Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với
nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức
khó khăn. Nhưng chính sự biến động này của nền kinh tế đã giúp nhiều doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả.
Việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng
hóa của mình một cách có hiệu quả hơn, đồng thời nó giúp cho doanh nghiệp có thể
quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình, đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.
Nhận thức được điều đó công ty Cổ phần ình n đang có những quan tâm đến
khâu quản lý kinh doanh và công tác kế toán bán hàng nói chung, công tác bán hàng
và xác đinh kết quả bán hàng nói riêng với hi vọng sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý càng
cao. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã bước đầu tiếp cận công tác kế toán của
công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên cứu về công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của công ty khá toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số
vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần ình n” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
của mình. Trong bài khóa luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Bình An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54
Biểu 2.21. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán thiết bị PCCC
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 06 năm 2013
Tên hàng hóa: Thiết bị PCCC
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng hóa Số lƣợng Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
Đầu báo khói quang 1.402 247.800.000
Đầu báo khói nhiệt gia tăng 500 89.650.120
Đầu báo khói beam 442 79.875.000
..
Tổng cộng 2.980 839.700.112
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
55
Biểu 2.22. Sổ chi tiết hàng hóa gửi bán
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA GỬI BÁN
Tháng 06 năm 2013
Tên kho: KHH Tài khoản: 157
Tên hàng hóa: Đầu báo khói quang Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ
05/06 PXK12 05/06
Xuất hàng gửi bán cho nhà máy
CANON
156 180.000 350 63.000.000
17/06 PXK48 17/06
Xuất gửi bán cho công ty TNHH Hằng
Thuần
156 180.000 50 9.000.000
20/06 PXK12 20/06
Nhà máy C NON chấp nhận lô hàng
gửi bán
632 180.000 350 63.000.000
20/06 PXK78 20/06 Xuất hàng gửi bán cho nhà máy Tenma 156 176.672,13 244 43.840.000
23/06 PXK48 23/06
Công ty TNHH Hằng Thuần chấp nhận
lô hàng gửi bán
632 180.000 50 9.000.000
23/06 PXK78 20/06
Nhà máy Tenma chấp nhận lô hàng gửi
bán
632 176,672,13 244 43.840.000
Cộng phát sinh 644 115.84.000 644 115.84.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo có,...kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính. Từ đó máy vi tính sẽ tự cập nhập số
liệu vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng (biểu 2.23), bảng tổng hợp doanh thu thiết bị PCCC (biểu 2.24), bảng tổng hợp doanh thu (biểu
2.25), sổ chi tiết thanh toán với người mua (biểu 2.26).
Thang Long University Library
56
Biểu 2.23. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ:218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 06 năm 2013
Tên hàng hóa: Đầu báo khói quang
Tài khoản: 511 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giả
trừ
SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 521
03/06 HĐ0000007 03/06 Xuất bán cho khách sạn Nikito 131 200 285.000 57.000.000
08/06 HĐ0000024 08/06 Xuất bán cho công ty Honda 112 200 285.000 57.000.000
09/06 HĐ0000025 09/06 Xuất kho bán cho khách l 111 02 297.120 594.240
20/06 HĐ0000099 20/06 Nhà máy C NON chấp nhận lô hàng gửi bán 131 350 285.000 99.750.000
22/06 HĐ0000100 22/06 án cho khách l 111 06 294.420 1.766.520
23/06 HĐ0000118 23/06 Công ty Hằng Thuần chấp nhận lô hàng gửi
bán
112 50 285.000 14.250.000
23/06 HĐ0000119 23/06 Công ty Tenma chấp nhận lô hàng gửi bán 131 244 281.270 68.626.708
23/06 HĐ0010223 23/06 Công ty Honda VN trả lại hàng 5212 10 285.000 2.850.000
24/06 HĐ0013406 24/06 Chiết khấu thương mại 5211 3.431.494
25/06 HĐ0000127 25/06 Xuất bán cho nhà máy Panasonic 131 250 281.270 70.317.500
27/06 HĐ0000134 27/06 Xuất bán cho nhà máy Tenma 131 100 281.270 28.127.000
Cộng phát sinh X 397.431.968 6.281.494
Doanh thu thuần X 391.150.474
Kết chuyển sang TK 911 911 (391.150.474)
57
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Biểu 2.24. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ:218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Thiết bị PCCC
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
Doanh thu phát sinh
trong kỳ
Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
1 Đầu báo khói quang 1.402 397.431.968 391.150.474 247.800.000 143.350.474
2 Đầu báo khói nhiệt gia tăng 500 150.799.120 149.943.670 89.650.120 60.293.550
3 Đầu báo khói beam 442 98.544.215 96.406.715 79.875.000 16.537.715
Tổng cộng 2.980 1.186.345.150 1.146.192.700 839.700.112 306.492.588
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
58
Biểu 2.25. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ:218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
Doanh thu phát sinh
trong kỳ
Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
1 Thiết bị PCCC 2.980 1.186.345.150 1.146.192.700 839.700.112 306.492.588
2 Thiết bị trong HT N 987 1.100.247.250 1.100.247.250 1.012.856.540 87.390.710
3 Thiết bị chống sét 85 872.100.000 857.890.345 854.953.125 17.146.875
4 Thiết bị tin học VP 27 258.120.250 258.120.250 228.156.432 29.963.818
5 Thiết bị đo lường 15 64.177.500 64.177.500 56.234.150 7.943.350
Tổng cộng 4.094 3.480.990.150 3.426.628.045 2.991.900.359 448.937.341
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
59
Biểu 2.26. Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ:218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tháng 6 năm 2013
Đối tượng: Nhà máy Tenma
Tài khoản: 131 Đơn vị tính: Đồng
Ngay
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
SH NT
Nợ Có Nợ Có
Dƣ đầu kỳ 15.000.000
.. ..
