Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh
gay gắt. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường mà các doanh nghiệp có cơ hội kinh
doanh, có chiến lược và dám đương đầu với thách thức, có thể thành công, tồn tại và
phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung
và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết.
Đây là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý nghiên cứu và đưa ra các chiến lược
kinh doanh có hiệu quả nhất cho công ty của mình. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa
luận đã đi sâu vào phân tích những ưu điểm và hạn chế trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng; cũng như đưa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện những tồn tại, phát huy các ưu điểm hiện có tại đơn
vị.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dược phẩm Xuân Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a công ty. Mặt hàng được lấy làm ví dụ là thuốc trị
cảm cúm Decolgen (ký hiệu: DECO)
2.2.1.1. Phương pháp tính giá hàng hóa tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân
Phượng
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng kinh doanh: dược phẩm, thực phẩm
chức năng, thiết bị y tế; và tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ. Cách tính giá xuất kho của công ty được thể hiện cụ thể thông qua ví dụ sau:
Ví dụ: Ngày 3/7/2014, công ty nhập kho hàng hóa (PNK160) với giá trị là
32.000.000 đồng. Chi phí thu mua hàng hóa (HĐ0000290) có giá trị là 200.000
Thang Long University Library
25
đồng(chưa có VAT 10%). Trong đó, công ty nhập 100 hộp Decolgen (DECO) có đơn
giá là 90.500 đồng. Đầu kỳ, công ty còn lại 5 hộp với đơn giá bình quân của kỳ trước
là 91.718 đồng. Đơn giá xuất kho của thuốc Decolgen được xác định như sau:
- Bước 1: Tính trị giá vốn của hàng hóa
Giá ĐVBQ cả
kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế hàng nhập trong
kỳ
Số lượng tồn kho đầu kỳ +
Số lượng hàng thực tế nhập
trong kỳ
Trong đó:
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ = 5*91.718 = 458.590 đồng
Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ của Decolgen = 100*90500 = 9.050.000 đồng
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 5 hộp
Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ = 100 hộp
Giá đơn vị bình
quân của
Decolgen
=
458.590 + 9.050.000
=
90.558 đồng
5 + 100
- Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho thuốc trị cảm cúm
Decolgen
Chi phí thu mua của từng mặt hàng được tính theo công thức sau:
Chi phí thu mua
từng mặt hàng
=
Tổng giá trị mua vào hàng hóa đó x Tổng chi phí thu mua
Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa
Tổng giá trị mua vào của Decolgen = 9.050.000 đồng
Tổng chi phí thu mua = 200.000 đồng
Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa = 32.000.000 đồng
Chi phí thu mua phân
bổ cho Decolgen
=
9.050.000*200.000
=
56.562,5
đồng
32.000.000
26
Bảng 2.1. Hóa đơn mua hàng số 0000252
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Nam Hà
Số 96 Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0600206147
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Số 0000252
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Mã số thuế: 0106008457
Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng - Hà Nội
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Decolgen Hộp 100 90.500 9.050.000
2 Pacemin (nhộng) Vỉ 1.000 2.000 2.000.000
3 Rumenol Hộp 70 75.000 5.250.000
4 Cezinat 0,25g Hộp 200 25.000 5.000.000
5 Anphachimotrypsin Vỉ 1.000 3.000 3.000.000
6 Cefixim (100mg) Hộp 200 10.000 2.000.000
7 Cefixim (200mg) Hộp 300 19.000 5.700.000
Cộng tiền hàng: 32.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
27
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan
Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài
chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Số: 160
Nợ TK 156:
Có TK 331:
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam
Theo HĐ 0000252 ngày 03 tháng 07 năm 2014
Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Đơn vị nhập:
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất ( sản
phẩm, hàng hóa)
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 100 100 90.500 9.050.000
02 Pacemin (nhộng) PACE Vỉ 1.000 1.000 2.000 2.000.000
03 Rumenol RUME Hộp 70 70 75.000 5.250.000
04 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 200 200 25.000 5.000.000
05 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 1.000 1.000 3.000 3.000.000
06 Cefixim (100mg) CEF100 Hộp 200 200 10.000 2.000.000
07 Cefixim (200mg) CEF200 Hộp 300 300 19.000 5.700.000
Cộng 32.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
28
Bảng 2.3: Hóa đơn vận tải tại công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Phượng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/ 001
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Ký hiệu: VA/ 12P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000290
Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Người bán hàng: Công ty Vận tải Đường Việt
Địa chỉ: 106B Nguyễn Hoàng Tôn, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04 668 03090 MST: 0104610070
Người mua hàng: Nguyễn Văn Anh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học – TT Phùng – Đan Phượng - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM MST: 0106008457
STT Nội dung thu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4 x5
Dịch vụ vận tải
hàng hóa
200.000 200.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
200.000
20.000
Tổng cộng thanh toán: 220.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
29
Bảng 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm DECO
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Năm 2014
Tài khoản: 1561 – Thuốc Tên kho: KHH
Tên, quy cách nhãn hiệu hàng hóa: DECO
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
A D 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ 91.718 5 458.590
PNK 160 3/7 Nhập kho hàng hóa 331 100 9.050.000 105 9.050.000
PXK 109 5/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 30 2.716.740 75 6.791.850
PXK 131 12/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 20 1.811.160 55 4.980.690
PXK 153 15/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 10 905.580 45 4.075.110
PXK 180 22/7 Xuất kho bán lẻ 632 90.558 7 633.906 38 3.441.204
Cộng tháng X X 100 9.050.000 67 6.067.386 38 3.441.204
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
30
2.2.1.2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
- Công ty chia các mục chi tiết hàng hóa theo các mục:
TK 1561: Thuốc
TK 1562: Thực phẩm chức năng
TK1563: Thiết bị y tế
Bán buôn hàng hóa thu tiền qua chuyển khoản tại công ty Cổ phần Dược
phẩm Xuân Phượng
Ví dụ: Ngày 05/07/2014, Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho
bán một lô hàng (PXK 109) cho quầy thuốc Kim Anh (chi phí vận chuyển do quầy
thuốc Kim Anh chi trả) trong đó công ty bán 30 hộp Decolgen với giá bán là 94.500
đồng (HĐ0001346).
