Công tác kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng
là vấn đề đang được quan tâm đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó thể hiện mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nước, góp phần vào nguồn thu của NSNN để Nhà nước
thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng cho các thành phần
kinh tế trong xã hội, điều tiết nền kinh tế theo những chủ trương, chính sách của Nhà
nước. Vai trò của thuế GTGT và thuế TNDN đối với tiến trình hội nhập và phát triển
của đất nước là không thể phủ nhận.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN năm 2015 tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí, đề
tài đã thực hiện được các mục tiêu đã đưa ra:
(-) Thứ nhất là hệ thống hóa cơ sở lí luận về thuế, về kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN. Qua đó tạo nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Duy Trí.
ọc Kinh tế Huế
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vị Duy Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua có lúc bị lỗ, cho thấy
mức độ cạnh tranh trên thị trường càng gay gắt và đặt ra yêu cầu cho Ban giám đốc
Công ty là cần vạch ra được nhiều chiến lược mới để có thể đưa Công ty phát triển
trong thời gian tới.
Tuy vậy, với những gì mà Công ty đã và đang đạt được cho ta thấy Ban giám
đốc và nhân viên đã làm việc hết mình vì sự phát triển của Công ty. Bên cạnh đó, ta
cũng có thể thấy công tác kế toán của Công ty đã tuân thủ đầy đủ những quy định Bộ
tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, Công
ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới
nhất của cơ quan thuế.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty, đi sâu nghiên cứu
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, em nhận thấy có những ưu điểm và một
số vấn đề còn tồn tại như sau:
3.1.1. Ưu điểm
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Về cơ bản, Công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN. Thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính.
a. Về tổ chức chứng từ:
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT
và về thuế TNDN như: Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào
(mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu số 01-
1/GTGT), Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN
(mẫu số 03/TNDN).
Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận
và được lưu, bảo quản tại Công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần
thiết.
b. Về sổ sách theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác
trên sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và sổ chi tiết thuế GTGT
đầu vào TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra TK 3331 và sổ chi tiết thuế TNDN TK
3334. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của Công ty tương đối tốt.
c. Về hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty được tổ chức tương đối hợp lý, mỗi cá
nhân được phân công đảm nhận nhiệm vụ từng phần hành tạo điều kiện thuận lợi để
công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo được lập nhanh chóng.
Từ đó hệ thống kế toán đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính
xác, phục vụ cho công tác quản lý.
d. Về đội ngũ kế toán trong Công ty
Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, luôn cố gắng trau dồi kiến thức
và khá tâm huyết với công việc. Hầu hết các kế toán đều có chuyên môn vững vàng,
thích nghi nhanh với công việc, luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, thể hiện quan điểm bản
thân liên quan đến việc hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty trong quá trình làm
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
việc. Thêm vào đó, hoạt động của phòng kế toán được chỉ đạo từ trên xuống dưới, có
sự phối hợp chặt chẽ trong quá trình làm việc, tạo điều kiện để mỗi cá nhân nâng cao
trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
e. Về công tác kê khai thuế
Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và kịp thời, hiện nay Công ty
TNHH SX TM & DV Duy trí đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ và kê khai thuế” do
Tổng cục thuế xây dựng. Việc sử dụng phần mềm này đã giúp cho công tác tác kế toán
giảm thiếu tối đa việc sai sót trong quá trình kê khai và lập tờ khai hàng quý, hàng năm
cho các loại thuế, đảm bảo tính chính xác, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi
cho công tác kiểm tra theo dõi của công ty và cơ quan thuế.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp
ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
3.1.2. Hạn chế
3.1.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT
(-) Một số hóa đơn đầu vào không đúng quy định như ghi sai thông tin doanh
nghiệp, sai mã số thuế nhưng kế toán không kiểm tra thông tin kỹ càng khi nhận từ
nhà cung cấp HHDV hay khi nhập liệu vào phần mềm kế toán. Do đó, các hóa đơn này
sẽ không đủ điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cũng như không được đưa
vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
(-) Trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, kế toán
đã bất cẩn trong việc xuất hóa đơn GTGT đầu ra, hóa đơn bị sai nhiều và phải xuất lại
hóa đơn mới theo yêu cầu của khách hàng. Điều này vừa làm ảnh hưởng tới tiến độ
công tác kế toán lại vừa gây lãng phí chi phí in hóa đơn cho Công ty.
(-) Hiện tại, Công ty vẫn đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản
3.3.4. Đây là phiên bản đã cũ cho nên công tác kê khai thuế của Công ty sẽ không cập
nhật được những tính năng mới nhất của phần mềm.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
(-) Công tác hạch toán kế toán và đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán và tờ
khai chưa được thực hiện chính xác, một số bút toán được kế toán định khoản và nhập
liệu thừa. Điều này không những làm cho số liệu kế toán không chính xác mà còn làm
cho công tác kê khai nộp thuế GTGT cũng vì thế mà bị sai lệch, khai thừa (hay thiếu
thuế GTGT đầu vào, đầu ra), dẫn tới phải thực hiện kê khai bổ sung.
