LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự chuyển mình của nền kinh tế thị trường, tất cả các doanh nghiệp đang cố thích ứng để phát triển cùng nền kinh tế. Mục tiêu của các doanh nghiệp là lợi nhuận, nhưng muốn đạt được điều này doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nắm bắt được nhu cầu của thị trường đồng thời tìm mọi biện pháp để sản phẩm của mình có chổ đứng trên thị trường. Ngoài ra, còn phải đòi hỏi phải có một nhà quản lý giỏi, những chính sách, phương pháp kinh doanh tốt. Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là tài sản lớn nhất của doanh nghiệp và cũng là đối tượng kinh doanh của ngành thương mại. Lưu chuyển hàng hóa là tổng hợp các hoạt động mua bán, trao đổi, dự trữ và bảo quản hàng hóa trong doanh nghiệp, việc lưu chuyển hàng hóa xảy ra càng nhanh chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có hiệu quả.
Kế toán là một trong những công cụ quản lý đắc lực ở các doanh nghiệp, công tác kế toán bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau. Nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, kế toán lưu chuyển hàng hóa là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được đối với doanh nghiệp
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng trên ngoài ra, bản thân e cũng muốn đi vào thực tiễn sản xuất kinh doanh để hiểu sâu thêm bản chất của việc lưu chuyển hàng hóa, biết được giá trị và ý nghĩa thực tiễn của nó. Qua đó, góp phần nâng cao kiến thức cũng như nghiệp vụ cho em trong công tác sau này nên em chọn đề tài “Hòan thiện công tác kế toán luôn chuyển hàng hóa tại DNTN Hồng Ly để làm báo cáo nghiên cứu khoa học”. [2], [3]
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, phân tích tình hình tổ chức kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp từ khi thành lập đến nay, nhằm tìm ra ưu điểm và hạn chế của của doanh nghiệp trong quá trình hạch toán, từ đó đưa ra giải pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả công tác lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp tại bàn: Bao gồm so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các số liệu về tình hình lưu chuyển hang hóa năm 2009 và năm 2010
Không gian nghiên cứu: Tại DNTN Hồng Ly, 37/5, khu phố 2, Phường Tân Biên, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
5. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đưa ra cơ sở lý thuyết về kế toán lưu chuyển hàng hóa
Cung cấp số liệu thực tế về thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hang hóa tại DNTN Hồng Ly
Qua thực trạng công tác kế toán tại công ty, đề tài đưa ra nhận xét, kiến nghị nhằm hòan thiện hơn công tác kế toán lưu chuyển hang hóa tại doanh nghiệp
6. Bố cục đề tài 2
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài còn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại DNTN Hồng Ly
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại DNTN Hồng Ly
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo nghiên cứu khoa học còn có danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục đính kèm
107 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2412 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán luân chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp tư nhân Hồng Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán DNTN Hồng Ly )[5]
Bảng 2.3: Mẫu phiếu nhập kho
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Mở sổ chi tiết tài khoản 1561 để nhập kho hàng hóa, kế tóan hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 156: 29.455.200
Nợ TK 1331: 2.896.919 (1)
Có TK 331: 32.352.119
Sau đó dữ liệu sẽ được kết chuyển vào chương trình kế toán tổng hợp
Khi được hưởng chiết khấu thương mại kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 331: 486.011 (2)
Có TK 5113: 486.011
Sau khi nhận hàng thủ kho sẽ kiểm tra hàng hóa nhập đúng, đủ rồi lập thẻ kho hàng hóa. Kế tóa bán hàng sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ, kế toán tổng hợp sẽ nhập chứng từ vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết tài khoản nhập kho hàng hóa.
Trong tháng có các nghiệp vụ tương tự như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 2/10/1010 Công ty CP Sữa Việt Nam giao hàng cho DNTN Hồng Ly Hóa đơn số 339142, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán 47,342,086 ngàn đồng (Hóa đơn đính kèm phụ lục 1).
Sau khi nhận hàng thủ kho sẽ kiểm tra hàng hóa nhập đúng, đủ rồi lập thẻ kho hàng hóa. Kế tóa bán hàng sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ, kế toán tổng hợp sẽ nhập chứng từ vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết tài khoản nhập kho hàng hóa. Cũng giống trình tự như trên kế tóan vào phần mềm mở sổ chi tiết nhập kho hàng hóa:
Kế toán định khoản nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 156 : 44.006.400
Nợ TK 1331 : 4.303.826 (3)
Có TK 331: 48.310.226
Đồng thời khi được hưởng chiết khấu thương mại kế tóan hạch tóan nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 331: 968.140 (4)
Có TK 5113: 968.140
Nghiệp vụ 3: Ngày 4/10/2010 Công ty CP Sữa Việt Nam giao hàng cho DNTN Hồng Ly HĐ số 339915, ký hiệu: AA/2010-T (2 mặt hàng khuyến mãi: Sữa tiệt trùng vinamilk đường Fino 220ml và Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất có đường vinamilk 180ml-đàn bò), không thu tiền. (Hóa đơn đính kèm phụ lục1)
Sau khi nhận được phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng kế toán tiến hành hạch tóan nghiệp vụ này như sau:
Vì hàng khuyến mãi không diễn ra thường xuyên liên tục nên được ghi nhận vào nghiệp vụ khác:
Nợ TK 156: 15.846.200 (5)
Có TK 711: 15.846.200
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/10 DNTN Hồng Ly mua hàng của Cty CP Sữa Việt Nam theo hóa đơn số 317924, Ký hiệu AA/2010-T. Tổng số tiền thanh toán là 20.829.651, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. (Hóa đơn đính kèm phụ lục 1).
Cũng tương tự như trên sau khi nhận được phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này vào phần mềm.
Hàng hóa mua vào được định khoản như sau:
Nợ TK 156: 18.989.600
Nợ TK 1331: 1.840.051 (6)
Có TK 331: 20.829.651
Khi được chiết khấu thương mại:
Nợ TK 331: 589.088 (7)
Có TK 5113: 589.088
Nghiệp vụ 5: Ngày 12/10 DNTN Hồng Ly mua hàng của công ty CP Sữa Việt Nam hóa đơn số 345774, kí hiệu AA/2010-T, tổng số tiền thanh toán 19.023.390 bao gồm 10% thuế GTGT. Chưa thanh toán tiền cho người bán.
