Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng và kế quả bán hàng sẽ góp phần tích cực vào việc hoàn thiện bộ máy kế toán của
đơn vị, giúp đơn vị và nhà quản trị có được thông tin về tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh nhanh chóng, kịp thời để có những điều chỉnh cho phù hợp.
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của một
Công ty đòi hỏi người làm công tác kế toán không chỉ nắm vững về mặt lý luận mà
cũng phải hiểu sâu sắc thực tế hoạt động của Công ty mới có thể vận dụng một cách
khoa học lý luận và thực tiễn, đưa ra được những giải pháp có tính thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Trung, được sự giúp đỡ tận tình
của các anh chị tại phòng Tài chính kế toán và sự chỉ bảo tận tình của cô ThS Nguyễn
Thanh Thủy, em đã hoàn thiện đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Minh Trung”
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngân sẽ đưa cho khách hàng
phiếu giao hàng có nội dung như sau:
Bảng 2.5. Phiếu giao hàng
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê đối chiếu với số lượng hàng bán được
trên máy vi tính, kế toán sẽ lập bảng kê hàng hóa, hóa đơn GTGT (hóa đơn GTGT lập
Công Ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
PHIẾU GIAO HÀNG
Tên khách hàng: Nguyễn Văn Thắng (Công ty TNHH SX TM Dương Thăng Long)
Địa chỉ: xã Song Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Người bán hàng: Thân Thị Triệu
VNđồng
STT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cám mỳ 834 5.400 4.503.600
Cộng 4.503.600
Thuế VAT 5% 225.180
Tổng cộng 4.728.780
Bẳng chữ: Bốn triệu bẩy trăm hai tám nghìn bẩy trăm tám mươi đồng chẵn./
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 06 năm 2014
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
39
thành 3 liên, liên 2 hóa đơn GTGT ghi “khách lẻ không lấy hóa đơn” để trong sổ gốc
hóa đơn GTGT), liên 3 hóa đơn GTGT chuyển xuống cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra
hàng hóa thực tế tồn trong kho, xác thực đúng số lượng đã xuất và viết phiếu xuất kho
Bảng 2.6. Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa dịch vụ
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN LẺ, HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Ngày 05 tháng 06 năm 2014
STT Ngày/thàng Diễn giải ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1 05/06 Cám mỳ Kg 834 5.400 4.503.600
2 05/06 Cám mỳ Kg 276 5.400 1.490.400
3 05/06 Cám mỳ Kg 24 5.400 129.600
4 05/06 Cám mỳ Kg 31,5 5.400 170.100
5 05/06 Cám mỳ Kg 181 5.400 977.400
Cộng 7.271.100
Thuế suất 5% 363.555
Tổng cộng 7.634.655
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Cuối ngày kế toán tổng hợp hóa đơn bán lẻ hàng hóa để lập Bảng kê hàng hóa
bán lẻ theo mẫu.
40
Bảng 2.7:Mẫu Hóa Đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/13P
Liên 3: Nội bộ
Số: 0001610
Ngày 05 tháng 06 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Trung
Địa chỉ: Ngô Gia Tự, phường Trần Phú, TP Bắc Giang
Mã số thuế: 2400329730
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ không lấy hóa đơn
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
S
T
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cám mỳ Kg 834 5.400 4.503.600
2 Cám mỳ Kg 276 5.400 1.490.400
3 Cám mỳ Kg 24 5.400 129.600
4 Cám mỳ Kg 31,5 5.400 170.100
5 Cám mỳ Kg 181 5.400 977.400
Cộng tiền hàng: 7.271.100
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 363.555
Tổng cộng tiền thanh toán 7.634.655
Số tiền viết bằng chữ: Bẩy triệu sáu trăm ba tư nghìn sáu trăm năm năm đồng./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Minh Trung Mẫu số: 01- VT
Bộ phận kho (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2014 Nợ: TK 632
Số: XK0086 Có: TK 1561
- Họ và tên người giao: Khách lẻ
- Xuất tại kho: Hàng hóa
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm, hàng
hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1 Cám mỳ C1 kg 834 834 5.236,5 4.367.241
2 Cám mỳ C1 kg 276 276 5.236,5 1.445.274
3 Cám mỳ C1 kg 24 24 5.236,5 125.676
4 Cám mỳ C1 kg 31,5 31,5 5.236,5 164.949
5 Cám mỳ C1 kg 181,7 181,7 5.236,5 951.936
Tổng 7.210.900
Viết bằngchữ : Bẩy triệu bốn trăm chín tư nghìn chín trăm đồng chẵn./
Người lập Người giao hàng
Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ bảng kê kế toán lập hóa đơn GTGT số 0001610 với số tiền là tổng cộng
số tiền trên bảng kê để hạch toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT.
42
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, kế toán sẽ đối chiếu với khách hàng
để lập bảng kê khai số hàng bán bị trả lại sau đó tính trị giá và giá vốn của số hàng bán
bị trả lại theo công thức:
Trị giá hàng trả lại = Số lượng hàng trả lại x Giá bán trên hóa GTGT
Giá vốn hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng trả lại x Đơn giá bình quân cả kì dự trữ.
- Chứng từ sử dụng: Khi nhận lại số hàng bán bị trả lại, công ty tiến hành lập
Phiếu hàng bán bị trả lại
- TK kế toán sử dụng: Tại công ty theo dõi hàng bán bị trả lại trên TK 521, TK
này được mở chi tiết các TK cấp 2 như sau:
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
- Trình tự kế toán hàng bán bị trả lại: Khi có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại phát
sinh, kế toán chọn chứng từ “Phiếu nhập vật tư, hàng hóa, thành phẩm bị trả lại” và
nhập dữ liệu theo quy trình.
Ví dụ: Ngày 08/06/2014 Công ty Cổ phần nông sản Phú Gia trả lại hàng hóa đơn
số 0000430 với tổng giá chưa thuế là 219.768 đồng (Thuế GTGT 5%).
Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán lập phiếu nhập kho phản ánh đầy đủ, số
lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa thực nhập.
