Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư TMDV Thăng Long

Khi nền sản xuất xã hội phát triển với trình độ ngày càng cao với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Kế toán thực sự trở thành môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Kế toán phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toàn còn là công cụ để thực hiện, khuyến khích đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp một cách rõ ràng nhằm tăng năng suất lao động. Kế toán là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng vốn, kiểm tra hiệu quả trong việc ssử dụng vốn đảm bảo chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư TMDV Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi tám triệu hai trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên) Thang Long University Library 42 Công ty phát hành phiếu chi khi thực hiện chiết khấu thanh toán cho công ty CP Đầu tƣ Than Vàng Danh Biểu số 2.9. Phiếu chi Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số:01 Số: 13 Nợ: 635 Có: 111 Mẫu số 02 - TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thùy Linh Địa chỉ: Công ty CP đầu tƣ than Vàng Danh Lý do chi: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng Số tiền: 6.756.000 (Viết bằng chữ) Sáu triệu bảy trăm năm mƣơi sáu nghìn đồng chẵn Kèm theo: Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 10 tháng 1 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng Kế Toán) Ngân hàng ngoại thƣơng VN-VCB SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 15 STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 10/12 Đến ngày 10/01 Số TK/ Account.No 0104057254 Tiền tệ/ curency: VNĐ Tên TK/ Account.Name Công ty CPĐTTMDV Thăng Long Ngày phát sinh trƣớc Số dƣ đầu kỳ: 161.000.000 Số dƣ cuối kỳ:499.250.000 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document date Nội dung giao dịch Desscription Doanh số phát sinh Nợ/ Debit Có/ Credit 10/01 1338/550 Inward CHS- CA CR 338.250.000 Cộng 0 338.250.000 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Taller) (suppervisor) 43 Hạch toán kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Ví dụ 3: Ngày 30/01/2013 tại cửa hàng của công ty, công ty bán cho khách lẻ 50 con Rulô P89x280 với giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 220.000 đồng /con. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Cùng ngày do có 5 con bị lỗi kém chất lƣợng nên công ty đã giảm giá 10% cho 5 con này và thanh toán lại cho khách hàng bằng tiền mặt Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long Đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số: 1 Số: 30 Nợ: 632 Có: 156 Mẫu số 02 – VT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 01 năm 2013 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Giang Địa chỉ (bộ phận): Khách lẻ Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô): KHH1 Địa điểm: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phảm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Rulô P89x280 con 50 50 164.250 8.212.500 Cộng X X X X X 8.212.500 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu hai trăm mƣời hai nghìn năm trăm đồng chẵn (giá trên chƣa bao gồm thuế GTGT 10%) Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐ0002382 Xuất, Ngày 30 tháng 01 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên ) (Nguồn: Phòng Kế Toán) Thang Long University Library 44 Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long gửi khách hàng lẻ (Nguồn: Phòng Kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: TL/12P Ngày 30 tháng 1 năm 2013 Số: 0002382 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Mã số thuế: 0101255068 Địa chỉ: số 6 Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội Số tài khoản:0104057254 Điện thoại: 84-4437762204 Họ tên ngƣời mua:Nguyễn Văn Giang Tên đơn vị: Khách hàng lẻ Mã số thuế: Địa chỉ: Số 69, Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội.............................. Số tài khoản: 0134057954 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Rulô P89x280 con 50 220.000 11.000.000 Cộng tiền hàng: 11.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên) 45 Biểu số 2.12. Phiếu thu của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số: 01 Số: 08 Nợ: TK 111 Có: TK 511,3331 Mẫu số 01 - TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Ngày 30 tháng 01 năm 2013 Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Giang Địa chỉ: Khách hàng lẻ Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 12.100.000 (viết bằng chữ): Mƣời hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 1 chứng từ gốc HĐ 0002382 Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 30 tháng 1 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Công ty ghi nhận số giảm giá cho khách hàng lẻ Thang Long University Library 46 Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long giảm giá cho khách hàng lẻ (Nguồn: Phòng Kế Toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TL/12P Ngày 30 tháng 1 năm 2013 Số: 0002383 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Mã số thuế: 0101255068 Địa chỉ: số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản:0104057254 Điện thoại: 84-4437762204 Họ tên ngƣời mua:Nguyễn Văn Giang Tên đơn vị: Khách hàng lẻ Mã số thuế: Địa chỉ: Số 69, Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội Số tài khoản: 0134057954 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Rulô P89x280 Giảm giá 10% HĐ002382 con 5 22.000 110.000 Cộng tiền hàng: 110.