23/06 HĐ0000119 23/06 Hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ 511 68.629.880
3331 6.862.988
23/06 GBC12 23/06 Nhà máy Tenma hưởng chiết khấu thanh toán 1% 112 74.737.939,32
BBCK 635 754.928,68
24/06 HĐ0013406 24/06 Nhà máy Tenma hưởng chiết khấu thương mại 5% 5211 3.431.494
3331 343.149,4
27/06 HĐ0000134 27/06 Xuất kho bán trực tiếp cho nhà máy Tenma 511 28.127.000
3331 2.812.700
Cộng X 142.150.000 96.898.622
Dƣ cuối kỳ X 60.251.378
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Căn cứ vào các chứng từ số liệu cụ thể kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung (biểu 2.41). Do sổ nhật ký
chung minh hoạ cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty nên em xin phép để Sổ Nhật ký chung ở phần phụ lục để tiện theo
dõi. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ cái các TK 156 (biểu 2.27), TK 157 (biểu 2.28), TK 632
(biểu 2.29), TK 511 (biểu 2.30), TK 521 (biểu 2.31)
Thang Long University Library
60
Biểu 2.27. Sổ cái TK 156
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:156 – Hàng hóa
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Tồn đầu kỳ 376.580.965
... ... ... ... ... ... ...
02/06 PNK01 02/06 Nhập mua đầu báo khói quang 01 331 180.000.000
03/06 PXK05 03/06 án đầu báo khói quang cho khách sạn Nikito 01 632 35.100.000
... ...
08/06 PXK26 08/06 án đầu báo khói quang cho công ty Honda VN 632 36.000.000
09/06 PXK27 09/06 án đầu báo khói cho khách l Nguyễn n 02 632 360.000
14/06 PNK10 14/06
Nhập mua đầu báo khói quang HONG CHANG
(Đài Loan)
03 331 70.000.000
... ...
20/06 PXK78 20/06 Xuất hàng gửi bán cho nhà máy Tenma 04 157 43.840.000
22/06 PXK79 22/06 án đầu báo khói quang cho khách l Lê Tâm 04 632 1.050.000
23/06 PNK20 23/06 Giá vốn hàng trả lại 04 632 1.800.000
.............................. ................. ................
Cộng phát sinh X 2.895.039.234 2.991.900.359
Dƣ cuối kỳ X 279.719.840
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
61
Biểu 2.28. Sổ cái TK 157
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:157 – Hàng hóa gửi bán
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Tồn đầu kỳ X
... ... ... ... ... ... ...
05/06 PXK12 05/06 Xuất đầu báo khói quang gửi bán cho nhà máy C NON 01 156 63.000.000
.... ...
17/06 PXK48 17/06 Xuất hàng gửi bán cho công ty TNHH Hằng Thuần 03 156 9.000.000
20/06 PXK78 20/06 Xuất hàng gửi bán cho nhà máy Tenma 03 156 43.840.000
20/06 PXK12 20/06 Nhà máy C NON chấp nhận lô hàng gửi bán 03 632 63.000.000
.... ...
23/06 PXK48 23/06 Công ty Hằng Thuần chấp nhận lô hàng gửi bán 04 632 9.000.000
23/06 PXK78 20/06 Nhà máy Tenma chấp nhận lô hàng gửi bán 04 632 43.840.000
.... ...
Cộng phát sinh X 686.750.150 689.750.150
Dƣ cuối kỳ X 0
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
62
Biểu 2.29. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ X
.... ...
06/06 PXK13 06/06 Giá vốn đầu báo khói nhiệt gia tăng 01 156 89.650.000
08/06 PXK26 08/06 Giá vốn đầu báo khói quang 02 156 36.000.000
09/06 PXK27 09/06 Giá vốn đầu báo khói quang 02 156 360.000
.... ...
11/06 PXK42 11/06 Giá vốn đầu báo khói beam 02 156 79.875.000
... ...
22/06 PXK79 22/06 Giá vốn đầu báo khói quang 03 156 1.050.000
23/06 PXK48 23/06 Giá vốn đầu báo khói quang 04 157 9.000.000
23/06 PXK78 20/06 Giá vốn đầu báo khói quang 04 157 43.840.000
23/06 PNK20 23/06 Giá vốn đầu báo khói quang trả lại 04 156 1.800.000
.... ...
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển giá vốn 911 2.991.900.359
Cộng phát sinh X 2.991.900.359 2.991.900.359
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán
63
Biểu 2.30. Sổ cái TK 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ X
.... ...
03/06 HĐ0000007 03/06 Xuất kho bán trực tiếp cho khách sạn Nikito 01 131 57.000.000
....
08/06
HĐ0000024
GBC05
08/06 Xuất bán trực tiếp cho công ty Honda VN 02 112 57.000.000
09/06
HĐ0000025
PT03
09/06 Xuất bán trực tiếp cho khách l 02 111 594.240
...
23/06 HĐ0000119 23/06 Nhà máy Tenma chấp nhận lô hàng gửi bán 04 131 68.629.880
30/06 PKT 30/06 Công ty Honda VN trả lại hàng 05 5212 2.850.000
30/06 PKT 30/06 Chiết khấu thương mại 05 5211 3.431.494
.... ...
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần 05 911 3.426.628.045
Cộng phát sinh X 3.426.628.045 3.426.628.045
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
64
Biểu 2.31. Sổ cái TK 521
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 521 – Giảm trừ doanh thu
Tháng 06 năm 2013
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ X
.... ...
09/06 HĐ0010045 09/06 Công ty phú lợi trả lại hàng bán 02 131 855.450
.... ...
14/06 HĐ0013396 14/06 Chiết khấu thương mại 03 112 2.137.500
.... ...
23/06 HĐ0000120 23/06 Công ty Lam Sơn trả lại hàng bán 04 131 2.850.000
24/06 HĐ0013406 24/06 Chiết khấu thương mại 04 131 3.431.494
.... ...
30/06 PKT 30/06 K/c sang TK 511 05 511 54.362.325
Cộng phát sinh X 54.362.325 54.362.325
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
65
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An
2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ
công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. ao gồm
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí nhân viên (chi phí tiền lương, tiền công )
- Chi phí vận chuyển
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác...
Kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi
phí quản lý kinh doanh, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642.
- Chi phí khấu hao
Tại công ty Cổ phần ình n, chi phí khấu hao TSCĐ được phân bổ vào TK 642. Tài
sản cố định của công ty bao gồm: Văn phòng, máy điều hòa, máy in... Công ty áp dụng
phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao =
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng
Cuối tháng, kế toán sẽ lập bảng tính và phân bổ TSCĐ cho tháng đó. Dựa vào
bảng số liệu này kế toán sẽ tổng hợp lại số liệu lần nữa vào sổ nhật ký chung sau đó sẽ
vào sổ cái TK 214 và TK 642.