Thang Long University Library
43
Bảng 2.9.Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Số: NK 0093
Ngày 08 tháng 06 năm 2014
TK Nợ/ Có: 1561/632
Người giao hàng:
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần nông sản Phú Gia
Địa chỉ: Thanh Hóa
Diễn giải: Nhập hàng Phú Gia trả lại
STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG ĐVT SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 KH008 Cám mỳ Kg 38,459 5.714,285 219.768
Tổng cộng 230.757
Bằng chữ: Hai trăm ba mươi nghìn bẩy trăm năm bẩy đồng./
Ngày 08 tháng 06 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
Số: PN06/14
Kho nhập: Kho hàng hóa
Hóa đơn: 0000430
44
HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/13P
Liên 2: Giao cho khách hàng
Số: 0000430
Ngày 08 tháng 06 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần nông sản Phú Gia
Địa chỉ: Thanh hóa
Mã số thuế: 2801902701
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần nông sản Phú Gia
Địa chỉ: Phường Trần, TP Bắc Giang
Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số thuế: 2400329730
S
T
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Trả lại hàng HĐ GTGT 0001605 Kg 38,459 5.714,285 219.768
Cộng tiền hàng: 219.768
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 10.989
Tổng cộng tiền thanh toán 230.757
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi nghìn bẩy trăm năm bẩy nghìn đồng./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trung
2.2.6.1. Kế toán bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng của công ty. Tại
bộ phận này, các chi phí phát sinh bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng,
chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài.
Thang Long University Library
45
- Các chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ lương và BHXH
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các chứng từ liên quan khác
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641 được chia thành các TK cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Quy trình hạch toán:
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến bán hàng kế toán của Công ty tiến
hành ghi nhận chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các chứng từ phản ánh chi phí bán hàng như phiếu chi, giấy báo Nợ
khi trả lương cho công nhân viên làm việc trong bộ phận bán hàng, phiếu xuất kho
công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động bán hàng, bảng tính và khấu hao TSCĐ, kế
toán tiến hành nhập liệu và ghi nhận chi phí:
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản
911 để xác định kết quả bán hàng.
+ Về chi phí nhân viên: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian hợp
đồng. Căn cứ vào bảng phân bổ lương và BHXH tháng 06/2014, kế toán tiến hành
nhập vào máy bằng cách vào phần nhập chứng từ, chọn loại chứng từ tổng hợp và
nhập các nội dung tương tự như nhập các chứng từ ở trên. Sau khi nhập xong nhấn nút
ghi, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 – Chi phí bán
hàng, sau đó sẽ được cập nhật vào bảng kê ghi Có TK 334, 338 và vào sổ nhật ký
chung làm căn cứ ghi sổ cái TK 641.
Lương thực tế
=
Lương thỏa thuận
x
Số ngày đi làm thực tế 26
Lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán hàng
46
Như vậy:
Lương thực nhận
=
Lương thực tế
+
Lương hoa hồng
-
Các khoản khấu trừ
Trong đó: Các khoản khấu trừ vào thu nhập của nhân viên ở Công ty được thực hiện
theo chế độ hiện hành:
Doanh nghiệp chịu Người lao động chịu
KPCĐ 2 % 0 %
BHXH 18 % 8 %
BHYT 3 % 1,5 %
BHTN 1 % 1 %
Tổng 24 % 10,5 %
Bảng 2.10: Bảng chấm công nhân viên bán hàng
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP. Bắc Giang
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Tháng 06/2014
ST
T
Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng Tổng số
công 1 2 29 30
1 Thân Thị Triệu NV thị trường x x x x 26
2 Nguyễn Hải Long NV thị trường - x x x 25
3 Bùi Mai Phương NV bán hàng x x x - 26
4 Hoàng Thị Yến NV bán hàng x x x x 26
---
(Nguồn: Phòngtài chính kế toán)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.11. Báo cáo doanh số bán hàng
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BÁO CÁO DOANH SỐ BÁN HÀNG
Tháng 06 năm 2014
STT Nhân viên Chức vụ Số lượng Doanh số
1 Thân Thị Triệu NV thị trường 8.350 50.110.000
2 Nguyễn Hải Long NV thị trường 3.936 23.620.000
3 Bùi Mai Phương NV bán hàng 4.248 25.490.000
4 Hoàng Thị Yến NV bán hàng 3.332 20.000.000
Tổng cộng 1.293.450 7.760.700.667
Ví dụ 3: Tính lương của nhân viên Bùi Mai Phương thuộc bộ phận bán hàng. Tháng
06/2014, nhân viên đi làm được 26 ngày công, được hưởng 0,6% trên doanh số bán
hàng trong tháng. Số lương theo thỏa thuận chưa bao gồm hoa hồng là 4.000.000
đồng. Doanh số bán hàng tháng 06 là 25.490.000. Như vậy lương tháng 6 của chị
Phương được tính như sau:
- Lương thỏa thuận: 4.000.000 đồng
- Lương hoa hồng: 25.490.000 x 0,6 % = 152.940 VNĐ
- Số ngày công thực tế tháng 06/2014: 26 ngày
= 4.000.000
Công ty thực hiện đăng ký mức trích bảo hiểm trên lương thỏa thuận của người
lao động.
Lương thực tế
=
4.000.000
x
26
26
48
Các khoản giảm trừ:
+ BHXH 8% = 4.000.000 x 8% = 320.000 VNĐ
+ BHYT 1.5% = 4.000.000 x 1,5% = 60.000 VNĐ
+ BHTN 1% = 4.000.000 x 1% = 40.000 VNĐ
Lương thực lĩnh của nhân viên Bùi Mai Phương = 4.000.000 + 152.940 – 320.000 –
60.000 – 40.000 = 3.732.940 VNĐ
Thang Long University Library
49
Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Bộ phận: Bán hàng
S
T
T
Họ tên
Chức
vụ
Lương thỏa
thuận
N
C
Lương hoa
hồng/ trách
nhiệm
Lương
thực tế lĩnh
Giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng giảm
trừ
1 Thân Thị Triệu Tổ
trưởng
6.000.000 26 300.660 6.300.660 480.000 180.000 60.000 720.000 5.580.660
2 Nguyễn Hải Long NV 4.000.000 25 141.720 4.141.720 320.000 60.000 40.000 420.000 3.721.720
3 Bùi Mai Phương NV 4.000.000 26 152.940 4.152.940 320.000 60.000 40.000 420.000 3.732.940
4 Hoàng Thị Yến NV 5.000.000 26 120.000 5.120.000 400.000 150.000 50.000 600.000 4.520.000
Tổng 195.000.000 46.564.204 241.564.204 15.600.000 2.925.000 1.950.000 20.475.000 221.089.204
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
50
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Bộ phận: Bán hàng
S
T
T
Ghi có TK
Đối tượng
sử dụng
(Ghi Nợ
cácTK)
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản
khác
Cộng Có
TK 334
KPCĐ
TK 3382
(2%)
BHXH
TK 3383
(18%)
BHYT
TK 3384
(3%)
BHTN
TK 3389
(1%)
Cộng có
TK 338
1 TK 641 195.000.000 46.564.204 241.564.204 3.900.000 35.100.000 5.850.000 1.950.000 46.800.000 288.364.204
2 TK 642 99.638.101 11.500.000 111.138.101 1.992.762 17.934.858 2.989.143 996.381 23.913.144 135.051.245
Tổng cộng 294.638,101 58.064.204 352.702.305 5.892.762 53.034.858 8.839.143 2.946.381 70.713.144 441.293.124
Người lập biêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
51
- Về chi phí công cụ dụng cụ: Các công cụ dụng cụ thường xuyên được sử dụng
tại hai bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp được chia thành 03 nhóm: vật tư bán
hàng, vật tư quản lý và vật tư khác.
