Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty TNHH gạch Tuynel số 2 thừa thiên Huế

Để phát triển đề tài này, tôi xin đề xuất một số ý kiến như sau: Mở rộng nghiên cứu toàn bộ công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất để có thể đánh giá tổng quan về công tác kiểm soát của DN. Xây dựng một quy trình kiểm soát cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kiểm soát của đơn vị. Công tác kiểm soát chi phí sản xuất nên đi sâu vào phân tích và tìm hiểu các yếu tố cấu thành chi phí. Việc trước tiên là phải chú trọng công tác lập dự toán, cách thức xây dựng định mức NVL, nhân công. để có thể kiểm soát chi phí một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, cần phải so sánh, phân tích chênh lệch giữa định mức với chi phí thực tế, xem tiết kiệm hay lãng phí, phải tìm hiểu rõ nguyên nhân của chênh lệch đó để có biện pháp khắc phục.

pdf110 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty TNHH gạch Tuynel số 2 thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đã tiến hành tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trih TSCĐ hiện có, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Qua các thông tin kế toán TSCĐ cung cấp đã giúp cho nhà quản trị thực hiện việc quản lý TSCĐ cả về mặt hiện vật cúng như giá trị. Tuy nhiên kế toán chưa cung cấp thông tin hữu ích cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng của TSCĐ như công suất sử dụng, thời gian sử dụng, hiệu suất sử dụng để đưa ra các biện pháp quản lý TSCĐ có hiệu quả hơn và đề ra các quyết định về đổi mới TSCĐ. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 66 d. Đối với chi phí phát sinh bằng tiền khác: Đây là khoản mục chi phí dễ xảy ra các gian lận và sai sót. Do vậy, đối với các chi phí này được kiểm soát căn cứ vào Giấy đề nghị của tổ trưởng và chứng từ liên quan: Phiếu chi, hóa đơn GTGT chủ yếu tập trung kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. e. Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài: Sau khi nhận được nhận hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp như: điện, nước, viễn thông Kế toán sẽ trích tài khoản TGNH để thanh toán khi nhận được bảng kê hóa đơn dịch vụ mua ngoài từ nhà cung cấp (điện, nước, viễn thông) chuyển đến thì ngân hàng sẽ tự động trích tài khoản tiền gửi sau đó chuyển các chứng từ liên quan như: UNT từ nhà cung cấp, giấy báo nợ về cho Công ty. Kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn sau đó ghi sổ và lưu chứng từ. Ở Công ty không quy định định mức đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài. Trong các loại chi phí dịch vụ mua ngoài thì chi phí điện sản xuất có giá trị lớn, các loại chi phí khác chỉ phát sinh rất ít với giá trị nhỏ. Công ty là đơn vị sử dụng điện phục vụ dây chuyền sản xuất tương đối lớn. Vì vậy, Công ty kêu gọi công nhân viên sử dụng tiết kiệm điện để giảm chi phí, giảm giá thành từ đó nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Chi phí SXC là một khoản mục chi phí phức tạp, bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau và rất khó có thể kiểm soát một cách hữu hiệu. Kiểm soát chi phí SXC chủ yếu dựa vào các chứng từ phát sinh nghiệp vụ kinh tế, dựa vào sự đối chiếu giữa sổ tổng hợp và các chứng từ liên quan. Tại công ty chỉ mới kiểm soát dựa trên sự hợp lý, hợp lệ của chứng từ nên sẽ không thể tránh khỏi những sai phạm mà nhân viện cố tình thực hiện. Minh họa Hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn GTGT (Tiền điện) tháng 10 năm 2015 tại Công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 67 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT0/003 (Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Kí hiệu: AC/15E Từ ngày 26/09/2015 đến ngày 11/10/2015 Số: 2364064 ID HĐ: 1002023514 Công ty Điện lực TT- Huế 102 Nguyễn Huệ, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, TT-Huế Điện lực Hương Thủy Địa chỉ: 5 Đặng Tràm, P.Bài, TX H.Thủy Điện thoại: 0543862922 MST 0400101394-003 ĐT sữa chữa: 0542212704 Tên KH: Công ty TNHH Gạch tuynel số 2 Thừa Thiên Huế Địa chỉ:Thủy Phương – TX Hương Thủy MST: 3300411969 Số công tơ:15034463 Mã KH: PC03PP0221055 Mã T.toán: PC03PP0221055 Mã NN: 2420 Mã tổ: 01 Mã trạm: PPT2XNGTP Cấp ĐA:1 Số GCS PR201X-0007 P GCS:11 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân ĐN tiêu thụ Đơn giá Thành tiền BT 5705.30 5663.40 160 6704 CD 1209.10 1199.60 160 1520 TD 724 718.60 160 864 BT 144.80 0.60 160 23072 29.776 1.518 45.199.968 CD 34.70 0 160 5552 7.072 2.735 19.341.920 TD 16.80 0 160 2688 3.552 983 3.491.616 CỘNG 40.400 68.033.504 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 6.803.350 Tổng cộng tiền thanh toán 74.836.854 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tư triệu tám tram ba mươi sáu nghìn tám tram năm tư đồng Ngày ký:11/10/2015 Người ký: ĐIỆN LỰC HƯƠNG THỦY (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính tại Công ty TNHH Gạch tuynel số 2 TT Huế) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 68 Kiểm soát quá trình ghi chép Hàng ngày, kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra để vào Sổ chi tiết TK 627. Vào cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ, lập Bảng tổng hợp chi phí SXC và vào Sổ cái TK 627 (Phụ lục 09). Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được thực hiện dựa vào chứng từ hợp lý và hạch toán đúng vào đối tượng chịu chi phí: - Chi phí tiền lương trả cho bộ phận quản lý sản xuất, căn cứ vào: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương. - Chi phí vật liệu, Công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ phận quản lý phải căn cứ vào giấy đề nghị xuất dung vật tư được Giám đốc duyệt. - Chi phí khác bằng tiền phải căn cứ vào: Phiếu chi, hóa đơn GTGT tiền điện, giấy tạm ứng - Chi phí khấu hao TSCĐ, căn cứ vào: Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Đối với khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ được tập hợp vào chi phí SXC. Dựa vào tiền lương hàng tháng của công nhân, Công ty trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước. 2.2.4 Bộ phận kiểm toán nội bộ Hiện nay, Công ty chưa xây dựng bộ phận KTNB. Nguyên nhân là nó không thực sự phát huy hiệu