Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt ở nước ta hiện nay buộc
các Doanh nghiệp phải tìm cho mình phương hướng kinh doanh riêng, phù hợp với điều kiện
thực tế của mình nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với
Nhà Nước. Muốn vậy, cùng với hang loạt chế độ quản lý Kinh tế - Tài Chính, Doanh nghiệp
phải phát huy vai trò quan trọng của kế toán bởi vì kế toán luôn là công cụ quản lý hữu hiệu
trong bất kỳ một cơ chế quản lý nào.
Tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, công tác kế toán bán hàng –
xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại
phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế công tác bán hàng – xác định kết quả bán hàng.
Qua đó, em thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch
toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện.
Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn đề em
đưa ra trong bài viết này chưa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn thiện chưa
hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để bài viết của em được
tốt hơn nữa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tiền SL Thành tiền
Số dư đầu kỳ 50 9,000,000
1 HĐ 0301 1/8 Nhập mua hàng hóa 180,000 10 1,800,000
2 PXK 105 1/8 Xuất kho bán hàng hóa 180,000 20 3,600,000
3 PNK 103 04/8 Nhập kho hàng trả lại 180,000 1 180,000
4 PXK 106 5/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 30 5,400,000
5 PNK 107 13/8 Nhập mua hàng hóa 180,000 25 4,500,000
6 PXK 120 18/8 Xuất kho hàng hóa 180,000 2 360,000
7 PXK 131 22/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 1 180,000
8 PXK 146 25/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 5 900,000
9 PXK 151 26/08 Xuất bán hàng hóa 180,000 17 3,060,000
10 PXK 160 28/08 Xuất bán hàng hóa 180,000 7 1,260,000
Tổng cộng 36 6,480,000 82 14,760,000 4 720,000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
41
2.2.2. Kế toán bán hàng tại CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán tại Công
ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia sử dụng các chứng từ kế toán sau:
Phiếu thu theo mẫu số 01-TT
Phiếu xuất kho theo mẫu số 02-VT
Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001
Ngoài ra, tài khoản kế toán công ty sử dụng ban hành cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ có sửa đổi bổ sung theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm
2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính nên trong hạch toán bán hàng kế toán của công ty
sử dụng một số tài khoản như:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”. TK này được chi tiết thành 3 tài
khoản cấp 2:
TK 5211: “Chiết khấu thương mại”
TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”
TK 5213: “Giảm giá hàng bán”
TK 632: “Giá vốn hàng bán”
TK 156: “Hàng hóa”. TK này đựoc chia thành 8 tài khoản cấp 2:
TK 1561: “Bộ sản phẩm chăm sóc da mặt”
TK 15611: “Tinh chất gạo”
TK 15612: “Mặt nạ thuốc bắc”
TK 15613: “Nghệ mặt thuốc bắc”
TK 15614: “Kem dưỡng”
TK 15615: “Tẩy da chết Cacbon”
TK 1562: “Bộ sản phẩm chăm sóc toàn thân”
TK 15621: “Cám gạo”
TK 15622: “Nghệ trứng hạ thổ”
Thang Long University Library
42
TK 15623: “Nghệ vàng hạ thổ”
TK 1563: “Bộ sản phẩm giảm eo”
TK 15631: “Muối thuốc”
TK 15632: “Gừng thuốc”
TK 15633: “Gen bụng”
TK 15634: “Đai quấn nóng”
TK 15635: “Cao ngải cứu”
TK 15636: “Kem tiêu mỡ”
2.2.3. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
2.2.3.1. Phương thức bán buôn
- Bán buôn vận chuyển thẳng
Công ty sẽ cung cấp một số lượng lớn các mặt hàng cho khách hàng buôn ở xa
ngoài địa bàn Hà Nội, những khách hàng này có nhu cầu làm đại lý bên công ty do đó
công ty sẽ có bản hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, đưa ra khoản hoa hồng mà đại
lý sẽ được hưởng.
Đối với phương thức bán buôn công ty có sự phân biệt giá đối với khách mua
buôn khác nhau:
- Bán cho đại lý: Công ty chiết khấu 25% trên tổng giá bán
- Bán cho khách buôn lớn: Công ty chiết khấu xấp xỉ 29% trên tổng giá bán
Ví dụ:Ngày 01/08, khách hàng Nguyễn Thị Thương có đặt mua 1 đơn hàng:
STT Tên sản phẩm, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Cám gạo Lọ 5 80,000 400,000
2 Tinh chất gạo Lọ 4 262,500 1,050,000
3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 160,000 800,000
4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng bán buôn khách hàng Nguyễn Thị Thƣơng
Bán giao tay ba (hóa đơn GTGT nhà cung cấp phát hành số 00416) cho khách
hàng Nguyễn Thị Thương hóa đơn 00106, khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng
luôn bằng chuyển khoản số 0482957, chi phí vận chuyển công ty thanh toán bằng tiền
43
mặt số 00379 cho Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel 66.000 VND (bao gồm cả
VAT). Do khách hàng thanh toán ngay tiền hàng nên công ty cho khách hàng hưởng
khoản chiết khấu là 43,500 VND trừ trực tiếp vào tiền hàng.
Hóa đơn đầu vào số HĐ 00416
Thang Long University Library
44
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào số HĐ 00416
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY sản xuất và dịch vụ chăm sóc sau sinh BB – Care
Mã số thuế:
Địa chỉ: P506 khu đô thị Kim Văn, Kim Lũ, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại:0456686556 Fax:..
Tài khoản: .Tại ngân hàng:..
Họ và tên nguời mua: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Tên đơn vị:.
