Kiến nghị thứ nhất: Đa dạng phƣơng thức bán hàng
Bên cạnh hai phƣơng thức bán hàng mà công ty đang sử dụng, kế toán bán hàng
nên đƣa ra thêm các phƣơng thức bán hàng khác: Gửi bán đại lý, Bán buôn vận
chuyển thẳng, Giao tay ba Sử dụng nhiều phƣơng thức bán hàng sẽ giúp công
ty đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng, mở rộng nhiều mối quan hệ giữa
nhà cung cấp – khách hàng.
Kiến nghị thứ hai: Trích lập kinh phí công đoàn
Kế toán phụ trách tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần nhanh chóng
trích lập khoản “Kinh phí công đoàn” với mức trích lập là 2% trên lƣơng chính
phải trả cho nhân viên. Khoản trích lập này đƣợc tính vào chi phí cho từng bộ
phận trong doanh nghiệp. Đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, khoản này đƣợc coi là chi 1 khoản chi phí quản lí kinh doanh.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và khoáng sản Nguyên Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, Hà Nội
Số tài khoản: 0011.7568.8596
HÌnh thức thanh toán: CK Mã số thuế: 0101482060
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Thép D6 Kg 58.000 13.500 783.000.000
2 Thép D8 Kg 12.000 15.000 180.000.000
3 Thép D10 cây 2.080 1.500 190.320.000
4 Thép D12 cây 300 141.000 42.300.000
5 Thép D14 cây 485 201.000 97.500.000
6 Thép D16 cây 160 235.000 37.500.000
7 Thép D18 cây 1.150 300.000 45.000.000
Cộng tiền hàng: 1.675.620.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 167.562.000
Tổng tiền thanh toán: 1.843.182.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, tám trăm bốn mươi ba triệu, một trăm tám mươi hai ngàn đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
29
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho
(Nguồn: Phòng kế toán)
(*) Cách đánh số các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Phiếu chi
Kế toán công ty Nguyên Phát đánh số thứ tự các chứng từ trên theo quy tắc sau:
Số thự tự mỗi chứng từ đều đƣợc đánh số lần lƣợt từ 001, theo mỗi thàng. Số thứ
tự tháng đƣợc kí hiệu bằng 02 chữ số trƣớc số thứ tự chứng từ.
Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2014
Số: 04/008 (*)
Nợ: 157
Có: 156
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Cty Cp Công Nghiệp Địa chỉ: 158 Hạ Đình, Thanh Xuân, HN
- Lí do xuất kho: Bán hàng
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty Địa điểm:
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật tƣ, sản phẩm hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƢỢNG
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Thép D6 Kg 58.000 58.000 12.518(**) 726.036.166
02 Thép D8 Kg 12.000 12.000 13.694 164.333.330
03 Thép D10 cây 2.080 2.080 90.629 188.508.881
04 Thép D12 cây 300 300 140.635 42.190.575
05 Thép D14 cây 485 485 200.764 97.385.575
06 Thép D16 cây 160 160 234.623 37.439.766
07 Thép D18 cây 1.150 1.150 296.726 341.234.895
Cộng: 1.597.129.189
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, năm trăm chín mƣơi bảy triệu, một trăm hai mƣơi chín ngàn, một
trăm tám mƣơi chín đồng ./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 12 tháng 04 năm 2014
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
30
Ví dụ: Ngày 12/04, kế toán lập phiếu xuất kho số 08, nên số thứ tự của PNK kí
hiệu là 04/008
Công ty tự in các chứng từ trên khi phát sinh nghiệp vụ có liên quan, bởi vậy
ngày cuối cùng hàng tháng, kế toán sẽ tập hợp tất cả các chứng từ cùng loại đóng
thành quyển. Do đó 1 năm, công ty sẽ có 12 quyển chứng từ mỗi loại: PNK,
PXK, PT, PC
(**) Giá xuất kho hàng bán đối với mặt hàng thép D6 đƣợc tính cụ thể nhƣ sau:
Công ty Nguyên Phát tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân sau
mỗi lần nhập.
Đối với phƣơng pháp tính giá này, giá trị của hàng xuất bán đều đƣợc xác định
một cách rõ ràng sau mỗi lần nhập hàng trƣớc đó. Đầu kỳ, nếu không có hoạt động
mua hàng, giá trị hàng xuất sẽ lấy giá tồn đầu kỳ (từ kỳ trƣớc chuyển sang). Giá ấy sẽ
đƣợc sử dụng cho đến khi xuất hiện lần nhập hàng mới. Khi đó, đơn giá hàng xuất sau
lần nhập sẽ là đơn giá giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập.
Kế toán vật tƣ hàng hóa xác định đơn giá xuất cho lô hàng D6 nhƣ sau:
Đơn giá xuất kho lần
thứ i
=
Tổng giá thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i
Số lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i
=
1.394.490.153
= 12.518 (đồng)
111.400
Giá trị hàng xuất = Số lƣợng x Đơn giá
= 58.000 x 12.518 = 726.036.166 (đồng)
Khi hàng đƣợc xuất ra khỏi kho của công ty, quyền sở hữu vẫn chƣa đƣợc
chuyển giao cho khách hàng. Chỉ khi nhân viên vận chuyển, giao hàng cho khách hàng
thì kế toán bán hàng mới ghi nhận giá vốn, doanh thu hàng bán.
Kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
31
Bảng 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa
(Nguồn: Phòng kế toán)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 1561
Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014
Tên hàng hóa: Thép vằn D6
Đơn vị tính: Kg
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số hiệu NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Dƣ đầu kỳ
12.400
25.000 310.000.000
07/04 PNK 04/001 07/04 Nhập thép từ công ty Vinausteel 331 12.552 86.400 1.084.490.153
111.400 1.394.490.153
12/04 PXK 04/008 12/04 Xuất hàng cho cty Công Nghiệp 157 12.518 58.000 726.036.166 53.400 668.453.987
16/04 PXK 04/011 16/04 Xuất hàng cho công ty Delta 157 12.518 25.000 312.946.623 28.400 355.507.364
17/04 PNK 04/005 17/04 Nhập hàng từ ctyVinausteel 331 13.500 30.000 405.000.000 58.400 760.507.364
19/04 PXK 04/014 19/04 Bán thép cho bà Phạm Thị Phƣợng 632 13.022 400 5.208.955 58.000 755.298.409
20/04 PXK 04/015 20/04 Xuất hàng bán cho cty Hùng Khánh 157 13.022 15.000 195.335.796 43.000 559.962.613
23/04 PNK 04/012 23/04 Cty Hùng Khánh trả lại hàng 632 13.022 2.000 26.044.773 45.000 586.007.386
Cộng phát sinh 118.400 1.515.534.926 98.400 1.239.527.540
Tồn cuối kỳ 13.022 45.000 586.007.386
Thang Long University Library
32
Bảng 2.5. Giấy báo Có của Ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ
OPERATION CENTER Ngày 14/04/2014 Gio in: 15:40:20 PM
So chung tu
So chuyen tien
NHNT Cau Giay TK Ghi: No
Nguoi tra tien: CT CP DAU TU VA XAY DUNG CONG NGHIEP
So tai khoan
Dia chi
Sở giao dịch TK Ghi: Co 001.1.03.09728
Nguoi huong: CT CP THUONG MAI VA KHOANG SAN NGUYEN PHAT
So tai khoan: 001.1.03.09728
So CMT
Dia chi 18B/43/337 Cau Giay – Dich Vong – Cau Giay – Ha Noi
So tien 1,105,909,200 VND
Noi dung: CONG TY CONG NGHIEP THANH TOAN 60% TIEN HANG
GIAO DICH VIEN LIEN 1 PHONG NGHIEP VU
DA HACH TOAN
33
Bán lẻ thu tiền ngay
Đối với trƣờng hợp bán lẻ, khách hàng thƣờng trực tiếp đến công ty để mua và
hàng sẽ đƣợc vận chuyển từ kho của công ty đến địa điểm của ngƣời mua.
Kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT 3 liên, giao cho khách hàng Liên 2 và ghi phiếu
xuất kho và chuyển đến kho hàng để thủ quỹ làm nhiệm vụ xuất hàng.
Ngƣời mua sẽ thanh toán luôn tại kho công ty hoặc thanh toán bằng chuyển
khoản trong ngày, bởi vậy chứng từ thanh toán của nghiệp vụ này là Phiếu thu hoặc
Giấy báo Có của Ngân hàng.
Ví dụ 2. Ngày 19/04, Xuất kho bán hàng cho bà Phạm Thị Phƣợng, HĐ GTGT số
0000233, PXK số 04/014. Số tiền ghi trên hóa đơn là: 29.392.000 đồng (đã bao gồm
thuế GTGT).
Thang Long University Library
34
Bảng 2.6. Hóa đơn GTGT bán lẻ
(Nguồn: Phòng kế toán)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu chứng từ
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
NP/12P
0000233
CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT
Mã số thuế: 0103581557
Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy – Dịch Vọng – Cầu Giấy – TP. Hà Nội
Số tài khoản: 001.1.0309728
Điện thoại: (04) 39950445
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Thị Phƣợng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội
Số tài khoản:
HÌnh thức thanh toán: TM Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Thép D6 Kg 400 15.000 6.000.000
2 Thép D8 Kg 250 16.000 4.000.000
3 Thép D10 cây 70 92.000 6.440.000
4 Thép D12 cây 30 142.000 4.260.000
5 Thép D18 cây 20 301.000 6.020.000
Cộng tiền hàng: 26.720.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.672.000
Tổng tiền thanh toán: 29.392.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, ba trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
35
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị:
Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Số: 04/014
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Phƣợng Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội
Lí do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty Địa điểm:
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật tƣ, sản phẩm hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƢỢNG
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Thép D6 Kg 400 400 13.022 5.208.955
02 Thép D8 Kg 250 250 14.038 3.509.503
03 Thép D10 cây 70 70 90.681 6.347.683
04 Thép D12 cây 30 30 133.568 4.007.052
05 Thép D18 cây 20 20 298.427 5.968.536
Cộng 25.041.728
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi năm triệu, không trăm bốn mƣơi mốt ngàn, bảy trăm hai mƣơi
tám đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
Thang Long University Library
36
Bảng 2.8. Phiếu thu
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU THU
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Quyển số: 04
Số: 04/001
Nợ: 1111
Có: 511, 3331
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Phạm Thị Phƣợng
Địa chỉ: Ngõ 120, Kim Giang, Đại Kim, Hà Nội
Lí do nộp: Mua hàng
Số tiền: 29.392.000 (Viết bằng chữ) Hai mƣơi chín triệu, ba trăm chín mƣơi hai ngàn đồng chẵn ./.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc HĐGTGT
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) nt
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
37
2.2.1.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
Trong kỳ, công ty thƣờng phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Với mỗi
nguyên nhân khác nhau, các khoản giảm trừ này cũng sẽ có ảnh hƣởng khác nhau đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu này sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng.
Ví dụ 3. Ngày 23/04, công ty Hùng Khánh trả lại hàng cho công ty theo HĐ GTGT số
0000902 – HK/12P. Giá trị hàng ghi trên hóa đơn 67.000.000 đồng (Chƣa bao gồm
thuế GTGT).
Số hàng này đƣợc trả lại từ nghiệp vụ bán hàng ngày 20/04. Theo hợp đồng kinh
tế đã kí kết, công ty Hùng Khánh có thể trả lại hàng nếu không dùng hết trong
vòng 40 ngày từ khi nhận đƣợc hàng. Bởi vậy, nghiệp vụ này tuy làm giảm
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp nhƣng lại mang đến thu hút khách hàng, và
tạo mối quan hệ tốt giữa ngƣời mua – ngƣời bán.
Khi nhận đƣợc phiếu nhập kho, thủ kho sẽ xác định lại số lƣợng thực nhập và
chuyển phiếu nhập kho đến kế toán hàng tồn kho nhằm tính giá nhập kho của lô
hàng bị trả lại lại. Giá hàng nhập sẽ đƣợc lấy giá khi xuất.
Ta có: Với 1 mặt hàng là Thép D6, khi xuất kho bán hàng cho công ty Hùng
Khánh ngày 20/04, Phiếu xuất kho 04/015, kế toán tính đơn giá xuất là:
13.022/kg bởi vậy với trƣờng hợp nhập lại hàng, đơn giá nhập của thép D6 cũng
là 13.022/kg.
Thang Long University Library
38
Bảng 2.9. Biên bản giao nhận hàng bán bị trả lại
BIÊN BẢN GIAO HÀNG BỊ TRẢ LẠI
Hôm nay ngày 23 tháng 04 năm 2014, hai bên gồm:
Đại diện bên giao hàng (sau đây gọi tắt là Bên A):
- Ông (bà): Nguyễn Lan Chi
- Đại diện cho: CÔNG TY CP VẬT TƢ BAO BÌ HÙNG KHÁNH
- Điện thoại: (04) 36830832
- Mã số thuế: 0104228954
- Địa chỉ: Thôn Yên Ngƣu, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội
Đại diện bên nhận hàng (sau đây gọi tắt là bên B):
- Ông (bà): Nguyễn Hải Anh
- Đại diện cho: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHOẢNG SẢN NGUYÊN PHÁT
- Mã số thuế: 0103581557
- Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Lí do trả hàng: Do bên A sử dụng không hết số hàng đã mua của bên B theo hợp đồng
mua bán số 126/HĐ – HK/2014 và hóa đơn GTGT số 0000234 NP/12P.
