Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế

Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 12 của quý IV năm 2013, nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót. Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp tôi có thể làm tốt công tác kế toán trong tương lai sau này. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.

pdf83 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Mặc dù sản phẩm đã được xuất kho bán như ngày trên hóa đơn cho khách hàng nhưng cuối tháng kế toán mới tiến hành ghi sổ giá vốn hàng bán. Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán sẽ tiến hành nhập vào máy vi tính. Để đơn giản trong quá trình hạch toán thì tất cả các trường hợp khách hàng thanh toán ngay hay chưa thanh toán, kế toán đều sử dụng tài khoản 131 làm tài khoản trung gian. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 28/12/2013, Công ty bán 97,9 kg mực ống 15/20, 79 kg mực ống 20/25 và 6 kg mực roll 10up cho Công ty TNHH TMDL Đông Kinh trị giá chưa thuế là 18.572.381 đồng, thuế GTGT 5% theo hóa đơn GTGT số 0011207. Tại Công ty, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT liên 1, sử dụng tài khoản 131 làm tài khoản trung gian và kế toán định khoản như sau: Nợ TK 131 19.501.000 đ Có TK 5112A1 928.619 đ Có TK 33311 18.572.381 đ Giá vốn sẽ được phản ánh sau khi tính xong đơn giá thành phẩm xuất kho, chương trình sẽ tự động điền bút toán này: Nợ TK 632 Có TK 155 Căn cứ vào Phiếu thu, chi tiền mặt, Hoá đơn GTGT và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính tự động cập nhập vào sổ chi tiết tài khoản 511 và sổ cái của tài khoản 511... Sau đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 39 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế Điện thoại : (8454) 3522401 ; Fax : (8454) 3522578 ; E-mail : hue-fdc@vnn.vn Mã số thuế : 3300362743 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : BT/11P Liên 3 : Nội bộ Số : 0011207 Ngày 28 tháng 12 năm 2013 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH TMDL Đông Kinh Địa chỉ : 34 Trần Cao Vân – Huế Điện thoại: Số tài khoản: Mã số thuế: 3300102375 Hình thức thanh toán: CK/TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Mực ống 15/20 Kg 97,9 85.714,29 8.391.429 2 Mực ống 20/25 Kg 79 123.809,52 9.780.952 3 Mực roll 10up Kg 6,0 66.666,67 400.000 Cộng tiền hàng: 18.572.381 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 928.619 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.501.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm linh một nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Giámđốc (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 40 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: - Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 28/12/2013 HD 11207 Công ty TNHH TMDL Đông Kinh - KH0090 Mực ống, mực roll 131111 18.172.381 28/12/2013 HD 11207 Công ty TNHH TMDL Đông Kinh - KH0090 Mực ống, mực roll 131111 400.00 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu dịch vụ khác 5113A1->911A 911A 12.474.492 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A1->911A 911A 217.267.595 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A2->911A 911A 17.475.873.922 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu lò mỗ 5113B1->911B 911B 263.512.740 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C1->911C 911C 84.208.192 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C2->911C 911C 3.134.315.786 Tổng phát sinh nợ: 21.187.652.727,00 Tổng phát sinh có: 21.187.652.727,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 41 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tại Công ty trong năm không có hoạt động nào liên quan đến kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cũng như là hàng bán bị trả lại. Nếu có nghiệp vụ nào liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty sẽ tiến hành hạch toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính a. Tài khoản sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 5152: Lãi tiết kiệm tiền gửi TK 5153: Chênh lệch tỷ giá lãi b. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi.  