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho bán buôn hàng hóa ngày 05/07
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 07 năm 2014
Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Kim Anh
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho: Xuất kho bán buôn hàng hóa
Xuất tại kho: KHH
Số : 109
Nợ TK 632 :
Có TK 156 :
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm mười sáu ngàn bốn trăm chín mươi đồng.
Ngày 05 tháng 07 năm 2014
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất
(sản phẩm, hàng
hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 30 30 90.558 2.716.740
02 Pacemin nhộng PACE Vỉ 200 200 2.020 404.000
03 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 50 50 25.375 1.268.750
04 Rumenol RUME Hộp 40 40 75.675 3.027.000
Cộng 7.416.490
Thang Long University Library
31
Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT bán buôn hàng hóa ngày 05/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001
Ký hiệu MK/11P
Số 0001346
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 05 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Mã số thuế: 0106008457
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN
Sông Nhuệ - Hà Nội
Họ tên người mua: Lê Thị Kim Anh
Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Kim Anh
Địa chỉ: Thôn Nhuệ, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Số tài khoản: 116330289
Hình thức thanh toán: C/K Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 30 94.500 2.835.000
02 Pacemin nhộng Vỉ 200 2.100 420.000
03 Cezinat Hộp 50 26.250 1.312.500
04 Rumenol Hộp 40 78.750 3.150.000
Cộng tiền hàng: 7.717.500
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 771.750
Tổng cộng thanh toán: 8.489.250
Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi
đồng chẵn./.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
32
Bảng 2.7: Phiếu báo có thu tiền bán hàng ngày 05/07
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh: SÔNG NHUỆ
MST: 0100111948
TECHCOMBANK
Mẫu số: 01GTKT2 /004
Ký hiệu:
Số:15655017996363.01376
PHIẾU BÁO CÓ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2 – Giao khách hàng
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Phượng
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng,
huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mã số thuế: 0106008457
Số ID khách hàng: 22189382
Số tài khoản: 116330289
Loại tiền : 116330289
Loại tài khoản:VND
Số bút toán hạch toán:
FT1031400091\QNH
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau :
Nội dung Số tiền
Chuyển khoản thanh toán tiền hàng hóa đơn 0001346 8.489.250
Tổng số tiền 8.489.250
Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi
đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp tại công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Phượng
Sau đây là mẫu ví dụ về cách thức bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp của
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Ví dụ:Ngày 12/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho
bán 20 hộp Decolgen cho quầy thuốc Nhân Quyết (PXK 131) đơn giá bán của
Decolgen là 94.500 đồng (HĐ 0001368). Công ty thu tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt
(PT 1467).
Thang Long University Library
33
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho bán hàng hóa trực tiếp ngày 12/07
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Nhân
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa
Xuất tại kho: KHH
Số : 131
Nợ TK 632 :
Có TK 156 :
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất
(sản phẩm, hàng
hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 20 20 90.558 1.811.160
Cộng 1.811.160
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm mười một ngàn một trăm sáu mươi đồng
Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
34
Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT bán hàng trực tiếp ngày 12/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001
Ký hiệu MK/11P
Số 0001368
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Lưu hành nội bộ
Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Mã số thuế: 0106008457
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản:
Họ tên người mua : Đào Thị Nhân
Tên đơn vị: Quầy thuốc Nhân Quyết
Địa chỉ : cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 20 94.500 1.890.000
Cộng tiền hàng : 1.890.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 189.000
Tổng cộng thanh toán: 2.079.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn đồng chẵn./.
