Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm
Trường Giang, em đã bước đầu làm quen với công việc kế toán, tìm hiểu được các
hình thức tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên
cứu, tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở đơn vị. Việc kết hợp
kiến thức thực tế trong quá trình thực tập với những lý thuyết, lý luận chung được học
trên trường đã giúp em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược – Mỹ phẩm Trường Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược thông báo đã bán được hàng của công ty dược phẩm và dịch vụ vật tư y tế
Hà Nội, công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0004346 ghi nhận phần tiền hàng mà
công ty dược phẩm và dịch vụ vật tư y tế Hà Nội đã tiêu thụ được và ghi nhận hóa đơn
hoa hồng cho công ty dược phẩm và dịch vụ vật tư y tế Hà Nội 0108829.
Thang Long University Library
32
Bảng 2.8. Hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Hợp đồng số: 01/2013/HĐKT/TG-HN
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 10 năm 2013, chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH TM DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG GIANG
Địa chỉ: 54 Tôn Đức Thắng – Phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 043 77232321 MST: 0101213438
Tài khoản: 0225800000A VP BANK – 20A Chi nhánh Cát Linh – Hà Nội.
Đại diện: Nguyễn Thị Hạnh. Chức vụ: Giám đốc
BÊN B: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM VÀ VẬT TƯ Y TẾ HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 32, ngõ 41 Linh Lang – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 043 7625340 MST: 0101795313
Tài khoản: 57438900101 tại Ngân hàng: Ngân hàng Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Nội.
Đại diện: Hồ Thanh Sơn. Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều I: Hàng hóa, số lượng, giá cả
- Bên A đồng ý ký gửi và bên B đồng ý nhận ký gửi các mặt hàng cụ thể như sau:
Giá bán lẻ đã có thuế GTGT 5%
STT Tên hàng Đơn vị
tính
Số lượng Giá bán Thành tiền
1 Dobacitil 500 mg Hộp 100 320.250 32.025.000
2 Superkan 50mg F Hộp 50 105.000 5.250.000
3 VitaKid Hộp 20 95.865 1.917.300
4 Vagikit Hộp 60 47.250 2.835.000
5 Amoxyallin 0.5g Vỉ 150 5.250 787.500
Cộng 42.814.800
Điều II: Điều khoản về chất lượng hàng hóa
- Chất lượng hàng hóa được quy định theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất và
được phép lưu hành toàn quốc.
- Bên B chịu trách nhiệm về việc bảo quản, tồn trữ và tiêu thụ các loại hàng dược phẩm
theo đúng quy chế dược chính của Bộ Y Tế.
Điều III: Giá cả, chiết khấu
33
Bên A sẽ được hưởng hoa hồng tính trên giá bán hàng hóa chưa thuế GTGT và được thu
ngay sau khi nhận tiền bán hàng (do thỏa thuận), cụ thể là: 12% đối với Superkan 50mg
F, Dobacitil 50mg là 20%, và 15% với các mặt hàng còn lại.
Điều IV: Điều khoản về thanh toán
- Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền gửi ngân hàng với giá trị trên hợp đồng
- Thời gian thanh toán: Không quá 12 ngày kể từ ngày bên B thông báo bán được hàng
(ngày ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng).
Điều V: Giao nhận, vận chuyển
- Thời gian giao hàng: Bên ký gửi giao hàng trong vòng 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Giao hàng tại kho của bên ký gửi.
- Chi phí vận chuyển do bên nhận hàng ký gửi chịu.
- Chi phí bốc xếp hàng ở bên nào thì bên đó chịu.
Điều VI: Trách nhiệm mỗi bên.
Bên ký gửi
- Phải thông báo cho bên nhận ký gửi trước khi giao hàng để bên nhận ký gửi chuẩn bị
điều kiện tiếp nhận, bảo quản hàng.
- Phải cung cấp sản phẩm đúng thời hạn và số lượng, đảm bảo quy cách và chất lượng
theo sự thỏa thuận của bên nhận ký gửi.
Bên nhận ký gửi:
- Chuẩn bị kho, phương tiện nhận hàng khi có thông báo nhận hàng.
- Bên nhận ký gửi có trách nhiệm kiểm nhận về số lượng, chất lượng hàng hóa trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hàng.
- Thanh toán tiền hàng đúng hạn theo hợp đồng.
Điều VII. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng, bên nào vi
phạm sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường các khoản tổn thất đã gây ra.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn, trở ngại phát sinh thì hai bên phải
thông báo kịp thời để cùng nhau bàn bạc tìm cách giải quyết. Mọi thay đổi phải được
thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản mới có giá trị thực hiện. Bên nào vi phạm hợp
đồng gây thiệt hại phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà
nước.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, những bổ sung khác sẽ được thỏa thuận bằng
văn bản hoặc phụ lục tiếp theo.
- Hợp đồng này lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho hàng ký gửi
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược –
mỹ phẩm Trường Giang
Bộ phận: Kho hàng
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 10 năm 2013
Số: 07
Nợ: 157
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho: Xuất kho gửi bán
Xuất tại kho: Công ty Địa chỉ: 148 Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Dobacitil 500 mg D56 Hộp 100 100
(*)
262.500 26.250.000
2 Superkan 50mg F S40 Hộp 50 50 64.050 3.202.500
3 Vitakid V26 Hộp 20 20 55.125 1.102.500
4 Vagikit V31 Hộp 60 60 25.200 1.512.000
5 Amoxyallin 0.5g A27 Vỉ 150 150 3.150 472.500
Cộng 32.539.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu năm trăm ba mươi chín ngàn năm trăm
đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 10 năm 2013
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
(*) Đơn giá có vào ngày cuối kỳ sau khi kế toán tính giá hàng tồn kho trên phần mềm.