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 11.000 Tổng cộng tiền thanh toán 121.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mốt nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng giấu, ghi rõ họ, tên) 47 Khi trả tiền cho khách hàng công ty phát hành phiếu chi Biểu số 2.12. Phiếu chi của Công ty CP ĐT TMDV Thăng Long Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số:01 Số: 20 Nợ: 532,333 Có: 111 Mẫu số 02 – TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 01 năm 2013 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn Giang Địa chỉ: Khách hàng lẻ Lý do chi: Giảm giá hàng bán cho khách hàng Số tiền: 121.000 (viết bằng chữ): Một trăm hai mốt nghìn đồng chẵn Kèm theo: 1 Chứng từ gốc HĐ 0002383 Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 30 tháng 01 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Sổ kế toán sử dụng trong công tác bán hàng 2.2.2.3. Hiện nay, công ty có các loại thẻ, sổ kế toán dùng trong kế toán bán hàng nhƣ sau - Thẻ kho - Sổ chi tiết: hàng hóa, giá vốn hàng bán, doanh thu - Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản: TK156, 511, 632 Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ nhƣ hóa đơn GTGT, PXK, PT các nghiệp vụ ở trên, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết doanh thu, bảng tổng hợp doanh thu và lên NKC và sổ cái của các tài khoản cụ thể nhƣ sau: Thang Long University Library 48 Biểu số 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 – GVHB Rulô P89x280 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Kế toán trƣởng (Ký họ tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán) Ngƣời ghi sổ (Ký họ tên) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ TK Số hiệu Ngày tháng Tổng số Chia ra 3/1 PXK10 3/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ khoáng sản– than đông bắc 157 653.000.000 9/1 PXK15 9/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ An Thành 156 81.125.000 10/1 PXK17 10/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thành Đạt 156 162.500.000 10/1 1342366 10/1 Giao bán tay ba công ty CP Đầu tƣ than Vàng Danh 331 244.875.000 20/1 PXK22 20/1 Bán buôn cho công ty TNHH Hoàng Hải 156 163.250.000 27/1 PXK25 27/1 Bán buôn cho công ty CP Đông Dƣơng 156 328.500.000 30/1 PXK30 30/1 Bán hàng cho khách lẻ Nguyễn Văn Giang 156 8.212.500 31/1 PXK40 31/1 Bán buôn cho công ty TNHH Nam Hà 156 163.150.000 Cộng phát sinh cuối tháng 1 1.804.612.500 31/1 PKT 31/1 Kết chuyển sang TK 911 911 (1.804.612.500) 49 Biểu số 2.14. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Rulô P89x280 Tháng 1 năm 2013 Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính giảm trừ Số hiệu Ngày tháng SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) A B C D E 1 2 3=1×2 4 5 03/1 0002343 03/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ khoáng sản– than đông bắc 131 4.000 205.000 820.000.000 09/1 0002349 09/1 Bán buôn công ty CP Đầu tƣ An Thành 131 500 205.000 102.500.000 10/1 0002353 11/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thành Đạt 112 1..000 205.000 205.000.000 10/1 0002370 10/1 Giao bán tay ba công ty CP Đầu tƣ than Vàng Danh 112 1.500 205.000 307.500.000 20/1 0002372 20/1 Bán buôn cho công ty TNHH Hoàng Hải 131 1.000 205.000 205.000.000 27/1 0002375 27/1 Bán buôn cho công ty CP Đông Dƣơng 131 2.000 205.000 410.000.000 30/1 0002382 30/1 Bán hàng cho khách lẻ Nguyễn Văn Giang 111 50 220.000 11.000.000 31/1 0002399 31/1 Bán buôn cho công ty TNHH Nam Hà 131 1.000 205.000 205.000.000 31/1 PKT 31/1 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 532 21.100.000 Cộng phát sinh tháng 1 2.266.000.000 0 21.100.000 Doanh thu thuần 2.244.900.000 Giá vốn hàng bán 1.804.612.500 Lãi gộp 440.287.000 Thang Long University Library 50 Biểu số 2.17. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 01 NĂM 2013 Số TT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lƣợng Doanh thu p/s trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Lợi nhuận gộp 1 Rulô P89x280 11.050 2.266.000.000 21.100.000 2.244.900.000 1.804.612.500 440.287.000 2 Ghế nhựa 5.000 862.000.000 160.000.000 646.000.000 681.800.000 (35.800.000) 3 Hộp giảm tốc MC SKAT-80 9.430 1.976.500.000 25.600.000 1.950.900.000 1.568.500.000 382.400.000 4 Bánh lai xích máng cào SKAT-80 10.270 2.130.700.000 150.000.000 1.980.700 1.708.350.000 272.350.000 5 Dây xích MC SKAT-80 (xích MC) 7.240 1.479.700.000 21.000.000 1.458.700.000 1.287.930.000 170.770.000 Cộng 12.712.780.000 2.356.450.000 10.356.330.000 8.740.580.000 1.615.750.000 (Nguồn: Phòng kế toán) 51 Sau khi ghi NKC trang 1, 5, 6 thì kế toán ghi sổ cái giá vốn hàng bán Biểu số 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán SỔ CÁI Tháng 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 02/1 PXK05 02/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ Thiên Bình 1 156 558.000.000 03/1 PXK10 03/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ khoáng sản– than đông bắc 1 157 653.000.000 08/1 PXK12 08/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ Vân Hồng 1 156 123.125.000 10/1 PXK17 10/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thành Đạt 1 156 162.500.000 10/1 1342366 10/1 Giao bán tay ba công ty CP Đầu tƣ than Vàng Danh 1 331 244.875.000 22/1 PXK22 22/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thùy Linh 5 156 95.500.000 30/1 PXK45 30/1 Bán buôn cho công ty TNHH Dung Anh 6 156 263.350.000 ... 31/01 PKT26 31/01 Kết chuyển sang TK 911 6 911 8.740.580.000 Cộng số phát sinh 8.740.580.000 8.740.580.