Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuấ tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đăng Tuấn

Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những lí luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Với những nội dung vừa nêu khóa luận nhìn chung đã đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, đề tài còn một số hạn chế do khó có thể quan sát kỹ, chi tiết các thủ tục kiểm soát của công ty mà chỉ được tìm hiểu chủ yếu qua phỏng vấn. Cùng với đó, do hạn chế về mặt thời gian nên phần nào làm cho đề tài chưa được hoàn thiện tốt nhất. Song tôi nghĩ đề tài này phần nào sẽ giúp công ty giải quyết những điểm yếu còn tồn tại để thực hiện tốt các mục tiêu trong tương lai

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuấ tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đăng Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tấm 300 300 19.082 5.724.600 3 Giấy decal in mã vạch 1521D27 Mét 26 26 31.938 830.388 4 Keo BUGJO PU – 339H 1521K05 Kg 65 65 55.833 3.629.145 5 Tấm lót mũi giày 1521L01 Kg 220 220 8.330 1.832.600 6 Xi sản phẩm DVC (Vải giả da 01x54) 1521X02 Mét 260 260 32.444 8.435.440 7 Sản phẩm PVC (0.75 x 54) 1521X02 Mét 140 140 34.630 4.848.200 8 Giả da PVC (0.75 x 54) 1521X09 mét 120 120 32.100 3.852.000 9 Túi HDPE 1521T02 Kg 65 65 48.257 3.136.705 Cộng 44.889.078 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi bốn triệu tám trăm tám mươi chín ngàn không trăm bảy mươi tám đồng. Số chứng từ gốc kèm theo Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 62  Kiểm soát khâu sử dụng nguyên vật liệu Khi nguyên vật liệu đã xuất ra khỏi kho, trách nhiệm quản lý lượng vật tư này thuộc bộ phận phân xưởng sản xuất mà cụ thể là quản đốc phân xưởng. Căn cứ vào định mức, kế hoạch và tiến độ sản xuất các sản phẩm ở các phân xưởng, tiến hành xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Trong khâu này, nếu có sự thất thoát nguyên vật liệu trách nhiệm sẽ thuộc về quản đốc phân xưởng. Vì thế, trong quá trình sản xuất, quản đốc phân xưởng có trách nhiệm nhắc nhở, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất một cách nghiêm túc.  Kiểm soát khâu quản lí nguyên vật liệu Công ty có các quy định cụ thể về việc ra vào kho, thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ kho, con người và tài sản. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức mà phòng KHSX có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch vật tư, tìm các nguồn cung ứng, so sánh giá cả, chất lượng để đảm bảo cung cấp cho bộ phận NVL đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và tiến độ. Tại kho công ty người đứng ra quản lí, trực tiếp theo dõi nguyên vật liệu nhập kho, lưu kho chính là thủ kho. Thủ kho có nhiệm vụ quản lí nguyên vật liệu xem có đúng quy cách về chủng loại, số lượng có đầy đủ. Hàng khi về nhập kho phải có đầy đủ chứng từ. Nếu có việc xảy ra ngoài quy định phải xin ý kiến và được sự đồng ý của Giám đốc. Thủ kho quản lí thẻ kho, cập nhật kịp thời, chính xác. Thẻ kho mở theo từng năm, cuối năm chuyển về phòng KTTC để kiểm soát và lưu trữ. Định kì, thống kê phân xưởng sẽ tiến hành kiểm tra số lượng, giá trị nguyện vật liệu tồn tại phân xưởng sản xuất để lập báo cáo tổng hợp tồn kho. Số liệu này là cơ sở đối chiếu số sách kế toán và dự toán đã được lập. Nếu phát hiện sai phạm nhà quản lý công ty tìm nguyên nhân, quy trách nhiệm cho những đối tượng liên quan từ đó có biện pháp quản lý tốt hơn và tránh những trường hợp sử dụng vật tư không đúng sản xuất. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 63  Kiểm soát quá trình ghi chép tại công ty Việc kiểm soát chi phí NVLTT tại công ty được tiến hành như sau - Giám đốc: Sẽ tiến hành lập lệnh điều động yêu cầu quản lí các phân xưởng tiến hành sản xuất dựa vào kế hoạch sản xuất, dự toán đã được duyệt. - Quản lí các phân xưởng: Dựa trên lệnh điều động, làm đề nghị cấp vật tư sản xuất. Chứng từ này được gửi lên phòng kế toán để duyệt, khi đã được duyệt chứng từ này sẽ được gửi đến thủ kho để tiến hành xuất vật tư. - Thủ kho: Có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ chữ kí trên các giấy đề nghị cấp vật tư, thực hiện xuất kho cho các phân xưởng sản xuất theo yêu cầu. Chuyển chứng từ gồm giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho theo hạn mức lên phòng kế toán. - Phòng kế toán: Nhận các chứng từ có liên quan về thủ tục xuất nguyên vật liệu cho phân xưởng, phòng kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra lại sự đầy đủ, hợp lệ và khớp đúng của các chứng từ trước khi kí duyệt, lưu trữ và kiểm tra theo số thứ tự chứng từ. Sau đó phản ánh vào sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ xuất kho NVL phục vụ sản xuất trực tiếp sản phẩm. Các nghiệp vụ phát sinh phải được nhập liệu đầy đủ và kịp thời. - Sổ chi tiết vật tư, báo cáo tổng hợp hàng tồn kho là căn cứ dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập - xuất - tồn vật tư về số lượng của từng loại NVL, bên cạnh đó làm căn cứ đối chiếu với ghi chép của thủ kho. Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho được chi tiết cho từng loại vật tư và có thể kết xuất ra bất cứ thời điểm nào khi có yêu cầu. - Kế toán tập hợp các chi phí phát sinh trên sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu (Sổ chi tiết vật tư – PHỤ LỤC 01), theo dõi từng đối tượng tập hợp chi phí. Định kì và cuối kì, từ sổ chi tiết kế toán tập hợp số liệu nguyên vật liệu tiêu hao trên sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 (Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 – PHỤ LỤC 02). Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa nên giá trị tồn kho được tính liên tục, ngay sau khi có nghiệp vụ nhập hoặc xuất kho nguyên vật liệu. Điều này cho giúp việc xem xét quá trình sản xuất cũng như khối lượng tồn chính xác, kịp thời, dễ dàng xác định đơn giá tồn kho. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 64 Biểu 2.6: Báo cáo tổng hợp tồn kho BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO Tháng 12 năm 2015 Mã kho: HS2 Tên kho: Kho nguyên vật liệu Hương sơ STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị Đầu kì Nhập kho Xuất kho Cuối kì Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Mã loại vật tư: NVLGD Tên loại vật tư: Nguyên Vật liệu Giày dép 1 1521A01 Da bò bia 604,65 31.744.775 48,00 2.520.048 556,65 29.224.727 2 1521A03 Da Tư Kí bia 718,00 32.290.790 718,00 32.290.790 3 1521A04 Da Bình Thiệu bia 7.604,00 319.368.000 126,00 5.292.000 7.478,00 314.076.000 4 1521D01 Đế PU - MS 0778 bia 1.922,00 34.593.920 3.500,00 63.000.000 2.846,00 51.228.000 2.576,00 46.365.920 5 1521D06 Đế giày dép PU (Đôi) đôi 2.400,00 60.000.000 2.400,00 60.000.000 6 1521D08 Đế PU- MS 0630 đôi 863,00 18.360.256 20,00 425.500 843,00 17.934.756 7 1521D11 Tấm PVC làm đế giày tấm 300,00 5.850.000 300,00 5.850.000 8 1521D15 Đế giày PU đôi 150,00 5.550.000 150,00 5.550.000 9 1521D25 Dây làm dép kg 487,25 10.954.111 487,25 10.954.111 10 1521D26 Lót đế giày đôi 16,00 152.774 16,00 152.774 (Nguồn: Phòng TCKT – Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 65 b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp  Phân chia trách nhiệm - Phòng tổ chức nhân sự: Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng nhân sự có đủ năng lực, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Quản lí lao động, lên kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. Bên cạnh đó xây dựng các nội quy, quy chế của công ty theo luật Lao động. - Quản đốc phân xưởng: Theo dõi và Chấm công hàng ngày của từng công nhân để cuối tháng tập hợp vào bảng chấm công. - Thống kê phân xưởng: Kiểm tra các sản phẩm hoàn thành và lập bảng thống kê khối lượng công việc hoàn thành vào cuối tháng. - Kế toán tiền lương: Tính lương của từng đối tượng lao động và tiến hành ghi sổ kế toán dựa vào bảng chấm công (Quản đốc phân xưởng cung cấp) và phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành (Do thống kê phân xưởng cung cấp). - Thủ quỹ: Dựa vào bảng lương đã được duyệt để tiến hành phát lương.  Kiểm soát khâu tuyển dụng và đào tạo nhân sự Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn rất coi trọng khâu tuyển dụng nhân sự. Đối với công ty việc tuyển chọn được đội ngũ nhân sự tốt, chất lượng, đảm bảo đủ trình độ để hoàn thành tốt mọi công việc được giao đã là một bước thành công lớn đối với sự phát triển của công ty. Công ty tuyển dụng nhân sự dựa vào nhu cầu sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Khi các phòng ban trong công ty có nhu cầu lao động thì trưởng phòng sẽ lập phiếu yêu cầu lao động, gửi đến phòng nhân sự ở công ty để xem xét có hợp lí hay không. Sau đó sẽ tổng hợp và trình lên giám đốc phê duyệt. Khi đã được phê duyệt, phòng nhân sự thực hiện các bước để tiến hành tuyển dụng:  Ra thông báo tuyển dụng  Nhận hồ sơ  Khi có ứng viên đạt yêu cầu sẽ tiến hành phỏng vấn  Thử việc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 66  Kết thúc thời gian thử việc, nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành kí kết hợp đồng lao động. (Hợp đồng lao động – PHỤ LỤC 03) Trong hợp đồng lao động ghi rõ mức lương, hệ số lương, quyền lợi, nghĩa vụ của nhân viên hợp đồng lao động sẽ được lưu thành hai bản, một bản tại phòng nhân sự và một bản tại phòng kế toán để làm cơ sở tính lương. Tại công ty TNHH SX-TM- DV Đăng Tuấn, quy chế tuyển dụng được xây dựng phù hợp với Bộ Luật lao động đề ra.  Khâu quản lí, giám sát quá trình sản xuất Để thuận lợi cho công tác quản lí lao động trong công việc thì công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn đã xây dựng Nội quy lao động với những điều khoản rõ ràng. (PHỤ LỤC 04 – Nội quy lao động) Nội quy gồm 3 mục và 14 điều khoản như sau: I. Thời gian làm việc II. Các điều khoản quy định III. Quyết định và hình thức kỉ luật Quản đốc phân xưởng luôn có mặt tại phân xưởng để giám sát kết quả làm việc của các tổ đồng thời giám sát hiệu quả làm việc của toàn phân xưởng. Quản đốc phân xưởng là người thực hiện chấm công của từng cá nhân sản xuất. Bảng chấm công được sử dụng và lưu trữ tại phân xưởng sản xuất. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 67 Biểu 2.7: Bảng chấm công Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Cụm công nghiệp làng nghề Hương Sơ, TP Huế BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2015 TT Họ và tên Số ngày trong tháng TNC1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Trần Tôn Hiệp Khánh x x x x x x x x x x N x x x x x x x x x x x x x x x x 26,5 2 Hồ Văn Phước x x x x x x x x x x x x x x x x P x x x x x x x x x x 26 3 Nguyễn An Diệu x x x x x x x x x P x x x x x x x P x x x x x P x x x 25 4 Nguyễn Năm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x P x 26 5 Nguyễn Quang x x x x x x x x x x x x x x T x x x x x x x x x T x x 27 6 Trương Nhật Thăng x x x x x x x x P x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 7 Trần Hiếu Đức x x x x x x x x x x x x x x x N x x x x x x x x x x x 26,5 8 Hồ Tuấn Bảo x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 9 Hoàng Tấn Đạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 10 Nguyễn Thị Hường x x x x x x x x x x x x P x x x x x x x x x x x x x x 26 11 Trần Hải x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 12 Nguyễn Thắng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 13 Phan Đình Thêm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 14 Nguyễn Sanh Thìn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 68 15 Trần Thị My My x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26,5 16 Lê Thị Hoài Nhân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 17 Nguyễn Xuân Tâm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 18 Hoàng Thị Ngọc Oanh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 19 Phạm Thị Thu Trang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 20 Đinh Thị Bảo Nhi x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 .. Kí hiệu: P: Nghỉ phép Ô: Nghỉ ốm T: Tăng ca ngày thường TS: Thai sản L: Tăng ca ngày lễ N: Nghỉ phép nữa ngày Người chấm công Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 69  Khâu tính và thanh toán lương Lưu đồ 2.4: Lưu đồ khâu tính và thanh toán lương PXSX Kế toán thanh toán Giám đốc Thủ quỹ Lập bảng thanh toán lương 1 Lập phiếu chi Kết quả sản xuất Bảng chấm công Chấm công Quản đốc Bảng chấm công N Bảng thanh toán lươngBảng thanh toán lương 2 Bảng thanh toán lương đã duyệt Phiếu chi Phiếu chi N 3 Bảng thanh toán lương 1 Duyệt Bảng thanh toán lương đã duyệt 2 3 Phiếu chi Duyệt Phiếu chi đã kí 3 Ghi sổ kế toán Sổ kế toán Phiếu chi đã kí Chi lương 3 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 70 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lí, tính chất sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn trả lương cho người lao động theo hai hình thức lương khoán và lương công nhật. - Trả lương khoán: Hình thức trả lương được áp dụng lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm ở bộ phận: Bộ phận đế và bộ phận má. - Trả lương công nhật: Đây là hình thức trả lương phụ thuộc vào thời gian làm việc thực tế của người lao động. Ở công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn, hình thức trả lương này được áp dụng cho lao động ở các bộ phận còn lại trong công ty (Nhân viên quản lí, nhân viên bán hàng, nhân viên ở bộ phận hoàn thiện) - Cách tính lương và khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn:  Trả lương công nhật Lương công nhật = Mức lương (1 ngày công) x số ngày làm việc thực tế Tiền lương 1 lao động = Lương công nhật + Phục cấp chức vụ  Trả lương khoán Tiền lương 1 công nhân = Lương khoán sản phẩm + Phụ cấp chức vụ Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ tính và lập bảng lương thanh toán trên cơ sở phối hợp với bộ phận thống kê để tập hợp, kiểm tra các chứng từ liên quan về chi phí nhân công như: Bảng chấm công, bảng sản lượng hoàn thành trong tháng Bảng lương thanh toán phải được sự phê duyệt của Giám đốc. Tại công ty, việc xác định mức lương thanh toán cho người lao động đã được xem xét đến các yếu tố: Khối lượng, giá trị công việc, cường độ lao động, độ phức tạp trong công việc, hiệu quả công việc các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định của Bộ Tài Chính ban hành. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 71 Biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2015 Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Cụm công nghiệp làng nghề Hương Sơ, TP Huế BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 – 2015 TT Họ và tên lương cơ bản Lương thời gian Phụ cấp thuộc quỹlương Tổng cộng Các khoản phải khấu trừ Cộng Tổng số NC Số tiền NC thực tế Lương 1 NC Số tiền Mức PC/ 1 NC Số tiền Số tiền BHXH BHYT BHTN 149.490.000 150.914.615 750.000 19.687.500 170.602.115 11.959.200 2.242.350 1.494.900 15.696.450 154.905.665 1 Trần Tôn Hiệp Khánh 26 3.100.000 26,5 119.231 3.159.615 15.000 397.500 3.557.115 248.000 46.500 31.000 325.500 3.231.615 2 Hồ Văn Phước 26 3.100.000 26,0 119.231 3.100.000 15.000 390.000 3.490.000 248.000 46.500 31.000 325.500 3.164.500 3 Nguyễn An Diệu 26 3.100.000 25,0 119.231 2.980.769 15.000 375.000 3.355.769 248.000 46.500 31.000 325.500 3.030.269 4 Nguyễn Năm 26 3.100.000 26,0 119.231 3.100.000 15.000 390.000 3.490.000 248.000 46.500 31.000 325.500 3.164.500 5 Nguyễn Quang 26 3.020.000 27,0 116.154 3.136.154 15.000 405.000 3.541.154 241.600 45.300 30.200 317.100 3.224.054 6 Trương Nhật Thăng 26 3.100.000 26,0 119.231 3.100.000 15.000 390.000 3.490.000 248.000 46.500 31.000 325.500 3.164.500 7 Trần Hiếu Đức 26 3.020.000 26,5 116.154 3.078.077 15.000 397.500 3.475.577 241.600 45.300 30.200 317.100 3.158.477 8 Hồ Tuấn Bảo 26 3.020.000 27,0 116.154 3.136.154 15.000 405.000 3.541.154 241.600 45.300 30.200 317.100 3.224.054 ĐA ̣I H ỌC KI NH Ê ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 72 9 Hoàng Tấn Đạt 26 3.100.000 27,0 119.231 3.219.231 15.000 405.000 3.624.231 248.000 46.500 31.000 325.500 3.298.731 10 Nguyễn Thị Hường 26 3.100.000 26,0 119.231 3.100.000 15.000 390.000 3.490.000 248.000 46.500 31.000 325.500 3.164.500 11 Trần Hải 26 3.020.000 26,0 116.154 3.020.000 15.000 390.000 3.410.000 241.600 45.300 30.200 317.100 3.092.900 12 Nguyễn Thắng 26 2.950.000 27,0 113.462 3.063.462 15.000 405.000 3.468.462 236.000 44.250 29.500 309.750 3.158.712 13 Phan Đình Thêm 26 2.950.000 27,0 113.462 3.063.462 15.000 405.000 3.468.462 236.000 44.250 29.500 309.750 3.158.712 14 Nguyễn Sanh Thìn 26 2.950.000 27,0 113.462 3.063.462 15.000 405.000 3.468.462 236.000 44.250 29.500 309.750 3.158.712 15 Trần Thị My My 26 2.950.000 26,5 113.462 3.006.731 15.000 397.500 3.404.231 236.000 44.250 29.500 309.750 3.094.481 16 Lê Thị Hoài Nhân 26 2.950.000 27,0 113.462 3.063.462 15.000 405.000 3.468.462 236.000 44.250 29.500 309.750 3.158.712 17 Nguyễn Xuân Tâm 26 2.950.000 26,0 113.462 2.950.000 15.000 390.000 3.340.000 236.000 44.250 29.500 309.750 3.030.250 18 Hoàng Thị Ngọc Oanh 26 2.950.000 26,0 113.462 2.950.000 15.000 390.000 3.340.000 236.000 44.250 29.500 309.750 3.030.250 19 Phạm Thị Thu Trang 26 2.950.000 27,0 113.462 3.063.462 15.000 405.000 3.468.462 236.000 44.250 29.500 309.750 3.158.712 20 Đinh Thị Bảo Nhi 26 3.020.000 27,0 116.154 3.136.154 15.000 405.000 3.541.154 241.600 45.300 30.200 317.100 3.224.054 .. Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 73 Tại phòng kế toán công ty sẽ tiếp nhận các chứng từ về chi phí lương, kiểm tra và rà soát lần nữa nhằm tránh xảy ra sai sót rồi tiến hành lập phiếu chi, ủy nhiệm chi để gửi lên kế toán trưởng kí duyệt. Hiện nay, công ty có hai hình thức trả lương: Trả bằng tiền mặt, trả qua thẻ ATM. UNC được kế toán ngân hành lập và nộp cho ngân hàng để ngân hàng tiến hành chuyển khoản. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đã được duyệt và bảng lương thanh toán tiến hành chi tiền.  