Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và khoáng sản Nguyên Phát

Kiến nghị thứ nhất: Đa dạng phƣơng thức bán hàng Bên cạnh hai phƣơng thức bán hàng mà công ty đang sử dụng, kế toán bán hàng nên đƣa ra thêm các phƣơng thức bán hàng khác: Gửi bán đại lý, Bán buôn vận chuyển thẳng, Giao tay ba Sử dụng nhiều phƣơng thức bán hàng sẽ giúp công ty đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng, mở rộng nhiều mối quan hệ giữa nhà cung cấp – khách hàng.  Kiến nghị thứ hai: Trích lập kinh phí công đoàn Kế toán phụ trách tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần nhanh chóng trích lập khoản “Kinh phí công đoàn” với mức trích lập là 2% trên lƣơng chính phải trả cho nhân viên. Khoản trích lập này đƣợc tính vào chi phí cho từng bộ phận trong doanh nghiệp. Đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, khoản này đƣợc coi là chi 1 khoản chi phí quản lí kinh doanh.

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và khoáng sản Nguyên Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, Hà Nội Số tài khoản: 0011.7568.8596 HÌnh thức thanh toán: CK Mã số thuế: 0101482060 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Thép D6 Kg 58.000 13.500 783.000.000 2 Thép D8 Kg 12.000 15.000 180.000.000 3 Thép D10 cây 2.080 1.500 190.320.000 4 Thép D12 cây 300 141.000 42.300.000 5 Thép D14 cây 485 201.000 97.500.000 6 Thép D16 cây 160 235.000 37.500.000 7 Thép D18 cây 1.150 300.000 45.000.000 Cộng tiền hàng: 1.675.620.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 167.562.000 Tổng tiền thanh toán: 1.843.182.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, tám trăm bốn mươi ba triệu, một trăm tám mươi hai ngàn đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 29 Bảng 2.3. Phiếu xuất kho (Nguồn: Phòng kế toán) (*) Cách đánh số các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi Kế toán công ty Nguyên Phát đánh số thứ tự các chứng từ trên theo quy tắc sau:  Số thự tự mỗi chứng từ đều đƣợc đánh số lần lƣợt từ 001, theo mỗi thàng. Số thứ tự tháng đƣợc kí hiệu bằng 02 chữ số trƣớc số thứ tự chứng từ. Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 04 năm 2014 Số: 04/008 (*) Nợ: 157 Có: 156 Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Cty Cp Công Nghiệp Địa chỉ: 158 Hạ Đình, Thanh Xuân, HN - Lí do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty Địa điểm: Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Thép D6 Kg 58.000 58.000 12.518(**) 726.036.166 02 Thép D8 Kg 12.000 12.000 13.694 164.333.330 03 Thép D10 cây 2.080 2.080 90.629 188.508.881 04 Thép D12 cây 300 300 140.635 42.190.575 05 Thép D14 cây 485 485 200.764 97.385.575 06 Thép D16 cây 160 160 234.623 37.439.766 07 Thép D18 cây 1.150 1.150 296.726 341.234.895 Cộng: 1.597.129.189 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, năm trăm chín mƣơi bảy triệu, một trăm hai mƣơi chín ngàn, một trăm tám mƣơi chín đồng ./. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 12 tháng 04 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library 30 Ví dụ: Ngày 12/04, kế toán lập phiếu xuất kho số 08, nên số thứ tự của PNK kí hiệu là 04/008  Công ty tự in các chứng từ trên khi phát sinh nghiệp vụ có liên quan, bởi vậy ngày cuối cùng hàng tháng, kế toán sẽ tập hợp tất cả các chứng từ cùng loại đóng thành quyển. Do đó 1 năm, công ty sẽ có 12 quyển chứng từ mỗi loại: PNK, PXK, PT, PC (**) Giá xuất kho hàng bán đối với mặt hàng thép D6 đƣợc tính cụ thể nhƣ sau: Công ty Nguyên Phát tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Đối với phƣơng pháp tính giá này, giá trị của hàng xuất bán đều đƣợc xác định một cách rõ ràng sau mỗi lần nhập hàng trƣớc đó. Đầu kỳ, nếu không có hoạt động mua hàng, giá trị hàng xuất sẽ lấy giá tồn đầu kỳ (từ kỳ trƣớc chuyển sang). Giá ấy sẽ đƣợc sử dụng cho đến khi xuất hiện lần nhập hàng mới. Khi đó, đơn giá hàng xuất sau lần nhập sẽ là đơn giá giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập. Kế toán vật tƣ hàng hóa xác định đơn giá xuất cho lô hàng D6 nhƣ sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = Tổng giá thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i Số lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i = 1.394.490.153 = 12.518 (đồng) 111.400 Giá trị hàng xuất = Số lƣợng x Đơn giá = 58.000 x 12.518 = 726.036.166 (đồng) Khi hàng đƣợc xuất ra khỏi kho của công ty, quyền sở hữu vẫn chƣa đƣợc chuyển giao cho khách hàng. Chỉ khi nhân viên vận chuyển, giao hàng cho khách hàng thì kế toán bán hàng mới ghi nhận giá vốn, doanh thu hàng bán. Kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi bán 31 Bảng 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa (Nguồn: Phòng kế toán) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 1561 Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014 Tên hàng hóa: Thép vằn D6 Đơn vị tính: Kg NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số hiệu NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Dƣ đầu kỳ 12.400 25.000 310.000.000 07/04 PNK 04/001 07/04 Nhập thép từ công ty Vinausteel 331 12.552 86.400 1.084.490.153 111.400 1.394.490.153 12/04 PXK 04/008 12/04 Xuất hàng cho cty Công Nghiệp 157 12.518 58.000 726.036.166 53.400 668.453.987 16/04 PXK 04/011 16/04 Xuất hàng cho công ty Delta 157 12.518 25.000 312.946.623 28.400 355.507.364 17/04 PNK 04/005 17/04 Nhập hàng từ ctyVinausteel 331 13.500 30.000 405.000.000 58.400 760.507.364 19/04 PXK 04/014 19/04 Bán thép cho bà Phạm Thị Phƣợng 632 13.022 400 5.208.955 58.000 755.298.409 20/04 PXK 04/015 20/04 Xuất hàng bán cho cty Hùng Khánh 157 13.022 15.000 195.335.796 43.000 559.962.613 23/04 PNK 04/012 23/04 Cty Hùng Khánh trả lại hàng 632 13.022 2.000 26.044.773 45.000 586.007.386 Cộng phát sinh 118.400 1.515.534.926 98.400 