Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA

Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.4 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 5 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần công nghệ ASA.6 1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần công nghệ ASA.6 1.1.2. Thị trường của công ty. 8 1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty. 10 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần công nghệ ASA.14 1.2.1. Mô hình tổ chức quản lý chung toàn công ty. 14 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán bán hàng.15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ CỔ PHẦN ASA.17 2.1. Kế toán doanh thu. 17 2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán. 17 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu. 37 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.40 2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.44 2.2.1: Chứng từ và thủ tục kế toán.44 2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.47 2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán. 49 2.3 Kế toán chi phí bán hàng. 51 2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán. 52 2.3.2 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng.53 2.3.3 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng. 57 2.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng. 59 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÀN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ASA 62 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA và phương hướng hoàn thiện. 62 3.1.1 Những ưu điểm đã đạt được. 62 3.1.2 Nhược điểm 63 3.1.3 Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA 64 3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần công nghệ ASA 67 3.3.1 Về công tác quản lý bán hàng. 67 3.3.2 Về tài khoản sử dụng. 70 3.3.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 72 3.3.4 Về sổ sách kế toán. 72 3.3.5 Về sổ kế toán chi tiết 72 3.3.6 Về sổ sách kế toán tổng hợp. 73 3.3.7 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng. 73 3.3.8 Điều kiện thực hiện hiệu quả. 73 KẾT LUẬN 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP. 78 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 79 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN. 80

doc81 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 16 15.500.000 248.000.000 Cộng tiền hàng 225.454.500 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 225.454.500 Tổng cộng tiền thanh toán 248.000.000 Số tiền viết bẳng chữ: Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chắn. Thủ trưởng đơn vị ( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Sau khi kế toán xuất hóa đơn khách hàng cầm hóa đơn xuống kho và kho tiến hành xuất hàng theo đúng yêu cầu. Hàng hóa được giao cho khách hàng, 2 bên cùng làm biên bản bàn hàng hóa kiêm giấy bảo hành cho sản phẩm Phụ lục 02: Mẫu biên bản bàn giao hàng hóa CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHỆ ASA BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA Ngày 10 tháng 03 năm 2011, tại Hà Nội chúng tôi gồm: 1- Một bên là: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ : Ngõ 100- Số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Do: Ông Lê Ngọc Anh Làm đại diện cho bên bán thiết bị, Sau đây gọi tắt là bên A Người liên hệ: anh Nguyễn Tuấn Anh 2- Một bên là: Công ty cổ phần Phú Mạnh Địa chỉ: Số 9 Ngõ 132- Ngô Thì Nhậm- Khối 2- Trung Đô- Nghệ An Do: bà Trịnh Thu Hà Làm đại diện cho bên giao thiết bị, Sau đây gọi là Bên B Hai bên cùng ký kết biên bản bàn giao thiết bị như sau: 1- Bên B đã giao đủ hàng hóa như sau: STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL SỐ HÓA ĐƠN GHI CHÚ 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 16 2- Các hàng hóa ở trên đều được bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn bán hàng. 3- Tình trạng thiết bị khi bàn giao: mới 100% 4- Trạng thái kiểm tra thử nghiệm hàng hóa: Biên bản này được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản. Xin chân thành cảm ơn quý khách! ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khi thu tiền kế toán lập phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 63PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Anh Dương Địa chỉ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MẠNH Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 248.000.000 đồng (Bằng chữ Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn. Ngày 10tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , Đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) NV2: Ngày 15 tháng 03 năm 2011 Công ty có bán hàng trả chậm cho Báo Hà Nội Mới một lô hàng, thời gian thanh toán chậm là 10 ngày. Công ty xuất bán theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết. Mẫu hợp đồng kinh tế như nghiệp vụ trên. Đồng thời kế toán xuất hóa đơn GTGT thể hiện qua biểu mẫu sau: Biểu mẫu 2-3: Hóa đơn GTGT. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Lan Tên đơn vị : Báo Hà Nội Mới 0 1 0 0 1 4 0 1 8 6 Địa chỉ: Số 44- Lê Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 10 12.100.000 121.000.000 Cộng tiền hàng 110.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 11.