Bán hàng có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt
là trong ngành kinh doanh thương mại bán hàng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một phương pháp quản lý tài
chính trong doanh nghiệp, là một công việc phức tạp và lâu dài.
Trong thời gian nghiên cứu và thực tế tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam em đã
đi sâu nghiên cứu một vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận của tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó góp phần làm sáng tỏ hơn những tồn tại
trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phương hướng hoàn
thiện. Đó là quá trình nghiên cứu được trình bày ở trên cơ sở lý luận cơ bản và được
vận dụng vào thực tế ở Công ty. Các nhận xét này mong góp một phần nhỏ vào hoàn
thiện công tác của doanh nghiệp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần alfa Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn
được chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1- Số dư đầu kỳ 1.500.000
20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 511 238.000.000 239.500.000
20/01 0100799 20/01 Giao bán tay ba 3331 23.800.000 263.300.000
22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 531 18.900.000 244.400.000
22/01 0109815 22/01 Trả lại hàng kém chất lượng 3331 1.890.000 242.510.000
.. .. .. . .. . ..
Cộng số phát sinh 461.800.000 220.790.000 242.510.000
3- Số dư cuối kỳ 242.510.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
40
Biểu mẫu 2.11. Tổng hợp chi tiết công nợ
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131
Tháng 1 năm 2013
STT Tên người mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Ghi chú
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Công ty Anh Minh 1.000.000 345.000.000 345.000.000 1.000.000
2 Công ty Vân Hồng 1.500.000 461.800.000 220.790.000 242.510.000
.. .. . . .. . . .
Cộng 14.530.000 0 815.300.000 659.500.000 170.330.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
41
1.5.1. 2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Các nhà cung cấp của công ty cổ phần ALFA Việt Nam đều là các công ty danh
tiếng, có mối quan hệ khá tốt và lâu năm với tổng công ty. Các hợp đồng công ty ký
kết với họ đều có giá trị lớn nên ngoài các khoản chiết khấu, giảm trừ được hưởng,
công ty còn thường xuyên nhận được các ưu đãi từ các nhà cung cấp như không phải
chi trả các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóamà sẽ do người bán thanh
toán. Do đó trong công ty không phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa.
Ví dụ: Ngày 10/1 mua 100 cái điều hòa của công ty Minh Phú với đơn giá
3.500.000đ/chiếc, HĐ 0107890. Thuế GTGT 10%. Lô hàng được công ty vận chuyển
Sao Mai vận chuyển về nhập kho. PNK số 04. Tổng chi phí vận chuyển do công ty
Minh Phú chi trả theo hợp đồng đã ký kết. Đến ngày 15/1 công ty xuất bán 40 chiếc
điều hòa không khí từ lô hàng mua ngày 10/1 cho công ty Anh Minh theo HĐ số
0100876 đơn giá 5.000.000 đồng với mức thuế suất GTGT 10%. Giá vốn được ghi
nhận vào PXK số 05 theo giá mua thực tế đích danh là 3.500.000 đồng/chiếc.
Căn cứ vào các PXK, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự
động ghi sổ chỉ tiết vật tư sản phẩm hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết
giá vốn hàng bán và bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.
42
Biểu mẫu 2.12. Sổ chi tiết vật tƣ sản phẩm hàng hóa
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Tài khoản: 1561 Tiểu khoản: 15611 Kho: KHH Trang: 01
Năm: 2013 Đơn vị tính: cái
Tên vật tư (sản phẩm, hàng hóa): Điều hòa không khí
Quy cách, phẩm chất:
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Tồn đầu kỳ 4.000.000 80 320.000.000
. . .. .. . .. ..
10/1 PNK04 10/1 Nhập mua 331 3.500.000 100 350.000.000 280
15/1 PXK05 15/1
Xuất bán từ lô
hàng ngày 10/1
632 3.500.000 40 140.000.000 240
.. . .. .. .. . .. ..
Cộng 180 650.000.000 135 479.800.000 125 490.200.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
43
Biểu mẫu 2.13. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa
Tháng 1 năm 2013
STT Tên, quy cách vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa
Số tiền
Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK
A B 1 2 3 4
1 Điều hòa không khí 320.000.000 650.000.000 479.800.000 490.200.000
2 Lò sưởi 150.000.000 280.000.000 315.050.000 114.950.000
. . ..
Cộng 608.620.000 1.152.000.000 943.860.000 816.760.000
Ngƣời lập
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
44
Biểu mẫu 2.14. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Điều hòa không khí
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 632
Số hiệu Ngày tháng
1 2 3 4 5 6
.. . .. .
15/01 PXK05 15/01 Kết chuyển giá vốn 156 140.000.000
20/01 0109798 20/01 Kết chuyển giá vốn 331 147.000.000
. .. .. ...
Cộng số phát sinh trong kỳ 479.800.000
Ghi Có tài khoản 63212 911 (479.800.000)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
45
Biểu mẫu 2.15. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 1/2013
STT
Chứng từ
Tên khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
. . . . . . .. .. ..
3 PXK05 15/01 Công ty Anh Minh Kết chuyển giá vốn hàng bán 156 140.000.000 140.000.000
4 0109798 20/01 Công ty Vân Hồng Kết chuyển giá vốn hàng bán 112 202.000.000 342.000.000
5 0109815 22/01 Công ty Vân Hồng Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại 157 16.500.000 325.500.000
. . .