35
Bảng 2.10. Bảng kê bán hàng ký gửi
Công ty CP dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN HÀNG KÝ GỬI
Ngày 25/10/2013
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Căn cứ theo hợp đồng Số HĐ 20110707/HĐMB ngày 15/10/2013
Căn cứ theo số lượng hàng giao đại lý ngày 18/10/2013
Chúng tôi xác nhận số lượng hàng đã bán được như sau:
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng
nhận bán
Số lượng
đã bán
Giá bán
1 Dobacitil 500 mg hộp 100 100 32.025.000
2 Superkan 50mg F hộp 50 50 5.250.000
3 VitaKid hộp 20 20 1.917.300
4 Vagikit hộp 60 60 2.835.000
5 Amoxyallin 0.5g Vỉ 150 150 787.500
Việc thanh toán sẽ tiến hành theo điều khoản IV của hợp đồng.
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
36
Bảng 2.11. Hóa đơn thuế GTGT hàng bán ký gửi
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/13P
Số: 0004346
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG
GIANG
Địa chỉ: Số 54 Tôn Đức Thắng – phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 0437723231 Fax: 0438237785
Mã số thuế: 0101213438
Số tài khoản: 0225800000A tại Ngân hàngVPBANK – Chi nhánh Hà Nội
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 32, ngõ 41 Linh Lang – Ba Đình – Hà Nội. MST: 0101795313
Hình thức thanh toán: Trả sau
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4*5
1 Dobacitil 500 mg hộp 100 305.000 30.500.000
2 Superkan 50mg F hộp 50 100.000 5.000.000
3 VitaKid hộp 20 91.300 1.826.000
4 Vagikit hộp 60 45.000 2.700.000
5 Amoxyallin 0.5g Vỉ 150 5.000 750.000
Cộng tiền hàng: 40.776.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.038.800
Tổng tiền thanh toán: 42.814.800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu tám trăm mười bốn ngàn tám trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
37
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT hoa hồng phải trả công ty dược phẩm và vật tư y tế
Hà Nội
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/13P
Số: 0004347
Đơn vị bán hàng: Công ty CP dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 32, ngõ 41 Linh Lang – Ba Đình – Hà Nội. MST: 0101795313
Số tài khoản: 57438900101 tại Ngân hàng Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị mua: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Địa chỉ: Số 54 Tôn Đức Thắng – phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nộ
Mã số thuế: 0101213438
Hình thức thanh toán: Trả sau
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4*5
1 Hoa hồng đại lý bán
thuốc HĐ 0004346
7.491.400
Cộng tiền hàng: 7.491.400
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 749.140
Tổng tiền thanh toán: 8.240.540
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm bốn mươi ngàn năm trăm bốn mươi đồng
chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
38
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay công ty áp dụng hình thức hàng bán bị trả lại đối với những hàng hóa
kém phẩm chất hoặc không đúng chủng loại, quy cách.
Trong tháng 10 năm 2013, công ty có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.
Ngày 16 tháng 10 năm 2013, công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội thông báo
trả lại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang lô hàng gồm 10 hộp
Dobacitil 500 mg đã xuất bán ngày 6 tháng 10 với giá bán là 305.000đ/hộp, giá vốn là
262.500đ/hộp. Lý do là lô hàng trên chỉ còn 4 tháng hạn sử dụng, mà theo quy định
ngành Dược Việt Nam, mặt hàng thuốc còn hạn sử dụng từ 6 tháng trở xuống phải
mang đi tiêu hủy hoặc trả lại nhà cung cấp. Do công ty đã thực hiện mua đứt bán đoạn
với nhà cung cấp nên công ty đồng ý cho khách hàng trả lại và thực hiện hủy lô hàng
trên.
Căn cứ vào hóa đơn và số lượng khách hàng trả lại, công ty làm thủ tục hủy lô
hàng 10 hộp Dobacitil 500mg. Công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội lập hóa đơn
trả lại hàng giao cho công ty Trường Giang. Hóa đơn hàng bán bị trả lại này là căn cứ
để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số đã kê khai. Lô hàng này được công ty
Trường Giang gửi tạm ở bên công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội cho đến khi có
quyết định xử lý.
- Ngày 16 tháng 10, thủ kho viết đơn đề nghị xin Giám đốc công ty TNHH
thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang cho phép hủy lô hàng 10 hộp Dobacitil
500mg đã cận hạn.
- Ngày 17 tháng 10, căn cứ vào tình hình kiểm kê thực tế mặt hàng cận hạn sử
dụng và đơn đề nghị của thủ kho, Giám đốc ra quyết định hủy lô hàng 10 hộp
Dobacitil 500 mg cận hạn sử dụng.
- Ngày 20 tháng 10, với sự giám sát của công ty môi trường Hà Nội và Sở Y tế
Hà Nội cùng một số người đại diện của công ty đã xác nhận đã hủy lô hàng trên.
39
Bảng 2.13. Hóa đơn GTGT do khách hàng xuất ra
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu: TG/13P
Số: 0004354
Tên đơn vị mua hàng: Công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 32, ngõ 41 Linh Lang – Ba Đình – Hà Nội.
Số tài khoản: 57438900101 Ngân hàng Thịnh Vượng – Hà Nội
Mã số thuế: 0101795313
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM
TRƯỜNG GIANG
Địa chỉ: Số 54 Tôn Đức Thắng – phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 0437723231 Fax: 0438237785
Mã số thuế: 0101213438
Số tài khoản: 0225800000A VP BANK – Cát Linh – Hà Nội
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4*5
1 Dobacitil 500 mg Hộp 10 305.000 3.050.000
(Xuất hàng trả lại)
Cộng tiền hàng: 3.050.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 152.500
Tổng tiền thanh toán: 3.202.500
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm linh hai ngàn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
40
Bảng 2.14. Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội ngày 16 tháng 10 năm 2013
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bà Giám đốc Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Tên tôi là: Nguyễn Hoài Anh – Thủ kho tại công ty
Ngày 16 tháng 10 năm 2013, công ty CP dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội gửi trả lại công ty Trường
Giang lô hàng gồm 10 hộp Dobacitil 500mg gửi bán ngày do cận hạn (hạn sử dụng còn 4 tháng).
Tôi xin đề nghị Giám đốc xem xét và cho phép hủy lô hàng trên.
