Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt ở nước ta hiện nay buộc các Doanh nghiệp phải tìm cho mình phương hướng kinh doanh riêng, phù hợp với điều kiện thực tế của mình nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Muốn vậy, cùng với hang loạt chế độ quản lý Kinh tế - Tài Chính, Doanh nghiệp phải phát huy vai trò quan trọng của kế toán bởi vì kế toán luôn là công cụ quản lý hữu hiệu trong bất kỳ một cơ chế quản lý nào. Tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, công tác kế toán bán hàng – xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế công tác bán hàng – xác định kết quả bán hàng. Qua đó, em thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện. Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn đề em đưa ra trong bài viết này chưa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn thiện chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để bài viết của em được tốt hơn nữa

pdf99 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tiền SL Thành tiền Số dư đầu kỳ 50 9,000,000 1 HĐ 0301 1/8 Nhập mua hàng hóa 180,000 10 1,800,000 2 PXK 105 1/8 Xuất kho bán hàng hóa 180,000 20 3,600,000 3 PNK 103 04/8 Nhập kho hàng trả lại 180,000 1 180,000 4 PXK 106 5/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 30 5,400,000 5 PNK 107 13/8 Nhập mua hàng hóa 180,000 25 4,500,000 6 PXK 120 18/8 Xuất kho hàng hóa 180,000 2 360,000 7 PXK 131 22/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 1 180,000 8 PXK 146 25/8 Xuất bán hàng hóa 180,000 5 900,000 9 PXK 151 26/08 Xuất bán hàng hóa 180,000 17 3,060,000 10 PXK 160 28/08 Xuất bán hàng hóa 180,000 7 1,260,000 Tổng cộng 36 6,480,000 82 14,760,000 4 720,000 (Nguồn: Phòng Kế toán) 41 2.2.2. Kế toán bán hàng tại CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia 2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia sử dụng các chứng từ kế toán sau:  Phiếu thu theo mẫu số 01-TT  Phiếu xuất kho theo mẫu số 02-VT  Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 Ngoài ra, tài khoản kế toán công ty sử dụng ban hành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có sửa đổi bổ sung theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính nên trong hạch toán bán hàng kế toán của công ty sử dụng một số tài khoản như:  TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”. TK này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:  TK 5211: “Chiết khấu thương mại”  TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”  TK 5213: “Giảm giá hàng bán”  TK 632: “Giá vốn hàng bán”  TK 156: “Hàng hóa”. TK này đựoc chia thành 8 tài khoản cấp 2:  TK 1561: “Bộ sản phẩm chăm sóc da mặt” TK 15611: “Tinh chất gạo” TK 15612: “Mặt nạ thuốc bắc” TK 15613: “Nghệ mặt thuốc bắc” TK 15614: “Kem dưỡng” TK 15615: “Tẩy da chết Cacbon”  TK 1562: “Bộ sản phẩm chăm sóc toàn thân” TK 15621: “Cám gạo” TK 15622: “Nghệ trứng hạ thổ” Thang Long University Library 42 TK 15623: “Nghệ vàng hạ thổ”  TK 1563: “Bộ sản phẩm giảm eo” TK 15631: “Muối thuốc” TK 15632: “Gừng thuốc” TK 15633: “Gen bụng” TK 15634: “Đai quấn nóng” TK 15635: “Cao ngải cứu” TK 15636: “Kem tiêu mỡ” 2.2.3. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia 2.2.3.1. Phương thức bán buôn - Bán buôn vận chuyển thẳng Công ty sẽ cung cấp một số lượng lớn các mặt hàng cho khách hàng buôn ở xa ngoài địa bàn Hà Nội, những khách hàng này có nhu cầu làm đại lý bên công ty do đó công ty sẽ có bản hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, đưa ra khoản hoa hồng mà đại lý sẽ được hưởng. Đối với phương thức bán buôn công ty có sự phân biệt giá đối với khách mua buôn khác nhau: - Bán cho đại lý: Công ty chiết khấu 25% trên tổng giá bán - Bán cho khách buôn lớn: Công ty chiết khấu xấp xỉ 29% trên tổng giá bán Ví dụ:Ngày 01/08, khách hàng Nguyễn Thị Thương có đặt mua 1 đơn hàng: STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Cám gạo Lọ 5 80,000 400,000 2 Tinh chất gạo Lọ 4 262,500 1,050,000 3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 160,000 800,000 4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000 Bảng 2.1. Đơn đặt hàng bán buôn khách hàng Nguyễn Thị Thƣơng Bán giao tay ba (hóa đơn GTGT nhà cung cấp phát hành số 00416) cho khách hàng Nguyễn Thị Thương hóa đơn 00106, khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng luôn bằng chuyển khoản số 0482957, chi phí vận chuyển công ty thanh toán bằng tiền 43 mặt số 00379 cho Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel 66.000 VND (bao gồm cả VAT). Do khách hàng thanh toán ngay tiền hàng nên công ty cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu là 43,500 VND trừ trực tiếp vào tiền hàng.  Hóa đơn đầu vào số HĐ 00416 Thang Long University Library 44 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào số HĐ 00416 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY sản xuất và dịch vụ chăm sóc sau sinh BB – Care Mã số thuế: Địa chỉ: P506 khu đô thị Kim Văn, Kim Lũ, Hoàng Mai, Hà Nội Điện thoại:0456686556 Fax:.. Tài khoản: .Tại ngân hàng:.. Họ và tên nguời mua: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Tên đơn vị:. Địa chỉ: số 6 Truơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Mã số thuế: 0104712280 Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Cám gạo Lọ 5 50,000 250,000 2 Tinh chất gạo Lọ 4 180,000 720,000 3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 90,000 450,000 4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 400,000 1,200,000 Cộng tiền hàng: 2,620,000 Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 262,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2,882,000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn \. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: BB/11P Số: 0000416 45 Trong phương thức bán buôn vận chuyển thẳng, bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế về cung cấp bán hàng hóa, bản hợp đồng này được lập ra 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau. Sau khi ký kết đồng kinh tế xong kế toán bán hàng bắt đầu lập các chứng từ cần thiết liên quan như sau:  Hóa đơn GTGT: Kế toán lập hóa đơn gồm 3 liên: Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu hành nội bộ Thang Long University Library 46 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số HĐ 00106 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Mã số thuế: 0104712280 Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại:04 22310668 Fax:.. Tài khoản: .Tại ngân hàng:.. Họ và tên nguời mua: Nguyễn Thị Thương Tên đơn vị:. Địa chỉ: 526 Hải Thượng Lãn Ông, Thành phố Thanh Hóa Mã số thuế: 173357328 Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Cám gạo Lọ 5 80,000 400,000 2 Tinh chất gạo Lọ 4 262,500 1,050,000 3 Muối thuốc (muối đai) Túi 5 135,000 675,000 4 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000 Cộng tiền hàng: 3,925,000 Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 392,500 Tổng cộng tiền thanh toán: 4,317,500 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu ba trăm mười bảy nghìn năm trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TG/11P Số: 0000106 47  Giấy báo có của ngân hàng đối với doanh thu bán hàng: Khách hàng Nguyễn Thị Thương thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng mua ngày 01/08 với giá có thuế là 4,317,500 VND bằng tiền gửi ngân hàng. Do khách hàng thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu 43,500 VND nên khách hàng chỉ còn phải thanh toán cho công ty là 4,274,000. Công ty nhận được giấy báo có do ngân hàng Techcombank gửi đến như sau: Biểu 2.4. Giấy báo có số 0482957 (Nguồn: Phòng Kế toán) GIẤY BÁO CÓ Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Từ tài khoản 044-01-01-59 1697-9 Đến tài khoản 140-22-70-90 1101-0 Tên người thụ hưởng Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số tiền 4,274,000 Ghi chú Nguyễn Thị Thương thanh toán tiền hàng mua ngày 01/08 Giao dịch viên Kiểm soát Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Láng Hạ MÃ GDV: NGUYEN HOA Mã KH: 0482957 Số GD: 036 Thang Long University Library 48 - Bán buôn qua kho Trong hình thức này kế toán sẽ lập các chứng từ như trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng chỉ khác bán buôn qua kho sẽ có phiếu xuất kho còn bán buôn vận chuyển thẳng thì không có Ví dụ: Ngày 05/08 xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng Nguyễn Thị Hồng Nhung hóa đơn GTGT số 00107, PXK số 00106, khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng trong 15 ngày kể từ ngày nhận đuợc hàng. 49 Biểu 2.5. Phiếu xuất kho số 0106  Hóa đơn GTGT Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0107 Phiếu xuất kho Ngày 05 tháng 08 năm 2014 Số: PXK0106 Nợ: ..632 Có: 156. Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hồng Nhung Đơn vị: Khách hàng mua buôn Địa chỉ người nhận: Phòng 608, OCT1, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Đai quấn nóng Hộp 5 230,000 1,150,000 2 Kem tiêu mỡ Hộp 2 150,000 300,000 3 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 480,000 1,440,000 4 Tinh chất gạo Lọ 30 180,000 5,400,000 Cộng 8,290,000 Số tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn \. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫusố 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Thang Long University Library 50 Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT số 00107  Phiếu xuất kho: Kế toán kho lập phiếu xuất kho 0106 sau đó tiến hành xuất kho hàng hóa và chuyển đến cho khách hành. Chi phí vận chuyển do khách hàng chịu HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 05 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Mã số thuế: 0104712280 Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại:04 22310668 Fax:.. Tài khoản: .Tại ngân hàng: Họ và tên nguời mua: Nguyễn Thị Hồng Nhung Tên đơn vị: Địa chỉ: Phòng 608, OCT1, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mã số thuế: Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Đai quấn nóng Hộp 5 300,000 1,500,000 2 Kem tiêu mỡ Hộp 2 225,000 450,000 3 Mặt nạ thuốc bắc Lọ 3 600,000 1,800,000 4 Tinh chất gạo Lọ 30 250,000 7,500,000 Cộng tiền hàng: 11,250,000 Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 1,125,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 12,375,000 Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn\. Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TG/11P Số: 0000107 51 2.2.3.2. Phương thức bán lẻ Khách hàng chủ yếu đối với Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia là khách mua lẻ, do đó mỗi ngày công ty thường xuyên sử dụng các chứng từ liên quan xuất cho khách hàng, các chứng từ đó bao gồm: hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, phiếu xuất kho Ví dụ: Ngày 18/08/2014 công ty bán lẻ cho khách hàng Nguyễn Mai hóa đơn bán lẻ số BL140818.006, phiếu xuất kho số 0120. Khách hàng trực tiếp đến lấy hàng và thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt, phiếu thu số 0623. Thang Long University Library 52  Phiếu xuất kho Biểu 2.7. Phiếu xuất kho số 0120 Phiếu xuất kho Ngày18 tháng 08 năm 2014 Số: PXK0120 Nợ: ..632 Có: 156. Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mai Đơn vị: Khách hàng mua lẻ Địa chỉ người nhận: Hoàng Hoa Thám, Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Tinh chất gạo Lọ 2 180,000 360,000 2 Cám gạo Lọ 1 50,000 50,000 Cộng tiền hàng: 410,000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn \. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (Nguồn: Phòng Kế toán) CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Mẫusố 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) 53  Hóa đơn bán lẻ: Đối với khách lẻ công ty thu luôn tổng giá trị thanh toán, đến cuối ngày công ty tổng hợp tất cả các hóa đơn bán lẻ vào cùng 1 hóa đơn GTGT để hạch toán thuế GTGT Biểu 2.8. Hóa đơn bán lẻ số BL140818.006 HÓA ĐƠN BÁN LẺ Ngày 18 tháng 08 năm 2014 Khách hàng: Khách lẻ Ngày: 18/08/2014 Nhân viên: Chữ Thị Huệ ( 0982566001) Số hóa đơn: BL140818.006 STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Tinh chất gạo Lọ 2 385,000 770,000 2 Cám gạo Lọ 1 110,000 110,000 Cộng tiền hàng: 880,000 Tổng tiền hàng: 880,000 Phải trả: 880,000 Ghi chú: Chị Mai 098 2364274 Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 54  Hóa đơn GTGT tổng hợp từ các hóa đơn bán lẻ trong ngày: Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT số 0121  HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 18 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Mã số thuế: 0104712280 Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại:04 22310668 Fax: Tài khoản: .Tại ngân hàng:.. Họ và tên nguời mua: Khách hàng mua lẻ Tên đơn vị: Địa chỉ: Mã số thuế: .. Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Tinh chất gạo Lọ 2 350,000 700,000 2 Cám gạo Lọ 1 100,000 100,000 Cộng tiền hàng: 4,500,000 Thuế suất 10 % Thuế GTGT : 450,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4,950,000 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu chín trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn\. Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TG/11P Số: 0000121 55 + Phiếu thu: Biểu 2.10. Phiếu thu số 0623 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hiện tại công ty chỉ có chính sách giảm giá hàng bán để thu hút khách hàng, ngoài ra đối với chính sách hàng bán bị trả lại công ty chỉ áp dụng khi hàng kém chất lượng, phẩm chất hàng hóa không đúng quy cách, Công ty không thực hiện chiết khấu thương mại cho trường hợp khách hàng mua với số lượng lớn. Ví dụ: Ngày 04/08, khách hàng Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện (khách hàng mua sản phẩm để tặng cho nhân viên trong công ty) khiếu nại đơn hàng ngày 01/08 về phẩm chất quy cách hàng không đúng, yêu cầu trả lại 1 lọ tinh chất gạo giá 250,000 chưa Số: 0000623 PHIẾU THU Ngày 18 tháng 08 năm 2014 Nợ: 111 Có: 511 3331 Họ và tên người nhận: Nguyễn Mai Địa chỉ : Hoàng Hoa Thám, Hà Nội Lý do thu : Khách hàng thanh toán tiền hàng Số tiền : 880,000 VND Bằng chữ : Tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn \. Kèm theo 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Nguồn: Phòng Kế toán) CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC) Thang Long University Library 56 VAT, hóa đơn GTGT số 00056 do khách hàng xuất. Công ty đã nhập kho hàng bị trả lại (PNK 0103) và thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản số 0493589  Hóa đơn GTGT do Công ty cổ phần truyền thông đa phƣơng tiện xuất Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT khách hàng xuất số 056 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 04 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện Mã số thuế: 0101799205 Địa chỉ: P210 tòa nhà 133 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội Điện thoại: 04.35376398Fax: 04.35376399 Tài khoản:.Tại ngân hàng: Khách hàng:CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Mã số thuế: 0104712280 Địa chỉ: Số 6 Trương Hán Siêu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại:04 22310668 Fax: Tài khoản: .Tại ngân hàng:.. STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Tinh chất gạo Lọ 1 250,000 250,000 Cộng tiền hàng: 250,000 Thuế suất: 10 % Thuế GTGT : 25,000 Tổng tiền thanh toán: 275,000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn\. Nguời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: TT/14T Số: 0000056 57  Phiều nhập kho: Biểu 2.12. Phiếu nhập kho số 00103 Phiếu nhập kho Ngày 04 tháng 08 năm 2014 Số: PNK00103 Nợ: ..156 Có: 632. Đơn vị cung cấp: Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện Lý do nhập kho: Nhập kho hàng bán bị trả lại STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5= 3*4 1 Tinh chất gạo Lọ 1 180,000 180,000 Cộng 180,000 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Mẫusố 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC) Thang Long University Library 58  Giấy báo nợ ngân hàng Techcombank: Biểu 2.13. Giấy báo nợ số 482957 GIẤY BÁO NỢ Ngày 04 tháng 08 năm 2014 Từ tài khoản 140-22-70-90 1101-0 Đến tài khoản 220-82-05-16 1552 Tên người thụ hưởng Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện Số tiền 275,000 Ghi chú Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia thanh toán tiền hàng trả lại ngày 04/08 Giao dịch viên Kiểm soát Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Láng Hạ MÃ GDV: NGUYEN HOA Mã KH: 0482957 Số GD: 036 59 2.2.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng Kế toán bán hàng sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa cả về mặt số lượng và giá trị, sử dụng sổ cái TK 511 để theo dõi doanh thu thuần. Hàng ngày kế toán bán hàng kiểm tra chứng từ và nhập vào sổ chi tiết đến cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết lập hàng hóa và đối chiếu với kế toán kho làm căn cứ xác định giá vốn, các số liệu trên sổ chi tiết và số liệu thực tế khớp với nhau là đúng. Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, kế toán bán hàng căn cứ hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan và tiến hành lên các sổ Nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết khác Thang Long University Library 60 Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 63211 – TCG CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH TK 63211: Giá Vốn Hàng Bán Sản Phẩm Tinh Chất Gạo - TCG Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT 1 HĐ 0416 1/8 Kết chuyển giá vốn 331 720,000 2 PXK 105 1/8 Kết chuển giá vốn 15611 3,600,000 3 PNK 103 4/8 Nhập kho hàng trả lại 15611 (180,000) 4 PXK 106 5/8 Kết chuyển giá vốn 15611 5,400,000 5 PXK 120 18/8 Kết chuyển giá vốn 15611 360,000 6 PXK 131 22/8 Kết chuyển giá vốn 15611 180,000 7 PXK 146 25/8 Kết chuyển giá vốn 15611 900,000 8 PXK 151 26/8 Kết chuyển giá vốn 15611 3,060,000 9 PXK 160 28/8 Kết chuyển giá vốn 15611 1,260,000 Cộng số phát sinh 15,300,000 (Nguồn: Phòng Kế toán) 61 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH chăm sóc gia đình Triều Gia 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty. Tại 2 bộ phận này các chi phí phát sinh bao gồm: - Chi phí lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp - Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, điện nước) - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí vận chuyển hàng hóa Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp Trong tháng, kế toán tính lương cho nhân viên theo công thức sau: Bảo hiểm xã hội (8%) = Lƣơng cơ bản x 8% Bảo hiểm y tế (1.5%) = Lƣơng cơ bản x 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp(1%) = Lƣơng cơ bản x 1% Thu nhập chịu thuế = Tổng lƣơng trƣớc thuế TNCN - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp - Ăn ca - Gia cảnh - Bản thân Tổng lƣơng trƣớc thuế TNCN = Lƣơng cơ bản + Lƣơng kinh doanh + Ăn ca Tổng lƣơng thực lĩnh = Tổng lƣơng trƣớc thuế - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp - Thuế TNCN Thang Long University Library 62 Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Thị Hòa thuộc phòng Marketting có: - Lương cơ bản: 2,900,000 - Lương kinh doanh: 500,000 - Phụ cấp ăn trưa cố định của công ty: 680,000 - Tổng lương = 2,900,000 + 500,000 + 680,000 = 4,080,000 - Lương đóng bảo hiểm xã hội: 2,900,000  Giảm trừ 8% BHXH = 2,900,000 * 8% = 232,000  Giảm trừ 1.5% BHYT = 2,900,000 * 1.5% = 43,500  Giảm trừ 1% BHTN = 2,900,000 * 1% = 29,000 - Bản thân = 9,000,000 - Gia cảnh = 3,600,000 - Thu nhập chịu thuế = tổng lương – phụ cấp – BHXH – BHYT – BHTN – bản thân – gia cảnh = 4,080,000 – 680,000 – 232,000 – 43,500 – 29,000- 9,000,000 – 3,600,000 = (9,504,500)< 0 nên thuế TNCN = 0 Số tiền nhân viên Nguyễn Thị Hòa đuợc lãnh = tổng lương – BHXH – BHYT – BHTN –Thuế TNCN = 4,080,000 – 232,000 – 43,500 – 29,000 – 0 = 3,775,500 Ghi chú: Công ty không lập bảng phân bổ tiền lương, do đó khoản trích BHXH, BHYT, BHTN là 11,229,020 được công ty tính theo công thức Chi phí BHXH, BHYT, BHTN = Lƣơng cơ bản * 22% Chi phí BHXH, BHYT, BHTN = 51,041,000 * 22 = 11,229,020 63 Biểu 2.15. Bảng thanh toán lƣơng cho nhân viên trong CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƢƠNG Số 6 Truơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội THÁNG 08/2014 Chức Lƣơng Số Phụ cấp Tổng cộng Còn STT Họ và tên vụ Cơ ngày Lƣơng kinh doanh Ăn ca Bản thân Gia cảnh BHXH BHYT BHTN Thu nhập chiu thuê Thuế TNCN đƣợc Ký bản công 8% 1.5% 1% lãnh nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 Trần Thanh Ngọc TP 3,841,000 24.0 1,000,000 680,000 5,521,000 9,000,000 3,600,000 307,280 57,615 38,410 -8,162,305 - 5,117,695 2 Nguyễn Thị Hồng Thúy TCN 3,400,000 24.0 1,500,000 680,000 5,580,000 9,000,000 3,600,000 272,000 51,000 34,000 -8,057,000 - 5,223,000 3 Nguyễn Tiến Hùng TP 3,200,000 24.0 1,000,000 680,000 4,880,000 9,000,000 3,600,000 256,000 48,000 32,000 -8,736,000 - 4,544,000 4 Dương Thị Hảo NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 5 Đỗ Thị Khuyến NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 6 Phạm Thị Bính NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 7 Đặng Thị Mỹ Lệ NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 8 Nguyễn Thị Hải Én NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 9 Chử Thị Huệ NVTV 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 10 Phan Hà Tuyên NV MKT 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 11 Nguyễn Thị Thùy Dương NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 12 Chu Thùy Dung NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 13 Đặng Thị Thúy Nga NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 14 Trịnh Thị Nhàn NVCS 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 15 Đỗ Ngọc Linh NVKD 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 16 Nguyễn Thị Hòa NV MKT 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 3,600,000 232,000 43,500 29,000 -9,504,500 - 3,775,500 17 Nguyễn Ngọc Trang NVTV 2,900,000 24.0 500,000 680,000 4,080,000 9,000,000 232,000 43,500 29,000 -5,904,500 - 3,775,500 TỔNG CỘNG 51,041,000 10,500,000 11,560,000 73,101,000 153,000,000 39,600,000 4,083,280 765,615 510,410 136,418,305 0 67,741,695 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 64 Chi phí dịch vụ mua ngoài Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Từ ngày 25/07 đến 20/08 năm 2014 Công ty điện lực Hoàn Kiếm Địa chỉ: 69C, Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: Tên khách hàng: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Điện thoại: Mã số thuế: 0104712280 Chỉ số mới Chỉ số cũ ĐNTT Đơn giá Thành tiền 12,805 11,560 50 50 100 100 100 845 1,388 1,433 1,660 2,082 2,324 2,399 69,400 71,650 166,000 208,200 232,400 2,027,155 2,774,805 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT: 277,481 Tổng cộng tiền thanh toán: 3,052,286 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm năm muơi hai nghìn hai trăm tám muơi sáu đồng chẵn Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AA/14E Số: 0405495 Công ty điện lực quận Hoàn Kiếm 69C, Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội (Nguồn: Phòng Kế toán) (Nguồn: Phòng Kế toán) 65 Chi phí vận chuyển Ví dụ: Ngày 01/08 phát sinh chi phí vận chuyển lô hàng cho khách hàng Ngyễn Thị Thương trị giá 60.000 VND, hóa đơn GTGT do công ty chuyển phát nhanh Viettels phát hành số 008934, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty chuyển phát nhanh Viettels (phiếu chi số 00379) Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT do tổng công ty cổ phần bƣu chính Viettel HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel (Viettelpost) Mã số thuế: 0104093672 Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh-Phường Kim Mã- Quận Ba Đình-TP. Hà Nội Điện thoại: 04-62660306 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hòa Đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số TK: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Vận chuyển hàng ngoại thành 60,000 Cộng tiền hàng 60,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6,000 Tổng cộng tiền thanh toán 66,000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn \. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: VT/14P Số: 0008934 Thang Long University Library 66  Chi phí tiền điện thoại Biểu 2.18. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại Chi phí khấu hao tài sản cố định Công ty tính và phân bổ chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng: Khấu hao năm = Nguyên giá tài sản cố định Thời gian sử dụng TSCĐ Cuối tháng kế toán sẽ phân bổ và trích khấu hao như sau: HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mã số thuế: 0100686223 Viễn thông Hà Nội – Chi nhánh tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam 75 Đinh Tiên Hoàng, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội Tên khách hàng: Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Địa chỉ: Số 6, Trương Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số điện thoại: Mã số: HX75154A/TH8021 Hình thức thanh toán: STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Các khoản chịu thuế 900,000 2 Các khoản không chịu thuế và thu khác 3 Khuyến mại (không thu tiền) 4 Các khoản truy thu, giảm trừ Cộng tiền dịch vụ 900,000 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT 90,000 Tổng cộng tiền thanh toán 990,000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn\. Ngày tháng năm 2014 Ngày 28 tháng 08 năm 2014 Khách hàng Nhân viên giao dịch (Nguồn: Phòng Kế toán) VNPT Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AB/14P Số: 0032764 67  Chi phí khấu hao Vídụ: Ngày 20/08/2014, công ty mua máy photocopy CANON IR-2422L của công ty máy văn phòng Cao Hoàng trị giá 26,000,000 sử dụng cho bộ phận bán hàng, biết thời gian sử dụng là 5 năm. Công ty đã trích khấu hao như sau: Khấu hao năm = 26,000,000 5 = 5,200,000 Khấu hao tháng = 5,200,000 12 = 433,333 Khấu hao tăng trong tháng 8 = 433,333 31 x 12 = 167,742 Thang Long University Library 68 Biểu 2.19. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 8 NĂM 2014 STT Chỉ tiêu Ngày sử dụng hoặc ngƣng sử dụng Tỷ lệ khấu hao hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh Nguyên giá Số KH I Số khấu hao đã trích T7 765,432,000 10,786,432 10,786,432 II Số khấu hao tăng trong tháng 8 26,000,000 167,742 167,742 1 Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng 8 2 Khấu hao tính cho TSCĐ tăng trong tháng 8 Mua máy photocopy CANON IR- 2422L (TS011) 20/08/2014 5 26,000,000 167,742 167,742 III Số khấu hao giảm trong tháng 8 1 Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng 8 2 Khấu hao tính cho TSCĐ tăng trong tháng 8 IV Số khấu hao phải trích tháng 8/2014 791,432,000 10,954,174 10,954,174 (Nguồn: Phòng Kế toán) 69 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Để xác định kết quả bán hàng, kế toán công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia đã sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Biểu 2.20. Sổ nhật ký chung tháng 8 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 8 năm 2014 S T T Chứng từ Diễn giải SHT K Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 HĐ 416 1/8 Bán giao tay ba 632 2,620,000 133 262,000 331 2,882,000 2 HĐ 106 1/8 Ghi nhận doanh thu 131 4,317,500 511 3,925,000 3331 392,500 3 SP 482957 1/8 Khách hàng thanh toán tiền hàng 112 4,274,000 635 43,500 131 4,317,500 4 HĐ 8934 1/8 Thanh toán chi phí vận chuyển 642 60,000 133 6,000 111 66,000 6 HĐ 0056 4/8 Hàng bán bị trả lại 5212 250,000 3331 25,000 112 275,000 7 PNK 103 4/8 Giảm trừ giá vốn 156 180,000 632 180,000 8 PXK 106 5/8 Phản ánh giá vốn 632 8,290,000 156 8,290,000 9 HĐ 107 5/8 Ghi nhận doanh thu 131 12,375,000 511 11,250,000 Thang Long University Library 70 S T T Chứng từ Diễn giải SHT K Số phát sinh SH NT Nợ Có 3331 1,125,000 10 PXK 120 18/8 Phản ánh giá vốn 632 410,000 