Danh mục TSCĐ đầu kỳ và phát sinh trong kỳ
TT
Mã
TS
Tên
tài
sản
Nguyên giá Giá trị CL
Giá trị
KH kỳ
Ngày tăng
TS
Ngày
tính KH
Ngày
giảm
Số kỳ
khấu
hao
1 TS01 Dàn
máy
VT
52.567.200 52.567.200 876.120 15/12/2009 1/1/2010 60
2 TS02 Máy
copy
26.000.000 26.000.000 433.333 15/12/2009 1/1/2010 60
4 TS04 Văn
phòng
1.440.000.000 1.332.000.000 6.000.000 1/7/2008 1/7/2008 240
3 TS03 Điều
hòa
17.846.500 17.567.058 279.442 1/6/2013 1/6/2013 60
Ngày 1/6/2013, công ty mua mới máy điều hòa phục vụ cho bộ phận văn phòng
với nguyên giá là 17.846.500, thời gián sử dụng ước tính 5 năm.
Khấu hao của máy điều hòa trong tháng 6 được tính như sau:
Khấu hao
1 tháng
=
Nguyên giá
=
17.846.500
= 297.442
Thời gian sử dụng 5 x 12
Thang Long University Library
66
Biểu 2.32. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng
hoặc
ngừng sử
dụng
Số kỳ
khấu
hao
(tháng)
Nguyên
giá TSCĐ
Số khấu
hao
TK 642
I. Số khấu hao đã
trích tháng trƣớc
7.309.453 7.309.453
II. Số khấu hao tăng
trong tháng (II=1+2)
279.442 279.442
Máy điều hòa (TS03) 1/6/2013 60 17.846.500 279.442 279.442
III. Số khấu hao giảm
trong tháng
IV. Số khâu hao phải
trích trong tháng
(IV=I+II+III)
7.588.895 7.588.895
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
- Chi phí tiền lương, tiền công
Chi phí tiền lương, tiền công của nhân viên trong công ty là chi phí lương của
người lao động, nhân viên quản lý doanh nghiệp. ao gồm tiền lương tối thiểu và tiền
phụ cấp như ăn trưa, điện thoại, phụ cấp trách nhiệm, đi lại, tàu xe... và các khoản trích
theo lương. Ngoài tiền lương chính, công ty còn có chế độ khen thưởng cho nhân viên
có thành tích tốt trong công việc. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiến
hành tính tiền lương cho nhân viên. Dựa vào những số liệu bảng tính lương kế toán
tiến hàng lập bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương trong tháng đó. Các khoản
trích theo lương bao gồm HXH, HYT, HTN, KPCĐ.
Trích vào chi phí doanh nghiệp:
BHXH: 17%/tổng lương cơ bản
BHYT: 3%/ tổng lương cơ bản
KPCĐ: 2%/ tổng lương cơ bản
BHTN: 1% / tổng lương cơ bản
67
Trừ vào lương nhân viên:
HXH: 7%/ tổng lương cơ bản
HYT: 1,5%/ tổng lương cơ bản
HTN: 1%/ tổng lương cơ bản
+ Kế toán tính lương phải trả cho nhân viên như sau:
Lương được tính theo số ngày công của nhân viên. Số ngày công đủ 1 tháng là
26 ngày.
Lương cơ bản = (1.150.000 * hệ số lương) * số ngày công/26
Các khoản phụ cấp = phụ cấp trách nhiệm + ăn trưa + liên lạc
Tiền phụ cấp trách nhiệm = hế số phụ cấp trách nhiệm * lương cơ bản
Ăn trưa = 25.000 * số ngày công
Liên lạc tùy thuộc vào công việc của từng người
Tổng lương = lương thời gian + phụ cấp
Ví dụ: Cách tính lương của kế toán viên Triệu Thị Lan như sau:
Trong tháng 6 số ngày công của chị Triệu Thị Lan là 26 ngày, được hưởng phụ
cấp điện thoại 200.000 đồng
Lương cơ bản = (1.150.000 * 2,67)*26 /26 = 3.070.500
Tiền phụ cấp trách nhiệm = 3.070.500 * 0,3 = 921.150
Tiền ăn trưa = 25.000 * 26 = 650.000
Tổng lương = 3.070.500 + 921.150 + 625.000 + 200.000 = 4.816.650
BHXH = 3.070.500* 7% = 214.935
BHYT = 3.070.500* 1,5% = 46.058
BHTN = 3.070.500* 1% = 30.705
Tổng các khoản giảm trừ = 214.935 + 46.058 + 30.705 = 291.698
Thực lĩnh = 4.816.650 – 291.698 = 4.524.952
Thang Long University Library
68
Biểu 2.33. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
Mẫu số : S02 – DN ( an hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- TC ngày
14/09/2006 của ộ trưởng TC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 06 Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Họ tên CV LCB HSL NC
SP
C
PC trách
nhiệm
PC điện
thoại
Ăn trƣa Tổng lƣơng BHXH BHYT BHTN
Tổng các
khoản
giảm trừ
Thực lĩnh
Nguyễn
Hùng
TP 3.450.000 3,00 24 0,4 1.380.000 300.000 600.000 5.730.000 241.500 51.750 34.500 327.750 5.402.250
Triệu
Thị Lan
KTV 3.070.500 2,67 25 0,3 921.150 200.000 625.000 4.816.650 214.935 46.058 30.705 291.698 4.524.952
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Lý Văn
Hàn
TT 3.450.000 3,00 25 0,4 1.380.000 300.000 625.000 5.755.000 241.500 51.750 34.500 327.750 5.427.250
Trần Lan NV 2.691.000 2.34 26 0,2 807.300 250.000 650.000 4.398.300 188.370 40.365 26.910 255.645 3.873.555
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng 96.750.325 12.570.300 3.150.000 6.588.900 119.059.525 6.772.523 1.451.255 967.503 9.191.281 109.868.244
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
69
Biểu 2.34. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 06 năm 2013
Ghi có
TK
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ
TK
lƣơng
Phụ cấp
Cộng có
TK 334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
TK 642 96.750.325 22.309.200 119.059.525 1.935.007 16.447.555 2.902.510 967.503 22.252.575 141.312.100
TK 334 6.772.523 1.451.255 967.503 9.191.281 9.191.281
Cộng 96.750.325 22.309.200 119.059.525 1.935.007 23.220.078 4.353.765 1.935.007 31.443.856 150.503.381
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
70
- Chi phí vận chuyển
Ngày 23 tháng 6 Công ty vận tải Thành Danh vận chuyển lô hàng gửi bán đến
máy Tenma. Khi nhà máy Tenma chấp nhận lô hàng gửi bán và ký vào biên bản nhận
hàng và giao cho công ty bận tải Thành Danh. Công ty vận tải Thành Danh xuất hóa
đơn GTGT (biểu 2.35) và bàn giao biên bản đã nhận hàng của nhà máy Tenma cho
công ty cổ phần ình n, căn cứ vào hóa đơn GTGT của công ty vận tải Thành Danh
kế toán lập phiếu chi (biểu 2.36).