Củng giống trình tự như trên sau khi nhận được hóa đơn chứng từ kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này vào phầ mềm kế toán keyfa:
Hàng hóa mua vào được định khoản như sau:
Nợ TK 156: 17.328.648
Nợ TK 1331: 1.694.742 (8)
Có TK 331: 19.023.390
Khi được hưởng chiết khấu thương mại:
Nợ TK 331: 381.230 (9)
Có TK 5113: 381.230
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/10 DNTN Hồng Ly mua hàng của công ty CP Sữa Việt Nam hóa đơn số 344499, kí hiệu AA/2010-T, tổng số tiền thanh toán 29.028.923 bao gồm 10% thuế GTGT. Chưa thanh toán tiền cho người bán.Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại(Hóa đơn đính kèm phụ lục1)
Củng giống trình tự như trên sau khi nhận được hóa đơn chứng từ kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này vào phầ mềm kế toán keyfa:
Hàng hóa mua vào được định khoản như sau:
Nợ TK 156: 26.460.000
Nợ TK 1331: 2.568.923 (10)
Có TK 331: 29.028.923
Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mai. Khi được hưởng chiết khấu thương mại:
Nợ TK 331: 770.775 (11)
Có TK 5113: 770.775
Nghiệp vụ 7: Ngày 14/10 DNTN Hồng Ly nộp tiền mặt vào TK tiền gửi số tiền 100.000.000 đồng. Giấy nộp tiền (đính kèm phụ lục5)
Kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1121: 100.000.000 (12)
Có TK 1111: 100.000.000
Nghiệp vụ 8: Ngày 15/10/2010 DNTN Hồng Ly chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam theo hóa đơn số 338652,339142,317924. Ủy nhiệm chi (đính kèm phụ lục 6)
Kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 331:100.000.000 (13)
Có Tk 1121:100.000.000
Nghiệp vụ 9: Ngày 16/10/2010 DNTN Hồng Ly mua hàng của công ty CP Sữa Việt Nam hóa đơn số 347576, kí hiệu AA/2010-T, . Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại, tổng số tiền thanh toán 138.008.664 bao gồm 10% thuế GTGT. Chưa thanh toán tiền cho người bán (Hóa đơn đính kèm phụ lục 1)
Củng giống trình tự như trên sau khi nhận được hóa đơn chứng từ kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này vào phầ mềm kế toán keyfa:
Hàng hóa mua vào được định khoản như sau:
Nợ TK 156: 125.580.432
Nợ TK 1331: 12.428.232 (14)
Có TK 331: 138.008.664
Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mai. Khi được hưởng chiết khấu thương mại:
Nợ TK 331: 2.795.715 (15)
Có TK 5113: 2.795.715
Nghiệp vụ 10: Ngày 30/10/2010 DNTN Hồng Ly mua hàng của công ty CP Sữa Việt Nam hóa đơn số 358499, kí hiệu AA/2010-T, tổng số tiền thanh toán 135.452.531 bao gồm 10% thuế GTGT. Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 2.677.042. Chưa thanh toán tiền cho người bán (Hóa đơn đính kèm phụ lục 1)
Củng giống trình tự như trên sau khi nhận được hóa đơn chứng từ kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này vào phần mềm kế toán keyfa:
Hàng hóa mua vào được định khoản như sau:
Nợ TK 156: 123.382.032
Nợ TK 1331: 12.070.499 (16)
Có TK 331: 135.452.531
Do mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mai. Khi được hưởng chiết khấu thương mại:
Nợ TK 331: 2.677.042 (17)
Có TK 5113: 2.677.042
Nghiệp vụ 11: Ngày 20/10/2010 DNTN Hồng Ly nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền: 150.000.000 đồng. Giấy nộp tiền (đính kèm phụ lục 5)
Kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1121: 150.000.000 (18)
Có TK 1111: 150.000.000
Nghiệp vụ 12: Ngày 21/10/2010 Ủy nhiệm chi chuyển trả tiền Cty CP Sữa Việt Nam số tiền 150.000.000 theo hóa đơn số 347576 đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. (ủy nhiệm chi đính kèm phụ luc 6)
Kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 331: 150.000.000 (19)
Có TK 1121: 150.000.000
TK 5113
TK 331
TK 156
486.011 (2)
32.352.119 (1)
29.455.200 (1)
968.140 (4)
48.310.226 (3)
44.006.400 (3)
589.088 (7)
20.829.651 (6)
18.989.600 (6)
381.230 (9)
{3}
19.023.390 (8)
{1}
17.328.648 (8)
770.775 (11)
29.028.923 (10)
26.460.000 (10)
2.795.715 (15)
138.008.664(14)
125.580.432 (14)
2.677.042 (17)
135.452.531(16)
123.382.032 (16)
TK 1121
1331
100.000.000
(13)
{4}
100.000.000
(13)
{2}
2.896.919 (1)
150.000.000
(18)
150.000.000
(18)
4.303.826 (3)
1.840.051 (6)
1.694.742 (8)
2.568.923 (10)
12.428.232 (14)
12.070.499 (16)
{1} Mua hàng hóa chưa thanh toán cho người bán.
{2} Thuế GTGT được khấu trừ.
{3} Chiết khấu thương mại được hưởng.
{4} Thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp mua hàng hóa
(Nguồn: phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản 156
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2010
Tên đối tượng :
Hàng hoá
Số hiệu TK
156
Số dư đầu kỳ :
4,704,166,119
-
Ngày hạch toán
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
01/10/2010
338652
01/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
29,455,200
0
02/10/2010
339142
02/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
44,006,400
0
04/10/2010
339915
04/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
15,846,200
0
06/10/2010
317924
06/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
18,969,600
13/10/2010
345774
13/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
17,328,648
0
13/10/2010
51670
13/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
0
190,529,710
16/10/2010
347576
16/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
127,078,032
0
18/10/2010
348096
18/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
52,795,440
20/10/2010
353109
20/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
74,300,400
…
…
...
...
…
…
...
…
23/10/2010
354646
23/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
60,631,280
25/10/2010
51688
25/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
188,940,987
27/10/2010
356707
27/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
79,100,864
27/10/2010
51693
27/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
246,936,815
28/10/2010
51695
28/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
17,332,000
30/10/2010
358499
02/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
123,382,032
31/10/2010
51700
31/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
215,392,481
Cộng số phát sinh
5,507,540,680
5,287,889,598
Số dư cuối kỳ
4,923,817,201
Biên Hòa, Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
kế toán trưởng
Chủ doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 1331
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu TK
1331
Số dư đầu kỳ :
4.299.384.540
Ngày hạch
Toán
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
1/10/2010
338653
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
1.574.158
0
1/10/2010
338652
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
2.896.919
0
1/10/2010
338651
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
2.207.322
0
1/10/2010
338431
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
19.598.163
0
1/10/2010
321125
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
1.594.447
0
1/10/2010
317072
1/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
230.006
0
2/10/2010
339142
2/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
4.303.826
0
2/10/2010
317501
2/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
3.323.918
0
2/10/2010
321281
2/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
3.967.222
0
2/10/2010
339892
2/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
4.594.739
0
…
...