Bên A trả lại hàng cho bên B và 2 bên tiến hành xác lập biên bản giao nhận hàng theo các
điều kiện sau:
Điều 1. Bên A giao trả bên B các mặt hàng sau:
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Thép D6 Kg 2.000 13.500 27.000.000
2 Thép D14 Kg 50 200.000 10.000.000
3 Thép D18 cây 100 300.000 30.000.000
Điều 2. Tổng giá trị hàng trả lại 73.700.000 đồng (bảy mƣơi ba triệu bảy trăm ngàn đồng
chẵn) đã bao gồm 10% thuế VAT
Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số hàng với tổng trị giá
73.700.000 đồng. Bên B có trách nhiệm giảm trừ công nợ cho bên A.
Biên bản giao nhận hàng này đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý
nhƣ nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng kế toán)
39
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại
(Nguồn: Phòng kế toán)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 23 tháng 04 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
HK/12P
0000902
CÔNG TY CP VẬT TƢ BAO BÌ HÙNG KHÁNH
Mã số thuế: 0104228954
Địa chỉ: Xóm 7, thôn Yên Ngƣu, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội
Điện thoại: (04) 36830832
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Thƣơng Mại và Khoáng Sản Nguyên Phát
Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN
Số tài khoản: 00110309728
HÌnh thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0103581557
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Thép D6 kg 2.000 13.500 27.000.000
2 Thép D14 cây 50 200.000 10.000.000
3 Thép D18 cây 100 300.000 30.000.000
Cộng tiền hàng: 67.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 6.700.000
Tổng tiền thanh toán: 73.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
40
Bảng 2.11. Phiếu nhập kho
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 04 năm 2014
Số: 04/012
Nợ: 156
Có: 632
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Họ và tên ngƣời giao: Cty CP Vật tƣ bao bì Hùng Khánh
Theo HĐGTGT HK/12P số 0000902 ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Cty Cp Hùng Khánh
Nhập tại kho: Kho công ty Địa điểm
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật tƣ, sản phẩm hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƢỢNG
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Thép D6 Kg 2.000 2.000 13.022 26.044.773
02 Thép D14 cây 50 50 200.282 10.014.116
03 Thép D18 cây 100 100 298.427 29.842.678
04
05
Cộng 65.901.566
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mƣơi lăm triệu, chín trăm linh một nghìn, năm trăm sáu mƣơi sáu
đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 23 tháng 04 năm 2014
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
41
Từ các chứng từ trên, hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán chi tiết bán
hàng sẽ vào các sổ chi tiết các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 632,
Dƣới đây là các sổ chi tiết trong tháng 04/2014 mà kế toán bán hàng sử dụng.
Bảng 2.12. Sổ chi tiết doanh thu
(Nguồn: Phòng kế toán)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111
Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014
Tên hàng hóa: Thép vằn D6
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Số hiệu NT Lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
(521)
12/04 0000231 12/04
Xuất hàng bán cho
cty Công Nghiệp
131 58.000 13.500 783.000.000
16/04 0000232 16/04
Xuất hàng cho
công ty Delta
131 25.000 13.500 337.500.000
19/04 0000233 19/04
Bán thép cho bà
Phạm Thị Phƣợng
1111 400 15.000 6.000.000
20/04 0000234 20/04
Xuất hàng bán cho
cty Hùng Khánh
131 15.000 13.500 202.500.000
30/04 PKT 30/04 Hàng bị trả lại 5212 27.000.000
Cộng phát sinh 98.400 1.329.000.000
Doanh thu thuần 1.302.000.000
Giá vốn hàng bán 1.213.482.767
Lợi nhuận gộp 88.517.233
Thang Long University Library
42
Bảng 2.13. Sổ chi tiết giá vốn
(Nguồn: Phòng kế toán)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6321
Từ 01/04/2014 đến 30/04/2014
Tên hàng hóa: Thép vằn D6
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
12/04 PXK 04/008 12/04
Xuất hàng bán cho cty Công
Nghiệp
157 726.036.166
16/04 PXK 04/011 16/04 Xuất hàng cho công ty Delta 157 312.946.623
19/04 PXK 04/014 19/04
Bán thép cho bà Phạm Thị
Phƣợng
156 5.208.955
20/04 PXK 04/015 20/04
Xuất hàng bán cho cty Hùng
Khánh
157 195.335.796
23/04 PNK 04/012 23/04 Hàng bị trả lại 156 26.044.773
Cộng phát sinh 1.239.527.540 26.044.773
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 1.213.482.767
43
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
(Nguồn: Phòng kế toán)
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG HÓA
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa
Số
lƣợng
Doanh thu trong kỳ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
Hàng bán bị
trả lại
.
1 Thép D6 96.400 1.329.000.000 27.000.000 1.302.000.000 1.213.482.767 88.517.233
2 Thép D8
32.250
484.000.000 484.000.000 441.731.717 42.268.283
3 Thép D10 7.150 654.260.000 654.260.000 648.002.912 6.257.088
4 Thép D12 2.700 378.730.000 378.730.000 365.369.439 13.360.561
5 Thép D14 4.535 919.100.000 10.000.000 909.100.000 908.818.032 281.968
6 Thép D16
5.070
1.190.350.000 1.190.350.000 1.188.157.326 2.192.674
7 Thép D18 5.070 1.551.020.000 30.000.000 1.521.020.000 1.509.367.080 11.652.920
Cộng 6.506.460.000 67.000.000 6.439.460.000 6.274.929.273 164.530.727
Thang Long University Library
44
Kế toán tổng hợp 2.2.2.
Song song với các phần hành của kế toán chi tiết bán hàng, kế toán tổng hợp
cũng sử dụng các chứng từ trên để ghi Nhật ký chung và vào Sổ Cái các Tài khoản có
liên quan.