1.239.527.540 Tồn cuối kỳ 13.022 45.000 586.007.386 Thang Long University Library 32 Bảng 2.5. Giấy báo Có của Ngân hàng (Nguồn: Phòng kế toán) NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ OPERATION CENTER Ngày 14/04/2014 Gio in: 15:40:20 PM So chung tu So chuyen tien NHNT Cau Giay TK Ghi: No Nguoi tra tien: CT CP DAU TU VA XAY DUNG CONG NGHIEP So tai khoan Dia chi Sở giao dịch TK Ghi: Co 001.1.03.09728 Nguoi huong: CT CP THUONG MAI VA KHOANG SAN NGUYEN PHAT So tai khoan: 001.1.03.09728 So CMT Dia chi 18B/43/337 Cau Giay – Dich Vong – Cau Giay – Ha Noi So tien 1,105,909,200 VND Noi dung: CONG TY CONG NGHIEP THANH TOAN 60% TIEN HANG GIAO DICH VIEN LIEN 1 PHONG NGHIEP VU DA HACH TOAN 33 Bán lẻ thu tiền ngay Đối với trƣờng hợp bán lẻ, khách hàng thƣờng trực tiếp đến công ty để mua và hàng sẽ đƣợc vận chuyển từ kho của công ty đến địa điểm của ngƣời mua. Kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT 3 liên, giao cho khách hàng Liên 2 và ghi phiếu xuất kho và chuyển đến kho hàng để thủ quỹ làm nhiệm vụ xuất hàng. Ngƣời mua sẽ thanh toán luôn tại kho công ty hoặc thanh toán bằng chuyển khoản trong ngày, bởi vậy chứng từ thanh toán của nghiệp vụ này là Phiếu thu hoặc Giấy báo Có của Ngân hàng. Ví dụ 2. Ngày 19/04, Xuất kho bán hàng cho bà Phạm Thị Phƣợng, HĐ GTGT số 0000233, PXK số 04/014. Số tiền ghi trên hóa đơn là: 29.392.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT). Thang Long University Library 34 Bảng 2.6. Hóa đơn GTGT bán lẻ (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lƣu chứng từ Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 NP/12P 0000233 CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT Mã số thuế: 0103581557 Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy – Dịch Vọng – Cầu Giấy – TP. Hà Nội Số tài khoản: 001.1.0309728 Điện thoại: (04) 39950445 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Thị Phƣợng Tên đơn vị: Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội Số tài khoản: HÌnh thức thanh toán: TM Mã số thuế: STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Thép D6 Kg 400 15.000 6.000.000 2 Thép D8 Kg 250 16.000 4.000.000 3 Thép D10 cây 70 92.000 6.440.000 4 Thép D12 cây 30 142.000 4.260.000 5 Thép D18 cây 20 301.000 6.020.000 Cộng tiền hàng: 26.720.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.672.000 Tổng tiền thanh toán: 29.392.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, ba trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 35 Bảng 2.7. Phiếu xuất kho (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Số: 04/014 Nợ: 632 Có: 156 Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Họ và tên ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Phƣợng Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội Lí do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty Địa điểm: Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Thép D6 Kg 400 400 13.022 5.208.955 02 Thép D8 Kg 250 250 14.038 3.509.503 03 Thép D10 cây 70 70 90.681 6.347.683 04 Thép D12 cây 30 30 133.568 4.007.052 05 Thép D18 cây 20 20 298.427 5.968.536 Cộng 25.041.728 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi năm triệu, không trăm bốn mƣơi mốt ngàn, bảy trăm hai mƣơi tám đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thang Long University Library 36 Bảng 2.8. Phiếu thu (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU THU Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Quyển số: 04 Số: 04/001 Nợ: 1111 Có: 511, 3331 Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Họ và tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thị Phƣợng Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội Lí do nộp: Mua hàng Số tiền: 29.392.000 (Viết bằng chữ) Hai mƣơi chín triệu, ba trăm chín mƣơi hai ngàn đồng chẵn ./. Kèm theo 01 Chứng từ gốc HĐGTGT Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) nt Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 37 2.2.1.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu Trong kỳ, công ty thƣờng phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Với mỗi nguyên nhân khác nhau, các khoản giảm trừ này cũng sẽ có ảnh hƣởng khác nhau đến hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu này sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng. Ví dụ 3. Ngày 23/04, công ty Hùng Khánh trả lại hàng cho công ty theo HĐ GTGT số 0000902 – HK/12P. Giá trị hàng ghi trên hóa đơn 67.000.000 đồng (Chƣa bao gồm thuế GTGT).  Số hàng này đƣợc trả lại từ nghiệp vụ bán hàng ngày 20/04. Theo hợp đồng kinh tế đã kí kết, công ty Hùng Khánh có thể trả lại hàng nếu không dùng hết trong vòng 40 ngày từ khi nhận đƣợc hàng. Bởi vậy, nghiệp vụ này tuy làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp nhƣng lại mang đến thu hút khách hàng, và tạo mối quan hệ tốt giữa ngƣời mua – ngƣời bán.  Khi nhận đƣợc phiếu nhập kho, thủ kho sẽ xác định lại số lƣợng thực nhập và chuyển phiếu nhập kho đến kế toán hàng tồn kho nhằm tính giá nhập kho của lô hàng bị trả lại lại. Giá hàng nhập sẽ đƣợc lấy giá khi xuất. Ta có: Với 1 mặt hàng là Thép D6, khi xuất kho bán hàng cho công ty Hùng Khánh ngày 20/04, Phiếu xuất kho 04/015, kế toán tính đơn giá xuất là: 13.022/kg bởi vậy với trƣờng hợp nhập lại hàng, đơn giá nhập của thép D6 cũng là 13.022/kg. Thang Long University Library 38 Bảng 2.9. Biên bản giao nhận hàng bán bị trả lại BIÊN BẢN GIAO HÀNG BỊ TRẢ LẠI Hôm nay ngày 23 tháng 04 năm 2014, hai bên gồm: Đại diện bên giao hàng (sau đây gọi tắt là Bên A): - Ông (bà): Nguyễn Lan Chi - Đại diện cho: CÔNG TY CP VẬT TƢ BAO BÌ HÙNG KHÁNH - Điện thoại: (04) 36830832 - Mã số thuế: 0104228954 - Địa chỉ: Thôn Yên Ngƣu, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội Đại diện bên nhận hàng (sau đây gọi tắt