Trình tự luân chuyển chứng từ Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi Ngân hàng. Hàng tháng (quý) công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi hoặc Phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Huế trả lãi tiền gửi không kỳ hạn tiền Việt Nam tại ngân hàng từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 là 373.257 đồng. Công ty hạch toán tiền lãi nhận được tháng 12/2013 của ngân hàng Ngoại thương như sau: SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 42 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nợ TK 1121: 373.257 đ Có TK 5152: 373.257 đ Sau khi định khoản, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ GIẤY BÁO CÓ TRẢ LẠI TIỀN GỬI Ngày 31/12/2013 Đơn vị: CTCP PT THỦY SẢN HUẾ - HUE FISHER DEVELOPM Số tài khoản: 016.1.00.000049.7 Từ ngày ; Đến ngày ; Lãi suất ; Tiền lãi 01/12/13 31/12/13 2.000000000 373 257.00 Tổng cộng 373 257.00 Thanh toán viên Kiểm soát viên Trưởng phòng SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 43 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư cuối kỳ: - Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 31/12/2013 BC 141 Ngân hàng Ngoại Thương - NCC0040 Lãi TKTG 1121A 373.257 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5152->911A 911A 608.681 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5153->911A 911A 73.178.602 Tổng phát sinh nợ: 73.787.283,00 Tổng phát sinh có: 73.787.283,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Tài khoản sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” TK 7111: Thu nhập khác được bồi thường được thưởng TK 7112: Thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định TK 7113: Thu nhập khác b. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu  Trình tự lưu chuyển chứng từ Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác như các chứng từ kế toán hóa đơn GTGT, phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ... để nhập số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Công ty đã thanh lý một số công cụ dụng cụ năm 2013, đã thu bằng tiền mặt 3.341.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Khi xuất hóa đơn GTGT, định khoản như sau: Nợ TK 131111 3.341.000 đ Có TK 7113 3.037.273 đ Có TK 33311 303.726 đ Sau khi đã nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, và kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế Điện thoại : (8454) 3522401 ; Fax : (8454) 3522578 ; E-mail : hue-fdc@vnn.v Mã số thuế : 3300362743 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : BT/11P Liên 1 : Lưu Số : 0011252 Ngày 28 tháng 12 năm 2013 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Bảng kê thanh lý công cụ dụng cụ năm 2013 Địa chỉ : Điện thoại: Số tài khoản: Mã số thuế: Hình thức thanh toán: CK/TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhựa Kg 285,0 7.703,35 2.195.455 2 Ủng cũ Kg 54,0 2.727,27 147.273 3 Sắt Kg 52,0 6.363,64 330.909 4 Máy in hư Cái 1,0 363.636,36 363.636 Cộng tiền hàng: 3.037.273 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 303.726 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.341.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Giámđốc (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: - Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 31/12/2013 HD 11410 Bảng kê thanh lý phế liệu thu hồi - KH0096 Thanh lý công cụ dụng cụ theo bảng kê 131111 3.037.273 31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7111->911A 911A 60.000 31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7112->911A 911A 3.037.273 31/12/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7113->911A 911A 42.337.494 Tổng phát sinh nợ: 45.434.767,00 Tổng phát sinh có: 45.434.767,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Cách tính giá xuất kho thành phẩm: Giá vốn hàng bán chính là giá thực tế của thành phẩm xuất kho bán ra trong tháng. Kế toán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi giá vốn thành phẩm xuất bán và vì tính chất đặc thù của sản phẩm Công ty là thủy sản (rẻo mực, mực ống...) nên Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) để tính giá trị hàng tồn kho. Hằng ngày, khi công ty xuất bán thành phẩm thì hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy giá của lô hàng nhập vào tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. a. Tài khoản sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” TK 632A: Giá vốn thủy sản TK 632B: Giá vốn dịch vụ giết mổ TK 632C: Giá vốn tại chi nhánh Quảng Trị b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho  Trình tự lưu chuyển chứng từ Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán sẽ ghi nhận doanh thu đồng thời cũng phản ánh giá vốn hàng bán. Sau khi nhận Hoá đơn GTGT từ thủ kho và tiến hành cập nhập vào máy, phần mềm FAST ACCONTING sẽ tự động sinh ra bút toán thêm là bút toán kết chuyển tài khoản kho sang tài khoản giá vốn hàng bán về số lượng và giá trị. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 28/12/2013, Công ty xuất bán một số thành phẩm mực ở trong nước (mực ống, mực lá...) với tổng giá vốn là 145.346.102 đồng, theo Phiếu xuất kho số 27. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 48 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Định khoản: - Phản ánh giá vốn thành phẩm tại Công ty Nợ TK 632A 77.092.619 đ Có TK 155CTY 77.092.619 đ - Phản ánh giá vốn thành phẩm tại chi nhánh Quảng Trị Nợ TK 632C 68.253.483 đ Có TK 155QTRI 68.253.483 đ Sau đó, kế toán tiến hành nhập số lượng thực xuất vào máy tính, theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn của thành phẩm sẽ được tính và hạch toán trên phần mềm vào ngày cuối tháng. