Quá trình thực tập tại Công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội cùng
với sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ kế toán của công
ty đã giúp em vận dụng, thử nghiệm những kiến thức đã học tập ở trường vào công tác
thực tế, bổ sung những kiến thức mà chỉ qua thực tế mới có. Từ đó hoàn thành được
khoá luận với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội” .
Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là vô cùng cấp thiết bởi nó có tính quyết định trong việc tối đa hoá lợi nhuận của
công ty. Trong bài khóa luận này, em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với nguyện
vọng góp phần hoàn thiện hơn công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội.
Tuy vậy, do hạn chế về hiểu biết thực tế và lý luận nên bài viết này sẽ không tránh
khỏi những sai sót, em mong nhận được sự chỉ bảo góp ý kiến của các thầy cô giáo và
cán bộ kế toán trong công ty để khoá luận của em hoàn thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng dịch vụ và thương mại Quang minh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu Kết thúc Tổng
7/10 Xúc đất 6 giờ
+ Sáng 8h 11h 3 giờ
+ Chiều 2h30 5h30 3 giờ
... ... ... ... ...
Tổng cộng 72 giờ
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Sau khi công việc hoàn thành, hai bên nghiệm thu giá trị, thanh lý hợp đồng. Hóa
đơn giá trị gia tăng đầu vào cho khoản mục chi phí này:
Biểu số 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ
Mã số thuế: 0500575825
Địa chỉ: 65 TTThường Tín, Hà Nội
Số tài khoản:
2208 201 000 235
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho ngƣời mua
Ngày 22 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu: VP/13P
Số : 0000889
Họ tên người mua hàng: Nghiêm Xuân Công
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Thương mại Quang Minh Hà Nội
Địa chỉ: Thôn Thọ Giáo, xã Tân Minh, huyện Thường Tín, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản: 2208 201 000 613 Tại ngân hàng NNo&PTNT huyện Thường Tín
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0500474262
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Thuê máy xúc giờ 72 400.000 28.800.000
Cộng tiền hàng: 28.800.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.880.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 31.680.000
Số tiền viết bằng chữ: (Ba mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng ./.)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn P.Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
55
Định kì cuối tháng kế toán tập hợp chứng từ hoàn thành bảng kê chứng từ chi phí
máy thi công. Sau đó tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản chi phí sử dụng máy thi công;
sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh theo ngày và từ nhật ký chung vào sổ cái
TK 623.
Biểu số 2.19. Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí MTC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ Số: 038/VĐ
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tên công trình: Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10 năm 2013
STT
Chứng từ
Số tiền VAT Tổng cộng
SH NT
1 0005750 8/10 3.000.000 300.000 3.300.000
2 0000889 22/10 28.800.000 2.880.000 31.680.000
... ... ... ... ... ...
6 0000356 27/10 16.000.000 1.600.000 17.600.000
... ... ... ... ... ...
Cộng 117.056.000 11.705.600 128.761.600
Bằng chữ: Một trăm hai tám triệu bảy trăm sáu mươi mốt nghìn sáu trăm đồng../.
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Trình tự hạch toán:
- Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán công ty tiến hành đối chiếu công nợ và hạch toán
như sau:
Nợ TK 1413 – (026) 31.680.000
Có TK 331 – Hoàng Hà 31.680.000
- Tùy theo giá trị của hóa đơn mà công ty sử dụng phương thức thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Khi thanh toán với nhà cung cấp, kế toán
ghi:
Nợ TK 331 – Hoàng Hà 31.680.000
Có TK 112 31.680.000
- Cuối kỳ, khi có đầy đủ chứng từ cần thiết, kế toán ghi bút toán hoàn ứng chi phí sử
dụng MTC tháng 10:
Nợ TK 623 – (026) 117.056.000
Nợ TK 133 11.705.600
Có TK 1413 – (026) 128.761.600
56
- Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ của TK 623 – (026) sang
TK 154 – (026) để tiến hành tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 – (026) 255.961.114
Có TK 623 – (026) 255.961.114
Dưới đây là sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 623 - Chi phí máy thi công của công
trình xây lắp hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm quý 4 năm 2013.
Biểu số 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí máy thi công
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
CT: Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Mô tả
TK
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ x X
31/10 038/VĐ
Chi phí sử dụng MTC tháng
10-Hệ Thống giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
1413 117.056.000
30/11 068/VĐ
Chi phí sử dụng MTCtháng 11-
Hệ Thống giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 138.905.114
31/12
PKT
00063
K/C chi phí sử dụng MTC – Hệ
Thống giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
154 255.961.114
Cộng phát sinh
255.961.114
255.961.114
Số dư cuối kỳ X X
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
57
Biểu số 2.21. Sổ cái tài khoản 623 - Chi phí máy thi công
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Từ ngày 1/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày Mã CT Diễn giải
Tài
khoản
đ/ƣ
Phát sinh
nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
... ... ... ... ... ...
31/10 038/VĐ
Chi phí sử dụng MTC tháng
10-Hệ Thống giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
1413 117.056.000
30/11 068/VĐ
Chi phí sử dụng MTCtháng
11-Hệ Thống giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
1413 138.905.114
... ... ... ... ... ...
31/12 068/NX
Chi phí NCTT Tháng 12- khu
nuôi ồng thuỷ sản Nghiêm
Xuyên
1413
133.987.050
31/12 019/NT
Chi phí NCTT Tháng 12-
trường THCS Nguyễn Trãi
1413
296.132.045
31/12
PKT
00063
K/c chi phí sử dụng MTC –
Hệ Thống giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
154 255.961.114
31/12
PKT
00064
K/c chi phí sử dụng MTC –khu
nuôi trồng thuỷ sản Nghiêm
Xuyên
154 198.982.764
31/12
PKT
00065
K/c chi phí sử dụng MTC –
trường THCS Nguyễn Trãi
154 332.143.000
... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 736.996.930 736.996.930
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.2.1.4. Chi phí sản xuất chung
- Nội dung Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những loại chi phí không trực tiếp tham gia cấu thành
nên thực thể sản phẩm xây lắp nhưng có vai trò bổ trợ, giúp cho quá trình xây lắp diễn
ra đều đặn và liên tục. Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty bao gồm: chi phí lao
động gián tiếp và các khoản trích theo lương của lao động gián tiếp, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khấu hao của TSCĐ dùng chung cho toàn đội.