Địa chỉ: số 6 Truơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mã số thuế: 0104712280
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Cám gạo Lọ 5 50,000 250,000
2 Tinh chất gạo Lọ 4 180,000 720,000
3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 90,000 450,000
4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 400,000 1,200,000
Cộng tiền hàng: 2,620,000
Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 262,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2,882,000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn \.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: BB/11P
Số: 0000416
45
Trong phương thức bán buôn vận chuyển thẳng, bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp
đồng kinh tế về cung cấp bán hàng hóa, bản hợp đồng này được lập ra 04 bản, mỗi bên
giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
Sau khi ký kết đồng kinh tế xong kế toán bán hàng bắt đầu lập các chứng từ cần
thiết liên quan như sau:
Hóa đơn GTGT: Kế toán lập hóa đơn gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Thang Long University Library
46
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số HĐ 00106
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Mã số thuế: 0104712280
Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại:04 22310668 Fax:..
Tài khoản: .Tại ngân hàng:..
Họ và tên nguời mua: Nguyễn Thị Thương
Tên đơn vị:.
Địa chỉ: 526 Hải Thượng Lãn Ông, Thành phố Thanh Hóa
Mã số thuế: 173357328
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Cám gạo Lọ 5 80,000 400,000
2 Tinh chất gạo Lọ 4 262,500 1,050,000
3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 135,000 675,000
4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000
Cộng tiền hàng: 3,925,000
Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 392,500
Tổng cộng tiền thanh toán: 4,317,500
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu ba trăm mười bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/11P
Số: 0000106
47
Giấy báo có của ngân hàng đối với doanh thu bán hàng: Khách hàng
Nguyễn Thị Thương thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng mua ngày 01/08 với
giá có thuế là 4,317,500 VND bằng tiền gửi ngân hàng. Do khách hàng
thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu 43,500 VND nên khách hàng
chỉ còn phải thanh toán cho công ty là 4,274,000. Công ty nhận được giấy
báo có do ngân hàng Techcombank gửi đến như sau:
Biểu 2.4. Giấy báo có số 0482957
(Nguồn: Phòng Kế toán)
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 01 tháng 08 năm 2014
Từ tài khoản 044-01-01-59 1697-9
Đến tài khoản 140-22-70-90 1101-0
Tên người thụ hưởng Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số tiền 4,274,000
Ghi chú Nguyễn Thị Thương thanh toán tiền hàng mua ngày 01/08
Giao dịch viên Kiểm soát
Ngân hàng Techcombank
Chi nhánh Láng Hạ
MÃ GDV: NGUYEN HOA
Mã KH: 0482957
Số GD: 036
Thang Long University Library
48
- Bán buôn qua kho
Trong hình thức này kế toán sẽ lập các chứng từ như trường hợp bán buôn vận
chuyển thẳng chỉ khác bán buôn qua kho sẽ có phiếu xuất kho còn bán buôn vận
chuyển thẳng thì không có
Ví dụ: Ngày 05/08 xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng Nguyễn Thị Hồng
Nhung hóa đơn GTGT số 00107, PXK số 00106, khách hàng chấp nhận thanh toán
tiền hàng trong 15 ngày kể từ ngày nhận đuợc hàng.
49
Biểu 2.5. Phiếu xuất kho số 0106
Hóa đơn GTGT
Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0107
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 08 năm 2014
Số: PXK0106
Nợ: ..632
Có: 156.
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Đơn vị: Khách hàng mua buôn
Địa chỉ người nhận: Phòng 608, OCT1, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng
STT Tên sản phẩm, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Đai quấn nóng Hộp 5 230,000 1,150,000
2 Kem tiêu mỡ Hộp 2 150,000 300,000
3 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 480,000 1,440,000
4 Tinh chất gạo Lọ 30 180,000 5,400,000
Cộng 8,290,000
Số tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn \.
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫusố 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng BTC)
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc
gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội
Thang Long University Library
50
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT số 00107
Phiếu xuất kho: Kế toán kho lập phiếu xuất kho 0106 sau đó tiến
hành xuất kho hàng hóa và chuyển đến cho khách hành. Chi phí vận
chuyển do khách hàng chịu
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 05 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Mã số thuế: 0104712280
Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại:04 22310668 Fax:..
Tài khoản: .Tại ngân hàng:
Họ và tên nguời mua: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Phòng 608, OCT1, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Đai quấn nóng Hộp 5 300,000 1,500,000
2 Kem tiêu mỡ Hộp 2 225,000 450,000
3 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000
4 Tinh chất gạo Lọ 30 250,000 7,500,000
Cộng tiền hàng: 11,250,000
Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 1,125,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 12,375,000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn\.
Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/11P
Số: 0000107
51
2.2.3.2. Phương thức bán lẻ
Khách hàng chủ yếu đối với Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia là
khách mua lẻ, do đó mỗi ngày công ty thường xuyên sử dụng các chứng từ liên quan xuất
cho khách hàng, các chứng từ đó bao gồm: hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, phiếu xuất kho
Ví dụ: Ngày 18/08/2014 công ty bán lẻ cho khách hàng Nguyễn Mai hóa đơn bán
lẻ số BL140818.006, phiếu xuất kho số 0120. Khách hàng trực tiếp đến lấy hàng và
thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt, phiếu thu số 0623.
Thang Long University Library
52
Phiếu xuất kho
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho số 0120
Phiếu xuất kho
Ngày18 tháng 08 năm 2014
Số: PXK0120
Nợ: ..632
Có: 156.