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 632 và sổ cái TK 632. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, và kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 27 Nợ...TK 632 Có...TK 155 - Họ và tên người nhận hàng:. Địa chỉ (bộ phận): Phòng kinh tế - Lý do xuất kho: Xuất bán hàng nội địa - Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế STT TP Mã vật tư Tên vật tư TK nợ TK có Đ VT Số lượng Giá Thành tiền 1 TP01 MOSS022 Mực ống sushi GS 10g 632A 155CTY Kg 4,00 213881,34 855525 2 TP01 MONC013 Mực ống n/c 15/20 XK 632A 155CTY Kg 463,90 88930,20 41254720 3 TP01 MONC016 Mực ống n.c 20/25 XK 632A 155CTY Kg 92,00 98776,41 9087430 4 TP01 MONC014 Mực ống n/c 25/40 XK 632A 155CTY Kg 143,50 101738,81 14599519 5 TP01 MONC011 Mực ống n/c 40up 632A 155CTY Kg 3,30 87673,35 289322 6 TP01 MONC001 Mực ống n/c 15/20 632A 155CTY Kg 14,00 95732,17 1340250 7 TP01 MONC002 Mực ống n/c 20/25 632A 155CTY Kg 2,50 99614,40 249036 8 TP01 MONC016 Mực ống n/c 20/25 XK 632A 155CTY Kg 7,50 98776,41 740823 9 TP04 MULO16 Mực lá 40/60 632C 155QTRI Kg 2,00 22831,79 45664 10 TP04 MULO14 Mực lá xô 632C 155QTRI Kg 4,00 44791,34 179165 11 TP04 ND0001 Mực ống roll 6/8 632C 155QTRI Kg 15,00 30595,33 458930 12 TP04 ND0002 Mực ống roll 8/10 632C 155QTRI Kg 2,00 34782,50 69565 13 TP04 ND0003 Mực ống roll 10up 632C 155QTRI Kg 6,00 34782,33 208694 14 TP04 TR001 Trứng mực ống 632C 155QTRI Kg 38,00 28387,04 1078708 15 TP04 DMO053 Đầu sạch block 250/500 632C 155QTRI Kg 490,00 32398,69 15875358 16 TP01 DMO053 Đầu sạch block 250/500 632A 155CTY Kg 260,00 26390,95 6861647 17 TP04 DMO045 Đầu mực ống làm sạch block size 100-250 632C 155QTRI Kg 1162,00 29697,90 34508960 18 TP01 DMO045 Đầu mực ống làm sạch block size 100-250 632A 155CTY Kg 60,00 27986,82 1679209 19 TP04 DMO044 Đầu mực ống làm sạch block 632C 155QTRI Kg 308,00 36942,30 11378228 20 TP01 DMO032 Đầu mực ống 80/120 632A 155CTY Kg 6,00 22522,97 135138 21 TP04 MUL004 Mực lá 200/300 632C 155QTRI Kg 2,00 22832,00 45664 22 TP04 MONC013 Mực ống n/c 15/20 XK 632C 155QTRI Kg 54,00 69970,33 3778398 23 TP04 MONC016 Mực ống n/c 20/25 XK 632C 155QTRI Kg 7,00 58508,43 409559 24 TP04 MONC015 Mực ống n/c 40up XK 632C 155QTRI Kg 1,80 120327,78 216590 Tổng cộng 145346102 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm bốn mươi lăm triệu, ba trăm bốn mươi sáu nghìn, một trăm linh hai đồng chẵn. Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2013. Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán Người nhận hàng Thủ kho SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 50 ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: - Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 31/12/2013 PX 27 Đào Hoàng Kim - NB0066 Xuất hàng tiêu thu nội địa 155CTY 77.092.619 31/12/2013 PX 27 Đào Hoàng Kim - NB0066 Xuất hàng tiêu thu nội địa 155QTRI 68.253.483 31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 154B->632B 154B 106.443.762 31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 632B->911B 911B 106.443.762 31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn khác tại CN Quảng Trị 632C->911C 911C 3.130.865.285 31/12/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn thủy sản 632A->911A 911A 17.745.880.059 Tổng phát sinh nợ: 20.983.189.106,00 Tổng phát sinh có: 20.983.189.106,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.2. Kế toán chí phí tài chính a. Tài khoản sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” TK 6351: Chênh lệch lỗ tỉ giá TK 6352: Lãi vay Ngân hàng b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả.  Trình tự lưu chuyển chứng từ Hàng tháng (quý) công ty nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản lãi phải trả hoặc Phiếu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 27/12/3013, Công ty chi trả khoản tiền lãi nợ vay ngắn hạn tháng 12/2013 bằng ngoại tệ qua ngân hàng Vietcombank là 678.290 USD, khoản này được hạch toán vào chi phí tài chính, biết tỷ giá là 21.065 đồng/USD. Định khoản: Nợ TK 6352 14.288.179 đ (678.290 x 21.065 = 14.288.179) Có TK 1122 14.288.179 đ Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Đến cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú GIAY BAO NO TRA LAI TIEN VAY Ma cbtd : 41G LIEN 1: CHUNG TU GOC SO CFI : 0210622 TEN DON VI: CTCP PT THUY SAN HUE-HUE FISHER DEVELOPMENT So tai khoan Tu ngay Den ngay Lai suat Tien lai Lai do DC LS LS phat Lai phat Lai phat do DC LS 0167370031913 26/11/13 25/12/13 0.0280 0.78 0167370032014 26/11/13 25/12/13 0.0280 6.06 0167370032078 26/11/13 25/12/13 0.0280 7.65 0167370032124 26/11/13 25/12/13 0.0280 0.81 0167370032225 26/11/13 