Vật tư bán hàng và vật tư quản lý bao gồm: bàn, ghế, điện thoại bàn, điều hòa,
các vật tư khác có giá trị dưới 30 đồng
Vật tư khác bao gồm: máy hút mùi, máy đo độ ẩm
Bảng 2.14: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
S
T
T
Tên công
cụ dụng
cụ
Số kỳ
phân
bổ(tháng)
Tổng tiền
phân bổ
Tiền đã
phân bổ
Phân bổ
kỳ này
Bộ phận sử dụng
BPBH BPQLDN
1 Máy
photo
36 25.500.000 7.225.000 425.000 425.000
2 Máy đo
độ ẩm
24 11.181.818 6.212.120 310.606 310.606
3 Máy tính
cây
24 13.000.000 2.234.339 439.440 439.440
Tổng 82.391.020 44.860.379 23.528.835 13.319.378 10.209.457
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Như vậy kế toán sẽ định khoản
Nợ TK 641: 13.319.378
Có TK 242: 13.319.378
52
- Chi phí khấu hao:
Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
đường thẳng, là phương pháp tính khấu hao trong đó định mức khấu hao tài sản cố
định là như nhau trong suốt thời gian sử dụng.
Dựa vào bảng khấu hao TSCĐ phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật lên các sổ
chi phí TK641, TK642
Thang Long University Library
53
Bảng 2.11.Bảng tính khấu khao tài sản cố định
CÔNG TY TNHH MINH TRUNG
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2014
STT Mã Chỉ tiêu Thời gian
sử dụng
Số
năm
khấu
hao
Nơi SD
Toàn công ty
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại TK 641 TK 642 Nguyên giá Khấu hao tháng
1 007 Ô tô 4 chỗ ngồi 01/06/2007 8 450.000.000 4.687.500 393.750.000 56.250.000 4.687.500
2 011 Xe máy PIAGIO 01/10/2010 6 38.636.364 536.616 37.563.120 1.073.244 536.616
3 016 Ô tô tải suzuki 01/01/2010 6 452.230.666 6.280.606 383.083.030 69.120.636 6.280.606
4 023 Máy sấy 01/05/2014 5 59.090.900 984.848 25.606.048 33.484.852 984.848
5 025 Cân điện tử 01/02/2012 6 81.500.000 1.131.944 46.409.704 35.090.296 1.131.944
...
Tổng cộng 96.527.396 41.950.255 54.577.141
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người lập biêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
54
- Về chi phí dịch vụ mua ngoài: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
cần sử dụng các chi phí dịch vụ mua ngoài khác như: điện, nước, viễn thôngCác chi
phí này khi phát sinh được kế toán tập hợp và lên các sổ bằng một số chứng từ gốc như
hóa đơn GTGT, phiếu chi
Ví dụ : Chứng từ số 2065 ngày 14/06/2014 Vũ Thu Hà chi trả tiền mua dầu HĐ
0492449 của công ty TNHH Quỳnh Mai
Nợ TK 641(6417): 830.661
Nợ TK 133: 83.066
Có TK 1111: 913.727
Thang Long University Library
55
Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu sổ: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: QM/13P
Liên 3: Nội bộ
Số: 0492449
Ngày 14 tháng 06 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quỳnh Mai
Địa chỉ: Xã Song Mai – Bắc Giang
Mã số thuế: 2400 286 149
Điện thoại: (0240) 6284 414
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Trung
Địa chỉ: Ngô Gia Tự - Bắc Giang
Hình thức thanh toán: CK/TM MST: 2400329730
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Dầu Diesel Lít 40 20.766,5227 830.661
Cộng tiền hàng: 830.661
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 83.066
Tổng cộng tiền thanh toán 913.727
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm mười ba nghìn bẩy trăm hai bẩy đồng./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
56
Bảng 2.16 Phiều chi
Công ty TNHH Minh Trung Mẫu 02 – TT
Trần Phú, TP Bắc Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 14 tháng 06 năm 2014
Số: PC14/034
Nợ: 6417, 1331
Có : 1111
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Quỳnh Mai
Địa chỉ: Xã Song Mai, TP Bắc Giang
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua dầu
Số tiền: 913.727 đồng
Viết bằng chữ: Chín trăm mười ba nghìn bẩy trăm hai bẩy đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 06 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
b) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí
thuê kho bãi, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí văn phòng phẩm, chi phí tiếp khách,
thuế, phí,
- Các chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các chứng từ liên quan khác
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 Tài khoản 642 được chia thành các tài
khoản cấp 2 sau
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
Thang Long University Library
57
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
- Quy trình hạch toán:
Căn cứ vào các chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp như: Phiếu chi, Giấy báo Nợ khi thanh toán chi phí tiếp khách, chi phí
mua văn phòng phẩm, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí sửa chữa, tiền điện thoại, tiền
fax, tiền vệ sinh, công tác phí, chi phí xăng dầu, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
phần tính cho nhân viên quản lý, Bảng tính và khấu hao TSCĐ phần TSCĐ dùng cho
quản lý, kế toán tiến hành cập nhật các chứng từ trên vào phần mềm kế toán
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang
TK 911 để xác định kết quả bán hàng trong kỳ.