Đối với hoạt động bán hàng, kế toán tổng hợp sử dụng các Sổ Cái Tài khoản sau:
TK 511, TK 521, TK 632
Bảng 2.15. Trích sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
12/04 0000231 12/04
Ghi nhận doanh
thu bán hàng
131 1.675.620.000
16/04 0000232 16/04
Ghi nhận doanh
thu bán hàng
131 1.781.620.000
19/04 0000233 19/04
Ghi nhận doanh
thu bán hàng
1111 26.720.000
20/04 0000234 20/04
Ghi nhận doanh
thu bán hàng
131 3.022.500.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển khoản
giảm trừ doanh thu
5212 67.000.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển doanh
thu thuần
911 6.439.460.000
Cộng phát sinh 6.506.460.000 6.506.460.000
Số dƣ cuối kỳ
(Nguồn: Phòng kế toán)
45
Bảng 2.16. Trích sổ cái TK 521
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 131 67.000.000
30/04 PKT 30/04 K/c khoản giảm trừ doanh thu 511 67.000.000
Cộng phát sinh 67.000.000 67.000.000
Số dƣ cuối kỳ
Bảng 2.17. Trích sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
12/04 PXK 04/008 10/04
Xuất kho bán cho công ty
CP đầu tƣ và xây dựng
công nghiệp
157 1.597.129.189
16/04 PXK 04/011 16/04
Xuất hàng bán cho công ty
xây dựng Delta
157 1.722.707.867
19/04 PXK 04/014 19/04
Xuất kho bán cho bà Phạm
Thị Phƣợng
156 25.041.728
20/04 PXK 04/015 20/04
Xuất kho bán hàng cho
công ty Hùng Khánh
157 2.995.952.055
23/04 PNK 04/012 23/04
Công ty Hùng Khánh xuất
trả lại hàng
156 65.901.566
30/04 PKT 30/04 K/c giá vốn hàng bán 911 6.274.929.273
Cộng phát sinh 6.340.830.839 6.340.830.839
Số dƣ cuối kỳ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
46
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại
và Khoáng Sản Nguyên Phát
Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 2.3.1.
Chi phí lƣơng
Công ty tính lƣơng nhân viên dựa vào mức lƣơng chính (theo hợp đồng lao động
đã kí) và ngày công đi làm (dựa vào bảng chấm công).
Ví dụ 5. Ta có thể xác định quy trình tính lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của công
ty Nguyên Phát nhƣ sau:
Kế toán viên Nguyễn Diễm My kí hợp đồng lao động dài hạn với công ty vào
ngày 1/3/2012 với mức lƣơng chính là 4.000.000 đồng. Do đó hàng tháng kế toán
viên này sẽ đƣợc công ty trích đóng các khoản bảo hiểm theo quy định.
Theo quy định của công ty số ngày làm công đủ trong 1 tháng là 26 ngày. Dựa
vào bảng chấm công hàng ngày, kế toán sẽ xác định đƣợc tổng số ngày công mà
01 công nhân viên làm trong tháng. Khi đó, kế toán tính lƣơng ngày công theo
công thức:
Lƣơng ngày công = Lƣơng chính x
Tổng số ngày công
26
Trong tháng 04, ngày 30 tháng 04 tuy toàn bộ nhân viên của công ty đều đƣợc
nghỉ nhƣng công ty vẫn tính ngày công đi làm cho mỗi nhân viên. Bởi vậy, số
ngày công đầy đủ trong tháng là 26 ngày.
Với kế toán viên Diễm My, trong tháng 04/2014 đi làm 26 ngày công, nên
Lƣơng ngày công = 4.000.000 x
26
= 4.000.000 (đồng)
26
Theo hợp đồng lao động đã kí kết, kế toán Diễm Mỹ nhận đƣợc hai khoản phụ cấp
hàng tháng là phụ cấp trách nhiệm 100.000 đồng và phụ cấp ăn trƣa 500.000 đồng.
Tổng lƣơng = Lƣơng ngày công + Tổng phụ cấp
= 4.000.000 + 600.000 = 4.600.000 (đồng)
Tiếp theo, kế toán xác định các khoản trích theo lƣơng. Hàng tháng, công ty
Nguyên Phát chỉ trích lập 3 khoản bảo hiểm là: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,
Bảo hiểm thất nghiệp; không trích lập Kinh phí công đoàn.
47
Tỷ lệ trích bảo hiểm năm 2014 đƣợc quy định nhƣ sau:
Các khoản bảo hiểm
Tính vào chi phí của
doanh nghiệp (%)
Trừ vào lƣơng
nhân viên (%)
Bảo hiểm xã hội 18 8
Bảo hiểm y tế 3 1,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1
Tổng 22 10,5
(Nguồn: Phòng kế toán)
Công ty Nguyên Phát áp dụng trích các khoản này trên lƣơng chính của mỗi công
nhân. Bởi vậy ta tính đƣợc các khoản trích theo lƣơng đối với nhân viên Diễm
My nhƣ sau:
Lƣơng chính: 4.000.000 đồng
Các khoản bảo hiểm
Tính vào chi phí
của doanh nghiệp
Trừ vào lƣơng
nhân viên
Bảo hiểm xã hội 720.000 320.000
Bảo hiểm y tế 120.000 60.000
Bảo hiểm thất nghiệp 40.000 40.000
Tổng 880.000 420.000
Do đó lƣơng thực lĩnh sẽ là
4.600.000 420.000 = 4.180.000 (đồng)
Tƣơng tự, từ bảng chấm công của từng bộ phận ta có bảng thanh toán tiền lƣơng
của bộ phận bán hàng và bộ phận quản lí doanh nghiệp.
Thang Long University Library
48
Bảng 2.18. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG – BỘ PHẬN QUẢN LÍ
Tháng 04 năm 2014
Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Tổng
số
1 2 3 4 5 CN 7 8 9 10 11 12 CN 14 15 16 17 18 19 CN 21 22 23 24 25 26 CN 28 29 30
ngày
công
Phạm Thanh
Phong
GĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26
Nguyễn Thị
Mai
KTT X X X X X
X
X X X X
X X X X
X
X X X X X X
X X X 24
Nguyễn
Diễm My
KT X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
X X X 26
Nguyễn Hải
Anh
KT X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
X X X 26
Nguyễn Văn
Thơ
TQ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 25
.
(Nguồn: Phòng kế toán)
49
Bảng 2.19. Bảng chi tiết thanh toán tiền lương bộ phận quản lí
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG – BỘ PHẬN QUẢN LÍ
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Họ và tên
Lƣơng
chính
Lƣơng
ngày công
Phụ cấp
Tổng
lƣơng
Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng
Số tiền
thực lĩnh Trách
nhiệm
Ăn trƣa BHXH BHYT BHTN Cộng
1
Nguyễn Thanh
Phong
12.000.000 12.000.000 500.000 500.000 13.000.000 960.000 180.000 120.000 1.260.000 11.740.000
2
Nguyễn Thị Mai 6.000.000 5.538.462
500.000
500.000
6.538.462
480.000
90.000 60.000 630.000 5.908.462
3
Nguyễn Diễm My
4.000.000 4.000.000 100.000 500.000 4.600.000 320.000 60.000 40.000 420.000 4.180.000
.