Ngày 12 tháng 7 năm 2014
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
35
Bảng 2.10: Phiếu thu bán hàng trực tiếp ngày 12/07
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN
PHƯỢNG
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện
Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số: 01- TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/ QĐ-BTCngày
14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 7 năm 2014
Họ và tên người nộp tiền: Đào Thị Nhân
Địa chỉ: cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà
Nội
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ0001368
Số tiền:
Bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn
đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Quyển số: 4
Số: 1467
Nợ: 1111
Có: 511
3331
Ngày12tháng07.năm2014
GIÁM
ĐỐC
(Ký,họ
tên, đóng
dấu)
KẾ
TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, họ
tên)
NGƯỜI
NỘP
TIỀN
(Ký, họ
tên)
NGƯỜI
LẬP
PHIẾU
(Ký, họ
tên)
THỦ
QUỸ
(Ký,
họ
tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Bán buôn hàng hóa thu tiền trả sau tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân
Phượng
Ví dụ: Ngày 15/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán
hàng hóa cho khách hàng là quầy thuốc Lê Thị Lan (PXK153). Trong đơn hàng, có
xuất bán 10 hộp Decolgen với giá bán là 94.500 đồng (HĐ 0001390). Quầy thuốc Lê
Thị Lan thanh toán chậm tiền hàng cho công ty.
36
Bảng 2.11: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền trả sau ngày 15/07
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 07 năm 2014
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Anh
Địa chỉ (bộ phận): Quầy thuốc Lê Thị Lan
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa
Xuất tại kho: KHH
Số: 153
Nợ TK 632:
Có TK 156:
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất (sản
phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 10 10 90.558 905.580
02 Rumenol RUME Hộp 10 10 75.675 756.750
03 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 200 200 3.024 604.800
04 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 50 50 10.015 500.750
05 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 70 70 19.038 1.332.660
Cộng 4.100.540
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm ngàn năm trăm bốn mươi đồng.
Ngày 15 tháng 07 năm 2014
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
37
Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT bán hàng trả tiền sau ngày 15/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001
Ký hiệu MK/11P
Số 0001390
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 15 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Mã số thuế: 0106008457
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Họ tên người mua: Nguyễn Hoàng Anh
Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Lan
Địa chỉ: cụm 9, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 10 94.500 945.000
02 Rumenol Hộp 10 78.750 787.500
03 Anphachymotrypsin Vỉ 200 3.150 630.000
04 Cefixim 100mg Hộp 50 10.500 525.000
05 Cefixim 200mg Hộp 70 19.950 1.396.500
Cộng tiền hàng: 4.284.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 428.400
Tổng cộng thanh toán: 4.712.400
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn bốn trăm đồng chẵn./.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
38
Bảng 2.13: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Lê Thị Lan)
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Tháng 7 năm 2014
(Dùng cho TK: 131.331)
Tài khoản:131.5
Đối tượng:..KH 135- Quầy thuốc Lê Thị Lan
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ 4.712.400
15/7 0001390 15/7
Bán hàng hóa theo hóa
đơn HĐ0001390
511
4.284.000
15/7 0001390 15/7
Bán hàng hóa theo hóa
đơn HĐ 0001390
3331
428.400
- Cộng số phát sinh 4.712.400
- Số dư cuối kỳ 4.712.400
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
39
Bán lẻ hàng hóa tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Ví dụ: Ngày 22/7/2014, công ty bán lẻ hàng hóa (PXK 180), cuối ngày, công ty
tập hợp hàng hóa bán trong ngày vào bảng kê bán lẻ (BK2930). Lập hóa đơn GTGT
cho hàng hóa bán lẻ (HĐ 1417) và lập phiếu thu tiền hàng từ nhân viên bán hàng
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa ngày 22/07
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Họ tên người nhận hàng :
Địa chỉ (bộ phận): Khách lẻ
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa
Xuất tại kho: Kho hàng hóa
Số: 180
Nợ TK 632:
Có TK 156 :
STT Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất (sản
phẩm, hàng hóa)
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 7 7 90.558 633.906
02 Rumenol RUME Hộp 5 5 75.675 378.375
03 Pacemin nhộng PACE Vỉ 25 25 2.020 50.500
04 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 66 66 3.024 199.584
05 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 12 12 10.015 120.180
06 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 18 18 19.038 342.684
Cộng 1.725.229
Số tiền bằng chữ: Một triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn hai trăm hai mươi chín đồng.
Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
40
Bảng 2.15: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Tên tổ chức cá nhân: Khách lẻ Số: 2930
Địa chỉ:
Mã số thuế:
ST
T
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thuế
GTGT
Thành tiền Ghi
chú
1 Decolgen Hộp 7 99.000 9.900 762.300
2 Rumenol Hộp 5 82.500 8.250 453.750
3 Pacemin nhộng Vỉ 25 2.200 220 60.500
4 Anphachimotrypsin Vỉ 66 3.300 330 239.580
5 Cefixim 100mg Hộp 12 11.000 1.100 145.200
6 Cefixim 200mg Hộp 18 20.900 2.090 413.820
Tổng 2.075.150
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi đồng.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT bán lẻ hàng hóa ngày 22/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001
Ký hiệu MK/11P
Số 0001417
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Mã số thuế: 0106008457
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Điện thoại: Số tài khoản:
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Khách lẻ
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 7 99.000 693.000
02 Rumenol Hộp 5 82.500 412.500
03 Pacemin nhộng Vỉ 25 2.200 55.000
04 Anphachimotrypsin Vỉ 66 3.300 217.800
05 Cefixim 100mg Hộp 12 11.000 132.000
06 Cefixim 200mg Hộp 18 20.900 376.200
Cộng tiền hàng: 1.886.500
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 188.650
Tổng cộng thanh toán: 2.075.150
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi
đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
42
Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 07/ 2014
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
PXK109 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Kim Anh 156 2.716.740
PXK131 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Nhân
Quyết 156 1.811.160
PXK153 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê Thị
Lan
156 905.580
PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 156 633.906
PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 6.067.386
Cộng phát sinh 6.067.386 6.067.386
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 07/2014
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ
SH NT Số lượng Thành tiền Thuế Khác
05/07 HD0001346 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc
Kim Anh
112
94.500 30 2.835.000
12/07 HD0001368 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc
Nhân Quyết
111
94.500 20 1.890.000
15/07 HD0001390 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê
Thị Lan
131
94.500 10 945.000
22/07 HD0001417 22/07 Xuất bán lẻ 111 99.000 7 693.000
Cộng phát sinh 6.363.000
Doanh thu thuần 6.363.000
GVHB 6.067.386
Lợi nhuận gộp 295.614
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
44
Bảng 2.19: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng hóa
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
Tháng 07/2014
Tên hàng hóa SL
Doanh thu phát sinh
trong kỳ
Các khoản
GTDT
Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp
Decolgen 67 6.363.000 0 6.363.000 6.067.386 295.614
Rumenol 55 4.350.000 0 4.350.000 4.162.125 187.875
Pacemin nhộng 225 475.000 0 475.000 454.500 20.500
Tổng cộng 1.265.980.000 0 1.265.980.000 1.107.670.000 158.310.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
45
2.2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí tiền lương:
Bảng chấm công nhân viên: Bảng chấm công nhân viên dùng để theo dõi tình
hình lao động tại công ty theo thời gian và để tính tiền lương cho nhân viên vào cuối
tháng. Công ty đang áp dụng hình thức thẻ chấm công. Với mỗi 1 ngày công được tính
từ 8h sáng đến 17h chiều, nhân viên được ghi nhận một dấu X trên bảng chấm công.
Nếu trong tháng, nhân viên có nghỉ thì sẽ không được chấm công ngày đó, đồng thời
được chú thích ở cột ngày nghỉ với lí do là nghỉ không lương (không phép), nghỉ lễ và
nghỉ phép.
- Một tháng nhân viên làm đủ 26 công sẽ được nhận toàn bộ các khoản phụ cấp,
nhân viên nghỉ làm không đủ 26 công sẽ bị trừ lương theo cách tính:
Lương =
Lương hợp đồng + Phụ cấp
x Số công thực tế
26
- Lương hợp đồng: Khoản lương thỏa thuận giữa người lao động và lãnh đạo
trong công ty, công ty thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa trên lương cơ bản
của nhân viên.
- Tiền ăn trưa: Khoản tiền ăn trưa công ty thanh toán cho nhân viên là 650.000
đồng/ người/ tháng.
- Thưởng, phụ cấp: Công ty có các khoản thưởng cho nhân viên: các dịp lễ mỗi
nhân viên được thưởng 200.000 đồng; ngoài ra hàng tháng đối với nhân viên bán hàng
sẽ được nhận thưởng theo doanh số; và tiền thưởng trách nhiệm đối với nhân viên văn
phòng.
- Các khoản trừ vào lương của người lao động là khoản trích theo lương, phần
người lao động phải trả đó là 10,5% lương hợp đồng.