156 410,000 11 HĐ 121 18/8 Ghi nhận doanh thu 111 880,000 511 800,000 3331 80,000 16 HĐ 405495 20/8 Thanh toán tiền điện tháng 8 642 2,774,805 133 277,481 111 3,052,286 24 HĐ 032764 28/8 Thanh toán tiền điện thoại tháng 8 642 900,000 133 90,000 111 990,000 28 BPBTL08 31/8 Chi phí lương tháng 8 642 73,101,000 334 73,101,000 29 BPBTL08 31/8 Chi phí BHXH, BHYT, BHTN 642 11,229,020 338 11,229,020 29 BPBKH08 31/8 Chi phí khấu hao 642 10,954,174 214 10,954,174 30 PKT01/08 31/8 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 560,170,000 911 560,170,000 31 PKT02/08 31/8 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 275,640,000 632 275,640,000 32 PKT03/08 31/8 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 107,043,924 642 107,043,924 Số phát sinh 1,045,551,424 1,045,551,424 (Nguồn: Phòng Kế toán) 71 Biểu 2.21. Sổ cái tài khoản 511 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 1 HĐ 106 1/8 Doanh thu bán giao tay ba 131 3,925,000 2 HĐ 107 5/8 Doanh thu bán hàng 111 11,250,000 11 HĐ 121 18/8 Doanh thu bán hàng 111 800,000 . 43 HĐ 0056 4/8 Giảm trừ doanh thu 5212 250,000 Kết chuyển giá vốn sang TK 911 560,170,000 Cộng số phát sinh 560,170,000 560,170,000 Số dư cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 72 Biểu 2.22. Sổ cái tài khoản 632 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 632: Giá Vốn Sản Phẩm Hàng Bán Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 HĐ 416 1/8 Bán giao tay ba 331 2,620,000 3 PNK 103 4/8 Giảm trừ giá vốn 156 180,000 4 PXK 106 5/8 Xuất kho bán hàng 156 8,290,000 11 PXK 120 18/8 Xuất kho hàng hóa 156 410,000 . Kết chuyển giá vốn sang TK 911 275,640,000 Cộng số phát sinh 275,640,000 275,640,000 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 73 Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản 642 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 0 1 008934 1/8 Thanh toán chi phí vận chuyển hóa đơn 08934 111 60,000 8 405495 20/8 Chi phí tiền điện tháng 8 111 2,774,805 10 032764 28/8 Chi phí tiền điện thoại 111 900,000 11 BPBTL08 31/8 Hạch toán chi phí tiền lương, BHXH cho CBNV trong công ty 334 73,101,000 12 BPBTL08 31/8 Hạch toán chi phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 8 338 11,229,020 13 BPBKH08 31/8 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 10,954,174 14 31/8 Kết chuyển sang TK 911 911 107,043,924 Cộng số phát sinh 107,043,924 107,043,924 Số dư cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 74 Biểu 2.24. Sổ cái tài khoản 911 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐ Ƣ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 1 PKT01/08 31/8 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 560,170,000 2 PKT02/08 31/8 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 275,640,000 3 PKT03/08 31/8 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 107,043,924 (Nguồn: Phòng Kế toán) Căn cứ vào sổ cái tài khoản 911, kết quả bán hàng trong tháng 8 tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia như sau: Kết quả Lãi về bán hàng = 560,170,000 - 275,640,000 - 107,043,924 = 177,486,076 75 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA 3.1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia là một trong những công ty có danh tiếng trên Thành Phố Hà Nội với những sản phẩm làm đẹp chất lượng tốt, phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhiệt tình, chu đáo đang giúp công ty ngày một phát triển bền vững hơn. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại công ty về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng em nhận thấy công ty có ưu điểm, nhuợc điểm như sau: 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, sử dụng các phần mềm vi tính thành thạo giúp cho công việc nhanh gọn và chính xác - Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi phương pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời - Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”, các chứng từ gốc, các loại sổ sử dụng và các bảng phân bổ được tuân thủ theo một quy định chung. Việc xử lý các thông tin kế toán phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện trang thiết bị tính toán cũng như yêu cầu quản lý của công ty. - Hệ thống tài khoản sử dụng thống nhất theo quy định của Bộ Tài Chính theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC (ngày 14/9/2006), chuẩn mực kế toán mới thống nhất trên cả nước. Vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán, mở các tài khoản cấp 2 của các tài khoản để phục vụ thông tin một cách chính xác và nhanh nhất - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng hóa trong công tác tiêu thụ, dự trữ hàng hóa - Kế toán bán hàng đã sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp cho việc tính toán trở nên nhanh chóng và ngắn gọn Thang Long University Library 76 3.1.1.2. Về công tác kế toán bán hàng - Về chứng từ sử dụng trong công ty được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh, những thông tin đựợc ghi trên chứng từ được ghi rõ ràng và chặt chẽ - Việc kê khai thuế GTGT được thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn tính đúng, tính đủ số thuế nộp vào Ngân sách Nhà Nước, đồng thời công ty sử dụng đầy đủ tất cả các mẫu kê khai thuế GTGT do doanh nghiệp quy định 3.1.1.3. Xây dựng được thương hiệu, niềm tin đối với người tiêu dùng Ra đời tuy không phải là sớm nhất nhưng công ty sớm đã tạo cho mình được chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng. Đó là một điểm mạnh rất lớn đối với công ty tạo động lực cho công ty ngày càng phát