quả trong công tác kiểm tra, kiểm soát tại công ty. Công ty cho rằng bộ phận KTNB trong quản lý là không quan trọng, không cần thiết phải tổ chức bộ phận KTNB. Sỡ dĩ có điều này là do sự hạn chế trong vấn để tự kiểm của bộ phận KTNB, tự mình đặt ra rồi tự mình đi kiểm nên việc đánh giá thiếu tính khách quan. Nhận thức về KTNB của nhà quản lý trong các DN đều chưa rõ ràng và đúng đắn, chưa nắm bắt các nội dung cơ bản về bản chất, chức năng, nhiệm vụ của KTNB cũng như cách thức tổ chức và vận dụng bộ phận KTNB trong DN. Công ty cho rằng vẫn cần phải có kiểm toán từ bên ngoài ( kiểm toán độc lập) trong khi vẫn có bộ phận KTNB và như vậy là rất tốn kém, hiệu quả kinh tế không cao, đặc biệt là công ty cần phải tiết kiệm chi phí tối đa nhưng phải đảm bảo tính hiệu quả trong quá trình hoạt động. Tại công ty, các báo cáo tài chính đều thuê kiểm toán độc lập thực hiện với ĐA ̣I H ỌC KI N TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 69 mục đích phục vụ nhu cầu thông tin tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh nên công ty cũng tiếp cận được kênh thông tin tham chiếu có tính khách quan và độc lập về hiện trạng tài chính của công ty mình. Tuy nhiên, bản chất của cuộc kiểm toán này là kênh thông tin chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của những đối tượng bên ngoài. Như vậy, công ty TNHH Gạch tuynel số 2 Thừa Thiên Huế đang khiếm khuyết một nhân tố cơ bản là bộ phận KTNB với tư cách là một hoạt động độc lập với chức kiểm tra, đánh giá và tư vấn một cách có hệ thống, nhằm trợ giúp cho nhà quản lý cải thiện được các hoạt động của mình, từ đó đảm bảo được tính hiệu lực trong kiểm soát, tính hiệu quả trong việc thực hiện các hoạt động và hiệu năng trong quản lý. Vì vậy, khó có thể cho rằng bộ phận KTNB có thực sự cần thiết hay không cần thiết ở Công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác KSNB chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Về môi trường kiểm soát Hiện nay, Công ty đã xây dựng được một cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo được một sự xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ra quyết định, triển khai thực hiện các quyết định đó. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban đều được xác định rõ ràng. Điều này tạo thuận lợi cho các nhà quản lý dễ dàng chỉ đạo công việc cũng như việc truy cứu trách nhiệm trong các trường hợp sai phạm. Công ty đã có một chính sách nhân sự hợp lý, với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm, có đầy đủ phẩm chất đạo đức là yếu tố có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty đã xây dựng và ban hành quy định, nội quy rõ ràng cho tất cả các công nhân và nhân viên trong Công ty phải thực hiện như: đi làm đúng giờ, mặc áo quần đúng quy định khi đi làm. Hằng năm, Công ty thường xuyên tổ chức khen thưởng đối với những cá nhân đóng góp tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Những chính sách trên đã khiến cho người lao động làm việc một cách nhiệt tình, cống hiến hết khả năng cũng như tâm huyết của mình cho Công ty. Nhìn chung, mức thu nhập của CBCNV trong Công ty là tương đối khá ổn định, đây cũng là yếu tố góp phần nâng cao tính trung thực, liêm chính và ý thức trách nhiệm với công việc. 3.1.1.2. Về hệ thống thông tin kế toán Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại Công ty là chứng từ ghi sổ, kết hợp với phần mềm kế toán Việt Nam. Đây là hình thức đơn giản, dễ dàng ghi chép kế toán, giúp Công ty giải quyết công việc một cách linh hoạt, nhanh chóng, việc tính toán số ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 71 liệu được chính xác và lưu trữ thông tin được đảm bảo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nguyên tắc cơ bản trong công tác hạch toán. Hệ thống sổ sách, BCTC được lập đầy đủ; Hệ thống tài khoản sử dụng theo đúng quy định. Công ty mở chi tiết các tài khoản tạo thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ, sổ sách được lập nhanh chóng ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, chính xác, kịp thời và được tổ chức lưu trữ một cách khoa học và chặt chẽ đáp ứng việc tìm kiếm khi cần thiết. Cụ thể, chứng từ được đóng lại theo từng phần hành kế toán, bảo quản và lưu trữ tại phòng. Cuối năm, kế toán tiến hành in các sổ sách, bảng biểu đóng lại thành tập lưu cùng với chứng từ gốc theo từng loại tài khoản. 3.1.1.3. Về công tác KSNB chi phí sản xuất a. KSNB chi phí NVL trực tiếp - Công ty đã xây dựng được các quy định, quy chế ban hành quản lý, các quy trình thực hiện việc mua, sắm vật tư. Áp dụng cách thức cần bảng báo giá từ các nhà cung cấp độc lập với nhau mỗi khi mua hàng giúp Công ty tránh trường hợp có sự thông đồng giữa nhân viên mua hàng và nhà cung cấp, đảm bảo mua hàng giá rẻ nhưng vẫn chất lượng. - Công ty đã tổ chức tốt khâu bảo quản vật tư tránh tình trạng hao hụt, mất mát NVL. Phương pháp xác định giá nhập, giá xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty. Quản lý vật liệu theo từng đối tượng sử dụng, từng chủng loại. b. KSNB chi phí nhân công trực tiếp Quy chế tuyển dụng được xây dựng và tuân thủ nghiêm ngặt. Công ty đề ra các quy định về giờ giấc, ý thức làm việc cho công nhân viên và có sự giám sát, chấm công chặt chẽ nhằm không lãng phí lao động, tiết kiệm và tăng hiệu quả công việc. Bảng chấm công được công bố công khai, minh bạch giúp công nhân có thể dễ dàng kiểm tra và kiểm soát lẫn nhau, khắc phục kịp thời những thiếu sót trong việc chấm công từ đó hạn chế sai sót trong việc tính lương sau này. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 72 Trình tự tính lương được thực hiện chặt chẽ khoa học, đảm bảo tính đúng tính đủ lương cho công nhân viên. Việc xác định mức lương thanh toán cho người lao động xem xét đến các yếu tố thâm niên công tác, độ phức tạp của công việc. Cho thấy, công ty đã gắn mức thu nhập của người lao động với trách nhiệm công việc mà người lao động đảm nhận, việc này tạo điều kiện cho người lao động có ý thức trách nhiệm cao hơn trong công việc. c. KSNB chi phí SXC Những chi phí phát sinh đã được ghi chép kịp thời, các chi phí là có thật, được phản ánh đúng đắn, chính xác, hợp lý nhằm thuận lợi trong công tác kiểm tra – kiểm soát của các bộ phận. Các chi phí SXC được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí và sử dụng hệ thống tài khoản, báo cáo phù hợp với quy định của Bộ tài chính. 