...
...
...
...
...
...
28/10/2012
357453
28/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
1.530.876
0
28/10/2012
357322
28/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
6.395.833
0
28/10/2012
349152
28/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
990.409
0
29/10/2010
349178
29/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
2.145.019
0
29/10/2010
358023
29/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
1.089.382
0
29/10/2010
358022
29/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
4.292.189
0
29/10/2010
358021
29/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
8.202.966
0
29/10/2010
358500
30/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
8.278.922
0
30/10/2010
349286
30/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
3.654.960
0
30/10/2010
31/10/2010
Cấn trừ thuế GTGT đầu ra
3331
1331
4.664.911.323
Cộng số phát sinh
537.173.039
Số dư cuối kỳ
171.646.256
Biên Hòa, Ngày 31,tháng 10,năm 2010
Người lập
kế toán trưởng
Chủ doanh nghiệp
(Nguồn: phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 331
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kP2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2010
Tên đối tượng :
Phải trả người bán
Số hiệu TK
331
Số dư đầu kỳ :
4.995.512.654
Ngày hạch toán
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
01/10/2010
338653
01/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
16.211.136
01/10/2010
338653
01/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
1.574.158
01/10/2010
338652
01/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
29.455.200
01/10/2010
338652
01/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
156
0
2.896.919
01/10/2010
338651
01/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
22.738.392
01/10/2010
338651
01/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
2.207.322
01/10/2010
338431
01/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
200.143.200
01/10/2010
338431
01/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
19.598.163
01/10/2010
338651CK
01/10/2010
Chiết khấu thương mại được hưởng
331
5113
665.172
0
01/10/2010
0101
01/10/2010
Chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam
331
1121B
300.000.000
0
…
...
...
...
…
…
...
…
28/10/2010
349152
28/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
10.210.400
28/10/2010
349152
28/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
990.409
29/10/2010
358021
29/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
83.836.968
29/10/2010
358021
29/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
8.202.966
29/10/2010
358021CK
29/10/2010
Chiết khấu thương mại được hưởng
331
5113
1.807.308
0
29/10/2010
2910
29/10/2010
Chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam
331
1121B
200.000.000
0
30/10/2010
349286
30/10/2010
Mua hàng hóa
156
331
0
37.680.000
30/10/2010
349286
30/10/2010
Thuế GTGT khấu trừ
1331
331
0
3.654.960
30/10/2010
349286CK
30/10/2010
Chiết khấu thương mại được hưởng
331
5113
1.130.400
0
30/10/2010
3010
30/10/2010
Chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam
331
1121B
100.000.000
0
Cộng số phát sinh
5.737.192.718
6.044.741.423
Số dư cuối kỳ
5.303.061.359
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Người lập
kế toán trưởng
Chủ doanh nghiệp
(Nguồn: phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
2.2.2Kế toán nghiệp vụ bán hàng
2.2.2.1 Giới thiệu phương thức bán hàng [5]
Phương thức bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu là phương thức bán buôn, hàng hóa mua về nhập kho rồi mới xuất bán. khách hàng của doanh nghiệp đa số là các cửa hàng tạp hóa.
2.2.2.2 Quy trình bán hàng và lưu chuyển hàng hóa [5]
Giao hàng tại kho của doanh nghiệp:
Vào các ngày trong tháng các nhân viên bán hàng sẽ đến từng cửa hàng tạp hóa ghi đơn đặt hàng. Bên mua sẽ cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển do bên mua chịu.
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
Giao hàng theo đơn đặt hàng
Vào các ngày trong tháng các nhân viên bán hàng sẽ đến từng cửa hàng tạp hóa ghi đơn đặt hàng sau đó hàng sẽ được chở đến tận nơi theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển do doanh nghiệp chịu.
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
2.2.2.3 Chứng từ sổ sách sử dụng [5]
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Phiếu giao hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán lẻ, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, chi...
- Giấy báo có
Sổ sách sử dụng [5]
Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 156, 632
Sổ chi tiết các tài khoản: 1111, 1121, 3331
2.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ [5]
Giao hàng tại kho của doanh nghiệp
Vào các ngày trong tháng các nhân viên bán hàng sẽ đến từng cửa hàng tạp hóa ghi đơn đặt hàng. Bên mua sẽ cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua ký vào phiếu giao hàng và hó đơn bán hàng. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển do bên mua chịu. Bên mua thanh toán tiền mặt cho doanh nghiệp, tiền này được thủ quỹ cất giữ. Chứng từ bán hàng sẽ được gửi lên phòng kế toán tổng hợp để hạch toán doanh thu bán hàng.
Bán hàng qua đơn đặt hàng
Vào các ngày trong tháng các nhân viên bán hàng sẽ đến từng cửa hàng tạp hóa ghi đơn đặt hàng sau đó hàng sẽ được chở đến tận nơi giao cho khách hàng. Chứng từ giao hàng gồm có hóa đơn GTGT đầu ra, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng. Sau khi giao hàng xong, khách hàng kí nhận thì nhân viên bán hàng có nhiệm vụ thu tiền về giao cho thủ quỹ. Đối với trường hợp khách hàng trả chậm hoặc chuyển khoản thì kế toán công nợ sẽ theo giỏi và đôn đốc khách hàng trả nợ. Hóa đơn chứng từ bán ra sẽ được chuyển lên phòng kế toán tổng hợp hạch toán doanh thu bán hàng.
2.2.2.5 Phương pháp tính giá xuất kho [5]
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Giá thực tế xuất kho
=
số lượng xuất kho
x
Đơn giá xuất kho
Trong đó:
Đơn giá xuất kho
SL x ĐG tồn đầu kỳ
+
SL x ĐG nhập trong kỳ
=
SL tồn đầu kỳ
+
SL nhập trong kỳ
2.2.2.6 Tài khoản sử dụng [5]
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 1111: Tiền mặt
- TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 156: Hàng hóa
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- TK 632: Giá vốn hàng bán
2.2.2.7 Một số nghiệp vụ chủ yếu
Giao hàng tại kho của doanh nghiệp
Nghiệp vụ 1: Ngày 11/10 cửa hàng tạp hóa Minh Hạnh mua hàng tại kho của doanh nghiệp, hóa đơn số 51663, ký hiệu LM/2010N. Tổng số tiền thanh toán 242.418.000 bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Sau khi nhận được chứng từ bán hàng kế toán tổng hợp sẽ tiến hành thủ tục khai báo thuế GTGT đầu ra vào phần mềm hổ trợ kê khai thuế GTGT. Sau đó sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán keyfa.