Kiểm soát kế toán Bảng chấm công là một trong những chứng từ quan trọng trong hạch toán chi phí tiền lương. Cuối tháng quản đốc phân xưởng tổng hợp và đưa lên phòng TCKT để tiến hành tính lương. Bảng chấm công được công bố minh bạch để các công nhân có thể dễ dàng kiểm tra, cũng như kiểm soát lẫn nhau. Nếu có bất kì sai sót nào sẽ được giải quyết kịp thời trước khi tính và trả lương. Tại phòng TCKT, kế toán lương tiếp nhận các chứng từ về chi phí lương (Bảng chấm công,) để tính lương, ghi sổ, lưu trữ, theo dõi, kiểm tra. Đồng thời căn cứ vào bảng tính lương đã được duyệt, kế toán tiền lương sẽ hạch toán vào máy. Sau đó in bảng bảng thanh toán lương và tiến hành thanh toán cho người lao động sau khi đã được Giám đốc phê duyệt. Cuối kì, kế toán in ra sổ chi tiết TK622 để kiểm tra đối chiếu lên bảng tổng hợp và phân bổ vào chi phí NCTT cho từng sản phẩm. c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là một trong những khoản mục chi phí đa dạng trong các loại chi phí, phức tạp khi tổng hợp và tính giá thành cho các loại sản phẩm sản xuất nhập kho, rất khó kiểm soát.  Kiểm soát chi phí nhân viên quản lí Gồm chi phí tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phục vụ và quản lý sản xuất (Nhân viên văn phòng phân xưởng, nhân viên kỹ thuật). Căn cứ dùng để hạch toán là “Bảng tổng hợp tiền lương” và “Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương” Tiền lương của bộ phận quản lý sản xuất và phục ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 74 vụ sản xuất được tính theo lương sản phẩm gián tiếp. Trước hết các DN tính lương bộ phận quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất trên cơ sở tỷ lệ % trên khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tính lương từng loại sản phẩm (% trên quỹ lương).  Kiểm soát chi phí vật liệu, dụng cụ Công cụ, dụng cụ chủ yếu ở phân xưởng sản xuất là bút, giấy, bàn, ghế,Các loại NVL gián tiếp và CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lí phân xưởng được kiểm soát bằng giấy đề nghị cấp vật tư do quản đốc phân xưởng lập và đã được giám đốc phê duyệt. Việc phân chia trách nhiệm được thực hiện giống kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ chiếm số lượng lớn nên chi phí khấu hao cũng là một trong những chi phí quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sử dụng, tài sản được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu ích ước tính của tài sản. Việc tính khấu hao tài sản được tiến hành như sau: Kế toán TSCĐ dựa vào Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ để lập bảng tính khấu hao TSCĐ (Bảng tính khấu hao TSCĐ, phản ánh chi tiết theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, mức khấu hao lũy kế, giá trị còn lại. Đồng thời phân loại theo mục đích sử dụng. Dựa vào bảng trích khấu hao, kế toán xác định những tài sản đã trích đủ khấu hao, nếu đã đủ thì không trích khấu hao ở kỳ sau nữa sau đó tiến hành ghi sổ kế toán.  Kiểm soát chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài tại công ty gồm các khoản như là tiền điện, nước, điện thoại, tiền thuê sữa chữa TSCĐ và các loại chi phí bằng tiền khác. Sau khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp. Kế toán sẽ lập UNC chuyển tiền cho các đơn vị cung cấp này. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 75 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT (Tiền điện) EVNCPC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao cho khách hàng) Từ ngày 12/11/2015 đến ngày 11/12/2015 Mẫu số: 01GTGT2/003 Kí hiệu: AC/15E Số 2915547 ID HĐ: 1002595107 Công ty Điện Lực TT-Huế - Điện Lực Bắc Sông Hương Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế Điện thoại: MST: 0400101394-003 Tên khách hàng: Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Địa chỉ: Khu Công nghiệp Hương Sơ Điện thoại: MST: 3300511931 Số công tơ: 15034451 Số hộ: 0 Mã KH: PC03BB0137389 Mã TT: PC03BB0137389 Mã NN: 2206 Mã tổ:01 Mã trạm: B225KCN1 Cấp ĐA1 Số GCS: BR101X PGCS: 11 Mã giá: BT 100%*1518-SXBT-A CD 100%*2735-SXBT-ATD 100%*983-SXBT-A BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐN TIÊU THỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BT 547 319 30 6840 1518 10.383.120 CD 242 140 30 3060 2735 8.369.100 TD 18 11 30 210 983 206.430 CỘNG 10.110 18.958.650 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 1.895.865 Tổng tiền thanh toán 20.854.515 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu tám trăm năm mươi bốn nghìn năm trăm mười lăm đồng Ngày ký: 12/12/2015 Người kí Ông (Bà): ĐIỆN LỰC BẮC SÔNG HƯƠNG (Nguồn: Phòng TCKT – Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn)  Kiểm soát quá trình ghi chép chi phi sản xuất chung Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ như: Hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng tính khấu hao TSCĐ để ghi vào sổ chi tiết của TK 627, cuối kì phân bổ và kết chuyển sang TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Toàn bộ chi phí sản xuất chung trong kì đều được tính hết vào giá thành sản phẩm, và được phân bổ cho từng sản phẩm theo các tiêu thức chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 76 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV ĐĂNG TUẤN 3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Về công tác tổ chức quản lí Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn có tổ chức Bộ máy quản lý gọn gàng, khoa học, được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng đảm bảo nguyên tắc một thủ trưởng. Ban lãnh đạo có năng lực trình độ chuyên môn cần thiết để định hướng, phát triển Công ty đi đúng hướng trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Có sự phân công, phân nhiệm và uỷ quyền cho các cá nhân, phòng ban, phân xưởng trong việc thực hiện kiểm soát chi phí sản xuất để tránh tình trạng chồng chéo chức năng với nhau. Khi có quyết định cần truyền đạt đến các nhân viên trong công ty, tất cả các thông báo, quy định được ban hành dưới dạng văn bản và được gửi đến tất cả các phòng ban trong công ty một cách nhanh chóng. Chế độ thưởng, phạt tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn rất rõ ràng. Việc khen thưởng giúp kích thích người lao động làm