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 121.000.000 Số tiền viết bẳng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng(ký và ghi rõ họ tên) NV3: Đến ngày 25 tháng 03 thu được nợ, phiếu thu như sau; Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 1111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn. Ngày 25 tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) Khi thu tiền kế toán ghi phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , Đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) NV3:Ngày 26 tháng 3 công ty xuất hàng gửi đại lý một lo hàng đến ngày 28 tháng 03 đại lý bán được hàng và kế toán ghị nhận phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 69PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Anh Hải Địa chỉ: Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường. Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 19.250.000 đồng (Bằng chữ Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đồng thời kế toán xuất Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Anh Hải Tên đơn vị : Công ty CP Thương mại Thắng Cường. 0 1 0 0 4 6 9 8 5 9 Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 17.500.000 Cộng tiền hàng 17.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.250.000 Số tiền viết bẳng chữ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) NV4: Ngày 28 tháng 03 Công ty bán một lô hàng qua điện thoại,: Kế toán thu tiền với phiếu thu như sau: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 75PT Nợ : 111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Hà Địa chỉ: Công ty TNHH Hà Thành Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 18.150.000 (Bằng chữ Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28 tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) Đồng thời kế toán xuất Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Hà Tên đơn vị : Công ty TNHH Hà Thành. 0 1 0 2 8 7 4 9 5 9 Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 16.500.000 Cộng tiền hàng 16.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.150.000 Số tiền viết bẳng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu Để kế toán chi tiết doanh thu, công ty công nghệ cổ phần công nghệ ASA sử dụng sổ chi tiết bán hàng. Dựa vào hóa đơn và các chứng từ gốc, kế toán hàng hóa tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính Fast Accouting. Sau đó phần mền sẽ tự động kết chuyển các số liệu vào cuối tháng kế toán in ra các sổ sách chi tiết như sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, Mẫu sổ chi tiết bán hàng. Doanh thu bán hàng được thể hiện trên sổ chi tiết tài khoản 5111. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản 511 cuối tháng 3 năm 2011 của công ty như sau: Bảng 2.1 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA. Địa chỉ: 29B- Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2011 Tên hàng hóa: Máy tính xách tay Lenovo. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Số hiệu Ngày tháng Khối lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 ……. ........ ........ ......... .......... PT45 10/03/2011 Xuất bán cho Công ty Phú Mạnh 112 16 15.500.000 248.000.000 PT65 15/03/2011 Xuất bán cho Báo Hà Nội Mới 112 10 12.100.000 121.000.000 PT69 28/03/2011 Xuất bán cho Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường 111 1 19.250.000 19.250.000 ………. Cộng phát sinh: Giá vốn hàng bán: Lãi gộp: 70 4.127.591.585 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết doanh thu: Bảng 2.2 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2011 STT Loại hàng Đơn vị tính Số lượng bán ra Doanh thu 1 Máy tính xách tay Lenovo ................ Chiếc .......... 16 .......... 248.000.000 ............ 2 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 10 121.000.000 3 Máy tính xách tay Lenovo, Chiếc 1 19.250.000 4 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 18.150.000 ……………. .......... ........... Cộng 4.127.591.585 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu. Để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại hàng hóa. Do áp dụng hình thức Nhật ký chung nên từ các số liệu đã nhập vào phần mềm cuối tháng kế toán sẽ tiến hành in ra sổ Cái TK 511. Bảng số 2.3 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Ngõ 100- số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG BÁN HÀNG Năm : 3/2011 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ........... ............ ....... ............... ........... ............ ........... .......... 10/3 PT45 10/3 Xuất bán máy tính Lenovo 112 248.000.000 11/3 PT49 11/3 Xuất bán điều hòa Daikin 112 158.546.000 15/3 PT65 15/3 Xuất bán máy tính Lenovo 112 121.000.000 ......... ....... .......... ........... ..... ..... ..... ...... ......... 28/3 PT69 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 111 19.250.000 28/3 PT72 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 111 18.150.000 30/3 PT76 30/3 Xuất bán Máy in Canon L140 112 102.250.000 ..... .... .... ........... ...... ...... ...... .......... Cộng tổng 4.127.591.585 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu thu tiền, sổ chi tiết TK5111 kế toán lên sổ cái TK 5111 Bảng số 2.4 Sổ cái tài khoản 5111 Công ty cổ phần công nghệ ASA Từ 01 đến 31 tháng 03 năm 2011 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có ……… 10/3 15/3 28/3 28/3 …... PT45 PT65 PT69 PT72 ………………………………. Xuất bán cho công ty Phú Mạnh Xuất bán cho Báo Hà Nội Mới Xuất hàng cho công ty cổ phần thương mại Thắng Cường Xuất hàng cho công ty TNHH Hà Thành ….. 