Biểu 2.35. Hóa đơn GTGT vận chuyển
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TD/14P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0001560
Ngày 23 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THÀNH DANH
Mã số thuế:
Địa chỉ: P Liễu giai-Q. a Đình-Hà Nội
Số tài khoản: 1240202003320 – Ngân hàng NN & PTNT – Hà Nội
Điện thoại:04.36423235 – Fax: 04.3642336
Tên đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 219 Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
Số tài khoản: 0011000386
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Cước vận chuyển đến
nhà máy C NON
Kg 244 4.213 1.027.972
Cộng tiền hàng 1.027.972
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 102.797,2
Tổng cộng tiền thanh toán 1.130.769,2
Số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm ba mươi nghìn bẩy trăm sáu mươi chín phẩy hai đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
0 1 0 1 2 5 2 2 6 8
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
0 1 0 5 9 2 4 2
71
Biểu 2.36. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của ộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 06 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 50
Nợ TK: 642,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH vận tải Thành Danh
Địa chỉ: P Liễu giai-Q. a Đình-Hà Nội
Lý do chi: Chi vận chuyển hàng hóa
Số tiền: 1.130.769,2
Viết bằng chữ: Một triệu một trăm ba mươi nghìn bẩy trăm sáu mươi chín phẩy hai
đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2013
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong tháng tại công ty như chi phí sửa
chữa máy móc thiết bị, chi phí giao dịch quảng cáo, tiền điện thoại, tiền nước, dịch vụ
khác.
Ngày 12/06/2013, công ty thanh hóa đơn dịch vụ viễn thông bằng tiền mặt. Căn cứ
vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) biểu (2.37) và kế toán lập phiếu chi tương tự
như phiếu chi của chi phí vận chuyển
Thang Long University Library
72
Biểu 2.37. Hóa đơn GTGT dịch vụ
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT3/001 VT01
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Ký hiệu: /13P
Liên 2 giao khách hàng (Customer) Số: 2289650
Mã số thuế:
Viễn thông (telecommunication): Hà Nội – 75 Định Tiên Hoàng
Tên khách hàng: Cty Cổ phần ình n MST:
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Q.Hai Trưng
Số điện thoại:.......................................Mã số(code): JT09567 /TH 022 – 00 : 17
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Dịch vụ sử dụng cước T3/2013 Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1
2
3
4
Các khoản chịu thuế
Các khoản không chịu thuế và thu khác
Khuyến mại (không thu tiền)
Các khoản truy thu, giảm trừ
4.100.000
Cộng tiền dịch vụ (total) ( ) = (1+2-3+4): 4.100.000
Thuế suất GTGT (VAT):10%x(1-3) Tiền thuế GTGT (V T amount) ( ): 410.000
Tổng cộng tiền thanh toán (C) = (A+B): 4.510.000
Số tiền bằng chữ: ốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn.
Ngày 11 tháng 06 năm 2013 Ngày 11 tháng 06 năm 2013
Khách hàng Nhân viên giao dịch ký
Chữ ký Chữ ký
0 1 0 0 6 8 6 2 2 3
0 1 0 1 2 5 2 2 6 8
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
73
Biểu 2.38. Sổ chi phí
SỔ CHI PHÍ
Tháng 06 năm 2013
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Thành tiền
SH NT
.
11/06 PC14 11/06 Chi thanh toán tiền điện thoại 111 4.100.000
12/06 PC15 12/06 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 4.090.915
15/06 PC29 15/06 Chi thanh toán tiền nước 111 1.068.000
17/06 PC30 17/06 Chi thanh toán tiền điện 111 1.386.360
23/06 PC50 23/06 Thanh toán chi phí vận chuyển 111 1.027.972
30/09 BPBKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 7.309.453
30/09 BPBTL 30/09 Thanh toán lương 334 119.059.525
30/09 BPBTL 30/09 Các khoản trích theo lương 338 22.252.575
. . .
30/06 30/06 Cộng phát sinh X 179.200.035
Kết chuyển sang TK 911 911 (179.200.035)
Ngày 30 tháng 06 năm2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
74
Biểu 2.39. Sổ cái TK 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ X
.... .. ...
11/06 PC14 11/06 Chi thanh toán tiền điện thoại 02 111 4.100.000
12/06 PC15 11/06 Chi phí dịch vụ mua ngoài 02 111 4.090.915
.... ... ...
15/06 PC29 15/09 Chi thanh toán tiền nước 03 111 1.068.000
17/06 PC30 17/06 Chi thanh toán tiền điện 03 111 1.386.360
23/06 PC50 23/06 Thanh toán chi phí vận chuyển 04 111 1.027.972
30/06 BPBKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 05 214 7.309.453
30/06 BPBTL 30/09 Thanh toán lương 05 334 119.059.525
30/06 BPBTL 30/09 Các khoản trích theo lương 05 338 22.252.575
30/06 PKT 30/06 K/c sang TK 911 X 179.200.035
Cộng phát sinh X 179.200.035 179.200.035
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
75
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết, bảng tổng hợp máy tính sẽ tự động ghi sổ
nhật ký chung và sổ cái TK 911.
Biểu 2.40. Sổ cái TK 911
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Tài
khoản
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
.. .