Cộng 874.550.000 19.500.000 855.050.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
46
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty hiện chỉ đang áp dụng hai khoản giảm trừ doanh thu là chấp nhận cho
khách hàng trả lại và giảm giá các mặt hàng sai quy cách, kém chất lượng.
Căn cứ vào các hóa đơn giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán công ty
ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng, bảng tổng hợp doanh thu và sổ chi tiết thanh toán
với người mua.
Ví dụ: Ngày 22/01 công ty Vân Hồng có khiếu nại về sản phẩm kém chất lượng
và yêu cầu trả lại 3 cái lò sưởi của lô hàng ngày 20/01. Công ty cổ phần ALFA kiểm
tra, chấp nhận hàng bị trả lại, số hàng này tạm gửi tại kho của khách hàng đồng thời
giảm trừ công nợ cho khách hàng (HĐ 0109815)
Thang Long University Library
47
Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bị trả lại
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
FX/2012K
0109815
Đơn vị bán hàng: Công ty Vân Hồng
Địa chỉ: Trương Định, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (84.4) 43156131
Mã số thuế: 0100354699
Họ tên người mua hàng: Trần Trọng Anh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
Mã số thuế: 0103690027
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Lò sưởi (Xuất trả lại hàng) Cái 3 6.300.000 18.900.000
Cộng tiền hàng: 18.900.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.890.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 20.790.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng
Căn cứ vào các chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, PNK, PXK, phiếu thukế
toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính tự động ghi sổ nhật ký chung và sổ cái
các tài khoản 511, 632, 531, 532, 131.
48
Biểu mẫu 2.17. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang: 1
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
. .. .
10/01 0107890 10/01 Mua nhập kho lô hàng từ công ty Minh Phú 156 350.000.000
PNK04 10/01 133 35.000.000
331 385.000.000
15/01 0100876 15/01 Xuất kho bán trực tiếp 131 220.000.000
511 200.000.000
3331 200.000.000
15/01 PXK05 15/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 140.000.000
156 140.000.000
16/01 PT05 16/01 Khách hàng thanh toán tiền hàng 111 220.000.000
131 220.000.000
20/01 0112345 20/01 Mua lô hàng hóa của công ty Xuân Tiến 632 202.000.000
133 20.200.000
112 222.200.000
Cộng mang sang trang sau 2.064.000.000 2.064.000.000
Thang Long University Library
49
Trang: 2
Trang trƣớc mang sang 2.064.000.000 2.064.000.000
20/01 0109799 20/01 Bán giao tay ba cho công ty Vân Hồng 131 261.800.000
511 238.000.000
3331 23.800.000
22/01 0109815 22/01 Khách hàng trả lại số hàng kém chất lượng 531 18.900.000
3331 1.890.000
131 20.790.000
.. . .. ...
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển ghi giảm giá vốn hàng bán 157 19.500.000
632 19.500.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 83.500.000
531 33.450.000
532 50.050.000
. . . .. . ..
Tổng số phát sinh 9.318.050.000 9.318.050.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
50
Biểu mẫu 2.18. Sổ cái một số tài khoản
SỔ CÁI
Quyển số: 1
Tháng : 1/2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Trang: 1
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 0 0
.. . . . ..
15/01 010876 15/01 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Anh Minh 1 131 200.000.000
20/01 0109799 20/01 Bán giao tay ba cho công ty Vân Hồng 1 131 238.000.000
. .. ..
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 2 531 33.450.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 2 532 50.050.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu thuần 3 911 1.262.050.000
31/01 Cộng phát sinh 1.345.550.000 1.345.550.000
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
51
SỔ CÁI
Quyển số: 1
Tháng: 1/2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Trang: 2
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 0 0
. .. ..
15/01 PXK05 15/01 Ghi nhận giá vốn hàng bán 1 156 140.000.000
20/01 0109798 20/01 Ghi nhận giá vốn hàng bán 1 331 202.000.000
. .. ..
22/01 0109815 22/01 Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại 2 157 16.500.000
. .. ..
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 4 911 855.050.000
31/01 Cộng phát sinh 874.550.000 874.550.000
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
52
SỔ CÁI
Quyển số: 1
Tháng: 1/2013
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Trang: 3
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 14.530.000
. .. .. . ..
15/01 0100876 15/01 Xuất kho bán trực tiếp 1 511 200.000.000
1 3331 20.000.000
16/01 PT05 16/01 Khách hàng thanh toán tiền hàng 1 111 220.000.000
20/01 0109799 20/01 Bán giao tay ba cho công ty Vân Hồng 1 511 238.000.000
1 3331 23.800.000
22/01 0109815 22/01 Khách hàng trả lại số hàng kém chất lượng 2 531 18.900.000
2 3331 1.890.000
.. . . . .
31/01 Cộng phát sinh 815.300.000 659.500.000
31/01 Số dƣ cuối kỳ 170.330.000 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
53
SỔ CÁI
Quyển số: 1
Tháng: 1/2013
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531
Trang: 4
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 0 0
. .. .. . .. . ..
22/01 0109815 22/01 Khách hàng trả lại số hàng kém chất lượng 2 131 18.900.000
.. . . . .. . ..
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 2 511 33.450.000
31/01 Cộng phát sinh 33.450.000 33.450.000
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
54
SỔ CÁI
Quyển số: 1
Tháng: 1/2013
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
Số hiệu: 532
Trang: 5
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 0 0
. .. .. . .. . ..
24/01 0109818 24/01 Giảm giá lô hàng làm sai quy cách 2 131 42.500.000
.. . . . .. . ..