Bảng 2.7: Mẫu hóa đơn GTGT bán ra
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LM/2010N
Liên 3: lưu nội bộ 0051663
Ngày.11.. tháng..10.. năm 2010
DNTN HỒNG LY
37/5,KP2,P.Tân Biên, TP Biên Hòa
MST: 3 6 0 0 9 5 4 3 9 5
Đơn vị bán ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản……………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………. MS:
Họ tên người mua hàng……… ………………………….………..……………………………………
Tên đơn vị:………………. Cửa Hàng Tạp Hóa Minh Hạnh ………(Xuất bán lẻ)……………
Địa chỉ: Chợ Bờ Hồ, Huyện Trảng Bom, Đồng Nai………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………..
In tại chi nhánh Công ty in Tài Chính
Hình thức thanh toán:……TM…………MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Sữa Bột Alpha 123 HG 400g
Hộp
480
54.200
26.016.000
2
Sữa Bột Alpha 123 HT 900g
Hộp
360
124.900
44.964.000
3
Sữa Bột Mama Vanllla HT900g
Hộp
180
102.000
18.360.000
4
STT VNM Hương Dâu Fino 220ml
Bịch
7.000
4.000
28.000.000
5
STT VNM Đường Fino 220ml
Bịch
8.000
4.000
32.000.000
6
STTT NC CD VNM 180ml đàn bò
Hộp
12.000
2.800
33.600.000
7
Sữa Chua Đường VNM 100g
Hộp
9600
3.900
37.440.000
Cộng tiền hàng: …220.380.000….
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 22.038.000
Tổng cộng tiền thanh toán 242.418.000
Số tiền viết bằng chữ:…Hai trăm bốn mươi hai triệu bốn trăm mười tám ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.8: Mẫu phiếu xuất kho
Tên doanh nghiệp: DNTN Hồng Ly
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC
Địa chỉ: 37/5, KP 2, P. Tân Biên, BH, ĐN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Liên : 03/03
Số: 595/PXK
Nợ: 632
Có: 156
Xuất cho đơn vị: Cửa hàng tạp hóa Minh Hạnh
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho :
chứng từ liên hệ: 595/PXK
STT
Mặt hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
A
B
C
D
1
1
Sữa Bột Alpha 123 HG 400g
02BA30
Hộp
480
2
Sữa Bột Alpha 123 HT 900g
02EA30
Lon
360
3
Sữa Bột Mama Vanllla HT900g
02EM10
Lon
180
4
STT VNM Hương Dâu Fino 220ml
04FA21
bịch
7.000
5
STT VNM Đường Fino 220ml
04FD21
bịch
8.000
6
STTT Đường VNM TP 110ML
04WD30
Hộp
12.000
7
Sữa Chua Đường VNM 100g
07TR03
Hộp
9.600
Biên Hoà, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Người nhận hàng Thủ kho
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Đầu tiên kế toán sẽ mở sổ chi tiết tài khoản 5111 để phản ánh doanh thu bán ra kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1111: 242.418.000
Có TK 3331: 22.038.000 (1)
Có TK 5111: 220.380.000
Bảng 2.9 Mẫu phiếu bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Sau khi áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tính được giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632: 208.384.888 (2)
Có TK 156: 208.384.888
Bảng 2.10: Mẫu phiếu thu
DNTN Hồng Ly
Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: 37/5, KP.2, P. Tân Biên, BH, ĐN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC
MST : 3600954395
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Nợ: 1111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền:
Đơn vị: Cửa hàng Tạp Hóa Minh hạnh
Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng
Số tiền :
242.418.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bốn mươi hai triệu, bốn trăm mười tám ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
HĐ 0051663
Giám đốc
KT . trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Ngiệp vụ 2: Ngày 13/10 cửa hàng tạp hóa Thanh Nga mua hàng tại kho của doanh nghiệp, hóa đơn số 51670, ký hiệu LM/2010N. Tổng số tiền thanh toán 211.344.760 bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (Hóa đơn đính kèm phụ lục)
Sau khi nhận được chứng từ bán hàng kế toán tổng hợp sẽ tiến hành thủ tục khai báo thuế GTGT đầu ra vào phần mềm hổ trợ kê khai thuế GTGT. Sau đó sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán keyfa.
Đầu tiên kế toán sẽ mở sổ chi tiết tài khoản 5111 để phản ánh doanh thu bán ra kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1111: 211.344.760
Có TK 5111: 192.131.600 (3)
Có TK 3331: 19.213.160
Sau khi áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tính được giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632: 190.529.710 (4)
Có TK 156: 190.529.710
Sơ đồ hạch toán tổng hợp bán hàng
TK 5111
TK 1111
220.380.000 (1)
{1}
242.418.000 (1)
192.131.600 (3)
211.344.760 (3)
TK 3331
22.038.000 (1)
{2}
19.213.160 (3)
{1} Bán hàn thu tiền ngay
{2} Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bán hàng theo đơn đặt hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10 cửa hàng tạp hóa Thảo Uyên mua hàng theo đơn đặt hàng, hóa đơn số 51688, ký hiệu LM/2010N. Tổng số tiền thanh toán 209.074.800 bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (Hóa đơn đính kèm phụ lục 2)
Sau khi vận chuyển hàng đến giao cho khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ cho khách hàng kí nhận hàng và thu tiền. Tiền sẽ được giao cho thủ quỹ, chứng từ bán hàng chuyển lên phòng kế toán. Sau khi nhận được chứng từ bán hàng kế toán tổng hợp sẽ tiến hành thủ tục khai báo thuế GTGT đầu ra vào phần mềm hổ trợ kê khai thuế GTGT 2.5.3. Sau đó sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán keyfa.