Người làm đơn
Nguyễn Hoài Anh
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.15. Quyết định của giám đốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI HỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội ngày 17 tháng 10 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
- Căn cứ vào tình hình kiểm kê thực tế của các mặt hàng cận hạn sử dụng
- Căn cứ vào đơn đề nghị của thủ kho
GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập hội đồng xử lý hàng cận hạn
Gồm các ông, bà:
1, Bà Nguyễn Thị Lan: Đại diện Sở Y tế Hà Nội
2, Ông Nguyễn Việt Hùng: Đại diện công ty môi trường Hà Nội
3, Bà Lương Thị Lại: Dược sỹ công ty
4, Bà Nguyễn Thị Hòe: Kế toán trưởng
5, Bà Nguyễn Hoài Anh: Thủ kho
6, Ông Nguyễn Văn Tý: Nhân viên vận chuyển
Điều 2: Quyết định đối với hàng cận hạn
- Thiêu hủy hàng cận hạn.
Điều 3: Tất cả các phòng ban và nhân viên trong ông ty nghiêm chỉnh thi hành quyết định
này.
Công ty TNHH TM DMP Trường Giang
41
CTY TNHH TM DMP Trường
Giang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội ngày 20 tháng 10 năm 2013
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HỦY HÀNG
13 Hội đồng hủy hàng gồm:
1, Bà Nguyễn Thị Lan: Đại diện Sở Y tế Hà Nội
2, Ông Nguyễn Việt Hùng: Đại diện công ty môi trường Hà Nội
3, Bà Lương Thị Lại: Dược sỹ công ty
4, Bà Nguyễn Thị Hòe: Kế toán trưởng
5, Bà Nguyễn Hoài Anh: Thủ kho
6, Ông Nguyễn Văn Tý: Nhân viên vận chuyển
II. Lượng hàng đưa đi hủy:
STT Tên hàng Đơn vị tính Chất lượng Số lượng Tiền
1 Dobacitil 500mg Hộp Cận hạn 10 3.202.500
Cộng 3.202.500
III. Địa điểm và thời gian
1, Địa điểm: Bãi rác Mễ Trì
2, Thời gian: 17 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2013 đến 19 giờ ngày 20 tháng 10 năm
2013 toàn bộ số hàng cận hạn trên đã được hủy hoàn toàn.
Chữ ký của hội đồng tiêu hủy hàng
Dược sỹ Kế toán trưởng Thủ kho NV vận chuyển
Xác nhận của Sở y tế
Hà Nội
(Ký tên và đóng dấu)
Xác nhận của công ty
môi trường Hà Nội
(Ký tên và đóng dấu)
Công ty TNHH TM DMP Trường Giang
Thang Long University Library
42
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng nhập về, kế toán tính trị giá hàng
nhập theo giá mua của hàng hóa (giá chưa có chi phí mua hàng).
Chi phí mua hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi, hiện tại công ty
hạch toán những khoản chi phí này vào TK 6421, cuối kỳ kết chuyển vào TK 911.
Đối với hàng xuất bán, công ty tính trị giá hàng xuất bán trong kỳ theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng khi có nghiệp vụ bán phát sinh, kế toán ghi
nhận doanh thu bán hàng vào thời điểm nghiệp vụ phát sinh và giá vốn hàng bán vào
thời điểm cuối kỳ kế toán.
Khi tiêu thụ hàng hóa, kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT để tiến hành định khoản nghiệp vụ bán hàng và vào sổ chi tiết các tài
khoản liên quan. Khi nhập hoặc xuất hàng hóa, kế toán sẽ chuyển các chứng từ như
hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho, nhập kho xuống cho thủ kho. Thủ kho sẽ sử dụng
các chứng từ này để ghi số lượng hàng hóa nhập xuất trong kỳ. Định kỳ, thủ kho bàn
giao cho kế toán hàng hóa ghi sổ và tiến hành vào sổ chi tiết hàng hóa – 156, sổ chi tiết
giá vốn hàng bán – 632. Đến cuối tháng kế toán sẽ lên các bảng như: Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán của toàn công ty được bán ra
trong tháng 10 và sổ cái TK 632, sổ cái TK 156. Đồng thời vào cuối tháng thủ kho sẽ
mang thẻ kho lên phòng kế toán để kế toán hàng hóa tiến hành đối chiếu với sổ chi tiết
hàng hóa cho từng mặt hàng và bảng tổng hợp nhập xuất tồn để kiểm tra việc ghi chép.
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ để tính giá hàng
xuất kho. Do vậy trong tháng khi xuất kho hàng hóa, kế toán chỉ ghi sổ kế toán theo
chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng kiểm kê và đánh giá lượng hàng hóa tồn kho tính ra giá
thực tế hàng hóa xuất kho.
Trị giá vốn hàng hóa
xuất kho
=
Số lượng hàng hóa
xuất kho
*
Đơn giá bình quân hàng hóa
xuất kho
Dobacitil 500 mg có số lượng tồn đầu kỳ là 150 hộp, đơn giá nhập là 235.300
đồng, trong tháng 10/2013 nhập thêm 200 hộp với đơn giá là 282.900 đồng. Công ty
tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Căn cứ vào sổ chi tiết
hàng hóa kế toán lên bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn.
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
=
35.295.000 + 56.580.000
= 262.500
150 + 200
Tính giá xuất kho tương tự với các mặt hàng khác trong kỳ.