+ Về chi phí lương nhân viên quản lý: Công ty áp dụng hình thức trả lương
theo thời gian. Căn cứ vào bảng chấm công, nhân viên kế toán sẽ tính lương của nhân
viên như sau:
Lương cơ bản
=
Lương
x
Hệ số lương quy định
Bảng 2.17: Bảng chấm công nhân viên quản lý doanh nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (trích)
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
Tháng 06/2014
S
T
T
Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng số
công 1 2 29 30
1 Lê Hoài Nam Trưởng phòng x x x x 26
2 Nguyễn Tuấn Anh Phó phòng - x x x 26
3 Vũ Tuyết Lan Kế toán x x x - 25
4 Nguyễn Hoàng Cẩm Anh Kế toán x x x x 26
5 Bùi Phương Thảo Kế toán x x x x 25
---
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Lương thực tế
=
Lương cơ bản
x
Số ngày đi làm thực tế 26
58
Ví dụ 3: Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương tháng 06/2014, ta có thể
tính lương của nhân viên Lê Hoài Nam như sau:
- Lương cơ bản: 1.500.000 x 3,27 = 4.905.000 đồng
- Lương trách nhiệm: 800.000 đồng
- Số ngày công thực tế tháng 06/2014: 26 ngày
= 4.905.000
Các khoản giảm trừ:
+ BHXH 8% = 4.905.000 x 8% = 392.400VNĐ
+ BHYT 1.5% = 4.905.000 x 1,5% = 73.575VNĐ
+ BHTN 1% = 4.905.000 x 1% = 49.050 VNĐ
Lương thực lĩnh của nhân viên Lê Hoài Nam = 4.905.000 + 800.000-392.400-73.575-
49.050 = 5.189.975 VNĐ
Lương thực tế
=
4.905.000
x
26
26
Thang Long University Library
59
Bảng 2.18: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
S
T
T
Họ tên
Bộ
phận
Lương cơ
bản
N
C
Lương
trách
nhiệm
Hệ số
lương
Lương thực
tế lĩnh
Giảm trừ
Tổng giảm
trừ
Thực lĩnh BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
1 Lê Hoài Nam QL 4.905.000 26 800.000 3.27 5.705.000 392.400 73.575 49.050 668.000 5.189.975
2 Nguyễn Tuấn Anh QL 4.440.000 26 700.000 2.96 5.140.000 355.200 66.600 44.400 466.200 4.673.800
3 Vũ Tuyết Lan QL 3.510.000 25 0 2.34 3.375.000 280.800 52.650 35.100 368.550 3.006.450
4 Nguyễn Hoàng Cẩm Anh QL 3.510.000 26 0 2.34 3.510.000 280.800 52.650 35.100 368.550 3.141.450
Tổng 99.638.101 1.500.000 101.138.101 7.971.048 1.494.571 996.381 10.462.000 90.676.101
Người lập biêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
60
- Chi phí khấu hao:
Dựa vào bảng phân bổ đã trình bày ở phần chi phí bán hàng, kế toán định khoản
chi phí khấu hao phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 642: 54.577.141
Có TK 214: 54.577.141
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ví dụ: Ngày 11 tháng 06 năm 2014 chị Ngô Thị Thơm chi tiền điện HĐ 0962673 với
số tiền chưa thuế 1.217.585,45 (thuế GTGT 10%), ghi:
Nợ TK 642 (6427): 1.217.585
Nợ TK 1331: 121.759
Có TK 1111: 1.339.344
Thang Long University Library
61
Bảng 2.19: Hóa đơn GTGT tiền điện
EVNNPC
TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN
BẮC
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Kỳ:1 Từ ngày 12/05/2014 Đến
ngày 11/06/2014
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: EE/14T
Số: 0962673
Công ty Điện lực Bắc Giang
Địa chỉ: Số 22 đường Nguyễn Khắc Nhu, P. Trần Nguyên Hãn, TP Bắc Giang
Điện thoại: 02403898626 MST:0100100417-007 ĐT sửa chữa: 0240 3898 535
Tên khách hàng: Công ty TNHH Minh Trung
Địa chỉ: Ngô Gia Tự, Bắc Giang
Điện thoại: MST 2400329730 Số công tơ: 11075476 Số hộ: 0
Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện
năng TT
Đơn giá Thành tiền
KT 4.452 3.257 1 865,9
865,9
1.406
1.217.585
Ngày 11 tháng 06 năm 2014
Bên bán điện
Đặng Kim Ngân
Cộng 865,9 1.217.585
Thuế suất GTGT: 10% Thuế
GTGT
121.759
Tổng cộng tiền thanh toán 1.339.344
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm ba chín nghìn ba trăm bốn bốn đồng.
Cuối kỳ, căn cứ vào bảng kê ghi Có TK 1111, kế toán lập chứng từ ghi sổ để làm
căn cứ ghi sổ cái TK 642.
+ Về chi phí vật liệu quản lý và chi phí bằng tiền khác: Kế toán nhập liệu tương
tự như các chi phí khác.
Cuối kỳ, căn cứ vào bảng kê ghi Có TK 1121, 331, 642 kế toán lập các chứng từ
tương ứng.
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ trên, kế toán vào sổ cái TK 642.
62
2.2.6.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả bán hàng trong kỳ.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
- Quy trình hạch toán
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong tháng, kế toán thực hiện các bút toán kết
chuyển:
Để xác định kết quả bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ta lấy phát sinh
bên nợ cau hai tài khoản 641, 642 lấy từ sổ cái 641, 642. Kết chuyển chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, :
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 608.503.232
Có TK 641: 608.503.232
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 298.381.435
Có TK 642: 298.381.435
Giá vốn bán hàng được xác định dựa trên cơ sở số phát sinh nợ của tài khoản 632
lấy từ sổ cái 632. Kết chuyển giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 11.701.015.615
Có TK 632: 11.701.015.615
Doanh thu thuần được xác định trên cơ sở số phát sinh có của tài khoản 511 lấy
từ sổ cái tài khoản 511. Kết chuyển doanh thu thuần
+ Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511: 13.113.480.559
Có TK 911: 13.113.480.559
+ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: 219.768
Có TK 531: 219.768
Sau đó kế toán xác định trên công thức:
Kết quả bán hàng = Doanh thu từ hoạt động bán hàng – Các khoản giảm trừ
doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ta có: Kết quả bán hàng = 13.113.480.559 - 219.768 - 11.701.015.615 -
608.503.232 - 298.381.435 = 499.360.505
Thang Long University Library
63
2.3. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Minh Trung.
