Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động và tìm được hướng đi đúng đắn
cho mình để phù hợp với cơ chế thị trường. Lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và là điều
kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận phải tiêu thụ được
hàng hóa, không những thế phải đánh giá được những phương án bán hàng có hiệu quả
nhất. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có những thông tin đầy đủ và chính xác
về tình hình bán hàng. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vô
cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại.
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long chuyên ngành kế toán, nhờ
sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo, em đã được trang bị đầy đù những kiến
thức chuyên ngành. Được thực tập kế toán tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài trong thời
gian qua, em đã nhận thấy được tầm quan trong của công tác kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần gia Lộc Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
37
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (Hóa đơn bán)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
x
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT-3LL
VM/2014B
Số: 0026701
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
Số tài khoản: 102010000602569
Điện thoại: 043.952 0839 Mã số: 0 1 2 0 6 3 4 3 9 7
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng số 12
Địa chỉ: Xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội
Số tài khoản: 100200000012453
Hình thức thanh toán: Chưa TT Mã số: 0 1 0 1 4 4 6 7 5 3
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
01 Đá 4*6 M3 1000 209.500 209.500.000
Cộng tiền hàng: 209.500.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 20.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 230.450.000
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi triệu bốn trăm năm
mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
38
Bán lẻ
Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ để phục vụ
nhu cầu của khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách lẻ, nhân viên bán hàng sẽ lập
biên bản giao nhận hàng hóa để từ đó kế toán lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho.
Đối với khách lẻ không lấy hóa đơn GTGT, kế toán vẫn lập hóa đơn GTGT bình
thường nhưng không đưa liên 2 cho khách hàng mà lưu trong sổ.
Ví dụ: Ngày 17/03, khách hàng Nguyễn Thị Thu mua 50 M3 đá 4*6 tại cửa hàng
giới thiệu sản phẩm của công ty với đơn giá chưa thuế là 221.000đ/M3. Biết giá vốn
hàng bán là 179.650đ/M3. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Bảng 2.8. Biên bản giao nhận hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
Địa chỉ: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Hôm nay là ngày 17 tháng 03 năm 2014
Chúng tôi gồm có:
1 Bên mua: Ông/bà Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
Đại diên: Ông/bà..................... Chức vụ:..........................
2 Bên bán:CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
Đại diện: Ông/bà Nguyễn Thị Yến Chức vụ: Thủ kho công ty
Hai bên cùng nhau thống nhất giao và nhận số lượng hàng hóa cụ thể như
sau:
STT Mặt hàng ĐVT Số lượng
1 Đá 4*6 M3 50
Tổng cộng 50
Biên bản được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
39
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT hàng bán lẻ
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 17 tháng 03 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HD/2014B
Số: 0026763
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông anh, Hà Nội
Mã số thuế: 0102634397
Đơn vị mua hàng: Nguyễn Minh Thu
Địa chỉ: Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội
Điện thoại: 01653380580
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 Đá 4*6 M3 50 221.000 11.050.000
Cộng 11.050.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.105.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.155.000
Tổng cộng tiền thanh toán viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm năm mươi
lăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
40
Bảng 2.10. Phiếu xuất kho (hàng bán lẻ)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Mẫu sổ: 02B-VT
Địa chỉ: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006 - BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK452
Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Nợ: 632
Có: 156
Họ tên người nhận hàng: ...................Nguyễn Minh Thu ............................
Địa chỉ (Bộ phận): Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
Lý do xuất kho: ........Xuất bán hàng ............................................................
Xuất tại kho:...............Kho hàng hóa (KHH) ...............................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa)
Mã số ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Đá 4*6 DX46 M3 50 179.650 8.982.500
Tổng cộng: 8.982.500
- Tổng số tiền (Bằng chữ): Tám triệu chín trăm tám mươi hai nghìn năm trăm
đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ...............................................................
Ngày 17 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.11. Phiếu thu (hàng bán lẻ)
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI Mẫu sổ: 01-TT
Đ/c: Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 48-TC/QĐ/CDKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT141
Ngày 17 tháng 03 năm 2014 Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: ...............Nguyễn Minh Thu ...............................
Địa chỉ: .................Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội ...........................................
Lý do thu: .......Bán hàng hóa .......................................................................
Số tiền: 12.155.000 (Viết bằng chữ): Mười hai triệu một trăm năm mươi lăm nghìn
đồng chẵn.
Kèm theo: ....01....chứng từ gốc: ..................................................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu một trăm năm mươi lăm nghìn
đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
42
Hàng ngày, dựa vào phiếu nhập, xuất kho, thủ kho hạch toán vào thẻ kho. Đồng
thời, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm excel. Đầu tiên, kế toán dựa vào phiếu nhập,
xuất kho để lên sổ chi tiết hàng hóa, từ phiếu xuất kho vào sổ chi tiết giá vốn và dựa
vào các hóa đơn để lên sổ chi tiết doanh thu. Kế toán thường xuyên cập nhật Nhật ký
chung, ghi nhận các bút toán doanh thu, hạch toán giá vốn và các nghiệp vụ phát sinh.
Sau đó, kế toán căn cứ vào số liệu trong Nhật ký chung để cập nhật vào Sổ cái theo các
tài khoản kế toán phù hợp. Tuy nhiên, Nhật ký chung ghi nhận toàn bộ các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ, do đó em xin trình bày Nhật ký chung ở phần cuối chương 2.