là bên B): - Ông (bà): Nguyễn Hải Anh - Đại diện cho: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHOẢNG SẢN NGUYÊN PHÁT - Mã số thuế: 0103581557 - Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội Lí do trả hàng: Do bên A sử dụng không hết số hàng đã mua của bên B theo hợp đồng mua bán số 126/HĐ – HK/2014 và hóa đơn GTGT số 0000234 NP/12P. Bên A trả lại hàng cho bên B và 2 bên tiến hành xác lập biên bản giao nhận hàng theo các điều kiện sau: Điều 1. Bên A giao trả bên B các mặt hàng sau: Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Thép D6 Kg 2.000 13.500 27.000.000 2 Thép D14 Kg 50 200.000 10.000.000 3 Thép D18 cây 100 300.000 30.000.000 Điều 2. Tổng giá trị hàng trả lại 73.700.000 đồng (bảy mƣơi ba triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn) đã bao gồm 10% thuế VAT Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số hàng với tổng trị giá 73.700.000 đồng. Bên B có trách nhiệm giảm trừ công nợ cho bên A. Biên bản giao nhận hàng này đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng kế toán) 39 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 23 tháng 04 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 HK/12P 0000902 CÔNG TY CP VẬT TƢ BAO BÌ HÙNG KHÁNH Mã số thuế: 0104228954 Địa chỉ: Xóm 7, thôn Yên Ngƣu, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội Điện thoại: (04) 36830832 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Thƣơng Mại và Khoáng Sản Nguyên Phát Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN Số tài khoản: 00110309728 HÌnh thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0103581557 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Thép D6 kg 2.000 13.500 27.000.000 2 Thép D14 cây 50 200.000 10.000.000 3 Thép D18 cây 100 300.000 30.000.000 Cộng tiền hàng: 67.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 6.700.000 Tổng tiền thanh toán: 73.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 40 Bảng 2.11. Phiếu nhập kho (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 04 năm 2014 Số: 04/012 Nợ: 156 Có: 632 Mẫu số 01 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Họ và tên ngƣời giao: Cty CP Vật tƣ bao bì Hùng Khánh Theo HĐGTGT HK/12P số 0000902 ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Cty Cp Hùng Khánh Nhập tại kho: Kho công ty Địa điểm Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Thép D6 Kg 2.000 2.000 13.022 26.044.773 02 Thép D14 cây 50 50 200.282 10.014.116 03 Thép D18 cây 100 100 298.427 29.842.678 04 05 Cộng 65.901.566 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mƣơi lăm triệu, chín trăm linh một nghìn, năm trăm sáu mƣơi sáu đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 23 tháng 04 năm 2014 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) 41 Từ các chứng từ trên, hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán chi tiết bán hàng sẽ vào các sổ chi tiết các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 632, Dƣới đây là các sổ chi tiết trong tháng 04/2014 mà kế toán bán hàng sử dụng. Bảng 2.12. Sổ chi tiết doanh thu (Nguồn: Phòng kế toán) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014 Tên hàng hóa: Thép vằn D6 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Số hiệu NT Lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) 12/04 0000231 12/04 Xuất hàng bán cho cty Công Nghiệp 131 58.000 13.500 783.000.000 16/04 0000232 16/04 Xuất hàng cho công ty Delta 131 25.000 13.500 337.500.000 19/04 0000233 19/04 Bán thép cho bà Phạm Thị Phƣợng 1111 400 15.000 6.000.000 20/04 0000234 20/04 Xuất hàng bán cho cty Hùng Khánh 131 15.000 13.500 202.500.000 30/04 PKT 30/04 Hàng bị trả lại 5212 27.000.000 Cộng phát sinh 98.400 1.329.000.000 Doanh thu thuần 1.302.000.000 Giá vốn hàng bán 1.213.482.767 Lợi nhuận gộp 88.517.233 Thang Long University Library 42 Bảng 2.13. Sổ chi tiết giá vốn (Nguồn: Phòng kế toán) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6321 Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014 Tên hàng hóa: Thép vằn D6 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số hiệu NT Nợ Có 12/04 PXK 04/008 12/04 Xuất hàng bán cho cty Công Nghiệp 157 726.036.166 16/04 PXK 04/011 16/04 Xuất hàng cho công ty Delta 157 312.946.623 19/04 PXK 04/014 19/04 Bán thép cho bà Phạm Thị Phƣợng 156 5.208.955 20/04 PXK 04/015 20/04 Xuất hàng bán cho cty Hùng Khánh 157 195.335.796 23/04 PNK 04/012 23/04 Hàng bị trả lại 156 26.044.773 Cộng phát sinh 1.239.527.540 26.044.773 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 1.213.482.767 43 Bảng 2.14. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu (Nguồn: Phòng kế toán) BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG HÓA Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Hàng bán bị trả lại . 1 Thép D6 96.400 1.329.000.000 27.000.000 1.302.000.000 1.213.482.767 88.517.233 2 Thép D8 32.250 484.000.000 484.000.000 441.731.717 42.268.283 3 Thép D10 7.150 654.260.000 654.260.000 648.002.912 6.257.088 4 Thép D12 2.700 378.730.000 378.730.000 365.369.439 13.360.561 5 Thép D14 4.535 919.100.000 10.000.000 909.100.000 908.818.032 281.968 6 Thép D16 5.070 1.190.350.000 1.190.350.000 1.188.157.326 2.192.674 7 Thép D18 5.070 1.551.020.000 30.000.000 1.521.020.000 1.509.367.080 11.652.920 Cộng 6.506.460.000 67.000.000 6.439.460.000 6.274.929.273 164.530.727 Thang Long University Library 44 Kế toán tổng hợp 2.2.2. Song song với các phần hành của kế toán chi tiết bán hàng, kế toán tổng hợp cũng sử dụng các chứng từ trên để ghi Nhật ký chung và vào Sổ Cái các Tài khoản có liên quan. Đối với hoạt động bán hàng, kế toán tổng hợp sử dụng các Sổ Cái Tài khoản sau: TK 511, TK 521, TK 632 Bảng 2.15. Trích sổ cái TK 511 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 131 1.675.620.000 16/04 0000232 16/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 131 1.781.620.000 19/04 0000233 19/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 1111 26.720.000 20/04 0000234 20/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 131 3.022.500.