(-) Hầu hết Công ty thực hiện việc kê khai thuế là rất muộn, thường là ngày
cuối cùng của thời hạn kê khai. Điều này dẫn tới những rủi ro cho doanh nghiệp khi
công tác kê khai nộp thuế bị chậm do lỗi mạng. Công tác nộp thuế chậm sẽ phải nộp
phạt theo quy định nên để hạn chế điều này doanh nghiệp cần điều chỉnh thời gian kê
khai cho phù hợp, tránh những rủi ro không đáng có.
3.1.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN
(-) Công tác hạch toán các khoản chi phí chưa được thực hiện chính xác. Nhiều
khoản chi phí phát sinh dùng cho mục đích cá nhân của Giám đốc mà kế toán vẫn hạch
toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều này làm cho các
khoản chi phí không hợp lý tăng cao và các khoản chi phí này không được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN cho Công ty.
(-) Định mức nguyên vật liệu trong công tác tính giá thành của Công ty được
xác định chưa phù hợp với thực tế sản xuất nên trong quá trình sản xuất thường bị vượt
định mức nguyên vật liệu. Phần chi phí nguyên vật liệu vượt định mức sẽ bị loại trừ ra
khỏi chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập tính thuế.
(-) Công tác xác định thời gian khấu hao tài sản cố định của kế toán chưa thực
sự phù hợp, thời gian khấu hao được xác định quá dài dẫn đến chi phí khấu hao hằng
năm thấp, do đó mà số thuế TNDN phải nộp hằng năm cao.
(-) Nhân viên kế toán vẫn chưa thật sự nắm rõ được các quy định của luật thuế
nên có một số khoản chi phí có thể ghi nhận là chi phí hợp lý thì kế toán lại không đưa
vào. Điều này không giúp cho doanh nghiệp tối đa hóa được các khoản chi phí hợp lý,
từ đó không tối thiếu hóa được số thuế TNDN phải nộp.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
(-) Một số nghiệp vụ mua HHDV có giá trị trên 20 triệu đồng thanh toán bằng
tiền mặt kế toán hạch toán vào phần mềm mà không lưu ý để đưa vào mục B4 trên tờ
khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến bị truy thu và phạt do nộp chậm thuế.
(-) Nhiều khoản chi không được Giám đốc phê duyệt dẫn đến phát sinh nhiều
khoản chi phí không hợp lý.
(-) Ý thức và trách nhiệm tuân thủ pháp luật của Ban lãnh đạo và các nhân viên
chưa cao dẫn đến bị phạt do vi phạm hành chính, vi phạm hợp đồng Những khoản
chi phí này đều là chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của Công ty.
Điều này làm cho lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế có sự chênh lệch với nhau.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Duy Trí
3.2.1. Mục đích hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đang trên đà phát triển theo xu hướng
hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng được mở rộng phong phú, đa dạng hơn. Trong xu hướng đó, để phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội thì Luật thuế GTGT cũng như Luật thuế
TNDN, nghị định, thông tư, các chính sách về thuế liên tục được thay thế, sửa đổi, bổ
sung và dần ổn định. Chính vì liên tục thay đổi nên việc thi hành chính sách thuế nói
chung cũng như thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng cùng với công tác hạch toán các
loại thuế này trong các doanh nghiệp luôn cần điều chỉnh và không tránh khỏi sai sót.
Đối với công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí, mặc dù luôn cập nhật sự thay
đổi của Luật thuế GTGT, thuế TNDN, làm theo hướng dẫn của các Thông tư cũng như
của cơ quan thuế nhưng việc xảy ra sai sót là điều không thể tránh khỏi.
Xuất phát từ những hạn chế đã nêu ở trên, việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
công tác kế toán thuế tại Công ty là điều cần thiết, giúp Công ty tuân thủ pháp luật về
việc quản lý, sử dụng hóa đơn, kiểm soát tốt chi phí nhằm nâng cao hiệu quả công tác
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
kế toán thuế, từ đó tạo tiền đề để tính đúng số thuế phải nộp, nộp thuế đủ và đúng quy
định.
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Duy Trí
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí, được tìm hiểu
quá trình hoạt động và công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế nói
chung và thuế GTGT cùng với thuế TNDN nói riêng, em nhận thấy bên cạnh những
ưu điểm đạt được, Công ty cũng còn một số hạn chế cần khắc phục để việc tổ chức
công tác kế toán ngày càng hoàn thiện và hoạt động có hiệu quả hơn.
Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế, trên cơ sở thực tiễn
tại Công ty cùng với những kiến thức đã được học, em xin đưa ra giải pháp hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty như sau:
3.2.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT
(-) Khi nhận hóa đơn của nhà cung cấp, kế toán nên kiểm tra các thông tin chi
tiết của hóa đơn như: Kiểm tra thông tin của doanh nghiệp mình có đúng không, kiểm
tra xem hóa đơn có bị tẩy xóa không, kiểm tra có dấu tròn đóng trên hóa đơn không,
kiểm tra các con số, đối chiếu xem có đúng không. Nếu có sai sót thì trả hóa đơn và
yêu cầu bên đối tác xuất lại hóa đơn khác.