3.1.2. Nhược điểm 3.1.2.1. Về môi trường kiểm soát - Công tác lập kế hoạch dự toán chưa được chú trọng đúng mức, việc lập và thực hiện các kế hoạch, dự toán còn nhiều hạn chế như cách lập còn sơ sài, chưa vận dụng cách lập dự toán của kế toán quản trị, chưa chi tiết cụ thể. - Công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất của Công ty có đặt ra nhưng chưa được chú trọng. Ban kiểm soát được thành lập tuy nhiên vẫn chưa ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất tại đơn vị. Việc kiểm tra, rà soát gặp không ít khó khăn do chưa có phòng ban hay bộ phận riêng biệt nào chịu trách nhiệm. 3.1.2.2 Về hệ thống thông tin kế toán Ở công ty tuy đã xây dựng bộ máy kế toán khá hoàn chỉnh nhưng trong thực tế chỉ làm kế toán tài chính mà chưa quan tâm nhiều đến bộ phận kế toán quản trị. Công tác tổ chức chứng từ phục vụ cho công tác kiểm soát chưa phát huy vai trò kiểm soát trong việc xác nhận tính đầy đủ, chính xác của các chứng từ liên quan, việc đối chiếu số liệu cũng chưa thực hiện một cách toàn diện. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 73 Trên các chứng từ các chữ ký bắt buộc phải có đôi lúc lại bị bỏ qua làm cho công tác kiểm soát chi phí bị buông lỏng. Phòng kế toán chỉ có nhiệm vụ hạch toán theo chứng từ cuối cùng mà không kiểm tra đối chiếu các chứng từ gốc có liên quan ban đầu, vì những chứng từ đó lưu ở phòng kinh doanh. Các báo cáo kế toán chưa phát huy hết vai trò phân tích chi phí, chưa có các thông tin phản ánh sự biến động giữa chi phí thực tế phát sinh với kế hoạch. Đó là cơ sở để các nhà quản lý có thể tìm ra các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế tối đa sự biến động và đưa ra các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả. 3.1.2.3 Về công tác KSNB chi phí sản xuất a. KSNB chi phí NVL trực tiếp - Công ty mua NVL của nhà cung cấp dựa trên mối quan hệ quen biết lâu nay. Đây cũng là một hạn chế vì như thế Công ty có thể sẽ không mua được NVL có giá thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Chưa có công tác tiếp cận thị trường để tìm ra những NVL có thể thay thế với chi phí thấp hơn nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi. - Có một số NVL mua về chưa kiểm nghiệm chất lượng nên khi xuất sử dụng thì nảy sinh nhiều vấn đề liên quan đến chất lượng sản xuất sản phẩm. - Có một số vật liệu khi xuất kho sử dụng tại các phân xưởng nhưng bảo quản ngoài trời, lưu trữ không tập trung, thường xuyên xảy ra thất thoát. b. KSNB chi phí nhân công trực tiếp - Việc chấm công ở các bộ phận cũng như ở các phòng ban chỉ mang tính hình thức chưa đi sát với thực tế và chưa theo một cách đầy đủ. - Việc quản lý số lao động trực tiếp sản xuất thông qua hợp đồng lao động còn nhiều tồn tại, trình độ lao động công nhân không được đánh giá đúng, chưa kiểm tra tay nghề trước khi đưa lao động vào làm việc. - Hiện tại, Công ty chưa có hệ thống chấm công bằng thẻ từ. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 74 c. KSNB chi phí SXC Nhìn chung, công tác KSNB chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở Công ty thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên, các khoản chi phí như: chi phí điện thoại, tiền điện nước của ban quản lý rất khó kiểm soát. Chủ yếu chỉ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán mà chưa quan tâm đến việc xây dựng định mức cho từng loại chi phí SXC. Do đó chưa đưa ra các biện pháp kiểm soát chặt chẽ cho khoản mục này. 3.1.3. Bộ phận kiểm toán nội bộ Hiện nay, tại Công ty chưa xây dựng bộ phận KTNB, nếu xây dựng được thì đây là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng KSNB để đảm bào việc này được triển khai, điều chỉnh và cải tiến liên tục. Việc KTNB được thực hiện bởi người có trình độ chuyên môn thích hợp và người này có quyền báo cáo trực tiếp cho cấp phụ trách cao hơn và cho ban lãnh đạo. Những khiếm khuyết của hệ thống KSNB được phát hiện bởi KTNB hoặc Kiểm toán độc lập được báo cáo trực tiếp và kịp thời với phụ trách cao hơn, kể cả ban lãnh đạo để điều chỉnh đúng lúc. KTNB sẽ phát hiện được các trường hợp gian lận, nghi ngờ gian lận, về các vi phạm nội quy, quy định của DN cũng như quy định của luật pháp hiện hành làm giảm uy tín của DN và gây thiệt hại về kinh tế. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế Sự cạnh tranh giữa các DN ngày càng khốc liệt về giá cả, chất lượng sản phẩm,.. điều đó đòi hỏi mỗi DN phải có chính sách, biện pháp thích hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, KSNB chi phí sản xuất tại Công ty là tất yếu phải xây dựng một cách hoàn thiện trên cơ sở lý luận và phương pháp khoa học. 3.2.1. Về môi trường kiểm soát - Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo, có năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công việc là một yếu tố có tác động tích cực đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 75 - Công ty luôn chú trọng xây dựng các quy chế về tuyển dụng với các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức. Ngoài ra, để khuyến khích tinh thần làm việc tích cực của công nhân viên, Công ty cũng thường xuyên tổ chức khen thưởng đối với các hành động đóng góp vào sự phát triển chung. Bên cạnh đó, các biện pháp kỷ luật nghiêm khắc cũng là một nội dung quan trọng để hoạt động theo đúng quy trình. - Để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong công tác KSNB chi phí SXKD tại Công ty, nhất thiết nên thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ. Bởi thông qua bộ phận kiểm toán nội bộ sẽ giúp cho DN xác nhận tính đúng đắn, tính hợp pháp của các số liệu kế toán, báo cáocủa DN - Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh, đặc biệt là sự tuân thủ luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán tại Công ty. - Đề xuất những kiến nghị và biện pháp xử lý các sai phạm, cũng như đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hệ thống quản lý, điều hành của Công ty. 3.2.2 Về hệ thống thông tin kế toán - Công Ty nên tổ chức nhiều hơn các lớp đào tạo, hướng dẫn, nâng cao