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 2 511 50.050.000
31/01 Cộng phát sinh 50.050.000 50.050.000
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
55
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA
Việt Nam
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng TK 641. Với đặc thù của
việc bán hàng là bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán buôn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán nên Công ty không có các cửa hàng bán hàng.
Chính vì thế chi phí bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu là chi phí vận chuyển, bốc
xếp hàng hoá; chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho bán hàng; chi phí
tiền lương cho công nhân viên và chi phí khấu hao TSCĐ.
Kế toán chi phí nhân viên bán hàng
Hiện doanh nghiệp đang áp dụng chế độ tính lương theo thời gian
Chế độ trích các khoản theo lƣơng Công ty đang áp dụng theo quy định:
Chỉ tiêu BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng
1. Trích vào chi phí của DN 17% 3% 2% 1% 23%
2. Trích vào lương của người lao động 7% 1,5% 0% 1% 9,5%
Cộng 24% 4,5% 2% 2% 32,5%
Trong đó:
Tiền lương Mức lương cơ bản x Hệ số lương
theo = x số ngày công thực tế
thời gian số ngày công chế độ
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương cơ bản x Hệ số lương x Hệ số phụ cấp TN
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + Phụ cấp ăn ca
Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản khấu trừ vào lương
Số ngày công chế độ áp dụng trong tháng là 26 ngày trong đó mức ăn ca tính cho
1 người/tháng là 150.000 đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên, dưới 20 ngày công
mức ăn ca sẽ là 110.00 đồng/tháng).
Ví dụ: Tính lương thực nhận trong tháng 01 năm 2013 của ông Trần An:
- Hệ số lương: 3,54
- Ngày công thực tế: 26 ngày
- Hệ số PCTN: 0,3
- Lương cơ bản quy định là: 1.050.000 đ.
- Tháng 1 ông An làm đủ 26 ngày công.
56
Vậy lương của ông An trong tháng 01 năm 2014 là:
Lương thời
gian
=
3,54 x 1.050.000
x 26 = 3.717.000 (đ)
26
Phụ cấp trách nhiệm = 3,54 x 1.050.000 x 0,3 = 1.115.100 (đ)
Trong tháng ông An có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ)
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca
= 3.717.000 + 1.115.100 + 150.000 = 4.982.100 (đ)
Các khoản trích theo lương (khấu trừ vào lương):
BHXH = 3,54 x 1.050.000 x 7% = 260.190 (đ)
BHYT = 3,54 x 1.050.000 x 1,5% = 55.755 (đ )
BHTN = 3,54 x 1.050.000 x 1% = 37.170 (đ)
KPCĐ = 3,54 x 1.050.000 x 0% = 0 (đ)
Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương
= 4.982.100 - (260.190 + 55.755 + 37.170) = 4.628.985 (đ)
Đối với các nhân viên khác trong bộ phận bán hàng, tiền lương và các khoản
khác trích theo lương được tính tương tự.
Thang Long University Library
57
Biểu mẫu 2.19. Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số: 01a-LĐTL
Ban hành theo số 1 2 -BTC
ngà 2 3 2 của Bộ trưởng BT )
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1/2013
Bộ phận bán hàng
STT Họ và tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong
tháng
Quy ra công
1 2 31
Số công
hưởng lương
sản phẩm
Số công hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ việc,
ngừng việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ việc,
ngừng việc hưởng
% lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 31 32 33 34 35 36
1 Trần An 3,54 X X X 26
. .. .. .. .. .. .. ..
Cộng 278
Ngà 31 tháng 1 năm 2013
Ngƣời chấm công
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(ký, họ tên)
Lương sản phẩm: SP
Lương thời gian: X
Ốm, điều dưỡng: Ô
Thai sản: TS
Nghỉ phép: P
Nghi bù: NB
Hội nghi, học tập: H
Con ốm: CÔ
Nghỉ không lương: KL
Ngừng việc: N
Tai nạn: T
Lao động nghĩa vụ: LĐ
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
58
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán ghi bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu mẫu 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số: 02-LĐTL
Ban hành theo số 1 2 -BTC
ngà 2 3 2 của Bộ trưởng BT )
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Bộ phận bán hàng
Tháng 1 năm 2013
S
T
T
Họ và
tên
Chức vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng thực
nhận
Lương thực tế
PCTN
Tiền ăn
ca
Tổng cộng
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng NC Mức lương
1
Trần
An
Trưởng
nhóm bán
hàng
3,54 26 3.717.000 1.115.100 150.000 4.982.100 260.190 55.755 37.170 353.115 4.628.985
.. . . .. .. .. ..
Cộng 48.930.000 14.679.000 1.500.000 65.109.000 3.425.100 733.950 489.300 4.648.350 60.460.650
Ngƣời lập bảng
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Ngà 31 tháng 1 năm 2 13
Giám đốc công ty
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
59
Biểu mẫu 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ: TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 1 năm 2013
ST
T
Ghi Có
TK
Tk 334- phải trả CNV Tk 338- phải trả phải nộp khác
TK
335
Tổng cộng
Ghi Nợ
TK
Lương
Các khoản
phụ cấp
Cộng có TK
334
KPCĐ BHXH BHYT BHTN
Cộng có
TK 338
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 TK 641 48.930.000 16.179.000 65.109.000 978.600 8.318.100 1.467.900 489.300 11.253.900 76.362.900
2 TK 642 62.150.000 18.506.000 80.656.000 1.243.000 10.565.500 1.864.500 621.500 14.294.500 94.950.500
3 TK 334 0 7.775.600 1.666.200 1.110.800 10.552.600 10.552.600
Cộng 111.080.000 34.685.000 145.765.000 2.221.600 26.659.200 4.998.600 2.221.600 36.101.000 181.866.000
Ngƣời lập bảng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
60
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
Ví dụ: Ngày 23/01 công ty xuất kho dụng cụ 25 chiếc công cụ 1 phục vụ cho bộ
phận bán hàng. Người nhận Vương Đình Tấn, PXK08.
