Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để có thể tối đa hóa lợi nhuận, các
doanh nghiệp thƣơng mại phải tổ chức tốt các phần ngành trong công ty đặc
biệt là tổ chức bộ máy kế toán. Trong đó, công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng giữ vai trò tối quan trọng. Vì vậy các Công ty cần chú
trọng, quan tâm để có thể phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc
điểm còn tồn tại.
Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh, duới sự
huớng dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn thanh Huyền, duới sự giúp đỡ của
Công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều điều
còn hạn chế, đặc biết là về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế của bản
thân còn chƣa nhiều, nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận đuợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong truờng,
các anh chị phòng kế toán tại Công ty giúp bài khóa luận của em có thể hòan
thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Huy Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh đƣợc thành lập
từ năm 2004 và đến năm 2010 đƣợc chuyển thành Công ty TNHH Thƣơng mại Huy
Anh, đồng thời di chuyển trụ sở tới địa chỉ số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Từ ngày đƣợc thành lập đến nay Công ty
TNHH Thƣơng mại Huy Anh đã và đang ngày càng củng cố đƣợc niềm tin, uy tín
của mình đối với khách hàng cũng nhƣ đối với các nhà cung cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh của Công ty
bao gồm: buôn bán thiết bị vệ sinh, phụ kiện phòng tắm (bằng sứ, nhựa, inox), sen vòi,
bình máy nóng lạnh, chậu rửa inox, bồn rửa inox
Thang Long University Library
22
Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc
Mọi hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty chịu sự quản lý, chỉ đạo
thực hiện của Ban giám đốc. Ban giám đốc quyết định kế hoạch phát triển kinh doanh
và ngân sách hằng năm đồng thời xác định các mục tiêu hoạt động, ký kết các hợp
đồng, giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý của Công ty.
Các Phó giám đốc giúp việc Giám đốc về các nội dung công việc đƣợc phân
công, chủ động giải quyết những công việc đƣợc Giám đốc ủy quyền theo quy định
của Pháp luật và Điều lệ công ty.
- Phòng kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi chặt chẽ, chính xác vốn và nguồn
vốn của Công ty, tạo điều kiện hỗ trợ cho phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả,
theo dõi công nợ và thƣờng xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. Ngoài ra phòng kế
toán còn phải thanh toán hợp đồng kinh tế, đồng thời phải phân tích hoạt động kinh tế
mỗi năm một lần trƣớc Ban giám đốc.
Để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán viên cần phải quan sát, thu nhận và
ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và các sự kiện kinh tế khác nhƣ: giám sát, thực hiện các khoản thu chi, tiền
gửi ngân hàng, tính toán giá thành sản xuất, kiểm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất
kho bán hàng, tính lƣơng nhân viên
Ban giám
đốc
Phòng kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
23
- Phòng tổ chức hành chính
Có chức năng đƣa ra các kế hoạch cụ thể thực hiện chỉ đạo mà Ban giám đốc đã
đƣa ra và tổ chức thực hiện công tác: tuyển dụng, quản lý, đào tạo, điều động nhân lực
theo yêu cầu của Công ty; tổ chức hành chính và các chế độ chính sách cho CBCNV;
văn thƣ lƣu trữ và công tác quản trị văn phòng; giám sát việc tuân thủ quy tắc, nội quy
làm việc tại văn phòng Công ty, các quy chế, quy định liên quan đến các lĩnh vực
phòng phụ trách hoặc tham gia phụ trách.
- Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ của công
ty, nghiên cứu mở rộng thị trƣờng và chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Ban giám đốc về
kết quả kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra, đảm bảo chất lƣợng hàng
hóa; thực hiện lắp đặt các linh kiện hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn, yêu cầu cụ thể
đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa, bảo hành tại nhà cho khách hàng.
Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng và nhiệm vụ của từng ngƣời:
- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán trƣởng là ngƣời tƣ vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan tới tài chính
công ty và công tác kế toán có liên quan, có trách nhiệm tổ chức và đôn đốc thực hiện kiểm
tra các công tác kế toán trong Công ty. Kế toán trƣởng còn là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Đồng
thời do kế toán trƣởng kiêm chức vụ kế toán tổng hợp nên kế toán trƣởng có trách nhiệm
tổng hợp số liệu vào sổ cái, và làm báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo lƣu chuyển
Kế toán trƣởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán
bán hàng
Kế toán thuế kiêm
kế toán công nợ
Thủ quỹ
Thang Long University Library
24
tiền tệ, báo cáo tài chính kế toán theo quý, theo năm để tiến hành phân tích báo cáo của đơn
vị cũng nhƣ thực hiện các công tác kiểm tra, kiểm soát phần hành của các kế toán viên.