trình độ và kỹ năng tin học, phần mềm kế toán cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán vì hiện nay hầu hết tất cả các nghiệp vụ, phần hành kế toán đều phải tiến hành trên máy vi tính, chính vì vậy các nhân viên kế toán còn gặp một số khó khăn trong việc cập nhật dữ liệu và xử lý trên phần mềm kế toán, tránh tình trạng trùng lặp các nghiệp vụ hoặc sai sót khi nhập số liệu. - Công tác lập chứng từ hiện nay ở công ty được thực hiện khá đầy đủ và tuân theo quy định hiện hành. Tuy nhiên xét về mặt kiểm soát thì nhìn chung chưa phát huy hết khả năng kiểm soát của nó. Các chứng từ sử dụng tại đơn vị cần bổ sung thêm yếu tố là chứng từ đó phát sinh thuộc phân xưởng nào để phục vụ công tác hạch toán và kiểm soát chi phí cho từng đối tượng. - Lập các báo cáo chi phí sản xuất: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC, trong đó có sự so sánh, phân tích số thực tế so với dự toán để tìm ra các nguyên nhân của sự biến động, từ đó có các biện pháp khắc phục kịp thời. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 76 3.2.3 Về KSNB chi phí sản xuất a. KSNB chi phí NVL trực tiếp Để hạn chế những nhược điểm về kiểm soát chi phí NVL, Công ty cần thực hiện các công việc sau: - Công ty cần tìm hiểu các nhà cung cấp khác và thay đổi nếu nhận thấy rằng việc thay đổi đó có lợi cho công ty mình. Điều này có thể tìm ra những NVL có thể thay thế với chi phí thấp hơn nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi. - Công ty cần thành lập một bộ phận để kiểm tra chất lượng vật tư khi mua về, tránh tình trạng vật tư mua về không đảm bảo chất lượng cho sản xuất sản phẩm. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất đã lập, Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật phải có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau sao cho lượng vật tư xuất dùng đáp ứng nhu cầu sản xuất, đúng chủng loại, số lượng tránh tình trạng dư thừa. - Các phiếu đề nghị cấp vật tư, phiếu xuất kho trước khi dùng làm căn cứ để xuất NVL, thủ kho phải kiểm tra đã có chữ ký xét duyệt của Giám đốc hay chưa. Nếu có thì mới tiến hành xuất vật tư. Tránh tình trạng xuất NVL trước khi có sự xét duyệt. Nếu thủ kho xuất vật tư trước khi được duyệt thì mọi mất mát đối với NVL đó thủ kho phải chịu. - Cần phải theo dõi chặt chẽ, thường xuyên đối với một số vật tư xuất cho sản xuất nhưng sử dụng không hết thì tiến hành nhập kho trở lại và được phản ánh vào sổ sách chi tiết, đầy đủ, kịp thời. b. KSNB chi phí nhân công trực tiếp Tuy đã có những thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp rất hữu hiệu, nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều thiếu sót. Do đó, để góp phần quản lí tốt chi phí nhân công trực tiếp, đặc biệt là quản lý tiền lương và nâng cao năng suất lao động của công nhân. Công ty nên áp dụng một số biện pháp sau: - Việc tuyển dụng lao động cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận chịu trách nhiệm tuyển dụng và bộ phận có nhu cầu lao động nhằm đem lại hiệu quả trong việc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 77 tuyển dụng. Bên cạnh đó, Công ty nên thường xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân và có chế độ thưởng phạt thích đáng để họ có thể làm việc hiệu quả hơn, năng suất cao hơn, giảm thiểu sai sót, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm trực tiếp chấm công toàn bộ công nhân do mình quản lý. Đối với bộ phận công nhân hưởng lương sản phẩm phải theo dõi chặt chẽ số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra phải có xác nhận của bộ phận kiểm tra chất lượng để ghi vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành cho từng công nhân. Để tránh tình trạng sai sót, gian lận thì trên phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành phải có đầy đủ chữ ký của Quản đốc và công nhân. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, hàng tháng công ty nên lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp và căn cứ số liệu do các phòng ban cung cấp và thu thập để phân tích sự biến động của chi phí nhân công trực tiếp giữa thực tế và kế hoạch và lập các báo cáo để kịp thời tìm ra nguyên nhân biến động và tìm biện pháp giải quyết. - Công ty nên cài đặt phần mềm quản lý nhân sự để thuận tiện trong việc theo dõi nhân sự. - Hàng năm Công ty nên đánh giá thay đổi đơn giá lương theo sản phẩm để phù hợp đảm bảo thu nhập cho công nhân. - Định kỳ và đột xuất, Công ty nên kiểm tra tình hình lao động làm việc tại phân xưởng, tình hình quản lý, theo dõi chấm công lao động của quản lý phân xưởng. c. KSNB chi phí sản xuất chung - Hiện tại công ty chưa có hệ thống định mức đối với các nội dung chi phí trong các khoản mục chi phí SXC, chi phí này thực tế phát sinh được ghi nhận và phân bổ cho lượng sản phẩm sản xuất ra, điều này dễ tạo ra sự gian lận khi thanh toán, làm cho công ty rất khó kiểm soát chính xác chi phí thực tế phát sinh phục vụ cho mục ñích quản trị. - Bảng chấm công ngoài giờ (bộ phận quản lý phân xưởng) do cá nhân người làm ngoài giờ tự chấm, cần có sự giám sát về mặt thời gian của bảo vệ cơ quan. Đảm bảo thanh toán ngoài giờ ñúng số gờ làm việc tại Công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 78 - Đối với chi phí công cụ dụng cụ: Để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng một số loại công cụ dụng cụ, công ty cần phải ban hành một số quy định quản lý loại chi phí này từ khâu mua sắm đến khâu xuất dung. Định kỳ hàng quý phải tổng hợp báo cáo, so sánh giữa các phân xưởng sản xuất. - Đối với chi phí sữa chữa thường xuyên, khấu hao TSCĐ: Công ty cần giao cho bộ phận sản xuất kết hợp với bộ phận quản lý TSCĐ có trách nhiệm lên kế hoạch sửa chữa TSCĐ, nhằm đảm bảo tính liên tục trong quá trình sản xuất. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ thì công ty cần kiểm soát việc trích đúng, trích đủ khấu hao bằng cách kiểm tra hiện trạng tài sản, hồ sơ tăng giảm của TSCĐ (đã khấu hao hết, hoặc tài sản đã hết khấu hao, tăng giảm không đúng thời ñiểm). - Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: Tại công ty chưa có xây dựng định mức cho những loại chi phí này, vì vậy nên xem xét khả năng xây dựng các định mức chi phí này nếu có thể, như các loại chi phí phát sinh có tính chất lặp lại và thường xuyên, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách tiết kiệm. Phải kiểm soát chặt chẽ đối với các hóa đơn được cung cấp từ bên ngoài, để tránh tình trạng sử dụng hóa đơn giả hay hóa đơn khống làm gia tăng chi phí. - Hạch toán đúng, chính xác, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh tại các phân xưởng. Ngoài ra, để tăng hiệu quả lâu dài cũng như đảm bảo yếu tố xã hội, không vi phạm pháp luật, tiết kiệm chi phí sản xuất, góp phần phát triển thương hiệu của công tyCông ty nên có sự đầu tư mở rộng, hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải, bụi, chất thải rắn trong quá trình sản xuất ra môi trường xung quanh. 3.2.4 Về bộ phận kiểm toán nội bộ Quyết định tổ chức bộ phận KTNB trong DN phụ thuộc vào nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. Nhân tố quan trọng nhất phải xuất phát từ nhu cầu thực sự của đơn vị, đồng thời phụ thuộc đáng kể vào nhận thức của nhà quản lý về bản chất, vai trò, tầm quan trọng và ý nghĩa của kiểm toán nội bộ đối với hoạt động của DN. Hiện nay, Công ty không có bộ phận KTNB. Bộ phận KTNB là một hoạt động độc lập có chức năng kiểm tra, đánh giá, xác nhận và tư vấn nhằm trợ giúp cho các nhà ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 79 quản lý trong cải thiện các hoạt động thông qua sự tiếp cận một cách có hệ thống trong phạm vi của tổ chức đó. Thiếu vắng bộ phận KTNB cũng là thiếu vắng đi chức năng đánh giá tính hiệu lực của các hoạt động kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả trong sử dụng các nguồn lực của đơn vị, hiệu năng của quản lý và cơ hội tư vấn để cải thiện các hoạt động của đơn vị. Chính vì vậy, giải pháp đề xuất để trợ giúp cho nhà quản lý trong thực hiện các mục tiêu như mong muốn là tổ chức nên bộ phận KTNB ở Công ty. Tuy nhiên, khi xây dựng cũng cần phải quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, mối quan hệ làm việc giữa bộ phận KTNB với các phòng ban để đảm bảo không chồng chéo giữa hoạt động của bộ phận KTNB với các phòng khác. Phòng ban của KTNB độc lập với bộ phận quản lý và bộ phận điều hành hoạt động kinh doanh trong công ty. Chịu sự chỉ đạo và lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, các thông tin được cung cấp kịp thời cho nhà quản lý, điều hành thường xuyên liên tục của Ban giám đốc và các bộ phận quản lý trong DN. Để đảm bảo hoạt động KTNB có hiệu quả thì bộ phận KTNB phải đầy đủ người, được đào tạo chính quy và có kinh nghiệm, duy trì được năng lực chuyên mô, đạo đức nghề nghiệp, đảm đương các nhiệm vụ được giao. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Hệ thống KSNB chi phí sản xuất có vai trò quan trọng trong DN sản xuất. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi DN cần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quản lý chi phí sản xuất. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế. 3.2 Kiến nghị Hệ thống KSNB ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại DN. KSNb không chỉ giúp các nhà quản lý sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của công ty mà còn giúp DN thực hiện được các mục tiều đã đề ra. Ngoài ra, đối với DN thì xây dựng một hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu với các yếu tố vận hành nhịp nhàng là một sự hỗ trợ rất lớn cho các nhà quản lý. Từ đó đóng góp tích cực vào sự trưởng thành, phát triển của mỗi DN, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt Để công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất hiệu quả hơn, tôi xin đưa ra một số kiến nghị với Công ty như sau: Quá trình kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất của Công ty thường rất phức tạp và liên quan đến nhiều phần hành. Do đó cần một cái nhìn tổng quát hơn về quy trình nghiệp vụ, đồng thời phải có thời gian tích lũy kiến thức và kinh nghiệm để không chỉ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 81 có hiểu biết tổng quát về DN đó, chúng ta còn có thể đi sâu vào từng phần hành nhỏ, nắm bắt những vấn đề gốc rễ. Để từ đó có thể đưa ra những giải pháp hữu ích. Luôn nhận thức được tầm trọng trong việc kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất để nâng cao năng lực bộ máy quản lý và kế toán. Hoàn thiện hơn hệ thống thông tin báo cáo để phân tích và đánh giá cụ thể biến động chi phí. Trên cơ sở nguyên nhân được phát hiện, đề xuất giải pháp phù hợp. 3.3 Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài Để phát triển đề tài này, tôi xin đề xuất một số ý kiến như sau: Mở rộng nghiên cứu toàn bộ công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất để có thể đánh giá tổng quan về công tác kiểm soát của DN. Xây dựng một quy trình kiểm soát cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kiểm soát của đơn vị. Công tác kiểm soát chi phí sản xuất nên đi sâu vào phân tích và tìm hiểu các yếu tố cấu thành chi phí. Việc trước tiên là phải chú trọng công tác lập dự toán, cách thức xây dựng định mức NVL, nhân công... để có thể kiểm soát chi phí một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, cần phải so sánh, phân tích chênh lệch giữa định mức với chi phí thực tế, xem tiết kiệm hay lãng phí, phải tìm hiểu rõ nguyên nhân của chênh lệch đó để có biện pháp khắc phục. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Thị Hồng Vân, Khóa luận tốt nghiệp – Tìm hiểu kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần dệt may Huế 2. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Tp. Hồ Chí Minh. 3. Hoàng Thị Na, Khóa luận tốt nghiệp – Thực trạng hoạt động Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ Huế. 4. Nguyễn Ngọc Quang (2009), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 5. Nguyễn Thị Phương Hoa (2011), Kiểm soát quản lý, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 6. Nguyễn Thị Thùy Ngân, Khóa luận tốt nghiệp – Hoàn thiện công tác Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây dựng và cấp thoát nước Thừa Thiên Huế. 7. www.123doc.org 8. www.tailieu.vn ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 01 – GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT HUẾ Mẫu số 03 – TT Cụm TTCN làng nghề Thủy Phương, Hương Thủy, TTH (Ban hành theo QĐ số: 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 24 tháng 12 năm 2015 Số: Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH gạch tuynel số 2 TT Huế Tôi tên là: Nguyễn Văn Lộc Địa chỉ: P.