Bảng 2.12. Thẻ kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Tên kho: KHH Mẫu số: 06- VT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/03/2014
Tờ số: 25
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đá 4*6
Đơn vị tính: M3
Chứng từ
Diễn giải
NT ghi
sổ
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ
1000
PNK261 01/03 Nhập mua hàng hóa 02/03 2000
PXK365 03/03 Xuất bán hàng hóa 03/03
20
PXK371 05/03 Xuất bán hàng hóa 05/03
50
PXK379 06/03 Xuất bán hàng hóa 06/03
650
PXK402 10/03 Xuất bán hàng hóa 10/03
350
PXK415 11/03 Xuất bán hàng hóa 11/03
80
PXK423 12/03 Xuất bán hàng hóa 12/03
450
PNK307 14/03 Nhập mua hàng hóa 14/03 3000
PXK452 17/03 Xuất bán hàng hóa 17/03
50
PXK473 18/03 Xuất bán hàng hóa 18/03
20
PXK487 21/03 Xuất bán hàng hóa 21/03
600
PXK501 22/03 Xuất bán hàng hóa 23/03
50
PXK503 22/03 Xuất bán hàng hóa 23/03
80
PNK384 24/03 Nhập mua hàng hóa 24/03 1000
PXK543 26/03 Xuất bán hàng hóa 26/03
800
PXK569 29/03 Xuất bán hàng hóa 29/03
80
PXK571 29/03 Xuất bán hàng hóa 29/03
90
Cộng phát sinh 6000 3370
Tồn cuối kỳ
3630
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.13. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Kho: KHH Trang: 36
Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3
Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Đá 4*6
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT
Tồn đầu kỳ
180.200 1.000 180.200.000
PNK261 01/03 Nhập mua hàng hóa 331 179.500 2.000 359.000.000
PXK365 03/03 Xuất bán hàng hóa 111 179.500
0 20 3.590.000
PXK371 05/03 Xuất bán hàng hóa 131 179.500
0 50 8.975.000
PXK379 06/03 Xuất bán hàng hóa 112 180.200
0 650 117.130.000
PXK402 10/03 Xuất bán hàng hóa 131 180.200
0 350 63.070.000
PXK415 11/03 Xuất bán hàng hóa 112 179.500
0 80 14.360.000
PXK423 12/03 Xuất bán hàng hóa 131 179.500
0 450 80.775.000
PNK307 14/03 Nhập mua hàng hóa 331 179.650 3.000 538.950.000
0
PXK452 17/03 Xuất bán hàng hóa 111 179.650
0 50 8.982.500
.
Cộng phát sinh 6.000 1.077.450.000 3.370 605.835.500
Dư cuối kỳ 3.630 651.814.500
(Nguồn: Phòng Kế toán)
44
Bảng 2.14. Sổ chi tiết giá vốn
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6
Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền
SH NT
03/03 PXK365 03/03 Xuất kho bán hàng 156 20 179.500 3.590.000
05/03 PXK371 05/03 Xuất kho bán hàng 156 50 179.500 8.975.000
06/03 PXK379 06/03 Xuất kho bán hàng 156 650 180.200 117.130.000
10/03 PXK402 10/03 Xuất kho bán hàng 156 350 180.200 63.070.000
11/03 PXK415 11/03 Xuất kho bán hàng 156 80 179.500 14.360.000
12/03 PXK423 12/03 Xuất kho bán hàng 156 450 179.500 80.775.000
15/03 0330042 15/03 Giao bán tay ba 331 1.000 179.150 179.150.000
15/03 0330043 15/03 Chi phí chuyển hàng 331 800.000
17/03 PXK452 17/03 Xuất kho bán hàng 156 50 179.650 8.982.500
Cộng phát sinh 5.120 920.410.500
Ghi có TK 911 920.410.500
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
45
Bảng 2.15. Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6
Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3
Quyển số: 19
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu
Khoản giảm trừ
Số lượng Đơn giá Thành tiền
SH NT Thuế Khác
03/03 0026382 03/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026382 111 20 221.500 4.430.000
05/03 0026451 05/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026451 131 50 221.000 11.050.000
06/03 0026470 06/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026470 131 650 210.000 136.500.000
10/03 0026584 10/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026584 131 350 210.000 73.500.000
11/03 0026610 11/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026610 112 80 221.000 17.680.000
12/03 0026631 12/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026631 131 450 210.000 94.500.000
15/03 0026701 15/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026701 131 1.000 209.500 209.500.000
17/03 0026763 17/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026763 111 50 221.000 11.050.000
Cộng phát sinh 5.120
1.088.865.000
Doanh thu thuần
1.088.865.000
Giá vốn hàng bán 920.410.500
Lợi nhuận gộp
168.454.500
(Nguồn: Phòng kế toán)
46
Bảng 2.16. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
03/03 PXK365 03/03 Giá vốn hàng bán theo PXK365 156 3.590.000
05/03 PXK371 05/03 Giá vốn hàng bán theo PXK371 156 8.975.000
06/03 PXK379 06/03 Giá vốn hàng bán theo PXK379 156 117.130.000
10/03 PXK402 10/03 Giá vốn hàng bán theo PXK402 156 63.070.000
11/03 PXK415 11/03 Giá vốn hàng bán theo PXK415 156 14.360.000
12/03 PXK423 12/03 Giá vốn hàng bán theo PXK423 156 80.775.000
15/03 0330042 15/03
Giá vốn hàng bán theo HĐ
0330042
331 179.150.000
15/03 0330043 15/03
Giá vốn hàng bán theo HĐ
0330043
331 800.000
17/03 PXK452 17/03 Giá vốn hàng bán theo PXK452 156 8.982.500
18/03 PXK365 18/03 Giá vốn hàng bán theo PXK365 156 3.593.000
19/03 PXK371 19/03 Giá vốn hàng bán theo PXK371 331 134.625.000
21/03 PXK379 21/03 Giá vốn hàng bán theo PXK379 156 107.790.000
Kết chuyển sang 911 911 920.410.500
CỘNG PHÁT SINH x 920.410.500 920.410.500
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.17. Sổ cái TK 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
03/03 0026382 03/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 4.430.000
05/03 0026451 05/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 11.050.000
06/03 0026470 06/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 136.500.000
10/03 0026584 10/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 73.500.000
11/03 0026610 11/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 112 17.680.000
12/03 0026631 12/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 94.500.000
15/03 0026701 15/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 209.500.000
17/03 0026763 17/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 11.050.000
18/03 0026798 18/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 111 4.430.000
19/03 0026803 19/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 157.125.000
21/03 0026843 21/03 Ghi nhận doanh thu bán háng 131 126.000.000
Kết chuyển sang 911 911 1.088.865.000
CỘNG PHÁT SINH x 1.088.865.000 1.088.865.000
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
48
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.4.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí tiền lương
Chi phí tiền lương là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản
lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo
thương.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương, kế toán tiến hành tính
lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Cách tính tiền lương của nhân viên quản lý
doanh nghiệp và nhân viên bán hàng là như nhau. Dựa vào số liệu trong bảng tính
lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm trong tháng. Trên bảng phân
bổ, kế toán xác định các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải chịu trong kỳ.