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mai
Đơn vị: Khách hàng mua lẻ
Địa chỉ người nhận: Hoàng Hoa Thám, Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng
STT Tên sản phẩm, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Tinh chất gạo Lọ 2 180,000 360,000
2 Cám gạo Lọ 1 50,000 50,000
Cộng tiền hàng: 410,000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn \.
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm
sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Mẫusố 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng BTC)
53
Hóa đơn bán lẻ: Đối với khách lẻ công ty thu luôn tổng giá trị thanh toán,
đến cuối ngày công ty tổng hợp tất cả các hóa đơn bán lẻ vào cùng 1 hóa
đơn GTGT để hạch toán thuế GTGT
Biểu 2.8. Hóa đơn bán lẻ số BL140818.006
HÓA ĐƠN BÁN LẺ
Ngày 18 tháng 08 năm 2014
Khách hàng: Khách lẻ
Ngày: 18/08/2014
Nhân viên: Chữ Thị Huệ ( 0982566001)
Số hóa đơn: BL140818.006
STT Tên sản phẩm, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Tinh chất gạo Lọ 2 385,000 770,000
2 Cám gạo Lọ 1 110,000 110,000
Cộng tiền hàng: 880,000
Tổng tiền hàng: 880,000
Phải trả: 880,000
Ghi chú: Chị Mai 098 2364274
Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
54
Hóa đơn GTGT tổng hợp từ các hóa đơn bán lẻ trong ngày:
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT số 0121
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 18 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Mã số thuế: 0104712280
Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại:04 22310668 Fax:
Tài khoản: .Tại ngân hàng:..
Họ và tên nguời mua: Khách hàng mua lẻ
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Mã số thuế: ..
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Tinh chất gạo Lọ 2 350,000 700,000
2 Cám gạo Lọ 1 100,000 100,000
Cộng tiền hàng: 4,500,000
Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 450,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4,950,000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu chín trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn\.
Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/11P
Số: 0000121
55
+ Phiếu thu:
Biểu 2.10. Phiếu thu số 0623
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện tại công ty chỉ có chính sách giảm giá hàng bán để thu hút khách hàng,
ngoài ra đối với chính sách hàng bán bị trả lại công ty chỉ áp dụng khi hàng kém chất
lượng, phẩm chất hàng hóa không đúng quy cách, Công ty không thực hiện chiết khấu
thương mại cho trường hợp khách hàng mua với số lượng lớn.
Ví dụ: Ngày 04/08, khách hàng Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện (khách
hàng mua sản phẩm để tặng cho nhân viên trong công ty) khiếu nại đơn hàng ngày 01/08 về
phẩm chất quy cách hàng không đúng, yêu cầu trả lại 1 lọ tinh chất gạo giá 250,000 chưa
Số: 0000623
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 08 năm 2014
Nợ: 111
Có: 511
3331
Họ và tên người nhận: Nguyễn Mai
Địa chỉ : Hoàng Hoa Thám, Hà Nội
Lý do thu : Khách hàng thanh toán tiền hàng
Số tiền : 880,000 VND
Bằng chữ : Tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn \.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM
SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14
tháng 9 năm 2006 của BTC)
Thang Long University Library
56
VAT, hóa đơn GTGT số 00056 do khách hàng xuất. Công ty đã nhập kho hàng bị trả lại
(PNK 0103) và thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản số 0493589
Hóa đơn GTGT do Công ty cổ phần truyền thông đa phƣơng tiện xuất
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT khách hàng xuất số 056
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện
Mã số thuế: 0101799205
Địa chỉ: P210 tòa nhà 133 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 04.35376398Fax: 04.35376399
Tài khoản:.Tại ngân hàng:
Khách hàng:CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Mã số thuế: 0104712280
Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại:04 22310668 Fax:
Tài khoản: .Tại ngân hàng:..
STT Tên sản phẩm, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Tinh chất gạo Lọ 1 250,000 250,000
Cộng tiền hàng: 250,000
Thuế suất: 10 % Thuế GTGT : 25,000
Tổng tiền thanh toán: 275,000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn\.
Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: TT/14T
Số: 0000056
57
Phiều nhập kho:
Biểu 2.12. Phiếu nhập kho số 00103
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 08 năm 2014
Số: PNK00103
Nợ: ..156
Có: 632.