58
- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản:
“627 _chi phí sản xuất chung”. Trong đó:
TK 6271: Phản ánh chi phí lao động gián tiếp +
TK 6274: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho cả đội. +
TK 6277: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài +
Những tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình theo mã công trình. Ví
dụ : để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho công trình “ Xây dựng hệ
thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm, huyện Thường Tín, TP Hà Nội; mã công
trình: DAXLT026” kế toán sử dụng tài khoản được viết như sau: TK 6277 -(026)
- Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngoài . +
Bảng tính và phân bổ tiền lương +
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ +
- Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí lao động gián tiếp +
Để tính được tiền lương phải trả cho các lao động gián tiếp thì công ty phải tính
ra số ngày công làm việc của từng người trong tháng được theo dõi trên bảng
chấm công.
Biểu số 2.22. Bảng chấm công lao động gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10 năm 2013
TT Họ và tên
Ngày trong tháng
1 5 6 22 23 30 31 Tổng công
1 Nguyễn Mai Thoa x ... x x ... x x ... x x 25
2 Trần Quang Khải x ... x x ... x x ... x x 25
3 Nguyễn Bích Hồng x ... x x ... x x ... x x 25
4 Phạm Hồng Quang x ... x x ... x x ... x x 25
5 Nguyễn Xuân Minh x ... x x ... x x ... x x 25
6 Nguyễn Văn Vinh x ... x x ... x x ... x x 25
. ... ...
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
59
Sau khi tổng hợp bảng chấm công, nhân viên quản lí chuyển bảng chấm công cho
phòng kế toán từ đó kế toán tiến hành tính lương chi tiết cho từng nguời theo các
bước sau:
Bước 1: Xác định lương cơ bản
Lƣơng cơ bản = Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng
Bước 2: Tính các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo
lương
Đưa vào chi phí
công ty
Khấu trừ vào lương
người lao động
BHXH Lương cơ bản x 17% Lương cơ bản x 7%
BHYT Lương cơ bản x 3% Lương cơ bản x 1,5%
KPCĐ Lương cơ bản x 2% 0
BHTN Lương cơ bản x 1% Lương cơ bản x 1%
TỔNG 23% 9,5%
Bước 3: Tính lương thực tế
Lƣơng thực tế =
Bậc lƣơng x Số ngày công thực tế x Lƣơng tối thiểu
Số ngày công danh nghĩa
Bước 4: Xác định lương chức vụ ( Do công ty quy định)
Bước 5 : Tính ra tổng số lương
Tổng lƣơng = Lƣơng thực tế + Lƣơng chức vụ
Bước 6: Tính ra lương thực nhận của người lao động
Lƣơng thực nhận = Tổng lƣơng - Khoản khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động
Sau đây em xin trình bày quy trình tính tiền lương cho ông Nguyễn Xuân Minh
(chủ nhiệm thi công công trình xây dựng hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn
Điểm) để minh hoạ cách tính tiền lương của công ty.
Trong tháng 10/2013 ông Nguyễn Xuân Minh có số ngày lao động trên bảng
chấm công là 25 ngày. Theo quy định của công ty thì số lương mà ông Nguyễn Xuân
Minh nhận được như sau:
Quy định về mức lương tối thiểu của nhà nước là: 1.150.000 đồng +
Hệ số lương: 3,38 +
Bước 1: Lương cơ bản của ông Minh:
Lương cơ bản = 3,38 x 1.150.000 = 3.887.000 (đồng)
60
Bước 2: Các khoản trích theo lương
Đơn vị tính: đồng
Các khoản trích theo
lương
Đưa vào chi phí công ty
Khấu trừ vào lương người
lao động
BHXH 3.887.000 x 17% = 660.790 3.887.000 x 7% = 272.090
BHYT 3.887.000 x 3% = 116.610 3.887.000 x 1,5% = 58.305
KPCĐ 3.887.000 x 2% = 77.740 0
BHTN 3.887.000 x 1% = 38.870 3.887.000 x 1% = 38.870
TỔNG 894.010 369.265
Bước 3: Tính lương thực tế của ông Minh
Lương thực tế =
1.150.000 x 3,38 x 25
26
= 3.737.500
Bước 4: Xác định lương chức vụ của ông Minh:
Lương chức vụ: 800.000 đồng
Bước 5: Tính tổng lương của ông Minh:
Tổng lương = 3.737.500 + 800.000 = 4.537.500 (đồng)
Bước 6: Tính ra lương thực nhận của ông Minh:
Lương thực nhận= 4.537.500 – 369.265 = 4.168.235 (đồng)
Dưới đây là bảng phân bổ Lương và các khoản trích theo lương cho các lao động
gián tiếp trong tháng 10/2013 của công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội.