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển doanh thu
thuần
05 511 3.426.628.045
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
05 632 2.991.900.359
30/06 PKT 30/06
Kết chuyển chi phí bán
hàng
05 642 179.200.035
30/06 PKT 30/06 Xác định thuế TNDN 05 8211 63.881.913
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển lãi 05 421 191.645.738
30/06 30/06 Cộng phát sinh x 3.426.628.045 3.426.628.045
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức:
KQBH = DT thuần - GVHB - CPQLKD
= 3.426.628.045 - 2.991.900.359 - 179.200.035
= 255.527.651
Thang Long University Library
76
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÌNH AN
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty Cổ phần Bình An.
Trước sự thay đổi của đất nước hiện nay, những biến động của nền kinh tế thị
trường ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp đặc
biệt là các doanh nghiệp thương mại. Các doanh nghiệp thương mại phải luôn đổi mới,
hoàn thiện mình, chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng, hoàn thiện chính sách doanh
nghiệp, hòa nhập cùng đối thủ cạnh tranh thì mới có thể tồn tại và phát triển bền vững
trong tương lai.
Trong những năm vừa qua, công ty Cổ phần ình n đã trải qua những giai đoạn
thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy
nhiên công ty Cổ phần ình n vẫn đạt được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt trong
lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa. Có được thành tích ngày hôm nay là do công
ty đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, chủ động tiếp cận thị trường, khai thác
triệt để các vùng thị trường tiêu thụ có tiềm năng, nghiên cứu, đánh giá kỹ nhu cầu
khách hàng có biện pháp thỏa đáng với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo sự gắn bó
hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hóa dồi dào và một thị trường tiêu thụ luôn ổn
định, tích cực mở rộng mặt hàng kinh doanh, chú trọng đầu tư, để phát triển mạng
lưới khách hàng trên khắp địa bàn, gia tăng lợi nhuận một cách tối đa. Hơn nữa còn có
sự đóng góp nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên của công ty đặc biệt là các
nhân viên của phòng tài chính – kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học, hợp lý
công ty đã xác định đúng mức tầm quan trọng của việc bán hàng hóa một phần dựa
trên công tác kế toán để xác định kết quả bán hàng, từ đó tính ra lợi nhuận. Vì vậy,
việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được phòng kế
toán thực hiện một cách nghiêm túc và được sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên của
ban giám đốc.
Trong thời gian thực tập ở công ty Cổ phần ình n, đi sâu vào công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em đã cơ bản hiểu được những đặc điểm hoạt
động kinh doanh cũng như công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty. Sau đây em xin trình bày những ưu điểm, nhược điểm vẫn còn tồn tại
trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
ình n
77
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.1.1. Về công tác kế toán nói chung
Công ty đã thành công bước đầu về hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự thành
công đó có sự góp sức của bộ máy kế toán với phương thức hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh hợp lý, chính xác, kịp thời, giúp cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các
bộ phận kế toán, giúp cho việc lập báo cáo kế toán thuận lợi, dễ dàng, chính xác. Để
hiểu rõ hơn về sự đóng góp của công tác kế toán, chúng ta sẽ đi sâu vào những yếu tố
liên quan sau:
Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần ình n được
tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức quản lý kinh
doanh, phát huy được vai trò của kế toán, thực hiện tốt kế hoạch công tác kế toán: xác
định nhiệm vụ, mối quan hệ của từng bộ phận, từng nhân viên...
Tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, quy củ, có kế hoạch sắp xếp từ trên xuống
dưới. Mỗi kế toán viên được trang bị máy tính riêng và được nối mạng với nhau làm
cho việc thu thập đối chiếu số liệu được chính xác, nhanh chóng, cung cấp số liệu kịp
thời phục vụ cho nhu cầu quản lý. Mỗi nhân viên trong phòng chịu trách nhiệm về một
số công việc nhất định. Như vậy kế toán trưởng sẽ dễ dàng hơn trong việc theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các nhân viên kế toán, kịp thời sửa chữa những thiếu sót trong việc
hạch toán và ghi sổ kế toán. Việc tập trung về một mối như vậy giúp cho việc tập hợp
và cung cấp thông tin kế toán tài chính nhanh chóng, chính xác đáp ứng được yêu cầu
của ban lãnh đạo.
Đội ngũ nhân viên kế toán được tuyển chọn là những người có chuyên môn và
tinh thần trách nhiệm cao, năng động nhiệt huyết, hết mình vì công việc nên dễ dàng
tiếp thu và nắm bắt những thay đổi của chế độ kế toán, bố trí công việc hợp lý để có
thể kiểm tra và đối chiếu số liệu với nhau và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Về tổ chức chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù
hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng theo đúng
mẫu của Bộ tài chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Các chứng từ được lưu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế toán phần hành
nào thì lưu giữ chứng từ của phần hành đó, không chồng chéo nhau, nguyên tắc phân
công phân nhiệm rõ ràng. Quá trình luân chuyển chứng từ một cách hợp lý, gọn nhẹ
không rườm rà phức tạp. Chứng từ, từ khâu bán hàng sang phòng kế toán được thực
hiện một cách khẩn trương, liên tục.
Về hình thức kế toán tại công ty Để đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý
hoạt động kinh tế tài chính, công ty lựa chọn hình thức kế toán “Nhật ký chung” và sử
dụng phần mềm kế toán S S để hỗ trợ hạch toán các nghiệp vụ. Hình thức kế toán này
thực hiện đơn giản, đảm bảo được tính chính xác. Giúp cho việc hạch toán các nghiệp
Thang Long University Library
78
vụ vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán vừa giảm bớt công việc ghi chép đồng thời
tránh được sự trùng lặp các nghiệp vụ, tăng tốc xử lý thông tin, lập báo cáo tài chính
nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu quản lý.
Về phƣơng thức hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, theo dõi,
ghi chép thường xuyên sự biến động của hàng hóa. Phương pháp này giúp công ty
quản lý chặt chẽ việc Nhập – Xuất hàng, việc ghi nhận doanh thu để có những biện
pháp kịp thời khi có gian lận hay sai sót trong việc ghi chép hoặc điều chỉnh sao cho
có hiệu quả, đáp ứng sự biến động của cơ chế thị trường. Hệ thống tài khoản thống
nhất giúp kế toán ghi chép, phản ánh những dao động của các loại hàng hóa nhập và
xuất trong kỳ một cách thường xuyên. Đồng thời phương pháp này giúp cho kế toán
theo dõi chặt chẽ quá trình cung cấp số liệu giữa các phòng ban và kho hàng hóa.