- Kế toán bán hàng
Trách nhiệm của nhân viên kế toán bán hàng là kiểm tra số lƣợng, đơn giá nhập xuất
một cách chính xác từng loại hàng hóa. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, theo dõi đầy đủ,
chi tiết qua các hóa đơn cũng nhƣ các chứng từ liên quan. Doanh thu bán hàng phải theo dõi
từng loại mặt hàng nhằm phục vụ cho việc xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Kế toán thuế kiêm kế toán công nợ
Kê khai thuế giá trị gia tăng, xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp, kê khai
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Do kế toán thuế kiêm công nợ nên
nhân viên còn có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả khách hàng
cũng nhƣ nhà cung cấp; phân tích, đánh giá tỷ lệ thu trả các khoản công nợ của công ty
để sắp xếp, thanh toán các khoản nợ phải trả và đôn đốc các khoản nợ phải thu của
khách hàng.
- Thủ quỹ:
Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để tiến hành hoạt động thu chi tiền
mặt phù hợp; ghi chép cụ thể, chính xác để đối chiếu với sổ kế toán.
Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty tuân thủ chặt chẽ theo quy định của chế độ kế
toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
- Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: đƣờng thẳng.
- Niên độ kế toán: theo năm (bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12).
- Kỳ kế toán: theo tháng.
- Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung.
25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh chuyên bán và phân phối các loại thiết bị
vệ sinh bao gồm nhiểu kiểu dáng, mẫu mã. Vì có sự đa dạng về chủng loại hàng hóa
nhƣ vậy nên công tác tổ chức kế toán bán hàng cũng phải có những sự khác biệt để
phù hợp với đặc điểm đó. Theo đó, kỳ kế toán của Công ty đƣợc xác định theo tháng.
Việc xác định kỳ kế toán theo tháng sẽ giúp cho việc quản lý cũng nhƣ xác định kết
quả bán hàng đƣợc cập nhật, đồng thời việc quản lý hàng tồn kho sẽ đƣợc thƣờng
xuyên và chặt chẽ hơn.
Để việc nghiên cứu có chiều sâu và phù hợp với đề tài khóa luận của mình, em xin
đề cập tới kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của mặt hàng “Sen tắm Inax
BFV-4103S” đã bán trong tháng 01/2013 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh.
Kế toán chi tiết bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh 2.2.1.
2.2.1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho trực tiếp
Đây là hình thức phổ biến nhất tại công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh. Hình
thức này giúp công ty và phía đối tác thuận tiện trong khâu giao và kiểm hàng, dễ dàng
cho ngƣời quản lý ghi chép, đối chiếu, lên sổ. Bên cạnh đó công ty sẽ có điều kiện đẩy
nhanh vòng quay của vốn để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Với hình thức này, đầu tiên hợp đồng đƣợc ký kết dựa trên những thỏa thuận
chung của hai bên về số lƣợng hàng hóa; điều kiện thanh toán; ngày giao hàng, thanh
toán... Tiếp đó, dựa trên hợp đồng này, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho và chuyển xuống
cho thủ kho để xuất hàng hóa theo yêu cầu. Dựa vào số lƣợng thực tế xuất kho, kế toán
bán hàng ghi hóa đơn GTGT gồm 3 liên (liên 1 – lƣu tại quyển, liên 2 – giao cho
khách hàng, liên 3 – lƣu nội bộ). Tùy theo hình thức thanh toán của khách hàng, kế
toán sẽ viết phiếu thu (nếu bên mua thanh toán bằng tiền mặt) hoặc kế toán sẽ nhận
đƣợc Giấy báo có của Ngân hàng (nếu bên mua thanh toán bằng chuyển khoản). Hàng
hóa lúc này đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
Ví dụ: Ngày 06 tháng 01 năm 2013, Công ty TNHH Thảo Hạnh ký hợp đồng
mua 12 chiếc SEN TẮM INAX BFV-4103S với Công ty TNHH Thƣơng mại Huy
Anh, giá bán ghi trên hợp đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.272.700đ/
chiếc. Công ty Thảo Hạnh thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản nên kế
toán đã nhận đƣợc Giấy báo có của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Ninh.