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 52 Sau khi ghi NKC trang 1,5,6, kế toán ghi sổ cái doanh thu bán hàng Biểu số 2.19. Sổ cái doanh thu hàng bán SỔ CÁI Tháng 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 02/1 0002340 02/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ Thiên Bình 1 112 750.000.000 03/1 0002343 03/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ khoáng sản– than đông bắc 1 131 820.000.000 08/1 0002348 08/1 Bán buôn công ty CP đầu tƣ Vân Hồng 1 112 242.500.000 10/1 0002353 11/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thành Đạt 1 112 205.000.000 10/1 0002370 10/1 Giao bán tay ba công ty CP Đầu tƣ than Vàng Danh 1 112 307.500.000 22/1 0002375 22/1 Bán buôn cho công ty TNHH Thùy Linh 5 131 510.000.000 30/1 0002400 30/1 Bán buôn cho công ty TNHH Dung Anh 6 131 405.000.000 .. 31/1 PKT23 31/1 Kết chuyển tài khoản 521 6 521 2.335.350.000 31/1 PKT23 31/1 Kết chuyển tài khoản 532 6 532 21.100.000 31/1 PKT26 31/1 Kết chuyển sang TK 911 6 911 10.356.330.000 Cộng số phát sinh 12.712.780.000 12.712.780.000 (Nguồn: Phòng kế toán) 53 Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.1. Chi phí bán hàng: Tại công ty bao gồm các khoản chi phí nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Đối với các khoản trích theo lƣơng, công ty áp dụng theo chế độ hiện hành. Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng STT Các khoản trích theo lƣơng DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) 1 BHXH 17 7 24 2 BHYT 3 1,5 4,5 3 BHTN 1 1 2 4 KPCĐ 2 2 Cộng (%) 23 9,5 32,5 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 54 Trích Bảng chấm công của bộ phận bán hàng của công ty trong tháng 1 năm 2013 Biểu số 2.20. Bảng chấm công CÔNG TY CP ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG BỘ PHẬN: BÁN HÀNG BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 01 năm 2013 Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC STT Họ và Tên CV HSL Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Trần Huy Hoàng TP 4.66 x H x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x 26 2 Hồ Việt Vinh NV 3.54 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x 26 3 Nguyễn Thúy Hằng NV 3.48 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x 26 4 Nguyễn Viết Hƣng NV 3.0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Ô Ô Ô x x 26 ốm 3 5 Hồ Văn Quang NV 3.0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x 26 6 Trần Thị Phƣợng NV 3.0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x 26 7 Cao Thị Hà NV 2.73 x x x x x x x x x x ô ô ô x x x x x x x X x x x x x 23 3 Tổng Cộng 179 Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) Chú thích: Chủ nhật: Hội họp: H Ngày làm việc: X Ốm: Ô 55 Ví Dụ: Trong tháng 01 năm 2013 ông Trần Huy Hoàng Hệ số lƣơng: 4,66 Ngày công thực tế: 26 ngày Hệ số PCTN: 0,3 Lƣơng cơ bản quy định là: 1.050.000 đ. Vậy tại tháng 01 năm 2013 lƣơng của ông Trần Huy Hoàng trong tháng 01 năm 2013: Lƣơng thời gian = 4,66 x 1.050.000 x 26 = 4.893.000 (đ) 26 Phụ cấp trách nhiệm = 4,66 x 1.050.000 x 0,3 = 1.467.900 (đ) Trong tháng ông Hoàng có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ) Tổng lƣơng = lƣơng thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca = 4.893.000 + 1.467.900 + 150.000 = 6.510.900(đ)  Các khoản khấu trừ: BHXH = 4,66 x 1.050.000 x 7% = 342.510 (đ) BHYT = 4,66 x 1.050.000 x 1,5% = 73.395 (đ ) BHTN = 4,66 x 1.050.00 x 1% = 48.930 (đ) Lƣơng thực nhận = Tổng lƣơng - Các khoản trích theo lƣơng = 6.510.900 - (342.510 +73.395 +73.395) = 6.046.065 (đ) Đối với các nhân viên khác trong bộ phận kinh doanh “Tiền lƣơng và các khoản khác trích theo lƣơng” đƣợc tính tƣơng tự. Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính cho 1ngƣời tháng là 150.000 Đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dƣới mức 20 công mức ăn ca sẽ là 110.00 Đồng/Tháng). Thang Long University Library 56 Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán ghi bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng Biểu số 2.21. Bảng thanh toán tiền lƣơng CÔNG TY CP ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Bộ phận: Bán hàng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 01 năm 2013 ST T Họ và tên Chứ c vụ Hệ số lƣơng Tiền lƣơng và thu nhập nhận đƣợc Các khoản phải nộp Tổng nhận Lƣơng thực tế Tiền lƣơng PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng N.Công M.Lƣơng 1 Trần Huy Hoàng TP 4,66 26 4.893.000 1.467.900 150,000 6.510.900 342.510 73.395 48.930 464.835 6.046.065 2 Hồ Việt Vinh NV 3,54 26 3.717.000 150,000 4.982.100 260.000 55.755 37.170 353.115 4.628.985 3 Nguyễn Thúy Hằng NV 3,48 26 3.654.000 150,000 4.534.800 255.780 54.810 36.540 347.130 4.187.670 4 Nguyễn Viết Hƣng NV 3,00 26 3.150.000 150,000 3.300.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.000.750 5 Hồ Văn Quang NV 3,00 23 2.786.000 150,000 2.936.538 220.500 47.250 31.500 264.670 2.671.868 6 Trần Thị Phƣợng NV 3,00 26 3.150.000 150,000 3.300.000 220.500 47.250 31.500 299.250 3.000.750 7 Cao Thị Hà NV 2,73 26 2.866.000 150,000 3.016.500 200.655 42.998 28.665 272.270 2.744.230 Cộng 24.217.038 1.467.900 1.050.000 26.734.938 1.720.635 368.708 245.805 2.300.620 24.434.318 (Nguồn: Phòng kế toán) 57 (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng toàn công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 01 năm 2013 STT Bộ phận Ghi Nợ TK TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả khác Cộng Có TK 335 Tổng cộng Lƣơng thực tế Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ 2 % Cộng Có TK 338 3 TK 641 - CP Bán hàng 24.217.038 2.517.900 26.734.938 4.116.896 726.511 242.170 484.341 5.569.918 0 34.150.756 4 TK 642 - CP QLDN 30.408.000 6.242.400 36.650.400 5.169.360 912.240 304.080 608.160 6.993.840 0 43.644.240 5 TK 335- CP phải trả 0 0 0 0 6 Nợ TK 334 NVNLD 3.823.753 819.376 546.250 0 5.189.379 0 7 TK338- Phải trả, phải nộp khác 0 0 Tổng Cộng 54.624.038 8.760.300 63.384.338 13.110.009 2.458.127 1.092.500 1.092.501 17.753.137. 