3.1.1.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhìn chung, công tác kế toán trong công ty được thực hiện theo đúng các chế độ
kế toán hiện hành và phản ánh trung thực doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
Kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng được thực hiện tốt, phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty và được chấp hành theo đúng chế độ, quy định về tài chính kế
toán của nhà nước.Việc thực hiện quản lý doanh thu được chi tiêt theo từng hoạt động
đáp ứng được nhu cầu thông tin quản lý, xác định được kết quả tiêu thụ đồng thời đánh
giá được hiệu quả hoạt động
Công tác bán hàng công ty đã áp dụng nhiều chính sách linh hoạt như sử dụng
chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số lượng lớn và sử dụng chiết khâu
thanh toán cho khách hàng thanh toán tiền sớm. Điều này giúp công ty tăng doanh thu
và thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ vòng quay vốn
3.1.2. Nhược điểm
ên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán hàng hoá, bán hàng và
xác đinh kết quả bán hàng mà kế toán công ty Cổ phần ình n đã đạt được, còn có
những tồn tại mà công ty có khả năng cải tiến và cần hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn
nữa yêu cầu trong công tác quản lý của công ty.
Thứ nhất: Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay, công ty đang sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” và
được chi tiết thành TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, TK 5212 “Hàng bị trả lại”, TK
5213 “Giảm giá hàng bán”. Nhưng kế toán không lên sổ chi tiết, điều này gây khó
khăn trong việc theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
Thứ hai: Về chi phí khấu hao
Tất cả các khoản chi phí của công ty là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp đều được phản ánh trên tài khoản 642 mà không chia thành các tài khoản chi
79
tiết, chính vì thế phần chí phí khấu hao của hai bộ phận này cũng hạch toán chung trên
TK 642 nên sẽ khó khăn và không rõ ràng trong việc xác đinh chi phí và kiểm soát chi
phí của công ty
Thứ ba: Về chi phí lƣơng
Cũng như chi khấu hao, chi phí lương của bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý
doanh nghiệp cũng hạch toán chung trên TK 642, điều này gây khó khăn trong việc
xác định chi phí và điều chỉnh chi phí.
Thứ tư: Về hạch toán chi tiết TK 642 theo quy định
Theo như nhược điểm thứ hai và thứ ba, tất cả các khoản chi phí của công ty là
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều được phản ánh trên tài khoản
642 “chi phí quản lý kinh doanh” mà không chia thành các tài khoản chi tiết. Vì vậy
không xác định được thông tin chi tiết, cụ thể về các khoản mục chi phí cũng như việc
sử dụng các loại chi phí này, từ đó dự toán chi phí và chủ động điều tiết chi phí để có
kế hoạch kinh doanh cho phù hợp.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An
Thứ nhất: Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Vì công ty đang sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” và được chi
tiết thành TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, TK 5212 “Hàng bị trả lại”, TK 5213
“Giảm giá hàng bán”. Nhưng kế toán không lên sổ chi tiết và sổ cái, điều này gây khó
khăn trong việc theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ. Nên em xin
kiến nghị công ty nên mở thêm sổ chi tiết, sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu
Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
SỔ CHI TIẾT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 06 năm 2013
Tên hàng hóa: Đầu báo khói quang
Tài khoản: 5211 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền SH NT
24/06 HĐ0013406 24/06 Chiết khấu thương mại 131 3.431.494
Cộng phát sinh 3.431.494
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
80
Biểu 3.2. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
SỔ CHI TIẾT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 6 năm 2013
Tên hàng háo: Đầu báo khói quang
Tài khoản: 5212 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền SH NT
24/06 HĐ0010223 24/06 Công ty Honda VN trả lại hàng 131 10 285.000 2.850.000
Cộng phát sinh 2.850.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thứ hai: Về chi khấu hao
Do phần chí phí khấu hao của hai bộ phận này cũng hạch toán chung trên TK
642 nên sẽ khó khăn và không rõ ràng trong việc xác đinh chi phí và kiểm soát chi phí
của công ty. Nên em xin đề xuất với công ty, lập bảng tính và phân phổ khấu hao chi
tiết cho hai TK 6421 “chi phí bán hàng” và TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Biểu 3.3. Bảng tính và phân bổ khấu hao
Tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Ngày bắt đầu
sử dụng hoặc
ngừng sử
dụng
Số kỳ
khấu
hao
(tháng)
Nguyên
giá TSCĐ
Số khấu
hao
TK 6421 TK 6422
I. Số khấu hao đã
trích tháng trƣớc
7.309.453 3.059.341 4.250.112
II. Số khấu hao tăng
trong tháng (II=1+2)
279.442 279.442
Máy điều hòa (TS03) 1/6/2013 60 17.846.500 279.442 279.442
III. Số khấu hao
giảm trong tháng
IV. Số khâu hao
phải trích trong
tháng (IV=I+II+III)
7.588.895 3.059.341 4.529.554
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
81
Thứ ba: Về chi phí tiền lƣơng
Công ty cần hạch toán riêng chi phí lương cho từng bộ phận để phục vụ cho quá trình vào sổ chi tiết các TK 6421 và TK 6422 được
rõ ràng. Em xin đề xuất công ty nên lập riêng bảng thanh toán lương cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp sau đó lên
bảng phân bổ tiền lương chi tiết cho hai TK 6421 và TK 6422.