Thang Long University Library
61
Biểu số 2.23. Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của lao động gián tiếp
BẢNG LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƢƠNG
Tháng 10/2013
Tên
Lương cơ
bản
Các khoản trích theo lương
Trừ vào chi phí DN
Trừ vào lương người lao động
BHXH BHYT KPCĐ BHTN TỔNG BHXH BHYT KPCĐ BHTN TỔNG
Nguyễn Mai Thoa 3.286.500 558.705 98.595 65.730 32.865 755.895 230.055 49.298 0 32.865 312.218
Trần Quang Khải 2.782.500 473.025 83.475 55.650 27.825 639.975 194.775 41.738 0 27.825 264.338
Nguyễn Bích Hồng 3.759.000 639.030 112.770 75.180 37.590 864.570 263.130 56.385 0 37.590 357.105
Phạm Hồng Quang 2.782.500 473.025 83.475 55.650 27.825 639.975 194.775 41.738 0 27.825 264.338
Nguyễn Xuân Minh 3.887.000 660.790 116.610 77.740 38.870 894.010 272.090 58.305 0 38.870 369.265
Nguyễn Văn Vinh 3.759.000 639.030 112.770 75.180 37.590 864.570 263.130 56.385 0 37.590 357.105
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng 23.786.000 4.043.620 713.580 475.720 237.860 5.470.780 1.665.020 356.790 0 237.860 2.259.670
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
62
Biểu số 2.24. Bảng thanh toán lƣơng cơ bản bộ phận quản lý tháng 12/2012
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CƠ BẢN BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Công trình: Hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10/2013
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Tên
Chức vụ
Hệ số
Lương cơ
bản
Ngày
công
Lương
thực tế
Lương
chức vụ
Tổng số
Trừ vào
lương
Thực nhận
Nguyễn Mai Thoa Kế toán 2,86 3.286.500 25 3.162.500 550.000 3.712.500 312.218 3.400.282
Trần Quang Khải Lái xe ba bánh 2,42 2.782.500 25 2.675.962 600.000 3.275.962 264.338 3.011.624
Nguyễn Bích Hồng Kĩ sư 3,27 3.759.000 25 3.615.865 900.000 4.515.865 357.105 4.158.760
Phạm Hồng Quang GSTC 2,42 2.782.500 25 2.675.962 600.000 3.275.962 264.338 3.011.624
Nguyễn Xuân Minh CNCT 3,38 3.887.000 25 3.737.500 800.000 4.537.500 369.265 4.168.235
Nguyễn Văn Vinh Kĩ sư 3,27 3.759.000 25 3.615.865 900.000 4.515.865 357.105 4.158.760
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng
23.786.000 20.748.153 9.550.000 30.298.153 2.259.670 28.038.483
Thang Long University Library
63
Biểu số 2.25. Bảng kê bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí lƣơng BPQL
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ Số: 039/VĐ
CHI PHÍ LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tên công trình: Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10 năm 2013
STT Chứng từ Ngày cuối tháng Số tiền
1 Bảng thanh toán lương BPQL
– tháng 10/2013
31/10 30.298.153
Tổng cộng 30.298.153
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Trình tự hạch toán:
- Khi tiến hành tạm ứng lương nhân viên quản lý cho đội xây lắp tháng 10, kế
toán ghi bút toán:
Nợ TK 1413 – (026) 30.298.153
Có TK 334 30.298.153
- Khi tiến hành tạm ứng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các
bộ trong tháng 10, kế toán ghi:
Nợ TK 1413 – (026) 5.470.780
Có TK 338 5.470.780
- Trích 9,5% vào lương của cán bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 334 2.259.670
Có TK 338 2.259.670
- Sau khi lập bảng thanh toán tiền lương tháng 10 cho cán bộ quản lý, kế toán
ghi bút toán hoàn ứng:
Nợ TK 6271 – (026) 30.298.153
Có TK 1413 – (026) 30.298.153
- Kế toán ghi bút toán hoàn ứng các khoản trích lương của nhân viên trong
tháng 10.
Nợ TK 6271 – (026) 5.470.780
Có TK 1413 – (026) 5.470.780
- Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ của TK 6271 – (026)
sang TK 154 – (026)
Nợ TK 154 – (026) 108.768.904
Có TK 6271 – (026) 108.768.904
64
Biểu số 2.26. Sổ chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên quản lí
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271
CT : Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Mô tả
Tài
khoản
đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ X X
31/10 039/VĐ
Chi phí lƣơng NV quản lý tháng
10 – Hệ thống đƣờng giao thông
khu công nghiệp Vạn Điểm
1413 30.298.153
31/10 040/VĐ
Các khoản trích theo lƣơng NV
quản lý tháng 10 – Hệ thống
đƣờng giao thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
1413 5.470.780
30/11 055/SB
Chi phí lương NV quản lý tháng 11 –
Hệ thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 29.790.873
30/11 056/SB
Các khoản trích theo lương NV quản
lý tháng 11 – Hệ thống đường giao
thông khu công nghiệp Vạn Điểm
1413 5.470.780
31/12 061/SB
Chi phí lương NV quản lý tháng 12 –
Hệ thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 32.267.538
31/12 062/SB
Các khoản trích theo lương NV quản
lý tháng 12 – Hệ thống đường giao
thông khu công nghiệp Vạn Điểm
1413 5.470.780
31/12
PKT
00075
K/C chi phí NC gián tiếp – Hệ thống
đường giao thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
154
108.768.904
Cộng phát sinh
108.768.904
108.768.904
Số dư cuối kỳ x x
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Chi phí khấu hao TSCĐ +
TSCĐ thuộc sở hữu của công ty sẽ được hành trích khấu hao hàng tháng. Việc
trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo phương pháp đường thẳng .Mọi chi phí
khấu hao liên quan tới công trình xây lắp hệ thống đường giao thông khu công nghiệp
Vạn Điểm sẽ được theo dõi và tổng hợp. Dưới đây là một số TSCĐ và khấu hao của
Thang Long University Library
65
chúng để phục vụ cho việc thi công công trình xây lắp hệ thống đường giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm, cụ thể như sau:
Biểu số 2.27. Bảng tính khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN
Công trình: Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013
Mã
tài
sản
Tên tài sản Ngày tăng
Nguyên giá
đầu kì
Khấu hao
lũy kế đầu
kì
Giá trị ghi
sổ đầu kì
Tỉ lệ
khấu hao
đều theo
tháng
Khấu hao
trong
tháng
TTB
02
Xe ba bánh
chuyên chở
vật tư
01/10/2011
39.500.000 23.700.000 15.800.000 2,5% 987.500
TTB
10
Máy thủy
bình điện tử
Leica DNA
01/03/2011 32.200.000 29.946.000 2.254.000 3% 966.000
.. ... ... ... ... ... ...
TỔNG 4.951.843
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Biểu số 2.28. Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí khấu hao
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ Số: 041/VĐ
CHI PHÍ KHẤU HAO
Tên công trình: Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10 năm 2013
STT Chứng từ Ngày cuối tháng Số tiền
1 Bảng tính khấu hao tài sản –
tháng 10/2012
31/10 4.951.843
Tổng cộng 4.951.843
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Trình tự hạch toán:
- Khi ứng chi phí khấu hao chi đội xây lắp, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 1413 – (026) 4.951.843
Có TK 214 4.951.843
- Căn cứ vào bảng khấu hao tài sản và phân bổ khấu hao, kế toán ghi:
66
Nợ TK 6274 – (026) 4.951.843
Có TK 1413 – (026) 4.951.843
- Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ của TK 6274 – (026)
sang TK 154 – (026):
Nợ TK 154 – (026) 14.855.529
Có TK 6274 – (026) 14.855.529
Dưới đây là sổ chi tiết tài khoản 6274 - khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc thi
công công trình xây lắp hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm quý 4 năm
2013.