0 81.137.475 Thang Long University Library 58 Công cụ dụng cụ Ngày 23/1 công ty xuất kho CCDC là VPP1 - cặp đựng tài liệu để sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá trị xuất kho là 1.500.000 đồng (ngƣời nhận: Cao Thị Hà). Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho của số dụng cụ văn phòng nói trên Biểu số 2.23. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng của công ty Đầu tƣ TMDV Thăng Long Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6 , Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số:01 Số: 28 Nợ: TK 641 Có: TK 153 Mẫu số 02 – VT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 01 năm 2013 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Cao Thị Hà Lý do xuất kho: Phục vụ bộ phận bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô): CCDC1 Địa chỉ: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phảm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cặp đựng tài liệu VPP1 Chiếc 15 15 100.000 1.500.000 Cộng X X X X X 1.500.000 Tổng số tiền (Viêt bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn (giá trên chƣa bao gồm thuế GTGT 10%) Số chứng từ kèm theo: Xuất, Ngày 23 tháng 01 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên ) (Nguồn : Phòng kế toán) 59 Biểu số 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2013 S T T Chỉ tiêu Ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngừng sử dụng Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng (năm) Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 – CFSX chung TK 641- CPBH TK 642- CPQLDN Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao PX1 PX2 1 2 3 4 5 6 7 8 12 13 1 I- Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 10 4.061.600.000 32.180.000 20.680.000 11.500.000 2 II- Số khấu hao đã tăng trong tháng (II=1+2) 0 0 0 0 0 3 III- Số khấu hao đã giảm trong tháng (III=1+2) 0 0 0 0 0 4 IV- Số khấu hao phải trích tháng này (I+II-III) 10 4.061.600.000 32.180.000 20.680.000 11.500.000 5 Cộng (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 60 Chi phí dịch vụ mua ngoài Nghiệp vụ: Ngày 25 tháng 01 năm 2013, công ty dùng tiền mặt thanh toán tiền điện là 13.886.400 thuế GTGT 10%. Biểu số 2.25. Hóa đơn tiền điện do công ty Điện lực Đống Đa gửi cho công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long EVN HA NOI HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) Mẫu số 1GTKT2/001 Tổng Công ty Điện lực Hà Nội (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AA/2013 Từ ngày 25/12 đến 25/1 0457982 Công ty Điện lực: Công ty điện lực Hà Nội Địa chỉ: Số 104, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 23240793 MST: 0101368931 ĐT sửa chữa: 23240793 Tên khách hàng: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 84-4437762204 MST: 0101255068................. Số công tơ: 052733 BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN KT 224.890 218.890 1 6.000 2.104 12.624.000 Ngày 24/01/2013 BÊN BÁN ĐIỆN Cộng 6.000 12.624.000 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 1.262.400 Tổng cộng thanh toán 13.886.400 Số tiền: Mƣời ba triệu tám trăm tám mƣơi sáu nghìn bốn trăm đồng chẵn ( Nguồn: Phòng Kế toán) Sau khi nhận đƣợc hóa đơn, công ty lập phiếu chi thanh toán tiền công ty điện lực Hà Nội 61 Phiếu chi thanh toán tiền điện cho công ty Điện lực Hà Nội. Ngƣời giao dịch: Nguyễn Thúy Hằng Biểu số 2.26. Phiếu chi thanh toán tiền điện của công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số:01 Số: 15 Nợ: TK 641,133 Có: TK 111 Mẫu số 02 - TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 01 năm 2013 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thúy Hằng Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do chi: Thanh toán tiền điện Số tiền: 13.886.400 (viết bằng chữ) Mƣời ba triệu tám trăm tám mƣơi sáu nghìn bốn trăm đồng chẵn Kèm theo: 1 Chứng từ gốc HĐ 0457982 Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 25 tháng 1 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Dựa vào các bảng thanh toán tiền lƣơng và phân bổ các khoản trích theo lƣơng, bảng khấu hao TSCĐ, chứng từ hóa đơn, kế toán tiến hành ghi NKC và sổ cái 641 (công ty không ghi sổ chi tiết TK 641) Thang Long University Library 62 Biểu số 2.27. Sổ cái chi phí bán hàng SỔ CÁI Tháng 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 3/1 0101235 PC8 03/1 CP vận chuyển 1 111 1.000.000 4/1 PC9 4/1 CP vận chuyển 1 111 2.00.000 23/1 PXK28 23/1 Xuất CCDC phục vụ bộ phận bán hàng 1 153 1.500.000 ... 25/1 0457982 PC15 Thanh toán tiền điện 2 111 12.624.000 .. 31/1 BTL 31/1 Tính lƣơng tháng 1 bộ phận bán hàng 6 334 26.734.938 31/1 BTL 31/1 Xác định các khoản trích theo lƣơng 6 338 5.569.918 31/1 BTL 31/1 Tính khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 6 214 20.680.000 . 31/1 PKT26 31/1 Kết chuyển sang TK 911 6 911 140.456.400 Cộng số phát sinh 140.456.400 140.456.400 (Nguồn: Phòng kế toán) 63 Kế toán Chi phí quản lí doanh nghiệp 2.2.3.2. Hạch toán tiền lƣơng của bộ phận quản lí doanh nghiệp: đƣợc hạch toán tƣơng tự nhƣ bộ phận bán hàng Biểu số 2.25. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý CÔNG TY CP ĐẦU TƢ TMDV THĂNG LONG Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC BỘ PHẬN: QUẢN LÝ BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 1 năm 2013 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Tiền lƣơng và thu nhập nhận đƣợc Các khoản phải nộp Tổng nhận Lƣơng thực tế Tiền lƣơng PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng N.Công M.Lƣơng 1 Nguyễn Vân Hồng GĐ 6.80 26 7.140.000 2.142.000 150,000 9.432.000 499.800 107.100 71.400 678.300 8.753.700 2 Bùi Thị Giang PGĐ 5.66 26 5.943.000 1.782.900 150,000 7.875.000 416.010 89.145 59.430 564.585 7.310.415 3 Nguyễn Thu Thảo KTT 4.50 26 4.725.000 1.417.500 150,000 6.292.500 330.750 70.875 47.250 448.875 5.843.125 4 Nguyễn Thanh Thƣ NV 4.00 26 4.200.000 150,000 4.350.000 294.000 63.000 42.000 399.000 3.951.000 5 Nguyễn Diệu Thu NV 4.00 26 4.200.000 150,000 4.350.000 294.000 63.000 42.000 399.000 3.951.000 6 Bùi Hữu Quân NV 4.00 26 4.200.000 150,000 4.350.000 294.000 63.000 42.000 399.000 3.951.000 Cộng 30.408.000 5.342.400 900.000 36.650.400 2.128.560 456.120 304.080 2.888.760 33.761.640 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 64 Ngày 23/1 công ty xuất kho CCDC là VPP1 – Cặp đựng tài liệu để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá trị xuất kho là 2.000.000 đồng. Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho của số dụng cụ văn phòng nói trên. Tƣơng tự chi phí bán hàng Ngày 13/1/2013: Dùng tiền mặt thanh toán tiền điện thoại cho bƣu điện Hà Nội là: 8.800.000 bằng tiền mặt.(Ngƣời giao dịch: Bùi Hữu Quân) Biểu số 2.29. Hóa đơn tiền điện thoại gửi công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long (Nguồn: Phòng kế toán ) HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng GX/2013 Ngày 13 tháng 01 năm 2013 0102193 Mã số: Bƣu điện: Hà Nội Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cƣớc dịch vụ viễn thông chịu thuế 8.000.000 Cộng tiền hàng: 8.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời nộp tiền ký (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nhân viên giao dịch ký (Ký, ghi rõ họ tên) 0 1 0 0 1 7 6 2 5 7 7 7 0 1 0 4 1 6 7 0 5 0 7 65 Biểu số 2.30. Phiếu chi thanh toán tiền điện thoại Đơn vị:Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Địa chỉ: Số 6, Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội Quyển số:1 Số: 20 Nợ: TK 642,133 Có: TK 111 Mẫu số 02 - TT QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 13 tháng 01 năm 2013 Họ tên ngƣời nhận tiền: Bùi Hữu Quân Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do chi: Thanh toán tiền điện Số tiền: 8.800.000 (viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc HĐ 0102193 Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 13 tháng 01 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Hạch toán KHTSCĐ: dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Dựa vào các bảng thanh toán tiền lƣơng và phân bổ các khoản trích theo lƣơng, bảng khấu hao TSCĐ, chứng từ, hóa đơn, kế toán tiến hành ghi NKC và sổ cái 642 ( công ty không lập sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp) Thang Long University Library 66 Biểu số 2.31. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CÁI Tháng 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 12/1 1378905 12/1 CP dịch vụ ăn uống tiếp khách 1 111 2.000.000 13/1 2461278 PC20 13/1 Thanh toán tiền điện thoại 1 111 8.000.000 .. 23/1 PXK29 23/1 Xuất CCDC phục vụ bộ phận quản lý 2 153 2.000.000 31/1 BTL 31/1 Tính lƣơng tháng 1 bộ phận quản lý 6 334 36.650.400 31/1 BTL 31/1 Xác định các khoản trích theo lƣơng 6 338 6.993.840 31/1 BTL 31/1 Tính khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 6 214 11.500.000 . 31/1 PKT 26 31/1 Kết chuyển sang TK 911 6 911 249.450.000 Cộng số phát sinh 249.450.000 249.450.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.3. Bên cạnh phản ánh một cách chính xác chi phí,, các khoản phải thu liên quan tới công tác kế toán bán hàng, còn phải chú trọng đến việc xác định đúng kết quả bán hàng. Điều này giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc thuận tiện đồng thời giúp nhà quản lý có một cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 67 Việc xác định kinh doanh đƣợc xác định vào cuối mỗi tháng. Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh trên TK 911. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ các sổ cái 511, 632, 641, 642 đƣợc kết chuyển sang TK 911 Kết quả bán hàng đƣợc xác định bằng công thức: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.225.843.000 = 10.356.330.000 – 8.740.580.000 – 389.906.400 Biểu số 2.32. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh SỔ CÁI Tháng 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có A B C D E F 1 2 31/1 PKT 26 Kết chuyển GV HB 6 632 8.740.580.000 31/1 PKT 27 Kết chuyển CP BH 6 641 140.456.400 31/1 PKT 24 Kết chuyển CP QL DN 6 642 249.450.000 31/1 PKT 25 Kết chuyển doanh thu thuần 6 511 10.356.330.000 . Cộng số phát sinh (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 68 Biểu số 2.33. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có A B C D E 1 2 3/1 002343 3/1 Bán hàng cho công ty CP Đầu tƣ khoáng sản – Than Đông Bắc X 131 511 333 902.000.000 820.000.000 8.200.000 3/1 PXK10 3/1 GVHB Công ty CP Đầu tƣ khoáng sản – Than Đông Bắc X 632 156 653.000.000 653.000.000 3/1 0101235 PC8 3/1 Thanh toán tiền vận chuyển X 641 133 111 1.000.000 100.000 1.100.000 10/1 1342366 10/1 Mua hàng hóa giao bán tay ba X 632 133 331 244.870.000 24.487.500 269.462.500 10/1 10/1 Thu tiền hàng X 112 511 333 338.250.000 307.500.000 30.750.000 10/1 PC13 10/1 Chiết khấu thanh toán cho công ty than Vàng Danh X 635 111 6.756.000 6.756.000 .. 