Tổng 37.000.000 36.269.231 1.200.000 4.000.000 41.469.231 2.960.000 555.000 370.000 3.885.000 37.584.231
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
50
Bảng 2.20. Bảng chi tiết tiền lương bộ phận bán hàng
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG – BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Họ và tên
Lƣơng
chính
Lƣơng
ngày công
Phụ cấp
Tổng lƣơng
Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng
Số tiền
thực lĩnh Trách
nhiệm
Ăn trƣa BHXH BHYT BHTN Cộng
1 Trình Minh Long 4.000.000 3.846.154 100.000 500.000 4.446.154 320.000 60.000 40.000 420.000 4.026.154
2 Nguyễn Hữu Mạnh 2.500.000 2.403.846 500.000 2.903.846 200.000 37.500 25.000 262.500 2.641.346
3 Trƣơng Huyền My 2.500.000 2.500.000 500.000 3.000.000 200.000 37.500 25.000 262.500 2.737.500
.
Tổng 21.500.000 20.865.385 100.000 4.000.000 24.965.385 1.720.000 322.500 215.000 2.257.500 22.707.885
(Nguồn: Phòng kế toán)
51
Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
(Nguồn: Phòng kế toán)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Đối tƣợng sử dụng
TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lƣơng Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT BHTN
Cộng Có
TK 338
A B (1) (2) (3)=(1)+(2) (4) (5) (6) (7)=(4)+(5)+(6) (8)=(3)+(7)
1
TK 154 – Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở
dang
34.550.000 6.300.000 40.850.000 6.336.000 1.056.000 352.000 7.744.000 48.594.000
2
TK 6421 – Chi phí bán
hàng
20.865.385 4.100.000 24.965.385 3.870.000 645.000 215.000 4.730.000 29.695.385
3
TK 6422 – Chi phí quản
lí doanh nghiệp
36.269.231 5.200.000 41.469.231 6.660.000 1.110.000 370.000 8.140.000 49.609.231
4
TK 334 – Phải trả ngƣời
lao động
7.496.000 1.405.500 937.000 9.838.500 19.677.000
Cộng 91.684.616 15.600.000 107.284.616 24.362.000 4.216.500 1.874.000 30.452.500 147.575.616
Thang Long University Library
52
Chi phí công cụ, dụng cụ
Trong tháng 04/2014, chi phí công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lí kinh doanh
không có sự thay đổi so với tháng trƣớc. Kế toán dựa vào bảng phân bổ chi phí trả
trƣớc dài hạn để xác định chi phí trong tháng.
Kế toán dựa vào giá trị và mục đích sử dụng để xác định thời gian phân bổ cho
công cụ dụng cụ đƣợc đƣa vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ta có:
Giá trị phân bổ trong kỳ =
Giá trị ban đầu
Thời gian phân bổ
Ví dụ 6. Để tính chi phí thuê văn phòng trong tháng 04, ta tính giá trị phân bổ trong kỳ
bằng cách dựa vào công thức trên, ta đƣợc:
Giá trị phân bổ trong kỳ =
30.000.000
= 2.500.000 (đồng)
12
Tƣơng tự với các trƣờng hợp còn lại, kế toán xác định đƣợc tổng chi phí trả trƣớc
của bộ phận quản lí doanh nghiệp.
53
Bảng 2.22. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
BẢNG PHÂN BỐ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN – 242
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên công cụ
dụng cụ
Ngày
đƣa vào
sử dụng
SL
Giá trị
phân bổ
Giá trị
còn lại
đầu kỳ
TG
phân
bổ
(tháng)
Giá trị phân bổ Giá trị
còn lại
cuối kỳ
Bộ phận sử dụng
Trong kỳ Luỹ kế TK 154 TK 6422
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Máy tính bàn 01/04/12 03 35.000.000 11.666.667 36 972.222
24.305.556
10.694.444
972.222
3 Thuê văn phòng 01/09/13 01 30.000.000 12.500.000 12 2.500.000
20.000.000
10.000.000
2.500.000
4 Quạt trần Panasonic 01/09/13 02 8.640.000 7.380.000 48 180.000
1.440.000
7.200.000
180.000
5 Quần áo bảo hộ 01/10/13 10 3.200.000 1.600.000 12
266.667
1.866.667
1.333.333
266.667
Tổng cộng
76.840.000 33.146.667
3.918.889 47.612.222 29.227.778 266.667 3.652.222
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
54
Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty Nguyên Phát tính khấu hao TCSĐ tròn ngày, theo phƣơng pháp đƣờng
thẳng. Theo Thông tƣ 45/2013/TT – BTC kết hợp với tần suất sử dụng TSCĐ của công
ty, kế toán đã tính đƣợc thời gian khấu hao phù hợp cho mỗi TSCĐ.
Giá trị khấu hao phân bổ
trong kỳ
=
Nguyên giá
Số kỳ khấu hao
Chi phí khấu hao TSCĐ toàn công ty đƣợc kế toán tính và tập hợp trên Bảng tính
khấu hao TSCĐ theo từng tháng. Kế toán không lập Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ.
Ví dụ 7. Trong tháng 04, công ty Nguyên Phát mua thêm 1 ô tô hiệu Cửu Long với
nguyên giá 468.000.000 đồng. TSCĐ này đƣợc xếp vào loại Thiết bị và Phƣơng tiện
vận tải, nên có thời gian khấu hao là 10 năm (120 tháng), do đó:
Giá trị khấu hao 1 tháng =
468.000.000
= 3.900.000 (đồng)
120
Ô tô đƣợc đƣa vào sử dụng bắt đầu vào ngày 10/04/2013, nghĩa là trong tháng
04, TSCĐ này đƣợc sử dụng (30 – 10 +1) = 21 (ngày), do đó giá trị khấu hao trong
tháng 10 của TSCĐ này là:
3.900.000 x
21
= 2.730.000 (đồng)
30
55
Bảng 2.23. Bảng khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH KHẤU KHAO TSCĐ - TK 214
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên
TSCĐ
SL
NT sử
dụng
Giá trị ban
đầu
T.gian
KH
(tháng)
Giá trị còn lại
đầu kỳ
Giá trị khấu hao Giá trị còn
lại cuối kỳ
Bộ phận sử dụng
Trong kỳ Luỹ kế TK 154 TK 6421
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(5)/(6) (9) (10)=(5)-(9)
1
Máy ép
phay điện
01 10/01/13 135.000.000 96 113.906.250 1.406.250 22.500.000 112.500.000 1.406.250
2
Máy cắt
nhựa
01 25/01/13 35.000.000 72 27.708.333 486.111 7.777.778 27.222.222 486.111
3 Nhà kho 01 01/03/13 450.000.000 480 443.437.500 937.500 7.500.000 442.500.000 937.500
4
Ô tô hiệu
Cửu Long
01 10/04/14 468.000.000 120 468.000.000 2.730.000 2.730.000 465.270.000
2.730.000
Tổng cộng
1.088.000.000 1.053.052.083 5.559.861 40.507.778 1.047.492.222 1.892.361 3.667.500
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
56
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng, ngoài các chi phí cố định nhƣ: lƣơng nhân công, khấu hao công ty
còn có thêm các chi phí dịch vụ khác: tiền điện, nƣớc, văn phòng phẩm
Các chi phí này đều đƣợc phân bổ theo các phòng ban sử dụng.