25/12/13 0.0280 2.33 0167370032326 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.43 0167370032353 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.77 0167370032380 26/11/13 25/12/13 0.0280 1.73 0167370032399 26/11/13 25/12/13 0.0280 4.22 0167370032445 26/11/13 25/12/13 0.0280 96.22 0167370032481 26/11/13 25/12/13 0.0280 61.81 0167370032519 26/11/13 25/12/13 0.0280 21.99 0167370032582 26/11/13 25/12/13 0.0280 26.25 0167370032591 26/11/13 25/12/13 0.0280 15.69 0167370032656 26/11/13 25/12/13 0.0280 16.35 0167370032739 26/11/13 25/12/13 0.0280 55.10 0167370032757 26/11/13 25/12/13 0.0280 11.00 0167370032793 26/11/13 25/12/13 0.0280 5.11 0167370032821 03/12/13 25/12/13 0.0280 14.51 0167370032867 04/12/13 25/12/13 0.0280 2.61 0167370032885 06/12/13 25/12/13 0.0280 22.24 0167370032977 10/12/13 25/12/13 0.0280 214.50 0167370033065 16/12/13 25/12/13 0.0280 13.56 0167370033102 19/12/13 25/12/13 0.0280 36.48 0167370033111 19/12/13 25/12/13 0.0280 14.34 0167370033203 23/12/13 25/12/13 0.0280 7.52 0167370033212 23/12/13 25/12/13 0.0280 12.99 0167370033221 23/12/13 25/12/13 0.0280 3.24 Cong 678 Tong cong lai 678.29 Can bo tin dung Kiem soat Truong phong VIETCOMBANK Chi nhanh 016 SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: - Ngày Chứng từ Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 27/12/2013 UNC144 Ngân hàng Ngoại Thương - NCC0040 Lãi nợ vay ngắn hạn tháng 12/2013 1122A 14.288.179 ... 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6351->911A 911A 45.299.951 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6352->911A 911A 22.062.007 Tổng phát sinh nợ: 67.361.958,00 Tổng phát sinh có: 67.361.958,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.3. Kế toán chí phí bán hàng a. Tài khoản sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Hoá đơn GTGT. - Phiếu chi, Giấy báo Nợ. - Phiếu kế toán tổng hợp  Trình tự lưu chuyển chứng từ Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và căn cứ vào các chứng từ kế toán như phiếu kế toán tổng hợp, hóa đơn, phiếu chi để tiến hành định khoản và nhập số liệu vào máy tính. Tại công ty hiện nay có thực hiện tỷ lệ hoa hồng là 2% đối với khách hàng mua với số lượng lớn, khoản tiền hoa hồng này được hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng của Công ty. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 18/12/2013, Công ty chi tiền cước vận chuyển và nâng hạ Cont 40’ từ Huế -Tiên Sa theo HĐ GTGT 0000301 ngày 06/12/2013 cho Công ty cổ phần PORTSERCO là 7.350.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Định khoản: Nợ TK 6417 6.681.818 đ Nợ TK 13311 668.182 đ Có TK 331 7.350.000 đ SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: PC/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000301 Liên 2: Giao người mua Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN PORTSERCO Mã số thuế: 0400438101 Địa chỉ: 59 Ba Đình, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại:0511.3886305 Fax: 0511.3863736 Số tài khoản: 56010000436838 NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Hải Vân 10420359942017 NH TMCP Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh chợ Hàn, thành phố Đà Nẵng Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ Mã số thuế: 330062743 Địa chỉ.: Nguyễn Gia Thiểu - Thành phố Huế. Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cước vận chuyển và nâng hạ Cont 40' từ Huế- Tiên Sa (Ngày 06/12/2013) Cont 1 6.681.818 Cộng tiền hàng: 6.681.818 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 668.182 Tổng cộng tiền thanh toán 7.350.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Bán hàng qua điện thoại PHÓ GIÁM ĐỐC Lê Nam Hùng (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: Ngày Chứng từ Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 18/12/2013 PKT10 Công ty cổ phần PORTSERCO - NCC0252 Cước vận chuyển theo HĐ 00301 ngày 06/12/2013 331111 6.681.818 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí bán hàng 6417->911A 911A 393.253.073 Tổng phát sinh nợ: 393.253.073,00 Tổng phát sinh có: 393.253.073,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác b. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau: - Bảng tính và thanh toán lương. - Hoá đơn GTGT. - Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ. - Phiếu xuất kho - Bảng trích khấu hao TSCĐ. - Phiếu chi, Giấy báo Nợ.  Trình tự lưu chuyển chứng từ: Hằng ngày, căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán như phiếu chi, hóa đơn GTGT... để tiến hành định khoản và nhập số liệu vào máy tính. Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Bảng tính và thanh toán lương, Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ... tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính. c. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 18/12/3013, Công ty thanh toán tiền cước dịch vụ D-COM tháng11 năm 2013 cho Tập đoàn viễn thông quân đội chi nhánh Viettel TTHuế, tổng số tiền thanh toán là 360.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Định khoản: Nợ TK 6427: 327.273 đ Nợ TK 13311: 32.727 đ Có TK 1111: 360.000 đ Sau đó, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 12 năm 2013 Họ tên người nhận tiền: Đặng Văn Hơn Địa chỉ: CN Viettel TTHuế - Tập đoàn viễn thông quân đội Lý do chi: Thanh toán tiền cước dịch vụ D-COM T11/2013 Số tiền : 360.000 VND Viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghì đồng chẵn Kèm theo: 3 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi nghì đồng chẵn Mấu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Liên số: 1 Quyển số: PC1312 Số: 43 Nợ: 6427 327.273 13311 32.727 Có: 1111 360.000 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN THỪA THIÊN HUẾ THỦ QUỸ Ngày 18 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI NHẬN TIỀN GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN THANH TOÁN (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Ngày Chứng từ số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 18/12/2013 PC 43 CN Viettel TTHuế- Tập đoàn viễn thông quân đội - NCC385 Thanh toán tiền cước dịch vụ D- COM T11/2013 1111 327.273 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6421->911A 911A 215.663.570 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6424->911A 911A 14.035.744 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6427->911A 911A 3.411.444 31/12/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6428->911A 911A 68.577.620 Tổng phát sinh nợ: 309.849.446,00 Tổng phát sinh có: 309.849.446,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác Chi phí khác phát sinh tại Công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót từ kỳ trước. Trong thời gian nghiên cứu đề tài thì các khoản chi phí khác không phát sinh. 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng TK 821 – Chi phí thuế TNDN TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành b. Phương pháp hạch toán Hàng quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó, kế toán phải kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911. Nghiệp vụ: Quý 4/2013 khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là: 103.774.604 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 8211: 103.774.604 đ Có TK 3334: 103.774.604 đ Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334: 103.774.604 đ Có TK 112: 103.774.604 đ SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 61 Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư đầu kỳ: - Ngày Chứng từ Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 31/12/2013 PKT70 - Thuế TNDN QIV/2013 3334 103.774.604 31/12/2013 PKT - Kết chuyển từ 8211 ---- >911A 911A 103.774.604 Tổng phát sinh nợ: 103.774.604,00 Tổng phát sinh có: 103.774.604,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 911A: Kết chuyển thủy sản TK 911B: Kết chuyển giết mổ gia súc TK 911C: Kết chuyển khác tại chi nhánh Quảng Trị b. Phương pháp hạch toán Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện việc khóa sổ các tài khoản chi phí và doanh thu phát sinh trong tháng, kế toán sẽ căn cứ vào sổ chi tiết, sổ cái của các TK 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 để tiến hành việc kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này vào sổ chi tiết TK 911. Cuối mỗi quý, sau khi đã khóa sổ các tài khoản chi phí và doanh thu phát sinh trong tháng cuối của quý đó xong sẽ xác định chi phí thuế TNDN rồi khóa sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 821 và kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh trong quý. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Kết thúc công việc, sổ Cái TK 911 được mở ra để phản ánh toàn bộ quy trình xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 63 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 632 TK 911 TK 511 20.983.189.106 21.187.652.727 TK 641 393.253.073 TK 515 73.787.283 TK 642 309.849.446 TK 635 TK 711 67.361.958 45.434.767 TK 821 103.774.604 TK 421 371.497.949 (Kết chuyển lãi) Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu số 17 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Số dư có đầu kỳ: 913.890.291,00 Ngày Chứng từ Số Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Nợ Có 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu dịch vụ khác 5113A1- >911A 5113A1 12.474.492 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A1->911A 5112A1 217.267.595 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản 5112A2->911A 5112A2 17.475.873.922 31/2/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn lò mỗ 632B->911B 632B 106.443.762 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu lò mỗ 