43
2.2.5. Kế toán tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo có của Ngân hàng, trong trường hợp tiêu thụ hàng hóa
nêu trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết doanh thu. Cuối kỳ, kế toán cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ trên sổ tổng hợp chi tiết
doanh thu bán hàng của công ty. Song song với quá trình đó, khi các số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh được vào sổ nhật ký chung, kế toán
sẽ phản ánh vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hóa: Dobacitil 500 mg – Mã số: D56 Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 Quyển số: 01
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5213,5212)
B C D E 1 2 3 = 1 2 4 5
0004243 5/10 Bán buôn cho công ty Hưng Việt 111 100 305.000 30.500.000
0004290 8/10 Bán lẻ 111 10 305.000 3.050.000
0004325 16/10 Hàng bán bị trả lại 131 3.050.000
0004346 25/10 Hàng ký gửi thông báo đã bán 131 100 305.000 30.500.000
Cộng phát sinh 250 76.250.000 3.050.000
Doanh thu thuần 73.200.000
GVHB 65.625.000
Lợi nhuận gộp 7.575.000
K/c ghi nợ TK 511 911 73.200.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
44
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Từ 01/10/2013 đến 31/10/2013
STT Mã hàng Tên hàng hóa ĐVT
Số
lượng Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Thuế GTGT Tổng tiền Hàng bán
bị trả lại
Giảm giá
hàng bán
Thuế XK,
TTĐB
1 G48 Giảm đau thần kinh Lọ 15 93.000 4.650 97.650
2 S40 Superkan 50mg F Hộp 50 5.000.000 250.000 5.250.000
3 V26 VitaKid Hộp 20 1.826.000 91.300 1.917.300
4 V31 Vagikit Hộp 60 2.700.000 135.000 2.835.000
15 A27 Amoxyallin 0.5g Vỉ 300 1.500.000 75.000 1.575.000
16 D56 Dobacitil 500 mg Hộp 250 76.250.000 3.050.000 3.660.000 76.860.000
17 S80 Superkan 80 mg S Hộp 10 650.000 32.500 682.500
Tổng cộng 7.348.721.282 3.050.000 367.283.564,1 7.712.954.846
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
(Nguồn: Phòng Kế toán)
45
Bảng 2.18. Sổ chi tiết nợ phải thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: TK 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội – Mã KH: CT056
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày
hạch
toán
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
6/10 0004245 6/10 Bán buôn hàng hóa 51111 4.493.000
6/10 0004245 6/10 Thuế GTGT đầu ra 33311 224.650
16/10 0004325 16/10 Hàng bán bị trả lại 51111 3.050.000
16/10 0004325 16/10 Thuế GTGT hàng bị
trả lại
33311 152.500
25/10 0004346 25/10 Hàng ký gửi thông báo
đã bán
51111 40.776.000
25/10 0004346 25/10 Thuế GTGT 33311 2.038.800
Tổng phát sinh nợ: 47.532.450
Tổng phát sinh có: 3.202.500
Số dư nợ cuối kỳ: 44.329.950
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp nợ phải thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ 01/10/2013 đến 31/10/2013
STT
Mã
khách
hàng
Tên người mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 CT025 Công ty TNHH dược phẩm Hưng Việt 26.750.000 32.025.000 26.750.000
2 CT034 Công ty CP dược phẩm Phúc Khang 4.460.000 16.945.500 12.320.000 165.000
3 CT056 Công ty dược phẩm y tế Hà Nội 47.532.450 3.202.500 44.329.950
3 HT027 Hiệu thuốc Trường Nam 3.564.000 8.453.200 2.369.820 9.647.380
4 CT048 Công ty dược Thành Công 39.087.450 67.887.500 28.800.050
5 NT063 Nhà thuốc 90 Ngọc Khánh 36.105.600 63.064.250 26.958.650
Cộng 75.609.600 48.210.000 126.550.400 105.577.320 115.982.230 98.579.260
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2013
(Nguồn: Phòng Kế toán)
47
Bảng 2.20. Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Tên TK: 1561 – KHH01 – Kho hàng hóa 01
Tên hàng hóa: Dobacitil 500 mg – D56
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013
Đơn vị tính: Hộp
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số hiệu Ngày
tháng
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Tồn đầu kỳ 235.300 150 35.295.000
PXK 01 5/10 Bán buôn 632 262.500 100 23.530.000
PNK 01 6/10 Nhập mua hàng hóa 331 282.900 200 56.580.000
PXK 05 8/10 Bán lẻ 632 262.500 10 2.625.000
PXK 07 25/10 Ký gửi hàng hóa 157 262.500 100 26.250.000
Cộng phát sinh 210 59.205.000 250 65.625.000
Tồn cuối kỳ 110 28.875.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
48
Bảng 2.21. Báo cáo nhập – xuất – tồn
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO HÀNG HÓA
Kho: Tất cả các kho
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013
STT
Mã
hàng
Tên hàng hóa
Đơn
vị
tính
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Nhập Xuất
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 S40 Superkan 50mg F Hộp 85 5.444.250 50 3.202.500 35 2.241.750
2 V26 VitaKid Hộp 10 572.750 20 1.081.000 20 1.102.500 10 551.250
3 A27 Amoxyallin 0.5g Vỉ 50 138.000 150 492.000 150 472.500 50 157.500
10 D56 Dobacitil 500 mg Hộp 150 235.300 210 59.205.000 250 65.625.000 110 28.875.000
Tổng cộng 232.658.750 86.065.220 212.627.000 106.096.970
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng Kế toán
49
Bảng 2.22. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 6321 – Giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: Dobacitil 500 mg Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013 Đơn vị tính: Hộp
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 6321
Số hiệu Ngày tháng Tổng số
Chia ra
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
5/10 PXK 01 5/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán buôn 156 26.250.000
8/10 PXK 05 8/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán lẻ 156 2.625.000
16/10 0004354 16/10 Hàng bán bị trả lại 157 2.625.000
25/10 BKHKG 25/10 Hàng ký gửi thông báo đã bán 157 26.250.000
Cộng phát sinh 65.625.000
31/10 Ghi có TK 632 911 65.625.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
50
Bảng 2.23. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Từ 01/10/2013 đến 31/10/2013
Tên TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
5/10 PXK 01 5/10 Bán buôn 156 26.250.000
8/10 PXK 05 8/10 Bán lẻ 156 7.806.280
9/10 PXK 06 9/10 Superkan
80mg S
156 377.000
15/10 PXK 10 15/10 Dobacitil
500mg
156 13.135.000
16/10 0004354 16/10 Hàng bán bị
trả lại
157 2.625.000
25/10 BKHKG 25/10 Hàng ký gửi
được bán
157 32.539.500
Cộng phát
sinh
7.122.928.719 2.625.000
31/10 PKT 31/10
Kết chuyển
giá vốn
911 7.120.303.719
(Nguồn: Phòng Kế toán)
51
Bảng 2.24. Sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
5/10 0004243 5/10 Doanh thu bán buôn 112 30.500.000
8/10 0004290 8/10 Doanh thu bán lẻ 111 9.174.800
9/10 0004315 9/10
Doanh thu
Superkan 80 mg S
111 650.000
15/10 0004310 15/10
Doanh thu Dobacitil
500 mg
112 15.250.000
16/10 0004354 16/10 Hàng bán bị trả lại 131 3.050.000
25/10 0004346 25/10
Hàng ký gửi thông
báo đã bán
131 42.814.800
31/10 PKT 31/10
Khoản giảm trừ
doanh thu
521 3.050.000
Cộng 3.050.000 7.348.721.282
Kết chuyển doanh
thu thuần
911 7.345.672.282
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
52
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược –
mỹ phẩm Trường Giang
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.3.1.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, gồm chi phí bán hàng, tiếp khách, văn phòng
phẩm, khấu hao TSCĐ, lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên,
2.3.1.2. TK sử dụng
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Trong kỳ, phản ánh chi phí quản lý - Giảm trừ chi phí quản lý doanh
kinh doanh thực tế phát sinh (bao gồm nghiệp và bán hàng.
chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh) - Cuối kỳ, k/c sang TK 911
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Cuối kỳ, kế toán tính tiền lương sẽ tiến hành tính lương cho nhân viên trong công
ty vào TK 642. Kế toán tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương như sau:
* Khối văn phòng
Trên bảng tính lương
Lương cơ bản = hệ số lương * lương tối thiểu
Tổng lương = Lương cơ bản + thưởng + các khoản khác
Tiền BHXH = 7% * lương cơ bản
Tiêng BHYT = 1,5% * lương cơ bản
Trên bảng phân bổ tiền lương
Tiền (BHYT + BHXH + KPCĐ) = 23% * Lương hàng tháng
Trong đó: BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2% do doanh nghiệp trả,
ngoài ra còn có tiền thưởng và các khoản khác.
Ví dụ: Tiền lương tháng 10 cho anh Nguyễn Tiến Dũng – nhân viên kế toán,
lương cơ bản của anh Nguyễn Tiến Dũng là 1.150.000 đ, tiền ăn trưa là 600.000 đ, anh
Dũng đi làm đủ 26 ngày. Doanh thu trong tháng của khối văn phòng là 17.500.000đ.
Trên bảng tính lương:
Lương cơ bản = 2,34 * 1.150.000 = 2.691.000đ
53
BHXH = 7% * 2.691.000 = 188.370đ
BHYT = 1,5% * 2.691.000 = 40.365đ
Thực lĩnh = 2.691.000 – (188.370+40.365) + 600.000 = 3.062.265đ
Trên bảng phân bổ tiền lương
Tiền (BHXH + BHYT + KPCĐ) = 23% * 2.691.000 = 618.930đ
* Khối bán hàng
Tiền lương của nhân viên bán hàng được tính theo % doanh số của quầy hàng
trong một tháng.
- Mức 0: Nếu doanh số trong tháng <= 15.000.000 thì mức thu nhập = 0.
- Mức 1: Nếu doanh số trong tháng 15.000.000 thì thu nhập
là: (Doanh số - 15.000.000) * 10%.
- Mức 2: Nếu doanh số trong tháng 20.000.000 thì thu nhập
là: ((doanh thu – 20.000.000) * 20% + Mức 1).
- Mức 3: Nếu doanh thu trong tháng 30.000.000 thì mức
thưởng được tính bằng ((doanh thu – 30.000.000) * 25% + Mức 1 + Mức 2).
Ví dụ: Doanh số bán hàng trong tháng 10 của quầy Bộ phận bán hàng là
32.000.000đ.
Chị Vũ Thị Nhị là nhân viên bán hàng có mức thu nhập là:
(32.000.000–30.000.000)*25% + (30.000.000 – 20.000.000)*20% + (20.000.000
– 15.000.000) * 10% = 500.000 + 2.000.000 + 500.000 = 3.000.000đ.
Khi tính tổng lương của từng nhân viên, kế toán sẽ kiểm tra lại xem trong tháng
có nhân viên nào xin ứng tiền lương trước không. Kế toán sẽ trừ khoản tiền đó trên
tổng lương mà nhân viên đó được hưởng, sau đó tiến hành chi trả lương cho nhân viên
trong công ty.
Sau khi tính lương, kế toán lập bảng thanh toán và phân bổ tiền lương.
Thang Long University Library
54
Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Bộ phận: Quản lý kinh doanh
Bảng 2.25. Bảng chấm công
Tháng 10 năm 2013
Mã NV Họ và tên Chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 30 31 Tổng
Bộ phận Kinh doanh
NTHANH Nguyễn Thị
Hạnh
GĐ N N 26
NTDUNG Nguyễn Tiến Dũng KT
N N 26
Bộ phận bán hàng
VTNHI Vũ Thị Nhị NV N N 26
DCHOAN
Đặng Công
Hoan NV
N N 26
(Nguồn: Phòng Hành chính)
55
Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Bộ phận: Quản lý kinh doanh
Bảng 2.26. Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 10 năm 2013
Mã NV Họ và tên CV
Phụ cấp
Tạm
ứng
Các khoản khấu trừ lương
Tổng tiền
Ký
nhận
Hệ
số
Lương cơ
bản
Tiền ăn
trưa Tổng
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
Cộng
Bộ phận kinh doanh
NDTHOAI Ngô Duy Thoại PGĐ 6,2 1.150.000 600.000 7.730.000 0 499.100 106.950 606.050 7.123.950
NTDUNG Nguyễn Tiến Dũng
KT 2,34 1.150.000 600.000 3.291.000 0 188.370 40.365 228.735 3.062.265
Bộ phận bán hàng
VTNHI Vũ Thị Nhị NV 3.000.000 600.000 3.600.000 0 210.000 45.000 255.000 3.345.000
DCHOAN Đặng Công Hoan
NV 3.000.000 600.000 3.600.000 0 210.000 45.000 255.000 3.345.000
...
Cộng 29.460.000 5.400.000 34.860.000 2.062.200 441.900 2.504.100 32.355.900
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
56
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang, chi phí khấu hao
được hạch toán vào TK 642.
Trong năm 2013, công ty không mua thêm tài sản mới, trích khấu hao tài sản cũ
nhập mua năm 2012 gồm: máy photo mã TS004 là 744.767đ và máy tính xách tay mã
TS005 là 924.722đ thuộc bộ phận văn phòng, xe ô tô tải Hyundai 1 tấn TS006 là
3.363.690đ thuộc bộ phận bán hàng.