việc, hoàn thành kế hoạch sản xuất của công ty. Bên cạnh đó, các biện pháp kỷ luật nghiêm ngặt để hướng hoạt động của công ty theo đúng quy trình đã đề ra. 3.1.1.2. Về công tác tổ chức kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, với quy mô này đã tạo điều kiện cho lãnh đạo công ty nắm bắt kịp thời mọi thông tin về hoạt động kinh tế của ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 77 doanh nghiệp. Mọi công việc của phòng kế toán đều đặt dưới sự kiểm soát của kế toán trưởng giúp cho các thông tin được xử lí nhanh chóng, kịp thời. Đội ngũ kế toán viên có năng lực, trình độ chuyên môn khá vững vàng, sử dụng vi tính thành thạo, luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Thường xuyên được bồi dưỡng đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, cập nhật các quy định mới nhất về kế toán. Công ty áp dụng hình thức “Nhật kí chung” kết hợp với phần mềm kế toán Misa đã giúp công ty giải quyết công việc một cách linh hoạt, nhanh chóng và việc tính toán số liệu được chính xác. Các chứng từ được lập ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Nội dung chứng từ phản ánh ngắn gọn, chính xác. Chứng từ được đánh số liên tục giúp cho việc kiểm soát được chặt chẽ hơn. Công ty đã xây dựng mã chi phí để theo dõi từng khoản chi phí trong doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp việc ghi nhận các khoản chi phí nhanh hơn và dễ dàng kiểm soát hơn. 3.1.1.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất a. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty áp dụng nguyên tắc phân công, phân nhiệm và bất kiêm nhiệm. Có sự phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận thực hiện việc mua sắm vật tư. Điều này sẽ giúp hạn chế sự gian lận và kiểm soát việc mua hàng trong tầm kiểm soát của Ban lãnh đạo. Công ty có quản lí về mặt lượng và giá trị. Quản lí vật liệu theo từng đối tượng sử dụng, từng chủng loại. Phương pháp tính giá nhập và xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty. Định mức nguyên vật liệu được công ty xây dựng cho từng sản phẩm, mã hàng riêng. Điều này sẽ giúp thuận lợi cho công tác quản lí và xuất nguyên vật liệu. Khi tiến hành mua hàng, công ty có quy định đối với nhân viên mua hàng là phải lấy ít nhất là hai bảng báo giá của các nhà cung cấp trên thị trường. Điều này sẽ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 78 giúp cho công ty mua được hàng chất lượng và giá cả hợp lí, do đó sẽ giúp công ty hạn chế phát sinh các chi phí không hợp lí. Để tiết kiệm chi phí công ty có chính sách thu hồi phế liệu. Điều này sẽ giúp một phần nào giảm giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Sản phẩm của công ty được sản xuất qua nhiều giai đoạn khác nhau nên công ty đã lập dự toán chi phí NCTT cho từng công đoạn và từng mã hàng. Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn đã xây dựng quy chế tuyển dụng nhân sự chặt chẽ. Tuyển những ứng viên có đủ điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn phù hợp với nhu cầu của công ty. Tránh lãng phí lao động và tăng hiệu quả công việc. Việc xác định lương thanh toán cho người lao động được công ty xem xét đến các yếu tố như thâm niên công tác, kết quả SXKD và độ phức tạp của công việc. Cho thấy rằng công ty đã tạo điều kiện cho người lao động có ý thức trách nhiệm cao hơn trong công việc. Một bộ phận nhân viên được trả lương qua ngân hàng, điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót khi phát lương. c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung Tuy là một khoản mục phức tạp nhưng công ty đã biết phân loại chi phí, các chi phí sản xuất chung được tập hợp thành các nhóm như: Điện, nước, khấu hao, tạo điều kiện cho việc quản lí và phân bổ chi phí sau này. 3.1.2. Nhược điểm 3.1.2.1. Về công tác tổ chức quản lí Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn hiện chưa thành lập ban kiểm soát vì thế công việc kiểm tra, kiểm soát chi phí gặp phải không ít khó khăn. Việc kiểm soát ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 79 chi phí không phải là trách nhiệm của một bộ phận hay cá nhân nào nên khi cần kiểm soát thì sẽ rất khó khăn để phát hiện ra sai sót. 3.1.2.2. Về công tác tổ chức kế toán Công ty vẫn chưa chú trọng đến mảng kế toán quản trị, đây là một bộ phận quan trọng trong công ty, là công cụ hữu hiệu để quản lí nội bộ doanh nghiệp, giúp công tác kiểm soát chi phí hữu hiệu hơn. Bên cạnh đó mảng kế toán quản trị còn giúp tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc điều hành công ty. 3.1.2.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất a. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số liệu định mức nguyên vật liệu chủ yếu dựa vào số liệu lịch sử và khá tổng quát nên chỉ mang tính chất báo cáo chứ chưa mang tính khả thi, còn chênh lệch khá nhiều so với thực tế sản xuất. Công ty hiện không có bộ phận kiểm tra chất lượng hàng nhập. Nên khi mua hàng về nhập kho, nhân viên mua hàng chính là người xác nhận, kiểm tra hàng nhập. Một số trường hợp hàng được nhập với số lượng lớn mà nhân viên kiểm tra ít nên chưa kiểm tra toàn bộ dễ dẫn đến tình trạng sai sót về chủng loại. Đến khi xuất dùng thì phát sinh các vấn đề liên quan ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất sản phẩm. Một số vật tư khi xuất dùng không hết thì không được phản ánh chặt chẽ và không phản ánh vào sổ sách. Công ty chưa tiếp cận thị trường, đối với công tác sản xuất giày dép có một số nguyên liệu có thể thay thế những nguyên liệu cũ, giá cả rẻ hơn nhưng chất lượng vẫn đảm bảo. b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Việc chấm công tại phân xưởng được giao cho quản đốc phân xưởng chấm. Với số lượng nhân viên đông và được chia ra làm nhiều tổ, điều này sẽ dễ dẫn đến sai sót. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 80 Bảng chấm công phải được công khai hàng ngày để mọi người lao động có thể dẽ dàng kiểm tra số ngày làm việc của mình. Nhưng thực tế bảng chấm công được quản đốc chấm và được giữ đến cuối tháng mới công bố. Đa phần nhân viên trong phân xưởng được trả lương theo hình thức tiền mặt, điều này sẽ dễ dẫn đến sai sót và mất thời gian. c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung Khi có sửa chữa lớn nào ở công ty thì không có dự toán trước, việc này sẽ gây khó khăn trong việc kiểm soát chi phí. Các khoản chi phí: Điện thoại, tiếp khách, của ban quản lí rất khó kiểm soát. Việc kiểm soát chi phí chỉ được kiểm soát dựa trên các chứng từ phát sinh nên chưa thật sự kiểm soát hiệu quả để tránh lãng phí hay không đúng mục đích. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn 3.2.1. Về công tác tổ chức quản lí Công ty cần thành lập nhóm người có trách nhiệm để trực tiếp tiến hành kiểm soát chi phí. Những người đã được giao trách nhiệm phải có trình độ chuyên môn, kiến thức về lĩnh vực cần kiểm soát. Có sự phân chia trách nhiệm phù hợp giữa các cá nhân trong nhóm. Việc này sẽ giúp cho công ty xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp của các số liệu, báo cáo, và giúp dễ dàng hơn trong công tác kiểm soát chi phí. Bên cạnh đó theo dõi tình hình chi phí dựa trên báo cáo từ Phòng kỹ thuật và phòng kế toán cung cấp. Đích thân đến để quan sát, theo dõi quá trình sản xuất, nếu có vấn đề gì xảy ra thì báo cáo ngay cho Ban lãnh đạo công ty để có biện pháp giải quyết hữu hiệu hơn. 3.2.2. Về công tác tổ chức kế toán Bên cạnh việc phân loại chi phí theo khoản mục để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì kế toán nên phân loại chi phí theo yêu cầu của kế toán ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 81 quản trị. Kiểm tra một cách toàn diện sự biến động của chi phí sản xuất (Biến động về giá và lượng) nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. 3.2.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất a. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đinh mức nguyên vật liệu của công ty nên được xây dựng sát với thực tế hơn, xóa bỏ các định mức đã quá cũ và lạc hậu để thực hiện chi phí và quyết toán được chính xác hơn. Định mức nên được xây dựng qua việc thống kê chi phí qua nhiều năm liên tục, chú trọng đến các yếu tố lạm phát để đưa ra các định mức chi phí nguyên vật liệu. Công ty cần thành lập ban kiểm nghiệm vật tư để tách biệt trách nhiệm giữa nhân viên mua và nhân viên nhận hàng, kiểm hàng khi hàng được nhập về để tránh thấp nhất tình trạng sai sót có thể xảy ra. Bên cạnh đó, công ty phải thường xuyên chuyển đổi vị trí của các nhân viên mua hàng để tránh tính trạng một người có quan hệ với một số nhà cung cấp nhất định trong một thời gian dài. Và áp dụng chính sách kỷ luật chặt chẽ khi phát hiện nhân viên mua hàng nhận tiền hoa hồng không được phép và định kì tiến hành kiểm tra việc này. Định kì thường xuyên kiểm tra, kiểm kê, đánh giá lại vật tư. Nếu các vật tư còn thừa thì phải hoàn nhập lại kho, tránh tình trạng thất thoát, chiếm đoạt của những người có liên quan. Công ty theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kì bằng Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì: + Nếu vật tư không còn sử dụng nữa thì tiến hành lập phiếu nhập kho. + Nếu còn sử dụng nữa thì bộ phận sử dụng vật tư lập phiếu báo vật tư cuối kì thành hai bản. Một bản giao cho phòng kế hoạch sản xuất và một bản giao cho phòng kế toán. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 82 Biểu 3.10: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì Đơn vị Bộ phận PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KÌ Ngày tháng năm Số. Bộ phận sử dụng:.. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Lí do Nhân viên phòng kế hoạch sản xuất phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các loại nguyên liệu thay thế với giá hợp lí hơn nhưng chất lượng của sản phẩm vẫn phải được đảm bảo. b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Công tác chấm công của nhân viên trong phân xưởng nên giao cho các tổ trưởng ở các bộ phận chấm. Sau đó Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp lại gửi đến phòng kế toán để tính lương. Bảng chấm công cần được công khai hàng ngày. Vào cuối giờ làm việc, người lao động tiến hành kiểm tra số công làm xem có khớp đúng với giờ làm của mình, nếu có sai sót xảy ra thì sẽ dễ dàng điều chỉnh kịp thời. Công ty nên sử dụng hình thức thanh toán lương qua ngân hàng bằng việc sử dụng thẻ ATM, việc này sẽ giảm sai sót rủi ro trong quá trình phát lương, giảm thiểu chi phí và tiết kiệm thời gian. c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung Công ty cần xây dựng các báo cáo phân tích sự biến động của biến phí và định phí sản xuất chung để tìm ra nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động này, từ đó đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp. Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quản lí phân xưởng, công ty cần xây dựng định mức chi phí. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 83 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những lí luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Với những nội dung vừa nêu khóa luận nhìn chung đã đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, đề tài còn một số hạn chế do khó có thể quan sát kỹ, chi tiết các thủ tục kiểm soát của công ty mà chỉ được tìm hiểu chủ yếu qua phỏng vấn. Cùng với đó, do hạn chế về mặt thời gian nên phần nào làm cho đề tài chưa được hoàn thiện tốt nhất. Song tôi nghĩ đề tài này phần nào sẽ giúp công ty giải quyết những điểm yếu còn tồn tại để thực hiện tốt các mục tiêu trong tương lai. 3.2. Kiến nghị Để công tác kiểm soát chi phí được hữu hiệu hơn, tôi xin đưa ra một số kiến nghị với Công ty như sau: Thứ nhất, Công ty nên chú trọng và nâng cao năng lực hoạt động của bộ máy kế toán và bộ máy quản lí. Thứ hai, Phân tích sự biến động của chi phí để biết nguyên nhân tăng, giảm chi phí mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau. Thứ ba, Thường xuyên tuyên truyền hoạt động sản xuất hiệu quả, tiết kiệm chi phí. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 84 3.3. Hướng tiếp tục của đề tài Để phát triển đề tài này, tôi xin đề xuất một số ý kiến như sau: Mở rộng phạm vi nghiên cứu trên quy mô toàn công ty chứ không chỉ dừng lại ở phân xưởng sản xuất. Cần xây dựng tiêu chí cụ thể hơn để làm cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát chi phí của công ty. Tập trung đưa ra các giải pháp khách quan hơn để công ty có thể áp dụng vào thực tiễn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh TÀI LIỆU THAM KHẢO - Bùi Thị Hồng Vân. (2014). Tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần dệt may Huế. Huế. - Hoàng Thị Na. (2013). Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ Huế. Huế. - Hồ Trần Vân Anh. (2011). Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế. Huế. - Huỳnh lợi. (2002). Kế toán chi phí. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê. - Lê Thanh Nguyên. (2014). Hoàn thiện chính sách Marketing cho sản phẩm giày da tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Huế. - Nguyễn Thị Phương Hoa. (2011). Kiểm soát quản lí. Hà Nội: Đại Học kinh tế Quốc Dân. - Nguyễn Thị Vân. (2014). Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp và công nghiệp tàu thủ Miền Trung. Đà nẵng. - Thái Thị Minh Hiền. (2011). Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần dệt Hòa Khánh. Đà nẵng. - Trần Thị Thanh Huyền. (2010). Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Huế. - Trang web www.webketoan.vn, www.luanvan.net.vn và một số trang web khác.ĐA ̣I ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh PHỤ LỤC 01 – SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Cụm công nghiệp làng nghề Hương Sơ, TP Huế SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Từ ngày 1/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Mã vật tư: 1521D01 Tên, quy cách: Đế PU - MS 0778 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tồn kho đầu kì 1922 34.593.920 1/12 Nhập của công ty TNHH Hoa Hưng Long 111 18.000 950 17.100.000 4/12 Xuất phục vụ sản xuất giày dép 621 18.000 700 12.600.000 . . 31/12 Nhập của công ty TNHH Hoa Hưng Long 331 18.000 1000 18.000.000 Tổng nhập/xuất trong kì 3.500 63.000.000 2.846 51.228.000 Tồn kho cuối kì 2.576 46.365.920ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh PHỤ LỤC 02 - SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Cụm công nghiệp làng nghề Hương Sơ, TP Huế SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu kì 1/12 Nhập của công ty TNHH Hoa Hưng Long 111 950 17.100.000 4/12 Xuất phục vụ sản xuất giày dép 621 700 12.600.000 Tổng phát sinh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh PHỤ LỤC 03 – HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------ Tên đơn vị: Cty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn Huế , ngày 01 tháng 01 năm 2012 Số: 202/2012 – HĐLĐ HỢP ĐỒNG LAO Đ ỘNG ( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 21/2003/TT -BLĐTBXH ngà y 22 /9 /2003 của Bộ Lao Động –Thương Binh và X ã Hộ i ) Chúng tôi, một bên là Ông : NGUYỄN ĐĂNG PHƯƠNG Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Giám đốc Đại diện cho (1): Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Đăng Tuấn . Địa chỉ: Cụm CN Làng Nghề Hương Sơ _ TP Huế . Điện thoại : 054 3 588 222 Và một bên là Bà : TRẦN THỊ NGỌC THÚY Quốc tịch : Việt Nam Sinh ngày : 14 tháng 11 năm 1983 , tại : Phú Mậu – Phú Vang – TT Huế. Nghề nghiệp (2): .......................................................................................................................... Địa chỉ thường trú: Phú Mậu – Phú Vang – TT Huế Số CMTND: 191509954 , cấp ngày ........................ , tại : C An Tỉnh TT Huế Số sổ lao động (nếu có) : 3304005029 cấp ngày 21/10/2004 tại : BHXH TT Huế Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loai hợp đồng lao động (3): Không xác định thời hạn. - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày ............ tháng .......... năm ................. - Thử việc từ ngày ....... tháng ...... năm ......... đến ngày ......... tháng ...... năm ....... - Địa điểm làm việc (4): Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn CN Hà Tĩnh. - Chức danh chuyên môn: ............................................................................................................ - Chức vụ (nếu có): ...................................................................................................................... - Công việc phải làm (5): Nhân viên Quản lý Điều 2: Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc (6): 8 giờ /ngày - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: ........................................................................... Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc - Mức lương chính hoặc tiền công (8): 2.000.000 đ /tháng - Hình thức trả lương: ................................................................................................................... - Phụ cấp gồm (9): ........................................................................................................................ - Được trả lương vào các ngày: 01 hàng tháng. - Tiền thưởng: ............................................................................................................................... - Chế độ nâng lương: .................................................................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh - Được trang bị bảo hộ lao động gồm: ......................................................................................... - Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): Theo chế độ lễ tết của nhà nước ban hành. - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): Theo chế độ của nhà nước. - Chế độ đào tạo (11): .Theo tính chất công việc và nhu cầu của Công ty. Những thỏa thuận khác (12): ....................................................................................................... 2. Nghĩa vụ: - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động... - Bồi thường vi phạm và vật chất (13): ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). 