Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần gia Lộc Tài

Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động và tìm được hướng đi đúng đắn cho mình để phù hợp với cơ chế thị trường. Lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận phải tiêu thụ được hàng hóa, không những thế phải đánh giá được những phương án bán hàng có hiệu quả nhất. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có những thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình bán hàng. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Qua quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long chuyên ngành kế toán, nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo, em đã được trang bị đầy đù những kiến thức chuyên ngành. Được thực tập kế toán tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài trong thời gian qua, em đã nhận thấy được tầm quan trong của công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của công ty.

pdf88 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần gia Lộc Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library 37 Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (Hóa đơn bán) (Nguồn: Phòng Kế toán) x HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 15 tháng 03 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT-3LL VM/2014B Số: 0026701 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội Số tài khoản: 102010000602569 Điện thoại: 043.952 0839 Mã số: 0 1 2 0 6 3 4 3 9 7 Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 Địa chỉ: Xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội Số tài khoản: 100200000012453 Hình thức thanh toán: Chưa TT Mã số: 0 1 0 1 4 4 6 7 5 3 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=2x1 01 Đá 4*6 M3 1000 209.500 209.500.000 Cộng tiền hàng: 209.500.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 20.950.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 230.450.000 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 38 Bán lẻ Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ để phục vụ nhu cầu của khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách lẻ, nhân viên bán hàng sẽ lập biên bản giao nhận hàng hóa để từ đó kế toán lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho. Đối với khách lẻ không lấy hóa đơn GTGT, kế toán vẫn lập hóa đơn GTGT bình thường nhưng không đưa liên 2 cho khách hàng mà lưu trong sổ. Ví dụ: Ngày 17/03, khách hàng Nguyễn Thị Thu mua 50 M3 đá 4*6 tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty với đơn giá chưa thuế là 221.000đ/M3. Biết giá vốn hàng bán là 179.650đ/M3. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Bảng 2.8. Biên bản giao nhận hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Địa chỉ: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hôm nay là ngày 17 tháng 03 năm 2014 Chúng tôi gồm có: 1 Bên mua: Ông/bà Nguyễn Thị Thu Địa chỉ: Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội Đại diên: Ông/bà..................... Chức vụ:.......................... 2 Bên bán:CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Đại diện: Ông/bà Nguyễn Thị Yến Chức vụ: Thủ kho công ty Hai bên cùng nhau thống nhất giao và nhận số lượng hàng hóa cụ thể như sau: STT Mặt hàng ĐVT Số lượng 1 Đá 4*6 M3 50 Tổng cộng 50 Biên bản được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 39 Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT hàng bán lẻ HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT-3LL HD/2014B Số: 0026763 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông anh, Hà Nội Mã số thuế: 0102634397 Đơn vị mua hàng: Nguyễn Minh Thu Địa chỉ: Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội Điện thoại: 01653380580 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá 4*6 M3 50 221.000 11.050.000 Cộng 11.050.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.105.000 Tổng cộng tiền thanh toán 12.155.000 Tổng cộng tiền thanh toán viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 40 Bảng 2.10. Phiếu xuất kho (hàng bán lẻ) Đơn vị: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Mẫu sổ: 02B-VT Địa chỉ: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006 - BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK452 Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên người nhận hàng: ...................Nguyễn Minh Thu ............................ Địa chỉ (Bộ phận): Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội Lý do xuất kho: ........Xuất bán hàng ............................................................ Xuất tại kho:...............Kho hàng hóa (KHH) ............................................... STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Đá 4*6 DX46 M3 50 179.650 8.982.500 Tổng cộng: 8.982.500 - Tổng số tiền (Bằng chữ): Tám triệu chín trăm tám mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo: ............................................................... Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 41 Bảng 2.11. Phiếu thu (hàng bán lẻ) CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Mẫu sổ: 01-TT Đ/c: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 48-TC/QĐ/CDKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT141 Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Nợ: 111 Có: 511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: ...............Nguyễn Minh Thu ............................... Địa chỉ: .................Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội ........................................... Lý do thu: .......Bán hàng hóa ....................................................................... Số tiền: 12.155.000 (Viết bằng chữ): Mười hai triệu một trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ....01....chứng từ gốc: .................................................................. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu một trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn. Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 42 Hàng ngày, dựa vào phiếu nhập, xuất kho, thủ kho hạch toán vào thẻ kho. Đồng thời, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm excel. Đầu tiên, kế toán dựa vào phiếu nhập, xuất kho để lên sổ chi tiết hàng hóa, từ phiếu xuất kho vào sổ chi tiết giá vốn và dựa vào các hóa đơn để lên sổ chi tiết doanh thu. Kế toán thường xuyên cập nhật Nhật ký chung, ghi nhận các bút toán doanh thu, hạch toán giá vốn và các nghiệp vụ phát sinh. Sau đó, kế toán căn cứ vào số liệu trong Nhật ký chung để cập nhật vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Tuy nhiên, Nhật ký chung ghi nhận toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, do đó em xin trình bày Nhật ký chung ở phần cuối chương 2. Bảng 2.12. Thẻ kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Tên kho: KHH Mẫu số: 06- VT THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/03/2014 Tờ số: 25 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đá 4*6 Đơn vị tính: M3 Chứng từ Diễn giải NT ghi sổ Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1000 PNK261 01/03 Nhập mua hàng hóa 02/03 2000 PXK365 03/03 Xuất bán hàng hóa 03/03 20 PXK371 05/03 Xuất bán hàng hóa 05/03 50 PXK379 06/03 Xuất bán hàng hóa 06/03 650 PXK402 10/03 Xuất bán hàng hóa 10/03 350 PXK415 11/03 Xuất bán hàng hóa 11/03 80 PXK423 12/03 Xuất bán hàng hóa 12/03 450 PNK307 14/03 Nhập mua hàng hóa 14/03 3000 PXK452 17/03 Xuất bán hàng hóa 17/03 50 PXK473 18/03 Xuất bán hàng hóa 18/03 20 PXK487 21/03 Xuất bán hàng hóa 21/03 600 PXK501 22/03 Xuất bán hàng hóa 23/03 50 PXK503 22/03 Xuất bán hàng hóa 23/03 80 PNK384 24/03 Nhập mua hàng hóa 24/03 1000 PXK543 26/03 Xuất bán hàng hóa 26/03 800 PXK569 29/03 Xuất bán hàng hóa 29/03 80 PXK571 29/03 Xuất bán hàng hóa 29/03 90 Cộng phát sinh 6000 3370 Tồn cuối kỳ 3630 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 43 Bảng 2.13. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Kho: KHH Trang: 36 Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3 Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Đá 4*6 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Tồn đầu kỳ 180.200 1.000 180.200.000 PNK261 01/03 Nhập mua hàng hóa 331 179.500 2.000 359.000.000 PXK365 03/03 Xuất bán hàng hóa 111 179.500 0 20 3.590.000 PXK371 05/03 Xuất bán hàng hóa 131 179.500 0 50 8.975.000 PXK379 06/03 Xuất bán hàng hóa 112 180.200 0 650 117.130.000 PXK402 10/03 Xuất bán hàng hóa 131 180.200 0 350 63.070.000 PXK415 11/03 Xuất bán hàng hóa 112 179.500 0 80 14.360.000 PXK423 12/03 Xuất bán hàng hóa 131 179.500 0 450 80.775.000 PNK307 14/03 Nhập mua hàng hóa 331 179.650 3.000 538.950.000 0 PXK452 17/03 Xuất bán hàng hóa 111 179.650 0 50 8.982.500 . Cộng phát sinh 6.000 1.077.450.000 3.370 605.835.500 Dư cuối kỳ 3.630 651.814.500 (Nguồn: Phòng Kế toán) 44 Bảng 2.14. Sổ chi tiết giá vốn Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6 Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 03/03 PXK365 03/03 Xuất kho bán hàng 156 20 179.500 3.590.000 05/03 PXK371 05/03 Xuất kho bán hàng 156 50 179.500 8.975.000 06/03 PXK379 06/03 Xuất kho bán hàng 156 650 180.200 117.130.000 10/03 PXK402 10/03 Xuất kho bán hàng 156 350 180.200 63.070.000 11/03 PXK415 11/03 Xuất kho bán hàng 156 80 179.500 14.360.000 12/03 PXK423 12/03 Xuất kho bán hàng 156 450 179.500 80.775.000 15/03 0330042 15/03 Giao bán tay ba 331 1.000 179.150 179.150.000 15/03 0330043 15/03 Chi phí chuyển hàng 331 800.000 17/03 PXK452 17/03 Xuất kho bán hàng 156 50 179.650 8.982.500 Cộng phát sinh 5.120 920.410.500 Ghi có TK 911 920.410.500 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 45 Bảng 2.15. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6 Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3 Quyển số: 19 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT Thuế Khác 03/03 0026382 03/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026382 111 20 221.500 4.430.000 05/03 0026451 05/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026451 131 50 221.000 11.050.000 06/03 0026470 06/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026470 131 650 210.000 136.500.000 10/03 0026584 10/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026584 131 350 210.000 73.500.000 11/03 0026610 11/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026610 112 80 221.000 17.680.000 12/03 0026631 12/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026631 131 450 210.000 94.500.000 15/03 0026701 15/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026701 131 1.000 209.500 209.500.000 17/03 0026763 17/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026763 111 50 221.000 11.050.000 Cộng phát sinh 5.120 1.088.865.000 Doanh thu thuần 1.088.865.000 Giá vốn hàng bán 920.410.500 Lợi nhuận gộp 168.454.500 (Nguồn: Phòng kế toán) 46 Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 03/03 PXK365 03/03 Giá vốn hàng bán theo PXK365 156 3.590.000 05/03 PXK371 05/03 Giá vốn hàng bán theo PXK371 156 8.975.000 06/03 PXK379 06/03 Giá vốn hàng bán theo PXK379 156 117.130.000 10/03 PXK402 10/03 Giá vốn hàng bán theo PXK402 156 63.070.000 11/03 PXK415 11/03 Giá vốn hàng bán theo PXK415 156 14.360.000 12/03 PXK423 12/03 Giá vốn hàng bán theo PXK423 156 80.775.000 15/03 0330042 15/03 Giá vốn hàng bán theo HĐ 0330042 331 179.150.000 15/03 0330043 15/03 Giá vốn hàng bán theo HĐ 0330043 331 800.000 17/03 PXK452 17/03 Giá vốn hàng bán theo PXK452 156 8.982.500 18/03 PXK365 18/03 Giá vốn hàng bán theo PXK365 156 3.593.000 19/03 PXK371 19/03 Giá vốn hàng bán theo PXK371 331 134.625.000 21/03 PXK379 21/03 Giá vốn hàng bán theo PXK379 156 107.790.000 Kết chuyển sang 911 911 920.410.500 CỘNG PHÁT SINH x 920.410.500 