Ví dụ: Ngày 31/03, kế toán tiến hành tính tiền lương cho nhân viên. Mức lương
cơ bản của nhân viên Nguyễn Thị Minh Thu (nhân viên Phòng Kế toán) là 2.850.000đ.
Trên thực tế trong tháng 3 lương của chị Thu là 8.450.000 đồng, trong đó bao gồm:
lương thực tế là 8.000.000 đồng (chị Thu đi làm đủ 26 ngày trong tháng) và phụ cấp ăn
trưa là 450.000 đồng.
Theo quyết định của công ty, số ngày làm công đủ trong 1 tháng là 26 ngày. Dựa
vào bảng chấm công hàng ngày kế toán xác định được tổng số ngày công mà công
nhân viên làm trong 1 tháng. Khi đó, kế toán tính lương theo công thức:
Lương ngày công = Lương HĐ x Tổng số ngày công
= 8.000.000 x 26
26
= 8.000.000
Tổng lương = Lương ngày công + Phụ cấp
= 8.000.000 + 450.000
= 8.450.000
Sau đó, kế toán xác định các khoản trích theo lương theo lương cơ bản. Hàng
tháng công ty trích lập các khoản bảo hiểm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp. Hiện nay, công ty không trích lập kinh phí công đoàn.
Thang Long University Library
49
Tỷ lệ trích bảo hiểm của công ty năm 2014 như sau:
Các khoản bảo hiểm
Tính vào chi phí
doanh nghiệp
Trừ vào lương
nhân viên
Bảo hiểm xã hội 18% 8%
Bảo hiểm y tế 3% 1.5%
Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1%
Tổng 22% 10,5%
Khoản trích trừ vào lương nhân viên là khoản chi phí mà nhân viên sẽ phải chịu,
làm giảm tổng số lương mà nhân viên sẽ được nhận trong tháng.
Khoản trích trừ vào lương nhân viên sẽ là:
2.850.000 x 10,5% = 299.500
Sau khi trích các khoản dựa theo lương cơ bản, kế toán sẽ tính được số lương
thực tế mà nhân viên sẽ được trả trong tháng. Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài thanh toán
lương cho nhân viên bằng tiền mặt. Như vậy, số tiền thực lĩnh của nhân viên là:
8.450.000 – 299.500 = 8.150.500
50
Bảng 2.18. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2014
Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Tổng số
ngày công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... 24 25 26 27 28 29 30 31
Bộ phận Quản lý 179
Nguyễn Hữu Thụ GĐ x x x x x x x x x x x x x x x 26
Nguyễn Văn Tài P.GD x x x x x x x x x x x x x x x 26
Nguyễn Thị Kim
Dung
KTT x x x x x x x x x x x x x x x 25
Nguyễn Thị Minh
Thu
KTV x x x x x x x x x x x x x x x 26
Nguyễn Văn
Cường
NVV
P
x x x x x x x x x x x x x x x 26
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng
STT Họ và tên
Chức
vụ
Lương chính
Ngày
công
thực tế
Lương
thực tê
Phụ cấp
ăn trưa
Tổng
lương
Các
khoản
trích
lương
Thực lĩnh Lương cơ
bản
Lương
HĐ/tháng
A Bộ phận Quản lý 20.700.000 61.500.000 179 60.711.538 3.650.000 64.361.538 2.173.500 62.188.038
01 Nguyễn Hữu Thụ GĐ 3.800.000 15.000.000 26 15.000.000 650.000 15.650.000 399.000 15.251.000
02 Nguyễn Văn Tài P.GD 3.500.000 12.000.000 26 12.000.000 600.000 12.600.000 367.500 12.232.500
03 Nguyễn Thị Kim Dung KTT 3.200.000 10.500.000 25 10.096.154 600.000 10.696.154 336.000 10.360.154
04 Nguyễn Thị Minh Thu KTV 2.850.000 8.000.000 26 8.000.000 450.000 8.450.000 299.250 8.150.750
05 Nguyễn Văn Cường NVVP 2.450.000 6.000.000 26 6.000.000 450.000 6.450.000 257.250 6.192.750
06 Đặng Quang Trung TQ 2.450.000 5.000.000 24 4.615.385 450.000 5.065.385 257.250 4.808.135
07 Phạm Minh Thùy TK 2.450.000 5.000.000 26 5.000.000 450.000 5.450.000 257.250 5.192.750
B Bộ phận Bán hàng 7.350.000 13.000.000 77 12.826.923 1.350.000 14.176.923 771.750 13.405.173
01 Nguyễn Thanh Huyền NVBH 2.450.000 4.500.000 26 4.500.000 450.000 4.950.000 257.250 4.692.750
02 Nguyễn Văn Hiệp NVBH 2.450.000 4.500.000 25 4.326.923 450.000 4.776.923 257.250 4.519.673
03 Nguyễn Đức Mạnh NVKD 2.450.000 4.000.000 26 4.000.000 450.000 4.450.000 257.250 4.192.750
Tổng cộng 28.050.000 74.500.000 73.538.462 5.000.000 78.538.462 2.945.250 75.593.212
(Nguồn: Phòng kế toán)
52
Bảng 2.20. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng
Ghi có TK
Ghi nợ TK
Tài khoản 334 – Phải trả
người lao động
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng
Lương cơ bản Tổng lương
BHXH
(26%)
BHYT
(4,5%)
BHTN (2%)
Cộng có
TK338
TK 642 – Chi phí quản
lý kinh doanh
28.050.000 78.538.462 5.049.000 841.500 280.500 6.171.000 84.709.462
TK 334 – Phải trả
người lao động
2.244.000 420.750 280.500 2.945.250 2.945.250
Tổng cộng 28.050.000 78.538.462 7.293.000 1.262.250 561.000 9.116.250 87.654.712
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
53
Chi phí khấu hao
Tài sản của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy tính, máy in, máy điều
hòa,...
