370032739 26/11/13 25/12/13 0.0280 55.10
0167370032757 26/11/13 25/12/13 0.0280 11.00
0167370032793 26/11/13 25/12/13 0.0280 5.11
0167370032821 03/12/13 25/12/13 0.0280 14.51
0167370032867 04/12/13 25/12/13 0.0280 2.61
0167370032885 06/12/13 25/12/13 0.0280 22.24
0167370032977 10/12/13 25/12/13 0.0280 214.50
0167370033065 16/12/13 25/12/13 0.0280 13.56
0167370033102 19/12/13 25/12/13 0.0280 36.48
0167370033111 19/12/13 25/12/13 0.0280 14.34
0167370033203 23/12/13 25/12/13 0.0280 7.52
0167370033212 23/12/13 25/12/13 0.0280 12.99
0167370033221 23/12/13 25/12/13 0.0280 3.24
Cong 678
Tong cong lai 678.29
Can bo tin dung Kiem soat Truong phong
VIETCOMBANK
Chi nhanh 016
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ: -
Ngày Chứng từ
Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
27/12/2013 UNC144 Ngân hàng Ngoại Thương - NCC0040 Lãi nợ vay ngắn hạn tháng 12/2013 1122A 14.288.179
...
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6351->911A 911A 45.299.951
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6352->911A 911A 22.062.007
Tổng phát sinh nợ: 67.361.958,00
Tổng phát sinh có: 67.361.958,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.2.3. Kế toán chí phí bán hàng
a. Tài khoản sử dụng
TK 641 – “Chi phí bán hàng”
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng một số
chứng từ cơ bản sau:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
- Phiếu kế toán tổng hợp
Trình tự lưu chuyển chứng từ
Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và
căn cứ vào các chứng từ kế toán như phiếu kế toán tổng hợp, hóa đơn, phiếu chi để
tiến hành định khoản và nhập số liệu vào máy tính. Tại công ty hiện nay có thực hiện
tỷ lệ hoa hồng là 2% đối với khách hàng mua với số lượng lớn, khoản tiền hoa hồng
này được hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng của Công ty.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 18/12/2013, Công ty chi tiền cước vận chuyển và nâng hạ Cont 40’
từ Huế -Tiên Sa theo HĐ GTGT 0000301 ngày 06/12/2013 cho Công ty cổ phần
PORTSERCO là 7.350.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Định khoản:
Nợ TK 6417 6.681.818 đ
Nợ TK 13311 668.182 đ
Có TK 331 7.350.000 đ
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK
641, sổ cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển các
chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: PC/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000301
Liên 2: Giao người mua
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN PORTSERCO
Mã số thuế: 0400438101
Địa chỉ: 59 Ba Đình, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Điện thoại:0511.3886305 Fax: 0511.3863736
Số tài khoản: 56010000436838 NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Hải Vân
10420359942017 NH TMCP Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh chợ Hàn, thành phố Đà Nẵng
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
Mã số thuế: 330062743
Địa chỉ.: Nguyễn Gia Thiểu - Thành phố Huế.
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản...
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cước vận chuyển và nâng
hạ Cont 40' từ Huế- Tiên Sa
(Ngày 06/12/2013)
Cont 1 6.681.818
Cộng tiền hàng: 6.681.818
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 668.182
Tổng cộng tiền thanh toán 7.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Bán hàng qua điện thoại PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Nam Hùng
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ:
Ngày Chứng từ
Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
18/12/2013 PKT10 Công ty cổ phần PORTSERCO - NCC0252 Cước vận chuyển theo HĐ 00301 ngày 06/12/2013 331111 6.681.818
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí bán hàng 6417->911A 911A 393.253.073
Tổng phát sinh nợ: 393.253.073,00
Tổng phát sinh có: 393.253.073,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng:
TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ:
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng một
số chứng từ cơ bản sau:
- Bảng tính và thanh toán lương. - Hoá đơn GTGT.
- Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ. - Phiếu xuất kho
- Bảng trích khấu hao TSCĐ. - Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Hằng ngày, căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán như phiếu chi, hóa đơn GTGT... để
tiến hành định khoản và nhập số liệu vào máy tính.
Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Bảng tính và thanh toán lương, Bảng trích
BHXH, BHYT, KPCĐ... tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính.
c. Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 18/12/3013, Công ty thanh toán tiền cước dịch vụ D-COM tháng11 năm
2013 cho Tập đoàn viễn thông quân đội chi nhánh Viettel TTHuế, tổng số tiền thanh
toán là 360.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Định khoản:
Nợ TK 6427: 327.273 đ
Nợ TK 13311: 32.727 đ
Có TK 1111: 360.000 đ
Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 642, sổ
cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 12 năm 2013
Họ tên người nhận tiền: Đặng Văn Hơn
Địa chỉ: CN Viettel TTHuế - Tập đoàn viễn thông quân đội
Lý do chi: Thanh toán tiền cước dịch vụ D-COM T11/2013
Số tiền : 360.000 VND
Viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghì đồng chẵn
Kèm theo: 3 Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi nghì đồng chẵn
Mấu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 1
Quyển số: PC1312
Số: 43
Nợ: 6427 327.273
13311 32.727
Có: 1111 360.000
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN THỪA THIÊN HUẾ
THỦ QUỸ
Ngày 18 tháng 12 năm 2013
NGƯỜI NHẬN TIỀN
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
18/12/2013 PC 43 CN Viettel TTHuế- Tập đoàn viễn
thông quân đội - NCC385
Thanh toán tiền cước dịch vụ D-
COM T11/2013 1111 327.273
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp 6421->911A 911A 215.663.570
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp 6424->911A 911A 14.035.744
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp 6427->911A 911A 3.411.444
31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp 6428->911A 911A 68.577.620
Tổng phát sinh nợ: 309.849.446,00
Tổng phát sinh có: 309.849.446,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác phát sinh tại Công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các
khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót từ kỳ trước. Trong thời gian nghiên cứu
đề tài thì các khoản chi phí khác không phát sinh.
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
b. Phương pháp hạch toán
Hàng quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán
phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Sau đó, kế toán phải kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào
TK 911.
Nghiệp vụ: Quý 4/2013 khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là: 103.774.604 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: 103.774.604 đ
Có TK 3334: 103.774.604 đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334: 103.774.604 đ
Có TK 112: 103.774.604 đ
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư đầu kỳ: -
Ngày Chứng từ
Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2013 PKT70 - Thuế TNDN QIV/2013 3334 103.774.604
31/12/2013 PKT - Kết chuyển từ 8211 ---- >911A 911A 103.774.604
Tổng phát sinh nợ: 103.774.604,00
Tổng phát sinh có: 103.774.604,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911A: Kết chuyển thủy sản
TK 911B: Kết chuyển giết mổ gia súc
TK 911C: Kết chuyển khác tại chi nhánh Quảng Trị
b. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện việc khóa sổ các tài khoản chi phí và
doanh thu phát sinh trong tháng, kế toán sẽ căn cứ vào sổ chi tiết, sổ cái của các TK
511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 để tiến hành việc kết chuyển số phát sinh trên
những tài khoản này vào sổ chi tiết TK 911.
Cuối mỗi quý, sau khi đã khóa sổ các tài khoản chi phí và doanh thu phát sinh
trong tháng cuối của quý đó xong sẽ xác định chi phí thuế TNDN rồi khóa sổ chi tiết,
sổ cái tài khoản 821 và kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh
trong quý. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Kết thúc công việc, sổ Cái TK 911 được mở ra
để phản ánh toàn bộ quy trình xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 63
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
TK 632 TK 911 TK 511
20.983.189.106 21.187.652.727
TK 641
393.253.073 TK 515
73.787.283
TK 642
309.849.446
TK 635 TK 711
67.361.958
45.434.767
TK 821
103.774.604
TK 421
371.497.949
(Kết chuyển lãi)
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Biểu số 17
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013
Số dư có đầu kỳ: 913.890.291,00
Ngày
Chứng
từ
Số
Khách
hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển doanh thu dịch vụ khác 5113A1-
>911A
5113A1 12.474.492
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản
5112A1->911A
5112A1 217.267.595
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản
5112A2->911A
5112A2 17.475.873.922
31/2/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 632B->911B 632B 106.443.762
31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu lò mỗ 5113B1->911B 5113B1 263.512.740
31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5152->911A 5152 608.681
31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5153->911A 5153 73.178.602