Biểu số 2.29. Sổ chi tiết tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274
CT : Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Mô tả
Tài khoản
đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ X X
31/10
041/VĐ
Chi phí khấu hao tháng 10 – Hệ
thống đƣờng giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
1413
4.951.843
30/11 057/VĐ
Chi phí khấu hao tháng 11 – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413
4.951.843
31/12 063/VĐ
Chi phí khấu hao tháng 12 – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413
4.951.843
31/12
PKT
00085
K/C chi phí khấu hao TSCĐ – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
154 14.855.529
Cộng phát sinh
14.855.529
14.855.529
Số dư cuối kỳ x x
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Chi phí dịch vụ mua ngoài +
Khoản chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty gồm: chi phí điện thoại, nước, chi phí
thuê TSCĐ phục vụ việc quản lý công trình, chi phí thí nghiệm vật tư. Khi phát sinh
các chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán công trình sẽ tập hợp cấc hoá đơn chứng từ liên
Thang Long University Library
67
quan như : hợp đồng thuê nhà, biên lai thanh toán tiền điện nước, phiếu thu của các đơn vị
khác cuối tháng chuyển về phòng kế toán, kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản
6277 - Chi phí sản xuất chung. Dưới đây là một hóa đơn GTGT cho chi phí mua xăng
phục vụ cho việc vận chuyển vật tư từ kho ra công trình.
Biểu số 2.30. Hóa đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngoài
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN XĂNG DẦU VẠN ĐIỂM
Mã số thuế: 0500332035
Địa chỉ: 56C Vạn Điểm, Thường Tín, Hà Nội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho ngƣời mua
Ngày 19 tháng 10 năm 2013
Ký hiệu: PL/12P
Số : 0001711
Họ tên người mua hàng: Trần Quang Khải
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Thương mại Quang Minh Hà Nội
Địa chỉ: Thôn Thọ Giáo, xã Tân Minh, huyện Thường Tín, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản: ..
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0500474262
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xăng lít 30 22.500 675.000
Cộng tiền hàng: 675.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 67.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 742.500
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn P.Tài chính – Kế toán)
68
Biểu số 2.31. Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ Số: 042/VĐ
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tên công trình: Hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Tháng 10 năm 2013
STT
Chứng từ
Số tiền VAT Tổng cộng
SH NT
1 0000901 08/10 2.680.000 268.000 2.948.000
2 0001711 19/10 675.000 67.500 742.500
... ... ... ... ... ...
8 0247412 23/10 5.450.000 545.000 5.995.000
... ... ... ... ... ...
Cộng 43.695.000 4.369.500 48.064.500
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Trình tự hạch toán:
- Khi nhận hoá đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán ghi:
Nợ TK 1413-(026) 742.500
Có TK 111 742.500
- Khi hoàn tạm ứng tháng 10, kế toán ghi:
Nợ TK 6277 – (026) 43.695.000
Nợ TK 133 4.369.500
Có TK 1413 – (026) 48.064.500
- Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ bên nợ của TK 6277 – (026) sang
TK 154 – (026):
Nợ TK 154 – (026) 103.790.100
Có TK 6277 – (026) 103.790.100
Thang Long University Library
69
Biểu số 2.32. Sổ chi tiết tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6277
CT Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Mô tả
Tài
khoả
n đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ X X
31/10 042/SB
CP DV mua ngoài tháng 10 –
Hệ thống đƣờng giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
1413 43.695.000
30/11 058/SB
CP DV mua ngoài tháng 11 – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 32.457.890
31/12 064/SB
CP DV mua ngoài tháng 12 – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 27.637.210
31/12
PKT
00095
K/C chi phí CP DV mua ngoài –
Hệ thống đường giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
154 103.790.100
Cộng phát sinh
103.790.100 103.790.100
Số dư cuối kỳ X X
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Dưới đây là bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho công trình xây lắp hệ
thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm của công ty từ ngày 1/10/2013 đến ngày
31/12/2013.
Biểu số 2.33. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
CT hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày: 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Tổng
Chi phí lao động gián tiếp 108.768.904
Chi phí khấu hao TSCĐ 14.855.529
Chi phí dịch vụ mua ngoài 103.790.100
Tổng chi phí sản xuất chung 227.414.533
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
70
Biểu số 2.34. Sổ cái tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Ngày 1/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày Mã CT Diễn giải
Tài
khoản
đ /ƣ
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
31/10 039/VĐ
Chi phí lƣơng NV quản lý tháng
10 – Hệ thống đƣờng giao thông
khu công nghiệp Vạn Điểm
1413 30.298.153
31/10 040/VĐ
Các khoản trích lƣơng NV quản
lý tháng 10 – Hệ thống đƣờng
giao thông khu công nghiệp Vạn
Điểm
1413 5.470.780
31/10
041/VĐ
Chi phí khấu hao tháng 10 – Hệ
thống đƣờng giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413
4.951.843
31/10 042/SB
CP DV mua ngoài tháng 10 – Hệ
thống đƣờng giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413 43.695.000
... ... ... ... ...