Trong một số trường hợp, mặc dù hóa đơn có đầy đủ các thông tin hợp lý
nhưng vẫn bị loại do bên bán chưa thông báo phát hành hóa đơn. Trong trường hợp
này, kế toán cần tra cứu hóa đơn đó để biết phát hành hay chưa, nếu chưa thì yêu cầu
bên bán photo bản thông báo phát hành hóa đơn.
(-) Đối với hóa đơn GTGT đầu ra thì hóa đơn chỉ nên lập trên căn cứ:
(+) Phiếu giao hàng đã được khách hàng ký nhận
(+) Đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng
(+) Hợp đồng giao hàng (nếu có)
(+) Kiểm tra lại việc tính toán trên hóa đơn trước khi giao cho khách hàng.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 74
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Đối với trường hợp lập hóa đơn sai số thuế, sai số tiền mà:
(+) Hóa đơn chưa xé ra khỏi cuống, chưa giao cho khách hàng thì kế toán thuế
sẽ gạch chéo hóa đơn đó cả 3 liên, gim lại, lập lại hóa đơn mới cho khách hàng.
(+) Hóa đơn đã xé ra khỏi cuống, giao cho khách hàng nhưng khách hàng chưa
kê khai thuế thì phải làm biên bản thu hồi liên 2 đã giao cho khách hàng, gạch chéo 3
liên và lập hóa đơn mới giao cho khách hàng.
(+) Hóa đơn đã xé ra khỏi cuống, giao cho khách hàng và khách hàng đã kê
khai thuế thì kế toán không thu hồi hóa đơn mà làm biên bản điều chỉnh hóa đơn và
xuất hóa đơn điều chỉnh.
Đối với trường hợp bán hàng số lượng nhiều phải xuất nhiều hóa đơn thì:
(+) Cách 1: Ghi đầy đủ thông tin ở hóa đơn đầu tiên, các hóa đơn sau không cần
ghi đầy đủ và chỉ ký tên, đóng dấu ở hóa đơn cuối cùng.
(+) Cách 2: Lập bảng kê và ghi nội dung bán hàng số lượng nhiều theo bảng kê số..
(-) Đối với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thì bộ phận kế toán nên cập nhật các
phiên bản mới nhất để phục vụ tốt cho công tác lập và kê khai thuế.
(-) Đối với công tác kê khai thuế: Trước khi lập tờ khai, kế toán cần kiểm tra, ra
soát lại tất cả các hóa đơn đầu vào đầu ra xem đã được cập nhật đủ và đúng lên bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra chưa; đối chiếu xem số liệu
trên tờ khai với số liệu của các tài khoản liên quan trên sổ sách đã khớp chưa. Sau khi
hoàn thành các khâu trên kế toán mới thực hiện việc lập và kê khai thuế. Ngoài ra công
tác kê khai và nộp tờ khai thuế cũng như nộp tiền thuế cần được thực hiện sớm hơn để
tránh việc nộp chậm do lỗi mạng.
Khi kê khai thừa, thiếu số thuế GTGT đầu vào, đầu ra kế toán cần lưu ý:
Trường hợp khai thừa hoặc thiếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì kế toán lập tờ
khai kê khai bổ sung và sửa ở 3 chỉ tiêu 23,24,25 ở tờ khai điều chỉnh bổ sung. Trường
hợp khai thừa hoặc thiếu thuế GTGT đầu ra thì kế toán lập tờ khai kê khai bổ sung và
sửa ở các chỉ tiêu 34,35,36 ở tờ khai điều chỉnh bổ sung. Trường hợp tháng 1 kê khai
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
thiếu hoặc thừa số thuế GTGT được khấu trừ mà tới tháng 5 mới phát hiện được và
làm điều chỉnh bổ sung thì kế toán lập tờ khai điều chỉnh bổ sung tháng 1 và ở tờ khai
của tháng 5, kê vào chỉ tiêu 37 hoặc 38 số tiền thừa hoặc thiếu.
3.2.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN
Sự khác nhau giữa quy định của kế toán và quy định của thuế đã tạo ra sự chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Có những mâu thuẫn xảy ra trong quá
trình phân phối lợi nhuận, về phía Nhà nước thì thu được càng nhiều tiền thuế thì càng
tốt, còn về phía doanh nghiệp thì ngược lại. Để dung hòa giữa lợi ích của Công ty và lợi
ích của cơ quan thuế, Công ty cần có những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế
các chi phí không hợp lý phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh , tăng
lợi nhuận và giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
(-) Đối với các khoản chi cho mục đích cá nhân của Giám đốc, kế toán không
được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để không làm
chi phí bất hợp lý tăng cao.
