LỜI MỞ ĐẦU
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là khâu cơ bản, chủ đạo của tài chính nhà nước, là nguồn tài chính tập trung quan trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia. NSNN tác động trực tiếp đến việc tăng quy mô đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Thông qua việc phân bổ NSNN, Nhà nước thực hiện việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế, thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế nhằm phát triển bền vững và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội (KTXH). Điều đó cho thấy việc phân bổ sử dụng có hiệu quả vốn NSNN của quốc gia nói chung và của các địa phương nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp Chính phủ và chính quyền các cấp thực hiện tốt các mục tiêu tăng trưởng KTXH của mình.
Ở Việt Nam, quá trình phân bổ ngân sách đã trải qua nhiều thời kỳ và đã có những chuyển biến đáng kể, đánh dấu bằng sự ra đời của Quyết định 139/2003/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của NSNN cho các bộ, ngành, cơ quan Trung ương (TW) và các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Quá trình thực hiện hệ thống định mức phân bổ ngân sách (ĐMPBNS) theo Quyết định 139 của Chính phủ đã đạt được những kết quả quan trọng như: cơ bản đã đảm bảo tính công bằng, hợp lý; đảm bảo tính công khai, minh bạch của NSNN. Đồng thời qua đó thể hiện ưu tiên đối với vùng miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc có nhiều khó khăn và vùng kinh tế trọng điểm; phù hợp với khả năng cân đối NSNN, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH, quốc phòng, an ninh; góp phần tăng cường công tác quản lý tài chính, sử dụng ngân sách có hiệu quả, tiết kiệm.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên (TX) của NSNN thời gian qua còn một số hạn chế: phạm vi hệ thống định mức phân bổ chưa bao quát hết các lĩnh vực chi TX của NSNN; các vùng miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc khó khăn mặc dù đã được ưu tiên trong hệ thống ĐMPBNS, nhưng trong giai đoạn mới mục tiêu và yêu cầu phát triển KTXH, xoá đói giảm nghèo được Chính Phủ đặt ra rất lớn nên cần phải tăng mức độ ưu tiên hơn đối với hệ thống định mức phân bổ. Do vậy, cần phải xây dựng hệ thống phân bổ NSNN trên cơ sở kế thừa và phát huy những kết quả đạt được, khắc phục các tồn tại để đáp ứng tốt nhiệm vụ phát triển KTXH của cả nước nói chung và địa phương nói riêng.
Việc ban hành Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 và Quyết định số 210/2006/QĐ - TTg ngày 12/9/2006 là một sự đổi mới rất quan trọng, các quy định về tiêu chí và định mức được lượng hoá; bảo đảm việc phân bổ NSNN công khai, minh bạch và công bằng so với trước; khắc phục được việc phân bổ theo cảm tính thiếu căn cứ trước đây. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề cần tiếp tục hoàn thiện, bổ sung trong việc xác định định mức chi NSNN. Việc xây dựng các định mức chi tiêu ngân sách (NS) vẫn chủ yếu dựa trên các yếu tố đầu vào, mà chưa tính đến các hiệu quả đầu ra của các khoản chi tiêu, là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng chi tiêu NS lãng phí, hiệu quả thấp.
Quảng Bình là một trong những tỉnh nghèo nhất cả nước, hàng năm đều được TW trợ cấp Ngân sách. Những năm gần đây, Quảng Bình đều đạt các chỉ tiêu của Tỉnh đề ra do công tác phân bổ NSNN được các ngành, các cấp quan tâm, chú trọng. Trên thực tế vốn đầu tư từ NSNN của Quảng Bình đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển KTXH của tỉnh. Nhưng bên cạnh đó, do nhiều nguyên nhân khác nhau đã làm cho việc phân bổ NSNN đạt hiệu quả chưa cao.
Công tác phân bổ NS lập theo từng năm và thường được lập theo phương pháp tăng thêm một tỷ lệ phần trăm nhất định so với số ước thực hiện năm hiện hành, chưa gắn chặt với việc triển khai thực hiện kế hoạch KTXH của địa phương. Vì vậy, một số dự toán phân bổ giao chính thức cho Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện không sát với thực trạng KTXH. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Bình” nhằm góp phần thực hiện tốt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình là cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn đang đặt ra hiện nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
+ Mục tiêu chung
Trên cơ sở quy trình lập dự toán NSNN, tình hình phân bổ vốn đầu tư phát triển (ĐTPT), định mức phân bổ chi thường xuyên NSNN hiện hành để đánh giá kết quả phân bổ NSNN từ năm 2004-2007. Xây dựng căn cứ, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN cho các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố đảm bảo công bằng, minh bạch, phát huy hiệu quả sử dụng vốn và góp phần đảm bảo nguồn lực để triển khai thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch phát triển KTXH của tỉnh đến 2015.
+ Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về NSNN; phân bổ NSNN, cơ sở phương pháp luận về xây dựng ĐMPBNS.
- Đánh giá thực trạng công tác xây dựng ĐMPBNS và những kết quả đạt được, những bất cập tồn tại trong việc phân bổ sử dụng NSNN giai đoạn 2004-2007.
- Hoàn thiện công tác xây dựng ĐMPBNS cho các ngành, địa phương trong quá trình xây dựng kế hoạch phân bổ NSNN giai đoạn 2011-2015.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn công tác phân bổ NSNN và xây dựng hệ thống ĐMPBNS ở tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu là công tác xây dựng định mức phân bổ NSNN lĩnh vực chi ĐTPT, chi thường xuyên giai đoạn 2004-2007; các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ NSNN tỉnh nhằm thực hiện tốt mục tiêu tăng trưởng của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập tài liệu
* Tài liệu thứ cấp: Tài liệu được lấy từ niên giám thống kê của Cục Thống kê, các báo cáo phân bổ dự toán từ 2004-2007, quyết toán thu chi NSNN từ năm 2004- 2007, báo cáo đánh giá tình hình KTXH của tỉnh từ năm 2001 - 2007; kế hoạch phát triển KTXH đến năm 2020, các quyết định về định mức phân bổ NSNN của Thủ tướng Chính phủ, các kết quả nghiên cứu bước đầu về phân bổ NS theo đầu ra, kết quả; các Nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND tỉnh về định mức phân bổ chi thường xuyên, chi ĐTPT của NSNN năm 2007 .
* Tài liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát thực tế những người kinh nghiệm có liên quan hoặc liên quan trực tiếp đến công tác phân bổ NSNN trên địa bàn tỉnh, huyện thông qua phiếu điều tra.
- Phương pháp điều tra mẫu:
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã tổ chức điều tra và lấy ý kiến của các chuyên gia tài chính là lãnh đạo các đơn vị: Sở tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, UBND, HĐND các cấp, các phòng Tài chính huyện, thành phố có liên quan đến công tác phân bổ NSNN, đánh giá kết quả sử dụng NSNN.