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Ví dụ: Ngày 05/03, Công ty mua một dàn máy vi tính với nguyên giá 20.500.000
đồng. Biết dàn máy vi tính có thời gian khấu hao là 5 năm.
Giá trị khấu hao 1 tháng =
20.500.000
5x12
= 341667
Dàn máy tính được đưa vào sử dụng ngày 05/03. Thời gian khấu hao trong tháng là:
31 – 5 + 1 = 27 (ngày)
Số khấu hao phải trích trong tháng là:
341667
31
x 27 = 297581
54
Bảng 2.21. Bảng tính và phân bổ khấu hao
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA TÀI LỘC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu hoặc
ngưng sử
dụng
Tỷ lệ
(%)
trích
KH
Toàn doanh nghiệp
TK 642 – Chi
phí quản lý
doanh nghiệp
Nguyên giá Số KH
1 2 3 4 5 6
I – Số khấu hao đã trích tháng trước 11.460.824 11.460.824
II – Số khấu hao tăng trong tháng 33.350.000 511.748 511.748
1.KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng cho trong tháng trước 0 0 0
2.KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này 33.350.000 511.748 511.748
Điều hòa nhiệt độ 01/03 20% 12.850.000 214.167 214.167
Dàn máy tính 05/03 20% 20.500.000 297.581 297.581
III – Số khấu hao giảm trong tháng 0 0 0
1.KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước
2.KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này
IV – Số khấu hao phải trích trong tháng này 11.972.572 11.972.572
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
55
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phản ánh các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh bao gồm chi phí sửa chữa thường
xuyên máy móc, thiết bị, tiền điện, nước, điện thoại... Căn cứ vào hóa đơn GTGT của
bên cung cấp dịch vụ để lập phiếu chi nếu Công ty thanh toán chi phí bằng tiền mặt
hoặc sao kê tài khoản chi tiết nếu thanh toán qua ngân hàng.
Ví dụ: Ngày 15/03, Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện
trong tháng cho Công ty Điện Lực Hà Nội với số tiền đã có thuế GTGT là 5.075.026
đồng.
Bảng 2.22. Hóa đơn tiền điện
EVN HÀ NỘI
Tổng Công ty điện lực TP.Hà Nội
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng AA/2014
Từ ngày 14/02/2014 đến 13/03/2014 Số: 0191245
Công ty điện lực: Công ty Điện lực Đông Anh
Địa chỉ: Tổ 2 TT. Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội
Điện thoại: 04 2210 0210 MST: 0100101114-010 ĐT sửa chữa: 04 2217 1266
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Địa chỉ: thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
Điện thoại: 04.38810251 MST: 0102634397 Số Công tơ: 07121814
Bộ CS CS mới CS cũ Hệ số ĐNTT
Đơn
giá
Thành
tiền
KT 93.894 91.254 1 2.640
570 1.388 791.160
640 1.433 917.120
480 1.660 796.800
410 2.082 8520
540 2.324 1.254.960
Ngày 15/03/2014
Bên bán điện
(Đã ký)
Cộng 2.640 4.613.660
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 461.366
Cộng tổng tiền thanh toán 5.075.026
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn không trăm hai mươi
sáu đồng./.
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
Bảng 2.23. Sao kê tài khoản chi tiết
Ngân hàng Vietinbank
Chi nhánh: Đông Anh – Hà Nội
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 25
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 15/03/2014 Đến ngày 15/03/2014
Số TK/ Account No: 102010000602569 Tiền tệ: VNĐ
Tên TK/ Account Name: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài Ngày phát sinh trước:
Số dư đầu kỳ: 121.380.000 Số dư cuối kỳ: 116.304.974
Ngày phát sinh
Transaction date
Số chứng từ
Document date
Nội dung
Description
Doanh số phát sinh
Nợ/ Debit Có/ Credit
15/01/2014 VNCK.095459 CA TRANSFER DR 5.075.026 0
Cộng 5.075.026 0
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
57
Bảng 2.24. Sổ cái TK 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 4.613.660
18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250
19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742
31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 78.538.462
31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 6.171.000
31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 92.154.362
CỘNG PHÁT SINH 92.154.362 92.154.362
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
58
2.2.4.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản
lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán
= 1.088.865.000 - 920.410.500
= 168.454.500
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh
= 168.454.500 - 92.154.362
= 76.300.138
Bảng 2.25. Sổ cái TK 911
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
DU
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu thuần 511 1.088.865.000
31/03 PKT 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 920.410.500
31/03 PKT 31/03 K/c CPQLKD 642 92.154.362
31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu tài chính 515 16.750.000
31/03 PKT 31/03 K/c chi phí tài chính 635 2.658.150
31/03 PKT 31/03 K/c thu nhập khác 711 160.500
31/03 PKT 31/03 K/c chi phí thuế TNDN 821 18.454.810
31/03 PKT 31/03 K/c lãi/lỗ 4212 55.364.429
CỘNG PHÁT SINH 1.105.775.500 1.105.775.500
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
59
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
01/03 PNK261 01/03 Mua hàng nhập kho
156 359.000.000
133 35.900.000
331 394.900.000
03/03 PXK365 03/03 Xuất kho bán hàng
632 3.590.000
156 3.590.000
03/03 0026382 03/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ0026382
111 4.873.000
511 4.430.000
3331 443.000
05/03 PXK371 05/03 Xuất kho bán hàng
632 8.975.000
156 8.975.000
05/03 0026451 05/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ0026451
131 12.155.000
511 11.050.000
3331 1.105.000
06/03 PXK379 06/03 Xuất kho bán hàng
632 117.130.000
156 117.130.000
06/03 0026470 06/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026470