Ví dụ: Nhân viên kế toán Nguyễn Thị Ánh Hồng:
+ Lương hợp đồng = 3.500.000 đồng
+ Tiền ăn trưa = 650.000 đồng
+ Thưởng, phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm = 500.000 đồng
+ Tổng cộng = 3.500.000 + 650.000 + 500.000 = 4.650.000 đồng
+ Khoản trừ vào lương = 3.500.000 * 10,5% = 367.500 đồng
+ Thực lĩnh = 4.650.000 – 367.500 = 4.282.500 đồng
46
Bảng 2.20: Bảng chấm công nhân viên trong tháng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07/2014
Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp
S
T
T
Tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Tổng
công
Ngày nghỉ
1 2 31
Không
lương
Lễ Phép
1 Nguyễn Thị Ánh
Hồng
NVKT X X X
27
0 0 0
2 Nguyễn Ngọc Huyền NVKT X X X 27 0 0 0
3 Lê Thị Huyền Trang NVKT X X X 27 0 0 0
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.21: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí kinh doanh tháng 07/2014
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 7 năm 2014
Họ và tên
Chức
vụ
Bộ
phận
Lương cơ bản
Tiền ăn
trưa
Thưởng,
phụ cấp
Tổng cộng
Khoản trừ
vào lương
Trừ không
đủ công
Thực lĩnh
Nguyễn Thị Ánh Hồng NVKT QL 3.500.000 650.000 500.000 4.650.000 367.500 0 4.282.500
Nguyễn Ngọc Huyền NVKT QL 2.800.000 650.000 2.206.400 5.656.400 294.000 0 5.362.400
Lê Thị Huyền Trang NVKT QL 2.800.000 650.000 1.908.560 5.358.560 294.000 0 5.064.560
.
Cộng 34.700.000 7.150.000 16.854.180 58.704.180 3.975.500 54.728.680
Tổng số tiền:
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
48
Bảng 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 7 năm 2014
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
Ghi có TK
TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác
TK335-
CP phải
trả
Tổng cộng
Đối tượng sd
(Ghi nợ các TK) Lương
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có
TK 338
TK642- CP quản lý
kinh doanh
34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 6.246.000 1.041.000 347.000 8.328.000 67.032.180
TK334- Phải trả
người lao động
2.776.000 520.500 347.000 3.643.500 3.643.500
TK338- Phải trả
phải nộp khác
Cộng 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 9.022.000 1.561.500 694.000 11.971.500 70.675.680
Thang Long University Library
49
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Bảng 2.23: Hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ
VĂN PHÒNG PHẨM HOÀNG ANH
Số 67 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số: 01GTKT/002
Ký hiệu: AA/11P
Số :0000182
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 13 tháng 7 năm 2014
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Nam
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
MST: 0106008457
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Giấy IK Plus A4 70G SM Ram 5 50.000 250.000
2 Bìa Paperone A4 Ram 5 23.000 115.00
3 File còng bìa Eke 9cm Chiếc 5 30.000 150.000
4 Bút bi Thiên Long Hộp 3 30.000 90.000
Tổng cộng tiền hàng 605.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 60.500
Tổng cộng: 665.500
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Ngày 18/6/ 2014, công ty mua bộ ghế salon với nguyên giá là 10.250.000, thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm. Số khấu hao tăng trong tháng 7 của công ty được tính
bổ sung phần khấu hao chưa tính trong 13 ngày đầu:
Khấu hao 1
tháng của bộ
ghế salon
=
10.250.000
= 213.542
4 x 12
Khấu hao bổ
sung tháng 7
=
213.542 x 13
= 92.535
30
50
Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 07
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 7 năm 2014
STT Chỉ tiêu
Ngày sử dụng
hoặc ngưng sử
dụng
Tỷ lệ KH
hoặc thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 642 – chi
phí quản lý
kinh doanh
Nguyên giá Số KH
I Số khấu hao đã trích T6 1.129.476.705 32.087.653 32.087.653
II Số KH tăng trong tháng 7
1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong
tháng 6
Mua bộ ghế salon 18/06/2014 4 10.250.000 92.535 92.535
2 KH tính cho TSCĐ tăng trong T7
III Số KH giảm trong tháng 7
1 KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm
trong tháng 6
2 KH tính cho TSCĐ giảm trong T7
IV Số KH phải trích tháng 7/2014 1.139.726.705 32.180.188 32.180.188
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
51
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bảng 2.25: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Mẫu số 01
Liên 2: Giao người mua(Customer Copy) Ký hiệu (Serial No): HG/12P
Mã số thuế: 0100686223 Số (No):0048562
Đơn vị: Bưu điện Phùng – Hà Nội
Địa chỉ: TT Phùng, huyện Đan Phương, Hà Nội
Khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Địa chỉ:
Số ĐT(Tel):.........................................Mã số(Code):.................................
Hình thức thanh toán (Kind of Payment): Tiền mặt MST:0106008457
STT Dịch vụ sử dụng
(KIND OF SERVICE)
ĐVT
(UNIT)
Số lượng
(QUANTITY)
Đơn giá
(PRICE)
Thành tiền
(AMOUNT)
(VND)
Cước dịch vụ thông tin di động
560.724
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 560.724
Thuế suất thuế GTGT(VAT rate): 10%x(1) Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 56.072
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total) (1+2): 616.796
Số tiền viết bằng chữ (in words): Sáu trăm mười sáu ngàn bảy trăm chín mươi sáu
đồng chẵn.