Biểu mẫu 2.22. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 08
Nợ: 641
Có: 153
Mẫu số 02 - VT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Vương Đình Tấn
Lý do xuất kho: Xuất phục vụ bộ phận bán hàng
Xuất tại kho: Kho KCC
địa chỉ (bộ phận) Bán hàng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư (SP, HH)
Mã số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 CC1 Chiếc 25 25 150.000 3.750.000
Cộng 3.750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Xuất, ngày 23 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng:
Thang Long University Library
61
Biểu mẫu 2.23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 1 năm 2013
S
T
T
Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng hoặc
ngừng sử
dụng
Tỷ lệ KH
(%) hoặc
thời gian
sử dụng
(năm)
Nơi sử dụng
TK 627 -
CPSX
chung
TK 641 -
CFBH
TK 642 -
CFQLDN
Toàn DN
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu
hao
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 I- Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 2.315.900.000 10.450.000 5.000.000 2.000.000 3.450.000
2 II- Số khấu hao tăng trong tháng 18.000.000 300.000 300.000
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng
trong tháng trƣớc
2. KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng
này
18.000.000 300.000 300.000
Máy in 1/1/2013 60 18.000.000 300.000 300.000
3 III- Số khấu hao giảm trong tháng 176.400.000 948.387 948.387
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm
trong tháng trƣớc
2. Khấu hao tính cho TSCĐ giảm
trong tháng này
176.400.000 948.387 948.387
Xe tải nhẹ 20/1/2013 72 176.400.000 948.387 948.387
IV- Số khấu hao phải trích tháng này 2.157.500.000 9.801.613 5.000.000 2.300.000 2.501.613
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
62
Hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, PXK, bảng tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ nhật ký chung và sổ cái TK641.
Biểu mẫu 2.24. Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 641
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
6411 6412 6413 6414 6417
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
. .. .. . . ..
23/01 PXK08 23/01 Xuất CCDC phục vụ bán hàng 153 3.750.000 3.750.000
. .. .. .. .. .. . .. .. ..
31/01 BPB1 31/01 Tiền lương nhân viên BPBH 334 65.109.000 65.109.000
31/01 BPB1 31/01 Các khoản trích theo lương 338 11.253.900 11.253.900
31/01 BPB3 31/01 CFKH TSCĐ dùng cho BH 214 2.300.000 2.300.000
Cộng số phát sinh x 84.412.900 76.362.900 5.750.000 2.300.000
Kết chuyển sang TK 911 911 (84.412.900)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
63
Biểu mẫu 2.25. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng
SỔ CÁI
Quyển số: 2
Tháng : 1/2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Trang: 1
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ
. . .. .
23/01 PXK08 23/01 Xuất CCDC phục vụ bán hàng 1 153 3.750.000
. .. .. . ..
31/01 BPB1 31/01 Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng 1 334 65.109.000
31/01 BPB1 31/01 Các khoản trích theo lương 1 338 11.253.900
31/01 BPB3 31/01 CFKH TSCĐ dùng cho bán hàng 2 214 2.300.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 2 911 84.412.900
31/01 Cộng phát sinh 84.412.900 84.412.900
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
64
Biểu mẫu 2.26. Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số: 01a-LĐTL
Ban hành theo số 1 2 -BTC
ngà 2 3 2 của Bộ trưởng BT )
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1/2013
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
STT Họ và tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong
tháng
Quy ra công
1 2 31
Số công
hưởng lương
sản phẩm
Sô công hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ việc,
ngừng việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ việc,
ngừng việc hưởng
% lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 31 32 33 34 35 36
1 Tô Huy 5,92 X X X 26
. . .. .. . . .
Cộng 286
Ngà 31 tháng 1 năm 2013
Ngƣời chấm công
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(ký, họ tên)
Lương sản phẩm: SP
Lương thời gian: X
Ốm, điều dưỡng: Ô
Thai sản: TS
Nghỉ phép: P
Nghi bù: NB
Hội nghi, học tập: H
Con ốm: CÔ
Nghỉ không lương: KL
Ngừng việc: N
Tai nạn: T
Lao động nghĩa vụ: LĐ
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
65
Biểu mẫu 2.27. Bảng thanh toán tiền lƣơng
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu số: 02-LĐTL
Ban hành theo số 1 2 -BTC
ngà 2 3 2 của Bộ trưởng BT )
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Tháng 1 năm 2013
S
T
T
Họ và
tên
Chức vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng thực
nhận
Lương thực tế
PCTN
Tiền ăn
ca
Tổng cộng
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng NC Mức lương
1
Vũ
Bình
Trưởng
bộ phận
quản lý
3,76 26 3.948.000 1.184.400 150.000 5.282.400 276.360 59.220 39.480 375.060 4.907.340
.. . . .. .. .. ..
Cộng 62.150.000 17.006.000 1.500.000 80.656.000 4.350.500 932.250 621.500 5.904.250 74.751.750
Ngƣời lập bảng
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Ngà 31 tháng 1 năm 2 13
Giám đốc công ty
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
66
Kế toán tiền lương đối với bộ phận quản lý doanh nghiệp tương tự như với bộ
phận bán hàng.