ĐHSX Đề nghị tạm ứng số tiền: 6.000.000 (viết bằng chữ): sáu triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua vật tư Thời hạn thanh toán: nhập kho Ngày 24 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng Nguyễn Toàn Nguyễn Hùng Nguyễn Văn Lộc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 02 – PHIẾU CHI CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT HUẾ Mẫu số 02 – TT Cụm TTCN làng nghề Thủy Phương, Hương Thủy, TTH Mã số thuế: 3300 411 969 PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 12 năm 2015 Số: PC 162 ( Liên 1) TK Nợ số tiền 141 6.000.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Lộc Địa chỉ: Phòng ĐHSX Lý do chi: tạm ứng tiền mua VT PVSX Số tiền: 6.000.000 vnd Bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn. Kèm theo: giấy đề nghị tạm ứng ..chứng từ gốc Đã nhận đủ: Sáu triệu đồng chẵn Ngày 24 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Nguyễn Toàn Nguyễn Hùng Trần Thị Kim Chi Cao Thị Huyền Nguyễn Văn LộcĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 03 – SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT.HUẾ Mẫu số S03b - DN HUBRICO – II (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ CÁI Tài khoản: 6211 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu Tháng 12/2015 Mã sổ Ngày GS Loại CT Số CTGS Số CT Ngày Diễn giải Tkđ.ư PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có số dư đầu kỳ 284.681.707 621 11/12/2015 08 CN12 CN21 11/12/2015 Tiền điện từ ngày 26/11 đếnngày 11/12/2015,(37.776kw) 331 58.671.296 343.353.003 621 25/12/2015 08 CN12 CN22 25/12/2015 Tiền điện từ ngày 12/12 đến25/12/2015, (29.904kw) 331 46.904.368 390.257.371 621 25/12/2015 08 CN12 CN23 25/12/2015 Phí thoát nước + MT rừng; và tiền nước từ ngày 30/10 đến 26/12/2015,(449m3) 331 4.831.016 395.088.387 621 31/12/2015 99 KC 1 154/621 31/12/2015 Kết chuyển chi phí Nguyên vậtliệu 154 2.760.180.590 2.365.092.203 621 31/12/2015 15 PB12 PB01 31/12/2015 Phân bổ chi phí vào CP SXKDQúi IV/15 242 6.390.842 2.358.701.361 621 31/12/2015 04 XK12 XK28 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi PVSX ( Từ ngày 01/12/2015 đến 05/12/2015 ) 152 1.387.868 2.357.313.493 621 31/12/2015 04 XK12 XK30 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi đất PVSX ( Từ ngày 06/12/2015 đến 10/12/2015 ) 152 1.734.836 2.355.578.657 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 621 31/12/2015 04 XK12 XK32 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi đất PVSX ( Từ ngày 12/12/2015 đến 15/12/2015 ) 152 1.387.868 2.354.190.789 621 31/12/2015 04 XK12 XK34 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi đất PVSX ( Từ ngày 16/12/2015 đến 20/12/2015 ) 152 1.734.836 2.352.455.953 621 31/12/2015 04 XK12 XK36 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi đất PVSX ( Từ ngày 21/12/2015 đến 25/12/2015 ) 152 1.734.836 2.350.721.117 621 31/12/2015 04 XK12 XK38 31/12/2015 Xuất Dầu Diezenl ủi đất PVSX ( Từ ngày 26/12/2015 đến 31/12/2015 ) 152 2.081.803 2.348.639.314 621 31/12/2015 04 XK12 XK40 31/12/2015 Xuất than Cám pha gạch mộc quí IV/15, và xuất than cám đánh lò quý IV/15, xuất đất sét SX gạch mộc. 152 2.348.639.314 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 04 – PHIẾU CHI CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT HUẾ Mẫu số 02 – TT Cụm TTCN làng nghề Thủy Phương, Hương Thủy, TTH Mã số thuế: 3300 411 969 PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2015 Số: PC 167 ( Liên 1) TK Nợ số tiền 334 26.208.810 Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Kim Chi Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do chi: Thanh toán lương Tổ ra goong tháng 12/2015 Số tiền: 26.208.810 vnd Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, hai tram lẻ tám nghìn, tám tram mười đồng. Kèm theo: Bảng thanh toán tiền lương ..chứng từ gốc Đã nhận đủ: Hai mươi sáu triệu, hai tram lẻ tám nghìn, tám tram mười đồng. Ngày 15 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Nguyễn Toàn Nguyễn Hùng Trần Thị Kim Chi Cao Thị Huyền Nguyễn Văn Lộc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 05 – SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT.HUẾ Mẫu số S03b - DN HUBRICO – II (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ CÁI Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 12/2015 Mã sổ Ngày GS Loại CT Số CTGS Số CT Ngày Diễn giải Tkđ.ư PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có 622 31/12/2015 99 KC 2 154/622 31/12/2015 Kết chuyển chi phí nhân công 154 1.299.942.355 1.218.645.715 622 31/12/2015 10 LU12 LU46 31/12/2015 Trích BHTN, BHYT, BHXHCNTT vào cp T12/2015 338 40.936.320 1.177.709.395 622 31/12/2015 10 LU12 LU47 31/12/2015 Chi phí lương CNTT quý IV/15, cp lương làm ngày lễ tết CNTT quý IV/15 334 1.177.709.395 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 06 – BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN TK 153 CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT HUẾ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT - TỒN Tháng 12 năm 2015 Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ Mã Tên mặt hàng Đvt SL đầukỳ Thành tiền SL nhập Thành tiền SL xuất Thành tiền SL cuối kỳ Thành tiền 153 Công cụ dụng cụ 76.164.173 31.000.000 16.001.491 91.162.682 1 Băng keo điện Cuộn 6 60.000 1 10.000 5 50.000 2 áo quần BHLĐ Bộ 17 2.177.271 13 1.664.972 4 512.299 3 Buloong M12 x 50 Con 30 150.000 10 50.000 20 100.000 4 Buloong M14 x 50 Con 10 70.000 4 28.000 6 42.000 5 Buloong M12 x 80 Con 6 36.000 6 36.000 6 Buloong 10 x 8 Con 3 11.915 3 11.915 7 Buloong 12 x 3 Con 4 13.500 4 13.500 8 Buloong M10 x 30 Con 30 90.000 30 90.000 9 Buloong M16 x 80 Con 6 96.000 6 96.000 10 Buloong 14 x 5 Con 2 20.000 2 20.000 11 buloong 12 x 5 Cái 2 16.000 2 16.000 12 Cắt típ cái Cái 1 130.000 1 130.000 13 Cuốc gà Kg 1 53.666 1 53.666 14 Dây cắt gạch Kg 26 1.275.000 5 250.000 21 1.025.000 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 15 Đinh 5 phân kg 2 82.500 2 