(-) Theo điểm 2.3 khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản
chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: “Chi nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý. Doanh nghiệp tự xây
dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng
hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc
đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại doanh nghiệp. Trường hợp một số nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, hàng hóa Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo
định mức của Nhà nước đã ban hành”. Trong quá trình sản xuất, việc nguyên vật liệu
bị hư hỏng dẫn đến hao hụt là điều dễ xảy ra. Nếu Công ty không xác định định mức
nguyên vật phù hợp với thực tế sản xuất thì theo quy định trên, phần hao hụt vượt định
mức đó sẽ bị loại khỏi chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Để khắc phục
tình trạng này, Công ty nên tăng định mức nguyên vật liệu (hợp lý) cho sản phẩm.
(-) Theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC thì khung thời gian khấu hao
đối với thiết bị và phương tiện vận tải là phương tiện vận tải đường bộ là từ 6 – 10
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
năm. Để có thể tăng các khoản chi phí khấu hao và làm giảm được số thuế TNDN phải
nộp thì thay vì chọn mức thời gian khấu hao cho tài sản cố định là 10 năm thì kế toán
nên chọn mức thời gian là 6 năm.
(-) Theo điều 1 thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi điểm 2.31 khoản 2 điều 6
thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế là các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các
trường hợp sau: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi
đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi
hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị
ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao
động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao
động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu
trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh
nghiệp”. Do vậy, hằng năm các khoản chi tiền mừng đám cưới cho công nhân viên vẫn sẽ
được đưa vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên Công ty cần phải
soạn thảo quy định rõ ràng và trong quy định cần nêu rõ tổng số tiền chi đó được lấy từ
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
(-) Theo điểm 2.2 khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “Khấu
hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho
mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công
trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Trường hợp doanh nghiệp có công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà
xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định
hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện như
sau:
(+) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp (trong
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) hoặc có hợp đồng thuê đất,
mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị, cá nhân có đất và đại diện doanh nghiệp phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng (trong trường hợp
đất đi thuê hoặc đi mượn).
(+) Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp
đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng
mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp .
(+) Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện
hành về quản lý tài sản cố định.”
Hiện tại, ngôi nhà tại địa chỉ 46 Nguyễn Huệ nơi đặt trụ sở chính của Công ty
đồng thời là do ông Trương Đình Dũng (Giám đốc công ty) chủ sở hữu, vì lý do này
nên chi phí sử dụng đất sẽ không được đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công
ty. Nhưng theo quy định trên, Công ty vẫn có thể làm hợp đồng thuê nhà với ông
Trương Đình Dũng, khi đó ông Trương Đình Dũng sẽ lên đội thuế liên phường để mua
hóa đơn cho hộ kinh doanh là cá nhân. Sau đó, ông Trương Đình Dũng sẽ xuất hóa
đơn cho Công ty và hiển nhiên chi phí thuê nhà đó sẽ được đưa vào chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty vì nếu không thuê ngôi nhà này thì Công ty vẫn phải
chi tiền để thuê nhà ở chỗ khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Ngoài ra, để giảm thiếu việc ông Trương Đình Dũng phải nộp thuế thu nhập cá
nhân từ nguồn thu trên thì trong hợp đồng thuê nhà, hai bên nên thỏa thuận tổng giá
tiền thuê nhà là nhỏ hơn 100 triệu đồng/năm. Nếu am hiểu và nắm bắt được quy định
này của luật thuế thì hàng năm kế toán có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được một
số tiền thuế TNDN phải nộp là 22 triệu đồng.
(-) Theo khoản 1 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ điều kiện sau:
“Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt”. Như vậy, các khoản chi trên nếu thanh toán bằng tiền mặt thì sẽ
không được tính vào chi phí hợp lý. Do vậy, nhân viên kế toán cần lưu ý để thanh toán
đúng quy định, tránh bị loại trừ các chi phí này khỏi chi phí hợp lý. Đối với các hóa
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
đơn, chứng từ thanh toán sai quy định, kế toán cần lưu ý để đưa lên mục B4 trong tờ
khai quyết toán thuế TNDN, tránh tình trạng tính sai thuế TNDN phải nộp và bị cơ
quan thuế truy thu , phạt nộp thuế.
(-) Các khoản chi phí phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có
đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
(-) Nâng cao ý thức và trách nhiệm sử dụng, bảo vệ tài sản chung cũng như tuân
thủ pháp luật của Ban lãnh đạo và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các
quy định về hành chính, vi phạm hợp đồng làm phát sinh những chi phí khộng hợp lý,
tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH SX
TM & DV Duy Trí sẽ góp phần giúp cho Công ty hạch toán thuế phù hợp hơn khi vận
dụng Luật thuế và các thông tư hướng dẫn vào thực tiễn. Để thực hiện được điều này,
Công ty cần phải hoàn thiện hơn nữa tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức chứng từ cũng
như sổ sách kế toán. Thêm vào đó, Ban lãnh đạo Công ty cũng như các nhân viên kế
toán cần tôn trọng đạo đức nghề nghiệp, am hiểu tường tận các quy định của Luật thuế
và phải có kiến thức vững chắc về kế toán, trong đó có quy định về kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công tác kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng
là vấn đề đang được quan tâm đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó thể hiện mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nước, góp phần vào nguồn thu của NSNN để Nhà nước
thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng cho các thành phần
kinh tế trong xã hội, điều tiết nền kinh tế theo những chủ trương, chính sách của Nhà
nước. Vai trò của thuế GTGT và thuế TNDN đối với tiến trình hội nhập và phát triển
của đất nước là không thể phủ nhận.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN năm 2015 tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí, đề
tài đã thực hiện được các mục tiêu đã đưa ra:
(-) Thứ nhất là hệ thống hóa cơ sở lí luận về thuế, về kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN. Qua đó tạo nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Duy Trí.