13/1 0102193 PC20 13/1 Tiền điện thoại bộ phận quản lý doanh nghiệp X 642 133 111 8.000.000 800.000 8.800.000 . 69 (Nguồn: Phòng kế toán) 23/01 PXK28 23/01 CCDC phục vụ QLBH X 641 153 1.500.000 1.500.000 23/01 PXK29 CCDC phục vụ QLDN X 642 153 2.000.000 2.000.000 25/01 0457982 PC15 Thanh toán tiền điện cho bộ phận bán hàng X 641 133 111 12.624.000 1.262.400 13.886.400 . 30/1 PXK30 GVHB cho khách lẻ X 632 156 8.212.500 8.212.500 30/1 0002382 PT5 Thu tiền bán hàng cho khách lẻ X 111 511 333 12.100.000 11.000.000 1.100.000 30/1 0002383 PC18 Giảm giá cho khách hàng lẻ X 532 333 111 1.100.000 110.000 1.210.000 31/1 BPB 31/01 Lƣơng các bộ phận X 641 642 344 26.734.938 36.650.400 63.384.338 31/1 BPB 31/01 Các khoản trích X 641 642 334 338 5.569.918 6.993.840 5.189.379 17.753.137 31/1 BPB 31/01 KHTSCĐ X 641 642 214 20.680.000 11.500.000 32.180.000 31/1 PKT26, 27,24,28 Kết chuyển GVHB, CP BH, CP QLDN X 911 632 641 642 9.130.486.400 8.740.580.000 140.456.400 249.450.000 31/1 PKT23 Kết chuyển các khoản giảm trừ X 511 521 532 2.356.450.000 2.335.350.000 21.100.000 31/01 PKT25 Kết chuyển doanh thu X 511 911 10.356.330.000 10.356.330.000 Cộng chuyển trang sau Thang Long University Library 70 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN CHƢƠNG 3. HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THĂNG LONG 3.1 Nhận xét chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long là một công ty mới thành lập, còn non trẻ và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại các loại máy móc thiết bị phục vụ ngành than nhƣng công ty đã tạo lập đƣợc chỗ đứng trong thị trƣờng, đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định để lại dấu ấn trong lòng khách hàng Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, ban lãnh đạo công ty đã linh hoạt đƣa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi khó khăn, hòa nhập với cơ chế thị trƣờng. Công ty hiểu đƣợc bán hàng là chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty nên trong công tác quản lý DN đã đặc biệt quan tâm chú trọng tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Sau một thời gian thực tập tại công ty đƣợc tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng, em xin đƣa ra một vài ý kiến nhận xét nhƣ sau: Ưu điểm: 3.1.1. Qua thực tế cho thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý kinh tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Công ty luôn tổ chức tốt công tác bán hàng với một bộ máy linh hoạt, nhạy bén trong kinh doanh trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán với nhiệm vụ chi tiết, tổng hợp số liệu từ các phòng ban, nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác, hỗ trợ cho công tác quản lý của Ban lãnh đạo Công ty. Đặc biệt, bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong việc phản ánh tình hình bán hàng một cách trung thực, cụ thể, chi tiết về chủng loại, số lƣợng, đơn giá, doanh thu bán hàng, giá vốn, và trở thành một công cụ đắc lực giúp cho Ban lãnh đạo đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Thứ nhất: Về bộ máy quản lý Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ thống nhất từ trên xuống dƣới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý điều hành. Công ty đã tạo đƣợc một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban giám đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả. 71 Thứ hai: Về bộ máy kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung nhằm đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung cao đối với công tác kế toán, việc tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, kịp thời thuận tiện cho việc áp dụng các phƣơng pháp tính toán hiện đại vào trong công tác kế toán, đồng thời làm cho bộ máy kế toán gọn nhẹ tiết kiệm đƣợc chi phí. Thứ ba: Về tổ chức công tác kế toán Hoạt động kế toán của công ty luôn tuân thủ chế độ và đƣợc thiết kế phù hợp với yêu cầu kinh doanh của chính bản thân công ty đồng thời đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đƣợc tiến hành một cách cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý. - Về hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hế thống chứng từ kế toán theo đúng chế độ kế toán do bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, đƣợc luân chuyển đúng quy định và thƣờng xuyên đƣợc kiểm tra đối chiếu, Chứng từ đƣợc phân loại sắp xếp hệ thống hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và đƣợc đóng thành từng quyển theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng bạn, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan đƣợc thuận lợi - Về hệ thống tài khoản kế toán đƣợc sử dụng: Hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006 do Bộ Tài Chính ban hành đƣợc các cán bộ kế toán trong công ty áp dụng tƣơng đối đầy đủ - Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức “Nhật Ký Chung” để ghi chép sổ sách kế toán trong công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Công ty đã áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và đƣợc quản lý chặt chẽ cả trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đƣợc chính xác, chi tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cƣờng khả năng quản lý thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. Việc hạch toán chi tiết