27
Bảng 2.1. Hợp đồng bán hàng
HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG (Trích)
Số 02/HĐ-SC/2013
...
Chúng tồi gồm:
Đại diện bên bán hàng (Sau đây gọi tắt là bên A):
- Ông(bà):
- Chức vụ: Giám đốc
- Đại diện cho: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH
- MST: 5700586614
- Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
Đại diện bên mua hàng (Sau đây gọi tắt là bên B):
- Ông(bà): Nguyễn Thu Thảo
- Chức vụ: Giám đốc
- Đại diện cho: CÔNG TY TNHH THẢO HẠNH
- MST: 5701119330
- Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả
Sau khi cùng thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp hợp đồng theo các điều khoản
sau đây:
+ Bên A đồng ý cung cấp cho bên B một số hàng hóa cụ thể nhƣ sau:
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 12 4.272.700 51.272.400
+ Tổng giá trị hợp đồng: 51.272.400 (năm mƣơi mốt triệu hai trăm bảy mƣơi hai nghìn
bốn trăm đồng chẵn) + 10% VAT.
+ Thanh toán 100% tiền hàng trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bằng chuyển
khoản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị
pháp lý nhƣ nhau.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
28
Sau khi hợp đồng đƣợc ký kết, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách
hàng. Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh hiện đang áp dụng phƣơng pháp tính giá trị
hàng tồn kho bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phƣơng pháp này giá vốn sẽ chỉ đƣợc tính và
ghi nhận một lần vào cuối mỗi tháng. Trong kỳ tháng 01/2013 trị giá vốn hàng xuất bán
của Công ty đƣợc xác định nhƣ sau:
SEN TẮM INAX BFV-4103S Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu kỳ 16 3.191.000 51.056.000
Nhập trong kỳ 26 3.300.000 85.800.000
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá thực tế hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn kho
đầu kỳ +
Số lƣợng hàng nhập
trong kỳ
=
51.056.000 + 85.800.000
= 3.258.476 (đồng)
16 + 26
chi tiết hàng hóa
29
Bảng2.2. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 01 năm 2013
Tài khoản: 156
Tên hàng hóa: SEN TẮM INAX BFV-4103S
ĐVT: VND
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 3.191.000 16 51.056.000
06/01 PXK01 06/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 12 39.101.712
13/01 PNK01 13/01 Nhập kho hàng
hóa
331
3.300.000
26
85.800.000
18/01 PXK12 18/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 4 13.033.904
22/01 PXK24 22/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 6 19.550.856
25/01 PXK30 25/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 5 16.292.380
Cộng 26 85.800.000 27 87.978.852 13 48.877.148
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2013
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
30
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho
Tiếp đó, kế toán bán hàng sẽ xuất hóa đơn cho khách hàng với thông tin ghi trên
hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 –VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 02
Nợ TK 632
Có TK 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Phạm Công Minh
Địa chỉ: Công ty Thảo Hạnh – Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả
Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 12 12 3.258.476 39.101.712
Cộng 39.101.712
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba mƣơi chín triệu một trăm linh một nghìn bảy trăm mƣời
hai đồng.
Ngày 06 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên)
31
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH Thảo Hạnh
Sau khi xuất hóa đơn cho khách hàng, Công ty TNHH Thảo Hạnh sẽ đến tận kho của Công ty
để ký, nhận lô hàng. Đồng thời đến ngày 10/01/2013, Công ty nhận đƣợc giấy báo có từ ngân hàng
gửi về với số tiền là số tiền mà Công ty TNHH Thảo Hạnh phải thanh toán.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: lƣu nội bộ
Ngày 06 tháng 01 năm 2013
Ký hiệu: HA/13P
Số: 0001693
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Mã số thuế: 5700586614
Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản: 0181003429113
Điện thoại:
Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Gia Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thảo Hạnh
Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Số tài khoản: 0181002133710
Mã số thuế: 5701119330 Điện thoại:
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 12 4.272.700 51.272.400
Cộng tiền hàng: 51.272.400
Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 5.127.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 56.400.000
Số tiền (viết bằng chữ): năm mƣơi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
32
Bảng 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng
2.2.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán – giao bán tay ba
Phƣơng thức này ít đƣợc sử dụng tại công ty, mặc dù đây có lẽ là hình thức dễ
dàng và nhanh chóng thu hồi vốn nhất mà công ty có.