(-) Thứ hai là tìm hiểu tình hình Công ty và thực trạng công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty.
(-) Thứ ba là từ những phân tích về thực trạng của Công ty, tôi đã rút ra được
những nhận xét, đánh giá sơ bộ về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty, từ đó đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như bộ máy kế toán tại Công ty với
mong muốn công tác kế toán thuế sẽ tốt hơn, phù hợp với quy định của Nhà nước.
2. Kiến nghị
Bên cạnh những cái đã đạt được, bài luận vẫn còn rất nhiều hạn chế. Đó là bài
nghiên cứu chỉ mới dừng lại ở thuế GTGT và thuế TNDN, chưa đi sâu nghiên cứu các
loại thuế khác; những giải pháp đưa ra vẫn còn hạn chế. Nhưng do thời gian có hạn,
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
cùng với kiến thức tích lũy và điều kiện tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khóa
luận còn có nhiều sai sót. Nếu có thời gian để tìm hiểu thêm cũng như có điều kiện
được thực tế nhiều hơn, những định hướng để bài khóa luận được tốt hơn là:
(-) Mở rộng nghiên cứu toàn bộ công tác kế toán các loại thuế khác tại Công ty
như thuế Môn bài, thuế thu nhập cá nhân
(-) Ở mỗi loại thuế sẽ tìm hiểu kỹ càng các tình huống thực tế thường hay xảy
ra trong công tác kế toán để từ đó rút ra những kinh nghiệm xử lý tình huống thực tế.
(-) Đưa ra được nhiều giải pháp hơn nữa để giúp Công ty có thể hoàn thiện hơn
công tác kế toán thuế; nghiên cứu kỹ các quy định về luật thuế để đưa ra những giải
pháp giúp cho số thuế mà Công ty phải nộp là ít nhất.
(-) Nghiên cứu công tác kế toán thuế đối với một số doanh nghiệp có quy mô
tương tự nhằm đưa ra sự so sánh, đối chiếu.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Văn Nhị (2011), Thuế và kế toán thuế, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Tp Hồ
Chí Minh.
2. Khúc Đình Nam (2012), Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản lao động.
3. Phan Đình Ngân và Hồ Phan Minh Đức (2011) , Giáo trình lý thuyết kế toán tài
chính, NXB Đại học Huế.
4. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2012), Lý thuyết, bài tập, bài giải mẫu và câu hỏi ôn tập
Thuế, Nhà xuất bản kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
5. Phạm Ái Mỹ (2014) Slide bài giảng bộ môn kế toán thuế, trường Đại học Kinh tế
Huế.
6. Điều lệ của công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí.
7. Các văn bản luật thuế, thông tư, chuẩn mực kế toán trong những năm gần đây liên
quan tới thuế GTGT và thuế TNDN như: Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ; Thông
tư số 219/2013/TT-BTC;Thông tư 78/2014/TT-BTC;Luật thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 của Quốc hội; Thông tư 26/2015/TT-BTC; Luật thuế số
71/2014/QH13; Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 96/2015/TT-BTC; Nghị
định 218/2013/NĐ-CP
8. Các trang web:
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 01: Bảng tính giá vốn hàng nhập khẩu hợp đồng 11
Nhập hàng ngày 28/08/2015 tại chi cục hải quan của khẩu Cảng Đà Nẵng Tỷ giá: 22470
Tờ khai số: 100532496962
S
T
T
Tên hàng Mã hàng ĐVT SL Giá (USD)
T.Tiền
(USD)
T.Tiền
(VNĐ)
Tỷ
trọng
Thu
ế
Thuế Nhập
khẩu
Phân bổ phí
V/C Tổng cộng
Đơn giá
nhập
(VNĐ)
thành tiền
1
Vành trước, vành sau
bánh xe liền nan
hoa(gắn động cơ điện
hiệu NISHIKI 240W-
48v)
87149290 Bộ
200
15,00
3.000 67.410.000 21,70
13
8.763.300 2.322.728,6 89.582.058 447.910 89.582.000
2 Líp xe đạp điện 87149390 Cái 200 0,80 160 3.595.200 1,16 13 467.376 123.878,9 4.777.710 23.889 4.777.800
3
Khung xe đạp điện bằng
sắt đã sơn phủ bề mặt
hiệu NISHIKI
87149199 Bộ
200
16,00
3.200 71.904.000 23,14
13
9.347.520 2.477.577,2 95.554.194 477.771 95.554.200
4
Tay lái ( ghi đông + cọc
ghi đông+ tay nắm + tay
ga) xe đạp điện.