Đơn vị cung cấp: Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện
Lý do nhập kho: Nhập kho hàng bán bị trả lại
STT Tên sản phẩm, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5= 3*4
1 Tinh chất gạo Lọ 1 180,000 180,000
Cộng 180,000
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc
gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội
Mẫusố 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng BTC)
Thang Long University Library
58
Giấy báo nợ ngân hàng Techcombank:
Biểu 2.13. Giấy báo nợ số 482957
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 04 tháng 08 năm 2014
Từ tài khoản 140-22-70-90 1101-0
Đến tài khoản 220-82-05-16 1552
Tên người thụ hưởng Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện
Số tiền 275,000
Ghi chú Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
thanh toán tiền hàng trả lại ngày 04/08
Giao dịch viên Kiểm soát
Ngân hàng Techcombank
Chi nhánh Láng Hạ
MÃ GDV: NGUYEN HOA
Mã KH: 0482957
Số GD: 036
59
2.2.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất
tồn của hàng hóa cả về mặt số lượng và giá trị, sử dụng sổ cái TK 511 để theo dõi
doanh thu thuần. Hàng ngày kế toán bán hàng kiểm tra chứng từ và nhập vào sổ chi
tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết lập hàng hóa và đối chiếu với kế toán kho làm
căn cứ xác định giá vốn, các số liệu trên sổ chi tiết và số liệu thực tế khớp với nhau là
đúng. Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, kế toán bán hàng căn cứ hóa đơn GTGT
và các chứng từ liên quan và tiến hành lên các sổ Nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi
tiết khác
Thang Long University Library
60
Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 63211 – TCG
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH
TK 63211: Giá Vốn Hàng Bán Sản Phẩm Tinh Chất Gạo - TCG
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT
1 HĐ 0416 1/8 Kết chuyển giá vốn 331 720,000
2 PXK 105 1/8 Kết chuển giá vốn 15611 3,600,000
3 PNK 103 4/8 Nhập kho hàng trả lại 15611 (180,000)
4 PXK 106 5/8 Kết chuyển giá vốn 15611 5,400,000
5 PXK 120 18/8 Kết chuyển giá vốn 15611 360,000
6 PXK 131 22/8 Kết chuyển giá vốn 15611 180,000
7 PXK 146 25/8 Kết chuyển giá vốn 15611 900,000
8 PXK 151 26/8 Kết chuyển giá vốn 15611 3,060,000
9 PXK 160 28/8 Kết chuyển giá vốn 15611 1,260,000
Cộng số phát sinh 15,300,000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
61
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH chăm sóc
gia đình Triều Gia
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng và bộ
phận quản lý doanh nghiệp của công ty. Tại 2 bộ phận này các chi phí phát sinh bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, điện nước)
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí vận chuyển hàng hóa
Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
Trong tháng, kế toán tính lương cho nhân viên theo công thức sau:
Bảo hiểm xã hội
(8%)
= Lƣơng cơ bản x 8%
Bảo hiểm y tế
(1.5%)
= Lƣơng cơ bản x 1.5%
Bảo hiểm thất
nghiệp(1%)
= Lƣơng cơ bản x 1%
Thu
nhập
chịu
thuế
=
Tổng
lƣơng
trƣớc
thuế
TNCN
-
Bảo
hiểm
xã hội
-
Bảo
hiểm y
tế
-
Bảo
hiểm
thất
nghiệp
- Ăn ca -
Gia
cảnh
-
Bản
thân
Tổng lƣơng
trƣớc thuế
TNCN
= Lƣơng cơ bản + Lƣơng kinh doanh + Ăn ca
Tổng
lƣơng
thực
lĩnh
=
Tổng
lƣơng
trƣớc
thuế
-
Bảo hiểm
xã hội
-
Bảo
hiểm
y tế
-
Bảo
hiểm
thất
nghiệp
-
Thuế
TNCN
Thang Long University Library
62
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Thị Hòa thuộc phòng Marketting có:
- Lương cơ bản: 2,900,000
- Lương kinh doanh: 500,000
- Phụ cấp ăn trưa cố định của công ty: 680,000
- Tổng lương = 2,900,000 + 500,000 + 680,000 = 4,080,000
- Lương đóng bảo hiểm xã hội: 2,900,000
Giảm trừ 8% BHXH = 2,900,000 * 8% = 232,000
Giảm trừ 1.5% BHYT = 2,900,000 * 1.5% = 43,500
Giảm trừ 1% BHTN = 2,900,000 * 1% = 29,000
- Bản thân = 9,000,000
- Gia cảnh = 3,600,000
- Thu nhập chịu thuế = tổng lương – phụ cấp – BHXH – BHYT – BHTN – bản
thân – gia cảnh
= 4,080,000 – 680,000 – 232,000 – 43,500 – 29,000- 9,000,000 – 3,600,000
= (9,504,500)< 0 nên thuế TNCN = 0
Số tiền nhân viên Nguyễn Thị Hòa đuợc lãnh = tổng lương – BHXH – BHYT –
BHTN –Thuế TNCN = 4,080,000 – 232,000 – 43,500 – 29,000 – 0
= 3,775,500
Ghi chú: Công ty không lập bảng phân bổ tiền lương, do đó khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN là 11,229,020 được công ty tính theo công thức
Chi phí BHXH,
BHYT, BHTN
= Lƣơng cơ bản * 22%
Chi phí BHXH,
BHYT, BHTN
= 51,041,000 * 22 = 11,229,020
63
Biểu 2.15. Bảng thanh toán lƣơng cho nhân viên trong
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƢƠNG
Số 6 Truơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
THÁNG 08/2014
Chức Lƣơng Số Phụ cấp
Tổng cộng
Còn
STT Họ và tên vụ Cơ ngày Lƣơng
kinh doanh
Ăn ca Bản thân Gia cảnh BHXH BHYT BHTN Thu nhập
chiu thuê
Thuế
TNCN
đƣợc Ký
bản công 8% 1.5% 1% lãnh nhận
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1 Trần Thanh Ngọc TP
3,841,000
24.0
1,000,000
680,000 5,521,000 9,000,000 3,600,000 307,280 57,615 38,410 -8,162,305
-
5,117,695
2
Nguyễn Thị Hồng
Thúy
TCN
3,400,000
24.0
1,500,000
680,000 5,580,000 9,000,000 3,600,000 272,000 51,000 34,000 -8,057,000
-
5,223,000
3
Nguyễn Tiến
Hùng
TP
3,200,000
24.0
1,000,000
680,000 4,880,000 9,000,000 3,600,000 256,000 48,000 32,000 -8,736,000
-
4,544,000
4 Dương Thị Hảo NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
5 Đỗ Thị Khuyến NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
6 Phạm Thị Bính NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
7 Đặng Thị Mỹ Lệ NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
8
Nguyễn Thị Hải
Én
NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
9 Chử Thị Huệ NVTV
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
10 Phan Hà Tuyên
NV
MKT
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
11
Nguyễn Thị Thùy
Dương
NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
12 Chu Thùy Dung NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
13
Đặng Thị Thúy
Nga
NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
14 Trịnh Thị Nhàn NVCS
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
15 Đỗ Ngọc Linh NVKD