31/12 072/NX
Chi phí lương NV quản lý Tháng
12- khu nuôi trồng thuỷ sản
Nghiêm Xuyên
1413
29.456.823
31/12 027/NT
Chi phí lương NV quản lý Tháng
12- trường THCS Nguyễn Trãi
1413
31.456.435
31/12
PKT
00075
K/C chi phí NC gián tiếp – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
154
108.768.904
31/12
PKT
00085
K/C chi phí khấu hao TSCĐ – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
154 14.855.529
31/12
PKT
00095
K/C chi phí CP DV mua ngoài –
Hệ thống đường giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
154 103.790.100
31/12
PKT
000100
Kết chuyển NC gián tiếp – khu
nuôi trồng thuỷ sản Nghiêm Xuyên
154 98.331.768
Cộng phát sinh
9.678.884.600 9.678.884.600
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
71
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi công tác tập hợp chi phí theo từng khoản mục đã hoàn thành, căn cứ vào số
liệu trên các sổ chi tiết của các khoản mục chi phí phát sinh theo từng công trình, hạng
mục công trình kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Biểu số 2.35. Sổ chi tiết tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Công trình Hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Từ ngày 1/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 6.873.920.600
31/12
PKT
00043
K/C chi phí NVLTT – Hệ Thống
giao thông khu công nghiệp Vạn
Điểm
621 1.335.064.500
31/12
PKT
00053
K/C chi phí NCTT - Hệ Thống giao
thông khu công nghiệp Vạn Điểm
622 674.234.680
31/12
PKT
00063
K/C chi phí sử dụng MTC – Hệ
Thống giao thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
623 255.961.114
31/12
PKT
00075
K/C chi phí NC gián tiếp – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
6271
108.768.904
31/12
PKT
00085
K/C chi phí khấu hao TSCĐ – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
6274 14.855.529
31/12
PKT
00095
K/C chi phí CP DV mua ngoài – Hệ
thống đường giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
6277 103.790.100
31/12
PKT
000120
Kết chuyển giá vốn 632 9.366.595.427
Cộng phát sinh 2.492.674.827 9.366.595.427
Số dư cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
72
Biểu số 2.36. Sổ cái tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Ngày 1/10/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Mã
CT
Diễn giải
Tài
khoản
đ /ƣ
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
35.643.762.900
Phát sinh trong kỳ
31/12
PKT
00043
K/C chi phí NVLTT – Hệ Thống
giao thông khu công nghiệp Vạn
Điểm
621 1.335.064.500
31/12
PKT
00044
K/C chi phí NVLTT – khu nuôi
trồng thuỷ sản Nghiêm Xuyên
621 1.836.982.000
31/12
PKT
00045
K/C chi phí NVLTT – trường
THCS Nguyễn Trãi
621 2.954.922.780
... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
00053
K/C chi phí NCTT - Hệ Thống
giao thông khu công nghiệp Vạn
Điểm
622 674.234.680
31/12
PKT
00054
K/C chi phí NCTT – khu nuôi trồng
thuỷ sản Nghiêm Xuyên
622 338.864.060
31/12
PKT
00055
K/C chi phí NCTT – trường THCS
Nguyễn Trãi
622 842.261.480
... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
00063
K/C chi phí sử dụng MTC – Hệ
Thống giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
623 255.961.114
31/12
PKT
00064
K/c chi phí sử dụng MTC– khu
nuôi trồng thuỷ sản Nghiêm Xuyên
623 198.982.764
31/12
PKT
00065
K/c chi phí sử dụng MTC– trường
THCS Nguyễn Trãi
623 332.143.000
... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
00106
Kết chuyển giá vốn hoàn thành 632 19.562.335.908
Tổng phát sinh trong kỳ 20.160.876.435 19.562.335.908
Số dư cuối kỳ 36.242.303.427
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
73
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang
Vào thời điểm cuối quý, đại diện ban kỹ thuật xây dựng cùng cán bộ kỹ thuật
theo dõi công trình tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lượng xây lắp đã hoàn
thành trong kỳ, tổ chức bàn giao nghiệm thu với bên A chấp nhận nghiệm thu thanh
toán. Do công trình xây lắp hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
được hoàn thành vào tháng 12/2013 nên giá trị dở dang cuối kì bằng 0.
Sau khi tính toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí
thực tế của khối lượng xây lắp dở dang ta có thể xác định được giá thành khối
lượng hoàn thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Kế toán tiến hành lập
thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Dưới đây là thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn
thành công trình xây lắp hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm được
cập nhật từ ngày bắt đầu khởi công xây dựng công trình cho đến ngày công trình hoàn
thành 31/12/2013.
Biểu số 2.37. Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành công trình xây lắp hệ
thống đƣờng giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Công trình: xây lắp hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Đơn vị tính: đồng
Dưới đây là sổ nhật kí chung của công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà
Nội được cập nhật từ ngày 1/10/2013 đến ngày 31/12/2013.
Chỉ tiêu Tổng
Chia ra thành các khoản mục
Chi phí NVL
trực tiếp
Chi phí NC
trực tiếp
Chi phí máy
thi công
Chi phí sản
xuất chung
Số dư
đầu kì
6.873.920.600 4.318.275.007 1.267.265.347 634.789.356 653.590.890
Phát sinh
trong kì
2.492.674.827 1.335.064.500 674.234.680 255.961.114 227.414.533
Giá thành
sản phẩm
9.366.595.427 5.653.339.507 1.941.500.027 890.750.470 881.005.423
Dở dang
cuối kì
0 0 0 0 0
74
Biểu số 2.38. Nhật kí chung
SỔ NHẬT KÍ CHUNG (Trích)
Năm 2013
Ngày Số chứng từ Nội dung
Tài
khoản
Phát sinh nợ Phát sinh có
... ... ... ... ... ...
03/10
HĐ
0000354
Mua NVL trực tiếp – Khu
nuôi trồng thuỷ sản
Nghiêm Xuyên
1413
331
90.423.416
90.423.416
09/10
HĐ
0001256
Mua NVL nhập kho -
Vạn Điểm
152
133
331
55.000.000
5.500.000
60.500.000
13/10 PXK63
Xuất kho NVL trực tiếp
- Hệ thống giao thông
khu công nghiệp
Vạn Điểm
1413
152
37.775.000
37.775.000
19/10
HĐ
0001711
Mua xăng – Hệ thống
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413
111
742.500
... ... ... ... ... ...
21/10
HĐ
0001193
Mua NVL trực tiếp –
Trường THCS Nguyễn
Trãi
1413
331
42.789.200
42.789.200
22/10
HĐ
0000889
Thuê MTC – Hệ thống
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
1413
331
31.680.000
31.680.000
23/10
PC
000456
Tiền điện thoại – Khu nuôi
trồng thuỷ sản Nghiêm
Xuyên
1413
111
670.000
670.000
... ... ... ... ... ...
31/10 036/VĐ
Chi phí NVLTT tháng
10-Hệ Thống giao thông
khu công nghiệp Vạn
Điểm
621
133
1413
404.565.000
40.456.500
445.021.500
31/10 062/NX
Chi phí NVLTT Tháng
10- khu nuôi trồng thuỷ
sản Nghiêm Xuyên
621
133
1413
786.900.000
78.690.000
865.590.000
... ... ... ... ... ...
30/11 067/VĐ
Chi phí NCTT tháng 11-
Hệ Thống giao thông
khu công nghiệp Vạn
Điểm
622
1413
243.669.053
243.669.053
30/11 015/NT Chi phí NCTT Tháng 11- 622 345.980.000
Thang Long University Library
75
trường THCS Nguyễn
Trãi
1413 345.980.000
... ... ... ... ... ...