5113B1->911B 5113B1 263.512.740 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5152->911A 5152 608.681 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu tài chính 5153->911A 5153 73.178.602 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6351->911A 6351 45.299.951 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí tài chính 6352->911A 6352 22.062.007 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí bán hàng 6417->911A 6417 393.253.073 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6421->911A 6421 215.663.570 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6424- >911A 6424 14.035.744 SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6427- >911A 6427 3.411.444 31/2/2013 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6428- >911A 6428 68.577.620 31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7111->911A 7111 60.000 31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7112->911A 7112 3.037.273 31/2/2013 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 7113->911A 7113 42.337.494 31/2/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn khác tại CN Quảng Trị 632C- >911C 632C 3.130.865.285 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C1->911C 5112C1 84.208.192 31/2/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu thành phẩm thủy sản tại CN Quảng trị 5112C2->911C 5112C2 3.134.315.786 31/2/2013 PKT - Kết chuyển giá vốn thủy sản 632A->911A 632A 17.745.880.059 31/2/2013 PKT - Kết chuyển lãi lò mỗ 911B->4212 4212 427.405.805 31/2/2013 PKT - Kết chuyển lãi khác tại CN Quảng Trị 911C- >4212 4212 468.035.854 31/2/2013 PKT - Kết chuyển từ 8211 ---- >911A 8211 103.774.604 31/2/2013 PKT - Kết chuyển lỗ lthủy sản 911A->4212 4212 523.943.710 Tổng phát sinh nợ: 22.744.708.778,00 Tổng phát sinh có: 21.830.818.487,00 Số dư cuối kỳ: - Ngày 31 tháng 12 năm 20133 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế 3.1.1. Ưu điểm  Nhận xét chung • Công tác tổ chức, điều hành quản lý giữa các phòng ban tốt, liên tục. Việc quản lý lao động rất được công ty chú trọng, các chế độ chính sách đối với người lao động được chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định của Nhà nước. • Ban lãnh đạo công ty là những người có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều hành công ty. • Đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, tận tâm, người lao động có tay nghề, hăng say với công việc. • Sự vận hành giữa các phòng ban linh hoạt, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh của công ty. • Các phòng ban đều được trang bị máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc cho nhân viên.  Về hình thức, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty • Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức khá gọn nhẹ. Các nhân viên kế toán làm việc tích cực và có trình độ sử dụng vi tính và phần mềm kế toán thành thạo, mỗi người sử dụng một máy tính riêng cho thấy tính độc lập trong phân công công việc. • Nhìn chung công tác tổ chức kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức quản lí cũng như tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo nắm bắt toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, từ đó, SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú việc kiểm tra và thực hiện chỉ đạo cũng dễ dàng hơn. Đồng thời, đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, công việc được phân công một cách cụ thể, khoa học. • Hình thức Nhật ký chung trên phần mềm FAST ACCOUTING đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, còn giúp cung cung cấp thông tin nhanh và chính xác, đáp ứng kịp thời việc ra quyết định của nhà quản trị. Trong phần mềm kế toán FAST ACCOUTING, các phần hành kế toán được xây dựng thích hợp với đặc điểm sản xuất và quản lý của công ty. Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên đã được kế toán trưởng sắp xếp, bố trí dựa vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của từng người, đảm bảo sự phân phối lao động đồng đều. • Việc kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra tại công ty. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. • Các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đúng theo chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. Cuối năm tài chính kế toán sử dụng đầy đủ 2 loại báo cáo là báo cáo tài chính và báo cáo quản trị nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý bên trong Công ty lẫn các cá nhân tổ chức bên ngoài Công ty quan tâm.  Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh • Căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, Công ty sử dụng các chứng từ theo đúng quy định. Việc lưu giữ các chứng từ được đảm bảo an toàn, ít xảy ra tình trạng mất cắp. Đặc biệt các chứng từ trong Công ty đều được đánh số thứ tự sẽ hạn chế tình trạng lập khống hoặc bỏ sót chứng từ. • Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, chính xác hơn trong quá trình bán hàng cũng như xác định kết quả kinh doanh. • Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên có thể tính ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như quản lý. Trị giá vốn SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó dẫn đến chỉ tiêu này trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. • Công ty đã mở một số tài khoản chi tiết để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định KQKD cho 2 lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là sản xuất chế biến thủy sản và dịch vụ giết mổ, cũng như mở thêm các tài khoản chi tiết 1 chi nhánh khác của Công ty ở Quảng Trị. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm Công ty cổ phần phát triển thủy sản Thừa Thiên Huế còn một số tồn tại mà công ty cần khắc phục để hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán của doanh nghiệp.  Nhận xét chung • Tuy thị trường ngày càng biến động và khắc nghiệt nhưng công ty chưa có chế độ chính sách rõ ràng trong việc phát triển thị trường. Kênh tiêu thụ còn đơn giản do chưa đầu tư nhiều vào công việc nghiên cứu. Công ty không chủ động tiếp cận với khách hàng mà đợi khách hàng tự tìm đến. Vì vậy, lượng khách hàng sẽ bị hạn chế hơn. • Chủng loại sản phẩm xuất khẩu còn hạn chế. Bản thân công ty chưa đưa ra chính sách sản phẩm cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của công ty mà chủ yếu dựa vào hợp đồng của khách hàng.  Về hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty • Việc áp dụng phần mềm kế toán đôi khi cũng gây ra một số khó khăn như phần mềm bị hỏng làm gián đôạn công việc, khối lượng công việc bị dồn lại nhiều nên trong quá trình làm có thể dễ dẫn tới sai sót. • Bộ máy kế toán còn đơn giản, chưa có sự phân chia nhiệm vụ đầy đủ ở mức độ chi tiết. • Công ty cũng chưa có bộ phận kế toán tiền lương riêng mà kế toán tổng hợp phụ trách luôn về mảng tiền lương, khiến công việc của kế toán tổng hợp thêm nặng nề và chịu nhiều áp lực hơn. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 69 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh • Khi xuất bán hàng cho khách hàng đặt hàng qua điện thoại, do không có đơn đặt hàng nên dễ lập sai thông tin về sản phẩm trên chứng từ, sai thông tin khách hàng và dẫn đến nhiều rủi ro. • Công ty không phát sinh các tài khoản giảm trừ doanh thu như TK 521, TK 531, TK 532 cho thấy chiến lược bán hàng của Công ty chưa phát triển, không có các chính sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng, mà phần lớn chỉ bán cho khách hàng quen thuộc. • Công ty chủ yếu sử dụng hai hình thức là bán buôn và bán lẻ nên chưa khai thác được hết khách hàng tiềm năng trên thị trường. • Công ty không trích lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho nên khi gặp rủi ro Công ty sẽ khó xoay sở để bù đắp rủi ro. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế  Về công tác kế toán chung • Để hạn chế được những rủi ro do vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng như áp lực công việc quá lớn, Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán hoặc phân công lại công việc của bộ phận kế toán. • Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công việc của phòng kế toán. Đồng thời còn tránh được tình trạng công việc chồng chéo, dồn dập quá nhiều vào một số nhân viên., ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. • Công ty nên thường xuyên trang bị kiến thức chuyên môn, cử đi đào tạo những khóa bồi dưởng để nâng cao trình độ của các nhân viên. Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán. Ngoài ra, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú • Công ty cũng nên tổ chức giao lưu, học hỏi kinh nghiệm giữa các DN với nhau, giữa khách hàng với DN để am hiểu tâm lý của khách hàng. Ban lãnh đạo thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhân viên hoàn thành trách nhiệm của mình, có hình thức thưởng phạt một cách phân minh để kích thích tinh thần làm việc tích của nhân viên. • Chi tiết hóa bộ máy kế toán, đồng thời thiết lập thêm bộ phận kế toán tiền lương. • Bên cạnh đó việc thiết lập một bộ phận kế toán quản trị ở phòng kế toán để tiến hành cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện, cũng như kiểm tra, đánh giá kế hoạch nhằm đạt mục đích đề ra là điều rất cần thiết. • Công ty nên thành lập một Phòng Thị trường chuyên nghiên cứu, phân tích tình hình biến động thị trường trong và ngoài nước, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng, đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc công ty về chiến lược phát triển sản xuất sao cho phù hợp với tình hình thị trường.  