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
16 Nguyễn Thị Hòa
NV
MKT
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500
-
3,775,500
17
Nguyễn Ngọc
Trang
NVTV
2,900,000
24.0
500,000
680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500
-
3,775,500
TỔNG CỘNG 51,041,000 10,500,000 11,560,000 73,101,000 153,000,000 39,600,000 4,083,280 765,615 510,410 136,418,305 0 67,741,695
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
64
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT tiền điện
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Từ ngày 25/07 đến 20/08 năm 2014
Công ty điện lực Hoàn Kiếm
Địa chỉ: 69C, Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:
Tên khách hàng: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0104712280
Chỉ số mới Chỉ số cũ ĐNTT Đơn giá Thành tiền
12,805
11,560
50
50
100
100
100
845
1,388
1,433
1,660
2,082
2,324
2,399
69,400
71,650
166,000
208,200
232,400
2,027,155
2,774,805
Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT: 277,481
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,052,286
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm năm muơi hai nghìn hai trăm tám muơi sáu đồng chẵn
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/14E
Số: 0405495
Công ty điện lực quận Hoàn Kiếm
69C, Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm,
Hà Nội
(Nguồn: Phòng Kế toán)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
65
Chi phí vận chuyển
Ví dụ: Ngày 01/08 phát sinh chi phí vận chuyển lô hàng cho khách hàng Ngyễn Thị
Thương trị giá 60.000 VND, hóa đơn GTGT do công ty chuyển phát nhanh Viettels
phát hành số 008934, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty chuyển phát
nhanh Viettels (phiếu chi số 00379)
Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT do tổng công ty cổ phần bƣu chính Viettel
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 08 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel (Viettelpost)
Mã số thuế: 0104093672
Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh-Phường Kim Mã- Quận Ba Đình-TP. Hà Nội
Điện thoại: 04-62660306
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hòa
Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Vận chuyển hàng ngoại thành 60,000
Cộng tiền hàng 60,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6,000
Tổng cộng tiền thanh toán 66,000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn \.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: VT/14P
Số: 0008934
Thang Long University Library
66
Chi phí tiền điện thoại
Biểu 2.18. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Công ty tính và phân bổ chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
Khấu hao năm =
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng TSCĐ
Cuối tháng kế toán sẽ phân bổ và trích khấu hao như sau:
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mã số thuế: 0100686223
Viễn thông Hà Nội – Chi nhánh tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
75 Đinh Tiên Hoàng, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Tên khách hàng: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: Mã số: HX75154A/TH8021
Hình thức thanh toán:
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Các khoản chịu thuế 900,000
2 Các khoản không chịu thuế
và thu khác
3 Khuyến mại (không thu
tiền)
4 Các khoản truy thu, giảm
trừ
Cộng tiền dịch vụ 900,000
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT 90,000
Tổng cộng tiền thanh toán 990,000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn\.
Ngày tháng năm 2014 Ngày 28 tháng 08 năm 2014
Khách hàng Nhân viên giao dịch
(Nguồn: Phòng Kế toán)
VNPT Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AB/14P
Số: 0032764
67
Chi phí khấu hao
Vídụ: Ngày 20/08/2014, công ty mua máy photocopy CANON IR-2422L của
công ty máy văn phòng Cao Hoàng trị giá 26,000,000 sử dụng cho bộ phận bán hàng,
biết thời gian sử dụng là 5 năm. Công ty đã trích khấu hao như sau:
Khấu hao năm =
26,000,000
5
= 5,200,000
Khấu hao tháng =
5,200,000
12
= 433,333
Khấu hao
tăng trong
tháng 8
=
433,333
31
x 12 = 167,742
Thang Long University Library
68
Biểu 2.19. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
THÁNG 8 NĂM 2014
STT Chỉ tiêu
Ngày sử dụng
hoặc ngƣng sử
dụng
Tỷ lệ khấu
hao hoặc thời
gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 642- Chi phí
quản lý kinh doanh
Nguyên giá Số KH
I Số khấu hao đã trích T7 765,432,000 10,786,432 10,786,432
II Số khấu hao tăng trong tháng 8 26,000,000 167,742 167,742
1
Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ
tăng trong tháng 8
2
Khấu hao tính cho TSCĐ tăng trong
tháng 8
Mua máy photocopy CANON IR-
2422L (TS011)
20/08/2014 5 26,000,000 167,742 167,742
III Số khấu hao giảm trong tháng 8
1
Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ
giảm trong tháng 8
2
Khấu hao tính cho TSCĐ tăng trong
tháng 8
IV Số khấu hao phải trích tháng
8/2014
791,432,000 10,954,174 10,954,174
(Nguồn: Phòng Kế toán)
69
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình
Triều Gia đã sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Biểu 2.20. Sổ nhật ký chung tháng 8
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 năm 2014
S
T
T
Chứng từ Diễn giải SHT
K
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 HĐ 416 1/8 Bán giao tay ba 632 2,620,000
133 262,000
331 2,882,000
2 HĐ 106 1/8 Ghi nhận doanh
thu
131 4,317,500
511 3,925,000
3331 392,500
3 SP 482957 1/8 Khách hàng thanh
toán tiền hàng
112 4,274,000
635 43,500
131 4,317,500
4 HĐ 8934 1/8 Thanh toán chi phí
vận chuyển
642 60,000
133 6,000
111 66,000
6 HĐ 0056 4/8 Hàng bán bị trả lại 5212 250,000
3331 25,000
112 275,000
7 PNK 103 4/8 Giảm trừ giá vốn 156 180,000
632 180,000
8 PXK 106 5/8 Phản ánh giá vốn 632 8,290,000
156 8,290,000
9 HĐ 107 5/8 Ghi nhận doanh
thu
131 12,375,000
511 11,250,000
Thang Long University Library
70
S
T
T
Chứng từ Diễn giải SHT
K
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
3331 1,125,000
10 PXK 120 18/8 Phản ánh giá vốn 632 410,000
156 410,000
11 HĐ 121 18/8 Ghi nhận doanh
thu
111 880,000
511 800,000
3331 80,000
16 HĐ 405495 20/8 Thanh toán tiền