131 150.150.000
511 136.500.000
3331 13.650.000
10/03 PXK402 10/03 Xuất kho bán hàng
632 63.070.000
156 63.070.000
10/03 0026584 10/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026584
131 80.850.000
511 73.500.000
3331 7.350.000
11/03 PXK415 11/03 Xuất kho bán hàng
632 14.360.000
156 14.360.000
11/03 0026610 11/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026610
112 19.448.000
511 17.680.000
60
3331 1.768.000
12/03 PXK423 12/03 Xuất kho bán hàng
632 80.775.000
156 80.775.000
12/03 0026631 12/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026631
131 103.950.000
511 94.500.000
3331 9.450.000
14/03 PNK307 14/03 Mua hàng nhập kho
156 538.950.000
133 53.895.000
331 592.845.000
15/03 0330042 15/03 Bán giao tay ba
632 179.950.000
133 17.995.000
331 197.945.000
15/03 0026701 15/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026701
131 230.450.000
511 209.500.000
3331 20.950.000
15/03 SP165 15/03
Thanh toán tiền điện
tháng 2
642 4.613.660
133 461.366
112 5.075.026
17/03 PXK452 17/03 Xuất kho bán hàng
632 8.982.500
156 8.982.500
17/03 0026763 17/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026763
111 12.155.000
511 11.050.000
3331 1.105.000
18/03 PXK473 18/03 Xuất kho bán hàng
632 3.593.000
156 3.593.000
18/03 0026798 18/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026798
111 4.873.000
511 4.430.000
3331 443.000
18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng
642 398.250
133 39.825
111 438.075
18/03 PC124 18/03 Mua văn phòng phẩm 642 357.500
133 35.750
Thang Long University Library
61
111 393.250
19/03 0034521 19/03 Bán giao tay ba
632 134.625.000
133 13.462.500
331 148.087.500
19/03 0026803 19/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026803
131 172.837.500
511 157.125.000
3331 15.712.500
19/03 0084567 19/03 Thanh toán tiền nước
642 201.742
133 20.174
111 221.916
21/03 PXK487 21/03 Xuất kho bán hàng
632 107.790.000
156 107.790.000
21/03 0026843 21/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026843
131 138.600.000
511 126.000.000
3331 12.600.000
22/03 PXK501 22/03 Xuất kho bán hàng
632 8.975.000
156 8.975.000
22/03 0026865 22/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026865
131 12.155.000
511 11.050.000
3331 1.105.000
22/03 PXK503 22/03 Xuất kho bán hàng
632 14.360.000
156 14.360.000
22/03 0026866 22/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026866
111 19.448.000
511 17.680.000
3331 1.768.000
24/03 0032457 24/03 Mua hàng nhập kho
156 179.500.000
133 17.950.000
331 197.450.000
26/03 PXK543 26/03 Xuất kho bán hàng
632 143.720.000
156 143.720.000
26/03 0026932 26/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026932
131 194.480.000
511 176.800.000
3331 17.680.000
29/03 PXK569 29/03 Xuất kho bán hàng
632 14.360.000
62
156 14.360.000
29/03 0026974 29/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026974
112 19.448.000
511 17.680.000
3331 1.768.000
29/03 PXK571 29/03 Xuất kho bán hàng
632 16.155.000
156 16.155.000
29/03 0026975 29/03
Doanh thu bán hàng
theo HĐ 0026975
112 21.879.000
511 19.890.000
3331 1.989.000
29/03 0056471
Thanh toán tiền xăng
dầu
642 1.362.000
111 1.362.000
31/03 BPBTL 31/03 Lương các bộ phận
642 80.730.769
334 80.730.769
Trích theo lương
642 6.171.000
334 2.945.250
338 9.116.250
31/03 BPBKH 31/03 Tính và phân bổ KH
642 511.748
214 511.748
31/03 PKT 31/03
Kết chuyển doanh
thu
511 1.088.865.000
911 1.088.865.000
31/03 PKT 31/03
Kết chuyển giá vốn,
chi phí
911 1.012.564.862
632 920.410.500
642 92.154.362
Cộng sang trang sau
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trên đây là toàn bộ nội dung của chương 2, ta có thể thấy được phần nào công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài.
Bên cạnh đó còn một số hạn chế, nhược điểm trong công tác kế toán của công ty sẽ
được trình bày ở chương 3 của bài viết.
Thang Long University Library
63
CHƯƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỘC TÀI
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Gia Lộc Tài
3.1.1. Nhận xét chung
Trong những năm vừa qua, Công ty đã gặp phải nhiều khó khăn nhưng với sự cố
gắng không ngừng, luôn tìm cách cải tiến sao cho phù hợp với dự phát triển của thị
trường, Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài đã khắc phục được khó khăn ban đầu và có được
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Để đạt được kết quả như vậy, Công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản
lý và bộ máy kế toán. Để đáp ứng được sự thay đổi từng ngày cơ chế thị trường, Công
ty đã liên tục cập nhật các chế độ, chính sách tài chính hiện hành để áp dụng một cách
linh hoạt vào chế độ kế toán của công ty sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao.
Tuy nhiên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty không
tránh khỏi một số vấn đề còn tồn tại và cần được hoàn thiện.
Trải qua quá trình thực tập tại công ty, được tiếp xúc với tình hình thực tế công
tác kế toán bán hàng của công ty, đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, em nhận thấy công tác bán hàng có nhiều ưu điểm song vẫn tồn
tại một số vấn đề. Vì vậy, em xin được trình bày những ưu, nhược điểm và đưa ra một
số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công
ty Gia Lộc Tài.
3.1.2. Ưu điểm
Công tác quản lý hàng hóa
Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa nhập kho, xuất
kho cả về số lượng và chất lượng. Hệ thống kho hàng được bố trí khoa học, hợp lý
đảm bảo quản lý theo từng loại sản phẩm thuận tiện cho việc nhập xuất hàng ngày.
Mặt khác, công tác quản lý được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách
nhiệm của các bên (bảo vệ, thủ kho, kế toán) trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn,
hao hụt.