Ngày 18 tháng 07 năm 2014
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
52
Bảng 2.26: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 07/ 2014
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A D 1 2 3
Số dư đầu kỳ x x xx
000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 111 605.000
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 560.724
BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 32.180.188
BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 334 58.704.180
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 338 8.328.000
PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911
100.378.092
Cộng x 100.378.092 100.378.092
Số dư cuối kì
xx xx
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
53
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Sổ nhật kí chung: Từ các chứng từ gốc đã nêu ở trên, kế toán tiến hành lên các
sổ tổng hợp và đồng thời xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau:
Bảng 2.27: Trích sổ nhật kí chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( TRÍCH )
Năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
...
PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn X 632 7.416.490
X 156 7.416.490
0001346 05/07 Doanh thu bán buôn X 112 8.489.250
X 511 7.717.500
X 333 771.750
...
PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp X 632 1.811.160
X 156 1.811.160
0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp X 111 2.079.000
X 511 1.890.000
X 333 189.000
...
PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau X 632 4.100.540
X 156 4.100.540
0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau X 131 4.712.400
X 511 4.284.000
X 333 428.400
...
PXK180 22/07 Xuất bán lẻ X 632 1.725.229
X 156 1.725.229
0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ X 111 2.075.150
X 511 1.886.500
X 333 188.650
...
54
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
...
000182 13/07 Chi phí công cụ dụng cụ X 642 605.000
X 133 60.500
X 153 665.500
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài X 642 560.724
X 133 56.072
X 331 616.796
BPBTL 31/07 Lương tháng 07/2014 X 642 34.700.000
X 334 34.700.000
BPBTL 31/07 Tiền ăn ca, trợ cấp,... X 642 24.004.180
X 334 24.004.180
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương X 642 8.328.000
X 3382 694.000
X 3383 6.246.000
X 3384 1.041.000
X 3389 347.000
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương X 334 3.643.500
X 3383 2.776.000
X 3384 520.500
X 3389 347.000
BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao X 642 32.180.188
X 214 32.180.188
...
PKT 31/07 Kết chuyển DT thuần X 511 1.265.980.000
X 911 1.265.980.000
PKT 31/07 Kết chuyển chi phí X 911 1.208.048.092
X 632 1.107.670.000
X 642 100.378.092
....
( Nguồn: Kế toán – Tài vụ)
Thang Long University Library
55
- Sổ cái: Sau đây em xin lấy ví dụ sổ cái tài khoản 632, 511, 642, 911 của Công
ty:
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
05/07 PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn 156 7.416.490
12/07 PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp 156 1.811.160
15/07 PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau 156 4.100.540
22/07 PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 156 1.725.229
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.107.670.000
Cộng phát sinh 1.107.670.000 1.107.670.000
Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
56
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 511
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 112 8.489.250
12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 111
2.079.000
15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 131
4.712.400
22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 111
2.075.150
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.265.980.000
Cộng phát sinh 1.265.980.000 1.265.980.000
Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
Thang Long University Library
57
Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000
18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724
31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180
31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000
31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092
Cộng phát sinh 100.378.092 100.378.092
Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
58
Bảng 2.31: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 511 1.265.980.000
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 632 1.107.670.000
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 642 100.378.092
Cộng phát sinh 1.326.507.845 1.326.507.845
Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Như vậy, tháng 07/2014, công ty làm ăn có lãi. Tuy nhiên, trong phạm vi bài
khóa luận, em chỉ dừng lại ở chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV với
cách tính như sau:
LN từ hoạt
động bán hàng
và CCDV
= Doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV
- GVHB - Chi phí QLKD
= 1.265.980.000 - 1.107.670.000 - 100.378.092
= 57.931.908
Thang Long University Library
59
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng là một công ty còn non trẻ và chưa
chiếm được thị phần lớn trên thị trường. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế
công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng, em đã nắm được một số ưu, nhược
điểm như sau:
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành
có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán
ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, đồng thời
phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời.
- Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ là nhật kí chung. Hình thức này
phù hợp với công ty do có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ không quá nhiều.
- Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC
(ngày 14/9/2006) của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng
hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá
trị cũng như số lượng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán áp dụng phương
pháp thẻ song song, trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ giúp công ty tính toán giá vốn một cách đơn giản. Bên cạnh đó, phương pháp
tính trị giá hàng hóa xuất kho này cũng phù hợp với công ty do công ty có ít chủng loại
hàng hóa.
3.1.1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng
trong công ty đều được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp
vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán được công ty ghi rõ ràng,
chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Các
60
biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với
quy định của Bộ Tài chính.
3.1.2. Những hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng cũng
có những khuyết điểm tồn tại, những hạn chế nhất định cần được cải tiến và hoàn thiện
cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trường. Cụ thể, đó là những
nhược điểm sau:
3.1.2.1. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán
- Công ty chưa mở sổ Nhật kí bán hàng và Nhật kí thu tiền để theo dõi tình hình
bán hàng mua chịu và bán hàng thu tiền ngay.