87149991 Bộ
200
0,80
160 3.595.200 1,16
13
467.376 123.878,9 4.777.710 23.889 4.777.800
5
Cụm tay trái, phải(02
chiếc/bộ) xe đạp điện 87149490 Bộ 200 0,90 180 4.044.600 1,30 13 525.798 139.363,7 5.374.924 26.875 5.375.000
6
Bộ phanh trước, sau
dùng cho xe đạp điện(
gồm dây phanh, má
phanh, bát phanh).
87149490 Bộ
200
1,50
300 6.741.000 2,17
13
876.330 232.272,9 8.958.206 44.791 8.958.200
7
dè trước, dè sau, que
cắm dè xe đạp điện. 87149991 Bộ 200 0,8 160 3.595.200 1,16 13 467.376 123.878,9 4.777.710 23.889 4.777.800
8
chân chống giữa (gồm lò
xo + vít) 87149991 Bộ 200 0,5 100 2.247.000 0,72 13 292.110 77.424,3 2.986.068 14.930 2.986.000
9
Yên xe ( trước + sau +
tựa lưng+ trụ yên, phụ
kiện yên ) xe đạp điện.
87149590 Bộ
200
2,80
560 12.583.200 4,05
13
1.635.816 433.576,0 16.721.984 83.610 16.722.000
10
Bộ côn nồi bát phuốc
trên, dưới + bi nồi trên
dưới xe đạp điện.
87149199 Bộ
200
0,4
80 1.797.600 0,58
13
233.688 61.939,4 2.388.854 11.944 2.388.800
11
Bộ bàn đạp và đùi đĩa
dùng cho xe đạp điện 87149690 Bộ 200 2,2 440 9.886.800 3,18 13 1.285.284 340.666,9 13.138.702 65.694 13.138.800
12 Lốp xe đạp điện. 40115000 Bộ 200 1,5 300 6.741.000 2,17 35 2.359.350 232.272,9 11.924.246 59.621 11.924.200
13 Ruột xe đạp điện. 40132000 Bộ 200 1 200 4.494.000 1,45 20 898.800 154.848,6 6.601.298 33.006 6.601.200
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Huế, ngày 29 thàng 08 năm 2015
Người lập
Đoàn Thị Bích Chi
14
Đồ nhựa ( nắp đậy giò,
vỏ bình điện, nhựa che
xích trái phải, giá để
chân...)
87149991 Bộ
200
4,50
900 20.223.000 6,51
13
2.628.990 696.818,6 26.874.618 134.373 26.874.600
15
Phuộc trước ( phuộc
trước + linh kiện ) 87149991 Bộ 200 1,00 200 4.494.000 1,45 13 584.220 154.848,6 5.972.138 29.861 5.972.200
16 Xích xe đạp điện 87149992 Sợi 200 0,50 100 2.247.000 0,72 20 449.400 77.424,3 3.300.648 16.503 3.300.600
17 Dây nguồn 85443012 Cuộn 90 4,00 360 8.089.200 2,60 20 1.617.840 278.727,4 11.882.334 132.026 11.882.340
18
Điều khiển điện tử xe
điện 48V-250W 87149991 cái 200 1,50 300 6.741.000 2,17 0 0 232.272,9 7.205.546 36.028 7.205.600
19
Thùng đựng amli khung
nhôm 730*550*900mm 76129090 Cái 10 15,00 150 3.370.500 1,08 0 0 116.136,4 3.602.772 360.277 3.602.770
20
Âm li hiệu Delta model
DT9550 85184090 Cái 50 20,00 1.000 22.470.000 7,23 15 3.370.500 774.242,9 30.759.486 615.190 30.759.500
21 Bộ vali nhựa 42021299 Bộ 14 10,00 140 3.145.800 1,01 0 0 108.394,0 3.362.588 240.185 3.362.590
22 Bộ vali cán đẩy 20/24 42021299 Bộ 33 10,00 330 7.415.100 2,39 0 0 255.500,1 7.926.100 240.185 7.926.105
23
Bộ vali cán đẩy
20/24/28 42021299 Bộ 8 15,00 120 2.696.400 0,87 0 0 92.909,1 2.882.218 360.277 2.882.216
24 Xe đạp Damao vành 26 87120030 chiếc 63 22,00 1.386 31.143.420 10,02 10 3.114.342 1.073.100,6 39.518.306 627.275 39.518.325
Tổng cộng 13.826 310.670.220 100 39.385.416 10.704.682,0 410.850.417 410.850.646
Giá trị: 24.232USD x 21.780đ/USD
310.670.220
Thuế nhập khẩu:
39.385.416
Chi phí nhận hàng:
10.704.682
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
35.005.564
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 02: Tờ khai thuế GTGT quý III năm 2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015
[02] Lần đầu [ x ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SX TM VÀ DV DUY TRÍ
[05] Mã số thuế: 3100415138
[06] Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ - Tp Huế
[07] Quận/huyện: Phường Vĩnh Ninh [08] Tỉnh/ thành phố: Thành phố Huế
[09] Điện thoại: 054.3836837 [10] Fax : 054.3835837 [11] E-mail:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế
[14] Địa chỉ: ..................................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ......................................................... [16] Tỉnh/thành phố: ...............................................