82.500 16 Dũa tam giác Cái 3 21.000 3 21.000 17 Găng tay Đôi 88 527.813 88 527.813 18 Hộp số giảm tốc 1/40 Cái 1 12.000.000 1 12.000.000 19 Khởi động từ 32A Cái 1 700.000 1 700.000 20 Khởi động từ 9A/220V Lg Ống 2 480.000 4 960.000 2 480.000 4 960.000 21 Keo đỏ Cái 1 40.000 1 40.000 22 Keo vá xe hộp 2 30.000 2 30.000 23 Keo đỏ lớn vỹ 2 60.000 2 60.000 24 Khẩu trang Cái 99 246.826 50 124.660 49 122.166 25 Khớp nối bánh răng nhào haitrục Bộ 1 22.727.272 1 22.727.272 26 Lưới caro Mét 7 210.000 7 210.000 27 Nhíp lá 10mm Kg 3 51.000 50 850.000 31 527.000 22 374.000 28 Nhông số 1 máy ui D50 bộ 1 11.000.000 1 11.000.000 29 Quạt tổng nung Cái 1 6.000.000 1 6.000.000 30 quạt tổng sấy Cái 1 6.000.000 1 6.000.000 31 quạt trích khí Cái 1 5.300.000 1 5.300.000 32 Săm 250 Cái 8 304.000 8 304.000 33 Săm 275 Cái 5 210.228 1 42.046 4 168.182 34 Sàn lọc đất 18 396.000 18 396.000 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 35 Típ 30 mm 0 1 120.000 1 120.000 36 Trục dài máy nhào trục 2 33.818.182 2 33.818.182 37 Xẻng Cái 12 480.000 2 80.000 10 400.000 38 Xích xe máy sợi 2 120.000 2 120.000 39 đá mài viên 11 110.000 5 50.000 6 60.000 40 đá cắt D350 viên 3 120.000 2 80.000 1 40.000 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 07 – BIÊN BẢN KIỂM KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ CÔNG TY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2- TT HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HUBRICO II Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc BIÊN BẢN KIỂM KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ (Đến hết ngày 31/12/2015 – 153: Công cụ dụng cụ) Hôm nay, ngày 31/12/2015 tại kho hàng chung của Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 TT.Huế Thành phần kiểm kê gồm: Ông Mai Xuân Hưng Chức vụ: Thủ kho Đại diện: Ban viên Ông Nguyễn Văn Lộc Chức vụ: NV phòng KT-ĐHSX Đại diện: Ban viên Ông Nguyễn Đôn Thắng Chức vụ: NV phòng kế toán Đại diện: Ban viên STT Tên vật tư Đvt Tồn theosổ sách Tồn thực tế Chênh lệch thừa chênh lệch thiếu Còn tốt 100% Kém phẩm chất Mất phẩm chất 1 Băng keo điện Cuộn 5 5 0 0 x 0 0 2 áo quần BHLĐ Bộ 4 4 0 0 x 0 0 3 Buloong M12 x 50 Con 20 20 0 0 x 0 0 4 Buloong M14 x 50 Con 6 6 0 0 x 0 0 5 Buloong M12 x 80 Con 6 6 0 0 x 0 0 6 Buloong 10 x 8 Con 3 3 0 0 x 0 0 7 Buloong 12 x 3 Con 4 4 0 0 x 0 0 8 Buloong M10 x 30 Con 30 30 0 0 x 0 0 9 Buloong M16 x 80 Con 6 6 0 0 x 0 0 10 Buloong 14 x 5 Con 2 2 0 0 x 0 0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 11 buloong 12 x 5 Cái 2 2 0 0 x 0 0 12 Cuốc gà Kg 1 1 0 0 x 0 0 13 Dây cắt gạch Kg 21 21 0 0 x 0 0 14 Đinh 5 phân Kg 2 2 0 0 x 0 0 15 Hộp số giảm tốc 1/40 Cái 1 1 0 0 x 0 0 16 Khởi động từ 32A Cái 1 1 0 0 x 0 0 17 Khởi động từ 9A/220V Lg Ống 4 4 0 0 x 0 0 18 Keo đỏ Cái 1 1 0 0 x 0 0 19 Khẩu trang Cái 49 49 0 0 x 0 0 20 Khớp nối bánh răng nhào hai trục Bộ 1 1 0 0 x 0 0 21 Nhíp lá 10mm kg 22 22 0 0 x 0 0 22 Quạt tổng nung Cái 1 1 0 0 x 0 0 23 quạt tổng sấy Cái 1 1 0 0 x 0 0 24 quạt trích khí Cái 1 1 0 0 x 0 0 25 Săm 250 Cái 8 8 0 0 x 0 0 26 Săm 275 Cái 4 4 0 0 x 0 0 27 Trục dài máy nhào trục 2 2 0 0 x 0 0 28 Xẻng Cái 10 10 0 0 x 0 0 29 đá mài viên 6 6 0 0 x 0 0 30 đá cắt D350 viên 1 1 0 0 x 0 0 Hương thủy, ngày 31 tháng 12 năm 2015 [1] [2] [3] ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 08 – BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tên đơn vị : CTY TNHH GẠCH TUYNEN SỐ 2 TT HUẾ Mẫu số 06 - TSCĐ Địa chỉ : Cụm TTCN làng nghề Thuỷ Phương, Hương Thuỷ.TT Huế (Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Số : BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ QUÍ IV/2015 Tỷ lệ Năm Thời Nơi sử dụng 627 Luỹ kế Luỹ kế k/hao(%) đưa gian Toàn DN Luỹ kế KH Chi phí TK Số khấu khấu hao Giá trị khấu hao STT CHỈ TIÊU hoặc thời vào sử Nguyên Số KH các năm sản xuất 642 hao các từ còn lại qua các năm gian sử sử dụng giá kỳ này trước chung kỳ trước đầu dụng dụng TSCĐ năm 1 I- Số khấu hao trích quí trước 343.481.232 2 II - Số khấu hao TSCĐ tăng trong quí 2.1 NHÀ BẢO VỆ, HÀNG RÀO VÀ CỔNG CTY 10,00 2015 10 60.756.663 1.518.917 0 1.518.917 0 1.518.917 59.237.746 1.518.917 CỘNG 60.756.663 1.518.917 0 0 1.518.917 0 1.518.917 59.237.746 1.518.917 3 III- Số KH TSCĐ giảm trong quí ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 4 IV- Số KH trích quí này ( I+II-III ) : NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC 1 BỂ NƯỚC CỨU HOẢ 5,00 2.011 20 91.506.706 1.143.834 21.821.868 1.143.834 3.431.501 4.575.335 65.109.502 26.397.204 2 NHÀ XAY PHỤ GIA 5,00 2.011 20 67.954.820 849.435 15.788.041 849.435 2.548.306 3.397.741 48.769.038 19.185.782 3 LÒ NUNG, HẦM SẤY TUYNEN 4,00 2.011 25 7.147.033.583 71.470.336 1.519.029.834 71.470.336 214.411.007 285.881.343 5.342.122.406 1.804.911.177 4 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC NHÀ MÁY 3,33 2.011 30 448.445.781 3.737.048 89.239.817 3.737.048 11.211.145 14.948.193 344.257.771 104.188.010 5 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC NHÀ TẠO HÌNH 3,33 2.011 30 44.841.269 373.677 8.967.176 373.677 1.121.032 1.494.709 34.379.384 10.461.885 6 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC NHÀ VP 3,33 2.011 30 30.930.822 257.757 6.155.173 257.757 773.271 1.031.027 23.744.622 7.186.200 7 NHÀ VĂN PHÒNG, ĂN CA & HỘI TRƯỜNG 4,00 2.011 25 1.216.128.727 12.161.287 193.874.092 12.161.287 36.483.862 48.645.149 973.609.486 242.519.241 8 NHÀ BAO CHE LÒ NUNG, HẦM SẤY 4,00 2.011 25 2.602.626.112 26.026.261 420.733.159 26.026.261 78.078.783 104.105.044 2.077.787.909 524.838.203 9 NHÀ TẠO HÌNH, KHO THAN & KHO ĐẤT SÉT 4,00 2.011 25 2.037.716.139 20.377.161 325.667.943 20.377.161 61.131.484 81.508.646 1.630.539.550 407.176.589 10 SÂN CÁN CÓ MÁI CHE 4,00 2.011 25 2.613.747.989 26.137.480 412.712.108 26.137.480 78.412.440 104.549.920 2.096.485.961 517.262.028 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 11 MÓNG MÁY CBTH 4,00 2.011 25 219.121.027 2.191.210 28.510.537 2.191.210 6.573.631 8.764.841 181.845.649 37.275.378 12 GIẾNG KHOAN F140, 3HP,3PHA 4,00 2.012 25 45.000.000 450.000 4.500.000 450.000 1.350.000 1.800.000 38.700.000 6.300.000 13 ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ 5,00 2.011 20 