Từ số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, biểu bảng để phân tích, đánh giá tình hình phân bổ NSNN theo ngành kinh tế quốc dân, theo nội dung chi ĐTPT và chi thường xuyên.
- Phương pháp phân tích
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp chỉ số; đối chiếu các căn cứ, qui trình lập, phân bổ NSNN theo qui định của Nhà nước so với qui trình đang thực hiện . để mô tả, xác định mối quan hệ giữa các nội dung sử dụng NSNN; phân tích và xác định xu hướng biến động của quá trình phân bổ và cơ cấu sử dụng NSNN.
- Phương pháp khảo sát tình hình thực tế, phân tích, đánh giá rõ các ưu nhược điểm, chỉ rõ các vấn đề bất cập, vướng mắc của ĐMPBNS hiện hành và kết quả phân bổ NSNN; phân tích có hệ thống các căn cứ, mức độ của những nhân tố ảnh hưởng, tác động đến quá trình phân bổ NSNN để từ đó xây dựng hệ thống các căn cứ, tiêu chí, phương pháp định lượng phân bổ NSNN một cách khoa học, hợp lý.
Căn cứ kết quả phân bổ NSNN, tình hình sử dụng NSNN giai đoạn từ 2004-2007 và các phương pháp phân bổ NSNN làm cơ sở cho việc xác định cơ cấu phân bổ NSNN giai đoạn 2011 - 2015.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về NSNN, phân bổ NSNN và ĐMPBNS.
Chương 2: Thực trạng công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ NSNN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2004-2007.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ NSNN nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển KTXH tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015.
144 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3264 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứ phân bổ vốn đầu tư phát triển
TT Chỉ tiêu làm căn cứ phân bổ Tỉ lệ (%)
1 Dân số 10
2 Diện tích tự nhiên 10,5
3 Số người dân tộc thiểu số 7,5
4 Số đơn vị hành chính cấp xã 8,75
5 Số xã miền núi, vùng cao, biên giới 11
6 Số học sinh 5,5
7 Tỷ lệ điều tiết về Ngân sách Tỉnh 7,75
8 Tỷ lệ hộ nghèo 10,25
9 Các trung tâm phát triển của vùng 8,5
10 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 4 năm 2007-2010 9
11 Số làng nghề truyền thống cấp huyện 1,5
12 Thu nội địa cấp huyện( không bao gồm khoản thu về đất và
xổ số kiến thiết) 9,75
Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả
Sau khi tổng hợp kết quả điều tra, chúng tôi thấy rằng mặc dù chỉ tiêu tỉ
lệ điều tiết về Ngân sách Tỉnh và tốc độ tăng GDP bình quân giai đoạn 2007 -
2010 đạt tỷ lệ khá cao so với các chỉ tiêu khác nhưng theo chúng tôi chỉ tiêu
này đã được phản ánh một phần trong chỉ tiêu thu NSNN trên địa bàn giao
huyện tổ chức thu và lồng ghép trong các chỉ tiêu khác; hơn nữa việc tính toán
chính xác các chỉ tiêu này đối với cấp huyện có khó khăn nên không xét chọn.
113
Mặt khác, tiêu chí số người dân tộc thiểu số và tỷ lệ hộ nghèo cần phải được
ưu tiên xét chọn nhằm thể hiện đường lối đẩy nhanh tốc độ xoá đói giảm
nghèo và quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số của Đảng và Nhà nước ta.
Căn cứ quyết định số 210/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Nghị
quyết của HĐND và quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành định mức
chi ĐTPT giai đoạn 2007-2010; tình hình thực tế phân bổ vốn ĐTPT của địa
phương trong thời gian qua và định hướng phát triển KTXH của Tỉnh trong
thời gian tới, chúng tôi đề nghị 5 nhóm tiêu chí phân bổ và điểm cho từng tiêu
chí dưới đây. Tuy nhiên, để xác định cụ thể mức vốn NS tương ứng cho từng
điểm là không có căn cứ vì tại thời điểm này Chính phủ vẫn chưa dự kiến
được tổng mức vốn đầu tư phân bổ cho từng địa phương.
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư gồm 5 tiêu chí sau:
- Tiêu chí dân số gồm tiêu chí số dân và số người dân tộc thiểu số;
- Tiêu chí về trình độ phát triển gồm tỷ lệ hộ nghèo và thu nội địa
- Tiêu chí diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính gồm tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã;
- Các tiêu chí bổ sung gồm Thành phố - vùng kinh tế trọng điểm của
Tỉnh và trung tâm phát triển của vùng.
Trong 5 tiêu chí nói trên, so với các tiêu chí Tỉnh đã quy định trước đây
cho cả giai đoạn 2007-2010 thì chúng tôi đã bổ sung thêm tiêu chí vùng kinh tế
trọng điểm của tỉnh và trung tâm phát triển của vùng. Các chuyên gia lựa chọn
các tiêu chí này phần lớn vì theo chúng tôi, lĩnh vực ĐTPT không thể đầu tư
dàn trải được mà phải tập trung có trọng điểm nhất là các vùng đã được phê
duyệt trong quy hoạch phát triển KTXH của Tỉnh, có như vậy mới đảm bảo sử
dụng vốn ĐTPT có hiệu quả cao.
3.3.3.2.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a- Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số
114
Bảng 3.15: Điểm của tiêu chí dân số và số người dân tộc thiểu số
Tiêu chí dân số Điểm
< 100.000 người được tính 1
Từ 100.000 người trở lên, cứ tăng thêm 10.000 người được tính
thêm 0,1
Số người dân tộc thiểu số
< 1.000 người được tính 1
Từ 1.000 người trở lên, cứ tăng thêm 100 người được tính thêm 0,1
Nguồn: Tính toán của tác giả
b- Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm 2 tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và
thu nội địa (không bao gồm khoản thu từ cấp quyền sử dụng đất).
Bảng 3.16: Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) Điểm
<10% tỷ lệ hộ nghèo được tính 1
Từ 10% hộ nghèo trở lên, cứ tăng thêm 1% được tính thêm 0,1
Nguồn: Tính toán của tác giả
Bảng 3.17: Điểm tiêu chí thu nội địa
Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) Điểm
a) Dưới 2 tỷ đồng 1
b) Từ 2 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,1
c) Từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính
thêm
0,15
d) Từ 20 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm
được tính thêm
0,2
e) Từ 40 tỷ đến dưới 60 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính
thêm
0,25
g) Từ 60 tỷ đồng trở lên, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,3
Nguồn: ĐMPBNS chi ĐTPT giai đoạn 2007-2010
115
c- Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Bảng 3.18 Điểm của diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên Điểm
Dưới 50.000 ha được tính 2
Từ 50.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm 0,2
d- Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Bảng 3.19: Điểm của đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã Điểm
Cứ 1 xã, phường, thị trấn được tính 0,3
Cứ 1 xã vùng cao, biên giới được tính thêm 0,2
Cứ 1 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm 0,1
Nguồn: Tính toán của tác giả
đ- Các tiêu chí bổ sung:
Bảng 3.20: Điểm của trung tâm phát triển của vùng
Vùng Điểm
Thành phố Đồng Hới - vùng KT trọng điểm của tỉnh 10
Trung tâm phát triển của huyện 8
Nguồn: Tính toán của tác giả
3.3.3.2.3 Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành
phố và tổng số điểm của 7 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn
đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
Gọi: - VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố.