- Công ty chưa mở sổ và theo dõi chi tiết cho: TK 6421 – Chi phí bán hàng và
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Mẫu sổ chi tiết chi phí mà công ty đang sử
dụng lại gần như giống với sổ cái nên vẫn chưa phản ánh các thông tin chi tiết cho nhà
quản lý. Bên cạnh đó, ta có thể thấy TK 642 luôn không có số dư nên việc để cột số dư
là không cần thiết và có thể bỏ đi.
Như vậy hệ thống sổ kế toán của công ty chưa được hoàn thiện và chưa phản
ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lý.
3.1.2.2. Cách tính lương cho nhân viên bán hàng
Tại công ty, lương của nhân viên bán hàng được tính giống như nhân viên quản
lí doanh nghiệp. Cách tính lương có ưu điểm là khối lượng công việc của kế toán tiền
lương sẽ ít hơn do chỉ dùng một cách tính cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Tuy
nhiên, cách tính lương cũng có một số nhược điểm như: phản ánh không chính xác
năng suất lao động của nhân viên bán hàng, không khuyến khích được nhân viên trong
việc mời chào khách mua hàng, Như vậy, công ty cần thay đổi cách tính lương cho
nhân viên bán hàng.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán tại
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
Công ty nên mở “Sổ nhật ký bán hàng” chỉ để theo dõi tình hình bán hàng cho
khách hàng mua chịu, và mở thêm “Sổ nhật ký thu tiền” để theo dõi tình hình bán hàng
thu ngay bằng tiền mặt. Như thế công ty sẽ có thông tin khái quát hơn khi theo dõi tình
hình bán hàng, theo dõi các khoản phải thu. Thêm vào đó, sổ nhật ký chung của doanh
nghiệp cần giản lược đi các nghiệp vụ đã ghi vào nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền.
Cuối kỳ, công ty lấy số tổng trên sổ nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền để vào sổ cái
các tài khoản. Dưới đây em xin trình bày các sổ nhật ký được sửa theo kiến nghị.
- Lập sổ nhật ký thu tiền
Thang Long University Library
61
Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền mặt
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Ghi nợ
TK 1111
Ghi có các TK
SH NT
Có
TK3331
Có TK511
...
12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 2.079.000 189.000 1.890.000
22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 2.075.150 188.650 1.886.500
Cộng: 349.298.950 31.754.450 317.544.500
Bảng 3.2: Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Ghi nợ
TK 1121
Ghi có các TK
SH NT
Có
TK3331
Có TK511
...
05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 8.489.250 771.750 7.717.500
Cộng: 762.694.350 69.335.850 693.358.500
- Lập sổ nhật kí bán hàng
Bảng 3.3: Sổ nhật ký bán hàng
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Ghi nợ TK
131
Ghi có các TK
SH NT
Có
TK3331
Có TK511
...
15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 4.712.400 428.400 4.284.000
27/07 0001427 27/07 Doanh thu bán trả sau 13.402.950 1.218.400 12.184.000
Cộng: 280.584.700 25.507.700 255.077.000
62
- Thay đổi sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
Mẫu sổ chi tiết TK 642 của công ty là chưa phù hơp và cần có sự thay đổi. Một
trong những thông tin quan trọng mà nhà quản lí quan tâm, đó là bao nhiêu phần chi
phí quản lí kinh doanh là chi phí bán hàng, bao nhiêu phần là chi phí quản lí doanh
nghiệp. Như vậy, sổ chi tiết của TK 642 cần phải chi tiết ra thành 2 TK cấp 2 là 6421
và 6422. Muốn lên được sổ chi tiết này, kế toán của công ty cần lựa chọn một tiêu thức
phân bổ hay một tỷ lệ phân bổ phù hợp đối với các khoản mục chi phí không hạch toán
riêng được như: chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở cả 2 bộ phận, chi phí văn phòng
phẩm,... Bên cạnh đó, cột số dư cuối kì là không cần thiết nên có thể bỏ đi.
Ví dụ: Do các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông chủ yếu để sử
dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp nên tỷ lệ phân bổ của chi phí quản lí doanh
nghiệp sẽ lớn hơn. Căn cứ vào thực trạng của công ty, ta có thể lấy tỷ lệ CPBH :
CPQLDN = 40 : 60.