Về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả • Khi xuất bán hàng cho khách hàng đặt hàng qua điện thoại cần có phiếu xuất kho và đơn đặt hàng gửi cho bộ phận kho. • Để thu hút thêm nhiều khách hàng Công ty cần có các chính sách ưu đãi với khách hàng như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khuyến mãi quà tặng, giảm giá những hàng hóa kém phẩm chất • Để hạn chế các thiệt hại do những rủi ro xảy ra như các khoản nợ khó đòi, nợ xấu quá hạn không đòi được phải xóa sổ hoặc do thị trường biến động, đối thủ cạnh tranh tăng cao ép giá hàng hóa giảm xuống thì định kỳ Công ty nên trích lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Nên theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh cho từng nhóm sản phẩm hoặc công ty nên có tiêu thức phân bổ hợp lý hai loại chi phí này để có thể xác định một cách chính xác nhất tổng chi phí phát sinh trong kỳ, vì hai loại chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí của công ty. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 71 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN 3: KẾT LUẬN 1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở đối chiếu với các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế”. Nhìn chung đề tài đã đáp ứng gần như đầy đủ các mục tiêu đã đề ra và đạt được một số kết quả sau: Thứ nhất, hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic vấn đề cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trong quá trình nghiên cứu, thông qua việc tổng hợp các kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau như giáo trình kế toán, các chuẩn mực thông tư hướng dẫn, tôi đã khái quát lại kiến thức về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đặt nền tảng để đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán của Công ty. Thứ hai, đã áp dụng được mục tiêu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã khái quát và giới thiệu tương đối đầy đủ về Công ty, phân tích và đánh giá được tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn cũng như là kết quả kinh doanh của Công ty. Và trong thời gian này, tôi cũng đã được tiếp xúc với thực tế kế toán và đặc biệt là đi sâu vào thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Thứ ba, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại ở Công ty trong công tác kế toán này. Từ đó tôi đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp theo ý kiến chủ quan để khắc phục một số hạn chế còn tồn tại ở Công ty nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. 2. Hạn chế của đề tài Do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Một số ý kiến, nhận định đưa ra còn mang tính chủ quan. Vì việc theo dõi tình hình lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn và động kinh doanh của Công ty chỉ mới được tôi phân tích so sánh trong khoảng thời gian là 3 năm nên chưa thể phản ánh một cách cụ thể tiến trình hoạt động phát triển của Công ty. Ngoài ra, về mảng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tôi chỉ nghiên cứu doanh thu và chi phí trong một thời SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 72 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú gian ngắn nên chưa thể phản ánh rõ nét được toàn bộ tình hình kết quả kinh tại Công ty và giải pháp chỉ mang tính phiến diện. Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu của đề tài là tháng 12 của quý IV năm 2013, nên chỉ nắm được các nghiệp vụ về KTDT và XĐKQKD trong một tháng mà công ty lại xác định thuế TNDN và xác định kết quả lãi hoặc lỗ theo quý nên việc nhìn nhận công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty chỉ ở phạm vi hẹp, chưa được đầy đủ và còn có nhiều thiếu sót. Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp tôi có thể làm tốt công tác kế toán trong tương lai sau này. Tuy nhiên, do nhiều hạn chế nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phan Thị Minh Lý, Hà Thị Diệu Thương, Nguyễn Thị Thanh Huyền (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 4. Võ Văn Nhị (2009), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế. 6. Hoàng Giang (2008), Bài giảng tổ chức kế toán,Nhà xuất bản Đại học Huế. 7. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống Kê, Hồ Chí Minh. 8. Bộ tài chính, (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 9. Nguyễn Thị Hà (2013), khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh, Khoa Kế toán-Tài chính, Đại học Kinh tế Huế. 10. Bùi Lê Na (2011), khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort và Spa, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học kinh tế Huế. 11. Trang web www.webketoan.vn, www.ketoanthue.vn, www.tapchiketoan.vn, www.luanvan.net.vn, www.tailieu.vn và một số trang web kế toán khác. SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Trần Thị Hồng Liên - Lớp: K44A KTKT Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_hong_lien_8809.pdf
Luận văn liên quan