Tổ chức bộ máy kế toán
Doanh nghiệp đã tổ chức bộ máy theo kiểu tập trung đảm bảo cho quá trình quản
lý và chỉ đạo nhanh chóng, chính xác và kịp thời chỉ thị của cấp trên. Với sự phân
công công việc một cách khoa học, rõ ràng các thành viên trong bộ máy kế toán đảm
bảo cho sự kiểm tra chính xác về số liệu cũng như ngăn chặn được những sai sót có thể
64
xảy ra trong quá trình hoạt động. Trình độ của cán bộ kế toán có năng lực quản lý,
phản ánh ghi chép một cách chính xác, trung thực, khách quan và tuân thủ đúng chế độ
quy định.
Hệ thống chứng từ áp dụng
Nhìn chung, chứng từ kế toán tại đơn vị đảm bảo theo quy định của Nhà nước.
Chứng từ được xếp theo thứ tự từng nội dung và theo từng tháng, từng quý đảm bảo
phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công tác hạch toán kế toán vốn
bằng tiền rất thuận lợi cho quá trình đối chiếu.
Sổ sách kế toán
Các sổ sách theo đúng mẫu của Nhà nước được ghi chép rõ ràng cụ thể. Vì vậy,
có thể phát hiện được sai sót một cách kịp thời từ đó có biện pháp xử lý cụ thể. Việc
lưu trữ thông tin và lập sổ sách đã được thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự
lựa chọn đối với sổ sách cần thiết phục vụ cho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp
đã trực tiếp giảm được một phần chi phí, đồng thời giảm được sổ lượng các chứng từ
và sổ lưu trữ ở kho.
Cách lập và thời gian báo cáo kế toán
Kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các tài khoản, các sổ sách kế toán có liên
quan giữa sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Công tác lập báo cáo vào cuối
quý, năm được kế toán tiến hành đầy đủ và nộp cho các cơ quan tài chính theo quy
định.
Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tương đối đầy đủ, hợp lý và phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Ngoài ra, còn phù hợp với chế độ quy định của Bộ tài chính.
Hình thức kế toán
Doanh nghiệp sử dụng kế toán bằng máy tính theo hình thức nhật ký chung là
phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nhưng phần mềm chưa hoàn thiện
vì chưa đủ các loại sổ theo đúng hình thức nhật ký chung. Đồng thời, kế toán còn kết
hợp cả ghi chép bằng tay những vấn đề cần thiết đã đảm bảo được việc lưu trữ và
phòng ngừa khi có sự cố xảy ra.
Hiện nay, công ty đã xây dựng được quy trình kế toán khá hợp lý. Với cách bố trí
công việc như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói
riêng đang hoạt hoạt động có hiệu quả. Xác định được tầm quan trọng của việc bán
hàng quyết định đến sự tồn tạo và phát triển của công ty, phòng kế toán nói chung và
bộ phận bán hàng nói riêng đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thang Long University Library
65
3.1.3. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm đã được nêu ở phần trên, kế toán bán hàng và xác định
kêt quả bán hàng còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần phải hoàn thiện để nâng cao
hiệu quả.
Về ứng dụng tin học
Công việc hạch toán các nghiệp vụ tương đối nhiều, không tập trung nên đôi khi
số liệu báo cáo về doanh nghiệp có thể chậm và không kịp thời. Bộ máy kế toán mang
tính tập trung, công việc hạch toán tương đối nhiều nên không tránh khỏi những sai sót
trong quá trình ghi chép, phản ánh, tổng hợp và báo cáo. Do đó, hiệu quả của công tác
kế toán bị hạn chế chưa phát huy hết được năng lực hiệu quả của công tác kế toán.
Trong khi đó, công ty hiện đang sử dụng máy vi tính để lưu trữ số liệu và sổ sách
nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thường như: Word, Excel chứ chưa có
một phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chưa thực
sự phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm
được lao động của nhân viên kế toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp và chuyển số.
Chính sách bán hàng
Hiện nay công ty không chú trọng đến các chính sách nhằm thu hút khách hàng
như chính sách chiết khấu thương mại khi khách mua hàng với số lượng lớn hay giảm
giá hàng bán đối với những mặt hàng bị lỗi, hỏng. Điều này làm giảm số lượng khách
hàng quan tâm tới công ty, trực tiếp ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Lương và các khoản trích theo lương
Kinh phí công đoàn là nguồn tài chính đảm bảo hoạt động công đoàn, tổ chức,
đại diện cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp, để chăm lo, bảo vệ quyền lợi
hợp pháp, chính đáng của người lao động. Mặt khác, kinh phí công đoàn làm cho quan
hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp, động viên người lao động
thực hiện tốt công việc, góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường. Tuy nhiên, tại Công ty Cổ
phần Gia Lộc Tài lại không trích kinh phí công đoàn làm giảm nhiệt tình của nhân
viên đối với công việc dẫn đến hiệu quả làm việc của nhân viên chưa đạt tới tối đa.
Hệ thống chứng từ và sổ sách
Khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty hạch toán chung vào tài tài
khoản 642. Vì vậy, công ty không thể biết được đối với các chi phí phát sinh trong kỳ,
thì chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ chiếm tỷ trọng cao. Điều này
gây khó khăn trong công tác quản lý chi phí và đề ra biện pháp giảm thiểu chi phí.
66
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần Gia Lộc Tài
Từ những tồn tại và hạn chế trong công tác tổ chức hạch toán tại công ty cổ phần
Gia Lộc Tài, em có một vài ý kiến đề xuất nhằm khắc phục những tồn tại và hạn chế
để giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn trong sản xuất kinh doanh.
Kiến nghị 1: Để thuận tiện cho công tác kế toán, cũng như giúp công tác kế toán
tiết kiệm thời gian, nhân lực mà đạt hiệu quả cao. Công ty nên sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
Đây là phần mềm kế toán cho phép công ty thực hiện các nghiệp vũ: Quỹ, ngân
hàng, mua hàng, bán hàng, thuế, kho, TSCĐ, công cụ dụng cụ, giá thành, hợp đồng,
ngân sách, cổ đông, tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch và
quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế.