112 1311 111 111 …………… 248.000.000 121.000.000 19.250.000 18.150.000 Tổng phát sinh 4.127.591.585 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký, họ tên) (chữ ký,họ tên)) (chữ ký, họ tên)) 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.1: Chứng từ và thủ tục kế toán. Hiện nay phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa xuất kho mà công ty Công ty cổ phần công nghệ ASA áp dụng là phương pháp thẻ song song. Tại kho: Bộ phận kho mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng của từng loại hàng hóa. Định kỳ cuối tháng thủ kho sẽ tiến hành tổng hợp tình hình nhập xuất để tính ra số hàng hóa tồn kho trên từng thẻ kho. Tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán: Khi kế toán xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng và đồng thời xuất phiếu xuất kho: Ngày 10 tháng 3 năm 2011. Công ty cổ phần công nghệ ASA ĐC: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02-VT Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Số: 34 Người nhận: Anh Dương Đơn vị: Công ty cổ phần Phú Thành Địa chỉ: Số 23- Hàng Mành- Hoàn Kiếm- Hà Nội Nội dung: Xuất bán máy tính xách tay Lenovo cho công ty cổ phần Phú Thành Mã kho Tên hàng hoá TK Nợ TK Có ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy tính xách tay Lenovo 632 156 Chiếc 16 213.000.000 Tổng cộng 213.000.000 Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Ngày 26 tháng 3 năm 2011. Công ty cổ phần công nghệ ASA ĐC: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02-VT Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 03 năm 2011 Số: 41 Người nhận: Anh Hải Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội Nội dung: Xuất bán máy tính xách tay Lenovo và các thiết bị khác. Mã kho Tên hàng hoá TK Nợ TK Có ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy tính xách tay Lenovo DDRam hymix 51MB Bus 400 DVD RW ASUS 632 632 632 156 156 156 Chiếc Chiếc Chiếc 1 1 1 16.300.000 450.000. 774.800 16.300.000 450.000 774.800 Tổng cộng 17.524.800 Mười bảy triệu năm trăm hai mươi tư nghìn tám trăm đồng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Khi bán hàng hóa căn cứ vào các chứng từ gốc( phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, các chứng từ khác...) kế toán vào sổ chi tiết TK 632 để cuối kỳ kết chuyển về TK 911... 2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ chi tiết Tk 632 như sau: Bảng số 2.5 Máy tính xách tay Lenovo Công ty công nghệ cổ phần ASA Sổ chi tiết TK 632 Từ ngày 01/03/2011 Đến ngày 31/03/2011 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Nợ Có …… 10/3 15/3 26/3 28/3 28/3 28/3 ……. PX34 PX39 PX41 PX42 PX40 PX48 ……………….. Xuất hàng cho Cty Phú Mạnh xuất hàng cho Báo Hà Nội Mới Xuất hàng cho cty TNHH Thắng Cường Xuất hàng cho cty TNHH Hà Thành Công ty cổ phần Vinaconex Xuất hàng cho cty TNHH Trí Thành .......... …… 156 156 156 156 156 156 ………… 213.000.000 102.000.000 17.524.800 15.299.200 15.724.800 13.200.000 ………….. 213.000.000 102.000.000 17.524.800 15.299.200 15.724.800 13.200.000 Tổng 3.856.348.700 3.856.348.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Chữ ký, họ tên) ( Chữ ký, họ tên) ( Chữ ký, họ tên) 2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên( đã được tổng hợp trong chi phí SXKDDD) vào sổ chi tiết TK 632, kế toán lên sổ nhật ký chung. Bảng số 2.6 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Ngõ 100- số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG GIÁ VỐN Năm : 2011 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ........... ............ ....... ............... ........... ............ ........... .......... 10/3 34 10/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 213.000.000 11/3 38 11/3 Xuất bán điều hòa Daikin 156 132.000.000 15/3 39 15/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 102.000.000 ......... ....... .......... ........... ..... ..... ..... ...... 28/3 41 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 17.524.800 28/3 42 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 15.299.200 30/3 49 30/3 Xuất bán Máy in Canon L140 156 87.653.000 Tổng 3.856.348.700 Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) Căn cứ vào các sổ sách trên kế toán vào sổ cái TK 632: Bảng số 2.7: SỔ CÁI TK 632 Tháng 09 năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK632 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ………. PX34 10/3 Bán cho công ty Phú Thành 156 213.000.000 ………. PX39 15/3 Bán hàng cho Báo Hà Nội Mới 156 102.000.000 PX 41 26/3 Xuất hàng cho công ty TNHH Thắng Cường…… 156 17.524.800 31/3 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 3.856.348.700 3.856.348.700 Cộng phát sinh 3.856.348.700 3.856.348.700 Ngày 31 tháng 03năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dâu) 2.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán. - Chứng từ kế toán sử dụng như: Bảng lương của nhân viên vận chuyển, bốc xếp, phiếu chi trả tiền thuê oto vận chuyển, thuê kho bãi, phiếu xác nhận kiểm định... Bảng số 2. 