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu 5212 67.000.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 911 6.439.460.000 Cộng phát sinh 6.506.460.000 6.506.460.000 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) 45 Bảng 2.16. Trích sổ cái TK 521 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 131 67.000.000 30/04 PKT 30/04 K/c khoản giảm trừ doanh thu 511 67.000.000 Cộng phát sinh 67.000.000 67.000.000 Số dƣ cuối kỳ Bảng 2.17. Trích sổ cái TK 632 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 632 – Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 12/04 PXK 04/008 10/04 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ và xây dựng công nghiệp 157 1.597.129.189 16/04 PXK 04/011 16/04 Xuất hàng bán cho công ty xây dựng Delta 157 1.722.707.867 19/04 PXK 04/014 19/04 Xuất kho bán cho bà Phạm Thị Phƣợng 156 25.041.728 20/04 PXK 04/015 20/04 Xuất kho bán hàng cho công ty Hùng Khánh 157 2.995.952.055 23/04 PNK 04/012 23/04 Công ty Hùng Khánh xuất trả lại hàng 156 65.901.566 30/04 PKT 30/04 K/c giá vốn hàng bán 911 6.274.929.273 Cộng phát sinh 6.340.830.839 6.340.830.839 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 46 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng Sản Nguyên Phát Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 2.3.1. Chi phí lƣơng Công ty tính lƣơng nhân viên dựa vào mức lƣơng chính (theo hợp đồng lao động đã kí) và ngày công đi làm (dựa vào bảng chấm công). Ví dụ 5. Ta có thể xác định quy trình tính lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của công ty Nguyên Phát nhƣ sau:  Kế toán viên Nguyễn Diễm My kí hợp đồng lao động dài hạn với công ty vào ngày 1/3/2012 với mức lƣơng chính là 4.000.000 đồng. Do đó hàng tháng kế toán viên này sẽ đƣợc công ty trích đóng các khoản bảo hiểm theo quy định.  Theo quy định của công ty số ngày làm công đủ trong 1 tháng là 26 ngày. Dựa vào bảng chấm công hàng ngày, kế toán sẽ xác định đƣợc tổng số ngày công mà 01 công nhân viên làm trong tháng. Khi đó, kế toán tính lƣơng ngày công theo công thức: Lƣơng ngày công = Lƣơng chính x Tổng số ngày công 26  Trong tháng 04, ngày 30 tháng 04 tuy toàn bộ nhân viên của công ty đều đƣợc nghỉ nhƣng công ty vẫn tính ngày công đi làm cho mỗi nhân viên. Bởi vậy, số ngày công đầy đủ trong tháng là 26 ngày.  Với kế toán viên Diễm My, trong tháng 04/2014 đi làm 26 ngày công, nên Lƣơng ngày công = 4.000.000 x 26 = 4.000.000 (đồng) 26  Theo hợp đồng lao động đã kí kết, kế toán Diễm Mỹ nhận đƣợc hai khoản phụ cấp hàng tháng là phụ cấp trách nhiệm 100.000 đồng và phụ cấp ăn trƣa 500.000 đồng. Tổng lƣơng = Lƣơng ngày công + Tổng phụ cấp = 4.000.000 + 600.000 = 4.600.000 (đồng)  Tiếp theo, kế toán xác định các khoản trích theo lƣơng. Hàng tháng, công ty Nguyên Phát chỉ trích lập 3 khoản bảo hiểm là: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp; không trích lập Kinh phí công đoàn. 47  Tỷ lệ trích bảo hiểm năm 2014 đƣợc quy định nhƣ sau: Các khoản bảo hiểm Tính vào chi phí của doanh nghiệp (%) Trừ vào lƣơng nhân viên (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 Bảo hiểm y tế 3 1,5 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 Tổng 22 10,5 (Nguồn: Phòng kế toán)  Công ty Nguyên Phát áp dụng trích các khoản này trên lƣơng chính của mỗi công nhân. Bởi vậy ta tính đƣợc các khoản trích theo lƣơng đối với nhân viên Diễm My nhƣ sau: Lƣơng chính: 4.000.000 đồng Các khoản bảo hiểm Tính vào chi phí của doanh nghiệp Trừ vào lƣơng nhân viên Bảo hiểm xã hội 720.000 320.000 Bảo hiểm y tế 120.000 60.000 Bảo hiểm thất nghiệp 40.000 40.000 Tổng 880.000 420.000  Do đó lƣơng thực lĩnh sẽ là 4.600.000  420.000 = 4.180.000 (đồng)  Tƣơng tự, từ bảng chấm công của từng bộ phận ta có bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận bán hàng và bộ phận quản lí doanh nghiệp. Thang Long University Library 48 Bảng 2.18. Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG – BỘ PHẬN QUẢN LÍ Tháng 04 năm 2014 Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số 1 2 3 4 5 CN 7 8 9 10 11 12 CN 14 15 16 17 18 19 CN 21 22 23 24 25 26 CN 28 29 30 ngày công Phạm Thanh Phong GĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 Nguyễn Thị Mai KTT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 Nguyễn Diễm My KT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 Nguyễn Hải Anh KT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 Nguyễn Văn Thơ TQ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25 . (Nguồn: Phòng kế toán) 49 Bảng 2.19. Bảng chi tiết thanh toán tiền lương bộ phận quản lí BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG – BỘ PHẬN QUẢN LÍ Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Lƣơng chính Lƣơng ngày công Phụ cấp Tổng lƣơng Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng Số tiền thực lĩnh Trách nhiệm Ăn trƣa BHXH BHYT BHTN Cộng 1 Nguyễn Thanh Phong 12.000.000 12.000.000 500.000 500.000 13.000.000 960.000 180.000 120.000 1.260.000 11.740.000 2 Nguyễn Thị Mai 6.000.000 5.538.462 500.000 500.000 6.538.462 480.000 90.000 60.000 630.000 5.908.462 3 Nguyễn Diễm My 4.000.000 4.000.000 100.000 500.000 4.600.000 320.000 60.000 40.000 420.000 4.180.000 . Tổng 37.000.000 36.269.231 1.200.000 4.000.000 41.469.231 2.960.000 555.000 370.000 3.885.000 37.584.231 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 50 Bảng 2.20. Bảng chi tiết tiền lương bộ phận bán hàng BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG – BỘ PHẬN BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Lƣơng