- Đ là tổng điểm của 7 huyện, thành phố.
- Đn là tổng điểm của 1 đơn vị huyện, thành phố
Đn = Đ1 + Đ2 + Đ3 + Đ4+ Đ5
116
Trong đó:
+ Đ1 là điểm của tiêu chí dân số;
+ Đ2 là điểm tiêu chí trình độ phát triển
+ Đ3 là điểm tiêu chí diện tích tự nhiên.
+ Đ4 là điểm tiêu chí về đơn vị hành chính.
+ Đ5 là điểm tiêu chí bổ sung.
- Vn là vốn phân bổ cho 1 huyện, thành phố ứng với Đn.
Như vậy vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành phố được tính theo
công thức như sau:
3.3.3.2.4 Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và các chương trình mục
tiêu quốc gia
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung các CTMT quốc gia, dự án quan
trọng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các đơn vị
chủ quản chương trình, dự án đánh giá kết quả thực hiện chương trình, dự án
trong giai đoạn 2007-2010, xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ hàng năm
và mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho giai đoạn 2011-2015; căn cứ chế độ tài
chính hiện hành, thực hiện lập dự toán chi các CTMT quốc gia, chương trình
135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, dự kiến phương án phân bổ dự toán chi
chương trình mục tiêu, dự án năm 2011 cho TW và địa phương.
3.4 CÁC ƯU TIÊN PHÂN BỔ VỐN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
3.4.1 Những ưu tiên phân bổ vốn chi thường xuyên
3.4.1.1 Khu vực nông lâm thuỷ sản
- Ưu tiên kinh phí cho việc tăng cường hoạt động khuyến nông, khuyến
VĐT
Đ
Vn = x Đn
117
lâm, duy tu bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi; kinh phí phòng chống dịch bệnh
cây trồng vật nuôi; các hoạt động nghiên cứu giống gốc, giống mới; hoạt động
bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, khuyến ngư; bảo vệ môi trường, kiểm dịch, phòng
chống dịch bệnh.
- Giảm chi cho biên chế sự nghiệp hưởng lương NSNN đối với các đơn
vị sự nghiệp có thu và có khả năng tăng mạnh thu từ các hoạt động dịch vụ như
Trung tâm giống vật nuôi, Trung tâm điều tra qui hoạch thiết kế nông nghiệp,
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn…, chi trợ giá các
loại giống cho miền núi.
3.4.1.2 Khu vực công nghiệp xây dựng
- Đảm bảo kinh phí nhằm khuyến khích các ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp truyền thống như hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch Phong Nha-
Kẻ Bàng, chế biến hải sản truyền thống, tiểu thủ công mỹ nghệ...
- Chuyển chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến công sang chủ yếu chi hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư.
3.4.1.3 Khu vực dịch vụ
- Thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với người có công, gia đình
thương binh liệt sĩ như: chính sách về nhà ở, về khám chữa bệnh, điều dưỡng
phục hồi sức khoẻ, các chính sách ưu tiên trong giáo dục, vay vốn giải quyết
việc làm, trợ cấp cho những người tham gia kháng chiến, phụng dưỡng bà mẹ
Việt Nam anh hùng.
- Tăng kinh phí cho công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện tỉnh, huyện,
thành phố đảm bảo an toàn trong điều trị, củng cố các phòng kỹ thuật, phát
huy hiệu quả máy móc, thiết bị hiện có, ứng dụng một số kỹ thuật mới tại
tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc điều dưỡng người bệnh.
- Tăng kinh phí đầu tư đào tạo nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện chế
độ ưu đãi đối với giáo viên, hỗ trợ kinh phí sự nghiệp giáo dục mầm non
ngoài công lập ở vùng nông thôn, miền núi.
118
- Tăng dần mức thu phí vệ sinh môi trường thu gom rác thải, phụ thu xử
lý nước thải để đến năm 2015 đảm bảo bù đắp khoảng 60 - 70% chi phí cho
hoạt động vệ sinh môi trường (mức thu hiện nay chỉ đáp ứng 35% chi phí)
nhằm tạo điều kiện giảm dần cấp phát kinh phí của NSNN cho hoạt động này.
- Đảm bảo đủ kinh phí duy tu, bảo dưỡng đường bộ và đường thuỷ theo
đúng qui định của Bộ Giao thông Vận tải. Bố trí dự phòng kinh phí từ đầu năm
để phục hồi đảm bảo giao thông sau bão lụt.
- Tăng chi thường xuyên cho các hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên
cứu thông tin thị trường trong và ngoài nước phục vụ thúc đẩy phát triển sản
xuất kinh doanh, xuất khẩu; hoạt động tiếp thị, quảng bá du lịch của tỉnh ra các
nước và các địa phương khác; các hoạt động thu hút ĐTPT du lịch trên địa bàn.
- Giảm dần kinh phí hỗ trợ cho hoạt động tổ chức hội chợ, tham quan
học tập nghiệp vụ của các ngành, mức hỗ trợ từ NSNN cho các đơn vị sự
nghiệp có thu như Trung tâm Kỹ thuật Địa chính, Trung tâm dịch vụ việc làm,
Trung tâm bán đấu giá tài sản, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm... thông qua
việc điều chỉnh tăng mức thu viện phí, thí điểm cổ phần hoá các đơn vị sự
nghiệp KHCN.
- Giảm hỗ trợ kinh phí từ NSNN cho các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo qui định của Chính phủ. Từng bước sắp xếp tinh gọn bộ máy các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng, hội đoàn thể theo chủ trương của Đảng, Nhà nước.