Kế toán công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp
Ví dụ: Ngày 25/01 công ty xuất kho dụng cụ 30 công cụ 1 phục vụ cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp. Người nhận Tống Quang Duy, PXK09.
Biểu mẫu 2.28. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ quản lý
Đơn vị: Công ty CP ALFA Việt Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 09
Nợ: 642
Có: 153
Mẫu số 02 - VT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Tống Quang Duy
Lý do xuất kho: Xuất phục vụ bộ phận quản lý
Xuất tại kho: Kho KCC
địa chỉ (bộ phận) QLDN
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư (SP, HH)
Mã số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 CC1 Chiếc 30 30 150.000 4.500.000
Cộng 4.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Xuất, ngày 25 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội, PXK, hóa đơn, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán nhập
số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh
nghiệp, sổ nhật ký chung và sổ cái TK642.
Thang Long University Library
67
Biểu mẫu 2.29. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 642
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
6421 6422 6423 6424 6427
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
. .. . . .. .. . . .
..
25/01 PXK09 25/01 Xuất CCDC phục vụ quản lý 153 4.500.000 4.500.000
. .. .. . .. .. .. ..
.
31/01 BPB1 31/01 Tiền lương nhân viên BPQLDN 334 80.656.000 80.656.000
31/01 BPB1 31/01 Các khoản trích theo lương 338 14.294.500 14.294.500
31/01 BPB3 31/01 CFKH TSCĐ dùng cho QLDN 214 2.501.613 2.501.613
Cộng số phát sinh x 103.952.113 94.950.500 6.500.000 2.501.613
Kết chuyển sang TK 911 911 (103.952.113)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
68
Biểu mẫu 2.30. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI
Quyển số: 2
Tháng : 1/2013
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Trang: 1
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/01 01/01 Số dư đầu kỳ
. . .. .. .. .. ..
25/01 PXK09 25/01 Xuất CCDC phục vụ quản lý doanh nghiệp 1 153 4.500.000
. . .. .. . . . .
31/01 BPB1 31/01 Tiền lương nhân viên BPQLDN 1 334 80.656.000
31/01 BPB1 31/01 Các khoản trích theo lương 1 338 14.294.500
31/01 BPB3 31/01 CFKH TSCĐ dùng cho quản lý DN 2 214 2.501.613
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 2 911 103.952.113
31/01 Cộng phát sinh 103.952.113 103.952.113
31/01 Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
69
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ, sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 642 kế toán ghi các bút toán kết chuyển xác định kết quả bán
hàng vào sổ cái tài khoản 911 và sổ nhật ký chung.
Biểu mẫu 2.31. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI
Tháng 1 năm 2013
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.262.050.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 855.050.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 84.412.900
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 103.952.113
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí thuế TNDN (25%) 821 54.658.747
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 421 163.976.240 163.976.240
Cộng phát sinh 1.262.050.000 1.262.050.000
Số dƣ cuối kỳ 0 0
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
70
Biểu mẫu 2.32. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang: 1
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
. .. .
10/01 0107890 10/01 Mua nhập kho lô hàng từ công ty Minh Phú 156 350.000.000
PNK04 133 35.000.000
331 385.000.000
15/01 0100876 15/01 Xuất kho bán trực tiếp 131 220.000.000
511 200.000.000
3331 200.000.000
15/01 PXK05 15/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 140.000.000
156 140.000.000
16/01 PT05 16/01 Khách hàng thanh toán tiền hàng 111 220.000.000
131 220.000.000
Cộng mang sang trang sau 1.056.005.000 1.056.005.000
Thang Long University Library
71
Trang: 2
Trang trƣớc mang sang 1.056.005.000 1.056.005.000
20/01 0112345 20/01 Mua lô hàng hóa của công ty Xuân Tiến 632 202.000.000
133 20.200.000
112 222.200.000
20/01 0109799 20/01 Bán giao tay ba cho công ty Vân Hồng 131 261.800.000
511 238.000.000
3331 23.800.000
22/01 0109815 22/01 Khách hàng trả lại số hàng kém chất lượng 531 18.900.000
3331 1.890.000
131 20.790.000
23/01 PXK08 23/01 Xuất CCDC phục vụ bán hàng 641 3.750.000
153 3.750.000
.. . . . . ..
25/01 PXK09 25/01 Xuất CCDC phục vụ quản lý doanh nghiệp 642 4.500.000
153 4.500.000
.. . . . . ..
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển ghi giảm giá vốn hàng trả lại 157 19.500.000
632 19.500.000
Cộng mang sang trang sau 5.045.000.000 5.045.000.000
72
Trang: 3
Trang trƣớc mang sang 5.045.000.000 5.045.000.000
31/01 BPB1 31/01 Lương các bộ phận 641 65.109.000
642 80.656.000
334 145.765.000
31/01 BPB1 31/01 Trích các khoản trích theo lương 641 11.253.900
642 14.294.500
334 10.552.600
338 36.101.000
31/01 BTKH 31/01 Tính và phân bổ khấu hao 641 2.300.000
642 2.501.613
627 5.000.000
214 9.801.613
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 83.500.000
531 33.450.000
532 50.050.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.262.050.000
911 1.262.050.000
Cộng mang sang trang sau 8.056.000.000 8.056.000.000
Thang Long University Library
73
Trang: 4
Trang trƣớc mang sang 8.056.000.000 8.056.000.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển GVHB và các loại chi phí 911 1.043.415.013
632 855.050.000
641 84.412.900
642 103.952.113
31/01 PKT 31/01 Xác định chi phí thuế TNDN (25%) 911 54.658.747
821 54.658.747
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển lãi lỗ 911 163.976.240
421 163.976.240
Tổng số phát sinh 9.318.050.000 9.318.050.000
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán))
74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN ALFA VIỆT NAM
3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ
phần ALFA Việt Nam
3.1.1. Ưu điểm
Có được kết quả hoạt động kinh doanh khá tốt một phần là do công ty đã có hệ
thống kế toán nói chung và kế toán bán hàng hóa nói riêng khá tốt, luôn theo dõi một
cách chặt chẽ hoạt động bán hàng hóa của công ty.