31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6351->911A 6351 45.299.951
31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6352->911A 6352 22.062.007
31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí bán hàng 6417->911A 6417 393.253.073
31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6421->911A 6421 215.663.570
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6424-
>911A
6424 14.035.744
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6427-
>911A
6427 3.411.444
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6428-
>911A
6428 68.577.620
31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7111->911A 7111 60.000
31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7112->911A 7112 3.037.273
31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7113->911A 7113 42.337.494
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển giá vốn khác tại CN Quảng Trị 632C-
>911C
632C 3.130.865.285
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại
CN Quảng trị 5112C1->911C
5112C1 84.208.192
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại
CN Quảng trị 5112C2->911C
5112C2 3.134.315.786
31/2/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn thủy sản 632A->911A 632A 17.745.880.059
31/2/2013 PKT - Kết chuyển lãi lò mỗ 911B->4212 4212 427.405.805
31/2/2013 PKT -
Kết chuyển lãi khác tại CN Quảng Trị 911C-
>4212
4212 468.035.854
31/2/2013 PKT - Kết chuyển từ 8211 ---- >911A 8211 103.774.604
31/2/2013 PKT - Kết chuyển lỗ lthủy sản 911A->4212 4212 523.943.710
Tổng phát sinh nợ: 22.744.708.778,00
Tổng phát sinh có: 21.830.818.487,00
Số dư cuối kỳ: -
Ngày 31 tháng 12 năm 20133
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại Công ty
cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế
3.1.1. Ưu điểm
Nhận xét chung
• Công tác tổ chức, điều hành quản lý giữa các phòng ban tốt, liên tục. Việc quản
lý lao động rất được công ty chú trọng, các chế độ chính sách đối với người lao động
được chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định của Nhà nước.
• Ban lãnh đạo công ty là những người có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm
trong công tác quản lý, điều hành công ty.
• Đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, tận tâm, người lao động có tay nghề, hăng say
với công việc.
• Sự vận hành giữa các phòng ban linh hoạt, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình
kinh doanh của công ty.
• Các phòng ban đều được trang bị máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc
cho nhân viên.
Về hình thức, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty
• Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức khá gọn nhẹ. Các nhân viên kế toán
làm việc tích cực và có trình độ sử dụng vi tính và phần mềm kế toán thành thạo, mỗi
người sử dụng một máy tính riêng cho thấy tính độc lập trong phân công công việc.
• Nhìn chung công tác tổ chức kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
công ty. Việc áp dụng hình thức quản lí cũng như tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo
điều kiện cho Ban lãnh đạo nắm bắt toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, từ đó,
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
việc kiểm tra và thực hiện chỉ đạo cũng dễ dàng hơn. Đồng thời, đảm bảo hiệu quả
hoạt động của phòng kế toán, công việc được phân công một cách cụ thể, khoa học.
• Hình thức Nhật ký chung trên phần mềm FAST ACCOUTING đã giúp việc
hạch toán trở nên nhanh chóng, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, còn
giúp cung cung cấp thông tin nhanh và chính xác, đáp ứng kịp thời việc ra quyết định
của nhà quản trị. Trong phần mềm kế toán FAST ACCOUTING, các phần hành kế
toán được xây dựng thích hợp với đặc điểm sản xuất và quản lý của công ty. Đối với
mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên đã được kế toán trưởng sắp
xếp, bố trí dựa vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của từng người, đảm bảo sự
phân phối lao động đồng đều.
• Việc kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp
với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra tại công ty. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
• Các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đúng theo chính sách kế toán áp
dụng tại Công ty. Cuối năm tài chính kế toán sử dụng đầy đủ 2 loại báo cáo là báo cáo
tài chính và báo cáo quản trị nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý bên trong Công
ty lẫn các cá nhân tổ chức bên ngoài Công ty quan tâm.
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
• Căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
Chính, Công ty sử dụng các chứng từ theo đúng quy định. Việc lưu giữ các chứng từ
được đảm bảo an toàn, ít xảy ra tình trạng mất cắp. Đặc biệt các chứng từ trong Công
ty đều được đánh số thứ tự sẽ hạn chế tình trạng lập khống hoặc bỏ sót chứng từ.
• Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, chính xác
hơn trong quá trình bán hàng cũng như xác định kết quả kinh doanh.
• Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên
có thể tính ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp số
liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như quản lý. Trị giá vốn
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó dẫn đến chỉ tiêu này
trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
• Công ty đã mở một số tài khoản chi tiết để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán
doanh thu và xác định KQKD cho 2 lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là sản xuất
chế biến thủy sản và dịch vụ giết mổ, cũng như mở thêm các tài khoản chi tiết 1 chi nhánh
khác của Công ty ở Quảng Trị.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm Công ty cổ phần phát triển thủy sản Thừa Thiên Huế
còn một số tồn tại mà công ty cần khắc phục để hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán
của doanh nghiệp.
Nhận xét chung
• Tuy thị trường ngày càng biến động và khắc nghiệt nhưng công ty chưa có chế độ
chính sách rõ ràng trong việc phát triển thị trường. Kênh tiêu thụ còn đơn giản do chưa
đầu tư nhiều vào công việc nghiên cứu. Công ty không chủ động tiếp cận với khách hàng
mà đợi khách hàng tự tìm đến. Vì vậy, lượng khách hàng sẽ bị hạn chế hơn.
• Chủng loại sản phẩm xuất khẩu còn hạn chế. Bản thân công ty chưa đưa ra
chính sách sản phẩm cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của công ty mà chủ yếu dựa
vào hợp đồng của khách hàng.
Về hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty
• Việc áp dụng phần mềm kế toán đôi khi cũng gây ra một số khó khăn như phần
mềm bị hỏng làm gián đôạn công việc, khối lượng công việc bị dồn lại nhiều nên trong
quá trình làm có thể dễ dẫn tới sai sót.
• Bộ máy kế toán còn đơn giản, chưa có sự phân chia nhiệm vụ đầy đủ ở mức độ
chi tiết.
• Công ty cũng chưa có bộ phận kế toán tiền lương riêng mà kế toán tổng hợp
phụ trách luôn về mảng tiền lương, khiến công việc của kế toán tổng hợp thêm nặng nề
và chịu nhiều áp lực hơn.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
• Khi xuất bán hàng cho khách hàng đặt hàng qua điện thoại, do không có đơn
đặt hàng nên dễ lập sai thông tin về sản phẩm trên chứng từ, sai thông tin khách hàng
và dẫn đến nhiều rủi ro.
• Công ty không phát sinh các tài khoản giảm trừ doanh thu như TK 521, TK 531,
TK 532 cho thấy chiến lược bán hàng của Công ty chưa phát triển, không có các chính
sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng, mà phần lớn chỉ bán cho khách hàng quen thuộc.
• Công ty chủ yếu sử dụng hai hình thức là bán buôn và bán lẻ nên chưa khai
thác được hết khách hàng tiềm năng trên thị trường.
• Công ty không trích lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho nên khi gặp rủi ro Công ty sẽ khó xoay sở để
bù đắp rủi ro.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại
Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế
Về công tác kế toán chung
• Để hạn chế được những rủi ro do vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng như
áp lực công việc quá lớn, Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán hoặc phân công
lại công việc của bộ phận kế toán.
• Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân
viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm
công việc của phòng kế toán. Đồng thời còn tránh được tình trạng công việc chồng
chéo, dồn dập quá nhiều vào một số nhân viên., ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
• Công ty nên thường xuyên trang bị kiến thức chuyên môn, cử đi đào tạo những
khóa bồi dưởng để nâng cao trình độ của các nhân viên. Tổ chức các lớp đào tạo nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán. Ngoài ra, mỗi
một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm
hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
• Công ty cũng nên tổ chức giao lưu, học hỏi kinh nghiệm giữa các DN với nhau,
giữa khách hàng với DN để am hiểu tâm lý của khách hàng. Ban lãnh đạo thường
xuyên theo dõi, đôn đốc nhân viên hoàn thành trách nhiệm của mình, có hình thức
thưởng phạt một cách phân minh để kích thích tinh thần làm việc tích của nhân viên.
• Chi tiết hóa bộ máy kế toán, đồng thời thiết lập thêm bộ phận kế toán tiền lương.
• Bên cạnh đó việc thiết lập một bộ phận kế toán quản trị ở phòng kế toán để tiến
hành cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện, cũng như kiểm tra,
đánh giá kế hoạch nhằm đạt mục đích đề ra là điều rất cần thiết.