[17] Điện thoại: ....................................... [18] Fax: ............................ [19] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ngày:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán
trong kỳ (đánh dấu "X")
[21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 13.034.520
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
mua vào
[23] 3.966.621.599 [24] 468.250.450
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 468.250.450
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0
Mẫu số 01 /GTGT
( Ban hành kèm theo thông
tư số 199/2014/TT-BTC
ngày 25/08/2014 của bộ tài
chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27] 9.974.397.707 [28] 997.438.560
A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0
B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0
C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 9.974.397.707 [33] 997.438.560
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV
bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] 9.974.397.707 [35] 997.438.560
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) 529.188.110
IV
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ
trước
1 Điều chỉnh giảm [37] 0
2 Điều chỉnh tăng [38] 0
V
Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0)
[40a] 516.153.590
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b] 0
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 516.153.590
4
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37]
- [38] -[39] <0)
[41] 0
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 0
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 24/10/2015
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỌP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 03: Tờ khai bổ sung thuế GTGT quý III năm 2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [1]
04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SX TM VÀ DV DUY TRÍ
[05] Mã số thuế: 3100415138
[06] Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ - Tp Huế
[07] Quận/huyện: Phường Vĩnh Ninh [08] Tỉnh/ thành phố: Thành phố Huế
[09] Điện thoại: 054.3836837 [10] Fax : 054.3835837 [11] E-mail:
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):
[12] Mã số thuế
[13] Địa chỉ: ..................................................................................................................................................
[14] Quận/huyện: ......................................................... [15] Tỉnh/thành phố: ...............................................
[17] Điện thoại: ....................................... [16] Fax: ............................ [17] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ngày:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán
trong kỳ (đánh dấu "X")
[21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 13.034.520
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
mua vào
[23] 3.966.621.599 [24] 468.250.450
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 468.250.450
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0
Mẫu số 01 /GTGT
( Ban hành kèm theo thông
tư số 199/2014/TT-BTC
ngày 25/08/2014 của bộ tài
chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27] 9.831.673.907 [28] 983.167.980
A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0
B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0
C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 9.831.673.907 [33] 983.167.980
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV
bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] 9.831.673.907 [35] 983.167.980
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) 514.917.530
IV
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ
trước
1 Điều chỉnh giảm [37] 0
2 Điều chỉnh tăng [38] 0
V
Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0)
[40a] 501.883.010
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b] 0
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 501.883.010
4
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37]
- [38] -[39] <0)
[41] 0
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 0
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 21/12/2015
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỌP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hảnh nghề số:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 04: Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG, mẫu số 01/GTG), kỳ
tính thuế quý 3 năm 201, ngày 22 tháng 12 năm 2015)
[01] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SX TM & DV DUY TRÍ
[02] Mã số thuế: 3 3 0 0 4 1 5 1 3 8
[03] Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, Tp. Huế
[04] Quận/huyện: Phường Vĩnh Ninh [05] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế
[06] Điện thoại: 054.3836837 [07] Fax: 054.3835837 [08] Email:
[09] Tên đại lý thuế (nếu có): ......................................................................................................................
[10] Mã số thuế:
[11] Địa chỉ: ..................................................................................................................................................
[12] Quận/huyện: ......................................................... [13] Tỉnh/thành phố: ...............................................
[14] Điện thoại: ....................................... [15] Fax: ............................ [16] Email: ........................................
[17] Hợp đồng đại lý thuế số: ................................................ ngày: ..............................................................
A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu điều chỉnh
Mã số
chỉ tiêu
Số đã kê
khai
Số điều
chỉnh
Chênh lệch giữa
số điều chỉnh với
số đã kê khai
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (5)-(4)
I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Mẫu số: 01/KHBS
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2031/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
1 0 0 0
II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra
chịu thuế suất 10%
33 997.439.560 983.167.980 (14.270.580)
III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -)
1 Thuế GTGT còn phải nộp
trong kỳ
40 516.153.590 501.883.010 (14.270.580)
2 Thuế GTGT còn được khấu
trừ chuyển sang kỳ sau
43 0 0 0
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp: 0
2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp %): 0
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là 0 đồng thuộc Lệnh
hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả Kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ngày của
- Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: 0
- Số tiền chậm nộp ( = số tiền đã được hoàn phải nộp NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x
mức tiền chậm nộp %) : 0
2. Lý do khác: Nhập dư hóa đơn số 0000244 kí hiệu DT/14P ngày 23/07/2015 do hóa đơn này bị hủy.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./.
Ngày 21 tháng 12 năm 2015.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số:.......