hay tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tuân theo quy trình của hình thúc “Nhật ký chung”, luôn có sự kiểm tra thƣờng xuyên giữ chi tiết và tổng hợp. Thứ tƣ: Công tác hạch toán quá trình tiêu thụ Thang Long University Library 72 Do công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp mình nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã đƣợc tổ chức một cách linh hoạt đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhà quản lý đề ra. Nhược điểm: 3.1.2. Bên cạnh những điểm mạnh đó, công ty CP đầu tƣ TMDV Thăng Long cũng có những khuyết điểm tồn tại, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng vẫn còn những hạn chế nhất định cần đƣợc cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trƣờng. Cụ thể là những nhƣợc điểm: Thứ nhất: Công ty chƣa thực hiện phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp mà đây là một trong những phƣơng pháp thúc đẩy mạnh việc bán hàng, tăng doanh số, và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh vì công ty không mất chi phí vận chuyển hàng hóa đến bên mua Thứ hai: Công ty CP đầu tƣ TMDV Thăng Long là một doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh nhiều loại mặt hàng, công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ gặp phải nhiều rủi ro khi giá cả hàng hóa của công ty bị biến động, giảm giá. Thứ ba: Công tác ghi sổ kế toán Việc ghi sổ kế toán hiện tại hoàn toàn còn thủ công qua việc ghi chép sổ trên giấy và nhập số liệu vào sổ kế toán trên excel mà chƣa sử dụng một phần mềm kế toán chuyên dụng nào gây nên tình trạng phức tạp và khối lƣợng công việc nặng nề, tạo sự khó khăn trong công tác kế toán. Đặc biệt do đặc điểm doanh nghiệp là công ty thƣơng mại nên việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thƣờng xuyên và liên tục đòi hỏi cần có một phần mềm kế toán chuyên dụng Thứ tƣ: Công ty không mở sổ chi tiết tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh nên gây khó khăn cho việc theo dõi cụ thể chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.2 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Hoạt động kinh doanh thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng đặc biệt là nền kinh tế mở cửa nhƣ hiện nay, mang đến cơ hội lớn cho các doanh nghiệp thƣơng mại song cũng đầy thách thức. Môi trƣờng cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm ra cho mình những cách thức kinh doanh hiệu quả và phù hợp giúp doanh nghiệp thƣơng mại đứng vững và phát triển. Theo đó, kế toán là một vấn đề nghiêm 73 trọng mà các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm và không ngừng hoàn thiện trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Ngày này, kế toán không chỉ đơn thuần là công cụ tính toán ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị, mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế. Để thực hiện tốt vai trò của các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại thì yêu cầu về hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng cho phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu quản lý luôn luôn là vấn đề cần thiết. Không chỉ hoàn thiện về những vấn đề lý luận nói chung mà việc áp dụng vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp cũng phải đƣợc nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện hơn. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần hành kế toán có vai trò vô cùng quan trọng, là điều kiện sống còn tại các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Vì thế, thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt công tác bán hàng và kết quả kinh doanh từ những thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ kịp thời giúp ban lãnh đạo thấy đƣợc thực tế hoạt động bán hàng, những diểm mạnh, điểm yếu của công ty. Để từ đó có hƣớng để khắc phục và phát triển. Do đó, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác quản lý nói chung, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng trong kinh doanh từ đó tăng sức cạnh tranh trong nên kinh tế thị trƣờng hiện nay. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long cũng đã đặt ra các yêu cầu để ngày càng hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị mình:  Quán triệt nguyên tắc tuân thủ chế độ kế toán ban hành: chuẩn mực kế toán, hệ thống tài khoản, hệ thống biểu mẫu, sổ sách kế toán do Bộ tài chính ban hành.  Đảm bảo công tác kế toán phải phù hợp và ứng dụng linh hoạt với đặc điểm kinh doanh của công ty, với tổ chức bộ máy và trình độ kế toán.  Đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin kịp thời nhanh chóng, chính xác, đảm bảo hiệu quả của công tác kế toán phục vụ cho việc điều hành và quản lý hoạt động của đơn vị.  Tiết kiệm chi phí trong công tác kế toán góp phần vào việc tiết kiệm chi phí của toàn công ty, tăng lợi nhuận. 