Đầu tiên kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 5111 để phản ánh doanh thu bán hàng hóa, kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1111: 209.074.800
Có TK 5111: 190.068.000 (1)
Có TK 3331: 19.006.800
Sau khi áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tính được giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632: 188.940.987 (2)
Có TK 156: 188.940.987
Nghiệp vụ 2: Ngày 27/10 cửa hàng tạp hóa Yến Trúc mua hàng theo đơn đặt hàng, hóa đơn số 51693, ký hiệu LM/2010N. Tổng số tiền thanh toán 276.380.880 bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (Hóa đơn đính kèm phụ lục 2)
Cũng tương tự như trên sau khi vận chuyển hàng giao cho khách hàng, khách hàng sẽ ký xác nhận vào phiếu giao hàng và giao tiền cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng sẽ giao lại tiền cho thủ quỹ và chứng từ bán hàng sẽ được chuyển lên phòng kế toán tổng hợp. Sau khi nhận được chứng từ bán hàng kế toán tổng hợp sẽ tiến hành các bước tương tự như nghiệp vụ trên.
Đầu tiên kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 5111 để phản ánh doanh thu bán hàng hóa, kế toán hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1111: 276.380.880
Có TK 5111: 251.260.800 (3)
Có TK 3331: 25.126.080
Sau khi áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tính được giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632: 246.936.815 (4)
Có TK 156: 246.936.815
Nghiệp vụ 3: Ngày 28/10 Cty TNHH TM DV Hoa Mai mua hàng theo đơn đặt hàng , hóa đơn số 51694, ký hiệu LM/2010N. Tổng số tiền thanh toán 19.430.400 bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
Cũng tương tự như trên sau khi nhân viên bán hàng giao hàng cho bên mua, bên mua sẽ ký xác nhận vào phiếu giao hàng và ký vào hóa đơn bán hàng.
Sau đó mọi chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng được chuyển lên phòng kế toán. Kế tóan hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 131: 19.430.400
Có TK 5111: 17.664.000 (5)
Có TK 3331: 1.766.400
Sau khi áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tính được giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632: 17.332.000 (7)
Có TK 156: 17.332.000
Bảng 2.11: Mẫu phiếu xuất kho
Tên doanh nghiệp: DNTN Hồng Ly
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC
Địa chỉ: 37/5, KP 2, P. Tân Biên, BH, ĐN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 10 năm 2010
Số: 595/PXK
Nợ: 632
Có: 156
Xuất cho đơn vị: Cty TNHH MTV TM DV Hoa Mai
Người nhận hàng:
Lý do xuất kho: Xuất bán
chứng từ liên hệ: 595/PXK
STT
Mặt hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
A
B
C
D
1
1
STT VNM Đường Fino 220ml
04FA21
Bịch
480
2
Sữa Chua Đường susu 80g
07PR10
Hộp
360
3
Sữa Chua Nha Đam VNM 100g
07ND10
Hộp
180
Biên hoà, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Người nhận hàng Thủ kho
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
( Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.12: Mẫu hóa đơn GTGT bán ra
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LM/2010N
Liên 3: Lưu nội bộ 0051695
Ngày.28.. tháng..10.. năm 2010
DNTN HỒNG LY
37/5,KP2,P.Tân Biên, TP Biên Hòa
MST: 3 6 0 0 9 5 4 3 9 5
Đơn vị bán ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản……………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………. MS:
Họ tên người mua hàng……… ………………………….………..……………………………………
Tên đơn vị:………………. Cty TNHH MTV TM DV Hoa Mai ……………………………..
Địa chỉ:……………….. Số 9, Đường 34A, KP5, P. An Phú, Q2, TP. HCM…………………………
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………..
In tại chi nhánh Công ty in Tài Chính
0
3
0
2
7
9
7
9
8B
4
Hình thức thanh toán:……CK…………MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
STT VNM Đường Fino 220 ml
Bịch
2.323
4.200
9.754.000
2
Sữa Chua Đường Susu 80g
Hộp
1.100
2.700
2.970.000
3
Sữa Chua Nha Đam VNM 100g
Hộp
1.300
3.800
4.940.000
Cộng tiền hàng: …17.664.000….
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.766.400
Tổng cộng tiền thanh toán 19.430.400
Số tiền viết bằng chữ:…Mười chín triệu bốn trăm ba mươi ba ngàn bốn trăm đồng chẵn
……………………………………………………………………………………………………………
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/10/2010 Cty TNHH TM DV Hoa Mai chuyển trả tiền theo HĐ số 51695 số tiền 19.500.000 đồng. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng.
Nợ TK 1121: 19.430.400 (6)
Có TK 131: 19.430.400
Sơ đồ hạch toán tổng hợp bán hàng theo phương thức đơn đặt hàng
TK 5111
TK 1111
190.068.000 (1)
{1}
209.074.800 (1)
251.260.800 (2)
276.380.880 (3)
17.664.000 (5)
TK 3331
{2}
19.006.800 (1)
25.126.080 (3)
1.766.400 (5)
{4}
TK 131
TK 1121
{3}
19.430.400 (5)
{5}
19.430.400(6)
19.430.400 (6)
{1} Bán hàng thu tiền ngay.
{2} Thuế GTGT đầu ra.
{3} Bán hàng chậm trả.
{4} Thuế GTGT đầu ra.
{5} Khách hàng thanh toán tiền bằng chuyển khoản.
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp bán hàng theo phương thức đơn đặt hàng
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3331
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Thuế GTGT phải nộp
Số hiệu TK
3331
Số dư đầu kỳ :
4.137.040.263
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
51649
01/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
16.448.400
51652
04/102010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
13.558.800
51662
10/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
1.728.000
51663
11/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
20.406.600
51665
12/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
1.692.240
51670
10/02/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
18.679.120
...
...
...
...
...
...
51688
25/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
19.006.800
51690
26/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
21.325.345
51691
26/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
1.805.000
51693
27/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
25.126.080
51695
28/10/2012
Thuế GTGT phải nộp
131
3331
1.766.400
51698
30/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
20.429.927
51700
31/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
21.808.000
Cộng số phát sinh
527.871.060
Số dư cuối kỳ
4.664.911.323
Người lập
kế toán trưởng
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 632
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK
632
Số dư đầu kỳ :
41.563.004.270
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
51662
10/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
17.277.233
0
51663
11/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
208.384.888
0
51670
13/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
190.529.710
0
...
...
...
...
...
...
...