8: Bảng lương chi tiết nhân viên bán hàng, vận chuyển.. Tháng 3 năm 2011 b Họ và tên Lương cơ bản Bảo hiểm XH,BHYT,BHYT Tổng lương Ký nhận 1 2 4 6 7 1 Nguyên Mai Anh 4,000,000 475,282 3.524.718 2 Nguyễn Văn Cường 4,500,000 419,637 4.080.363 3 Mai Xuân Hưởng 3,000,000 564,953 2.435.047 4 Cù Huy Hoàng 3,000,000 322,830 2.677.170 5 Trịnh Khắc Bắc 4,500,000 634,899 3.865.111 6 Phạm văn Quyết 4,500,000  634.899 3.865.111 ............. ....... ......... ........ Tổng 30.500.000 3.564.233 26.935.767 2.3.2 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển,... Toàn bộ chi phí bán hàng sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty cổ phần công nghệ ASA chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau: + Chi phí chụp ảnh sản phẩm. + Chi phí khuyến mại trong quá trình bán hàng. + Chi phí thí nghiệm, chi để kiểm định mẫu vật tư, sản phẩm. + Lương: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh, lương công nhân tổ bốc xếp hàng,..., Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí, chi phí khuyến mại sản phẩm phát sinh cả trong tháng nhưng thường đến cuối tháng mới phát sinh nhiều. Riêng chi phí cho lương như chi phí cho nhân viên bán hàng, lương công nhân bốc xếp... thì đến cuối tháng mới tập hợp và ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ lương, kinh phí công đoàn, hóa đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm ... để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. Ngày 9/03 để tăng doanh thu, mở rộng thị trường Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm của mình bằng nhiều hình thức như: Phát tờ rơi, in tờ quảng cáo, quảng cáo quan internet...chi phí quảng cáo mất 4.500.000 VNĐ. Hóa đơn GTGT.. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: 2 Công ty Việt Báo Hà Nội 72- Hoàng Văn Thái- Khương Trung- Hà Nội Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Việt Báo Hà Nội................................................…… Địa chỉ :72-Hoàng Văn Thái- Khương Trung.- Hà Nội................................................................. Số tài khoản : 0 7 9 2 7 3 9 4 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Trang 0 1 0 2 7 1 4 3 0 6 Tên đơn vị : Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Chi phí quảng cáo 4.090.000 Cộng tiền hàng 4090.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 410.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.500.000 Số tiền viết bẳng chữ: Bốn triệu năm trăm đồng Thủ trưởng đơn vị( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng(ký và ghi rõ họ tên) NV3: Đến ngày 25 tháng 03 thu được nợ, phiếu thu như sau; Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 1111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn. Ngày 25 tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) Khi có hóa đơn GTGT của nhân viên kế toán lập phiếu chi. Kế toán làm phiếu chi trả chi phí quảng cáo như sau: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA. Điạ chỉ: Số 29B- Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 1341 Nợ : 6421 Có 1111 Họ và tên người nhận tiền: Anh Nam Địa chỉ: Lý do: Thanh toán chi phí quảng cáo Số tiền: 4.500.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 09 tháng 3 năm 2011 Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 27 tháng 3 công ty mua một lô sản phẩm máy tính mới, vì thế trước khi tiến hành kinh doanh công ty phải tiến hành kiểm định trước. Kế toán thể hiện qua phiếu chi như sau: Đơn vị: Công ty công nghệ cổ phần ASA Điạ chỉ: Số 29B-Ngõ 100-Đội Cấn- Ba Đình-HN Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 3 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 1411 Nợ : 6421 Cã : 1111 Họ và tên người nhận tiền: Anh Long Địa chỉ: Lý do: Thanh toán chi phí kiểm định Số tiền: 16.362.000 Bằng chữ: Mười sáu triệu ba trăm sáu hai nghìn đồng chẵn. KÌm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ). Mười sáu triệu ba trăm sáu hai nghìn đồng chẵn. Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.3.3 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Một số chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty sẽ được hạch toán tương tự như trên, tôi xin phép trình bày một số nghiệp vụ như trên.từ đó tập hợp tất cả các chi phí đó và lên sổ chi tiết chi phí bán hàng như sau: Bảng số 2.9: Sổ chi tiết chi phí bán hàng của Công ty công nghệ cổ phần ASA Công ty công nghệ cổ phần ASA Sổ chi tiết chi phí bán hàng Tháng 03 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày CT Số hiệu CT Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 09/03 09/03 13/03 16/03 16/03 17/03 24/03 27/03 27/03 28/03 29/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 PC1341 PC1346 PC1358 PC1377 PC1378 PC1385 PC1405 PC1411 PC1413 PC1422 BK331 PC1456 BK131 BKDH BPBTL BPBTL CPBH Quảng cáo SP Chi phí khuyến mại Chi phí khuyến mại (HĐ78700) Chi phí khuyến mại Chi phí khuyến mại Chi phí Q/C chụp ảnh các SP Chi phí khuyến mại In tờ quảng cáo SP Kiểm định máy tính Chi phí khuyến mại Thí nghiệm chi phí bán hàng Khuyến mại Chi phí nhân viên bán hàng Lương CN tổ bốc xếp Ăn ca CN tổ bốc xếp ....................................... Kết chuyển chi phí bán hàng 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 6411 641 641 911 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 331 1111 131 331 3341 3342 641 4 500.000 6 160 000 2 070 400 3 087 500 19 021 000 1 270 000 4 372 500 16 362 000 770 000 429 600 198 000 264 000 7 460 000 2 351 000 12 295 000 3 629 500 80.130.553 Tổng cộng 80.130.553 80.130.553 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) 2.