3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long Qua thời gian thực tập tại công ty, sau khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế em thấy tổ chức nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhìn chung đƣợc thực Thang Long University Library 74 hiện nghiêm túc nhƣng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.Trên cơ sở lý luận đã đƣợc học ở trƣờng kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty, em xin đƣa ra một số đề xuất nhỏ mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty. Thứ nhất: Khi phát sinh nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp, kế toán hạch toán: Ghi nhận GVHB: Nợ TK 632 Có TK 156 Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 111,112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, kế toán hạch toán nhƣ sau: Ghi giảm GVHB Nợ TK156 Có TK 632 Ghi giảm doanh thu bán hàng Nợ TK531 Nợ TK3331 Có TK111, 112, 131 Thứ hai: Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để tránh gặp phải rủi ro khi giá cả hàng hóa của công ty gặp phải biến động, giảm giá Các căn cứ để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: + Hàng hóa tồn kho lập dự phòng giảm giá là những hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá trị thị trƣờng thấp hơn giá ghi trên sở kế toán. Bao gồm: hàng hóa tồn kho bị hƣ hỏng, kém, mát phẩm chất, bị lỗi hoặc giá bán bị giảm theo giá thị trƣờng. + Hàng hóa tồn kho phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp, có hóa đơn theo quy định của bộ tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho mới đƣợc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính theo công thức: 75 Mức dự phòng cần lập cho niên độ tới = Số lƣợng hàng tồn kho bị giảm giá tại cuối niên độ x Mức giảm giá hàng tồn kho Trong đó Mức giảm giá hàng tồn kho = Giá đơn vị hàng tồn kho x Giá đơn vị hàng tồn kho trên thị trƣờng cuối niên độ Phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau: + Cuối kỳ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Cuối kì kế toán tiếp theo: - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn đƣợc ghi: Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 Giá vốn hàng bán + Trong niên độ kế toán, nếu hàng tồn kho không bị giảm giá, đã bán thì ngoài bút toán phản ánh trị giá vốn hàng tồn kho đã bán, kế toán còn phải hoàn nhập số dự phòng giảm giá đã lập của hàng tồn kho này bằng bút toán: Nợ TK 159 Hoàn nhập dự phòng còn lại Có TK 632 Ghi giảm giá vốn hàng bán Thứ ba: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào việc hạch toán, điều này sẽ giúp giảm khối lƣợng công việc của nhân viên kế toán vào cuối tháng, quý, năm. Việc áp dụng phần mềm kế toán đồng nghĩa với việc cập nhập chứng từ ban đầu, tức là kế toán sẽ theo dõi một cách liên tục ngay từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nắm bắt đƣợc sát sao tình hình bán hàng tại đơn vị, giảm bớt việc ghi chép và số lƣợng sổ kế toán. Phần mềm kế toán sẽ giúp cho việc khai thác số liệu của từng khâu kế toán đƣợc thuận lợi, mỗi nhân viên kế toán có thể nắm bắt đƣợc số liệu thông tin ở tất cả các khâu kế toán khác có liên quan. Công ty cần lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp nhƣ MISA, FAST ACCOUNTING để phù hợp với hình thức sổ Nhật ký chung và với yêu cầu sử dụng của công ty Thứ tƣ: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết Thang Long University Library 77 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng Sổ chi tiết chi phí bán hàng Trích tháng 1/2013 (Nguồn: Phòng Kế toán) Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Chi tiết chi phí SH NT Tổng số tiền 6411 6412 6413 6414 6415 6417 6418 PC 8 03/01 CP vận chuyển 111 1.000.000 1.000.000 PXK28 23/01 Xuất CCDC phục vụ bộ phận bán hàng 153 1.500.000 1.500.000 PC15 Thanh toán tiền điện 111 12.624.000 12.624.000 BTL 31/01 Tính lƣơng tháng 01 bộ phận bán hàng 334 26.734.938 26.734.938 BTL 31/01 Xác định các khoản trích theo lƣơng 338 5.569.918 5.569.918 BTL 31/01 Tính khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 214 20.680.000 20.680.000 Cộng phát sinh 68.108.856 32.304.856 1.500.000 20.680.000 12.624.000 PKT 26 31/01 Kết chuyển sang TK 911 X (68.108.856) (32.304.856) (1.500.000) (20.680.000) (12.624.000) KẾT LUẬN Khi nền sản xuất xã hội phát triển với trình độ ngày càng cao với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Kế toán thực sự trở thành môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Kế toán phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toàn còn là công cụ để thực hiện, khuyến khích đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp một cách rõ ràng nhằm tăng năng suất lao động. Kế toán là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng vốn, kiểm tra hiệu quả trong việc ssử dụng vốn đảm bảo chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long là một Công ty chuyên buôn bán lẻ các loại mặt hàng, vì vậy khâu bán hàng là rất quan trọng nó có sức ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty cùng với những kiến thức đã học tại trƣờng đã giúp em hiểu rõ hơn về nghiệp vụ kế toán và quy trình của bộ máy kế toán. Kế toán thực sự là rất cần thiết trong nền kinh tế của nƣớc ta và trong mỗi doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp của em còn rất nhiều thiếu xót em rất mong đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú tại Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long và cô giáo Nguyễn Thanh Huyền đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Đầu Tƣ TMDV Thăng Long". Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – Chủ biên: GS.TS Đặng Thị Loan – Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc Dân. 2. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán – Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông – Nhà xuất bản tài chính. 3. Slide môn tổ chức hạch toán của trƣờng ĐH Thăng Long 4. Chế độ kế toán cho tất cả các doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) – Nhà xuất bản tài chính 5. Chuẩn mực kế toán 6. Một số tài liệu kế toán của Công ty CP Đầu tƣ TMDV Thăng Long và các tài liệu khác có liên quan. 7. Một số luận văn trên thƣ viện Đại học Thăng Long

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa20058_5736.pdf