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 05: Báo cáo tình hình sở dụng hóa đơn quý III năm 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Quý 3 năm 2015
Tên tổ chức (cá nhân):CÔNG TY TNHH SX TM VÀ DV DUY TRÍ
Mã số thuế: 3300415138
Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ - Phường Vĩnh Ninh – Tp. Huế - Tỉnh TT Huế
Kỳ báo cáo cuối cùng Chuyển địa điểm
Ngày đầu kỳ báo cáo: 01/07/2015 Ngày cuối kỳ báo cáo: 30/09/2015
Đơn vị tính: Số
S
T
T
Tên
loại
hóa
đơn
Ký hiệu
mẫu
hóa đơn
Ký hiệu
hóa đơn
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành
trong kỳ
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổn
g số
Số tồn đầu kỳ
Số
mua/
phát
hành
trong
kỳ
Tổng số sử dụng, xóa bỏ,
mất, hủy
Trong đó
Số
lượ
Xóa bỏ Mất Hủy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Từ số Đến số
T
ừ
s
ố
Đ
ến
số
Từ số Đến số
Cộn
g
ng
đã
sử
dụn
g
Số
lư
ợ
ng
Số
Số
lư
ợ
ng
Số
Số
lượ
ng
Số Từ số Đến số
Số
lượn
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
1
Hóa
đơn
GTGT
01GTK
T3/002
DT/14P 267 0000134 0000400 0000134 0000371 238 215 23 0 0 0000372 0000400 29
2
Phiếu
xuất
kho
kiêm
vận
chuyển
nội bộ
03
03XKN
B/001
DT/11P 280 0000221 0000500 0000221 0000249 29 29 0 0 0 0000250 0000500 251
3
Phiếu
xuất
kho gửi
bán
hàng
đại lý
04HGD
L3/001
DT/11P 500 0000001 0000500 0 0 0 0 0000001 0000500 500
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày 24 tháng 10 năm 2015
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 06: Thông báo phát hành hóa đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in, tự in)
[01] Kỳ tính thuế: ngày 08 tháng 10 năm 2015
1. Tên đơn vị phát hành hóa đơn:CÔNG TY TNHH SX TM VÀ DV DUY TRÍ
2. Mã số thuế:3300415138
3. Địa chỉ trụ sở chính:46 Nguyễn Huệ - Tp. Huế - Phường Vĩnh Ninh – TT Huế
4. Điện thoại:054. 3836837
5. Các loại hóa đơn phát hành:
STT
Tên
loại
hóa
đơn
Mẫu số
Ký
hiệu
Số
lượng
Từ số Đến số
Ngày bắt
đầu sử
dụng
Doanh nghiệp
in/Doanh nghiệp cung
cấp phần mềm
Hợp đồng đặt in/cung cấp phần
mềm
Tên MST Số Ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Mẫu: TB01/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính)
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
1 Hóa
đơn
GTGT
01GTKT3/002 DT/14P 600 0000401 0001000 13/10/2015 CÔNG
TY CP
IN
THUẬN
PHÁT
3300372452 0568/HD14/HDDS 18/12/2014
6. Thông tin đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản đặt in, tự in):
- Tên đơn vị:.....................................................................................................................................
- Mã số thuế:....................................................................................................................................
7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:....................................................................................
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân tự in hóa đơn đặt in hoặc tự tạo phần
mềm tự in hóa đơn để sử dụng không ghi cột Doanh nghiệp
in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm. Tại cột Hợp đồng đặt in/cung
cấp phần mềm, ghi theo số và ngày Quyết định in hóa đơn đặt in.
NgàY 08 tháng 10 năm 2015
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
X
Phụ lục 07: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__ _
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2015
[02]Lầnđầu [03] Bổ sung lần thứ:
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
[05] Tỷ lệ (%): 0,00 %
[06] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí
[07] Mã số thuế: 3300415138
[08] Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ - Tp Huế
[09]Quận/huyện: Phường Vĩnh Ninh [10] Tỉnh/Thành phố: Huế
[11]Điệnthoại: 054.3836837 [12] Fax: 054.3835837 [13] Email:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 ( 1.950.626.744)
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (B1=
B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1 2.098.352.172
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 2.098.352.172
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao
dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
(B8=B9+B10+B11)
B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 147.725.428
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 147.725.428
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
(B14=B12-B13)
B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 147.725.428
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động
SXKD
C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 147.725.428
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-
C5=C7+C8+C9)
C6 147.725.428
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm
cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7 147.725.428
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
6.4 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10
32.499.594
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13
9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-
C12-C15)
C16 32.499.594
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 32.499.594
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 32.499.594
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 29.822.331
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 29.822.331
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 2.677.283
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 2.677.283
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-
E2)
G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 6.449.919
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế
TNDN phải nộp (I = G-H)
I (3.822.636)
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn □
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo :
[L3] Thời hạn được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn : 0
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0
"M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán
trƣớc thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)"
[M1] Số ngày chậm nộp: 0 ngày, từ ngày 01/02/2016
[M2] Số tiền chậm nộp: 0
I, Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
Huế, ngày 30 tháng 3 năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI
NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số.... ( Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoang_dang_thuc_8368.pdf