Như vậy, ta có thể phân bổ như sau:
+ Chi phí văn phòng phẩm: 605.000 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 605.000 x 40% = 242.000 VNĐ
Phân bổ cho TK 6422 = 605.000 x 60% = 363.000 VNĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 560.724 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 560.724 x 40% = 224.290 VNĐ
Phân bổ cho TK 6422 = 560.724 x 60% = 336.434 VNĐ
+ Chi phí dịch khấu hao TSCĐ: 32.180.188 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 32.180.188 x 40% = 12.872.075 VNĐ
Phân bổ cho TK 6422 = 32.180.188 x 60% = 19.308.113 VNĐ
+ Lương cán bộ nhân viên T7: 58.704.180 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 58.704.180 x 40% = 23.481.672 VNĐ
Phân bổ cho TK 6422 = 58.704.180 x 60% = 35.222.508 VNĐ
+ Các khoản trích theo lương: 8.328.000 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 8.328.000 x 40% = 3.331.200 VNĐ
Phân bổ cho TK 6422 = 8.328.000 x 60% = 4.996.800 VNĐ
Ta có sổ chi tiết cho tài khoản 642 như sau:
Thang Long University Library
63
Bảng 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 642 (Bản kiến nghị)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 07/ 2014
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Tổng số
Chi tiết
SH NT TK 6421 TK 6422
000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 111 605.000 242.000 363.000
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 560.724 224.290 336.434
BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 32.180.188 12.872.075 19.308.113
BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 334 58.704.180 23.481.672 35.222.508
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 338 8.328.000 3.331.200 4.996.800
Tổng cộng 100.378.092 40.151.237 60.226.855
64
Bảng 3.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 7 năm 2014
Ghi có TK
TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác
TK335
- CP
phải trả
Tổng cộng
Đối tượng sd
(Ghi nợ các TK) Lương
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
7 TK642 - CP quản
lý kinh doanh
34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 6.246.000 1.041.000 347.000 8.328.000 67.032.180
- TK 6421 13.880.000 9.601.672 23.481.672 277.600 2.498.400 416.400 138.800 3.331.200 26.812.872
- TK 6422 20.820.000 14.402.508 35.222.508 416.400 3.747.600 624.600 208.200 4.996.800 40.219.308
8 TK334 - Phải trả
người lao động
2.776.000 520.500 347.000 3.643.500 3.643.500
9 TK338 - Phải trả
phải nộp khác
Cộng 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 9.022.000 1.561.500 694.000 11.971.500 70.675.680
Thang Long University Library
65
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000
18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724
31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180
31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000
31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092
Cộng phát sinh 100.378.092 100.378.092
Số dư cuối kì 0
66
Bảng 3.7: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
(Tháng 07/2014)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 511 1.265.980.000
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 632 1.107.670.000
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 642 100.378.092
Cộng phát sinh 1.326.507.845 1.326.507.845
Số dư cuối kì 0
Như vậy, chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV của công ty vẫn
không có gì thay đổi.
3.2.2. Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng
Đây là một dạng của tiền lương khoán, mà người ta gọi là khoán theo doanh số.
Tiền lương hoa hồng thường được áp dụng cho nhân viên bán hàng. Tiền lương hoa
hồng thường được xác định qua 2 cách sau:
Tiền lương hoa hồng = TL cố định + % hoa hồng x Doanh số bán.
Tiền lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán .
Tỉ lệ hoa hồng thường dựa vào các căn cứ sau đây:
- Vị trí địa lý nơi bán hàng.
- Loại hàng hóa bán.
- Mức độ cạnh tranh của sản phẩm bán.
3.2.3. Thay đổi hình thức sổ kế toán
Với việc mở rộng và đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh, công ty Cổ phần
Dược phẩm Xuân Phượng có thể áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để thay
thế cho hình thức Nhật ký chung. Như vậy, có thể tránh được nhầm lẫn, sai xót, trùng
lặp trong việc ghi chép các nghiệp vụ kế toán; tiết kiệm được sức lao động và thời
gian.
Thang Long University Library
67
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh
gay gắt. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường mà các doanh nghiệp có cơ hội kinh
doanh, có chiến lược và dám đương đầu với thách thức, có thể thành công, tồn tại và
phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung
và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết.
Đây là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý nghiên cứu và đưa ra các chiến lược
kinh doanh có hiệu quả nhất cho công ty của mình. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa
luận đã đi sâu vào phân tích những ưu điểm và hạn chế trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng; cũng như đưa ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện những tồn tại, phát huy các ưu điểm hiện có tại đơn
vị.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu quy trình hoạt động
và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty với các
nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt
trong xử lý các tình huống các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và
tự tin hơn về những kiến thức tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, nhờ sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa nên em có thể hoàn thành
được bản khóa luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản khóa luận của em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để bản
khóa luận của em được hoàn thiện tốt hơn.
Sinh viên
Nguyễn Đình Tú
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2004), Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp thương
mại, Nhà xuất bản Tài Chính
2. PGS. TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nhà
xuất bản Tài chính.
3. TS. Nguyễn Phú Giang, TS. Nguyễn Quang Hùng (2010), Kế toán thương mại dịch
vụ xuất nhập khẩu và xây lắp, Nhà xuất bản Tài chính.
4. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung (2013), Slide Tổ chức hạch toán kế toán, Đại học
Thăng Long.
5. Các tài liệu sổ sách kế toán của công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng.
6. Một số Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán- Đại học Thăng Long.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a17618_1115.pdf