Việc sử dụng hệ thống chứng từ: nhìn chung công ty đã thực hiện tốt quy định
về hóa đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chứng từ kế toán Nhà nước ban hành
và nội dung các hoạt động kinh tế cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó,
công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ phù hợp,
quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế vào từng biểu mẫu chứng từ
kế toán cụ thể. Các chứng từ ban đầu này sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
mới được sử dụng làm căn cứ để ghi Sổ chi tiết và Sổ cái. Quá trình lập và luân
chuyển chứng từ đã đảm bảo cho công tác kế toán của công ty được thực hiện
một cách kịp thời, chính xác.
Về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy quản lý: Cơ chế thị trường thay đổi cũng là lúc công ty gặp
nhiều khó khăn về vốn, thị trường nhưng với sự thay đổi quy cách quản lý,
công ty đã tổ chức bộ máy theo hình thức tập trung, gọn nhẹ, chặt chẽ, rõ ràng
và có hiệu quả.
Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty với cơ cấu gọn nhẹ,
được sắp xếp phù hợp với yêu cầu hạch toán cũng như trình độ nghiệp vụ của
từng người, kế toán viên được phân công nhiệm vụ cụ thể, khoa học; có kinh
nghiệm và trách nhiệm với công việc được giao. Công tác kế toán được phân
công một cách rõ ràng, cụ thể đã phát huy được tính chủ động sáng tạo cũng
như tinh thần trách nhiệm và sự thành thạo trong công việc mỗi người. Cùng
với mạng lưới kế toán được tổ chức phù hợp theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tán đã đảm bảo cho bộ máy vận hành một cách đồng bộ, mặt khác đảm
bảo tính chủ động cho các đơn vị trực thuộc sau này trong quá trình mở rộng
hoạt động.
Thang Long University Library
75
Về hệ thống sổ sách kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ
Nhật ký chung là hình thức theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế
toán tài chính. Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp
thông tin cho các bộ phận liên quan.
Về phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp thực tế đích
danh. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán;
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem
bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được
phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Mặt khác, phương pháp này rất phù
hợp với công ty khi đáp ứng được đầy đủ các đòi hỏi về điều kiện áp dụng như
doanh nghiệp kinh doanh phải có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được.
Về việc áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting: với việc áp dụng phần
mềm kế toán Fast Accounting cùng hệ thống máy tính vào việc ghi chép sổ
sách đã đảm bảo được các thông tin kế toán được cung cấp một cách nhanh
chóng và chính xác, tiện cho công việc kiểm tra đối chiếu khi có yêu cầu. Công
việc ghi chép diễn ra nhanh, dễ kiểm tra, dễ theo dõi và không cần sử dụng
nhiều loại sổ dẫn đến hạn chế được chi phí bảo quản lưu giữ sổ sách. Đồng thời
giúp cho khối lượng công việc ghi sổ thủ công của kế toán viên được tinh giảm
tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán. Từ đó kế toán có thời
gian để xử lý các tình huống nghiệp vụ được nhanh hơn, thông tin kế toán cũng
được cập nhật chuẩn xác hơn, góp phần giúp công ty đưa ra các quyết định tài
chính nhanh chóng và chính xác.
3.1.2. Hạn chế
Mặc dù tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bàn hàng của công
ty có nhiều ưu điểm, phù hợp với sự phát triển của công nghệ, hiện đại hoá trong công
tác quản lý nhưng vẫn còn một số hạn chế sau:
Chưa áp dụng các chính sách tín dụng: trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên
thị trường hiện nay, việc áp dụng linh hoạt các chính sách bán hàng là rất quan
trọng. Mục tiêu hàng đầu của công ty là lợi nhuận, muốn thế cần phải đạt được
doanh thu cao và chi phí thấp mà cách tốt nhất là phải vừa đáp ứng tốt về chất
lượng, vừa có giá cả phải chăng đồng thời phải tìm cách tăng doanh số bán
hàng bằng chính sách quay vòng vốn tốt, mà tiêu biểu là tìm cách tăng thời gian
thanh toán với nhà cung cấp và giảm thời gian thu hồi khoản nợ khách hàng.
Tuy nhiên, trong quá trình bán hàng công ty chưa áp dụng được các chính sách
nhằm kiểm soát và rút ngắn thời gian thu nợ khách hàng.
76
Chưa trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho: công ty cổ phần ALFA
Việt Nam là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì
công ty phải mua hàng hóa nhập kho rồi sau đó mới đem tiêu thụ, điều này
không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho, tuy nhiên kế
toán công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Vấn đề khen thưởng, đãi ngộ công nhân viên kém: để làm nên thành công của
công ty cần có đội ngũ kế toán nói riêng và cán bộ, nhân viên nói chung với
năng lực giỏi, tích cực và trung thành, cống hiến hết mình cho công ty. Tuy
nhiên, qua tìm hiểu em thấy công ty rất hạn chế trong việc áp dụng các chính
sách khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên, không đảm bảo được nhiều quyền
lợi cho người lao động.