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng. Để phản ánh chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 kế toán ghi vào sổ nhật ký chung vào cuối kỳ. Bảng số 2.10: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 641 Năm : 2011 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ........... ............ ....... ............... ........... ............ ........... .......... 09/3 PC1341 9/3 Quảng cáo SP 6411 4.500.000 16/3 PC1378 16/3 Chi phí chụp ảnh SP 641 19.021.000 27/3 PC1414 27/3 Kiểm định SP 641 16.362.000 ......... ....... .......... ........... ..... ..... ..... ...... 28/3 PC1413 28/3 Chi phí thí nghiệm 641 770.000 28/3 PC1422 28/3 Chi phí bán hàng 641 429.600 31/3 31/3 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 80.130.553 Tổng cộng 80.130.553 Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) Kế toán ghi vào sổ cái TK 641. Bảng số 2.11: Sổ cái TK 6421 Công ty công nghệ cổ phần ASA Công ty công nghệ cổ phần ASA Sổ cái TK 641 Tháng 3 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Ngày CT Số hiệu CT Nội dung chứng từ TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 09/03 09/03 13/03 16/03 16/03 31/03 PC1341 PC1346 PC1358 PC1377 PC1378 CPBH Quảng cáo SP Chi khuyến mãi Chi phí khuyến mại (HĐ78700) Chi phí khuyến mại Chi phí khuyến mại ....................................... Kết chuyển chi phí bán hàng 6411 6411 6411 6411 6411 911 1111 1111 1111 111 1111 6421 4 545 454 6 160 000 2 070 400 3 087 500 19 021 000 80.130.553 Tổng cộng 80.130.553 80.130.553 Người lập biểu Kế toán trường Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÀN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ASA 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA và phương hướng hoàn thiện. 3.1.1 Những ưu điểm đã đạt được Trong những năm vừa qua Công ty cổ phần công nghệ ASA đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến dộng của thị trường. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, doanh thu về tiêu thụ hàng hóa tăng đều qua các năm. Công tác kế toán của Công ty hoạt động rất hiệu quả, công việc được phân ra rất mạch lạc, rõ ràng, đảm bảo đúng người đúng việc. Bộ máy quản lý phù hợp với quy mô của quản lý và đặc điểm kinh doanh của Công ty, có sự gọn nhẹ hoàn chỉnh và có kế hoạch từ trên xuống. Kế toán được thực hiện bằng hình thức phần mềm kế toán máy vi tính tạo sự nhanh gọn và chính xác kịp thời, hơn thế nữa hình thức sổ mà Công ty áp dụng là hình thức sổ Nhật ký chung, đây là hình thức sổ có mẫu sổ đơn giản, dễ vào sổ, thuận tiện cho việc cơ giới hóa cũng như phân công lao động kế toán. Kế toán hàng tồn kho áp dụng phương pháp KKTX giúp đảm bảo chính xác kịp thời cập nhập thông tin về biến động nhập-xuất-tồn của hàng hóa. Chấp hành và sử dụng đúng loại hóa đơn, chứng từ, sổ theo đúng biểu mẫu quy định đồng thời chứng từ được lưu giữ cẩn thận và có sự sắp xếp phù hợp. Do lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều nên TKKT mà Công ty sử dụng là tương đối phù hợp, đã chi tiết một số TK 3331, 3338, 331, 131 cho từng khách hàng. Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính và các chính sách thuế của Nhà nước, các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ đều được ghi chép đầy đủ trên sổ kế toán. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm mà Công ty đã đạt được trong những năm vừa qua Công ty cũng còn nhiều hạn chế: *Về hạch toán ban đầu: - Nghiệp vụ bán hàng diễn ra thường xuyên và là nghiệp vụ có khối lượng ghi chép lớn tại Công ty, trong khi đó Công ty ghi chép hóa đơn bằng tay, việc này gặp rất nhiều khó khăn, mất thời gian và còn dễ nhầm lẫn, làm giảm hiệu quả của công tác kế toán. - Công ty vẫn còn tình trạng để hàng bán bị trả lại do xuất bán sai với yêu cầu của hóa đơn mua hàng của khách hàng, trên đơn đặt hàng của khách hàng yêu cầu hàng khác nhưng trên phiếu xuất kho là một loại hàng khác. - Công ty áp dụng chính sách nhận hàng bán trả lại mà không giảm giá hàng bán là hợp lý vì nó có khả năng làm tăng uy tín của Công ty. Tuy nhiên Công ty nên gửi hàng mà khách hàng yêu cầu để bổ sung hàng bị trả lại thay vì trả lại tiền cho khách như vậy đảm bảo khách hàng vẫn có được số hàng mà họ yêu cầu. Bên cạnh đó với nghiệp vụ hàng bán bị trả lại thì Công ty và bên mua chưa thỏa thuận lập một số chứng từ cụ thể, rõ ràng để nhận lại hàng hóa bị trả lại. *Về sổ sách kế toán: Nhìn chung hệ thống sổ sách kế toán của Công ty hiện này là đầy đủ, hợp lý và khoa học, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý và các yêu cầu khác. Tuy nhiên công ty nên bổ sung sổ nhật ký đặc biệt cho các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên. Và sổ chi tiết công nợ theo tôi là chưa được hợp lý bởi hiện nay Công ty không sử dụng ngoại tệ trong quan hệ thanh toán mà chủ yếu là dùng tiền mặt và séc. Vậy mà trong sổ chi tiết công nợ lại có các cột tỷ giá, số phát sinh nợ bằng ngoại tệ, số phát sinh có bằng ngoại tệ, số dư bằng ngoại tệ theo tôi các cột này là không cần thiết, Công ty nên sửa lại sổ này cho hợp lý. Phương pháp phân bổ chi phí chưa hợp lý: Do đặc thù là doanh nghiệp thương mại nên chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần công nghệ ASA là rất lớn. Tuy