Ví dụ 8. Ngày 19/04, công ty dùng tiền mặt mua trực tiếp văn phòng phẩm, dùng cho
bộ phận quản lí doanh nghiệp, hóa đơn bán hàng 0000487 với tổng giá tiền là 420.000.
Bảng 2.24. Hóa đơn dịch vụ bằng tiền khác
(Nguồn: Phòng kế toán)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Mẫu số: 02GTTT3/001
Ký hiệu: DK/13P
Số: 0000478
Đơn vị bán hàng: DNTN Văn phòng phẩm Đăng Khoa
Mã số thuế: 0101523687
Địa chỉ: 212 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
Điện thoại: Fax:
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Thanh Lan
Tên đơn vị: Công ty CP Thƣơng Mại và Khoáng Sản Nguyên Phát
Địa chỉ: Số 18B/43/337 đƣờng Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN
Số tài khoản:
HÌnh thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0103581557
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Giấy in paper one Ram 07 60.000 420.000
(trắng 100%)
Cộng tiền hàng bán hàng hóa dịch vụ 420.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
57
Bảng 2.25. Phiếu chi
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị:
Địa chỉ:
PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Quyển số: 04
Số: 04/015
Nợ: 6422
Có: 1111
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thanh Lan
Địa chỉ: Phòng hành chính tổng hợp
Lí do chi: Mua văn phòng phẩm
Số tiền: 420.000 (Viết bằng chữ) Bốn trăm hai mƣơi ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 Chứng từ gốc HĐGTGT
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) nt
Ngày 19 tháng 04 năm 2014
Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi
Thang Long University Library
58
Kế toán chi phí quản lí kinh doanh của công ty không sử dụng sổ chi tiết các Tài
khoản có liên quan TK 6421, TK 6422 mà sử dụng chứng từ ghi Nhật kí chung và theo
dõi trực tiếp trên các Sổ cái TK tƣơng ứng.
Do đó ta có bảng trích sổ cái của TK 6421, TK 6422 trong tháng 04 năm 2014.
Bảng 2.26. Sổ cái TK 6421
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 6421 – Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000
30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 24.965.385
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 4.730.000
30/04 BPBKH 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500
30/04 PKT 30/04 K/c chi phí bán hàng
911
37.746.885
Cộng phát sinh 37.746.885 37.746.885
Số dƣ cuối kỳ
(Nguồn: Phòng kế toán)
59
Bảng 2.27. Sổ cái TK 6422
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
03/04 GBN 02/04
Phí chuyển tiền tạm ứng cho
công ty SX thép Vinausteel
1121 11.000
08/04 GBN 08/04
Phí thanh toán tiền vận chuyển
cho Cty Trƣờng An
1121 11.000
09/04 GBN 09/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000
12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872
15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600
18/04 GBN 18/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000
27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000
30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 41.469.231
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 8.140.000
30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222
30/04 PKT 30/04 K/c chi phí quản lí doanh nghiệp
911
59.833.925
Cộng phát sinh 59.833.925 59.833.925
Số dƣ cuối kỳ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
60
Kế toán xác định kết quả bán hàng 2.3.2.
Cuối kỳ, kế toán sẽ tính lại tổng doanh thu, chi phí của doanh nghiệp nhằm xác
định lãi / lỗ.
Kết quả bán hàng:
6.439.460.000 – 6.274.929.273 – 37.746.885 – 59.833.925 = 66.949.917
Kết luận: Trong tháng 04, kết quả từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp là
66.949.917 đồng.
Bảng 2.28. Trích sổ cái TK 911
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển doanh thu thuần 511 6.439.460.000
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.274.929.273
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 37.746.885
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp
6422 59.833.925
.
(Nguồn: Phòng kế toán)
61
Bảng 2.29. Trích sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
.
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 6422 900.000
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 133 90.000
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 990.000
12/04 PXK 04/008 10/04 Xuất kho bán cho công ty CP
đầu tƣ và xây dựng công nghiệp 157 1.597.129.189
12/04 PXK 04/008 10/04 Xuất kho bán cho công ty CP
đầu tƣ và xây dựng công nghiệp 156 1.597.129.189
12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 131 1.843.182.000
12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 511 1.675.620.000
12/04 0000231 12/04 Ghi nhận doanh thu bán hàng 3331 167.562.000
12/04 PXK 04/008 10/04 Ghi nhận giá vốn hàng bán 632 1.597.129.189
12/04 PXK 04/008 10/04 Ghi nhận giá vốn hàng bán 157 1.597.129.189
19/04 PXK 04/014 19/04 Xuất kho bán cho bà Phạm Thị
Phƣợng 632 25.041.728
19/04 PXK 04/014 19/04 Xuất kho bán cho bà Phạm Thị
Phƣợng 156 25.041.728
.