Bảng 2.20 Sổ nhật kí chung
Công Ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06 năm 2014
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
PNK 0077 30/06 Nhập mua cám mỳ X 156 248.502.450
PNK 0077 30/06 Nhập mua cám mỳ X 133 12.525.122
PNK 0077 30/06 Nhập mua cám mỳ X 331 261.027.572
PNK 0078 30/06 Nhập mua cám mỳ X 156 33.181.800
PNK 0078 30/06 Nhập mua cám mỳ X 133 1.659.090
PNK 0078 30/06 Nhập mua cám mỳ X 331 34.840.890
PXK 0084 30/06 Xuất kho bán hàng X 632 16.927.988
PXK 0084 30/06 Xuất kho bán hàng X 156 16.927.988
0001604 30/06 Doanh thu bán hàng X 1111 16.303.759
0001604 30/06 Doanh thu bán hàng X 5111 15.527.390
0001604 30/06 Doanh thu bán hàng X 3331 776.369
PXK 0085 30/06 Xuất kho bán hàng X 632 266.601.412
PXK 0085 30/06 Xuất kho bán hàng X 156 266.601.412
0001605 30/06 Doanh thu bán hàng X 131 305.501.961
0001605 30/06 Doanh thu bán hàng X 5111 290.954.249
0001605 30/06 Doanh thu bán hàng X 3331 14.547.712
PXK 0086 30/06 Xuất kho bán hàng X 632 7.210.900
PXK 0086 30/06 Xuất kho bán hàng X 156 7.210.900
0001610 30/06 Doanh thu bán hàng X 111 7.634.655
0001610 30/06 Doanh thu bán hàng X 5111 7.271.100
0001610 30/06 Doanh thu bán hàng X 3331 363.555
..
64
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
0000430 30/06 Hàng bán bị trả lại X 531 219.768
0000430 30/06 Hàng bán bị trả lại X 3331 10.989
0000430 30/06 Hàng bán bị trả lại X 131 230.757
PNK0093 30/06 Giảm giá vốn hàng X 156 201.390
PNK0093 30/06 Giảm giá vốn hàng X 632 201.390
..
0962673 30/06 Chi tiền điện X 642 1.217.585
0962673 30/06 Chi tiền điện X 1331 121.759
0962673 30/06 Chi tiền điện X 1111 1.339.344
X
0492449 30/06 Chi tiền mua dầu X 641 830.661
0492449 30/06 Chi tiền mua dầu X 1331 83.066
0492449 30/06 Chi tiền mua dầu X 1111 913.727
.
BPBCC 30/06 Chi phí CCDC X 641 41.950.255
BPBCC 30/06 Chi phí CCDC X 642 54.577.141
BPBCC 30/06 Chi phí CCDC X 242 13.319.378
BPBTL 30/06 Lương tháng 06/2014 X 641 241.564.204
BPBTL 30/06 Lương tháng 06/2014 X 642 111.138.101
BPBTL 30/06 Lương tháng 06/2014 X 334 352.702.305
BPBTL 30/06 Các khoản trích theo lương X 641 46.800.000
BPBTL 30/06 Các khoản trích theo lương X 642 23.913.144
BPBTL 30/06 Các khoản trích theo lương X 334 84.648.553
BPBTL 30/06 Các khoản trích theo lương X 338 155.361.679
PKT 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần X 511 13.113.480.559
PKT 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần X 911 13.113.480.559
PKT 30/06 Kết chuyển GVHB X 911 11.701.015.615
PKT 30/06 Kết chuyển GVHB X 632 11.701.015.615
PKT 30/06 Kết chuyển chi phí X 911 906.884.667
PKT 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng X 641 608.503.232
PKT 30/06 Kết chuyển chi phí QLDN X 642 298.381.435
PKT 30/06 Kết chuyển khoản giảm trừ X 511 219.768
PKT 30/06 Kết chuyển khoản giảm trừ X 531 219.768
Thang Long University Library
65
Bảng 2.21 Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Minh Trung Mẫu số S02C1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phường Trần Phú ,TP Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
511- DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 06/2014
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số phát đầu kỳ
03/06 0001604 03/06 Bán cám 131 15.527.390
04/06 0001605 04/06 Bán cám 131 290.954.249
..
05/06 0001610 05/06 Bán cám 111 7.271.100
.
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
531 219.768
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển
doanh thu 5111 -
> 911
911 13.113.480.559
Cộng phát sinh 13.113.700.327 13.113.700.327
Số dư cối kỳ 0 0
Ngày 30/06/2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Phòng: Tài chính kế toán)
66
Biểu số 2.22: Sổ cái 531
Công ty TNHH Minh Trung Mẫu số S02C1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phường Trần Phú ,TP Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
531- HÀNG BÁN TRẢ LẠI
Tháng 06/2014
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số phát đầu kỳ
08/06 0001615 08/06 Trả lại hàng 131 219.768
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển
khoản giảm trừ
511 219.768
Cộng phát sinh 219.768 219.768
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30/06/2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
67
Bảng 2.23. Sổ cái TK 632
Công ty TNHH Minh Trung SỔ CÁI
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
01/06 PXK 0081 01/06 Bán hàng 1561 575.497.944
02/06 PXK 0082 02/06 Bán hàng 1561 5.014.008
02/06 PXK 0083 02/06 Bán hàng 1561 81.656.416
03/06 PXK 0084 03/06 Bán hàng 1561 7.394.098
04/06 PXK 0085 04/06 Bán hàng 1561 266.626.870
05/06 PXK 0086 05/06 Bán hàng 1561 7.210.900
06/06 PXK 0087 06/06 Bán hàng 1561 3.790.000
07/06 PXK 0088 07/06 Bán hàng 1561 987.429
08/06 PXK 0089 08/06 Bán hàng 1561 5.819.489
08/06 PNK 0101 08/06 Hàng bán bị trả lại 1561 219.768
08/06 PXK 0090 08/06 Bán hàng 1561 7.489.489
09/06 PXK 0091 09/06 Bán hàng 1561 4.500.378
09/06 PXK 0092 09/06 Bán hàng 1561 2.109.378
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 11.701.015.615
Cộng phát sinh 11.701.015.615 11.701.015.615
Tổng phát sinh trong kì 0 0
68
Bảng 2.24. Sổ cái TK 641
Công ty TNHH Minh Trung SỔ CÁI
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
01/06 1065 01/06 Mua lốp ô tô 1111 2.636.364
01/06 1078 01/06 Mua xăng HĐ 508 1111 895.543
04/06 1587 04/06 Mua dầu Do 1111 993.182
02/06 1150 02/06 Mua dầu HĐ 58337 1111 506.364
02/06 1151 02/06 Cước điện thoại HĐ 1052654 1111 42.727
03/06 1435 03/06 Thanh toán cước ĐT 1111 580.000
03/06 1846 03/06 Phí chuyển phát nhanh 1111 2.601.657
04/06 1904 04/06 Công ty viễn thông Thiên Phú 1111 11.000.000
14/06 1117 01/06 Mua dầu HĐ 492449 1111 913.727
15/06 2059 27/06 Mua dầu HĐ 569462 1111 456.864
16/06 2158 28/06 Mua dầu HĐ 597 1111 10.627.047
17/06 2658 29/06 Mua dầu HĐ 605 1111 9.991.364
18/06 2579 29/06 TT cước điện thoại HĐ 44021 1111 3.261.818
.