Biểu 3.4. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
Mẫu số : S02 – DN ( an hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của ộ trưởng TC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tháng 06 Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Họ tên CV LCB HSL NC SPC
PC trách
nhiệm
PC điện
thoại
Ăn trƣa
Tổng
lƣơng
BHXH BHYT BHTN
Tổng các
khoản
giảm trừ
Thực lĩnh
Nguyễn
Hùng
TP 3.450.000 3,00 24 0,4 1.380.000 300.000 600.000 5.730.000 241.500 51.750 34.500 327.750 5.402.250
Triệu Thị
Lan
KTV 3.070.500 2,67 25 0,3 921.150 200.000 625.000 4.816.650 214.935 46.058 30.705 291.698 4.524.952
Đào
Hồng
Ngọc
NV 2.691.000 2,34 26 0,2 538.200 100.000 650.000 3.329.200 188.370 40.365 26.910 255.645 3.073.555
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng 52.249.075 7.450.000 1.450.000 3.169.000 64.318.075 3.657.435 783.736 522.491 4.963.662 59.354.413
Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
82
Biểu 3.5. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 -Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
Mẫu số : S02 – DN ( an hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của ộ trưởng TC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 06 Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Họ tên CV LCB HSL NC SPC
PC trách
nhiệm
PC điện
thoại
Ăn trƣa
Tổng
lƣơng
BHXH BHYT BHTN
Tổng các
khoản
giảm trừ
Thực lĩnh
Lý Văn
Hàn
TT 3.450.000 3,00 25 0,4 1.380.000 300.000 625.000 5.755.000 241.500 51.750 34.500 327.750 5.427.250
Trần
Lan
NV 2.691.000 2,34 26 0,2 807.300 250.000 650.000 4.398.300 188.370 40.365 26.910 255.645 3.873.555
Hoàng
Luân
NV 2.691.000 2,34 25 0,2 807.300 250.000 625.000 4.104.200 188.370 40.365 26.910 255.645 3.848.555
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng 44.501.250 5.120.300 1.700.000 3.419.900 54.741.450 3.115.088 667.519 445.013 4.227.619 50.513.831
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
83
Biểu 3.6. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218A-Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 06 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ghi có
TK
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ
TK
Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp
Cộng có
TK 334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
TK 6421 44.501.250 10.240.200 54.741.450 890.025 7.565.213 1.335.038 445.013 10.235.288 64.976.738
TK 6422 52.249.075 12.069.000 64.318.075 1.044.982 8.882.343 1.567.472 522.491 12.017.287 76.335.362
TK 334 6.772.523 1.451.255 967.503 9.191.281 9.191.281
Cộng 96.750.325 22.309.200 119.059.525 1.935.007 23.220.078 4.353.765 1.935.007 31.443.856 150.503.381
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
84
Thứ tư: Về hạch toán chi tiết TK 642 theo quy định
TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh ” phải được chia thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421 “ Chi phí bán hàng ” và TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”. Doanh
nghiệp nên mở sổ chi tiết cho hai tài khoản này tiện theo dõi hoạt động kinh doanh của
công ty, sớm phát hiện ra những chi phí bất cập không cần thiết để có những biện pháp
loại bỏ, điều chỉnh cân đối chi phí cho phù hợp.
Biểu 3.7. Sổ chi tiết TK 6421
Tháng 06 năm 2013
Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Thành tiền
SH NT
.
23/06 PC50 23/06 Thanh toán chi phí vận chuyển 111 1.027.972
.
30/09 BPBKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 3.059.341
30/09 BPBTL 30/09 Thanh toán lương 334 54.741.450
30/09 BPBTL 30/09 Các khoản trích theo lương 338 10.235.288
. . .
30/06 30/06 Cộng phát sinh 84.150.230
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Biểu 3.8. Sổ chi tiết TK 6422
Tháng 06 năm 2013
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: Đồng
Ngay
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Thành tiền
SH NT
.
11/06 PC14 11/06 Chi thanh toán tiền điện thoại 111 4.100.000
12/06 PC15 12/06 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 4.090.915
15/06 PC29 15/06 Chi thanh toán tiền nước 111 1.068.000
17/06 PC30 17/06 Chi thanh toán tiền điện 111 1.386.360
30/09 BPBKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.529.554
30/09 BPBTL 30/09 Thanh toán lương 334 64.318.075
30/09 BBPTL 30/09 Các khoản trích theo lương 338 12.017.287
. . .
30/06 30/06 Cộng phát sinh 95.049.805
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với
nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức
khó khăn. Nhưng chính sự biến động này của nền kinh tế đã giúp nhiều doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả.
Việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng
hóa của mình một cách có hiệu quả hơn, đồng thời nó giúp cho doanh nghiệp có thể
quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình, đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.
Nhận thức được điều đó công ty Cổ phần ình n đang có những quan tâm đến
khâu quản lý kinh doanh và công tác kế toán bán hàng nói chung, công tác bán hàng
và xác đinh kết quả bán hàng nói riêng với hi vọng sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý càng
cao. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã bước đầu tiếp cận công tác kế toán của
công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên cứu về công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của công ty khá toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số
vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần ình n” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
của mình. Trong bài khóa luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Được sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tại công ty Cổ phần ình n,
đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.s Vũ Thị Kim lan đã giúp em hoàn
thành tốt bài khóa luận này. Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức chưa sâu
nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhân được sự góp
ý, nhận xét của thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thu Hường
Thang Long University Library
PHỤ LỤC
Biểu 0.1. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty Cổ phần ình n
Địa chỉ: 218 Lò Đúc-Hai à Trưng-Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
....................................... .................. .................
02/06 PNK01 02/06 Nhập mua đầu báo khói quang NOHMI OS I (Nhật ản) x 156 180.000.000
x 133 18.000.000
x 331 198.000.000
03/06 PXK05 03/06 Xuất bán đầu báo khói quang cho khách sạn Nikito x 632 35.100.000
x 156 35.100.000
03/06 HĐ000007 03/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 62.700.000
x 511 57.000.000
x 3331 5.700.000
... ... .............................. ................... ......................