triển hơn trên nền móng đã được xây dựng qua chất lượng của sản phẩm 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm kể trên, kế toán tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng còn tồn tại những khuyết điểm, hạn chế cần được cải thiện và hoàn thiện: 3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán công ty chưa đuợc phù hợp. Công việc của kế toán trưởng tương đối khá nặng nhưng vẫn kiêm luôn công việc của kế toán tổng hợp dẫn đến khối lượng công việc nhiều dễ bị sai sót, nhầm lẫn. - Kế toán kho kiêm thủ kho dẫn đến dễ xảy ra gian lận 3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ Việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận tại công ty chậm trễ gây nhiều khó khăn, dồn ứ công việc khiến nhân viên bán hàng và bộ phận kế toán vất vả hơn trong công việc 3.1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán - Do công ty có nhiều sản phẩm làm đẹp nên công ty không thể có sổ chi tiết giá vốn cho tất cả các sản phẩm , mà công ty chỉ mở sổ chi tiết giá vốn cho những sản phẩm, mặt hàng bán chạy nhất. Điều này làm cho công ty khó kiểm soát được hết tất cả chi phí giá vốn của các mặt hàng - Chưa có sổ chi tiết Doanh thu bán hàng cho từng mặt hàng, sản phẩm - Công ty không có bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên - Theo tính chất kinh doanh, công ty luôn bán hàng thu tiền ngay đối với khách hàng nhưng có một vài khách buôn, khách quen của công ty nên công ty chấp 77 nhận cho khách hàng nợ nhưng kế toán lại không mở sổ chi tiết thanh toán với người mua để theo dõi công nợ của khách hàng và đối với công nợ của người bán cũng vậy, công ty không mở sổ chi tiết người bán. Điều này tạo khó khăn cho công ty trong việc đối chiếu, theo dõi công nợ - Công ty cũng không mở các tài khoản cấp 2 theo dõi doanh thu cho bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ cũng như tài khoản cấp 2 của chi phí quản lý kinh doanh dẫn đến kế toán khó khăn trong việc xác định chi tiết doanh thu hay chi phí phát sinh trong kỳ 3.1.2.4. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Việc ghi sổ kế toán hiện tại còn thủ công qua việc ghi chép sổ trên giấy và nhập số liệu vào sổ kế toán trên phần mềm Excel mà chưa sử dụng một phần mềm kế toán chuyên dụng nào gây nên tình trạng khối lượng công việc nhiều hơn, nặng hơn tạo ra sự khó khăn trong công tác kế toán. Đặc biệt do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là công ty thương mại nên việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thường xuyên và liên tục đòi hỏi cần có một phần mềm kế toán chuyên dụng 3.1.2.5. Công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Công ty hầu như không áp dụng mức chiết khấu đối với khách hàng mua lẻ hay có bất kỳ chính sách ưu đãi nào đối với họ đặc biệt là những khách hàng tiềm năng, điều này khiến cho khả năng cạnh tranh của công ty chưa cao, tạo điều kiện cho những đối thủ khác có cơ hội lôi kéo khách hàng. Ngoài ra giá bán của công ty cũng hơi cao, khiến cho nhiều khách hàng phải lăn tăn, suy nghĩ Ngoài ra, đối với những khách hàng mua lẻ công ty không lập hóa đơn GTGT mà chỉ xuất hóa đơn bình thuờng không có VAT điều này dẫn đến tình trạng trốn thuế, thiếu minh bạch trong khâu bán hàng. Những nghiệp vụ mua lẻ này, công ty chỉ nhập vào sổ sách không lưu trữ trên bất kỳ phần mềm nào dẫn đến tình trạng gian lận trong bán hàng 3.1.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia 3.1.3.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngtại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thiết phải được hoàn thiện hơn trong cơ chế quản lý kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay khi sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, tự hoàn thiện mình hơn để đứng vững trên thị trường. Thang Long University Library 78 Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng một cách trung thực, khách quan - Số liệu kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác. Việc phản ánh một cách kịp thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với cơ quan chức năng: Đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà Nước, đối với ngân hàng – giúp cho việc thu hồi vốn và lãi, quan trọng là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định và phương hướng, kế hoạch cụ thể cho sự phát triển của doanh nghiệp. - Đảm bảo tiết kiệm chi phí tới mức tối thiểu. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù tư nhân hay nhà nước đều có chung mong muốn là tiết kiệm được chi phí, tối đa hóa lợi nhuận. 3.1.3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia - Bộ máy kế toán: Công ty nên phân công công việc một cách khoa học để đạt được hiệu quả công việc là cao nhất. Nên tách rời công việc giữa thủ kho và kế toán kho tránh tình trạng gian lận hàng tồn kho. - Chứng từ kế toán: Đối với khách hàng mua lẻ, công ty cũng nên xuất hóa đơn GTGT bình thuờng đảm bảo nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nuớc. - Luân chuyển chứng từ: Công ty cần có những biện pháp quy định về định ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ một cách đầy đủ, kịp thời.Ví dụ như đến cuối tháng tất cả các bộ phận trong công ty phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật nhất. - Hệ thống sổ kế toán  Công ty nên có sổ chi tiết giá vốn cho từng sản phẩm không riêng gì mặt hàng “Tinh chất gạo” – TCG để có thể theo dõi chi tiết tình hình giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp.  