2. Quyền hạn: - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?) - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp. Điều 5: Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. Hợp đồng này làm tại Công ty TNHH SX TM DV Đăng Tuấn CN Hà Tĩnh , ngày 01 tháng 01 năm 2012. Người lao động (Ký tên) Ghi rõ Họ và Tên Người sử dụng lao động (Ký tên, đóng dấu) Ghi rõ Họ và Tên Trần Thị Ngọc Thúy Nguyễn Đăng Phương ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh PHỤ LỤC 04 – NỘI QUY LAO ĐỘNG CÔNG TY TNHH SX-TM-DV ĐĂNG TUẤN TRỤ SỞ VÀ CHI NHÁNH SẢN XUẤT (HUẾ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NỘI QUY (Gồm 14 điều khoản) I. THỜI GIAN LÀM VIỆC - Ca 1: sáng từ 7 giờ 15 đến 11 giờ 15 và Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. - Ca 2: Tối từ 17 giờ 45 đến 23 giờ 30 ( Nếu tăng ca đến 21 giờ thì được tính 0,5 công) II. CÁC ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH Điều 1: Tất cả các CBCNV phải chấp hành nghiêm chỉnh theo sự chỉ đạo, hướng dẫn, điều hành của người quản lí cấp trên hoặc người phụ trách trực tiếp. Điều 2: Nghiêm cấm không mang chất dễ cháy nổ, độc hại, vũ khí và ma túy vào khu vực làm việc và khu vực lưu trú. Điều 3: Cấm hút thuốc trong khu vực sản xuất – kho hoặc những nơi cấm hút thuốc thì không được hút thuốc. Chỉ được hút thuốc đúng nơi quy định. Điều 4: Cấm mang dụng cụ, thiết bị, máy móc Khi chưa có sự đồng ý, ký duyệt của BGĐ Chi Nhánh, không được tự ý mang trang thiết bị, máy móc, vật dụng, vật tư, thành phẩm ra khỏi công ty. Điều 5: Làm việc phải đúng giờ, không được vắng mặt, ra vào công ty phải báo trực tiếp đến Trưởng bộ phận và BQL nhân sự. Điều 6: Trong giờ làm việc không làm việc riêng, không nói chuyện riêng, đùa giỡn, ăn uống quà vặt, nghe điện thoại, và đi lại lung tung nếu không có nhiệm vụ được giao. Điều 7: Trong giờ nghỉ giải lao trưa và tối (Nội trú). Không được ăn nhậu, nôn mửa, la lối, gây gỗ, đánh nhau, đánh bài, chơi số đề hoặc cá độ bất cứ dưới hình thức nào. Điều 8: Giờ nghỉ giải lao, phải nghỉ ngơi đúng nơi công ty bố trí, tuyệt đối không được ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh đến các khu vực không có phận sự hoặc khu vực do công ty nghiêm cấm. Điều 9: Trưởng phó các bộ phận, phòng ban nhân sự phải chịu trách nhiệm việc sử dụng điện, nước, điện thoại. Các cá nhân phải có trách nhiệm bảo quản các vật dụng, thiết bị được giao. Trước khi nghỉ các cá nhân phải tự cất đặt, dọn dẹp gọn gàng. Điều 10: Nghỉ phải xin phép a. Công nhân viên khi nghỉ phải báo trước một ngày, có đơn xin phép và phải được sự đống ý của BLĐ. Nếu nghỉ quá 2 ngày/1 tháng thì trong đơn phải có ký xác nhận của người thân. b. Đối với trường hợp xin nghỉ việc hẳn thì phải có đơn xin phép trước 1 tháng để BLĐ sắp xếp, bố trí nhân sự lại cho công việc đó. Đơn phải được gửi trực tiếp cho Ban Quản Lí Nhân Sự của chi nhánh xem xét, giải quyết. Điều 11: Giữ gìn vệ sinh chung sạch sẽ. Khu vực làm việc và nội trú không được vứt rác bừa bãi (bỏ vào thùng rác) và giữ gìn vệ sinh chung. Phải chấp hành theo sự phân công, bố trí của BQL Nhân Sự chi nhánh về vệ sinh. Ngoài lịch phân công làm vệ sinh hàng ngày của công nhân, hàng tuần toàn thể CBCNV phải tham gia tổng vệ sinh trong khuôn viên. Điều 12: Công nhân viên phải trung thực, có ý thức bảo vệ tài sản của công ty, thực hành tiết kiệm, giữ gìn bí mật công nghệ sản xuất, bí mật kinh doanh của công ty. Nếu phát hiện thấy sự việc xảy ra trên phải báo ngay cho BLĐ chi nhánh giải quyết. Điều 13: Không được Không được tự ý đưa bạn bè, người lạ vào khu vực làm việc và khu nội trú khi chưa có sự đồng ý của BLĐ CN Điều 14: Vật dụng cá nhân Vật dụng cá nhân mang vào công ty phải để đúng nơi quy định. Các cá nhân tự quản lí vật dụng, tài sản riêng của mình, nếu có trường hợp mất mát xảy ra công ty không chịu trách nhiệm. Không được xâm phạm (lấy cắp hoặc phá hoại) tài sản của cá nhân hay của công ty. III. QUYẾT ĐỊNH VÀ HÌNH THỨC KỈ LUẬT - Các cá nhân làm hư hỏng, thiệt hại hay mất mát tài sản của công ty sẽ chịu trách ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh nhiệm đền bù thiệt hại đó cho công ty. - Cá nhân nghỉ việc được sự chấp nhận của BLĐ CN và công ty. Sau thời gian 1 tháng (kể từ ngày nộp đơn) hoặc sau khi đã hoàn tất một số thủ tục, chế độ tại công ty sẽ được giải quyết các chế độ, thù lao, Những cá nhân tự ý nghỉ việc sẽ không giải quyết các chế độ, thù lao. - Nếu cá nhân vi phạm điều 2,3,7 thì phải chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật hiện hành. Các biện pháp xử lí vi phạm Lần I: BLĐ chi nhánh nhắc nhở, cảnh cáo. Lần II: Làm kiểm điểm và phải làm vệ sinh chung trong 1 tuấn (Cuối giờ) Lần III: Cắt giảm các khoản thưởng lễ, tết và không được xét tăng lương trong 1 năm. Lần IV: Buộc thôi việc và không giải quyết các chế độ (nếu có). Lưu ý: Tùy theo tính chất sự việc và mức độ nghiêm trọng để áp dụng hình thức xử phạt và đền bù thiệt hại gây ra. Vậy yêu cầu các phòng, Ban Quản Lí Nhân Sự. Trưởng/Phó bộ phận và Công đoàn có trách nhiệm theo dõi các cá nhân vi phạm, báo lên BLĐ chi nhánh để có hướng xử lí kịp thời. Trường hợp vi phạm lần 3 hoặc sự việc có tính chất nghiêm trọng (thiệt hại lớn hoặc ảnh hưởng nhiều người) thì phải báo lên BLĐ công ty giải quyết. Tất cả phòng ban và các cá nhân phải nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy trên. Nội quy có hiệu lực kể từ ngày kí. Huế, ngày 20 tháng 8 năm 2009 (Đã kí và đóng dấu)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn Người hướng dẫn thực tập: Th.S Lê Thị Hoài Anh Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46C Kiểm Toán Trường Đại Học Kinh Tế Huế Thời gian thực tập: Từ 18/02/2016 đến 15/05/2016 Nội dung thực tập: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Nhận xét của đơn vị Huế, ngày.. tháng.. năm 2016 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký tên, đóng dấu) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_nguyen_thi_van_anh_8364.pdf
Luận văn liên quan