30/11 055/SB
Chi phí lƣơng NV quản
lý tháng 11 – Hệ thống
đƣờng giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
6271
1413
29.790.873
29.790.873
30/11 056/SB
Các khoản trích lƣơng
NV quản lý tháng 11 –
Hệ thống đƣờng giao
thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
6271
1413
5.470.780
5.470.780
31/12 063/VĐ
Chi phí khấu hao tháng
12 – Hệ thống đƣờng
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
6274
1413
4.951.843
4.951.843
31/12 064/SB
CP DV mua ngoài tháng
12 – Hệ thống đƣờng
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
6277
133
1413
27.637.210
2.763.721
30.400.931
31/12 PKT 00043
K/C chi phí NVLTT –
Hệ Thống giao thông
khu công nghiệp Vạn
Điểm
154
621
1.335.064.500
1.335.064.500
31/12 PKT 00045
K/C chi phí NVLTT –
trường THCS Nguyễn
Trãi
154
621
2.954.922.780
2.954.922.780
... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
00053
K/C chi phí NCTT - Hệ
Thống giao thông khu
công nghiệp Vạn Điểm
154
622
674.234.680
674.234.680
31/12 PKT 00054
K/C chi phí NCTT – khu
nuôi trồng thuỷ sản
Nghiêm Xuyên
154
622
338.864.060
338.864.060
... ... ... ... ... ...
31/12 PKT 00063
K/C chi phí sử dụng
MTC – Hệ Thống giao
thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
154
623
255.961.114
255.961.114
31/12 PKT 00075
K/C chi phí NC gián tiếp
– Hệ thống đƣờng giao
thông khu công nghiệp
Vạn Điểm
154
6271
108.768.904
108.768.904
31/12 PKT 00085
K/C chi phí khấu hao
TSCĐ – Hệ thống đƣờng
154
6274
14.855.529
14.855.529
76
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
31/12 PKT 00095
K/C chi phí CP DV mua
ngoài – Hệ thống đƣờng
giao thông khu công
nghiệp Vạn Điểm
154
6277
103.790.100
103.790.100
... ... ... ... ... ...
31/12 PKT 00106 Kết chuyển giá vốn
632
154
19.562.335.908
19.562.335.908
Cộng phát sinh xxx xxx
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
77
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CHƢƠNG 3.
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD & DV TM QUANG MINH
HÀ NỘI
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội
Trong điều kiện kinh tế thị trường đầy thử thách như hiện nay, tìm được hướng đi
đúng đắn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, tự chủ về tài chính là điều kiện cần để tồn
tại một doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH
XD & DVTM Quang Minh Hà Nội đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, thể hiện
ở chặng đường phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công
ty. Cùng với quá trình đổi mới của nền kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không
ngừng được hoàn thiện và phát triển. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cũng chịu ảnh hưởng bởi những quy định chung của kế toán xây lắp
được bộ tài chính sửa đổi và bổ sung. Từ đó công ty nên có những biện pháp hoàn
thiện nhằm phát huy hơn nữa vai trò của nó trong việc quản lí chi phí sản xuất kinh
doanh. Qua thời gian thực tập, được tiếp cận và tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra
một số đánh giá về ưu điểm và tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XD & DV TM
Quang Minh Hà Nội như sau:
3.1.1. Những ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Quang Minh Hà Nội trải qua
hơn 9 năm hình thành và phát triển từ những ngày đầu bước chân vào ngành xây dựng
với nhiếu đối thủ cạnh tranh có nhiều kinh nghiệm. Để có được sự thành công như
ngày hôm nay chính là nhờ một phần rất lớn vào bộ máy quản lý của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng đã chia rõ chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong Ban giám đốc, từng
phòng ban chức năng trong công ty. Mỗi bộ phận, phòng ban thực hiện những chức
năng khác nhau, không có tình trạng chồng chéo công việc, đảm bảo được sự chỉ đạo
thống nhất từ trên xuống dưới tạo thành bộ máy hoạt động nhịp nhàng. Mô hình này đã
phát huy được năng lực chuyên môn của từng bộ phân.
78
- Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên kế toán có
trình độ, kinh nghiệm đã vận dụng một cách linh hoạt chế độ kế toán, xây dựng được
những chứng từ, sổ sách kế toán để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh phù hợp với
tính chất sản xuất kinh doanh, đặc thù của công ty. Mỗi kế toán viên trong công ty
được phân công công việc một cách cụ thể, khoa học đảm bảo tính độc lập cũng như
khả năng phối kết hợp giữa các kế toán viên.
- Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Việc tận dụng các kho bãi đối với các công trình có vị trí gần kho giúp công ty dễ
dàng quản lý nguyên vật liệu, giảm sự ảnh hưởng của biến động giá cả trên thị trường,
tránh được những tác động của thời tiết ảnh hưởng đến chất lượng vật tư giúp cho quá
trình xây lắp được diễn ra liên tục góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
xây lắp của công ty.
- Về đội ngũ cán bộ công nhân viên
Công ty có một bộ máy lãnh đạo tâm huyết, nhiệt tình sáng tạo. Đội ngũ cán bộ
công nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn khá cao, được lựa chọn kỹ lưỡng.
Hàng năm cán bộ công nhânh viên đều được công ty tạo điều kiện tham gia các khoá
học nhằm nâng cao trình độ, học tập các tiến bộ kỹ thuật mới để áp dụng trong quá
trình sản xuất xây lắp. Nhờ có chính sách đãi ngộ tốt, đời sống vật chấ và tính thần của
cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng được cải thiện và càng trờ nên gắn bó
với công ty hơn.
- Về hệ thống chứng từ sổ sách:
Công ty tổ chức hệ thống sổ theo hình thức nhật ký chung rất thuận tiện cho
công tác hạch toán. Các chứng từ được kiểm tra luân chuyển một cách thường xuyên,
được phân loại và đánh số thứ tự một cách khoa học, làm cơ sở cho việc hạch toán kế
toán và công tác quản lý được chính xác.
Từ công tác hạch toán ban đầu việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được
sự phản ánh sai lệch nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội với nỗ lực của bản thân, kể
từ khi được thành lập cho đến nay đạt được những thành tựu đáng kể trong tổ chức
sản xuất kinh doanh cũng như trong công tác quản lý, đặc biệt là trong lĩnh vực kế
toán. Điều này chính là cơ sở cho hoat động cung cấp thông tin kế toán cho các bên
liên quan tới doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, hoạt động hạch toán
Thang Long University Library
79
vẫn không tránh khỏi một số điểm bất cập, chưa hợp lý và cần liên tục điều chỉnh cho
hoàn thiện và phù hợp với tình hình thực tế.