nhiên chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chỉ được tập hợp vào cuối kỳ, phân bổ cho tất cả các mặt hàng, không phân bổ cho từng đơn hàng hoặc mặt hàng cụ thể. Điều này dẫn tới khó khăn trong việc kiểm soát chi phí với từng loại hàng hóa, khó xác định kết quả kinh doanh mỗi mặt hàng mang lại để có định hướng về cơ cấu cho phù hợp. Công ty không trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi: Chính sách của Công ty vừa có thu tiền ngay vừa có thu tiền chậm sau một khoảng thời gian, trong đó thu tiền chậm chiếm tỷ trọng cao. Điều này chứa đựng rủi ro khi khách hàng không thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán, ảnh hưởng tới tốc độ và hiệu quả vòng quay của vốn trong Công ty. 3.1.3 Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA *Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa: Với nền kinh tế mở cửa, những chính sách khuyến khích và ưu đãi, ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam, sự du nhập chính sách bán hàng cũng ngày một đa dạng hơn. Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều nền kinh tế khác nhau, trước kia trong nền kinh tế cũ, bán hàng theo phương thức trực tiếp theo pháp lệnh của Nhà nước là chủ yếu thì giờ đây có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau (bán hàng qua đại lý, bán hàng trả góp,…). Kèm theo những phương thức bán hàng này thì phương thức thanh toán cũng đa dạng và phong phú hơn rất nhiều (thanh toán bằng séc, ngoại tệ,…). Để bán được nhiều hàng hóa thì các doanh nghiệp rất chú trọng đến khâu bán hàng với những chiến lược quảng cáo, tiếp thị được thực hiện trước, trong và sau khi bán hàng. Sự đổi mới sâu sắc cơ chế thị trường không chỉ đòi hỏi chúng ta đổi mới cách thức quản lý nói chung mà còn chú trọng đến sự cải cách cơ chế quản lý tài chính nói riêng.. Đối với Công ty cổ phần công nghệ ASA nói riêng và bất kỳ một Công ty nào nói chung thì việc tiêu thụ hàng hóa là vô cùng quan trọng nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của Công ty thương mại. Với vai trò quan trọng như vậy của tiêu thụ hàng hóa thì công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa cần đặc biệt được quan tâm và chú trọng hoàn thiện. Nó là căn cứ để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của Công ty cho nhà quản lý làm cơ sở ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất, mang lại hiệu quả cao nhất. Từ đó thúc đẩy nhanh vòng quay vốn mở rộng quy mô kinh doanh. Hơn nữa tại Công ty thì nghiệp vụ tiêu thụ nhóm hàng ống nước vần còn nhiều vấn đề tồn tại làm giảm hiệu quả kinh doanh của Công ty do đó việc hoàn thiện là điều tất yếu phải được thực hiện. *Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Công ty: - Yêu cầu phù hợp: các giải pháp hoàn thiện kế toán phải phù hợp với các chuẩn mực kế toán đã công bố cũng như phải phù hợp với chế độ kế toán mà Công ty áp dụng. Đối với các Công ty nhỏ và vừa như Công ty cổ phần công nghệ ASA, các giải pháp hoàn thiện phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phải đảm bảo tuân thu chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và đồng thời phải phù hợp với chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ tài chính ngày 14/09/2006. Phù hợp với quy định của pháp luật, quy định về luật kế toán, các văn bản pháp quy về kinh tế tài chính. Phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực và thông lệ quốc tế, đáp ứng được yêu cầu và xu hướng phát triển của kinh tế. Phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh, ngành nghế hoạt động của Công ty. Phù hợp với yêu cầu quản lý, khả năng kiểm soát và cơ sở vật chất của Công ty. Mặt khác, hoàn thiện phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhất, các giải pháp cần phải có tính khả thi và hiệu quả khi Công ty áp dụng. Yêu cầu thống nhất: giải pháp hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phải đảm bảo yêu cầu thống nhất giữa bộ phận kế toán của Công ty với các đơn vị kế toán có liên quan, phải thống nhất từ hệ thống chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, hình thức kế toán áp dụng,…Có như vậy thì công tác kế toán mới có thể tiến hành thuận lợi, dễ dàng, đồng thời giúp nhà quản lý cũng như cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được chính xác tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của Công ty trong tương lai. Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu tiết kiệm và mang lại hiệu quả. Tiết kiệm ở đây là tiết kiệm về thời gian, chi phí. Các giải pháp được đưa ra phải làm sao đảm bảo giảm chi phí cho Công ty, tăng hiệu quả cho Công ty và giảm bớt khối lượng công việc. Yêu cầu chính xác và kịp thời: trong cơ chế cạnh tranh như hiện nay thì việc đưa ra quyết định nhanh hay chậm dù chỉ một giây cũng mang tính chất quyết định với sự thành bại của doanh nghiệp đó, với các giải pháp hoàn thiện đưa ra cần phải đảm bảo nhanh chóng, kịp thời nhưng cần phải chính xác như vậy mới đem lại hiệu quả cho Công ty trên mọi mặt. 3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần công nghệ ASA 3.3.1 Về công tác quản lý bán hàng Do là một công ty thương mại, trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng nên công tác bán hàng của công ty là hết sức quan trọng. Nguồn lực con người là yếu tố hàng đầu công ty cần quan tâm thông qua chính sách