30/06 PKT 30/06 Lương nhân viên phải trả 334 212.164.204
30/06 PKT 30/06 Các khản trích theo lương 338 46.800.000
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển về TK 911 608.503.232
Cộng phát sinh 608.503.232 608.503.232
Tổng phát sinh trong kỳ 0 0
Thang Long University Library
69
Bảng 2.25.Sổ cái TK 642
Công ty TNHH Minh Trung SỔ CÁI
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Tài khoản 642: chi phí quản lý
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
02/06 154 02/06 Mua xăng HĐ 50082 1111 2.104.545
03/06 456 03/06 Thuê phòng nghỉ 1111 459.058
05/06 456 05/06 Thuê phòng nghỉ 1111 363.636
06/06 543 06/06 Phí chuyển tiền 11212A 245.455
08/06 568 08/06 Phí chuyển tiền 11218 20.000
11/06 543 11/06 Chi tiền điện HĐ 0962673 1111 1.339.334
14/06 567 14/06 Mua văn phòng phẩm 1111 1.994.000
14/06 443 14/06 Chi phí tiếp khách 1111 1.800.000
15/06 359 15/06 Chi phí sửa xe con 1111 3.634.000
16/06 544 16/06 Mua xăng HĐ 0000573 1111 12.311.588
20/06 565 20/06 Mua vé máy bay 1111 13.113.000
21/06 553 21/06 Phí chuyển tiền 11212A 61.903
22/06 664 22/06 Phí chuyển tiền 11212A 67.592
22/06 536 22/06 Thuê phòng nghỉ 1111 618.182
.. ... .
30/06 30/06 Thanh toán lương 334 100.676.101
30/06 30/06 Các khoản trích theo lương 338 23.913.144
30/06
30/06 Kết chuyển về TK 911 298.381.435
Cộng phát sinh 298.381.435 298.381.435
Số dư cuối kỳ 0 0
70
Bảng 2.26. Sổ cái TK 911
Công ty TNHH Minh Trung
Mẫu số S02C1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phường Trần phú Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 06/2014
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
30/06 30/06 Kết chuyển DTBH 511 13.113.480.559
30/06 30/06 Kết chuyển giá vốn 632 11.701.015.615
30/06 30/06 Kết chuyển CPQL 642 298.381.435
30/06 30/06 Kết chuyển CPBH 641 608.503.232
.
Cộng số phát sinh tháng 13.636.748.585 13.636.748.585
Số dư cuối tháng 0
Cộng lũy kế từ đầu quý 41.672.732.125 41.672.732.125
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
71
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHƯƠNG 3.
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
MNH TRUNG
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
ở công ty TNHH Minh Trung
3.1.1. Ưu điểm
Hòa cùng với sự phát triển đất nước trong nền kinh tế thị trường, tăng trưởng
nhanh, bền vững và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với chất lượng
và giá cả phù hợp là mục tiêu lớn nhất của công ty. Hệ thống quản lý nói chung và bộ
phận kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh bắt kịp với những biến đổi nhanh chóng của thị trường cùng với sự nỗ lực cố
gắng của đội ngũ cán bộ có trình độ cao, kinh nghiệm quản lý giỏi. Cùng với sự phát
triển của công ty, bộ phận kế toán thật sự trở thành công cụ đắc lực giúp cho ban giám
đốc của công ty ra được các quyết định kịp thời.
Hệ thống kế toán của công ty đã đạt được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, gọn
nhẹ, phù hợp với quá trình kinh doanh của công ty và có độ tin cậy cao. Công ty luôn
chấp hành các chính sách, chế độ kế toán, tài chính, và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước. Công tác kế toán ở công ty được thực hiện trên cơ sở chế độ kế toán của
Nhà nước, áp dụng những chế độ kế toán hiện hành nhưng không vì thế mà quá trình
hạch toán bị cứng nhắc, dập khuôn mà luôn cải tiến để phù hợp với tình hình tổ chức
kinh doanh của công ty. Để đạt được điều đó, công ty đã nhanh chóng bắt nhịp với sự
đổi mới của cơ chế quản lý, với những chính sách kinh tế mà Nhà nước ban hành.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán đã làm công việc
kế toán trở nên đơn giản và gọn nhẹ đi rất nhiều. Việc sử dụng phần mềm kế toán đã
giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giảm lượng sổ sách, tiết kiệm thời gian làm
việc và nhất là khâu đối chiếu số liệu lập báo cáo giúp công ty theo dõi sát sao biến
động các nghiệp vụ kinh tế, đảm bảo mối quan hệ đối chiếu giữa các sổ tổng hợp và sổ
chi tiết khi nhập dữ liệu vào máy.
Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ
nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong
công việc. Mỗi nhân viên ở bộ phận kế toán được giao phụ trách một mảng công việc
cụ thể và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, trước ban lãnh đạo về nhiệm vụ được
giao. Mặc dù có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng vẫn được tiến hành hạch
toán, quyết toán nhanh chóng đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác,
giúp cho bộ phận quản lý ra được các quyết định kịp thời và nhanh chóng và thực hiện
tốt các yêu cầu của Cơ quan thuế cũng như các cơ quan chức năng khác.