chính Lƣơng ngày công Phụ cấp Tổng lƣơng Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng Số tiền thực lĩnh Trách nhiệm Ăn trƣa BHXH BHYT BHTN Cộng 1 Trình Minh Long 4.000.000 3.846.154 100.000 500.000 4.446.154 320.000 60.000 40.000 420.000 4.026.154 2 Nguyễn Hữu Mạnh 2.500.000 2.403.846 500.000 2.903.846 200.000 37.500 25.000 262.500 2.641.346 3 Trƣơng Huyền My 2.500.000 2.500.000 500.000 3.000.000 200.000 37.500 25.000 262.500 2.737.500 . Tổng 21.500.000 20.865.385 100.000 4.000.000 24.965.385 1.720.000 322.500 215.000 2.257.500 22.707.885 (Nguồn: Phòng kế toán) 51 Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Nguồn: Phòng kế toán) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Số TT Đối tƣợng sử dụng TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lƣơng Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT BHTN Cộng Có TK 338 A B (1) (2) (3)=(1)+(2) (4) (5) (6) (7)=(4)+(5)+(6) (8)=(3)+(7) 1 TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 34.550.000 6.300.000 40.850.000 6.336.000 1.056.000 352.000 7.744.000 48.594.000 2 TK 6421 – Chi phí bán hàng 20.865.385 4.100.000 24.965.385 3.870.000 645.000 215.000 4.730.000 29.695.385 3 TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp 36.269.231 5.200.000 41.469.231 6.660.000 1.110.000 370.000 8.140.000 49.609.231 4 TK 334 – Phải trả ngƣời lao động 7.496.000 1.405.500 937.000 9.838.500 19.677.000 Cộng 91.684.616 15.600.000 107.284.616 24.362.000 4.216.500 1.874.000 30.452.500 147.575.616 Thang Long University Library 52 Chi phí công cụ, dụng cụ Trong tháng 04/2014, chi phí công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lí kinh doanh không có sự thay đổi so với tháng trƣớc. Kế toán dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn để xác định chi phí trong tháng. Kế toán dựa vào giá trị và mục đích sử dụng để xác định thời gian phân bổ cho công cụ dụng cụ đƣợc đƣa vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ta có: Giá trị phân bổ trong kỳ = Giá trị ban đầu Thời gian phân bổ Ví dụ 6. Để tính chi phí thuê văn phòng trong tháng 04, ta tính giá trị phân bổ trong kỳ bằng cách dựa vào công thức trên, ta đƣợc: Giá trị phân bổ trong kỳ = 30.000.000 = 2.500.000 (đồng) 12  Tƣơng tự với các trƣờng hợp còn lại, kế toán xác định đƣợc tổng chi phí trả trƣớc của bộ phận quản lí doanh nghiệp. 53 Bảng 2.22. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn BẢNG PHÂN BỐ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN – 242 Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên công cụ dụng cụ Ngày đƣa vào sử dụng SL Giá trị phân bổ Giá trị còn lại đầu kỳ TG phân bổ (tháng) Giá trị phân bổ Giá trị còn lại cuối kỳ Bộ phận sử dụng Trong kỳ Luỹ kế TK 154 TK 6422 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 Máy tính bàn 01/04/12 03 35.000.000 11.666.667 36 972.222 24.305.556 10.694.444 972.222 3 Thuê văn phòng 01/09/13 01 30.000.000 12.500.000 12 2.500.000 20.000.000 10.000.000 2.500.000 4 Quạt trần Panasonic 01/09/13 02 8.640.000 7.380.000 48 180.000 1.440.000 7.200.000 180.000 5 Quần áo bảo hộ 01/10/13 10 3.200.000 1.600.000 12 266.667 1.866.667 1.333.333 266.667 Tổng cộng 76.840.000 33.146.667 3.918.889 47.612.222 29.227.778 266.667 3.652.222 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 54 Chi phí khấu hao TSCĐ Công ty Nguyên Phát tính khấu hao TCSĐ tròn ngày, theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Theo Thông tƣ 45/2013/TT – BTC kết hợp với tần suất sử dụng TSCĐ của công ty, kế toán đã tính đƣợc thời gian khấu hao phù hợp cho mỗi TSCĐ. Giá trị khấu hao phân bổ trong kỳ = Nguyên giá Số kỳ khấu hao Chi phí khấu hao TSCĐ toàn công ty đƣợc kế toán tính và tập hợp trên Bảng tính khấu hao TSCĐ theo từng tháng. Kế toán không lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Ví dụ 7. Trong tháng 04, công ty Nguyên Phát mua thêm 1 ô tô hiệu Cửu Long với nguyên giá 468.000.000 đồng. TSCĐ này đƣợc xếp vào loại Thiết bị và Phƣơng tiện vận tải, nên có thời gian khấu hao là 10 năm (120 tháng), do đó: Giá trị khấu hao 1 tháng = 468.000.000 = 3.900.000 (đồng) 120 Ô tô đƣợc đƣa vào sử dụng bắt đầu vào ngày 10/04/2013, nghĩa là trong tháng 04, TSCĐ này đƣợc sử dụng (30 – 10 +1) = 21 (ngày), do đó giá trị khấu hao trong tháng 10 của TSCĐ này là: 3.900.000 x 21 = 2.730.000 (đồng) 30 55 Bảng 2.23. Bảng khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH KHẤU KHAO TSCĐ - TK 214 Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên TSCĐ SL NT sử dụng Giá trị ban đầu T.gian KH (tháng) Giá trị còn lại đầu kỳ Giá trị khấu hao Giá trị còn lại cuối kỳ Bộ phận sử dụng Trong kỳ Luỹ kế TK 154 TK 6421 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(5)/(6) (9) (10)=(5)-(9) 1 Máy ép phay điện 01 10/01/13 135.000.000 96 113.906.250 1.406.250 22.500.000 112.500.000 1.406.250 2 Máy cắt nhựa 01 25/01/13 35.000.000 72 27.708.333 486.111 7.777.778 27.222.222 486.111 3 Nhà kho 01 01/03/13 450.000.000 480 443.437.500 937.500 7.500.000 442.500.000 937.500 4 Ô tô hiệu Cửu Long 01 10/04/14 468.000.000 120 468.000.000 2.730.000 2.730.000 465.270.000 2.730.000 Tổng cộng 1.088.000.000 1.053.052.083 5.559.861 40.507.778 1.047.492.222 1.892.361 3.667.500 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 56 Chi phí dịch vụ mua ngoài Hàng tháng, ngoài các chi phí cố định nhƣ: lƣơng nhân công, khấu hao công ty còn có thêm các chi phí dịch vụ khác: tiền điện, nƣớc, văn phòng phẩm Các chi phí này đều đƣợc phân bổ theo các phòng ban sử dụng. Ví dụ 8. Ngày 19/04, công ty dùng tiền mặt mua trực tiếp văn phòng phẩm, dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiệp, hóa đơn bán hàng 0000487 với tổng giá tiền là 420.000. Bảng 2.24. Hóa đơn dịch vụ bằng tiền khác (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: DK/13P Số: 0000478 Đơn vị bán hàng: DNTN Văn phòng phẩm Đăng Khoa Mã số thuế: 0101523687 Địa chỉ: 212 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: Tại ngân hàng: Điện thoại: Fax: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thanh Lan Tên đơn vị: Công ty CP Thƣơng Mại và Khoáng Sản Nguyên Phát Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN Số tài khoản: HÌnh thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0103581557 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Giấy in paper one Ram 07 60.000 420.000 (trắng 100%) Cộng tiền hàng bán hàng hóa dịch vụ 420.