Không trích khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi: do đặc điểm kinh doanh của
Công ty có một số khách trả chậm với số lượng tiền khá lớn nhưng Công ty
không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng
không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả bán hàng.
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thiết phải được hoàn thiện
hơn trong cơ chế quản lý kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện
nay khi sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng, tự hoàn thiện mình để đứng vững
trên thị trường.
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo
được các yêu cầu sau:
Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng một cách
trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi
cũng như công tác kiểm tra.
Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Việc phản ánh một
cách kịp thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ
quan chức năng: đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các
khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nước; đối với ngân hàng – giúp cho việc thu
hồi vốn và lãi; quan trọng là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc
đưa ra phương hướng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Thang Long University Library
77
Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc biệt
quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn liên doanh, liên
kết.
Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực khả thi. Bất kỳ một doanh nghiệp
nào dù là tư nhân hay nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi
phí, thu lợi nhuận cao, phát triển công ty ngày càng vững mạnh.
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hạch toán là một công cụ quan trọng trong phục vụ việc điều hành và quản lý nền
kinh tế quốc dân, điều hành quản lý các hoạt động trong các đơn vị kinh doanh. Xuất
phát từ vai trò quan trọng đó, yêu cầu cần thiết đặt ra phải tổ chức một cách khoa học
và hợp lý công tác hạch toán kế toán.
Hoàn thiện kế toán bán hàng là một tất yếu đối với các doanh nghiệp nói chung
và đối với công ty cổ phần ALFA Việt Nam nói riêng. Trước khi tiến hành hoàn thiện
công tác kế toán ta phải đề ra các giải pháp hoàn thiện cụ thể. Các giải pháp hoàn thiện
phải đảm bảo một số nguyên tắc sau đây:
Hoàn thiện phải phù hợp với chính sách, chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà
nước.
Hoàn thiện phải phù hợp với các đặc điểm hàng hóa và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của Công ty. Công ty có thể áp dụng quyết định vào thực tiễn một
cách linh hoạt, sáng tạo song vẫn phải đảm bảo phản ánh chính xác và thuận
tiện.
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng phải đặt trong mối quan hệ với các phần
hành kế toán khác để công tác kế toán của toàn Công ty luôn có sự thống nhất,
hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
Hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Tiết
kiệm trong việc sử dụng chi phí, hệ thống nhân sự nhưng phải hiệu quả trong
việc sử dụng nhân lực và hiệu quả trong kinh doanh. Mặt khác, hoàn thiện phải
mang tính kịp thời, tránh gây thiệt hại không đáng có cho Công ty khi chưa có
sự hoàn thiện.
Để thực hiện tốt việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng các kế toán viên cần có
trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất
kỹ thuật cần phải được đổi mới đáp ứng với trình độ phát triển kỹ thuật hiện nay.
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ALFA Việt Nam
78
Về việc áp dụng các chính sách tín dụng
Để tăng doanh số bán hàng, công ty cần có chính sách quay vòng vốn tốt. Mà
cách tốt nhất là rút ngắn thời gian thu hồi nợ của khách hàng. Công ty nên có các chính
sách tín dụng nới lỏng hoặc thắt chặt tùy vào tình hình kinh doanh và mức độ thân
thiết với khách hàng. Với các khách hàng mới công ty nên sử dụng chính sách tín dụng
thắt chặt với thời hạn chiết khấu rõ ràng để rút ngắn thời gian quay vòng vốn. Còn với
các khách hàng lâu năm, công ty vẫn nên sử dụng chính sách tín dụng nới lỏng có thời
hạn thu tiền rõ ràng để không bị kéo dài thời gian thu nợ khách hàng nhưng vẫn duy trì
được mối quan hệ tốt với các bạn hàng quen, tạo điều kiện để ký kết thêm các hợp
đồng sau này.
Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Do mặt hàng của công ty phần lớn là đồ công nghệ, điện tửcó giá trị lớn nên để
lâu trong kho có thể giảm giá trị, hạn chế thời gian bảo hành của hãng nên phải bán
giảm giá, hòa vốn để nhanh chóng quay vòng vốn, trong khi không thể tăng giá bán
trong nước được vì có thể làm giảm sức cạnh tranh của công ty với các doanh nghiệp
đối thủ. Nguy cơ không thu được lãi thậm chí thua lỗ là có thể xảy ra.
Tuy nhiên, hiện nay tại công ty lại không có các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho. Do đó để phản ánh chính xác giá trị thực tế của hàng tồn kho trên bảng cân
đối kế toán, công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Theo đó công thức tính như sau:
Mức dự phòng cần
lập năm tới cho
hàng tồn kho i
=
Số lượng
hàng tồn kho
i cuối niên độ
*
Giá ghi
trên sổ
kế toán
-
Giá trị thuần
có thể thực
hiện được
Phương pháp hạch toán như sau:
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng.