3.4.2 Những ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển
Để phát huy hiệu quả sử dụng vốn ĐTPT và tiếp tục khắc phục tình
trạng đầu tư dàn trải, qua nghiên cứu các dự án, công trình, mục tiêu phải đầu
tư theo kế hoạch chi tiết phát triển KTXH đến năm 2015 và kế hoạch hàng
năm, nhận thấy trong quá trình phân bổ phải ưu tiên đảm bảo vốn cho các
nhiệm vụ sau:
119
3.4.2.1 Thực hiện chương trình trọng điểm
Tập trung đầu tư vào các chương trình trọng điểm; trong từng chương
trình lựa chọn công trình cấp thiết, phù hợp với khả năng bố trí của NSNN để
đầu tư dứt điểm, sớm phát huy hiệu quả, cụ thể:
- Chương trình phát triển dịch vụ du lịch như Vườn Quốc gia Phong Nha-
Kẻ Bàng, suối nước nóng Bang, khu lăng mộ thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh.
- Chương trình xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, khu kinh tế Cảng
biển Hòn La
Hình 3.1. Cảng Hòn La sẽ là động lực phát triển
- Chương trình phát triển đô thị (trong đó, tập trung xây dựng thành phố
Đồng Hới tiến lên đô thị loại II, nâng cấp thị trấn Ba Đồn lên thị xã ).
- Chương trình xây dựng thuỷ lợi và thuỷ điện (trong đó, tập trung nâng
cấp, kiên cố hoá hệ thống thuỷ lợi hiện có như Phú Vinh, Vực Tròn, An Mã,
Cẩm Ly, Mỹ Trung ).
- Chương trình phát triển KHCN và đào tạo nguồn nhân lực.
- Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Trong từng chương trình trọng điểm, ưu tiên vốn cho đầu tư hạ tầng kinh
tế phục vụ trực tiếp cho phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần thu hút vốn
120
đầu tư trong và ngoài nước, các công trình phúc lợi xã hội bức xúc.
Từng Sở, ngành phải có kế hoạch làm việc với từng Bộ quản lý chương
trình để đảm bảo sự phù hợp giữa chỉ tiêu dự toán trung ương giao với nhu cầu
thực tế của địa phương. Đảm bảo phân bổ vốn CTMTQG, vốn xây dựng cơ bản
NSTW bổ sung có mục tiêu theo đúng định hướng, mục tiêu Chính phủ, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao cho địa phương.
3.4.2.2 Ưu tiên vốn cho các công trình có qui mô vừa, phục vụ trực tiếp cho
cộng đồng
- Nâng cấp đường giao thông có mật độ sử dụng lớn trong đô thị; bê tông
hoá đường giao thông nông thôn ở các khu vực đông dân cư, vùng thường
xuyên chịu tác động của bão lụt.
- Xây dựng chợ nông thôn, trạm xá xã, thuỷ lợi nhỏ, hỗ trợ đầu tư trường
mầm non, nhà trẻ ở vùng nông thôn có thu nhập thấp.
3.4.2.3 Nguồn vốn từ Quỹ nhà và đất
- Cần ưu tiên phân bổ vốn để tập trung xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh hạ
tầng ở những khu vực có điều kiện chuyển nhượng, làm tăng giá trị sử dụng
của đất để có quỹ đất chuyển nhượng thu tiền sử dụng đất và đất bồi thường
giải phóng mặt bằng.
- Tích cực triển khai đấu giá quỹ đất, nhà ở khu vực trung tâm thành phố
Đồng Hới, có giá trị thương mại để huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng các khu đô thị.
3.4.2.4 Đẩy mạnh xã hội hoá tạo chuyển biến cơ bản nhằm thu hút vốn đầu
tư trong các lĩnh vực văn hoá - xã hội
Chủ trương xã hội hoá của Đảng và nhà nước ta đã được khẳng định về
mặt lý luận và thực tiễn. Về mặt tài chính là nhằm huy động thêm nguồn vốn
ngoài NS để cùng với nhà nước tăng nhanh đầu tư cho một số lĩnh vực văn hoá
xã hội. Thông qua đó, nhà nước cơ cấu lại việc phân bổ vốn đầu tư theo ngành.
121
Vì vậy cần:
- Xây dựng lộ trình chuyển đổi ngay một số đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc các ngành giáo dục, đào tạo, văn hoá, thể dục thể thao, y tế sang ngoài
công lập theo Nghị quyết số 05/NQ-CP của Chính phủ; theo các Nghị quyết
của HĐND tỉnh về chính sách xã hội hoá.
- Qui hoạch lại một số công sở để giao lại đất cho các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập; hỗ trợ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng và lãi vay đầu
tư, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực... như là một giải pháp quan trọng thúc đẩy
tiến trình xã hội hoá.
122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I- KẾT LUẬN
1- Để công tác phân bổ NSNN ở địa phương đạt hiệu quả và đảm bảo
công bằng, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế thì yêu cầu đặt ra là xây
dựng được hệ thống ĐMPBNS phù hợp, khoa học. Do đó, việc xây dựng
ĐMPBNS có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp Chính phủ và chính quyền các cấp
thực hiện tốt các mục tiêu tăng trưởng KTXH của mình.
2 - Quá trình thực hiện phân bổ NSNN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2004-
2007 cơ bản phù hợp với tình hình thực tế về nguồn lực ngân sách, đáp ứng
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của các đơn vị và các địa phương; phù hợp
với khả năng cân đối NSNN; với hệ thống tiêu chí phân bổ tương đối cụ thể,
rõ ràng. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, định mức
phân bổ ngân sách còn một số tồn tại: Xây dựng ĐMPBNS thiếu mối liên kết
chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển KTXH trung hạn, các tiêu chí phân bổ đang
theo khoản mục đầu vào, ngân sách chi TX và ngân sách chi ĐTPT được soạn
lập một cách riêng rẽ làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực công…
3 - Để khắc phục những tồn tại nói trên và phát huy những kết quả đạt
được nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển KTXH, đáp ứng yêu cầu tài
chính-ngân sách trong giai đoạn phát triển mới. Đề tài đã mạnh dạn đưa ra 6
giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác phân bổ Ngân sách và xây dựng
ĐMPBNS trong thời gian tới. Nội dung các giải pháp tập trung vào việc xây
dựng kế hoạch phát triển KTXH trung hạn, nâng cao trình độ của cán bộ thực
hiện phân bổ NSNN, các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực.
4 - Để những giải pháp đó đạt tính khả thi cao, đề tài đưa ra một số kiến
nghị đối với các cơ quan tham gia trực tiếp về công tác xây dựng ĐMPBNS
nói riêng và phân bổ NSNN nói chung.