51688
25/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
188.940.987
0
51690
26/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
211.837.757
0
51691
26/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
17.563.488
0
51692
26/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
4.564.023
0
51693
27/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
246.936.815
0
51695
28/10/2012
Xuất bán hàng
632
156
17.332.000
0
51698
30/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
207.618.813
0
51699
30/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
888.000
0
51700
31/10/2010
Xuất bán hàng
632
156
215.392.481
0
Cộng số phát sinh
5.287.889.598
Số dư cuối kỳ
46.850.893.868
Người lập
kế toán trưởng
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 1111
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Tiền Việt Nam (tiền mặt)
Số hiệu TK
1111
Số dư đầu kỳ :
846.136.695
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
51662
10/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
17.280.000
51662
10/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
1.728.000
51663
11/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
220.380.000
51663
11/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
22.038.000
51670
13/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
192.131.600
51670
13/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
19.213.160
1410
14/10/2010
Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng
1121
1111
100.000.000
126
19/10/2010
Nộp thuế TNDN tạm tính quý 3/2010
3334
1111
2.637.661
...
...
...
...
...
...
...
2010
20/10/2010
Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng
1121
1111
150.000.000
51688
25/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
190.068.000
51688
25/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
19.006.800
51690
26/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
213.253.455
51690
26/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
21.325.345
51691
26/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
18.050.000
51691
26/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
1.805.000
51693
27/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
251.260.800
51693
27/10/2010
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
25.126.080
51694
28/10/2012
Xuất bán hàng
1111
5111
170.978.909
51694
28/10/2012
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
17.097.891
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Người lập
kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly [5]
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 5111
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Doanh thu bán hàng hóa
Số hiệu TK
5111
Số dư đầu kỳ :
41.370.544.505
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
51662
10/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
17.280.000
51663
11/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
220.380.000
51670
10/02/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
186.791.200
...
...
...
...
...
...
...
51688
25/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
190.068.000
51690
26/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
213.253.455
51691
26/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
18.050.000
51692
26/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
4.646.400
51693
27/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
251.260.800
51695
28/10/2012
Xuất bán hàng
131
5111
17.664.000
51700
31/10/2010
Xuất bán hàng
1111
5111
218.080.000
Cộng số phát sinh
5.287.889.598
Số dư cuối kỳ
46.850.893.868
Người lập
kế toán trưởng
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 1121
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
ĐC : 36/5, kp2, P.Tân Biên, BH, ĐN
MST : 3600954395
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/10/2010
Tên đối tượng :
Tiền Việt Nam (tiền gửi ngân hàng)
Số hiệu TK
1121
Số dư đầu kỳ :
333.274.162
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
1410
14/10/2010
Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng
1121
1111
100.000.000
1510
15/10/2010
Chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam
331
1121
100.000.000
2010
20/10/2010
Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng
1121
1111
150.000.000
2110
21/10/2010
Chuyển trả tiền CTY CP Sữa Việt Nam
331
1121
150.000.000
3010
30/10/2010
Cty TNHH TM DV Hoa Mai chuyển trả tiền HĐ 51695
1121
131
19.500.000
…
…
…
…
…
…
Biên Hòa, ngày 31, tháng 10, năm 2010
Người lập
kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
2.2.3 Tình hình hạch toán hàng tồn kho tại DNTN Hồng Ly
Hàng hoá của doanh nghiệp luôn luôn được theo dõi chi tiết tại kho và bộ phận nghiệp vụ tại phòng kế toán. Ở kho, thủ kho mở thẻ kho để ghi chép về số lượng hàng hóa nhập, xuất trong kỳ. Tại phòng kế toán mở sổ chi tiết theo dõi hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị nhằm phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của hàng hóa.
2.2.3.1 Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho
Trình tự ghi chép ở kho:
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các phiếu xuất, phiếu nhập kho hợp pháp, hợp lệ sau đó ghi nhận vào thẻ kho theo số lượng. Vào cuối ngày, tính số tồn kho trên thẻ kho.
Thủ kho thường xuyên đối chiếu với số liệu hàng tồn kho ghi trên thẻ kho với số hàng hóa thực tế còn lại ỏ kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau.
Sau khi ghi thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển các chứng từ nhập – xuất về phòng kế toán.
Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu qui định cho từng hàng hóa và phát cho thủ kho để ghi nhận hàng ngày.
Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:
Tại phòng kế toán: căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho do thủ kho gửi đến, ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi tiết hàng hóa theo từng mặt hàng về số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết hàng hóa và tiến hành đối chiếu với thẻ kho theo số lượng. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hóa vảo bảng kê tổng hợp Nhập xuất tồn hàng hóa theo từng mặt hàng, nhóm hàng để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp trên TK 156.
Như vậy để hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song được thẻ hiện qua sơ đồ sau:
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Trong đó:
ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
Bảng 2.18: Mẫu thẻ kho
Tên Doanh Nghiệp: DNTN Hồng Ly
Địa chỉ: 36/5, KP2, P.Tân Biên, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
MST: 3600954395
THẺ KHO
Mã hàng: 02BA30
đơn vị tính: Hộp
STT
CHỨNG TỪ
SỐ LƯỢNG
phiếu nhập
phiếu xuất
Ngày nhập, xuất
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
Tồn đầu kỳ:
4.156
1
868/PNK
581/PXK
01/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
480
360
4.276
2
871/PNK
582/PXK
02/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
96
480
3.892
3
876/PNK
584/PXK
04/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
540
240
4.192
4
882/PNK
585/PXK
05/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
420
240
4.372
5
884/PNK
06/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
300
0
4.672
6
889/PNK
07/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
156
0
4.828
7
892/PNK
08/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
228
0
5.056
8
895/PNK
592/PXK
09/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
300
360
4.996
9
595/PXK
11/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
360
4.636
10
902/PNK
12/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
360
0
4.996
11
905/PNK
602/PXK
13/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
420
240
5.176
12
911/PNK
606/PXK
14/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
420
183
5.413
13
915/PNK
609/PXK
15/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
204
60
5.557
14
918/PNK
16/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
420
0
5.977
15
922/PNK
612/PXK
19/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
120
240
5.857
16
927/PNK
613/PXK
20/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
120
360
5.617
17
936/PNK
21/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
120
0
5.737
18
953/PNK
617/PXK
23/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
132
360
5.509
19
619/PXK
23/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
132
5.377
20
955/PNK
25/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
360
0
5.737
21
958/PNK
26/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
156
0
5.893
22
963/PNK
625/PXK
27/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
300
360
5.833
23
969/PNK
628/PXK
28/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
204
4
6.033
24
974/PNK
29/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
120
0
6.153
25
975/PNK
30/10/2010
Sữa bột Alpha 123 HT 900g
360
0
6.513
CỘNG
6.336
3.979
6.513
Biên Hòa, Ngày 31, tháng 10, năm 2010
Thủ kho
Kế toán trưởng
Chủ doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng kế toán DNTN Hồng Ly) [5]
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Tóm lại, bố cục chương 2 được chia làm hai phần chính:
Phần 1: Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm ngành nghề của doanh nghiệp. Giới thiệu sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, các chính sách và chế độ kế toán áp dụng, phân công công việc tại bộ phận kế toán.