920.410.500 SỐ DƯ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 47 Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 03/03 0026382 03/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 4.430.000 05/03 0026451 05/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 11.050.000 06/03 0026470 06/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 136.500.000 10/03 0026584 10/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 73.500.000 11/03 0026610 11/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 112 17.680.000 12/03 0026631 12/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 94.500.000 15/03 0026701 15/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 209.500.000 17/03 0026763 17/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 11.050.000 18/03 0026798 18/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 4.430.000 19/03 0026803 19/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 157.125.000 21/03 0026843 21/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 126.000.000 Kết chuyển sang 911 911 1.088.865.000 CỘNG PHÁT SINH x 1.088.865.000 1.088.865.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 48 2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 2.2.4.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí tiền lương Chi phí tiền lương là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo thương. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương, kế toán tiến hành tính lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Cách tính tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp và nhân viên bán hàng là như nhau. Dựa vào số liệu trong bảng tính lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm trong tháng. Trên bảng phân bổ, kế toán xác định các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải chịu trong kỳ. Ví dụ: Ngày 31/03, kế toán tiến hành tính tiền lương cho nhân viên. Mức lương cơ bản của nhân viên Nguyễn Thị Minh Thu (nhân viên Phòng Kế toán) là 2.850.000đ. Trên thực tế trong tháng 3 lương của chị Thu là 8.450.000 đồng, trong đó bao gồm: lương thực tế là 8.000.000 đồng (chị Thu đi làm đủ 26 ngày trong tháng) và phụ cấp ăn trưa là 450.000 đồng. Theo quyết định của công ty, số ngày làm công đủ trong 1 tháng là 26 ngày. Dựa vào bảng chấm công hàng ngày kế toán xác định được tổng số ngày công mà công nhân viên làm trong 1 tháng. Khi đó, kế toán tính lương theo công thức: Lương ngày công = Lương HĐ x Tổng số ngày công = 8.000.000 x 26 26 = 8.000.000 Tổng lương = Lương ngày công + Phụ cấp = 8.000.000 + 450.000 = 8.450.000 Sau đó, kế toán xác định các khoản trích theo lương theo lương cơ bản. Hàng tháng công ty trích lập các khoản bảo hiểm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Hiện nay, công ty không trích lập kinh phí công đoàn. Thang Long University Library 49 Tỷ lệ trích bảo hiểm của công ty năm 2014 như sau: Các khoản bảo hiểm Tính vào chi phí doanh nghiệp Trừ vào lương nhân viên Bảo hiểm xã hội 18% 8% Bảo hiểm y tế 3% 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% Tổng 22% 10,5% Khoản trích trừ vào lương nhân viên là khoản chi phí mà nhân viên sẽ phải chịu, làm giảm tổng số lương mà nhân viên sẽ được nhận trong tháng. Khoản trích trừ vào lương nhân viên sẽ là: 2.850.000 x 10,5% = 299.500 Sau khi trích các khoản dựa theo lương cơ bản, kế toán sẽ tính được số lương thực tế mà nhân viên sẽ được trả trong tháng. Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài thanh toán lương cho nhân viên bằng tiền mặt. Như vậy, số tiền thực lĩnh của nhân viên là: 8.450.000 – 299.500 = 8.150.500 50 Bảng 2.18. Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 năm 2014 Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số ngày công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... 24 25 26 27 28 29 30 31 Bộ phận Quản lý 179 Nguyễn Hữu Thụ GĐ x x x x x x x x x x x x x x x 26 Nguyễn Văn Tài P.GD x x x x x x x x x x x x x x x 26 Nguyễn Thị Kim Dung KTT x x x x x x x x x x x x x x x 25 Nguyễn Thị Minh Thu KTV x x x x x x x x x x x x x x x 26 Nguyễn Văn Cường NVV P x x x x x x x x x x x x x x x 26 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 51 Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng STT Họ và tên Chức vụ Lương chính Ngày công thực tế Lương thực tê Phụ cấp ăn trưa Tổng lương Các khoản trích lương Thực lĩnh Lương cơ bản Lương HĐ/tháng A Bộ phận Quản lý 20.700.000 61.500.000 179 60.711.538 3.650.000 64.361.538 2.173.500 62.188.038 01 Nguyễn Hữu Thụ GĐ 3.800.000 15.000.000 26 15.000.000 650.000 15.650.000 399.000 15.251.000 02 Nguyễn Văn Tài P.GD 3.500.000 12.000.000 26 12.000.000 600.000 12.600.000 367.500 12.232.500 03 Nguyễn Thị Kim Dung KTT 3.200.000 10.500.000 25 10.096.154 600.000 10.696.154 336.000 10.360.154 04 Nguyễn Thị Minh Thu KTV 2.850.000 8.000.000 26 8.000.000 450.000 8.450.000 299.250 8.150.750 05 Nguyễn Văn Cường NVVP 2.450.000 6.000.000 26 6.000.000 450.000 6.450.000 257.250 6.192.750 06 Đặng Quang Trung TQ 2.450.000 5.000.000 24 4.615.385 450.000 5.065.385 257.250 4.808.135 07 Phạm Minh Thùy TK 2.450.000 5.000.000 26 5.000.000 450.000 5.450.000 257.250 5.192.750 B Bộ phận Bán hàng 7.350.000 13.000.000 77 12.826.923 1.350.000 14.176.923 771.750 13.405.173 01 Nguyễn Thanh Huyền NVBH 2.450.000 4.500.000 26 4.500.000 450.000 4.950.000 257.250 4.692.750 02 Nguyễn Văn Hiệp NVBH 2.450.000 4.500.000 25 4.326.923 450.000 4.776.923 257.250 4.519.673 03 Nguyễn Đức Mạnh NVKD 2.450.000 4.000.000 26 4.000.000 450.000 4.450.000 257.250 4.192.750 Tổng cộng 28.050.000 74.500.000 73.538.462 5.000.000 78.538.462 2.945.250 75.593.212 (Nguồn: Phòng kế toán) 52 Bảng 2.20. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ghi có TK Ghi nợ TK Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương cơ bản Tổng lương BHXH (26%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) Cộng có TK338 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 28.050.000 78.538.462 5.049.000 841.500 280.500 6.171.000 84.709.462 TK 334 – Phải trả người lao động 2.244.000 420.750 280.500 2.945.250 2.945.250 Tổng cộng 28.050.000 78.538.462 7.293.000 1.262.250 561.000 9.116.250 87.654.712 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 53 Chi phí khấu hao Tài sản của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy tính, máy in, máy điều hòa,... Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Ví dụ: Ngày 05/03, Công ty mua một dàn máy vi tính với nguyên giá 20.500.000 đồng. Biết dàn máy vi tính có thời gian khấu hao là 5 năm. Giá trị khấu hao 1 tháng = 20.500.000 5x12 = 341667 Dàn máy tính được đưa vào sử dụng ngày 05/03. Thời gian khấu hao trong tháng là: 31 – 5 + 1 = 27 (ngày) Số khấu hao phải trích trong tháng là: 341667 31 x 27 = 297581 54 Bảng 2.21. Bảng tính và phân bổ khấu hao CÔNG TY CỔ PHẦN GIA TÀI LỘC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngưng sử dụng Tỷ lệ (%) trích KH Toàn doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá Số KH 1 2 3 4 5 6 I – Số khấu hao đã trích tháng trước 11.460.824 11.460.824 II – Số khấu hao tăng trong tháng 33.350.000 511.748 511.748 1.KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng cho trong tháng trước 0 0 0 2.KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này 33.350.000 511.748 511.748 Điều hòa nhiệt độ 01/03 20% 12.850.000 214.167 214.167 Dàn máy tính 05/03 20% 20.500.000 297.581 297.581 III – Số khấu hao giảm trong tháng 0 0 0 1.KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước 2.KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này IV – Số khấu hao phải trích trong tháng này 11.972.572 11.972.572 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 55 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phản ánh các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh bao gồm chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị, tiền điện, nước, điện thoại... Căn cứ vào hóa đơn GTGT của bên cung cấp dịch vụ để lập phiếu chi nếu Công ty thanh toán chi phí bằng tiền mặt hoặc sao kê tài khoản chi tiết nếu thanh toán qua ngân hàng. Ví dụ: Ngày 15/03, Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện trong tháng cho Công ty Điện Lực Hà Nội với số tiền đã có thuế GTGT là 5.075.026 đồng. Bảng 2.22. Hóa đơn tiền điện EVN HÀ NỘI Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT – 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng AA/2014 Từ ngày 14/02/2014 đến 13/03/2014 Số: 0191245 Công ty điện lực: Công ty Điện lực Đông Anh Địa chỉ: Tổ 2 TT. Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội Điện thoại: 04 2210 0210 MST: 0100101114-010 ĐT sửa chữa: 04 2217 1266 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội Điện thoại: 04.38810251 MST: 0102634397 Số Công tơ: 07121814 Bộ CS CS mới CS cũ Hệ số ĐNTT Đơn giá Thành tiền KT 93.894 91.254 1 2.640 570 1.388 791.160 640 1.433 917.120 480 1.660 796.800 410 2.082 8520 540 2.324 1.254.960 Ngày 15/03/2014 Bên bán điện (Đã ký) Cộng 2.640 4.613.660 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 461.366 Cộng tổng tiền thanh toán 5.075.026 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn không trăm hai mươi sáu đồng./. (Nguồn: Phòng kế toán) 56 Bảng 2.23. Sao kê tài khoản chi tiết Ngân hàng Vietinbank Chi nhánh: Đông Anh – Hà Nội SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 25 STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 15/03/2014 Đến ngày 15/03/2014 Số TK/ Account No: 102010000602569 Tiền tệ: VNĐ Tên TK/ Account Name: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Ngày phát sinh trước: Số dư đầu kỳ: 121.380.000 Số dư cuối kỳ: 116.304.974 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document date Nội dung Description Doanh số phát sinh Nợ/ Debit Có/ Credit 15/01/2014 VNCK.095459 CA TRANSFER DR 5.075.026 0 Cộng 5.075.026 0 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 57 Bảng 2.24. Sổ cái TK 642 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 4.613.660 18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250 19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742 31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 78.538.462 31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 6.171.000 31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 92.154.362 CỘNG PHÁT SINH 92.154.362 92.154.362 SỐ DƯ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 58 2.2.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán = 1.088.865.000 - 920.410.500 = 168.454.500 Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh = 168.454.500 - 92.154.362 = 76.300.138 Bảng 2.25. Sổ cái TK 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu thuần 511 1.088.865.000 31/03 PKT 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 920.410.500 31/03 PKT 31/03 K/c CPQLKD 642 92.154.362 31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu tài chính 515 16.750.000 31/03 PKT 31/03 K/c chi phí tài chính 635 2.658.150 31/03 PKT 31/03 K/c thu nhập khác 711 160.500 31/03 PKT 31/03 K/c chi phí thuế TNDN 821 18.454.810 31/03 PKT 31/03 K/c lãi/lỗ 4212 55.364.429 CỘNG PHÁT SINH 1.105.775.500 1.105.775.500 SỐ DƯ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 59 Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 01/03 PNK261 01/03 Mua hàng nhập kho 156 359.000.000 133 35.900.000 331 394.900.000 03/03 PXK365 03/03 Xuất kho bán hàng 632 3.590.000 156 3.590.000 03/03 0026382 03/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ0026382 111 4.873.000 511 4.430.000 3331 443.000 05/03 PXK371 05/03 Xuất kho bán hàng 632 8.975.000 156 8.975.000 05/03 0026451 05/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ0026451 131 12.155.000 511 11.050.000 3331 1.105.000 06/03 