123
5 - Bản thân ĐMPBNS cũng có những cách lựa chọn tiêu chí khác nhau
qua mỗi bước của quá trình lập dự toán NSNN. Điều quan trọng nhất là lựa
chọn tiêu chí như thế nào để vừa đạt được công bằng, minh bạch lại vừa phát
huy được hiệu quả của quá trình phân bổ nguồn tài lực đó từ phía Nhà nước. Vấn
đề này thực sự là một vấn đề phức tạp và mới mẻ cả về lý luận lẫn thực tiễn
II. KIẾN NGHỊ
Để đạt được hiệu quả trong công tác xây dựng ĐMPBNS từ những kết
quả nghiên cứu trên, chúng tôi kiến nghị như sau:
1- Đối với Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cần công khai hoá quy hoạch phát triển KTXH của tỉnh; Tuyên truyền,
quảng cáo, thu hút sự chú ý của toàn dân, của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước để huy động tham gia thực hiện quy hoạch. Đồng thời thường xuyên
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Nghiên cứu, hoàn thiện công tác xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và
ĐMPBNS làm căn cứ phân bổ dự toán chi NSNN tỉnh giai đoạn 2011-2015.
Định mức phân bổ ngân sách phải được thảo luận rộng rãi ở các ngành, các
cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhằm đảm bảo công bằng, công khai, minh
bạch.
- Giao Sở Tài chính chủ trì nghiên cứu việc phân bổ dự toán chi ngân sách
Tỉnh cho các ngành để các ngành chủ động gắn kết kế hoạch với ngân sách chi
TX và chi đầu tư.
2- Sở Tài chính
- Phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng các tiêu chí, các hệ số
qui đổi chi phí sử dụng NSNN cho các đối tượng trong cùng một lĩnh vực dựa
trên các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành.
- Chủ trì và phối hợp với Sở KH-ĐT nghiên cứu hoàn thiện xây dựng
nguyên tắc, phương pháp, tiêu chí và ĐMPBNS chi thường xuyên.
124
3- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án,
công trình cần bố trí kinh phí theo thứ tự ưu tiên phù hợp với khả năng nguồn
vốn của NSNN; đồng thời, dự kiến phương án phân bổ vốn đầu tư trong dài
hạn (đến 2015) để thông báo cho các ngành, các cấp chủ động phân kỳ đầu tư
trong những năm tiếp theo.
- Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu xác định tiêu chí,
phương pháp phân bổ làm căn cứ xây dựng định mức phân bổ vốn đầu tư
NSNN.
4- Các đơn vị dự toán
- Các ngành cần khẩn trương hoàn thiện quy hoạch phát triển KTXH đến
2015 và đảm bảo yêu cầu gắn kết với quy hoạch phát triển của Tỉnh nói chung.
- Xây dựng các căn cứ, tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
ở một số đơn vị sự nghiệp có điều kiện. Các đơn vị phải sử dụng “phiếu đánh
giá dịch vụ công” như một công cụ hữu hiệu phản hồi ý kiến tập thể của
những người sử dụng dịch vụ. Kết quả phiếu đánh giá dịch vụ công phải được
công bố công khai cho công chúng nhằm góp phần nâng cao trách nhiệm
trong cung cấp dịch vụ của các cơ sở công lập.
125
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Bộ Tài chính, Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm
2008 về việc giao dự toán thu chi NSNN năm 2009.
2- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Thông tư Liên tịch số 115/2003/TTLT/BTC-
BNV ngày 28 tháng 11 năm 2003 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc
UBND các cấp.
3- Bộ Tài chính, Thông tư số 54/2008/TT - BTC ngày 20 tháng 06 năm
2008 về việc hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2009.
4- Bộ Tài chính, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 08 năm 2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập.
5- PGS.TS Dương Đăng Chinh, TS Phạm Văn Khoan (2007), Giáo trình
quản lý tài chính công, NXB Tài chính, Hà Nội.
6- Chính phủ, Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06/06/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
7- Chính phủ, Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2006 của Chính
phủ qui định cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp của nhà
nước.
8- Chính phủ, Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005
của Chính phủ qui định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
9- Chính phủ, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006
của Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
126
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
10- Cục Thống kê Quảng Bình (2008), Niên giám thống kê Tỉnh Quảng
Bình 2007.
11- HĐND tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết số 39/2005/NQ-HĐND về nhiệm
vụ phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2006 – 2010.
12- HĐND tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2006 về ban hành các tiêu chí, định mức chi đầu tư
phát triển giai đoạn 2007-2010.
13- HĐND tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2006 về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên NSNN năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007-
2010 tỉnh Quảng Bình.
14- HĐND tỉnh Quảng Bình, Nghị quyết số 90/2008/NQ-HDND ngày 30
tháng 7 năm 2008 Về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
15- HĐND tỉnh Quảng bình, Nghị quyết số 46/2006/NQCĐ-HĐND ngày
20 tháng 07 năm 2006 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các
cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007- 2010 tỉnh Quảng Bình.
16- Luật NSNN năm 2002
17- Lê Đình Nguyên (2007), Hoàn thiện công tác phân bổ NSNN tỉnh
Thừa Thiên – Huế giai đoạn 2007-2010, Luận văn thạc sĩ kinh tế -
Đại học kinh tế Huế.
18- PGS.TS Hoàng Hữu Hoà, Tập bài giảng về phương pháp nghiên cứu
khoa học, trường Đại học Kinh tế Huế.
19- PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt (2008), Lập dự án đầu tư, NXB Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
127
20- PGS.TS Phạm Ngọc Dũng- TS. Hoàng Thị Thuý Nguyệt (2008),
Quản lý ngân sách Nhà nước theo kết quả đầu ra và khả năng ứng
dụng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động – xã hội, Hà Nội.
21- Phạm Quang Long ( 2007), Các giải pháp nhằm hoàn thiện sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN ở Tỉnh Quảng Bình, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học kinh tế Huế.
22- Tỉnh uỷ Quảng Bình, Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng
bình lần thứ XIV nhiệm kỳ 2005 – 2010.
23- Trang Web của tạp chí kiểm toán, Vận dụng phương thức lập ngân
sách theo kết quả đầu ra trong quản lý chi tiêu công của Việt nam.
24- Thủ tướng Chính phủ (2006), Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 12 tháng 06
năm 2006 về việc xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán
NSNN năm 2007.
25- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7
năm 2003 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
NSNN năm 2004.
26- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 13
tháng 8 năm 2004 về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã
hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn
đến năm 2020.
27- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6
năm 2006 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
NSNN năm 2007.
28- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12
tháng 9 năm 2006 về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN giai đoạn 2007-
2010.
128
29- UBND tỉnh Quảng Bình (2006), Báo cáo kế hoạch về nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2006 – 2010.
30- UBND tỉnh Quảng Bình (2008), Báo cáo kế hoạch về nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội đến năm 2020.
31- UBND tỉnh Quảng Bình, Quyết định số 55/2006/NQ-HĐND ngày 18
tháng 12 năm 2006 về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên NSNN năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007-
2010 tỉnh Quảng Bình.
32- UBND Tỉnh Quảng Bình, Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 22
tháng 08 năm 2006 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp
ngân sách địa phương giai đoạn 2007- 2010 tỉnh Quảng Bình.