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 57 Bảng 2.25. Phiếu chi (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Địa chỉ: PHIẾU CHI Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Quyển số: 04 Số: 04/015 Nợ: 6422 Có: 1111 Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thanh Lan Địa chỉ: Phòng hành chính tổng hợp Lí do chi: Mua văn phòng phẩm Số tiền: 420.000 (Viết bằng chữ) Bốn trăm hai mƣơi ngàn đồng chẵn Kèm theo 01 Chứng từ gốc HĐGTGT Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) nt Ngày 19 tháng 04 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi Thang Long University Library 58 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh của công ty không sử dụng sổ chi tiết các Tài khoản có liên quan TK 6421, TK 6422 mà sử dụng chứng từ ghi Nhật kí chung và theo dõi trực tiếp trên các Sổ cái TK tƣơng ứng. Do đó ta có bảng trích sổ cái của TK 6421, TK 6422 trong tháng 04 năm 2014. Bảng 2.26. Sổ cái TK 6421 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 6421 – Chi phí bán hàng Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 24.965.385 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 4.730.000 30/04 BPBKH 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500 30/04 PKT 30/04 K/c chi phí bán hàng 911 37.746.885 Cộng phát sinh 37.746.885 37.746.885 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Bảng 2.27. Sổ cái TK 6422 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 03/04 GBN 02/04 Phí chuyển tiền tạm ứng cho công ty SX thép Vinausteel 1121 11.000 08/04 GBN 08/04 Phí thanh toán tiền vận chuyển cho Cty Trƣờng An 1121 11.000 09/04 GBN 09/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000 12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872 15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600 18/04 GBN 18/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000 27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 41.469.231 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 8.140.000 30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222 30/04 PKT 30/04 K/c chi phí quản lí doanh nghiệp 911 59.833.925 Cộng phát sinh 59.833.925 59.833.925 Số dƣ cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 60 Kế toán xác định kết quả bán hàng 2.3.2. Cuối kỳ, kế toán sẽ tính lại tổng doanh thu, chi phí của doanh nghiệp nhằm xác định lãi / lỗ. Kết quả bán hàng: 6.439.460.000 – 6.274.929.273 – 37.746.885 – 59.833.925 = 66.949.917 Kết luận: Trong tháng 04, kết quả từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp là 66.949.917 đồng. Bảng 2.28. Trích sổ cái TK 911 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 511 6.439.460.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.274.929.273 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 37.746.885 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6422 59.833.925 . (Nguồn: Phòng kế toán) 61 Bảng 2.29. Trích sổ Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 6422 900.000 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 133 90.000 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 990.000 12/04 PXK 04/008 10/04 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ và xây dựng công nghiệp 157 1.597.129.189 12/04 PXK 04/008 10/04 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ và xây dựng công nghiệp 156 1.597.129.189 12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 131 1.843.182.000 12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 511 1.675.620.000 12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 3331 167.562.000 12/04 PXK 04/008 10/04 Ghi nhận giá vốn hàng bán 632 1.597.129.189 12/04 PXK 04/008 10/04 Ghi nhận giá vốn hàng bán 157 1.597.129.189 19/04 PXK 04/014 19/04 Xuất kho bán cho bà Phạm Thị Phƣợng 632 25.041.728 19/04 PXK 04/014 19/04 Xuất kho bán cho bà Phạm Thị Phƣợng 156 25.041.728 . 23/04 PNK 04/012 23/04 Cty Hùng Khánh xuất trả lại hàng 156 65.901.566 23/04 PNK 04/012 23/04 Cty Hùng Khánh xuất trả lại hàng 632 65.901.566 23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 5212 67.000.000 23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 3331 6.700.000 23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 131 73.700.000 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 6421 4.384.000 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 133 438.400 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 141 4.822.400 Cộng mang sang trang sau Thang Long University Library 62 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Cộng trang trƣớc chuyển sang 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 6421 24.965.385 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 6422 41.469.231 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 66.434.615 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 6421 4.730.000 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 6422 8.140.000 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 12.870.000 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích trừ lƣơng ngƣời lao động 334 9.838.500 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích trừ lƣơng ngƣời lao động 338 9.838.500 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu 511 67.000.