PXK379 06/03 Xuất kho bán hàng 632 117.130.000 156 117.130.000 06/03 0026470 06/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026470 131 150.150.000 511 136.500.000 3331 13.650.000 10/03 PXK402 10/03 Xuất kho bán hàng 632 63.070.000 156 63.070.000 10/03 0026584 10/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026584 131 80.850.000 511 73.500.000 3331 7.350.000 11/03 PXK415 11/03 Xuất kho bán hàng 632 14.360.000 156 14.360.000 11/03 0026610 11/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026610 112 19.448.000 511 17.680.000 60 3331 1.768.000 12/03 PXK423 12/03 Xuất kho bán hàng 632 80.775.000 156 80.775.000 12/03 0026631 12/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026631 131 103.950.000 511 94.500.000 3331 9.450.000 14/03 PNK307 14/03 Mua hàng nhập kho 156 538.950.000 133 53.895.000 331 592.845.000 15/03 0330042 15/03 Bán giao tay ba 632 179.950.000 133 17.995.000 331 197.945.000 15/03 0026701 15/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026701 131 230.450.000 511 209.500.000 3331 20.950.000 15/03 SP165 15/03 Thanh toán tiền điện tháng 2 642 4.613.660 133 461.366 112 5.075.026 17/03 PXK452 17/03 Xuất kho bán hàng 632 8.982.500 156 8.982.500 17/03 0026763 17/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026763 111 12.155.000 511 11.050.000 3331 1.105.000 18/03 PXK473 18/03 Xuất kho bán hàng 632 3.593.000 156 3.593.000 18/03 0026798 18/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026798 111 4.873.000 511 4.430.000 3331 443.000 18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 642 398.250 133 39.825 111 438.075 18/03 PC124 18/03 Mua văn phòng phẩm 642 357.500 133 35.750 Thang Long University Library 61 111 393.250 19/03 0034521 19/03 Bán giao tay ba 632 134.625.000 133 13.462.500 331 148.087.500 19/03 0026803 19/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026803 131 172.837.500 511 157.125.000 3331 15.712.500 19/03 0084567 19/03 Thanh toán tiền nước 642 201.742 133 20.174 111 221.916 21/03 PXK487 21/03 Xuất kho bán hàng 632 107.790.000 156 107.790.000 21/03 0026843 21/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026843 131 138.600.000 511 126.000.000 3331 12.600.000 22/03 PXK501 22/03 Xuất kho bán hàng 632 8.975.000 156 8.975.000 22/03 0026865 22/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026865 131 12.155.000 511 11.050.000 3331 1.105.000 22/03 PXK503 22/03 Xuất kho bán hàng 632 14.360.000 156 14.360.000 22/03 0026866 22/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026866 111 19.448.000 511 17.680.000 3331 1.768.000 24/03 0032457 24/03 Mua hàng nhập kho 156 179.500.000 133 17.950.000 331 197.450.000 26/03 PXK543 26/03 Xuất kho bán hàng 632 143.720.000 156 143.720.000 26/03 0026932 26/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026932 131 194.480.000 511 176.800.000 3331 17.680.000 29/03 PXK569 29/03 Xuất kho bán hàng 632 14.360.000 62 156 14.360.000 29/03 0026974 29/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026974 112 19.448.000 511 17.680.000 3331 1.768.000 29/03 PXK571 29/03 Xuất kho bán hàng 632 16.155.000 156 16.155.000 29/03 0026975 29/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026975 112 21.879.000 511 19.890.000 3331 1.989.000 29/03 0056471 Thanh toán tiền xăng dầu 642 1.362.000 111 1.362.000 31/03 BPBTL 31/03 Lương các bộ phận 642 80.730.769 334 80.730.769 Trích theo lương 642 6.171.000 334 2.945.250 338 9.116.250 31/03 BPBKH 31/03 Tính và phân bổ KH 642 511.748 214 511.748 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu 511 1.088.865.000 911 1.088.865.000 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển giá vốn, chi phí 911 1.012.564.862 632 920.410.500 642 92.154.362 Cộng sang trang sau (Nguồn: Phòng kế toán) Trên đây là toàn bộ nội dung của chương 2, ta có thể thấy được phần nào công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài. Bên cạnh đó còn một số hạn chế, nhược điểm trong công tác kế toán của công ty sẽ được trình bày ở chương 3 của bài viết. Thang Long University Library 63 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Gia Lộc Tài 3.1.1. Nhận xét chung Trong những năm vừa qua, Công ty đã gặp phải nhiều khó khăn nhưng với sự cố gắng không ngừng, luôn tìm cách cải tiến sao cho phù hợp với dự phát triển của thị trường, Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài đã khắc phục được khó khăn ban đầu và có được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Để đạt được kết quả như vậy, Công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và bộ máy kế toán. Để đáp ứng được sự thay đổi từng ngày cơ chế thị trường, Công ty đã liên tục cập nhật các chế độ, chính sách tài chính hiện hành để áp dụng một cách linh hoạt vào chế độ kế toán của công ty sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty không tránh khỏi một số vấn đề còn tồn tại và cần được hoàn thiện. Trải qua quá trình thực tập tại công ty, được tiếp xúc với tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng của công ty, đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em nhận thấy công tác bán hàng có nhiều ưu điểm song vẫn tồn tại một số vấn đề. Vì vậy, em xin được trình bày những ưu, nhược điểm và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty Gia Lộc Tài. 3.1.2. Ưu điểm  Công tác quản lý hàng hóa Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa nhập kho, xuất kho cả về số lượng và chất lượng. Hệ thống kho hàng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng loại sản phẩm thuận tiện cho việc nhập xuất hàng ngày. Mặt khác, công tác quản lý được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách nhiệm của các bên (bảo vệ, thủ kho, kế toán) trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn, hao hụt.  