Số phải lập năm nay > số đã lập năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập
thêm:
Nợ TK 632 Số chênh lệch phải lập thêm
Có TK 159
Số phải lập năm nay < số đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn
nhập:
Thang Long University Library
79
Nợ TK 159 Số chênh lệch phải hoàn nhập
Có TK 632
Về vấn đề đãi ngộ cán bộ công nhân viên
Để có được lòng trung thành và sự tận tụy, cống hiến hết mình vì sự phát triển
của công ty của cán bộ công nhân viên đòi hỏi ban lãnh đạo cần có sự đãi ngộ, khuyến
khích cán bộ công nhân viên phát triển năng lực, làm việc hiệu quả. Bên cạnh việc áp
dụng các chính sách về lương, thưởngcông ty cần tổ chức tập huấn, nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên môn cho kế toán viên nói riêng và cán bộ công nhân viên nói
chung; thực hiện chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động làm thêm giờ ngoài
việc đảm bảo cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra cần luôn đảm
bảo cho cán bộ công nhân viên hưởng chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ
phúc lợi sau khi nghỉ hưu, về mất sức theo đúng quy định của Nhà nước. Với các cán
bộ có kinh nghiệm lâu năm công ty nên có chính sách đãi ngộ, khen thưởng đặc biệt để
họ ngày càng gắn bó và cống hiến lâu dài cho Tổng công ty. Công ty cũng nên có
những phần thưởng xứng đáng cho những cán bộ công nhân viên có thành tích cao
trong công tác, nhằm khích lệ cán bộ công nhiên viên và thúc đẩy nhân viên cống hiến
cho Công ty nhiều hơn nữa. Bên cạnh đó tình hình sức khỏe của cán bộ công nhân
viên cũng cần được quan tâm, hàng quý cho tổ chức khám sức khỏe định kì, khuyến
khích các hoạt động thể dục thể thao...
Về việc tiến hành trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Do phương thức bán hàng thực tế tại Công ty có nhiều trường hợp khách hàng
chịu tiền hàng. Bên cạnh đó, đôi khi việc thu tiền hàng gặp khó khăn và tình trạng này
làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty
nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù
hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Để tính toán mức dự phòng phải thu khó đòi, Công ty cần đánh giá khả năng
thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm, trên cơ sở số thực nợ và tỷ lệ
có khả năng khó đòi để tính ra mức dự phòng nợ thất thu. Trong tương lai, lãnh đạo
công ty nên xem xét việc lập dự phòng phải thu khó đòi với các khoản nợ phải thu.
Nếu không đòi được thì công ty đã có sẵn nguồn tài chính để bù đắp mà không làm
ảnh hưởng gì đến vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
Hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi theo công thức:
80
Cuối năm N căn cứ vào mức dự phòng nợ phải thu khó đòi đã tính toán:
Nợ TK 642 Tính vào chi phí doanh nghiệp
Có TK 139
Sang năm thứ N +1 nếu khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không đòi được, cấp
trên cho phép xử lý xoá sổ:
Nợ TK 139 : Trừ vào nguồn dự phòng
Nợ TK 642 : Số vượt so với nguồn dự phòng
Có TK 131, 136, 138 : Số nợ đã xử lý
Đồng thời ghi nợ TK 004: Số nợ đã xoá sổ
Cuối năm N +1 căn cứ vào mức dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập cuối
năm N+1, nếu:
Số dự phòng cần trích lập cuối năm N+1 > số dự phòng còn lại cuối năm N
(chưa dùng hết), kế toán ghi:
Nợ TK 642 Phần chênh lệch thiếu
Có TK 139
Trường hợp ngược lại:
Nợ TK 139 Phần chênh lệch thừa
Có TK 642
Các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý, nếu đòi được:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi Có TK 004: Số đã đòi nợ.
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi ở TK 139 “Dự phòng phải
thu khó đòi”.
Mức dự phòng nợ
phải thu khó đòi cần
trích lập cuối niên độ
Số dư bình quân nợ
phải thu ở tháng
cuối niên độ
Tỷ lệ thất thu
ước tính
= x
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Bán hàng có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt
là trong ngành kinh doanh thương mại bán hàng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một phương pháp quản lý tài
chính trong doanh nghiệp, là một công việc phức tạp và lâu dài.
Trong thời gian nghiên cứu và thực tế tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam em đã
đi sâu nghiên cứu một vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận của tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó góp phần làm sáng tỏ hơn những tồn tại
trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phương hướng hoàn
thiện. Đó là quá trình nghiên cứu được trình bày ở trên cơ sở lý luận cơ bản và được
vận dụng vào thực tế ở Công ty. Các nhận xét này mong góp một phần nhỏ vào hoàn
thiện công tác của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam, được tìm hiểu về
công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng của Công ty, với sự giúp đỡ
tận tình của các phòng ban trong Công ty, em đã cố gắng hoàn thiện bài viết của mình
và phản ánh đầy đủ, trung thực nhất những gì tìm hiểu được về kế toán bán hàng tại
Công ty. Do điều kiện thời gian cũng như trình độ kiến thức còn hạn chế, bước đầu áp
dụng lý luận vào thực tiễn còn nhiều bỡ ngỡ, nên bài viết này không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn cũng như các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô Đào Diệu Hằng và các cô chú anh chị
phòng kế toán tại Công ty cổ phần ALFA Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Đặng Thị Loan (2004), “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”,
Xuất bản lần 4, Nhà xuất bản thống kê.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2007), “Kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà
xuất bản thống kê.
3. Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), “Kế toán chi phí”, Trường
Đại học kinh tế TP HCM, Nhà xuất bản thống kê.
4. Tài liệu của Công ty cổ phần ALFA Việt Nam
5. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính.
6. Một số luận văn trên thư viên trường Đại học Thăng Long.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18745_8824.pdf