lương thưởng. Công ty có thể xem xét tăng lương cho nhân viên hoặc có phần lương cố định và phần lương tăng theo doanh thu bán hàng để thúc đẩy nhân viên tích cực, sáng tạo trong công việc để đạt hiệu quả cao nhất. Ban lãnh đạo công ty cũng nên thường xuyên quan tâm bồi thường trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên kế toán, đồng thời cũng tạo điều kiện tốt nhất để kế toán của công ty có thể tiếp cận với những quy định, hướng dẫn của Bộ tài chính. Ngoài ra chính sách Marketing, nghiên cứu thị trường: Nhu cầu về sản phẩm, số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả,... của công ty cần được tăng cường để tạo thương hiệu trên thị trường nhằm thu hút khách hàng. Công ty nên có quy định rõ ràng về chiết khấu thương mại để thu hút các khách hàng mới, có ý định làm việc lâu dài với công ty. Cần trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để đảm bảo nguồn vốn của công ty không bị gián đoạn khi gặp trường hợp khách hàng không thanh toán. Phương pháp tính dự phòng phải thu khó đòi: Mức dự phòng cần lập = Doanh số phải thu * Tỷ lệ mất nợ ước tính Trước khi xuất hàng Công ty cần kiểm tra chặt chẽ và cẩn thận giữa đơn đặt hàng và phiếu xuất kho cùng với loại hàng hóa mang xuất nhằm tránh tình trạng hàng mua do sai chủng loại, quy cách,..., giải trả lại. Công ty áp dụng nhập kho hàng bán trả lại và không xuất hàng bổ xung mà lại trả lại tiền bổ sung như vậy là chưa thực sự hiệu quả. Công ty nên nhập hàng bị trả lại và xuất bổ sung kịp thời hàng hóa thay thế cho lượng hàng bị trả lại theo đúng yêu cầu của khách hàng trong hóa đơn như vậy có lợi cho cả công ty và cả khách hàng vì khách hàng thì nhận được hàng hóa như mong muốn, còn công ty thì vẫn bán được hàng, đảm bảo uy tín và tạo sự tin tưởng của khách hàng. Với hàng bán bị trả lại công ty nên thỏa thuận với bên mua để lập một biên bản rõ ràng trên đó ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, lí do trả lại hàng. Biên bản có thể được lập theo mẫu sau. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại Biên bản: Công ty công nghệ cổ phần ASA. Địa chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội MST: 0102347106 Bên mua: Công ty TNHH Trí Thành Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội MST: 0100 466 845 Công ty công nghệ cổ phần ASA Chấp thuận nhận lại hàng hóa: Tên hàng: Máy tính xách tay Lenovo Mã hàng: MT005 Số lượng: 1 Đơn vị tính: Chiếc Kho nhập: 29B/Đội Cấn- Ba Đình- HN Lý do trả hàng : Hàng hóa bị lỗi. Công ty TNHH Trí Thành yêu cầu máy tính xách tay Dell nhưng công ty lại xuất máy tính xách tay Lenovo. Bên mua (ký và ghi rõ họ tên) Bên bán (ký và ghi rõ họ tên) Ghi chó :............................................................................................................ 3.3.2  Về tài khoản sử dụng - Công ty nên sử dụng tài khoản 157 đối với nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng, vì với nghiệp vụ này công ty không sử dụng tài khoản này mà thay bằng tài khoản 156 dẫn đến không chính xác. Như vậy tức là khi công ty mới mang hàng ra khỏi kho.. chưa xác định chính xác đã tiêu thụ hay chưa công ty đã ghi nhận doanh thu. Như vậy là không chính xác và có thể xảy ra trường hợp không tiêu thụ được. Khi hàng được mang đến cho khách, công ty cùng với khách hàng kiểm nhận hàng hóa, đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa đã xác định là đã tiêu thụ. _ Công ty thường xuyên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng, nhưng khoản chiết khấu này được trừ trực tiếp trên hóa đơn chứ không được theo dõi trên tài khoản 5211 và cũng không được theo dõi trên loại hóa đơn chứng từ nào. Vậy rất khó để theo dõi các khoản chiết khấu này. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại. Công ty nên đưa ra mẫu chứng từ theo dõi chiết khấu thương mại theo mẫu. Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- HN Hóa đơn chiết khấu thương mại Ngày......tháng.......năm........ Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị mua hàng : Địa chỉ : Hóa đơn này lập kèm theo hóa đơn GTGT số ; Stt Tên hàng Đơn vị tính số lượng Đơn giá bán( giữa có thuế GTGT) Số tiền( chưa có thuế GTGT) Chiết khấu thương mại Thanh toán Tỉ lệ chiết khấu(%) Số tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 7 8=6x7 9=6-8 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên) (ký,hä tªn) Người bán hàng ( ký, họ tên) Người mua hàng (Ký, họ tên) 3.3.3  Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Khâu luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty khá chặt chẽ, việc sắp xếp, lưu trữ diễn ra một cách rất khoa học và cẩn thận. Ngoài ra việc bổ sung thêm tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải đưa ra quy định về chứng từ phù hợp như : + Khi lập dự phòng phải thu khó đòi cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phát sinh tương ứng đồng thời ghi rõ số nợi phải thu khó đòi. + Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ để từ đó làm căn cứ cho việc lập các bảng kê chi tiết Nợ phải thu khó đòi. 3.3.4  Về sổ sách kế toán Công ty cần bổ sung Sổ Nhật ký đặc biệt do là doanh nghiệp thương mại nên tần suất các nghiệp vụ mua hàng – trả tiền, bán hàng – thu tiền là rất lớn. Công ty nên sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt để theo dõi riêng các nghiệp vụ này. Các sổ Nhật ký đặc biệt mà công ty có thể sử dụng bao gồm: Sổ Nhật ký thu tiền – mẫu số S03a1 – DN Sổ Nhật ký chi tiền - mẫu số S03a2 – DN Sổ Nhật ký mua hang - mẫu số S03a3 – DN Sổ Nhật ký bán hàng – mẫu số S03a4 – DN 3.3.5 Về sổ kế toán chi tiết - Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, với hình thức này thi việc ghi chép, hạch toán được thực hiện bởi kế toán viên, việc áp dụng như vậy rất hợp lý. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5111,632,642... đã rất rõ ràng, dễ theo dõi. Nhưng theo em ngoài các sổ chi tiết như trên, công ty nên theo dõi chặt chẽ các sổ chi tiết về các khoản công nợ phải thu để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. 3.3.6 Về sổ sách kế toán tổng hợp Vì Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung nó rất phù hợp với quy mô của Công ty. Các sổ tổng hợp 511, 632, 642,…rất dễ theo dõi. Nhưng Công ty cũng phải theo dõi chặt các khoản công nợ, doanh thu để tăng vòng quay luân chuyển vốn và góp phần mở rộng thị phần của Công ty. 3.3.7 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng Công ty nên lập báo cáo và xác định kết quả tiêu thụ riêng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa. Việc xác định chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Như vậy sẽ giúp cho nhà quản lý có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để từ đó đề ra các chiến lược hơn. 3.3.8 Điều kiện thực hiện hiệu quả Cùng với các ưu và nhược điểm của Công ty thì trong quá trình tồn tại và phát triển Công ty nên ngày càng phát huy các ưu điểm của mình đồng thời hạn chế và ngày càng khắc phục các nhược điểm của mình. Tuy nhiên để có thể thực hiện tốt và hiệu quả các nhiệm vụ đó thì Công ty cần phải đảm bảo tạo được một số điều kiện sau: Cán bộ của Công ty phải là những người tiên phong, nỗ lực hết mình, thường xuyên quan tâm đến nhân viên, đến tình hình tài chính và tất cả các mặt của Công ty. Công ty cần cập nhật chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các quy định kế toán hiện hành. Công ty cần phải tổ chức nhân sự cho phù hợp, đảm bảo đúng người, đúng việc, đúng trình tự chuyên môn. Công ty nên đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vục cho công tác kế toán cũng như công tác quản lý. Nên đầu tư mua trang thiết bị hiện đại theo kịp xu thế phát triển của xã hội. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng đã nêu ở trên đều có khả năng thực hiện trong công tác kế toán tại Công ty cổ phầ công nghệ ASA. Nó được đưa ra từ thực tiễn Công ty và sự phù hợp chính sách, chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty và đưa Công ty vào hoạt động một cách hiệu quả. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nhệ ASA tôi đã đi được một số các vấn để trong kế toán bán hàng. Tôi đã đưa ra được những điều hợp lý và chưa hợp lý về hóa đơn, chứng từ, phương thức luân chuyển chứng từ, hế thống sổ sách... thông qua các hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, và hệ thống sổ sách của công ty. Từ đó tôi đánh giá được ưu nhược điểm của của công ty tôi đã đưa ra những kiến nghị về công tác quản lý, tài khoản sử dụng, chứng từ luân chuyển, và sổ sách kế toán. Công ty cần hoàn thiện bộ máy nhân sự của mình, đảm bảo vững vàng về kinh nghiệm, có đầy đủ tri thức và lòng nhiệt huyết. Việc hoàn thiện phải kể đến cơ sở vật chất, trang thiết bị và đặc biệt cần quan tâm là hoàn thiện phương pháp kế toán. Hoàn thiện phương pháp kế toán, cần phải quan tâm đến hoàn thiện phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa bởi tiêu thụ hàng hóa là khâu then chốt quyết định sự thành công của Công ty. Trên cơ sở tìm hiểu vấn đề trên, với quá trình nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần công nghệ ASA cộng với sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị phòng Kế toán tại Công ty, em đã hiểu được sơ lược công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Nhìn chung công tác kế toán bán hàng tại Công ty là tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên không thể tránh khỏi những hạn chế cần đưa ra phương hướng để khắc phục. Cùng với những kiến thức đã học tại trường Đại học Kinh tế quốc dân, những hiểu hiểu biết về Công ty và sự giúp đỡ nhiệt tin của anh chị phòng Kế toán tại Công ty, đặc biệt phải kể đến sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy TS. Phạm Đức Cường đã giúp tôi hoàn thiện đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA”. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Đức Cường và các anh chị kế toán, ban lãnh đạo của Công ty cổ phần công nghệ ASA đã giúp đỡ tôi học hỏi được thêm về công tác kế toán và hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn! DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Kế toán tài chính- NXB trường Đại học Kinh tế quốc dân. Chế độ kế toán doanh nghiệp- NXB Tài Chính Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế quốc dân các khóa 45, 46, 47. Các trang web: www.tapchiketoan.info www.webketoan.com www.kiemtoan.com Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán Doanh nghiệp. Chứng từ, tài liệu, sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần công nghệ ASA. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN. ..........................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA.doc
Luận văn liên quan