33- UBND tỉnh Quảng Bình, Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2008 về việc giao nhiệm vụ thu, chi NS năm 2009 cho
các doanh nghiệp, các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh.
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Đầu tiên cho phép tôi được gửi lời chào trân trọng đến Ông ( Bà) !
Tôi tên là: Phạm Thị Hồng Lê, hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu đề
tài "Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ ngân sách
nhà nước Tỉnh Quảng Bình " giai đoạn 2011-2015. Với tư cách là người
giàu kinh nghiệm, có nhiều hiểu biết trong lĩnh vực phân bổ ngân sách nhà
nước, xin quí Ông ( Bà) dành chút thời gian suy nghĩ để điền vào phiếu điều
tra này. Chúng tôi cam kết giữ bí mật tuyệt đối tất cả những thông tin ghi trên
phiếu điều tra được cung cấp.
I. Đánh giá thực trạng phân bổ ngân sách Nhà nước giai đoạn 2004 -2007
Từ nhận định của mình về thực trang phân bổ NSNN hiện nay, quí vị vui
lòng đánh dấu √ đúng với sự lựa chọn của quý vị.
Theo ông bà, việc phân bổ NSNN cho chi thường xuyên của tỉnh trong
những năm qua là:
1.1 Đảm bảo tính minh bạch
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
1.2 Đảm bảo tính công bằng
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
1.3 Đảm bảo tính hợp lý
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
1.4 Đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
2. Việc phân bổ NSNN cho chi đầu tư phát triển của tỉnh trong những năm
qua là:
2.1 Đảm bảo tính minh bạch
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
2.2 Đảm bảo tính công bằng
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
2.3 Đảm bảo tính hợp lý
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
2.4 Đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt
III. Xây dựng tiêu chí phân bổ chi thường xuyên
Từ nhận định của mình về tiêu chí phù hợp làm căn cứ phân bổ chi
thường xuyên hành chính và sự nghiệp giai đoạn 2011- 2015, qúi vị vui lòng
lựa chọn một tiêu chí phù hợp nhất trong các tiêu chí sau đây và đánh dấu √
đúng với sự lựa chọn của quý vị.
1. Nhóm chi hành chính:
1.1 Theo dân số kết hợp với hệ số vùng
1.2 Theo biên chế kết hợp với hệ số vùng
1.3 Theo quỹ lương kết hợp với bổ sung chi cho một số hoạt động đặc thù
1.4 Theo tiêu chí khác
2. Nhóm chi sự nghiệp:
2.1 Theo biên chế kết hợp với hệ số vùng, dân số và bổ sung chi cho
một số hoạt động đặc thù
2.2 Theo dân số kết hợp với hệ số vùng
2.3 Theo dân số kết hợp hệ số vùng và bổ sung chi cho một số hoạt
động đặc thù
2.4 Theo dân số kết hợp với hệ số vùng và bổ sung chi cho một số
hoạt động đặc thù, riêng sự nghiệp giáo dục đào tạo tính theo số lớp
và y tế tính theo giường bệnh
2.5 Theo tiêu chí khác
IV. Xây dựng tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển
Từ nhận định của mình về tiêu chí phù hợp làm căn cứ phân bổ chi đầu
tư phát triển cho các huyện và thành phố §ång Híi giai đọan 2011 - 2015, qúi
vị vui lòng lựa chọn 8 trong tổng số 12 tiêu chí sau đây mà quí vị cho là quan
trọng nhất và đánh dấu √ đúng với sự lựa chọn của quý vị.
1. Dân số
2. Diện tích tự nhiên
3. Số người dân tộc thiểu số
4. Số đơn vị hành chính cấp xã
5. Số xã miền núi, vùng cao, biên giới
6. Số học sinh
7. Tỷ lệ điều tiết về Ngân sách Tỉnh
8. Tỷ lệ hộ nghèo
9. Vùng kinh tế trọng điểm của Tỉnh
10. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 4 năm 2007-2010
11. Số làng nghề truyền thống ở huyện
12. Thu nội địa cấp huyện( không bao gồm khoản thu về đất)
Sau khi hoàn thành việc điền vào phiếu điều tra, xin vui lòng gửi về theo
địa chỉ sau đây:
Phạm Thị Hồng Lê
Sở Tài chính Qu¶ng B×nh.
Cám ơn sự hợp tác của quí Ông ( Bà) !
Xin trân trọng kính chào !
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Thị Hồng Lê, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm
ơn đầy đủ.
Người cam đoan
Phạm Thị Hồng Lê
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt sâu sắc nhất
tôi xin gửi đến thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát, người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ Tôi tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy (cô) giáo Trường Đại
học kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các đồng nghiệp ở Sở Tài chính, các
Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố, Cục Thống kê và các cơ quan
có liên quan đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Và lời cám ơn cuối cùng tôi xin dành cho gia đình, những người thân và
bạn bè đã chia sẽ, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành
khóa học và thực hiện thành công luận văn này.
Luận văn là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp
với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của
bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quí
thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn !
Đồng Hới, ngày 09 tháng 06 năm 2009
Tác giả
Phạm Thị Hồng Lê
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội của cả nước, các nhiệm vụ
thường xuyên mà địa phương đảm nhận ngày càng tăng trong điều kiện nguồn
lực Tài chính có hạn. Trên thực tế, công tác phân bổ ngân sách còn nhiều hạn
chế, chưa đáp ứng với yêu cầu đặt ra.Vì vậy, công tác xây dựng ĐMPBNS ở
cấp địa phương là một công cụ quản lý NSNN hết sức hữu hiệu và quan
trọng. Để triển khai thực hiện có kết quả kế hoạch tài chính trung và dài hạn
của tỉnh thì việc “Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân
bổ NSNN tỉnh Quảng Bình” càng có ý nghĩa hơn bao giờ hết. Để làm tốt
công tác này cần phải xây dựng hệ thống phân bổ NSNN trên cơ sở kế thừa và
phát huy những kết quả đạt được, khắc phục các tồn tại để đáp ứng tốt nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội.
Nhằm giải quyết vấn đề đặt ra, Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận mang tính
cơ bản, khoa học về NSNN, phân bổ NSNN, cơ sở phương pháp luận về xây
dựng định mức phân bổ ngân sách. Dùng các phương pháp điều tra mẫu, phương
pháp phân tích, phương pháp khảo sát thực tế. Tổ chức khảo sát điều tra các
chuyên gia ở các sở ban ngành có liên quan đến công tác phân bổ NSNN của
tỉnh Quảng Bình. Qua đó đã đánh giá được thực trạng phân bổ NSNN trong thời
gian qua và chọn ra các tiêu chí làm căn cứ để xây dựng hệ thống định mức phân
bổ ngân sách cho lĩnh vực chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển cho giai
đoạn ổn định ngân sách tiếp theo.