Trong trường hợp khi công ty mua TSCĐ, kế toán sẽ tiến hành đặt mã cho TSCĐ
và mã bộ phận sử dụng bao gồm: bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý. Các TSCĐ
của công ty sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ theo từng tháng với thông tin: khấu
hao từng tháng, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Trong đó:
Khấu hao bình quân năm = Nguyên giá * tỷ lệ khấu hao
Khấu hao bình quân tháng = Khấu hao bình quân năm / 12
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ được xác định dựa trên thời gian hữu dụng và giá trị của
TSCĐ lúc mua ban đầu.
Đến cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
cho tháng đó. Dựa trên số liệu này, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu để ghi vào sổ
nhật ký chung, sau đó vào sổ cái TK 214 và TK 642.
57
Bảng 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10 năm 2013
STT Tên tài sản
Mã TS
Ngày
tính
phân bổ
Số
năm
phân
bổ
Số
tháng
phân
bổ
Nguyên giá
TSCĐ
Mức
khấu hao
tháng
Số khấu
hao lũy kế
kỳ trước
Số khấu
hao kỳ
này
Giá trị
phân bổ
lũy kế
Giá trị còn
lại
1 2 3 5 6
I Bộ phận văn
phòng
1 Máy photo TS004 1/7/2012 5 60 44.650.000 744.167 13.395.000 744.167 14.139.167 30.510.833
2 Máy tính xách tay TS005 1/7/2012 3 36 33.290.000 924.722 16.645.000 924.722 17.569.722 15.720.278
Tổng cộng 77.940.000 1.668.889 30.040.000 1.668.889 31.708.889 46.231.111
II Bộ phận bán
hàng
1 Xe ô tô tải
Huyndai 1 tấn
TS006 1/7/2012 7 84 282.550.000 3.363.690 60.546.430 3.363.690 63.910.120 218.639.880
Tổng cộng 282.550.000 3.363.690 60.546.430 3.363.690 63.910.120 218.639.880
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
58
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Là các chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh như: Chi phí điện nước,
chi phí tiếp khách, công tác phí,
Ngày 4 tháng 10, chi tạm ứng 1.941.600đ cho nhân viên Trần Đức Dũng để mua
xăng phục vụ cho bộ phận phòng Kinh doanh của công ty. Kế toán viết phiếu chi tiền
mặt như sau:
Bảng 2.28. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại
dược – mỹ phẩm Trường Giang
Địa chỉ: Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 10 năm 2013
Quyển số:
Số: PC01
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Đức Dũng
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng mua xăng
Số tiền: 1.941.600
Viết bằng chữ: Một triệu chín trăm bốn mươi mốt ngàn sáu trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
59
Bảng 2.29. Hóa đơn GTGT trạm xăng xuất ra
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 01GTKT2/001
Ký hiệu: XD/13P
Số: 0062218
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT HÀ NỘI
Địa chỉ: 43 Trần Khát Chân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế: 0100108159
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG
GIANG
Địa chỉ: Số 54 Tôn Đức Thắng – phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 0437723231 Fax: 0438237785
Mã số thuế: 0101213438
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4*5
1 Xăng RON 92 Lít 80 22.063,64 1.765.091
Cộng tiền hàng: 1.765.091
Thuế suất GTGT: 10%
Mức phí XD: đ/l
Tiền thuế GTGT: 176.509
Tiền phí xăng dầu, dầu mỡ CN: 0
Tổng tiền thanh toán: 1.941.600
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm bốn mươi mốt ngàn sáu trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
60
Ngày 7 tháng 10, thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa cho công ty TNHH
Đại Môn và nhận hóa đơn GTGT số 0000845 do công ty Đại Môn gửi về.
Bảng 2.30. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 01GTKT2/001
Ký hiệu: DM/11P
Số: 0000845
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ĐẠI MÔN
Địa chỉ: Số 4-- Hòa Mã – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế: 0100683261
Điện thoại: (84-4) 3821 8123
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG
GIANG
Địa chỉ: Số 54 Tôn Đức Thắng – phường Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 0437723231 Fax: 0438237785
Mã số thuế: 0101213438
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4*5
1 Thanh toán cước vận chuyển 4.200.000
Cộng tiền hàng: 4.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 420.000
Tổng tiền thanh toán: 4.620.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
61
Bảng 2.31. Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại
dược – mỹ phẩm Trường Giang
Địa chỉ: Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Quyển số:
Số: PC06
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền:
Bộ phận: Công ty TNHH Đại Môn
Lý do chi: Thanh toán cước vận chuyển.