05/06 PXK12 05/06 Xuất đầu báo khói quang gửi bán cho C NON x 157 63.000.000
x 156 63.000.000
06/06 PXK13 06/06 Xuất bán đầu báo khói nhiệt cho công ty Phú lợi x 632 32.287.500
x 156 32.287.500
06/06 HĐ000016 06/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 54.891.375
x 511 49.901.250
x 3331 4.990.125
07/06 GBC01 07/06 Ngân hàng gửi giấy báo có x 112 62.700.000
x 131 62.700.000
08/06 PXK26 08/06 Xuất bán đầu báo khói quang cho công ty Honda VN x 632 36.000.000
x 156 36.000.000
08/06 HĐ0000024 08/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 62.700.000
x 511 57.000.000
x 3331 5.700.000
08/06 GBC05 08/06 Ngân hàng gửi giấy báo có x 112 62.700.000
x 131 62.700.000
09/06 PXK27 09/06 Xuất bán đầu báo khói quang trực tiếp cho khách l x 632 360.000
x 156 360.000
09/06 HĐ0000025 09/06 Khách l thanh toán x 111 653.664
PT03 x 511 594.240
x 3331 59.424
09/06 HĐ0010045 09/06 Công ty Phú Lợi trả lại hàng 2 x 5212 855.450
x 3331 85.545
x 131 940.995
09/06 BBKH 09/06 Giá vốn hàng trả lại x 156 553.500
PNK07 x 632 553.500
... ... .............................. .............. ..............
11/06 PXK42 11/06 Xuất bán đầu báo khói beam cho công ty Thịnh Long x 632 79.875.000
x 156 79.857.000
11/06 HĐ0000070 11/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 47.025.000
x 511 42.750.000
x 3331 4.275.000
11/06 PC14 11/06 Thanh toán tiền điện thoại x 642 4.100.000
x 133 410.000
x 111 4.510.000
12/06 PC15 12/06 Chi phí dịch vụ mua ngoài x 642 4.090.915
Thang Long University Library
x 133 409.091
x 111 4.500.006
... .... ............. ............. ..............
14/06 HĐ0013396 14/06 Chiết khấu thương mại 5% thịnh long x 5211 2.137.500
GBC09 x 3331 213.750
x 112 2.351.250
14/06 PNK10 14/06 Nhập mua đầu báo khói quang HONG CH NG (Đài Loan) x 156 70.000.000
x 133 7.000.000
x 331 77.000.000
15/06 PC29 15/06 Thanh toán tiền nước x 642 1.068.000
x 133 106.800
x 111 1.174.800
17/06 PC30 17/06 Thanh toán tiền điện x 642 1.386.360
x 133 138.636
x 111 1.524.996
17/06 PXK48 17/06 Xuất hàng gửi bán cho công ty TNHH Hằng Thuần x 157 9.000.000
x 156 9.000.000
20/06 PXK78 20/06 Xuất gửi bán đầu báo khói quang cho công ty Tenma x 157 43.840.000
x 156 43.840.000
20/06 PXK12 20/06 Công ty C NON chấp nhận lô hàng gửi bán x 632 63.000.000
x 157 63.000.000
20/06 HĐ000099 20/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 109.725.000
x 511 99.750.000
x 3331 9.975.000
22/06 PXK79 22/06 án đầu báo khói quang cho khách l Lê Tâm x 632 1.050.000
x 156 1.050.000
22/06 HĐ0000100 22/06 Khách l thanh toán x 111 1.943.172
PT09 x 511 1.766.520
x 3331 176.652
...................... ......... ...........
23/06 PXK48 23/06 Công ty Hằng Thuần chấp nhận lô hàng gửi bán x 632 9.000.000
x 157 9.000.000
23/06 HĐ0000118 23/06 Công ty Hằng Thuần thanh toán x 112 15.675.000
GBC11 x 511 14.250.000
x 3331 1.425.000
23/06 PXK78 20/06 Nhà máy Tenma chấp nhận lô hàng gửi bán x 632 43.840.000
x 157 43.840.000
23/06 HĐ0000119 23/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 75.492.868
x 511 68.629.880
x 3331 6.862.988
23/06 GBC12 23/06 Cho nhà máy Tenma hưởng chiết khấu thanh toán 1% x 112 74.737.939,32
BBCK x 635 754.928,68
x 131 75.492.868
23/06 HĐ0001560 23/06 Thanh toán chi phí vận chuyển x 641 1.027.972
PC50 x 133 102.797,2
x 111 1.130.769,2
23/06 HĐ0010223 23/06 Hàng bán bị trả lại x 5212 2.850.000
x 3331 285.000
x 131 3.135.000
23/06 BBKH 23/06 Giá vốn hàng trả lại x 156 1.800.000
PNK20 x 632 1.800.000
24/06 HĐ0013406 24/06 Chiết khấu thương mại 5% cho nhà máy Tenma x 5211 3.431.494
x 3331 343.149,4
x 131 3.774.643,4
25/06 PXK113 25/06 Xuất bán đầu báo khói quang nhà máy Panasonic x 632 43.750.000
x 156 43.750.000
25/06 HĐ0000127 25/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 77.349.520
x 511 70.317.500
Thang Long University Library
x 3331 7.031.750
...................... ............. .............
27/06 PXK124 27/06 Xuất án trực tiếp cho nhà máy Tenma x 632 17.500.000
x 156 17.500.000
27/06 HĐ0000134 27/06 Ghi nhận doanh thu bán hàng x 131 30.939.700
x 511 28.127.000
x 3331 2.812.700
.............................. .................. ......................
30/06 BPBTL 30/06 Lương nhân viên x 642 119.059.525
x 334 119.059.525
30/06 BPBTL 30/06 Trích theo lương x 642 22.252.575
x 338 22.252.575
30/06 BPBKH 30/06 Trích khấu hao x 642 7.309.453
x 214 7.309.453
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển doanh thu bán hàng x 511 3.426.628.045
x 911 3.426.628.045
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 911 2.991.900.359
x 632 2.991.900.359
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển chi phí quảng lý kinh doanh x 911 179.200.035
x 642 179.200.035
.............................. ................... ......................
Cộng phát sinh 1.054.902.455.000 1.054.902.455.000
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, NX Tài Chính.
2. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp,
quyển 2 – áo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán, NX Tài Chính.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4. THS Nguyễn Phú Giang (2006), Kế toán thương mại và dịch vụ, NX Tài Chính
5. TS. ùi Văn Dương (2005), Kế toán tài chính áp dụng trong các doanh nghiệp, NXB
Tài Chính.
6. Phạm Thị Gái (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân,
NX Giáo Dục.
7. PGS.TS.Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán, NX
Tài chính
8. PGS.TS Nguyễn Minh Phương (2006), Giáo trình kế toán quản trị, Đại học Kinh tế
Quốc dân, NX Lao động – Xã hội.
9. Quyết định số 48/2006 – QĐ/ TC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19906_033.pdf