Ngoài ra công ty cũng nên mở sổ chi tiết doanh thu cho từng sản phẩm. 79 Biểu 3.1. Sổ chi tiết doanh thu CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên sản phẩm: Tinh chất gạo – TCG Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Doanh thu Các khoản giảm trừ KH NT Số luợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5211, 5212, 5213) 1 HĐ 106 1/8 Doanh thu bán giao tay ba 112 4 262,500 1,050,000 2 HĐ 107 5/8 Doanh thu bán hàng 131 30 250,000 7,500,000 Tổng cộng 21,600,000 Thang Long University Library 80 Biểu 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu Bảng tổng hợp doanh thu STT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lƣợng Doanh thu phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Ghi chú Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Thuế XK, TTĐB 1 Tinh chất gạo 66 21,850,000 250,000 21,600,000 15,300,000 5,300,000 Cộng 81  Công ty nên mở sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) để theo dõi chi tiết công nợ của khách hàng (nhà cung cấp) một cách rõ ràng và đầy đủ, tránh trường hợp quên thu hồi nợ Thang Long University Library 82 Biểu 3.3. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) (Dùng cho TK: 131, 331) Tài khoản: Phải thu khách hàng Đối tuợng: Nguyễn Thị Hồng Nhung STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Thời hạn đƣợc chiết khấu Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 0 1 HĐ 107 05/8 Phải thu khách hàng ( KH 001) 511 11,250,000 HĐ 107 05/8 Thuế GTGT đầu ra 3331 1,125,000 Cộng số phát sinh 12,375,000 Số dư 12,375,000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 83  Công ty nên mở sổ chi tiết tài khoản cấp 2 cho TK 642 như sau:  Chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 642 TK 6421: Chi phí bán hàng Biểu 3.4. Sổ chi tiết chi phí bán hàng CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH TK 6421: Chi phí bán hàng Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Cộng số phát sinh Thang Long University Library 84  TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 3.5. Sổ chi tiết chi phí kinh doanh CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ KINH DOANH TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 8 năm 2014 STT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Cộng số phát sinh  Công ty cũng nên lập bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên để bộ chứng từ được đầy đủ hơn 85 Biểu 3.6. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội CÔNG TY TNHH Dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia Số 6, Trƣơng Hán Siêu, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 8 năm 2014 STT TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lƣơng tính BHXH Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 BHTN TK 3389 Cộng có TK 338 1 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 51,041,000 22,060,000 73,101,000 9,187,380 1,531,230 510,410 11,229,020 84,330,020 2 TK 334 – Phải trả người lao động 4,083,280 765,615 510,410 5,359,305 5,359,305 Cộng 51,041,000 22,060,000 73,101,000 13,270,660 2,296,845 1,020,820 16,588,325 89,689,325 Ghi có TK Đối tƣợng sd Thang Long University Library 86 - Áp dụng các phần mềm Fast Accounting hoặc phần mềm MISA trong công tác kế toán: Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giảm thiểu khối lượng công việc cho kế toán công ty nên cài đặt các phần mềm kế toán để phù hợp với khối lượng công việc hiện tại của công ty. Phần mềm kế toán sẽ giúp nhân viên làm việc nhanh hơn có hiệu quả hơn, giảm sự nhàm chán trong công việc đem lại kết quả hoạt động tốt cho doanh nghiệp - Chính sách ưu đãi dành cho khách hàng trong công tác bán hàng của doanh nghiệp: Để thu hút được khách hàng mới mà vẫn giữ được những khách hàng lâu năm, công ty nên có chương trình chiết khấu cao cho những khách hàng mua với số lượng lớn hoặc có chính sách khuyến mại dành cho khách hàng bằng các thẻ Voucher Spa cho khách hàng. KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt ở nước ta hiện nay buộc các Doanh nghiệp phải tìm cho mình phương hướng kinh doanh riêng, phù hợp với điều kiện thực tế của mình nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Muốn vậy, cùng với hang loạt chế độ quản lý Kinh tế - Tài Chính, Doanh nghiệp phải phát huy vai trò quan trọng của kế toán bởi vì kế toán luôn là công cụ quản lý hữu hiệu trong bất kỳ một cơ chế quản lý nào. Tại Công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia, công tác kế toán bán hàng – xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế công tác bán hàng – xác định kết quả bán hàng. Qua đó, em thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện. Do thời gian thực tập khá ngắn, cùng sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên các vấn đề em đưa ra trong bài viết này chưa có tính khái quát cao, những ý kiến đề xuất hoàn thiện chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để bài viết của em được tốt hơn nữa. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung cùng sự chỉ bảo của các chị phòng Kế toán Công ty TNHHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ngân Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán Thương mại và Dịch vụ (2006) - Th.s Nguyễn Phú Giang 2. Bộ tài chính (2006), Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. 3. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp – Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán. 4. Trường Đại học Thăng Long (2014), slide bài giảng Nguyên lý kế toán, Kế toán Thương mại và Dịch vụ, xây lắp. 5. Các trang web như:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa20111_8041.pdf
Luận văn liên quan