điện tháng 8
642 2,774,805
133 277,481
111 3,052,286
24 HĐ 032764 28/8 Thanh toán tiền
điện thoại tháng 8
642 900,000
133 90,000
111 990,000
28 BPBTL08 31/8 Chi phí lương
tháng 8
642 73,101,000
334 73,101,000
29 BPBTL08 31/8 Chi phí BHXH,
BHYT, BHTN
642 11,229,020
338 11,229,020
29 BPBKH08 31/8 Chi phí khấu hao 642 10,954,174
214 10,954,174
30 PKT01/08 31/8 Kết chuyển doanh
thu bán hàng
511 560,170,000
911 560,170,000
31 PKT02/08 31/8 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 275,640,000
632 275,640,000
32 PKT03/08 31/8 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
911 107,043,924
642 107,043,924
Số phát sinh 1,045,551,424 1,045,551,424
(Nguồn: Phòng Kế toán)
71
Biểu 2.21. Sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
1 HĐ 106 1/8 Doanh thu bán giao
tay ba
131 3,925,000
2 HĐ 107 5/8 Doanh thu bán hàng 111 11,250,000
11 HĐ 121 18/8 Doanh thu bán hàng 111 800,000
.
43 HĐ 0056 4/8 Giảm trừ doanh thu 5212 250,000
Kết chuyển giá vốn
sang TK 911
560,170,000
Cộng số phát sinh 560,170,000 560,170,000
Số dư cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
72
Biểu 2.22. Sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 632: Giá Vốn Sản Phẩm Hàng Bán
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 HĐ 416 1/8 Bán giao tay ba 331 2,620,000
3 PNK 103 4/8 Giảm trừ giá vốn 156 180,000
4 PXK 106 5/8 Xuất kho bán hàng 156 8,290,000
11 PXK 120 18/8 Xuất kho hàng hóa 156 410,000
.
Kết chuyển giá vốn
sang TK 911
275,640,000
Cộng số phát sinh 275,640,000 275,640,000
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
73
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản 642
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ 0
1 008934 1/8 Thanh toán chi phí vận
chuyển hóa đơn 08934
111 60,000
8 405495 20/8 Chi phí tiền điện tháng 8 111 2,774,805
10 032764 28/8 Chi phí tiền điện thoại 111 900,000
11 BPBTL08 31/8 Hạch toán chi phí tiền
lương, BHXH cho
CBNV trong công ty
334 73,101,000
12 BPBTL08 31/8 Hạch toán chi phí
BHXH, BHYT, BHTN
tháng 8
338 11,229,020
13 BPBKH08 31/8 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 10,954,174
14 31/8 Kết chuyển sang TK 911 911 107,043,924
Cộng số phát sinh 107,043,924 107,043,924
Số dư cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
74
Biểu 2.24. Sổ cái tài khoản 911
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ƣ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
1 PKT01/08 31/8 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
511 560,170,000
2 PKT02/08 31/8 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
632 275,640,000
3 PKT03/08 31/8 Kết chuyển chi phí quản
lý kinh doanh
642 107,043,924
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Căn cứ vào sổ cái tài khoản 911, kết quả bán hàng trong tháng 8 tại Công ty
TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia như sau:
Kết quả Lãi
về bán hàng
= 560,170,000 - 275,640,000 - 107,043,924 = 177,486,076
75
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
3.1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia là một trong những công ty
có danh tiếng trên Thành Phố Hà Nội với những sản phẩm làm đẹp chất lượng tốt,
phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhiệt tình, chu đáo đang giúp công ty ngày
một phát triển bền vững hơn. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại công ty
về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng em nhận thấy công ty có ưu điểm, nhuợc điểm như sau:
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, sử dụng các phần mềm vi tính
thành thạo giúp cho công việc nhanh gọn và chính xác
- Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần
hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi phương
pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được
dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời
- Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”, các chứng từ gốc, các
loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ được tuân thủ theo một quy định chung.
Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện
trang thiết bị tính toán cũng như yêu cầu quản lý của công ty.
- Hệ thống tài khoản sử dụng thống nhất theo quy định của Bộ Tài Chính theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC (ngày 14/9/2006), chuẩn mực kế toán mới
thống nhất trên cả nước. Vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán, mở các tài
khoản cấp 2 của các tài khoản để phục vụ thông tin một cách chính xác và
nhanh nhất
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến
động của hàng hóa trong công tác tiêu thụ, dự trữ hàng hóa
- Kế toán bán hàng đã sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp cho việc tính toán trở nên nhanh chóng và
ngắn gọn
Thang Long University Library
76
3.1.1.2. Về công tác kế toán bán hàng
- Về chứng từ sử dụng trong công ty được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và
pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh, những thông tin đựợc ghi trên chứng từ
được ghi rõ ràng và chặt chẽ
- Việc kê khai thuế GTGT được thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn tính đúng,
tính đủ số thuế nộp vào Ngân sách Nhà Nước, đồng thời công ty sử dụng đầy
đủ tất cả các mẫu kê khai thuế GTGT do doanh nghiệp quy định
3.1.1.3. Xây dựng được thương hiệu, niềm tin đối với người tiêu dùng
Ra đời tuy không phải là sớm nhất nhưng công ty sớm đã tạo cho mình được chỗ
đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng. Đó là một điểm mạnh rất lớn đối với công
ty tạo động lực cho công ty ngày càng phát triển hơn trên nền móng đã được xây dựng
qua chất lượng của sản phẩm
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, kế toán tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia
đình Triều Gia nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng còn
tồn tại những khuyết điểm, hạn chế cần được cải thiện và hoàn thiện:
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán công ty chưa đuợc phù hợp. Công việc của kế toán trưởng
tương đối khá nặng nhưng vẫn kiêm luôn công việc của kế toán tổng hợp dẫn
đến khối lượng công việc nhiều dễ bị sai sót, nhầm lẫn.