23/04 PNK 04/012 23/04
Cty Hùng Khánh xuất trả lại hàng 156 65.901.566
23/04 PNK 04/012 23/04 Cty Hùng Khánh xuất trả lại hàng 632 65.901.566
23/04 0000902 23/04
Doanh thu hàng bán bị trả lại 5212 67.000.000
23/04 0000902 23/04
Doanh thu hàng bán bị trả lại 3331 6.700.000
23/04 0000902 23/04 Doanh thu hàng bán bị trả lại 131 73.700.000
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 6421 4.384.000
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 133 438.400
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 141 4.822.400
Cộng mang sang trang sau
Thang Long University Library
62
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Cộng trang trƣớc chuyển sang
30/04 BPBTL 30/04
Lƣơng phải trả ngƣời lao động 6421 24.965.385
30/04 BPBTL 30/04
Lƣơng phải trả ngƣời lao động 6422 41.469.231
30/04 BPBTL 30/04
Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 66.434.615
30/04 BPBTL 30/04
Các khoản trích theo lƣơng 6421 4.730.000
30/04 BPBTL 30/04
Các khoản trích theo lƣơng 6422 8.140.000
30/04 BPBTL 30/04
Các khoản trích theo lƣơng 338
12.870.000
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích trừ lƣơng ngƣời
lao động 334 9.838.500
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích trừ lƣơng ngƣời
lao động 338 9.838.500
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển khoản giảm trừ
doanh thu 511 67.000.000
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển khoản giảm trừ
doanh thu 5212 67.000.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển doanh thu thuần 511 6.439.460.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển doanh thu thuần 911 6.439.460.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.274.929.273
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.274.929.273
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí quản lí kinh
doanh 911 97.580.000
30/04 PKT 30/04
Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 37.746.885
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp 6422 59.833.925
(Nguồn: Phòng kế toán)
63
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ
KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT
3.1. Đánh giá tình hình kế toán tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng Sản
Nguyên Phát
Ƣu điểm 3.1.1.
Sau thời gian thực tập tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát,
đƣợc học hỏi những công việc của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em
nhận thấy đƣợc kế toán ở phần hành này đã có những ƣu điểm sau:
Bộ máy kế toán: Với mong muốn hoàn thiện tốt công tác quản lí doanh nghiệp,
công ty đã chú trọng nhiều đến nhân viên ở các phòng ban, đặc biệt là phòng kế
toán. Các kế toán viên đều là những ngƣời giỏi nghiệp vụ, nhiệt tình và có trách
nhiệm cao trong công việc. Các phần hành kế toán đều đƣợc phân chia một cách
cụ thể, rõ ràng. Bởi vậy công việc đều đạt đƣợc hiệu quả cao, không vi phạm
những nguyên tắc trong chuẩn mực kế toán.
Hình thức sổ kế toán: Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Điều này phù hợp với loại hình công ty vừa và nhỏ nhƣ công ty Nguyên Phát.
Mặt khác việc áp dụng hình thức ghi sổ này đã giúp việc ghi chép và đối chiếu
giữa các kế toán đơn giản và dễ dàng hơn.
Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Do hàng hóa mà công ty kinh doanh là
mặt hàng sắt thép – giá thƣờng xuyên thay đổi. Nên việc lựa chọn áp dụng
phƣơng pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập giúp kế toán có đƣợc mức giá
xuất một cách phù hợp nhất so với giá thực tế trên thị trƣờng. Điều này rất có lợi
cho công tác xác định kết quả bán hàng và đƣa ra đƣợc những kế hoạch kinh
doanh chính xác.
Chứng từ và tài khoản sử dụng: Là một công ty vừa và nhỏ, công ty Nguyên
Pháp đang sử dụng chế độ kế toán áp dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ
thống tài khoản và chứng từ sử dụng đều phụ hợp với quyết định 48/2006/QĐ –
BTC (ngày 14/9/2006).
Chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đều tuân thủ theo quy định của Bộ tài
chính, phù hợp với yêu cầu kinh tế cũng nhƣ tính pháp lí. Quá trình luân chuyển
chứng từ giữa các bộ phận chính xác, nhanh chóng và hợp lí. Chứng từ đều đƣợc
phân loại, sắp xếp một cách cẩn thận, đóng thành quyển dễ dàng cho việc kiểm
tra, đối chiếu.
Thang Long University Library
64
Phƣơng thức thanh toán: Đối với hoạt động bán hàng, công ty áp dụng song
song hai hình thức thu tiền ngay, và thu tiền trả chậm. Đối với những khách hàng
cá nhân hay những hóa đơn có giá trị nhỏ, số lƣợng hàng ít, công ty sẽ thực hiện
bán hàng thu tiền ngay. Điều này sẽ giúp công ty luôn có lƣợng tiền mặt sẵn, chủ
động trong mọi hoạt động. Bên cạnh đó, đối với những khách hàng lớn, quen
thân và giá trị hợp đồng cao, thì công ty sẽ có những chính sách thu tiền trả chậm
để tạo, duy trì mỗi quan hệ thƣơng mại. Các điều khoản trả chậm đều đƣợc quy
định rõ ràng trong hợp đồng.
Ứng dụng tin học: Công ty đã đƣa tin học vào phục vụ trong công tác kế toán
của doanh nghiệp. Việc sử dụng tin học Excel giúp cho công việc của kế toán trở
nên đơn giản hơn. Những công việc ghi chép trùng lặp đã đƣợc xử lí, việc sửa
chữa sai sót, kiểm tra đối chiếu cũng không còn khó khăn phức tạp nhƣ sử dụng
kế toán ghi sổ thủ công.
Nhƣợc điểm 3.1.2.
Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên, thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của công ty Nguyên Phát cũng còn tồn tại một số hạn chế sau:
Nhƣợc điểm thứ nhất là: Phƣơng thức bán hàng
Thƣơng mại là một trong những lĩnh vực kinh doanh của công ty, nhƣng hiện tại
công ty Nguyên Phát chỉ tập trung vào hai hình thức bán hàng là: Bán buôn qua
kho theo hình thức trực tiếp và Bán lẻ thu tiền ngay. Chỉ với hai hình thức bán
hàng, công ty sẽ không đáp ứng đƣợc nhu cầu cũng nhƣ điều kiện mà khách hàng
đặt ra. Điều này sẽ hạn chế nhiều đến số lƣợng khách hàng cũng nhƣ doanh thu
bán hàng của doanh nghiệp.
Nhƣợc điểm thứ hai là: Kế toán trích lập các khoản trích theo lƣơng chƣa
đầy đủ
Theo Nghị định 191/2013/NĐ – CP ban hành ngày 21/11/2013, bắt đầu từ tháng
01 năm 2014, tất cả mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nộp kinh phí công
đoàn, mức nộp kinh phí là 2% tổng quỹ lƣơng làm căn cứ đóng BHXH. Tuy
nhiên đến tháng 04 năm 2014, kế toán vẫn chƣa trích lập kinh phí công đoàn.