87.385.311 1.092.316 26.324.559 1.092.316 3.276.949 4.369.266 56.691.487 30.693.824 14 MẶT BẰNG BÃI GẠCH THÀNH PHẨM 5,00 2.011 20 131.481.688 1.643.521 16.448.628 1.643.521 4.930.563 6.574.084 108.458.976 23.022.712 CỘNG 16.783.919.974 167.911.325 3.089.772.934 154.399.964 13.511.361 503.733.974 671.645.298 13.022.501.742 3.761.418.232 MÁY MÓC THIẾT BỊ 15 HỆ MÁY CBTH 6,67 2.011 15 3.505.303.942 58.421.732 1.352.606.201 58.421.732 175.265.197 233.686.929 1.919.010.812 1.586.293.130 16 XE GOÒNG ( 85 CHIẾC ) 10,00 2.011 10 3.070.147.047 76.753.676 1.389.366.870 76.753.676 230.261.029 307.014.705 1.373.765.472 1.696.381.575 17 BÀN CẮT GẠCH ĐẶC 10,00 2.011 10 31.302.275 782.557 19.074.630 782.557 2.347.671 3.130.228 9.097.418 22.204.857 18 MÁY DẬP THAN ONG 10,00 2.011 10 51.127.048 1.278.176 31.155.226 1.278.176 3.834.529 5.112.705 14.859.117 36.267.931 19 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT LÒ NUNG, HẦM SẤY 10,00 2.011 10 89.441.312 2.236.033 36.353.512 2.236.033 6.708.098 8.944.131 44.143.669 45.297.643 20 MÁY PHÁT ĐIỆN NUGATA NHẬT 6,67 2.011 15 279.568.335 4.659.472 93.538.055 4.659.472 13.978.417 18.637.889 167.392.391 112.175.944 21 HỆ THỐNG ĐIỆN ĐLỰC TỪ TRẠM VÀO 10,00 2.011 10 162.992.842 4.074.821 65.400.382 4.074.821 12.224.463 16.299.284 81.293.176 81.699.666 22 HỆ THỐNG ĐIỆN TỪ TRẠM ĐẾN TỦ LÒ 10,00 2.011 10 39.469.324 986.733 15.836.946 986.733 2.960.199 3.946.932 19.685.445 19.783.879 23 TỦ BÙ HẠ THẾ 240KVAR 10,00 2.011 10 54.545.455 1.363.636 17.878.788 1.363.636 4.090.909 5.454.546 31.212.122 23.333.333 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 24 XE ỦI D50 10,00 2.011 10 564.159.157 14.103.979 255.305.049 14.103.979 42.311.937 56.415.916 252.438.192 311.720.965 25 MÁY ĐÀO KATO - 450 10,00 2.013 10 436.363.637 10.909.091 72.727.272 10.909.091 32.727.273 43.636.364 320.000.001 116.363.636 CỘNG 8.284.420.374 175.569.907 3.349.242.931 175.569.907 526.709.721 702.279.628 4.232.897.814 4.051.522.560 PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI 26 XE Ô TÔ MISUBISHI 33,33 2.011 3 117.111.049 117.111.049 0 0 CỘNG 117.111.049 117.111.049 0 0 117.111.049 TỔNG CỘNG 25.246.208.060 345.000.148 6.556.126.914 329.969.871 15.030.277 1.030.443.695 1.375.443.843 17.314.637.302 7.931.570.758 Thủy Phương, ngày tháng năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Nguyễn Toàn Nguyễn Hùng Cao Thị Huyền ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung PHỤ LỤC 09 – SỔ CÁI TK 627 CTY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 TT.HUẾ Mẫu số S03b - DN HUBRICO – II (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỔ CÁI Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Tháng 12/2015 Mã sổ Ngày GS Loại CT Số CTG S Số CT Ngày Diễn giải Tkđ.ư PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có Số dư đầu kỳ 224.907.024 627 19/12/2015 02 PC 12 PC 112 19/12/2015 Thanh toán tiền cơm ca CBCNV T11/2015 111 38.657.000 263.564.02 4 627 29/12/2015 02 PC 12 PC 133 29/12/2015 Thanh toán tiền sữa chữa thay thế xe múc kato 111 9.810.000 273.374.02 4 627 31/12/2015 99 KC 4 154/62 7 31/12/2015 Kết chuyển chi phí chung 154 894.903.57 4 621.529.55 0 627 31/12/2015 08 CN12 CN26 31/12/2015 cước đưa đón CN Quảng Phước T12/2015 331 33.818.182 587.711.36 8 627 31/12/2015 16 KH12 KH06 31/12/2015 Trích chi phí SCL vào chi phí SX quý IV/15 335 14.573.637 573.137.73 1 627 31/12/2015 10 LU12 LU44 31/12/2015 Trích BHTN NV ĐHSX vào CP T12/2015; và Trích BHXH NV ĐHSX vào CP T12/2015; và Trích BHYT NV ĐH 338 3.220.920 569.916.811 627 31/12/2015 10 LU12 LU47 31/12/2015 chi phí lương NV ĐHSX quý IV/15. chi phí lương làm ngày lex tết NV ĐHSX 334 142.747.580 427.169.23 1 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung quý IV/15 627 31/12/2015 15 PB12 PB01 31/12/2015 phân bổ chi phí vào cp SXKD quý iv/15 242 17.801.410 409.367.82 1 627 31/12/2015 02 PC 12 PC 140 31/12/2015 thanh toán tiền cơm ca CBCNV T12/2015 111 39.808.000 369.559.82 1 627 31/12/2015 02 PC 12 PC 146 31/12/2015 thanh toán tiền gia công cơ khí 111 6.501.000 363.058.82 1 627 31/12/2015 12 TS12 TS02 31/12/2015 trích KH TSCĐ MMTB vào chi phí sản xuất quí IV/15 và trích KH TSCĐ NCVKT vào 214 329.969.871 33.088.950 627 31/12/2015 04 XK12 XK26 31/12/2015 xuất Găng tay, xuất khẩu trang, xuất quần áo BHLĐ 153 2.317.445 30.771.505 627 31/12/2015 04 XK12 XK27 31/12/2015 xuất bi 32215 kg, xuất Bi 6201 kg 152 7.592.455 23.179.050 627 31/12/2015 04 XK12 XK27 31/12/2015 xuất càn típ lớn, xuất khởi động từ 9A 153 610.000 22.569.050 627 31/12/2015 04 XK12 XK28 31/12/2015 Xuất Dầu Diezel múc đảo đất, xuất dầu Diezel rửa Bi 152 1.445.696 21.123.354 627 31/12/2015 04 XK12 XK29 31/12/2015 Xuất Curoa A25, xuất Dầu CS32 152 1.000.455 20.122.899 627 31/12/2015 04 XK12 XK29 31/12/2015 Xuất Đá cắt D350, xuất đá mài D100 153 50.000 20.072.899 627 31/12/2015 04 XK12 XK30 31/12/2015 Xuất Dầu Diezzel múc đất PV SX 152 1.040.901 19.031.998 627 31/12/2015 04 XK12 XK31 31/12/2015 Xuất Bộ dây stato 3,7 KW, xuất Curoa B61 152 9.382.364 9.649.634 627 31/12/201 04 XK12 XK31 31/12/2015 Xuất Bulon 12 x 50, xuất 153 570.000 9.079.634 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung 5 Bulon 14 x 50 627 31/12/2015 04 XK12 XK32 31/12/2015 Xuất dầu Diezel ủi nhập than 152 1.387.868 7.691.766 627 31/12/2015 04 XK12 XK33 31/12/2015 Xuất Cát vàng, xuất Inox lá, xuất que hàn 152 3.614.091 4.077.675 627 31/12/2015 04 XK12 XK33 31/12/2015 Xuất Băng keo điện, xuất Khởi động từ 9A, 153 686.000 3.391.675 627 31/12/2015 04 XK12 XK35 31/12/2015 Xuất Bi 6202, xuất Curoa B46,.. 152 398.182 2.993.493 627 31/12/2015 04 XK12 XK35 31/12/2015 Xuất Dây cắt gạch, xuất nhíp lá 153 386.000 2.607.493 627 31/12/2015 04 XK12 XK36 31/12/2015 Xuất Dầu Diezel ủi than, ủi bải 152 693.934 1.913.559 627 31/12/2015 04 XK12 XK37 31/12/2015 Xuất Curoa A64, xuất Dầu CS32, .. 152 1.244.546 669.013 627 31/12/2015 04 XK12 XK37 31/12/2015 Xuất Dũa tam giác, xuất keo vá xe, xuất nhíp lá 153 322.046 346.967 627 31/12/2015 04 XK12 XK38 31/12/2015 Xuất Dầu Diezel múc đất PV SX 152 346.967 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_nguyen_thi_phuong_dung_9684.pdf
Luận văn liên quan