- Kế toán kho kiêm thủ kho dẫn đến dễ xảy ra gian lận
3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ
Việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận tại công ty chậm trễ gây
nhiều khó khăn, dồn ứ công việc khiến nhân viên bán hàng và bộ phận kế toán vất vả
hơn trong công việc
3.1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán
- Do công ty có nhiều sản phẩm làm đẹp nên công ty không thể có sổ chi tiết giá
vốn cho tất cả các sản phẩm , mà công ty chỉ mở sổ chi tiết giá vốn cho những
sản phẩm, mặt hàng bán chạy nhất. Điều này làm cho công ty khó kiểm soát
được hết tất cả chi phí giá vốn của các mặt hàng
- Chưa có sổ chi tiết Doanh thu bán hàng cho từng mặt hàng, sản phẩm
- Công ty không có bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên
- Theo tính chất kinh doanh, công ty luôn bán hàng thu tiền ngay đối với khách
hàng nhưng có một vài khách buôn, khách quen của công ty nên công ty chấp
77
nhận cho khách hàng nợ nhưng kế toán lại không mở sổ chi tiết thanh toán với
người mua để theo dõi công nợ của khách hàng và đối với công nợ của người
bán cũng vậy, công ty không mở sổ chi tiết người bán. Điều này tạo khó khăn
cho công ty trong việc đối chiếu, theo dõi công nợ
- Công ty cũng không mở các tài khoản cấp 2 theo dõi doanh thu cho bán hàng
và doanh thu cung cấp dịch vụ cũng như tài khoản cấp 2 của chi phí quản lý
kinh doanh dẫn đến kế toán khó khăn trong việc xác định chi tiết doanh thu
hay chi phí phát sinh trong kỳ
3.1.2.4. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán
Việc ghi sổ kế toán hiện tại còn thủ công qua việc ghi chép sổ trên giấy và nhập
số liệu vào sổ kế toán trên phần mềm Excel mà chưa sử dụng một phần mềm kế toán
chuyên dụng nào gây nên tình trạng khối lượng công việc nhiều hơn, nặng hơn tạo ra
sự khó khăn trong công tác kế toán. Đặc biệt do đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp chủ yếu là công ty thương mại nên việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng diễn
ra thường xuyên và liên tục đòi hỏi cần có một phần mềm kế toán chuyên dụng
3.1.2.5. Công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
Công ty hầu như không áp dụng mức chiết khấu đối với khách hàng mua lẻ hay
có bất kỳ chính sách ưu đãi nào đối với họ đặc biệt là những khách hàng tiềm năng,
điều này khiến cho khả năng cạnh tranh của công ty chưa cao, tạo điều kiện cho những
đối thủ khác có cơ hội lôi kéo khách hàng. Ngoài ra giá bán của công ty cũng hơi cao,
khiến cho nhiều khách hàng phải lăn tăn, suy nghĩ
Ngoài ra, đối với những khách hàng mua lẻ công ty không lập hóa đơn GTGT mà
chỉ xuất hóa đơn bình thuờng không có VAT điều này dẫn đến tình trạng trốn thuế,
thiếu minh bạch trong khâu bán hàng. Những nghiệp vụ mua lẻ này, công ty chỉ nhập
vào sổ sách không lưu trữ trên bất kỳ phần mềm nào dẫn đến tình trạng gian lận trong
bán hàng
3.1.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
3.1.3.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngtại
công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thiết phải được hoàn thiện
hơn trong cơ chế quản lý kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện
nay khi sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy mỗi
doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, tự hoàn thiện mình hơn để
đứng vững trên thị trường.
Thang Long University Library
78
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng một cách
trung thực, khách quan
- Số liệu kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác. Việc phản ánh một cách kịp
thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với cơ quan chức
năng: Đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp
vào Ngân sách Nhà Nước, đối với ngân hàng – giúp cho việc thu hồi vốn và lãi,
quan trọng là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết
định và phương hướng, kế hoạch cụ thể cho sự phát triển của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tiết kiệm chi phí tới mức tối thiểu. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù tư
nhân hay nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi phí, tối đa
hóa lợi nhuận.
3.1.3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
- Bộ máy kế toán: Công ty nên phân công công việc một cách khoa học để đạt
được hiệu quả công việc là cao nhất. Nên tách rời công việc giữa thủ kho và
kế toán kho tránh tình trạng gian lận hàng tồn kho.
- Chứng từ kế toán: Đối với khách hàng mua lẻ, công ty cũng nên xuất hóa đơn
GTGT bình thuờng đảm bảo nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nuớc.
- Luân chuyển chứng từ: Công ty cần có những biện pháp quy định về định
ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ một cách
đầy đủ, kịp thời.Ví dụ như đến cuối tháng tất cả các bộ phận trong công ty
phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán
để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật nhất.