72
Về chứng từ kế toán sử dụng: Công ty luôn chấp hành tốt các chính sách và
chế độ kế toán và thuế của Nhà nước. Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu đúng với
các mẫu biểu do Bộ Tài chính ban hành như: phiếu thu, hóa đơn GTGT các chứng
từ đều được ghi đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ
ký đầy đủ của các bộ phận có liên quan với đúng chế độ kế toán quy định. Điều này rất
quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán
và giữa các phòng ban bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ,
nhờ đó tạo điều kiện theo dõi từng bộ phận.
Về tài khoản kế toán sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
theo quyết định số 15 – 2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
phù hợp với đặc điểm tình hình công ty hiện nay, đáp ứng yêu cầu của kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết.
Về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán: Công ty sử dụng hình thức sổ kế
toán theo hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô và chức năng của công ty.
Hình thức này kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép theo thời gian và ghi chép theo hệ
thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu số liệu, việc lập báo cáo được kịp thời. Hệ thống sổ sách được tổ chức khá chặt
chẽ, chính xác và vẫn đảm bảo tuân thủ theo mẫu, bảng biểu chế độ kế toán cùng với
sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống kế toán máy. Từ đó giúp cho các nhà quản lý có cái
nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Về trình tự và phương pháp hạch toán: Kế toán hàng tồn kho của công ty
được áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá hàng tồn
kho là bình quân gia quyền, giúp phản ánh thường xuyên tình hình nhập – xuất hàng
hóa. Đồng thời cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, tạo điều kiện
cho việc kiểm soát được chi phí, tránh ứ đọng vốn.
Về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Nói chung việc hạch toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ở công ty được tổ chức khá khoa
học, hợp lý giữa các bộ phận, đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý, cũng như việc
cung cấp thông tin trong quản lý kinh tế. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty đã thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế
toán, xây dựng chứng từ hợp lý khoa học.
Bên cạnh kế toán tổng hợp, kế toán công ty đã mở các tài khoản chi tiết, sổ chi
tiết phục vụ cho kế toán quản trị, đảm bảo theo dõi được tình hình bán hàng của từng
loại sản phẩm, thanh toán tiền hàng giữa khách hàng và công ty một cách đầy đủ, rõ
ràng.
Thang Long University Library
73
Việc ghi nhận doanh thu bán hàng được kế toán thực hiện theo đúng nguyên
tắc, đồng thời phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí, xác định thuế, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc tính toán, xác định kết quả bán hàng.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, bộ máy kế toán của công ty vẫn còn một
số tồn tại cần khắc phục để hoàn thiện hơn:
Thứ nhất: Hệ thống chứng từ và sổ kế toán của công ty vẫn còn thiếu sót nhiều
sổ chi tiết cũng như sổ tổng hợp ví dụ:
Công ty chưa có sổ chi tiết doanh thu, giá vốn cho từng loại mặt hàng
Thứ hai: Hiện nay TNHH Minh Trung chủ yếu bán hàng qua bán buôn, bán lẻ.
Các sản phẩm, hàng hóa của Công ty chủ yếu được tiêu thụ qua các công ty và cá nhân
nhỏ lẻ, Công ty chưa xây dựng được mạng lưới đại lý ở các địa bàn tiêu thụ của mình.
Khiến cho việc kinh doanh phát triển thị trường khó khăn, chi phí cao dẫn đến kết quả
bán hàng không cao.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết bán hàng ở
công ty TNHH Minh Trung
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện
Ngày nay, kế toán không chỉ làm công việc tính toán ghi chép đơn thuần về tài
sản và sự vận động của tài sản, mà nó còn là một bộ phận chủ yếu của hệ thống thông
tin, là công cụ quản lý thiết yếu. Dựa trên những thông tin trung thực, chính xác nhà
quản trị mới có thể đưa ra được những quyết định kinh doanh hữu hiệu nhất. Như vậy
về mặt sửa dụng thông tin, kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ thống công
cụ quản lý kinh tế, nó cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý kinh doanh có hiệu
quả, giúp nhà quản lý đánh giá được các hoạt động của mọi tổ chức, mọi doanh
nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, yếu tố thị trường và cơ chế quản lý có ảnh
hưởng rất lớn tới tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, do vậy cần phải thấy
được những đặc trưng của nền kinh tế thị trường và sự tác động của các nhân tố khác
tới việc tổ chức công tác kế toán để tìm ra các biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán, đáp ứng được các yêu cầu của quản lý doanh nghiệp mà thực tiễn đặt ra.
Muốn vậy, việc hàn thiện tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Phải tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chịu sự quản lý,
điều hành và kiểm soát của Nhà nước bằng pháp luật và các biện phát hành chính, các
công cụ quản lý kinh tế. Chính vị vậy, các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức
74
kế toán phải dựa trên chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện hành, có như vậy
kế toán mới thực sự là công cụ quản lý không chỉ trong phạm vi doanh nghiệp mà của
cả Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc tuân thủ chế
độ kế toán hiện hành thể hiện từ việc tuân thủ tài khoản sử dụng, phương pháp và trình
tự kế toán đến việc sử dụng hệ thống sổ kế toán, lập báo cáo.
- Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, mỗi doanh nghiệp
có những đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý riêng. Nhà nước ban
hành các chính sách, các quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp, các doanh
nghiệp phải biết vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của
doanh nghiệp mình. Việc vận dụng phù hợp cũng cần phải đảm bảo sự thống nhất về
phương pháp đánh giá, về việc sử dụng chứng từ, tài khoản cũng như hệ thống sổ sách
báo cáo.
- Phải đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
Đây là yêu cầu không thể thiếu được trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. Như chúng ta đã biết, kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp, do vậy việc
hoàn thiện công tác kế toán phải đáp ứng được yêu cầu đối với thông tin là phải kịp
thời, chính xác, phù hợp giúp việc ra quyết định đạt kết quả tối ưu.
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu này, cùng với việc không ngừng tăng doanh thu, các doanh nghiệp cần phải có các
biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí có thể được, đây lòa một yêu cầu tất yếu đặt ra với
các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Thang Long University Library
75
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Minh Trung
Thứ nhất
Bên cạnh việc quản lý và theo dõi tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – chi
phí của mình ở mức độ tổng hợp, công ty cũng cần quan tâm hơn nữa đến chi tiết của
các khoản mục này để kịp thời đưa ra những điều chỉnh hợp lý.