Số tiền: 4.620.000đ
Viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
62
Bảng 2.32. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
SỔ CÁI TK 642
Tháng 10 năm 2013
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642
Số hiệu
Ngày
tháng
0004057 3/10 Thuê quầy số 112A 112 24.090.909
0060875 7/10 Mua xăng RON 92 111 1.765.091
1010868 7/10 Thanh toán tiền điện 111 192.082
0000845 8/10 Thanh toán cước vận chuyển 111 4.200.000
0876813 14/10 Thanh toán tiền nước 111 45.639
0006541 25/10 Chi phí hoa hồng 112 8.240.540
BTTTL 31/10 Chi phí tiền lương 334 32.355.900
BTKH 31/10 Tính và phân bổ khấu hao 214 5.032.579
Cộng 87.935.903
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911 87.935.903
63
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sau khi tính toán được kết quả doanh thu bán hàng cũng như các khoản chi phí
có liên quan tới hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ
trong kỳ của doanh nghiệp
Kết quả
tiêu thụ
=
Doanh thu
thuần
- Giá vốn hàng bán -
Chi phí quản lý
kinh doanh
Cuối kỳ, dựa trên các số liệu đã tổng hợp được từ các sổ chi tiết, sổ cái, kế toán
tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Kết quả tiêu thụ trong kỳ:
7.345.672.282 – 7.120.303.719 – 87.935.903 = 137.432.660
Bảng 2.33. Kết quả hoạt động bán hàng
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG GIANG
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2013
Chỉ tiêu TK Tổng số tiền
Doanh thu bán hàng 511 7.345.672.282
Giá vốn hàng bán 632 7.120.303.719
Lợi nhuận gộp 225.368.563
Chi phí quản lý kinh doanh 642 87.935.903
Kết quả bán hàng 137.432.660
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
64
Bảng 2.34. Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
3/10 0004057 3/10 Thuê quầy số 112A 6421 24.090.909
133 2.409.091
112 26.500.000
5/10 PXK 01 5/10 Bán buôn hàng hóa 632 26.250.000
156 26.250.000
5/10 0004243 5/10 Doanh thu bán buôn 112 32.025.000
5111 30.500.000
3331 1.525.000
7/10 0060875 7/10 Mua xăng RON 92 6422 1.765.091
133 176.509
141 1.941.600
7/10 1010868 7/10 Thanh toán tiền điện 6422 192.082
133 19.208
111 211.290
8/10 0000845 8/10 Thanh toán cước vận chuyển 6421 4.200.000
133 420.000
111 4.620.000
8/10 PXK 05 8/10 Giá vốn hàng bán lẻ 632 7.806.280
156 7.806.280
8/10 0004290 8/10 Doanh thu bán lẻ 131 9.633.540
5111 9.174.800
3331 458.740
14/10 0876813 14/10 Thanh toán tiền nước 6422 45.639
133 2.282
111 47.921
16/10 0004354 16/10 Hàng bán bị trả lại 5212 3.050.000
65
3331 152.500
131 3.202.500
16/10 0004354 16/10 Giá vốn hàng bị trả lại 157 2.625.000
632 2.625.000
18/10 PXK 07 18/10 Ký gửi hàng bán 156 32.539.500
157 32.539.500
25/10 BKHKG 25/10 GV hàng ký gửi 632 32.539.500
157 32.539.500
25/10 0004346 25/10 Doanh thu hàng bán ký gửi 131 42.814.800
5111 40.776.000
3331 2.038.800
25/10 0006541 25/10 Chi phí hoa hồng 6421 7.491.400
133 374.570
131 8.240.540
31/10 BTTTL 31/10 Tiền lương phải trả 642 32.355.900
334 32.355.900
31/10 BTKH 31/10 Phân bổ khấu hao 642 5.032.579
214 5.032.579
31/10 PKT 31/10 Các khoản giảm trừ DT 5111 3.050.000
5212 3.050.000
Kết chuyển DT 5111 7.345.672.282
911 7.345.672.282
Kết chuyển giá vốn 911 7.120.303.719
632 7.120.303.719
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 87.935.903
642 87.935.903
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trên đây là toàn bộ thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang trong tháng 10 năm
2013. Doanh thu từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2013 tương đối
cao, điều này thể hiện rằng việc kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra khá thuận lợi.
Thang Long University Library
66
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG
GIANG
3.1. Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
3.1.1. Ưu điểm
Một số điểm mạnh về công tác kế toán tại công ty:
- Công việc kế toán được kế toán trưởng phân công rõ ràng, giữa các phần hành
có sự phối hợp chặt chẽ với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi tính toán và ghi
chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu dễ dàng, phát hiện sai sót để sửa
chữa kịp thời, đảm bảo cung cấp thông tin trung thực, chính xác giúp ban lãnh đạo
đánh giá được khả năng và hiệu quả kinh doanh.
- Hóa đơn chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, việc lập, ghi chép các
yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế
toán. Việc xác định chứng từ kế toán bên ngoài được kiểm tra chặt chẽ và được xử lý
kịp thời. Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ hàng hóa tương đối tốt, chứng từ
được phân loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ và được lưu trữ gọn gàng, thuận tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Công ty xây dựng hệ thống sổ sách nhật ký chung phù hợp với quy mô doanh
nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Đồng thời do công ty áp dụng hệ thống tin học vào công
tác kế toán nên hình thức nhật ký chung dễ sử dụng.
- Hệ thống báo cáo của công ty được lập đúng thời hạn quy định của Bộ Tài
chính, số liệu báo cáo, biếu mẫu báo cáo của công ty là đầy đủ, số liệu phản ánh đúng
thực tế tài chính của đơn vị.
3.1.2. Tồn tại
- Đối với chi phí mua hàng hóa phát sinh trong kỳ, kế toán đêu tập hợp vào TK
642 chi phí quản lý kinh doanh, đến cuối kỳ mới tập hợp và kết chuyển trên TK 911
xác định kết quả kinh doanh. Như vậy khi tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, trị giá
hàng xuất bán sẽ không bao gồm chi phí mua hàng hóa, điều đó đã không phản ánh
đúng trị giá hàng xuất bán.
- Hiện nay, đối tượng khách hàng chính của công ty là những công ty hay tổ chức
có uy tín lớn, do đó phương thức bán hàng chính của công ty là bán hàng trả chậm,
khách hàng nhận hàng trước rồi sau đó mới trả tiền. Vì vậy số vốn mà công ty bị
67
chiếm dụng khá cao nhưng kế toán tại công ty chưa tiến hành trích lập các quỹ dự
phòng phải thu khó đòi.
- Trong kỳ, doanh nghiệp vẫn còn tình trạng hàng bán bị trả lại do cận hạn. Điều
này thể hiện công tác quản lý hàng hóa tồn kho chưa hiệu quả, thủ kho chưa nắm chắc
tình hình tồn kho của hàng hóa trong công ty.
- Công ty hiện nay chưa có bảng phân bổ tiền lương.
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần hoàn thiện hơn trong cơ chế
quản lý mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải tự hoàn thiện mình để đứng vững trên thị
trường.
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo được
các yêu cầu sau:
- Yêu cầu phù hợp: Các chính sách, biện pháp đưa ra phải phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh cũng như khả năng tài chính của công ty.
- Yêu cầu chính xác và kịp thời:
+ Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Đây là điều cần
thiết và quan trọng đối với các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng và ban
lãnh đạo công ty để họ đưa ra phương hướng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh
tiếp theo.
+ Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch, công khai. Doanh nghiệp và đối tác
góp vốn đặc biệt quan tâm đến vấn đề này để đưa ra quyết định đầu tư.
- Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả
thi. Doanh nghiệp nào cũng mong muốn tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
- Yêu cầu thống nhất: Đảm bảo kết hợp thực hiện các đề xuất mới thống nhất về
nội dung và phương pháp xuyên suốt bộ máy kế toán cũng như trong toàn bộ công ty.
Sự thay đổi cần phải đảm bảo tính hợp lý và chấp nhận được.
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
- Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành, đáp ứng nhu cầu quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước.
Thang Long University Library
68
- Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
- Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lý vì chức
năng của kế toán là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để đưa ra các quyết định
kinh tế đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
3.3. Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
3.3.1. Về việc tập hợp và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa
Toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ của công ty không nên hạch
toán vào TK 642 như hiện nay mà nên hạch toán vào TK 156. Đến cuối kỳ, kế toán
tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ vào giá vốn hàng bán.
Như vậy chỉ tiêu giá vốn hàng bán được xác định chính xác hơn.
3.3.2. Về việc quản lý hàng tồn kho
Công ty nên có những khóa học ngắn hạn để nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý
hàng tồn kho của thủ kho. Việc theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa, phân
loại hàng theo hạn sử dụng trên bao bì sản phẩm sẽ giúp công ty giảm thiểu khả năng
hàng bán bị trả lại do cận hạn sử dụng (6 tháng trở xuống), làm tăng uy tín và doanh
thu của công ty. Đồng thời công ty cũng nên có những chính sách quản lý và bán hàng
hiệu quả như mặt hàng còn hạn một năm thì có chính sách thúc đẩy tiêu thụ như giảm
giá.
3.3.3. Về việc lập các khoản dự phòng
Lập dự phòng cho phép doanh nghiệp luôn thực hiện được nguyên tắc hạch toán
tài sản theo giá gốc, lại vừa có thể ghi nhận giá trị thực tế của tài sản trên các báo cáo
tài chính. Mặt khác, các khoản dự phòng tạo cho doanh nghiệp một quỹ tiền tệ đủ để
khắc phục tạm thời những thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh.
Khi công ty chấp nhận cho khách hàng trả sau thì khoản vốn của công ty bị
chiếm dụng. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi có thể phòng những tổn thất về các
khoản thu nhưng không thu được.
Cuối kỳ, doanh nghiệp phải dự kiến được số nợ phải thu nhưng không có khả
năng thu hồi để tiến hành trích lập dự phòng. Khi có bằng chứng về khoản nợ không
thu hồi được phù hợp với quy định hiện hành, doanh nghiệp trích lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi theo công thức:
Mức dự phòng cần lập
cho năm N+1
=
% mất nợ có thể
xảy ra
*
Nợ phải thu của khách hàng
nghi ngờ
Dựa trên sổ chi tiết thanh toán công nợ với khách hàng, kế toán tiến hành phân
loại theo thời hạn nợ, các khách hàng đã nợ quá hạn được xếp vào nhóm khách hàng
69
nghi ngờ. Dựa theo thời gian quá hạn của từng khách hàng, kế toán sẽ tính ra % mất
nợ có thể xảy ra.
Tài khoản sử dụng: TK 1592 – dự phòng nợ phải thu khó đòi.
TK 159
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi đã
lập thừa
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào
chi phí quản lý doanh nghiệp
SDCK: Giá trị dự phòng hiện có
Việc trích lập nợ phải thu khó đòi được hạch toán như sau:
Sơ đồ 3.1. Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
TK 131, 138 TK 159 TK 642
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi Lập dự phòng phải thu khó đòi
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi nếu chưa lập dự phòng
TK 004
Đồng thời ghi
3.3.4. Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương giúp công việc định khoản xác định được đúng chi phí
của từng bộ phận khác nhau, là cơ sở để đối chiếu với bảo hiểm đảm bảo tính chính
xác của việc hạch toán bảo hiểm.
Dựa trên số liệu trong tháng 10 năm 2013 kế toán công ty có thể phân bổ tiền
lương như sau: Nợ TK 6421 3.445.400
Nợ TK 6422 2.446.600
Nợ TK 334 2.504.100
Có TK 338 8.396.100
Thang Long University Library
70
Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương
Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 10 năm 2013
Ghi có
Ghi nợ
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng
Lương Các khoản phụ cấp Cộng TK 334 BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
Cộng TK 338
TK 6421 17.227.000 2.400.000 19.227.000 2.928.590 516.810 3.445.400 22.672.400
TK 6422 12.233.000 3.000.000 15.233.000 2.079.610 366.990 2.446.600 17.679.600
TK 334 2.062.200 441.900 2.504.100 2.504.100
Cộng 29.460.000 5.400.000 34.860.000 7.070.400 1.325.700 8.396.100 32.355.900
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
KẾT LUẬN
Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm
Trường Giang, em đã bước đầu làm quen với công việc kế toán, tìm hiểu được các
hình thức tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên
cứu, tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở đơn vị. Việc kết hợp
kiến thức thực tế trong quá trình thực tập với những lý thuyết, lý luận chung được học
trên trường đã giúp em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận, em cũng nắm được tầm quan trọng cũng
như ưu điểm, tồn tại của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thương mại Trường Giang. Em mong rằng bài khóa luận này sẽ góp
phần hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty. Do thời gian thực tập có hạn, vốn kiến
thức khoa học còn ít ỏi, nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong được sự góp ý của các thầy cô giáo để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Thủy
đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính.
2. Giáo trình “Kế toán tài chính” của trường Đại học Lao động Xã hội xuất bản
năm 2011.
3. Giáo trình “Nguyên lý kế toán” của trường Đại học Lao động Xã hội xuất bản
năm 2006.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang
Xác nhận
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Ngày sinh: 16/10/1993
Mã sinh viên: A19498
Lớp:QA24d1
Chuyên ngành: Kế toán
Trường: Đại học Thăng Long
Địa chỉ đơn vị thực tập: Số 54 phố Tôn Đức Thắng – Phường Cát Linh – Quận Đống
Đa – TP Hà Nội.
Đã có thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 01 tháng 06 tới ngày 30 tháng 06 năm
2014.
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2014
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19498_7567.pdf