Nhƣợc điểm thứ ba là: Sổ sách kế toán sử dụng cho kế toán chi phí quản lí
kinh doanh chƣa chính xác
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đƣợc phản ánh trên sổ chi tiết chi phí, mà
tập hợp ngay trên các sổ cái tƣơng ứng. Kế toán không tập hợp chi phí trên sổ cái
TK 642 mà lại tách riêng chi phí quản lí kinh doanh để tập hợp trên sổ cái 2 Tài
khoản cấp 2 là TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lí doanh
nghệp. Điều này không phù hợp với quy định của chế độ kế toán hiện hành.
65
Nhƣợc điểm thứ tƣ là: Kế toán sử dụng chứng từ cho hoạt đọng trích khấu
hao chƣa đúng
Kế toán không lập bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành
mà chỉ lập bảng tính khấu hao TSCĐ (Bảng 2.22 – trang 55)
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát
Kiến nghị thứ nhất: Đa dạng phƣơng thức bán hàng
Bên cạnh hai phƣơng thức bán hàng mà công ty đang sử dụng, kế toán bán hàng
nên đƣa ra thêm các phƣơng thức bán hàng khác: Gửi bán đại lý, Bán buôn vận
chuyển thẳng, Giao tay ba Sử dụng nhiều phƣơng thức bán hàng sẽ giúp công
ty đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng, mở rộng nhiều mối quan hệ giữa
nhà cung cấp – khách hàng.
Kiến nghị thứ hai: Trích lập kinh phí công đoàn
Kế toán phụ trách tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần nhanh chóng
trích lập khoản “Kinh phí công đoàn” với mức trích lập là 2% trên lƣơng chính
phải trả cho nhân viên. Khoản trích lập này đƣợc tính vào chi phí cho từng bộ
phận trong doanh nghiệp. Đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, khoản này đƣợc coi là chi 1 khoản chi phí quản lí kinh doanh.
Kiến nghị thứ ba: Lập sổ chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh
nghiệp. Lập sổ cái chi phí quản lí kinh doanh
Điều này nhằm đƣa hệ thống sổ sách kế toán của công ty phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành. Sổ chi tiết và sổ cái cần phải lập tƣơng ứng với nhau nhằm thuận
tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu.
Thang Long University Library
66
Bảng 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421 – Chi phí bán hàng
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000
30/04 BPBTL 30/04
Lƣơng phải trả ngƣời lao
động
334 24.965.385
30/04 BPBTL 30/04
Các khoản trích theo
lƣơng
338 4.730.000
30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500
Cộng phát sinh 37.746.885
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 37.746.885
67
Bảng 3.2. Sổ chi tiêt chi phí quản lí doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
03/04 GBN 02/04
Phí chuyển tiền tạm ứng cho
công ty SX thép Vinausteel
1121 11.000
08/04 GBN 08/04
Phí thanh toán tiền vận chuyển
cho Cty Trƣờng An
1121 11.000
09/04 GBN 09/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000
12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872
15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600
18/04 GBN 18/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000
27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000
30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 41.469.231
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 8.140.000
30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222
Cộng phát sinh 59.833.925
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 911 59.833.925
Thang Long University Library
68
Bảng 3.3. Sổ cái TK 642
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
03/04 GBN 02/04
Phí chuyển tiền tạm ứng cho
công ty SX thép Vinausteel
1121 11.000
08/04 GBN 08/04
Phí thanh toán tiền vận chuyển
cho Cty Trƣờng An
1121 11.000
09/04 GBN 09/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
10/04 0009471 10/04 Thanh toán tiền điện thoại 1111 900.000
12/04 0478323 12/04 Chi thanh toán tiền nƣớc 1111 1.180.872
15/04 0062285 15/04 Thanh toán tiền điện 1111 3.747.600
18/04 GBN 18/04
Phí thanh toán tiền hàng cho
công ty Vinausteel
1121 11.000
19/04 0000478 19/04 Mua văn phòng phẩm 1111 420.000
27/04 0000219 27/04 Thanh toán tiền internet 1111 280.000
30/04 1359273 30/04 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 4.384.000
30/04 BPBTL 30/04 Lƣơng phải trả ngƣời lao động 334 66.434.616
30/04 BPBTL 30/04 Các khoản trích theo lƣơng 338 12.870.000
30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí trả trƣớc 242 3.652.222
30/04 BPBCP 30/04 Phân bổ chi phí khấu hao 214 3.667.500
30/04 PKT 30/04 K/c chi phí quản lí kinh doanh
911
97.580.810
Cộng phát sinh 97.580.810 97.580.810
Số dƣ cuối kỳ
69
Kiến nghị thứ tƣ: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 3.4. Bảng tính và phân bố khấu hao
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 04 năm 2014
Đơm vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng hoặc
ngƣng sử
dụng
TG
sử
dụng
Toàn DN TK 154 –
Chi phí sản
xuất kinh
doanh dở
dang
TK 6421 –
Chi phí bán
hàng
TK 6422 –
Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
Nguyên giá
Số khấu
hao
1 I-Số khấu hao trích tháng
trƣớc
620.000.000 2.829.861 1.892.361 937.500
2 II-Số KH TSCĐ tăng
trong tháng
Ô tô Cửu Long
10/04/2014 120 468.000.000 2.730.000 2.730.000
3 III-Số KH TSCĐ giảm
trong tháng
4 IV-Số KH trích tháng này
(IV=I+II=III)
1.088.000.000 5.559.861 1.892.361 3.667.500
Cộng 1.088.000.000 5.559.861 1.892.361 3.667.500
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên
Phát, em đã có cơ hội đƣợc quan sát, học hỏi những công việc thực tế của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp thƣơng mại.
Dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên, Th.S. Nguyễn Thanh Huyền, cùng sự giúp đỡ
của các anh chị phòng kế toán công ty Nguyên Phát và kiến thức đã đƣợc học và tích
lũy, em đã hoàn thành bài khóa luận. Do trình độ cũng nhƣ nhận thức của bản thân còn
hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót, dù là nhỏ nhất. Vậy
em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo trong trƣờng, các
anh chị của phòng kế toán để bài khóa luận của em có tính khoa học và ý nghĩ hơn
trong thực tiễn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Thanh
Huyền cùng toàn thể các anh chị, cô chú tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản
Nguyên Phát đã giúp đỡ tận tình để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Hoa
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS. TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp” NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
2. PGS. TS. Nguyễn Thị Đông (2009) Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các
doanh nghiệp” NXB Tài chính.
3. Th.s. Nguyễn Thanh Huyền, Slide bài giảng “Tổ chức hạch toán kế toán”,
Trƣờng Đại học Thăng Long.
4. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trƣờng Đại
học Thăng Long.
5. Tài liệu Công ty Cổ phần Thƣơng Mại và Khoáng sản Nguyên Phát.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19822_9981.pdf