Từ kết quả trên, đã hình thành một số định hướng và giải pháp trong công
tác phân bổ Ngân sách và xây dựng ĐMPBNS. Luận văn cũng đã mạnh dạn đưa
ra một số đề nghị đối với các cấp chính quyền địa phương và các cơ quan có liên
quan nhằm tạo ra những hành lang pháp lý đồng bộ, các cơ chế chính sách để
hoàn thiện công tác phân bổ NSNN nói chung và xây dựng định mức phân bổ
ngân sách nói riêng trong thời gian tới.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ANQP An ninh quốc phòng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BQ Bình quân
CCVC Công chức viên chức
CN Công nghiệp
CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia
DN Doanh nghiệp
ĐMPBNS Định mức phân bổ ngân sách
ĐTPT Đầu tư phát triển
ĐVDTNS Đơn vị dự toán ngân sách
FDI Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội
GDĐT Giáo dục - Đào tạo
HCSN Hành chính sự nghiệp
HĐND Hội đồng nhân dân
KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư
KTXH Kinh tế - xã hội
KTQD Kinh tế quốc dân
NN Nhà nước
NS Ngân sách
NSĐP Ngân sách địa phương
NSNN Ngân sách nhà nước
NSTW Ngân sách trung ương
v
ODA Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển
chính thức
PTTH Phát thanh truyền hình
TDTT Thể dục thể thao
TSCĐ Tài sản cố định
TW Trung ương
VHTT Văn hoá thông tin
SNGD Sự nghiệp giáo dục
SNYT Sự nghiệp y tế
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
USD Đô la Mỹ
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình xây dựng dự toán Ngân sách Nhà nước.............. 15
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình ........................................... 35
Hình 2.2. Thành phố Đồng Hới hôm nay.................................................... 40
Hình 3.1. Cảng Hòn La sẽ là động lực phát triển ...................................... 119
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2007.............................................. 38
Bảng 2.2: Đánh giá thực trạng phân bổ NSNN lĩnh vực chi TX............................. 49
Bảng 2.3: Định mức chi hoạt động phân bổ theo biên chế ..................................... 52
Bảng 2.4: Định mức phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện............................ 52
Bảng 2.5: Định mức phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã.................................. 52
Bảng 2.6: Định mức chi hoạt động các trường cấp tỉnh.......................................... 53
Bảng 2.7: Định mức chi hoạt động các trường cấp huyện ...................................... 54
Bảng 2.8: Định mức phân bổ cho công tác khám, chữa bệnh ................................. 56
Bảng 2.9: Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế cấp huyện.................................... 57
Bảng 2.10; Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá thông tin............................. 57
Bảng 2.11: Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình..................... 58
Bảng 2.12: Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao................................ 59
Bảng 2.13: Định mức phân bổ chi ĐBXH.............................................................. 59
Bảng 2.14: Định mức phân bổ chi quốc phòng ...................................................... 60
Bảng 2.15: Định mức phân bổ chi an ninh ............................................................. 61
Bảng 2.16: Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước................................................ 63
Bảng 2.17: Phân bổ chi thường xuyên giai đoạn 2004- 2007 ................................ 64
Bảng 2.18: Phân bổ chi thường xuyên theo lĩnh vực giai đoạn 2004 – 2007............ 65
Bảng 2.19: Tình hình thực hiện phân bổ chi thường xuyên giai đoạn 2004- 2007 ............. 66
Bảng 2.20: Đánh giá thực trạng phân bổ chi đầu tư phát triển giai đoạn 2004-2007.... 68
Bảng 2.21: Điểm của tiêu chí dân số..................................................................... 70
Bảng 2.22: Điểm của tiêu chí số người dân tộc ít người......................................... 71
Bảng 2.23: Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo.......................................................... 71
Bảng 2.24: Điểm tiêu chí thu nội địa ..................................................................... 71
Bảng 2.25: Điểm tiêu chí diện tích tự nhiên.......................................................... 72
Bảng 2.26: Điểm của đơn vị hành chính cấp xã ..................................................... 72
Bảng 2.27: Điểm các tiêu chí bổ sung.................................................................... 72
viii
Bảng 2.28: Vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình từ năm 2004-2007................... 73
Bảng 2.29: Phân bổ ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển
giai đoạn 2004- 2007 ............................................................................................. 74
Bảng 2.30: Quy mô GDP và tăng trưởng kinh tế theo GDP của tỉnh...................... 79
Bảng 2.31: Cơ cấu kinh tế ngành theo GTSX của nông, lâm, ngư nghiệp ............. 80
Bảng 2.32: Cơ cấu chi NSNN tỉnh theo chi ĐTPT, chi thường xuyên.................... 84
Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu căn cứ phân bổ chi thường xuyên..................................... 99
Bảng 3.2: Định mức phân bổ chi quản lý hành chính cấp tỉnh.............................. 100
Bảng 3.3: Định mức phân bổ chi quản lý hành chính cấp huyện .......................... 100
Bảng 3.4: Định mức phân bổ chi quản lý hành chính cấp xã................................ 101
Bảng 3.5: Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục theo vùng................................ 102
Bảng 3.6: Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục theo các bậc học ...................... 102
Bảng 3.7: Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo.................................................. 103
Bảng 3.8: Định mức phân bổ sự nghiệp y tế........................................................ 104
Bảng 3.9: Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa, thể thao, ............................ 105
phát thanh truyền hình ......................................................................................... 105
Bảng 3.10: Định mức phân bổ sự nghiệp đảm bảo xã hội .................................... 106
Bảng 3.11: Định mức phân bổ chi an ninh, quốc phòng....................................... 107
Bảng 3.12: Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường theo dân số ........................ 109
Bảng 3.13: Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường theo mật độ dân số............. 109
Bảng 3.14: Bảng chỉ tiêu căn cứ phân bổ vốn đầu tư phát triển............................ 112
Bảng 3.15: Điểm của tiêu chí dân số và số người dân tộc thiểu số ....................... 114
Bảng 3.16: Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo........................................................ 114
Bảng 3.17: Điểm tiêu chí thu nội địa .................................................................. 114
Bảng 3.18: Điểm của diện tích tự nhiên ............................................................... 115
Bảng 3.19: Điểm của đơn vị hành chính cấp xã ................................................... 115
Bảng 3.20: Điểm của trung tâm phát triển của vùng ............................................ 115
ix
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...........................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................ii
Tóm lược luận văn..................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .................................................................... iv
Danh mục các hình ảnh ........................................................................................... v
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................vi
Mục lục ................................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................4
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN..........................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................................... 6
1.1 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................................6
1.2 PHÂN LOẠI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................7
1.2.1 Thu ngân sách nhà nước ..........................................................................7
1.2.2 Chi ngân sách nhà nước...........................................................................7
1.2.2.1 Nội dung, đặc điểm chi thường xuyên ...............................................8
1.2.2.2 Nội dung, đặc điểm chi đầu tư phát triển .........................................11
1.3 XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM.........14
1.3.1 Căn cứ xây dựng dự toán NSNN............................................................14
1.3.2 Quy trình xây dựng dự toán NSNN........................................................14
1.3.3 Các phương pháp xác định dự toán chi thường xuyên của Ngân sách
nhà nước ........................................................................................................18
1.3.3.1 Phương pháp tính tổng hợp .............................................................18
1.3.3.2 Phương pháp tính theo các nhóm mục chi .......................................18
1.4 NỘI DUNG TỔ CHỨC CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...........22