3.1.2. Những hạn chế
- Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hiện nay, ở một số công trình, phế liệu thu hồi không được công ty phản ánh đầy
đủ trên giấy tờ, sổ sách. Công ty không hạch toán phần phế liệu thu hồi làm chi phí
nguyên vật liệu tăng lên so với thực tế phát sinh, dẫn đến sự thiếu chính xác trong việc
xác định giá thành sản phẩm xây lắp.
- Về công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, khi có công trình, hạng mục công trình cần thi công, công ty sẽ uỷ
quyền cho chủ nhiệm công trình tiến hành khoán gọn công việc và thanh toán khối
lượng hoàn thành cho đội truởng đội thi công. Việc khoán gọn và thuê những lao động
theo vụ mùa giúp công ty bớt được những rắc rối trong việc chi trả các khoản thanh
toán cho người lao động.
Tuy vậy, lao động thuê ngoài thường có trình độ chuyên môn không cao, đôi khi
không đáp ứng được yêu cầu xây dựng của công ty khiến cho quá trình xây dựng bị
gián đoạn, sản phẩm làm ra không đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư khiến uy tính
của công ty giảm sút.
- Về công tác kế toán chi phí máy thi công
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu sử dụng máy thi công cho quá trình thi công xây
lắp, công ty tiến hành thuê ngoài toàn bộ máy thi công theo phương thức khoán. Việc
thuê ngoài máy thi công có nhiều ưu điểm và thuận lợi như đảm bảo việc cung ứng
đầy đủ, kịp thời và đa dạng về chủng loại.
Tuy nhiên, với định hướng mở rộng quy mô và phạm vi xây lắp, với đặc điểm
những sản phẩm xây dựng trong thời gian dài thì việc thuê ngoài máy thi công sẽ rất
tốn kém, làm tăng giá thành sản phẩm xây lắp và giảm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Về công tác kế toán chi phí sản xuất chung
Sản phẩm xây lắp khi hoàn thành bàn giao sẽ được đưa vào sử dụng trong thời
gian dài. Độ bền của công trình phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nên thời gian bảo hành
thường kéo dài. Hiện tại việc trích lập dự phòng về chi phí bảo hành công trình chưa
được công ty tính toán chặt chẽ. Công ty không thực hiện trích trước khoản chi phí bảo
hành, tức là giá thành công trình hoàn thành không bao gồm chi phí này. Khi có chi
phí bảo hành phát sinh, công ty hạch toán toàn bộ chi phí vào kỳ hiện tại làm cho chi
80
phí tăng bất thường, vi phạm nguyên tắc phù hợp doanh thu và chi phí, ảnh hưởng đến
độ tin cậy của báo cáo báo cáo tài chính.
- Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty hoạt động ổn định. Tuy nhiên công ty lại vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán- kiểm toán khi để kế toán séc-tiền mặt đồng
thời đóng vai trò là thủ quỹ. Nếu không có sự quản lý sát sao có thể dẫn đến gian lận
gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho công ty.
- Về công tác kế toán sử dụng máy vi tính:
Việc công ty áp dụng kế toán máy đã giúp giảm bớt khối lượng công việc cho
các nhân viên kế toán, đồng thời vẫn đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của số liệu kế
toán. Tuy nhiên, trên thực tế công ty vẫn chưa khai thác một cách triệt để các chức
năng của phần mềm kế toán được sử dụng, nhiều công việc vẫn được các nhân viên kế
toán thực hiện thủ công trên Excel đặc biệt là những công việc liên quan đến tính giá
thành sản phẩm.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội
Để hoàn thiện và nâng cao được bộ máy kế toán, công ty cần tìm ra được biện
pháp khắc phục những hạn chế đang tồn tại tại doanh nghiệp. Nhằm khắc phục những
hạn chế đó và hoàn thiện việc hạch toán yếu tố chi phí và giá thành ở công ty em xin
mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau:
Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cần quan tâm hơn nữa việc thu hồi phế liệu trong quá trình thi công công
trình. Hạch toán phế liệu thu hồi sẽ đảm bảo tính chính xác trong việc xác định chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đối với các nguyên vật liệu thừa, phế liệu được thu hồi tiến hành nhập kho kế
toán sẽ hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 152 - Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 621 – chi tiết cho từng công trình
+ Nếu đơn vị không nhập kho mà tiêu thụ ngay:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 621 – Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 3331 (nếu có)
Thang Long University Library
81
Biểu số 3.1. Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ PHẾ LIỆU THU HỒI
Công trình: Hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
Ngày 28 Tháng 12 Năm 2013
STT Tên vật tư, quy cách Đơn vị Số lượng Giá trị ước tính
Thép D20 Kg 26 403.000
Tổng cộng 24.507.000
Kế toán ghi bút toán giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 152 24.507.000
Có TK 621-(026) 24.507.000
Khi đó giá thành công trình xây lắp hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm
thực tế sẽ giảm đi còn:
9.366.595.427 - 24.507.000 = 9.342.088.427 (đồng)
Kiến nghị 2: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Theo em, để khắc phục những nhược điểm của việc thuê ngoài lao động trực tiếp,
công ty nên tổ chức những đội thi công riêng được đào tạo một cách bài bản. Những
công nhân trong đội này sẽ có trách nhiệm hoàn thành các phần công việc đòi hỏi trình
độ cao, đồng thời là những người hướng dẫn công việc cho các lao động thuê ngoài.
Bên cạnh đó, công ty cũng nên tìm kiếm đối tác là những doanh nghiệp cho thuê
lao động uy tín để chủ động, kịp thời trong quá trình thi công, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
Kiến nghị 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí máy thi công
Theo em, để đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển trong tương lai, công ty
TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội nên kết hợp giữa phương thức thuê ngoài
máy thi công với việc đầu tư máy thi công để có thể chủ động trong quá trình sản xuất
xây lắp và giảm thiểu chi phí. Công ty nên tiến hành đầu tư vào những loại máy thi
công có giá thành vừa phải và thường xuyên được sử dụng như máy đầm rung, máy
trộn vữa
Bên cạnh đó, đối với máy thi công thuê ngoài công ty cũng cần kiểm tra, giám
sát chặt chẽ. Có như vậy việc sử dụng máy thi công mới đem lại hiệu quả tốt nhất, và
tiết kiệm chi phí cho công ty.
82
Kiến nghị 4: Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng và bảo hành
công trình
Công ty nên trích lập dự phòng chi phí bảo hành đối với các công trình và hạng
mục công trình để tránh tình trạng vi phạm nguyên tắc phù hợp trong công tác hạch
toán kế toán.