Phần mềm kế toán MISA không những cập nhật kịp thời các chế độ, quy định mới của
Bộ tài chính mà còn giải quyết được các yêu cầu thực tế phát sinh của doanh nghiệp,
như đáp ứng hệ thống báo cáo quản trị, thường xuyên cập nhật các tính năng mới
hơn nữa MISA tiếp nhận những phản ánh thực tế của đơn vị sử dụng phần mềm, ghi
nhận và điều chỉnh kịp thời trong phần mềm.
Hình 3.1. Giao diện phần mềm kế toán máy MISA
Thang Long University Library
67
Kiến nghị 2: Như đã trình bày ở trên, do công ty không chú trọng việc thu hút
khách hàng nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Vì vậy
công ty nên thực hiện các chính sách nhằm đáp ứng được nhu cầu và thu hút được sự
quan tâm của khách hàng, cụ thể là Công ty nên thực hiện các chính sách chiết khấu
thương mại hay giảm giá hàng bán. Tuy nhiên, trong phạm vi của khóa luận, em chỉ
xin trình bày kiến nghị về chiết khấu thương mại.
Công ty có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại đối với những khách
hàng mua trên 100 M3 đá sẽ được hưởng chiết khấu 1,5% còn với những khách hàng
mua trên 500 M3 đá thì sẽ được hưởng chiết khấu 3%. Vì vậy, khách hàng mua với số
lượng lớn thì tỷ lệ chiết khấu sẽ cao hơn.
Cụ thể đối với đơn hàng ngày 06/03, Công ty đã xuất kho bán trực tiếp cho Công
ty Cổ phần Đất Mới 650 M3 đá 4*6. Giá bán (chưa thuế GTGT 10%) là 210.000đ/M3.
Giá vốn lô hàng là 180.200đ/M3. Khách hàng chưa thanh toán.
Do Công ty Cổ phần Đất Mới đã mua hàng với sô lượng lớn, chính vì vậy, Đất
Mới sẽ được hưởng chiết khấu thương mại là 3%. Khi đó, khoản chiết khấu thương
mại mà Công ty Cổ phần Đất Mới được hưởng sẽ là:
210.000 x 650 x 3% = 4.095.000
Đồng thời, kế toán sẽ xuất thêm một hóa đơn chiết khấu thương mại cho khách
mua hàng và mở thêm sổ cái tài khoản giảm trừ doanh thu.
68
Bảng 3.1. Mẫu hóa đơn GTGT chiết khấu thương mại
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 06 tháng 03 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HĐ/2014B
Số: 0026471
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội
Số tài khoản: 3140201007729
Điện thoại: 043.8810251 Mã số: 0 1 2 0 6 3 4 3 9 7
Tên người mua: Nguyễn Trung Đức
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đất Mới
Số tài khoản: 312000000422412 Số điện thoại : 043.5146577
Hình thức thanh toán: Chưa TT Mã số: 0 1 0 1 4 1 5 9 6 3
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
01
Chiết khấu thương mại
3% của HĐ 0026470
4.095.000
Cộng tiền hàng: 4.095.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 409.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.504.500
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm linh bốn nghìn năm
trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
69
Bảng 3.2. Mẫu sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm hàng hóa: Đá 4*6
Tháng 03/2014 Đơn vị tính: M3
Quyển số: 19
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu
Khoản giảm trừ
Số lượng Đơn giá Thành tiền
SH NT Thuế Khác
03/03 0026382 03/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026382 111 20 221.500 4.430.000
05/03 0026451 05/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026451 131 50 221.000 11.050.000
06/03 0026470 06/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026470 131 650 210.000 136.500.000
06/03 0026471 06/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026470 131 4.095.000
10/03 0026584 10/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026584 131 350 210.000 73.500.000
10/03 0026585 10/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026584 131 1.102.500
11/03 0026610 11/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026610 112 80 221.000 17.680.000
12/03 0026631 12/03 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0026631 131 450 210.000 94.500.000
12/03 0026632 12/03 Chiết khấu thương mại của HĐ 0026631 131 945.000
Cộng phát sinh 5.120
1.088.865.000 26.697.750
Doanh thu thuần
1.062.167.250
Giá vốn hàng bán 920.410.500
Lợi nhuận gộp
141.756.750
70
Bảng 3.3. Mẫu sổ cái TK 521
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 521 – Giảm trừ doanh thu
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền VNĐ
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
06/03 0026471 06/03
Chiết khấu thương mại
của HĐ 0026470
131 4.095.000
10/03 0026585 10/03
Chiết khấu thương mại
của HĐ 0026584
131 1.102.500
12/03 0026632 12/03
Chiết khấu thương mại
của HĐ 0026631
131 945.000
Kết chuyển sang 511 511 26.697.750
CỘNG PHÁT SINH 26.697.750 26.697.750
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ ảnh hưởng tới kết quả bán
hàng của Công ty trong ngắn hạn, nó khiến lợi nhuận sẽ giảm nhẹ trong giai đoạn đầu
áp dụng chính sách này. Cụ thể sự ảnh hưởng của chính sách em sẽ trình bày ở phần
dưới. Tuy nhiên, về dài hạn, việc công ty áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ
thu hút được sự quan tâm của khách hàng, có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả kinh
doanh, số lượng khách hàng sẽ tăng lên đáng kể và từ đó, doanh thu, lợi nhuận sẽ tăng.
Kiến nghị 3: Để khuyến khích nhân viên có tinh thần làm việc, đạt hiệu quả cao
trong công việc và tạo môi trường làm việc thân thiện, tiến bộ, Công ty nên trích lập
kinh phí công đoàn. Theo Nghị định 191/2013/NĐ – CP ban hành ngày 21/11/2013,
bắt đầu từ tháng 01 năm 2014, tất cả mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nộp kinh
phí công đoàn, mức nộp kinh phí là 2% tổng quỹ lương làm căn cứ đóng bảo hiểm.