Phần 2: Tập trung đi sâu vào tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp thông qua quá trình mua hàng, bán hàng, tình hình hạch toán hàng tồn kho.
Từ những thực trạng trên rút ra được những ưu điểm và những vấn đề còn tồn động trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác lưu chuyển hàng hóa. Từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp trong chương 3.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI DNTN HỒNG LY
3.1 Nhận xét chung về tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp
Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại DNTN Hồng Ly em có một số nhận xét như sau.
3.1.1 Tình hình tổ chức quản lý
3.1.1.1 Ưu điểm
Bộ máy quản lý chung của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, các phòng ban có quan hệ mật thiết với nhau, giúp đở nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Nguồn nhân lực là sức mạnh đối vơi doanh nghiệp, luôn tâm huyết với nghề, tinh thần ham học hỏi, có trách nhiệm với công việc mình đang làm.
Mỗi cá nhân được phân công công việc rõ ràng để dễ theo dõi và dễ quy trách nhiệm khi có sai phạm xãy ra.
Những cá nhân có thành tích tốt trong tháng thì cuối tháng được khen thưởng để khích lệ tinh thần.
3.1.1.2 Vấn đề còn tồn tại
Phạm vi kinh doanh còn hạn hẹp, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Chương trình khuyến mãi, chiết khấu cho khách hàng chưa được nhiều.
3.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán
3.1.2.1 Ưu điểm
Bộ máy kế toán gọn nhẹ, rõ ràng phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo cung cấp thông tin một cách nhanh chống kịp thời.
Kế toán trưởng có trình độ chuyên môn cao, có năng lực quản lý tài chính tốt, các kế tóan viên am hiểu được những quy định đối với ngành nghề của mình, cập nhật được những thông tin mới từ đó đáp ứng được nhu cầu công việc.
Số lượng hóa đơn mua vào và bán ra của doanh nghiệp nhiều nên việc lưu giữ cẩn thận là rất cần thiết hàng tháng mỗi tờ hóa đơn được dán vào tờ giấy A4 sau đó đục lỗ và lưu vào file.
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán nên công việc được thực hiện nhanh chống và hiệu quả, Chứng từ sổ sách được lưu giữ cẩn thận theo từng tháng nên rất dễ kiểm tra khi cần thiết, cuối năm sổ sách được in ra đóng lại theo từng cuốn và lưu giữ cẩn thận.
Doanh nghiệp có hệ thống mạng nội bộ nên các kế toán có thể láy tài liệu từ máy này sang máy kia mà không cần cấm USB.
3.1.2.2 Vấn đề còn tồn động
Công việc của các nhân viên kế toán không đều, kế toán tổng hợp thì đảm nhận nhiều việc. Trong khi kế toán tiền, công nợ thì nhàn rỗi.
Hiện nay doanh nghiệp chưa lắp đặt nguồn điện dự trữ, khi bị cúp điện đột ngột thì các số liệu đang làm trên máy tính chưa kịp lưu bị mất hết phải làm lại mất thời gian. Ngoài ra không có điện thì các phòng ban không thể tiếp tục được công việc nên ngày đó được nghĩ.
3.1.3 Lưu chuyển hàng hóa
3.1.3.1 Ưu điểm
Hàng hóa mua với số lượng lớn nên được bên mua chở đến tận nơi, nếu có thiệt hại gì thì bên mua chịu.
3.1.3.2 Vấn đề còn tồn tại
Do số lượng hàng mua nhiều nên khi nhận hàng việc kiểm tra mất nhiều thời gian.
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
3.1.4.1 Ưu điểm
Quá trình mua hàng được thực hiện tốt vì giữa doang nghiệp và nhà phân phối có sử dụng chung phần mềm bán hàng nên khi doanh nghiệp xuất bán mặt hàng nào nhà phân phối sẽ theo dõi được từ đó sẽ có kế hoạch cung cấp những mặt hàng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì nên có thể kiểm soát hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị, Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập và thực hiện kế hoạch mau vào bán ra hàng tồn kho.
Kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho nên việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
3.1.4.2 Vấn đề còn tồn tại
Số lượng hàng hóa mua vào và xuất kho nhiều nhưng cuối tháng thủ kho và kế toán mới đối chiếu dẫn đến mất nhiều thời gian, nếu có sai xót thì cũng phải sữa trong thời gian dài.
Sữa là mặt hàng nhạy cảm cần phải được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp nhưng doanh nghiệp dự trữ nguồn hàng lớn mà kế toán thì lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hàng năm.
3.2 Cơ sở hình thành giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp là phần khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng
3.2.1 Giới thiệu chung về khảo sát
Đối tượng và phạm vi khảo sát:
Tiến hành khảo sát 10 cửa hàng tạp hóa là khách hàng của doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Biên Hòa.
Thời gian khảo sát:
Ngày thứ nhất: khảo sát 5 cửa hàng là khách hàng của doanh nghiệp.
Ngày thứ hai: khảo sát 5 cửa hàng là khách hàng của doanh nghiệp.
Mục tiêu khảo sát:
Tìm hiểu tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
Xác định ý kiến khách hàng về hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
Đưa ra giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn động trong doanh nghiệp
Phương pháp khảo sát: sử dụng phương pháp định lượng, đưa ra hai câu hỏi (phụ lục 8) và láy ý kiến khách hàng.
3.2.2 Kết quả khảo sát
1. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp như thế nào?
Qua kết quả khảo sát trên ta thấy 79% khách hàng đánh giá cao chất lượng của sản phẩm. 2% khách hàng đánh giá sản phẩm thấp nguyên nhân là do quá trình vận chuyển.
Đồ thị 3.1: Đồ thị biểu diễn chất lượng hàng hóa
Giá bán hàng hóa của doanh nghiệp cho các cửa hàng như thế nào?
Qua đồ thị ta thấy 59% khách hàng đánh giá sản phẩm phù hợp với túi tiền. Khách hàng thường vào trang Web: để so sánh giá cả.
Đồ thị 3.2: Đồ thị biểu diễn giá cả hàng hóa
3.Thái độ của nhân viên bán hàng có làm bạn hài lòng?
Phần lớn khách hàng đều rất hài lòng và hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên.