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu 5212 67.000.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 511 6.439.460.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 911 6.439.460.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.274.929.273 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.274.929.273 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh 911 97.580.000 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 37.746.885 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6422 59.833.925 (Nguồn: Phòng kế toán) 63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT 3.1. Đánh giá tình hình kế toán tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng Sản Nguyên Phát Ƣu điểm 3.1.1. Sau thời gian thực tập tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát, đƣợc học hỏi những công việc của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em nhận thấy đƣợc kế toán ở phần hành này đã có những ƣu điểm sau:  Bộ máy kế toán: Với mong muốn hoàn thiện tốt công tác quản lí doanh nghiệp, công ty đã chú trọng nhiều đến nhân viên ở các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán. Các kế toán viên đều là những ngƣời giỏi nghiệp vụ, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc. Các phần hành kế toán đều đƣợc phân chia một cách cụ thể, rõ ràng. Bởi vậy công việc đều đạt đƣợc hiệu quả cao, không vi phạm những nguyên tắc trong chuẩn mực kế toán.  Hình thức sổ kế toán: Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung. Điều này phù hợp với loại hình công ty vừa và nhỏ nhƣ công ty Nguyên Phát. Mặt khác việc áp dụng hình thức ghi sổ này đã giúp việc ghi chép và đối chiếu giữa các kế toán đơn giản và dễ dàng hơn.  Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Do hàng hóa mà công ty kinh doanh là mặt hàng sắt thép – giá thƣờng xuyên thay đổi. Nên việc lựa chọn áp dụng phƣơng pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập giúp kế toán có đƣợc mức giá xuất một cách phù hợp nhất so với giá thực tế trên thị trƣờng. Điều này rất có lợi cho công tác xác định kết quả bán hàng và đƣa ra đƣợc những kế hoạch kinh doanh chính xác.  Chứng từ và tài khoản sử dụng: Là một công ty vừa và nhỏ, công ty Nguyên Pháp đang sử dụng chế độ kế toán áp dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng đều phụ hợp với quyết định 48/2006/QĐ – BTC (ngày 14/9/2006). Chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đều tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính, phù hợp với yêu cầu kinh tế cũng nhƣ tính pháp lí. Quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận chính xác, nhanh chóng và hợp lí. Chứng từ đều đƣợc phân loại, sắp xếp một cách cẩn thận, đóng thành quyển dễ dàng cho việc kiểm tra, đối chiếu. Thang Long University Library 64  Phƣơng thức thanh toán: Đối với hoạt động bán hàng, công ty áp dụng song song hai hình thức thu tiền ngay, và thu tiền trả chậm. Đối với những khách hàng cá nhân hay những hóa đơn có giá trị nhỏ, số lƣợng hàng ít, công ty sẽ thực hiện bán hàng thu tiền ngay. Điều này sẽ giúp công ty luôn có lƣợng tiền mặt sẵn, chủ động trong mọi hoạt động. Bên cạnh đó, đối với những khách hàng lớn, quen thân và giá trị hợp đồng cao, thì công ty sẽ có những chính sách thu tiền trả chậm để tạo, duy trì mỗi quan hệ thƣơng mại. Các điều khoản trả chậm đều đƣợc quy định rõ ràng trong hợp đồng.  Ứng dụng tin học: Công ty đã đƣa tin học vào phục vụ trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc sử dụng tin học Excel giúp cho công việc của kế toán trở nên đơn giản hơn. Những công việc ghi chép trùng lặp đã đƣợc xử lí, việc sửa chữa sai sót, kiểm tra đối chiếu cũng không còn khó khăn phức tạp nhƣ sử dụng kế toán ghi sổ thủ công. Nhƣợc điểm 3.1.2. Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên, thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty Nguyên Phát cũng còn tồn tại một số hạn chế sau:  Nhƣợc điểm thứ nhất là: Phƣơng thức bán hàng Thƣơng mại là một trong những lĩnh vực kinh doanh của công ty, nhƣng hiện tại công ty Nguyên Phát chỉ tập trung vào hai hình thức bán hàng là: Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp và Bán lẻ thu tiền ngay. Chỉ với hai hình thức bán hàng, công ty sẽ không đáp ứng đƣợc nhu cầu cũng nhƣ điều kiện mà khách hàng đặt ra. Điều này sẽ hạn chế nhiều đến số lƣợng khách hàng cũng nhƣ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.  Nhƣợc điểm thứ hai là: Kế toán trích lập các khoản trích theo lƣơng chƣa đầy đủ Theo Nghị định 191/2013/NĐ – CP ban hành ngày 21/11/2013, bắt đầu từ tháng 01 năm 2014, tất cả mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nộp kinh phí công đoàn, mức nộp kinh phí là 2% tổng quỹ lƣơng làm căn cứ đóng BHXH. Tuy nhiên đến tháng 04 năm 2014, kế toán vẫn chƣa trích lập kinh phí công đoàn.  Nhƣợc điểm thứ ba là: Sổ sách kế toán sử dụng cho kế toán chi phí quản lí kinh doanh chƣa chính xác Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đƣợc phản ánh trên sổ chi tiết chi phí, mà tập hợp ngay trên các sổ cái tƣơng ứng. Kế toán không tập hợp chi phí trên sổ cái TK 642 mà lại tách riêng chi phí quản lí kinh doanh để tập hợp trên sổ cái 2 Tài khoản cấp 2 là TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghệp. Điều này không phù hợp với quy định của chế độ kế toán hiện hành. 65  Nhƣợc điểm thứ tƣ là: Kế toán sử dụng chứng từ cho hoạt đọng trích khấu hao chƣa đúng Kế toán không lập bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành mà chỉ lập bảng tính khấu hao TSCĐ (Bảng 2.22 – trang 55) 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát  Kiến nghị thứ nhất: Đa dạng phƣơng thức bán hàng Bên cạnh hai phƣơng thức bán hàng mà công ty đang sử dụng, kế toán bán hàng nên đƣa ra thêm các phƣơng thức bán hàng khác: Gửi bán đại lý, Bán buôn vận chuyển thẳng, Giao tay ba Sử dụng nhiều phƣơng thức bán hàng sẽ giúp công ty đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng, mở rộng nhiều mối quan hệ giữa nhà cung cấp – khách hàng.  