Khi công ty trích lập kinh phí công đoàn, chi phí quản lý kinh doanh sẽ tăng
nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, điều lại thể hiện được sự quan tâm của Công ty tới
đoàn thể công nhân viên, khiến nhân viên hài lòng hơn với công việc, sự nhiệt tình đối
với công việc tăng sẽ làm hiệu quả công việc cao hơn cũng như ảnh hưởng tích cức
đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Thang Long University Library
71
Bảng 3.4. Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài
Thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 03 năm 2014 Đơn vị tính: Đồng
Ghi có TK
Tài khoản 334 – Phải trả
người lao động
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ TK
Lương cơ
bản
Tổng
lương
BHXH
(26%)
BHYT
(4,5%)
BHTN
(2%)
KPCĐ
(2%)
Cộng có
TK338
TK 642 – Chi phí
quản lý kinh doanh
28.050.000 78.538.462 5.049.000 841.500 280.500 561.000 6.732.000 85.270.462
TK 334 – Phải trả
người lao động
2.244.000 420.750 280.500 2.945.250 2.945.250
Tổng cộng 28.050.000 78.538.462 7.293.000 1.262.250 561.000 561.000 9.677.250 88.215.712
72
Sau khi trích kinh phí công đoàn, kết quả bán hàng của công ty sẽ bị thay đổi làm
cho kết quả xác định kết quả kinh doanh cũng sẽ thay đổi. Vì vậy, ta có thể tính lại kết
quả như sau:
Lợi nhuận gộp = 1.088.865.000 – 26.697.750 – 920.410.500 = 141.756.750
Kết quả bán hàng = 141.756.750 - 92.715.362 = 49.041.388
Bảng 3.5. Mẫu sổ cái TK 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 4.613.660
18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250
19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742
31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 78.538.462
31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 6.732.000
31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 92.715.362
CỘNG PHÁT SINH 92.715.362 92.715.362
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Thang Long University Library
73
Bảng 3.6. Mẫu sổ cái TK 911
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
DU
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu thuần 511
1.062.167.250
31/03 PKT 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 920.410.500
31/03 PKT 31/03 K/c CPQLKD 642 92.715.362
31/03 PKT 31/03 K/c doanh thu tài chính 515 16.750.000
31/03 PKT 31/03 K/c chi phí tài chính 635 2.658.150
31/03 PKT 31/03 K/c thu nhập khác 711 160.500
31/03 PKT 31/03 K/c thu chi phí thuế TNDN 821 15.823.435
31/03 PKT 31/03 K/c lãi/lỗ 4212 47.470.304
CỘNG PHÁT SINH 1.079.077.750 1.079.077.750
SỐ DƯ CUỐI KỲ
74
Kiến nghị 4: Công ty nên mở thêm các sổ chi tiết các tiểu khoản TK 6421 - Chi
phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí quản lý kinh doanh để phản ánh riêng các khoản
chi phí. Từ đó, công ty có thể theo dõi sát sao hơn từng loại chi phí để từ đó có những
biện pháp kịp thời điều chỉnh làm giảm thiểu chi phí, nâng cao lợi nhuận. Như vậy,
công ty sẽ có 2 sổ chi tiết như dưới đây:
Bảng 3.7. Mẫu sổ cái TK 6421
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 1.278.600
29/03 0056471 29/03 Thanh toán tiền xăng dầu 111 1.362.000
31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 14.176.923
31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 1.764.000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 19.081.523
CỘNG PHÁT SINH 19.081.523 19.081.523
SỐ DƯ CUỒI KỲ
Bảng 3.8. Mẫu sổ cái TK 6422
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
15/03 0191245 15/03 Thanh toán tiền điện 112 3.335.060
18/03 084292 18/03 Thanh toán tiền mạng 111 398.250
19/03 084567 19/03 Thanh toán tiền nước 111 201.742
18/03 PC124 18/03 Mua văn phòng phẩm 111 357.500
31/03 BPBTL 31/03 Chi phí lương nhân viên 334 64.361.538
31/03 BPBTL 31/03 Trích theo lương 338 4.968.000
31/03 BPBKH 31/03 Phân bổ khấu hao 214 511.748
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển sang 911 911 74.133.838
CỘNG PHÁT SINH 74.133.838 74.133.838
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động và tìm được hướng đi đúng đắn
cho mình để phù hợp với cơ chế thị trường. Lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và là điều
kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận phải tiêu thụ được
hàng hóa, không những thế phải đánh giá được những phương án bán hàng có hiệu quả
nhất. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có những thông tin đầy đủ và chính xác
về tình hình bán hàng. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vô
cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại.
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long chuyên ngành kế toán, nhờ
sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo, em đã được trang bị đầy đù những kiến
thức chuyên ngành. Được thực tập kế toán tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài trong thời
gian qua, em đã nhận thấy được tầm quan trong của công tác kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
Bằng những kiến thức tích lũy được, em đã trình bày những vấn đề cơ bản về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Đồng
thời, vận dụng những lý luận này để trình bày thực tế kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài, từ đó, đưa ra những ý kiến nhận xét và
kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Tuy nhiên do sự hạn chế về kiến thức cũng như lý luận của bản thân, nên trong
quá trình nghiên cứu và trình bày, luận văn không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo ở khoa Kinh tế Quản lý trường
Đại học Thăng Long để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Gia Lộc
Tài cùng các cô chú, anh chị ở các phòng ban cũng như cô Vũ Thị Kim Lan cùng các
thầy, cô giáo ở khoa Kinh tế Quản lý đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài luận văn
này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thu Thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, giáo trình “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa”, NXB Tài
chính.
2. GS. TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”
NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
3. PGS. TS. Nguyễn Thị Đông (2009) Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh
nghiệp” NXB Tài chính.
4. Th.s. Nguyễn Thanh Huyền, Slide bài giảng “Tổ chức hạch toán kế toán”, Trường
Đại học Thăng Long.
5. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trường Đại học
Thăng Long.
6. T.s Hà Thị Ngọc Hà, giáo trình “333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp” NXB Tài chính.
7. Tài liệu Công ty Cổ phần Gia Lộc Tài.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19866_5119.pdf