- Hệ thống sổ kế toán
Công ty nên có sổ chi tiết giá vốn cho từng sản phẩm không riêng gì mặt
hàng “Tinh chất gạo” – TCG để có thể theo dõi chi tiết tình hình giá vốn
hàng tiêu thụ trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp.
Ngoài ra công ty cũng nên mở sổ chi tiết doanh thu cho từng sản phẩm.
79
Biểu 3.1. Sổ chi tiết doanh thu
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên sản phẩm: Tinh chất gạo – TCG
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Doanh thu Các khoản giảm trừ
KH NT
Số luợng Đơn giá Thành tiền
Thuế Khác (5211,
5212, 5213)
1 HĐ 106 1/8 Doanh thu bán giao tay ba 112 4 262,500 1,050,000
2 HĐ 107 5/8 Doanh thu bán hàng 131 30 250,000 7,500,000
Tổng cộng 21,600,000
Thang Long University Library
80
Biểu 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu
Bảng tổng hợp doanh thu
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
Số lƣợng
Doanh thu
phát sinh
trong kỳ
Các khoản giảm trừ
Doanh
thu thuần
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
gộp
Ghi
chú
Hàng
bán bị
trả lại
Giảm giá
hàng bán
Thuế
XK,
TTĐB
1 Tinh chất gạo 66 21,850,000 250,000 21,600,000 15,300,000 5,300,000
Cộng
81
Công ty nên mở sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) để theo
dõi chi tiết công nợ của khách hàng (nhà cung cấp) một cách rõ ràng và
đầy đủ, tránh trường hợp quên thu hồi nợ
Thang Long University Library
82
Biểu 3.3. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản: Phải thu khách hàng
Đối tuợng: Nguyễn Thị Hồng Nhung
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Thời hạn
đƣợc chiết
khấu
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 0
1 HĐ 107 05/8 Phải thu khách hàng (
KH 001)
511 11,250,000
HĐ 107 05/8 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,125,000
Cộng số phát sinh 12,375,000
Số dư 12,375,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
83
Công ty nên mở sổ chi tiết tài khoản cấp 2 cho TK 642 như sau:
Chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 642
TK 6421: Chi phí bán hàng
Biểu 3.4. Sổ chi tiết chi phí bán hàng
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH
TK 6421: Chi phí bán hàng
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT
Cộng số phát sinh
Thang Long University Library
84
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 3.5. Sổ chi tiết chi phí kinh doanh
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 8 năm 2014
STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT
Cộng số phát sinh
Công ty cũng nên lập bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên để bộ chứng
từ được đầy đủ hơn
85
Biểu 3.6. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia
Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 8 năm 2014
STT TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác TK
335
Tổng cộng
Lƣơng
tính
BHXH
Các khoản
khác
Cộng có
TK 334
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
1 TK 642 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
51,041,000 22,060,000 73,101,000 9,187,380 1,531,230 510,410 11,229,020 84,330,020
2 TK 334 – Phải trả người
lao động
4,083,280 765,615 510,410 5,359,305 5,359,305
Cộng 51,041,000 22,060,000 73,101,000 13,270,660 2,296,845 1,020,820 16,588,325 89,689,325
Ghi có TK
Đối tƣợng sd
Thang Long University Library
86
- Áp dụng các phần mềm Fast Accounting hoặc phần mềm MISA trong công tác kế
toán:
Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý,
đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giảm thiểu khối lượng công việc cho kế
toán công ty nên cài đặt các phần mềm kế toán để phù hợp với khối lượng công việc hiện tại
của công ty. Phần mềm kế toán sẽ giúp nhân viên làm việc nhanh hơn có hiệu quả hơn, giảm
sự nhàm chán trong công việc đem lại kết quả hoạt động tốt cho doanh nghiệp
- Chính sách ưu đãi dành cho khách hàng trong công tác bán hàng của doanh nghiệp:
Để thu hút được khách hàng mới mà vẫn giữ được những khách hàng lâu năm, công ty
nên có chương trình chiết khấu cao cho những khách hàng mua với số lượng lớn hoặc có
chính sách khuyến mại dành cho khách hàng bằng các thẻ Voucher Spa cho khách hàng.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt ở nước ta hiện nay buộc
các Doanh nghiệp phải tìm cho mình phương hướng kinh doanh riêng, phù hợp với điều kiện
thực tế của mình nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với
Nhà Nước. Muốn vậy, cùng với hang loạt chế độ quản lý Kinh tế - Tài Chính, Doanh nghiệp
phải phát huy vai trò quan trọng của kế toán bởi vì kế toán luôn là công cụ quản lý hữu hiệu
trong bất kỳ một cơ chế quản lý nào.
Tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, công tác kế toán bán hàng –
xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại
phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế công tác bán hàng – xác định kết quả bán hàng.
Qua đó, em thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch
toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện.
Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn đề em
đưa ra trong bài viết này chưa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn thiện chưa
hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để bài viết của em được
tốt hơn nữa.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ths. Đoàn
Thị Hồng Nhung cùng sự chỉ bảo của các chị phòng Kế toán Công ty TNHHH dịch vụ chăm
sóc gia đình Triều Gia đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngân
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán Thương mại và Dịch vụ (2006) - Th.s Nguyễn Phú Giang
2. Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
3. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp – Hướng dẫn lập chứng từ kế
toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán.
4. Trường Đại học Thăng Long (2014), slide bài giảng Nguyên lý kế toán, Kế toán
Thương mại và Dịch vụ, xây lắp.
5. Các trang web như:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20111_8041.pdf