Tài khoản sử dụng: TK 352 - Dự phòng phải trả
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 352 Có
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát
sinh chi phí liên quan đến khoản dự
phòng đã lập
- Hoàn nhập dự phòng phải trả
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh
lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập
năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã
lập năm trước chưa sử dụng hết.
- Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập
vào chi phí
SDCK: Phản ánh số dự phòng phải trả
hiện có cuối kỳ
Theo điều 7 mục II thông tư số: 228/2009/TT-BTC về “Hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư
tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại
doanh nghiệp” quy định:
- Đối tượng lập dự phòng bảo hành: là những sản phẩm, công trình xây lắp do
doanh nghiệp thực hiện đã bán hoặc bàn giao trong năm được doanh nghiệp cam kết
bảo hành tại hợp đồng hoặc các văn bản quy định khác.
- Doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất trích bảo hành công trình xây lắp đã tiêu
thụ trong năm và tiến hành lập dự phòng cho từng công trình xây lắp có cam kết bảo
hành. Tổng mức trích lập dự phòng bảo hành của các công trình xây lắp theo quy định
đã cam kết với khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 5% trên tổng giá trị công
trình đối với các công trình xây lắp.
Thang Long University Library
83
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán chi phí bảo hành công trình trong
doanh nghiệp xây lắp
TK 621, 622,623, 627 TK 154 TK 352 TK 627
TK 111, 112..
K/c chi phí K/c chi phí Trích lập dự phòng
Chi phí bảo hành bảo hành CT bảo hành CT bảo hành CT
Phát sinh
TK 133 TK 711
Thuế
GTGT Hoàn nhập
dự phòng
Đối với công trình xây lắp hệ thống giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm kế toán
cần lập thêm khoản dự phòng cho việc bảo hành ở mức hợp lý, đã được thỏa thuận với bên
giao thầu. Khi đó, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 – (026) 150.000.000
Có TK 352 150.000.000
Lúc đó giá thành công trình sẽ tăng lên:
9.366.595.427 + 150.000.000 = 9.516.595.427
Kiến nghị 5: Hoàn thiện bộ máy kế toán
Theo em, để khắc phục tồn tại trong bộ máy kế toán, công ty cần phải bổ sung người
có năng lực và trình độ đảm nhiệm vai trò thủ quỹ. Điều đó sẽ giúp cho bộ máy kế toán hoạt
động hiệu quả, tránh tình trạng gian lận trong công tác kế toán. Đồng thời cung cấp thông
tin chính xác cho nhà quản lý sẽ giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn.
Kiến nghị 6: Hoàn thiện công tác kế toán sử dụng máy vi tính
Với khối lượng công việc lớn, việc áp dụng phần mềm kế toán mang lại nhiều hữu ích
trong công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm nói riêng. Do đó công ty nên thường xuyên nâng cấp và cập nhật, tiến hành cài đặt
phần mềm trên tất cả các máy tính trong phòng kế toán.
Ngoài ra, công ty cần thiết lập mạng nội bộ với dữ liệu đồng nhất. Khi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh thuộc phần hành nào thì kế toán thuộc phần hành đó có nhiệm vụ cập nhật vào
máy và có thể xem các bảng kê, sổ chi tiết hay sổ tổng hợp của bất kỳ tài khoản và tìm kiếm
thông tin, số liệu một cách nhanh nhất. Đồng thời tổ chức hướng dẫn, đào tạo để có được
đội ngũ kế toán viên sử dụng thành thạo phần mềm kế toán, khai thác và sử dụng triệt để
các chức năng, tiện ích của phần mềm. Điều đó sẽ giúp việc áp dụng khoa học kỹ thuật
trong công ty đạt hiệu quả cao nhất.
KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội cùng
với sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ kế toán của công
ty đã giúp em vận dụng, thử nghiệm những kiến thức đã học tập ở trường vào công tác
thực tế, bổ sung những kiến thức mà chỉ qua thực tế mới có. Từ đó hoàn thành được
khoá luận với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội” .
Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là vô cùng cấp thiết bởi nó có tính quyết định trong việc tối đa hoá lợi nhuận của
công ty. Trong bài khóa luận này, em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với nguyện
vọng góp phần hoàn thiện hơn công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội.
Tuy vậy, do hạn chế về hiểu biết thực tế và lý luận nên bài viết này sẽ không tránh
khỏi những sai sót, em mong nhận được sự chỉ bảo góp ý kiến của các thầy cô giáo và
cán bộ kế toán trong công ty để khoá luận của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hoài đã chỉ
bảo giúp em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời cảm ơn Giám đốc, kế toán trưởng
và nhân viên tại phòng ban kế toán của công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà
Nội đã giúp em được tiếp xúc và trải nghiệm thực tế các công việc của một kế toán
viên. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy, cô giáo cùng
các anh chị trong phòng Kế toán công ty có thể sửa đổi bổ sung cho khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Sinh viên
Nghiêm Thị Trà My
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Bùi Văn Dương (2004) “Hướng dẫn thực hành kế toán xây dựng cơ bản và
những quy định cần biết”, Nhà xuất bản Tài Chính.
2. GS.TS. Đặng Thị Loan (2011) “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
3. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007) “Kế toán doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân.
4. TS. Nguyễn Phương Liên (2010) “Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp”,
Nhà xuất bản tài chính.
5. TS Phan Đức Dũng (2006) “Giáo trình kế toán tài chính”, Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh
6. Tài liệu của công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội.
7. Tài liệu bồi dưỡng kế toán tổng hợp, Trung tâm tư vấn Kế toán – Kiểm toán –
Đại học kinh tế quốc dân.
8. Giáo trình kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp, Bộ môn kế toán phân tích
trường Đại học thương mại thành phố Hồ Chí Minh.
9. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
10. Một số khóa luận của các anh chị khóa trước
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội
Xác nhận
Sinh viên: Nghiêm Thị Trà My
Ngày sinh: 17/11/1993
Mã sinh viên: A18478
Lớp: QA24-e1
Chuyên ngành: Kế toán
Trƣờng: Đại Học Thăng Long
Địa chỉ đơn vị thực tập: Tân Minh - Thường Tín – Hà Nội
Đã có thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 05/ 07/2014 đến ngày 16/10/2014
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18478_728.pdf