Bằng việc mở sổ và theo dõi chi tiết chi phí giá vốn và doanh thu của từng mặt
hàng, công ty có thể dễ dang kiểm soát và điều chỉnh kết cấu, tỉ trọng của các mặt
hàng, tập trung vào những mặt hàng đem lại doanh thu cao hay những mặt hàng đang
được thị trường ưa chộng.
Dưới đây là một số chi tiết giá vốn và doanh thu công ty cần đưa vào sử dụng
trong tương lai để nâng cao chất lượng thông tin phục vụ công tác quản lý của mình.
76
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Mặt hàng: Cám mỳ
Tháng 06 năm 2014
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì 0
Số phát sinh trong kì
03/06 PXK 0084 03/06 Kết chuyển giá vốn 156 16.927.988
04/06 PXK 0085 04/06 Kết chuyển giá vốn 156 266.601.412
05/06 PXK 0086 05/06 Kết chuyển giá vốn 156 7.210.900
..
08/06 PNK 0079 Giảm giá vốn hàng bán 156 201.390
..
Cộng phát sinh 784.231.640 784.231.640
Số dư cuối kỳ 0 0
Thang Long University Library
77
Công ty TNHH Minh Trung
Phường Trần Phú, TP Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111_Doanh thu bán hàng
Mặt hàng: Cám mỳ Tháng 06 năm 2014
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì 0
Số phát sinh trong kì
03/06 0001604 03/06 Doanh thu bán hàng 1111 15.527.390
04/06 0001605 04/06 Doanh thu bán hàng 131 290.954.249
05/06 0001610 05/06 Doanh thu bán hàng 1111 7.271.100
..
08/06 0000430 08/06 Hàng bán bị trả lại 531 219.768
..
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển sang 911 1.230.544.684
Cộng phát sinh 1.230.544.684 1.230.544.684
Số dư cuối kỳ 0 0
78
Thứ hai
Để có thể đưa sản phẩm của Công ty đến người tiêu dùng với mức giá thấp, đẩy
mạnh sản lượng tiêu thụ sản phẩm, Công ty có thể mở các đại lý chính hãng trên các
địa bàn chiến lược. Ngoài phương thức bán hàng bán buôn và bán lẻ, công ty có thể sử
dụng thêm hình thức bán hàng thông qua các đại lý. Như vậy có thể tăng được khả
năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Trong công tác bán hàng Công ty nên có
những dịch vụ như vận chuyển, bốc xếpđây là yếu tố khá quan trọng kích thích
người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm của công ty. Do đó, Công ty cần quan tâm đầu tư
hơn nữa vào các phương tiện vận chuyển, đội ngũ bốc xếp, nâng cao chất lượng dịch
vụ bán hàng, đồng thời giảm được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để mở rộng thị trường thông qua hệ thống các đại lý tại các tỉnh. Công ty cần có
một quy trình kế toán hợp lý phù hợp và lập hợp đồng đại lý. Kế toán lập phiếu xuất
kho và biên bản giao nhận hàng hóa cho đại lý. Khi Công ty bên nhận đại lý bán được
hàng thì sẽ gửi bảng kê bán hàng kí gửi và số tiền hàng đã bán được bằng tiền gửi
ngân hàng về cho Công ty. Công ty sẽ căn cứ vào đó lập hóa đơn GTGT cho số hàng
đã bán được đồng thời xác định giá vốn và doanh thu bán hàng.
Bảng 3.1: Mẫu bảng kê bán hàng kí gửi
Tên đơn vị:
Địa chỉ
BẢNG KÊ BÁN HÀNG KÝ GỬI
Ngày.tháng.năm
STT Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thang Long University Library
79
Bảng 3.2: Mẫu Biên bản giao nhận hàng
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
Hôm nay, ngày.tháng.nămtại.
Chúng tôi gồm có:
Bên giao:_______________________ Bên nhận:_____________________
Ông (bà):_______________________ Ông (bà):_____________________
Địa chỉ:_________________________ Địa chỉ:_______________________
Điện thoại:_______________________ Điện thoại:______________________
Chúng tôi tiến hành giao nhận hàng với số lượng như sau:
VN đồng
STT Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hai bên thống nhất số lượng đã ghi trên đây và lập biên bản này làm cơ sở.
Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
80
KẾT LUẬN
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng và kế quả bán hàng sẽ góp phần tích cực vào việc hoàn thiện bộ máy kế toán của
đơn vị, giúp đơn vị và nhà quản trị có được thông tin về tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh nhanh chóng, kịp thời để có những điều chỉnh cho phù hợp.
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của một
Công ty đòi hỏi người làm công tác kế toán không chỉ nắm vững về mặt lý luận mà
cũng phải hiểu sâu sắc thực tế hoạt động của Công ty mới có thể vận dụng một cách
khoa học lý luận và thực tiễn, đưa ra được những giải pháp có tính thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Trung, được sự giúp đỡ tận tình
của các anh chị tại phòng Tài chính kế toán và sự chỉ bảo tận tình của cô ThS Nguyễn
Thanh Thủy, em đã hoàn thiện đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Minh Trung”
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài, do có nhiều hạn chế về kinh
nghiệm, kiến thức nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiên của thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của cô ThS. Nguyễn Thanh Thủy và sự giúp đỡ của phòng kế
toán Công ty TNHH Minh Trung đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hạch toán kế toán thương mại - Nhà xuất bản tài chính
2. Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
3. TS Nghiêm Văn Lợi- Nhà xuất bản tài chính (2002)
4. Hệ thồng chuẩn mực kế toán việt nam
5. Bộ tài chính- Nhà xuất bản tài chính (2002)
6. Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán
7. Bộ Tài Chính- Nhà xuất bản chính (2002)
8. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán, bài tập và lập báo cáo tài chính doanh
nghiệp- Nhà xuất bản Thống Kê
9. Sơ đồ hướng dẫn kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam)- TS Lê Thị Hòa- Nhà xuất bản Tài chính (2003)
10. Các báo, tạp chí kế toán, luận văn khóa trước tại thư viện Trường Đại học
Thăng Long
11. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn Trần Huy, Quản trị tài chính (2013), NXB Thống kê
TP. Hồ Chí Minh.
12. Bộ tài chính (2005) chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15QĐ-BTC ngày 20/3/2006 NXB Tài chính, Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19245_6367.pdf