• Công ty nên thành lập một Phòng Thị trường chuyên nghiên cứu, phân tích tình
hình biến động thị trường trong và ngoài nước, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng,
đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc công ty về chiến lược phát triển sản xuất sao
cho phù hợp với tình hình thị trường.
Về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
• Khi xuất bán hàng cho khách hàng đặt hàng qua điện thoại cần có phiếu xuất
kho và đơn đặt hàng gửi cho bộ phận kho.
• Để thu hút thêm nhiều khách hàng Công ty cần có các chính sách ưu đãi với
khách hàng như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khuyến mãi quà tặng,
giảm giá những hàng hóa kém phẩm chất
• Để hạn chế các thiệt hại do những rủi ro xảy ra như các khoản nợ khó đòi, nợ
xấu quá hạn không đòi được phải xóa sổ hoặc do thị trường biến động, đối thủ cạnh
tranh tăng cao ép giá hàng hóa giảm xuống thì định kỳ Công ty nên trích lập các
khoản dự phòng như dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
• Nên theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh cho
từng nhóm sản phẩm hoặc công ty nên có tiêu thức phân bổ hợp lý hai loại chi phí này
để có thể xác định một cách chính xác nhất tổng chi phí phát sinh trong kỳ, vì hai loại
chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí của công ty.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 71
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở đối chiếu với các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản
Thừa Thiên Huế”. Nhìn chung đề tài đã đáp ứng gần như đầy đủ các mục tiêu đã đề ra
và đạt được một số kết quả sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic vấn đề cơ sở lý luận về công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trong quá trình nghiên
cứu, thông qua việc tổng hợp các kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau như giáo trình
kế toán, các chuẩn mực thông tư hướng dẫn, tôi đã khái quát lại kiến thức về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đặt nền tảng để đi sâu vào nghiên cứu phần
thực trạng công tác kế toán của Công ty.
Thứ hai, đã áp dụng được mục tiêu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại công
ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã khái quát và giới thiệu tương đối đầy đủ
về Công ty, phân tích và đánh giá được tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn cũng
như là kết quả kinh doanh của Công ty. Và trong thời gian này, tôi cũng đã được tiếp
xúc với thực tế kế toán và đặc biệt là đi sâu vào thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Thứ ba, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại ở Công ty
trong công tác kế toán này. Từ đó tôi đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp theo ý kiến
chủ quan để khắc phục một số hạn chế còn tồn tại ở Công ty nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
2. Hạn chế của đề tài
Do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Một số
ý kiến, nhận định đưa ra còn mang tính chủ quan. Vì việc theo dõi tình hình lao động,
tình hình tài sản, nguồn vốn và động kinh doanh của Công ty chỉ mới được tôi phân
tích so sánh trong khoảng thời gian là 3 năm nên chưa thể phản ánh một cách cụ thể
tiến trình hoạt động phát triển của Công ty. Ngoài ra, về mảng kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tôi chỉ nghiên cứu doanh thu và chi phí trong một thời
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
gian ngắn nên chưa thể phản ánh rõ nét được toàn bộ tình hình kết quả kinh tại Công
ty và giải pháp chỉ mang tính phiến diện.
Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 12 của quý IV năm 2013,
nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty
lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi
hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót.
Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh,
đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã
được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công
tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần
hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách
linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong
thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp tôi có thể làm tốt công
tác kế toán trong tương lai sau này.
Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo
để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phan Thị Minh Lý, Hà Thị Diệu Thương, Nguyễn Thị Thanh Huyền (2008), Giáo
trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Võ Văn Nhị (2009), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản
Đại học Huế.
6. Hoàng Giang (2008), Bài giảng tổ chức kế toán,Nhà xuất bản Đại học Huế.
7. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống Kê, Hồ Chí Minh.
8. Bộ tài chính, (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
tài chính).
9. Nguyễn Thị Hà (2013), khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh, Khoa Kế toán-Tài chính, Đại
học Kinh tế Huế.
10. Bùi Lê Na (2011), khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Hương Giang Resort và Spa, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường
Đại học kinh tế Huế.
11. Trang web www.webketoan.vn, www.ketoanthue.vn, www.tapchiketoan.vn,
www.luanvan.net.vn, www.tailieu.vn và một số trang web kế toán khác.
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_hong_lien_8809.pdf