Đồ thị 3.3: Đồ thị biểu diễn ý kiến khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên
4 Hàng hóa tại doanh nghiệp có đa dạng về mẫu mã, chuẩn loại?
Hiện nay doanh nghiệp kinh doanh khoảng 500 mặt hàng. Hầu hết khách hàng đều cho rằng hàng hóa của doanh nghiệp đa dạng về chuẩn loại và mẫu mã.
Đồ thị 3.4: Đồ thị biểu diễn ý kiến khách hàng về chuẩn loại hàng
5 Các chương trình khuyến mãi có thật sự hấp dẫn đối với bạn?
Có tới 70% các khách hàng cho rằng các chương trình khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu của doanh nghiệp chưa hấp dẫn.
Đồ thị 3.5: Đồ thị biểu diễn ý kiến khách hàng về chương trình khuyến mãi
6 Bạn có ý kiến đóng góp dành cho doanh nghiệp?
Đa số các ý kiến của khách hàng là doanh nghiệp phải tổ chức nhiều hơn nửa các chương trình khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu thì mới thu hút được khách hàng.
3.2.3 Kết luận về khảo sát
3.2.3.1 Thuận lợi
Được sự giúp đở, hổ trợ của thầy cô và các bạn.
Khảo sát trên địa bàn thành phố nên việc di chuyển dễ dàng và thuận lợi hơn.
3.2.3.2 Khó khăn
Chưa có kinh nghiệm trong việc khảo sát
Các khách hàng thường hay e dè, khó tiếp cận và thường không có thời gian trả lời phiếu khảo sát
3.2.3.3 Kết luận
Qua kết quả khảo sát trên ta thấy, khách hàng đánh giá cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp, mẫu mã đa dạng, phong phú. Có đến 70% ý kiến khách hàng cho rằng các chương trình giảm giá, khuyến mãi của doanh nghiệp chưa hấp dẫn.
3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
3.3.1 Đối với công tác tổ chức kinh doanh
Mỡ rộng phạm vi kinh doanh để thu hút khách hàng. Tuyển thêm nhân viên để công việc được giảm bớt
Tổ chức nhiều hơn nữa các chương trình khuyến mãi, giảm giá vào các dịp lễ, tết để thu hút khách hàng.
Doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa chính sách lương bổng cho nhân viên, sự quan tâm đó sẽ làm cho mọi người phấn khởi và tận tâm hơn nữa vơi công việc.
3.3.2 Đối với tổ chức công tác kế toán
Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng để nâng cao tay nghề cho các nhân viên kế toán.
Phân phối công việc cho đều nhau giữa kế toán tổng hợp và kế toán tiền, công nợ. Nên giao bớt việc của kế toán tổng hợp cho kế toán công nợ.
Doanh nghiệp cần có mạng lưới điện dự trữ để sử dụng khi có sự cố mất điện xãy ra.
3.3.3 Đối với công tác lưu chuyển hàng hóa
Tập trung nhiều nhân lực để kiểm tra hàng hóa chính xác hơn.
Thường xuyên theo dõi hạn sử dụng của các sản phẩm để tránh bán hàng hết hạn sử dụng cho khách hàng.
Khi gần đến ngày hết hạn hàng còn tồn kho nhiều thì doanh nghiệp nên giảm giá đối với những mặt hàng này, thậm chí có thẻ bán lỗ hoặc bán cho khách hàng với giá rẻ
Đối với những mặt hàng cũ mà không còn phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thì phải tạm ngưng mua bán mặt hàng đó để giảm bớt khó khăn trong thanh toán.
3.3.4 Đối với kế toán lưu chuyển hàng hóa
Thủ kho và kế toán phải thường xuyên kiểm tra và đối chiếu số lượng hàng hóa mua vào và xuất kho để có thể phát hiện sớm khi có sai xót xảy ra.
Sự tác động của thị trường cũng làm ảnh hưởng rất lớn đến hàng hóa, nên doanh nghiệp cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Điều này rất có lợi cho doanh nghiệp, khi hàng tồn kho giảm giá nếu có quỹ dự phòng thì doanh nghiệp sẽ giảm bớt một phần chi phí.
Một số nghiệp vụ kế toán phản ánh chưa đúng quy định:
Cụ thể: ở nghiệp vụ 1 phần kế toán mua hàng hóa ngày 11/10/2010, khi được hưởng chiết khấu thương mại thì hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 486.011
Có TK 5113: 486.011
Nhận xét: Theo em khi mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại thì nên định khoản giảm hàng mua vào vì nếu hàng hóa mua vào giảm thì giá vốn hàng bán sẽ giảm. Điều này làm tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Nợ TK 331: 486.011
Có TK 156: 486.011
Những nghiệp vụ mua hàng khác khi được hưởng CKTM thì hạch toán tương tự.
3.3.5 Một số kiến nghị
Đối với chính phủ
Vai trò của chính phủ hết sức quan trọng, sự tác động của chính phủ thông qua các luật, nghị định, thông tư nên nó phải thật rõ ràng, chính xác. Vì thế chính phủ cần quan tâm đến các vấn đề sau:
-Cần xây dựng một khuôn khổ pháp lý hoàn chỉnh và rõ ràng, tránh tình trạng luật chồng chéo lên nhau gây khó khăn cho doanh nghiệp.
-Tạo môi trường kinh tế ổn định ở tầm vĩ mô thông qua việc ổn định kinh tế thị trường, kiểm soát lạm phát và duy trì tăng trường bền vững để tạo niềm tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Từ những thực trạng về hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp ở chương 2. trong chương 3, sau khi tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng em đã đưa ra những giải pháp về quản lý hàng hóa, nguồn nhân lực giúp cho ban lãnh đạo có định hướng đúng đắn để đưa doanh nghiệp ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.
Kết luận
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp rất quan trọng, nó là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Vì vậy, để thành công thì đòi hỏi việc phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp trong công tác lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp phải thật chính xác và đúng đắn.
Sau khi tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp, cộng với kiến thức đã học ở trường em đã đưa ra những ý kiến đóng góp với hy vọng giúp cho doanh nghiệp có thể khắc phục được những yếu điểm vẫn đang tồn tại. Tuy nhiên do thời gian thực tập và nguyên cứu còn hạn chế nên các vấn đề đưa ra không tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô khoa Tài chính - Kế toán Trường Đại học Lạc Hồng, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị em đang làm việc tại DNTN Hồng Ly đã giúp em hoàn thành bài nghiên cứu này.
Trân trọng!
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM CỦA DNTN HỒNG LY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác kế toán luân chuyển hàng hóa tại DNTN Hồng Ly.doc