1.4.1 Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước ...................................22
1.4.2 Quản lý quá trình sử dụng Ngân sách nhà nước .....................................23
1.4.2.1 Yêu cầu...........................................................................................23
x
1.4.2.2 Biện pháp quản lý ...........................................................................23
1.5 ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NSNN....................................................................24
1.5.1 Xây dựng định mức phân bổ..................................................................24
1.5.2 Các yêu cầu đối với định mức chi của Ngân sách Nhà nước ..................25
1.5.3 Phương pháp xây dựng định mức phân bổ .............................................26
1.6 ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG THỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH
THEO ĐẦU RA, KẾT QUẢ Ở VIỆT NAM ......................................................28
1.6.1 Về lập ngân sách theo đầu ra, kết quả ....................................................28
1.6.2 Cơ sở pháp lý của quản lý ngân sách theo đầu ra, kết quả ......................29
1.6.3 Những vấn đề đặt ra khi xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
ở Việt Nam và hướng tới quản lý ngân sách theo đầu ra, kết quả....................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2004 - 2007 ..................................................................................... 35
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................................35
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên và xã hội ..................................................................35
2.1.1.1 Vị trí địa lý......................................................................................35
2.1.1.2 Dân số và cơ cấu hành chính ...........................................................37
2.1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên....................................................................37
2.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2004 -2007 ...................................................................................38
2.2.1 Những thành tựu đã đạt được.................................................................38
2.2.1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế và xã hội......................................................38
2.2.1.2 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.........................39
2.2.1.3 Về kết quả đầu tư ............................................................................39
2.2.1.4 Tài chính tiền tệ ..............................................................................41
2.2.1.5 Về Văn hoá, giáo dục, y tế và xã hội ..............................................42
2.2.2 Những tồn tại.........................................................................................42
2.3 CÁC CƠ QUAN THAM GIA QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.............................................................44
2.3.1 Ủy ban nhân dân các cấp .......................................................................44
2.3.2 Hội đồng nhân dân các cấp ....................................................................45
2.3.3 Cơ quan Tài chính .................................................................................45
2.3.3.1 Sở Tài chính....................................................................................45
xi
2.3.3.2 Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố.............................47
2.3.3.3 Ban Tài chính xã, phường, thị trấn ..................................................47
2.3.4 Sở Kế hoạch và Đầu tư .........................................................................48
2.3.5 Đơn vị dự toán ngân sách ......................................................................48
2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNHGIAI ĐOẠN 2004-2007.....49
2.4.1 Đối với lĩnh vực chi thường xuyên ........................................................49
2.4.1.1 Kết quả điều tra, đánh giá hệ thống phân bổ ngân sách nhà nước chi
thường xuyên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2004-2007 ..................................49
2.4.1.1.1 Nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ..50
2.4.1.1.2 Tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên .............................50
2.4.1.2 Kết quả phân bổ ngân sách nhà nước cho chi thường xuyên............64
2.4.2 Đối với lĩnh vực chi đầu tư phát triển.....................................................68
2.4.2.1 Kết quả điều tra, đánh giá hệ thống phân bổ ngân sách nhà nước chi
đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2004-2007 ..............................68
2.4.2.1.1 Nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ ngân sách chi ĐTPT...68
2.4.2.1.2 Tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư cho các huyện........... 69
2.4.2.2 Kết quả phân bổ ngân sách nhà nước cho chi ĐTPT........................73
2.4.3 Đánh giá hệ thống định mức phân bổ NSNN tỉnh Quảng Bình ..............76
2.5 ẢNH HƯỞNG VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2004-2007 .......................................78
2.5.1. Nông, lâm, ngư nghiệp .........................................................................79
2.5.2 Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.........................................................81
2.5.3 Các ngành dịch vụ .................................................................................82
2.5.4 Phân tích cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên theo dự toán........84
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHẰM THỰC HIỆN
TỐT NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ..................................................................................... 86
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ NHIỆM
VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015 .......86
3.1.1 Quan điểm phát triển .............................................................................86
3.1.2 Mục tiêu và định hướng.........................................................................87
3.1.2.1 Mục tiêu..........................................................................................87
3.1.2.2 Định hướng phát triển các ngành.....................................................89
xii
3.2 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ...........................................92
3.3 HOÀN THIỆN CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 -2015 ......................................94
3.3.1 Các yêu cầu đối với công tác xây dựng các tiêu chí, định mức phân bổ
ngân sách .......................................................................................................94
3.3.2 Công tác phân bổ chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước .....................95
3.3.2.1 Xác định các nguyên tắc phân bổ ....................................................95
3.3.2.2 Phương pháp xây dựng định mức phân bổ ngân sách ......................96
3.3.2.3. Hoàn thiện việc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ cho
giai đoạn ổn định 2011 - 2015.....................................................................98
3.3.3 Hoàn thiện công tác xây dựng định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển110
3.3.3.1 Xác định các nguyên tắc phân bổ ..................................................110
3.3.3.2 Hoàn thiện việc xây dựng tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư
phát triển...................................................................................................111
3.4 CÁC ƯU TIÊN PHÂN BỔ VỐN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015.....116
3.4.1 Những ưu tiên phân bổ vốn chi thường xuyên .....................................116
3.4.1.1 Khu vực nông lâm thủy sản...........................................................116
3.4.1.2 Khu vực công nghiệp xây dựng.....................................................117
3.4.1.3 Khu vực dịch vụ............................................................................117
3.4.2 Những ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển .......................................118
3.4.2.1 Thực hiện chương trình trọng điểm ...............................................119
3.4.2.2 Ưu tiên vốn cho các công trình có qui mô vừa, phục vụ trực tiếp
cho cộng đồng ..........................................................................................120
3.4.2.3 Nguồn vốn từ Quỹ nhà và đất........................................................120
3.4.2.4 Đẩy mạnh xã hội hóa tạo chuyển biến cơ bản nhằm thu hút vốn
đầu tư trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội.................................................120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 122
I- KẾT LUẬN..................................................................................................122
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................123
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 125
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức phân bổ ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Bình.pdf