Tổ chức bộ máy kế toán Doanh nghiệp đã tổ chức bộ máy theo kiểu tập trung đảm bảo cho quá trình quản lý và chỉ đạo nhanh chóng, chính xác và kịp thời chỉ thị của cấp trên. Với sự phân công công việc một cách khoa học, rõ ràng các thành viên trong bộ máy kế toán đảm bảo cho sự kiểm tra chính xác về số liệu cũng như ngăn chặn được những sai sót có thể 64 xảy ra trong quá trình hoạt động. Trình độ của cán bộ kế toán có năng lực quản lý, phản ánh ghi chép một cách chính xác, trung thực, khách quan và tuân thủ đúng chế độ quy định.  Hệ thống chứng từ áp dụng Nhìn chung, chứng từ kế toán tại đơn vị đảm bảo theo quy định của Nhà nước. Chứng từ được xếp theo thứ tự từng nội dung và theo từng tháng, từng quý đảm bảo phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền rất thuận lợi cho quá trình đối chiếu.  Sổ sách kế toán Các sổ sách theo đúng mẫu của Nhà nước được ghi chép rõ ràng cụ thể. Vì vậy, có thể phát hiện được sai sót một cách kịp thời từ đó có biện pháp xử lý cụ thể. Việc lưu trữ thông tin và lập sổ sách đã được thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết phục vụ cho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm được một phần chi phí, đồng thời giảm được sổ lượng các chứng từ và sổ lưu trữ ở kho.  Cách lập và thời gian báo cáo kế toán Kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các tài khoản, các sổ sách kế toán có liên quan giữa sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Công tác lập báo cáo vào cuối quý, năm được kế toán tiến hành đầy đủ và nộp cho các cơ quan tài chính theo quy định.  Hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tương đối đầy đủ, hợp lý và phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, còn phù hợp với chế độ quy định của Bộ tài chính.  Hình thức kế toán Doanh nghiệp sử dụng kế toán bằng máy tính theo hình thức nhật ký chung là phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nhưng phần mềm chưa hoàn thiện vì chưa đủ các loại sổ theo đúng hình thức nhật ký chung. Đồng thời, kế toán còn kết hợp cả ghi chép bằng tay những vấn đề cần thiết đã đảm bảo được việc lưu trữ và phòng ngừa khi có sự cố xảy ra. Hiện nay, công ty đã xây dựng được quy trình kế toán khá hợp lý. Với cách bố trí công việc như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng đang hoạt hoạt động có hiệu quả. Xác định được tầm quan trọng của việc bán hàng quyết định đến sự tồn tạo và phát triển của công ty, phòng kế toán nói chung và bộ phận bán hàng nói riêng đã hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thang Long University Library 65 3.1.3. Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm đã được nêu ở phần trên, kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần phải hoàn thiện để nâng cao hiệu quả.  Về ứng dụng tin học Công việc hạch toán các nghiệp vụ tương đối nhiều, không tập trung nên đôi khi số liệu báo cáo về doanh nghiệp có thể chậm và không kịp thời. Bộ máy kế toán mang tính tập trung, công việc hạch toán tương đối nhiều nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình ghi chép, phản ánh, tổng hợp và báo cáo. Do đó, hiệu quả của công tác kế toán bị hạn chế chưa phát huy hết được năng lực hiệu quả của công tác kế toán. Trong khi đó, công ty hiện đang sử dụng máy vi tính để lưu trữ số liệu và sổ sách nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thường như: Word, Excel chứ chưa có một phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chưa thực sự phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm được lao động của nhân viên kế toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp và chuyển số.  Chính sách bán hàng Hiện nay công ty không chú trọng đến các chính sách nhằm thu hút khách hàng như chính sách chiết khấu thương mại khi khách mua hàng với số lượng lớn hay giảm giá hàng bán đối với những mặt hàng bị lỗi, hỏng. Điều này làm giảm số lượng khách hàng quan tâm tới công ty, trực tiếp ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Lương và các khoản trích theo lương Kinh phí công đoàn là nguồn tài chính đảm bảo hoạt động công đoàn, tổ chức, đại diện cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp, để chăm lo, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động. Mặt khác, kinh phí công đoàn làm cho quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp, động viên người lao động thực hiện tốt công việc, góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường. Tuy nhiên, tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài lại không trích kinh phí công đoàn làm giảm nhiệt tình của nhân viên đối với công việc dẫn đến hiệu quả làm việc của nhân viên chưa đạt tới tối đa.  Hệ thống chứng từ và sổ sách Khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty hạch toán chung vào tài tài khoản 642. Vì vậy, công ty không thể biết được đối với các chi phí phát sinh trong kỳ, thì chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ chiếm tỷ trọng cao. Điều này gây khó khăn trong công tác quản lý chi phí và đề ra biện pháp giảm thiểu chi phí. 66 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Gia Lộc Tài Từ những tồn tại và hạn chế trong công tác tổ chức hạch toán tại công ty cổ phần Gia Lộc Tài, em có một vài ý kiến đề xuất nhằm khắc phục những tồn tại và hạn chế để giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn trong sản xuất kinh doanh. Kiến nghị 1: Để thuận tiện cho công tác kế toán, cũng như giúp công tác kế toán tiết kiệm thời gian, nhân lực mà đạt hiệu quả cao. Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán MISA. Đây là phần mềm kế toán cho phép công ty thực hiện các nghiệp vũ: Quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, thuế, kho, TSCĐ, công cụ dụng cụ, giá thành, hợp đồng, ngân sách, cổ đông, tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế. Phần mềm kế toán MISA không những cập nhật kịp thời các chế độ, quy định mới của Bộ tài chính mà còn giải quyết được các yêu cầu thực tế phát sinh của doanh nghiệp, như đáp ứng hệ thống báo cáo quản trị, thường xuyên cập nhật các tính năng mới hơn nữa MISA tiếp nhận những phản ánh thực tế của đơn vị sử dụng phần mềm, ghi nhận và điều chỉnh kịp thời trong phần mềm. Hình 3.1. Giao diện phần mềm kế toán máy MISA Thang Long University Library 67 Kiến nghị 2: Như đã trình bày ở trên, do công ty không chú trọng việc thu hút khách hàng nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Vì vậy công ty nên thực hiện các chính sách nhằm đáp ứng được nhu cầu và thu hút được sự quan tâm của khách hàng, cụ thể là Công ty nên thực hiện các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán. Tuy nhiên, trong phạm vi của khóa luận, em chỉ xin trình bày kiến nghị về chiết khấu thương mại. Công ty có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại đối với những khách hàng mua trên 100 M3 đá sẽ được hưởng chiết khấu 1,5% còn với những khách hàng mua trên 500 M3 đá thì sẽ được hưởng chiết khấu 3%. Vì vậy, khách hàng mua với số lượng lớn thì tỷ lệ chiết khấu sẽ cao hơn. Cụ thể đối với đơn hàng ngày 06/03, Công ty đã xuất kho bán trực tiếp cho Công ty Cổ phần Đất Mới 650 M3 đá 4*6. Giá bán (chưa thuế GTGT 10%) là 210.000đ/M3. Giá vốn lô hàng là 180.200đ/M3. Khách hàng chưa thanh toán. Do Công ty Cổ phần Đất Mới đã mua hàng với sô lượng lớn, chính vì vậy, Đất Mới sẽ được hưởng chiết khấu thương mại là 3%. Khi đó, khoản chiết khấu thương mại mà Công ty Cổ phần Đất Mới được hưởng sẽ là: 210.000 x 650 x 3% = 4.095.000 Đồng thời, kế toán sẽ xuất thêm một hóa đơn chiết khấu thương mại cho khách mua hàng và mở thêm sổ cái tài khoản giảm trừ doanh thu. 68 Bảng 3.1. Mẫu hóa đơn GTGT chiết khấu thương mại HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 06 tháng 03 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT-3LL HĐ/2014B Số: 0026471 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội Số tài khoản: 3140201007729 Điện thoại: 043.8810251 Mã số: 0 1 2 0 6 3 4 3 9 7 Tên người mua: Nguyễn Trung Đức Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đất Mới Số tài khoản: 312000000422412 Số điện thoại : 043.5146577 Hình thức thanh toán: Chưa TT Mã số: 0 1 0 1 4 1 5 9 6 3 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=2x1 01 Chiết khấu thương mại 3% của HĐ 0026470 4.095.000 Cộng tiền hàng: 4.095.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 409.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.504.500 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm linh bốn nghìn năm trăm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library 69 Bảng 3.2. Mẫu sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6 Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3 Quyển số: 19 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT Thuế Khác 03/03 0026382 03/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026382 111 20 221.500 4.430.000 05/03 0026451 05/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026451 131 50 221.000 11.050.000 06/03 0026470 06/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026470 131 650 210.000 136.500.000 06/03 0026471 06/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026470 131 4.095.000 10/03 0026584 10/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026584 131 350 210.000 73.500.000 10/03 0026585 10/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026584 131 1.102.500 11/03 0026610 11/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026610 112 80 221.000 17.680.000 12/03 0026631 12/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026631 131 450 210.000 94.500.000 12/03 0026632 12/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026631 131 945.000 Cộng phát sinh 5.120 1.088.865.000 26.697.750 Doanh thu thuần 1.062.167.250 Giá vốn hàng bán 920.410.500 Lợi nhuận gộp 141.756.750 70 Bảng 3.3. Mẫu sổ cái TK 521 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 521 – Giảm trừ doanh thu Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền VNĐ SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 06/03 0026471 06/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026470 131 4.095.000 10/03 0026585 10/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026584 131 1.102.500 12/03 0026632 12/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026631 131 945.000 Kết chuyển sang 511 511 26.697.750 CỘNG PHÁT SINH 26.697.750 26.697.750 SỐ DƯ CUỐI KỲ Việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ ảnh hưởng tới kết quả bán hàng của Công ty trong ngắn hạn, nó khiến lợi nhuận sẽ giảm nhẹ trong giai đoạn đầu áp dụng chính sách này. Cụ thể sự ảnh hưởng của chính sách em sẽ trình bày ở phần dưới. Tuy nhiên, về dài hạn, việc công ty áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ thu hút được sự quan tâm của khách hàng, có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh, số lượng khách hàng sẽ tăng lên đáng kể và từ đó, doanh thu, lợi nhuận sẽ tăng. Kiến nghị 3: Để khuyến khích nhân viên có tinh thần làm việc, đạt hiệu quả cao trong công việc và tạo môi trường làm việc thân thiện, tiến bộ, Công ty nên trích lập kinh phí công đoàn. Theo Nghị định 191/2013/NĐ – CP ban hành ngày 21/11/2013, bắt đầu từ tháng 01 năm 2014, tất cả mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nộp kinh phí công đoàn, mức nộp kinh phí là 2% tổng quỹ lương làm căn cứ đóng bảo hiểm. Khi công ty trích lập kinh phí công đoàn, chi phí quản lý kinh doanh sẽ tăng nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, điều lại thể hiện được sự quan tâm của Công ty tới đoàn thể công nhân viên, khiến nhân viên hài lòng hơn với công việc, sự nhiệt tình đối với công việc tăng sẽ làm hiệu quả công việc cao hơn cũng như ảnh hưởng tích cức đến hoạt động kinh doanh của công ty. Thang Long University Library 71 Bảng 3.4. Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Ghi có TK Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lương cơ bản Tổng lương BHXH (26%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) KPCĐ (2%) Cộng có TK338 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 28.050.000 78.538.462 5.049.000 841.500 280.500 561.000 6.732.000 85.270.462 TK 334 – Phải trả người lao động 2.244.000 420.750 280.500 2.945.250 2.945.250 Tổng cộng 28.050.000 78.538.462 7.293.000 1.262.250 561.000 561.000 9.677.250 88.215.712 72 Sau khi trích kinh phí công đoàn, kết quả bán hàng của công ty sẽ bị thay đổi làm cho kết quả xác định kết quả kinh doanh cũng sẽ thay đổi. Vì vậy, ta có thể tính lại kết quả như sau: Lợi nhuận gộp = 1.088.865.000 – 26.697.750 – 920.410.500 = 141.756.750 Kết quả bán hàng = 141.756.750 - 92.715.362 = 49.041.388 Bảng 3.5. Mẫu sổ cái TK 642 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 4.613.660 18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250 19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742 31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 78.538.462 31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 6.732.000 31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 92.715.362 CỘNG PHÁT SINH 92.715.362 92.715.362 SỐ DƯ CUỐI KỲ Thang Long University Library 73 Bảng 3.6. Mẫu sổ cái TK 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK DU Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu thuần 511 1.062.167.250 31/03 PKT 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 920.410.500 31/03 PKT 31/03 K/c CPQLKD 642 92.715.362 31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu tài chính 515 16.750.000 31/03 PKT 31/03 K/c chi phí tài chính 635 2.658.150 31/03 PKT 31/03 K/c thu nhập khác 711 160.500 31/03 PKT 31/03 K/c thu chi phí thuế TNDN 821 15.823.435 31/03 PKT 31/03 K/c lãi/lỗ 4212 47.470.304 CỘNG PHÁT SINH 1.079.077.750 1.079.077.750 SỐ DƯ CUỐI KỲ 74 Kiến nghị 4: Công ty nên mở thêm các sổ chi tiết các tiểu khoản TK 6421 - Chi phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí quản lý kinh doanh để phản ánh riêng các khoản chi phí. Từ đó, công ty có thể theo dõi sát sao hơn từng loại chi phí để từ đó có những biện pháp kịp thời điều chỉnh làm giảm thiểu chi phí, nâng cao lợi nhuận. Như vậy, công ty sẽ có 2 sổ chi tiết như dưới đây: Bảng 3.7. Mẫu sổ cái TK 6421 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT SỐ DƯ ĐẦU KỲ 15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 1.278.600 29/03 0056471 29/03 Thanh toán tiền xăng dầu 111 1.362.000 31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 14.176.923 31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 1.764.000 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 19.081.523 CỘNG PHÁT SINH 19.081.523 19.081.523 SỐ DƯ CUỒI KỲ Bảng 3.8. Mẫu sổ cái TK 6422 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 3.335.060 18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250 19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742 18/03 PC124 18/03 Mua văn phòng phẩm 111 357.500 31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 64.361.538 31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 4.968.000 31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748 31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 74.133.838 CỘNG PHÁT SINH 74.133.838 74.133.838 Thang Long University Library KẾT LUẬN Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động và tìm được hướng đi đúng đắn cho mình để phù hợp với cơ chế thị trường. Lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận phải tiêu thụ được hàng hóa, không những thế phải đánh giá được những phương án bán hàng có hiệu quả nhất. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có những thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình bán hàng. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Qua quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long chuyên ngành kế toán, nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo, em đã được trang bị đầy đù những kiến thức chuyên ngành. Được thực tập kế toán tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài trong thời gian qua, em đã nhận thấy được tầm quan trong của công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Bằng những kiến thức tích lũy được, em đã trình bày những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Đồng thời, vận dụng những lý luận này để trình bày thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài, từ đó, đưa ra những ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Tuy nhiên do sự hạn chế về kiến thức cũng như lý luận của bản thân, nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày, luận văn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo ở khoa Kinh tế Quản lý trường Đại học Thăng Long để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài cùng các cô chú, anh chị ở các phòng ban cũng như cô Vũ Thị Kim Lan cùng các thầy, cô giáo ở khoa Kinh tế Quản lý đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài luận văn này. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Phạm Thu Thảo TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính, giáo trình “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa”, NXB Tài chính. 2. GS. TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp” NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân. 3. PGS. TS. Nguyễn Thị Đông (2009) Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp” NXB Tài chính. 4. Th.s. Nguyễn Thanh Huyền, Slide bài giảng “Tổ chức hạch toán kế toán”, Trường Đại học Thăng Long. 5. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trường Đại học Thăng Long. 6. T.s Hà Thị Ngọc Hà, giáo trình “333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp” NXB Tài chính. 7. Tài liệu Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19866_5119.pdf
Luận văn liên quan