Kiến nghị thứ hai: Trích lập kinh phí công đoàn Kế toán phụ trách tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần nhanh chóng trích lập khoản “Kinh phí công đoàn” với mức trích lập là 2% trên lƣơng chính phải trả cho nhân viên. Khoản trích lập này đƣợc tính vào chi phí cho từng bộ phận trong doanh nghiệp. Đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, khoản này đƣợc coi là chi 1 khoản chi phí quản lí kinh doanh.  Kiến nghị thứ ba: Lập sổ chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Lập sổ cái chi phí quản lí kinh doanh Điều này nhằm đƣa hệ thống sổ sách kế toán của công ty phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Sổ chi tiết và sổ cái cần phải lập tƣơng ứng với nhau nhằm thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu. Thang Long University Library 66 Bảng 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số hiệu NT Nợ Có 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 24.965.385 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 4.730.000 30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500 Cộng phát sinh 37.746.885 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 37.746.885 67 Bảng 3.2. Sổ chi tiêt chi phí quản lí doanh nghiệp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Tháng 04 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 03/04 GBN 02/04 Phí chuyển tiền tạm ứng cho công ty SX thép Vinausteel 1121 11.000 08/04 GBN 08/04 Phí thanh toán tiền vận chuyển cho Cty Trƣờng An 1121 11.000 09/04 GBN 09/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000 12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872 15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600 18/04 GBN 18/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000 27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 41.469.231 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 8.140.000 30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222 Cộng phát sinh 59.833.925 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 59.833.925 Thang Long University Library 68 Bảng 3.3. Sổ cái TK 642 SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 03/04 GBN 02/04 Phí chuyển tiền tạm ứng cho công ty SX thép Vinausteel 1121 11.000 08/04 GBN 08/04 Phí thanh toán tiền vận chuyển cho Cty Trƣờng An 1121 11.000 09/04 GBN 09/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000 12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872 15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600 18/04 GBN 18/04 Phí thanh toán tiền hàng cho công ty Vinausteel 1121 11.000 19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000 27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000 30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000 30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 66.434.616 30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 12.870.000 30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222 30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500 30/04 PKT 30/04 K/c chi phí quản lí kinh doanh 911 97.580.810 Cộng phát sinh 97.580.810 97.580.810 Số dƣ cuối kỳ 69  Kiến nghị thứ tƣ: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng 3.4. Bảng tính và phân bố khấu hao BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 04 năm 2014 Đơm vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngƣng sử dụng TG sử dụng Toàn DN TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Nguyên giá Số khấu hao 1 I-Số khấu hao trích tháng trƣớc 620.000.000 2.829.861 1.892.361 937.500 2 II-Số KH TSCĐ tăng trong tháng  Ô tô Cửu Long 10/04/2014 120 468.000.000 2.730.000 2.730.000 3 III-Số KH TSCĐ giảm trong tháng 4 IV-Số KH trích tháng này (IV=I+II=III) 1.088.000.000 5.559.861 1.892.361 3.667.500 Cộng 1.088.000.000 5.559.861 1.892.361 3.667.500 Thang Long University Library KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát, em đã có cơ hội đƣợc quan sát, học hỏi những công việc thực tế của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp thƣơng mại. Dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên, Th.S. Nguyễn Thanh Huyền, cùng sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán công ty Nguyên Phát và kiến thức đã đƣợc học và tích lũy, em đã hoàn thành bài khóa luận. Do trình độ cũng nhƣ nhận thức của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót, dù là nhỏ nhất. Vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo trong trƣờng, các anh chị của phòng kế toán để bài khóa luận của em có tính khoa học và ý nghĩ hơn trong thực tiễn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Thanh Huyền cùng toàn thể các anh chị, cô chú tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát đã giúp đỡ tận tình để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Phạm Thị Thanh Hoa DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS. TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp” NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân. 2. PGS. TS. Nguyễn Thị Đông (2009) Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp” NXB Tài chính. 3. Th.s. Nguyễn Thanh Huyền, Slide bài giảng “Tổ chức hạch toán kế toán”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 4. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 5. Tài liệu Công ty Cổ phần Thƣơng Mại và Khoáng sản Nguyên Phát. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19822_9981.pdf
Luận văn liên quan