Khi nhận đƣợc thông báo của công ty cung cấp rằng hàng đặt mua sắp về, Công
ty sẽ chủ động liên lạc với khách hàng để thông báo về thời gian và địa điểm giao nhận
hàng. Công ty sẽ nhận đƣợc hóa đơn từ nhà cung cấp với tổng giá thanh toán bao gồm
cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp đồng thời thanh toán bằng tiền
mặt cho nhà cung cấp. Công ty tiến hành lập và xuất hóa đơn thuế GTGT cho khách
hàng, nhận đƣợc quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí vận
chuyển do khách hàng chịu).
Ví dụ: ngày 15/01/2013, Công ty ký hợp đồng bán hàng theo hình thức vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán cho Công ty Công ty TNHH Thƣơng mại Xây
dựng T&L 40 chiếc SEN TẮM INAX BFV-4103S đơn giá 4.445.750 đồng, chƣa bao
gồm thuế GTGT 10%. Công ty chƣa thanh toán. Lô hàng này đƣợc mua tại công ty
TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị với đơn giá chƣa thuế 3.005.000 đồng. Công ty chấp
nhận cho khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sau đó.
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ
Ngày 10/01/2013 Gio in: 10:34:32 AM
So chung tu
So chuyen tien
NHNT Quang Ninh TK Ghi: No
Nguoi tra tien CONG TY TNHH THAO HANH
So tai khoan 0181002133710
Dia chi To 4, khu 6C, TP Cam Pha
NHNT Quang Ninh TK Ghi: Co
Nguoi huong CONG TY TNHH THUONG MAI HUY ANH
So tai khoan 0181003429113
Dia chi So 22, to 2, khu 2, Hong Hai, TP Ha Long
So tien 56.400.000 VND
Noi dung THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH TM HUY ANH
GIAO DICH VIEN LIEN 1 PHONG NGHIEP VU
33
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT mua hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Mã số thuế: 5700586614
Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản: 0181003429113
Điện thoại:
Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Gia Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thảo Hạnh
Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Số tài khoản: 0071002133710
Mã số thuế: 5701119330 Điện thoại:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 12 4.272.700 51.272.400
Cộng tiền hàng: 51.272.400
Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 5.127.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 56.400.000
Số tiền (viết bằng chữ): năm mƣơi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số: 01GTKT/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Ký hiệu: HN/14P
Số: 0001025
ty TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị
77420
Uông bí, Quảng Ninh
20 03 2458
Văn Tƣờng
Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
số 22, khu 2, Hạ Long, Quảng Ninh. Số tài khoản: 0181003429113
0586614 Điện thoại:
ị tí Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
4 5 6=4x5
i 40 3.005.000 120.200. 0
120.200.000
12.020.000
132.220.000
c ): một trăm ba mƣơi hai triệu hai trăm hai mƣơi nghìn đồng
chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.6. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 03
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Tƣờng
Địa chỉ:
Nội dung: Thanh toán tiền hàng cho Công ty
TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị
Số tiền (bằng số): 132.220.000
Số tiền (bằng chữ): Một trăm ba mƣơi hai triệu hai trăm hai mƣơi nghìn
đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Ngƣời nộp tiền
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
35
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT mua hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số: 01GTKT/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: lƣu nội bộ
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Ký hiệu: HA/13P
Số: 0001711
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Mã số thuế: 5700586614
Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản: 0101003429113
Điện thoại:
Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Công Thƣợng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L
Địa chỉ: Bạch Đằng, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 1020001453248
Mã số thuế: 5700972793 Điện thoại:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 40 4.445.750 177.830.000
Cộng tiền hàng: 177.830.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.783.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 195.613.000
Số tiền (viết bằng chữ): một trăm chín mƣơi lăm triệu sáu trăm mƣời ba nghìn đồng
chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
36
2.2.1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Đây là cách bán hàng trực tiếp truyền thống, là cách bán hàng mà để ngƣời
mua hàng biết đến công ty và hàng hóa của công ty. Việc sử dụng ngay tầng 1 của
trụ sở chính của công ty làm cửa hàng giúp cho khách hàng cảm thấy dễ dàng,
thuận tiện nếu có khiếu nại hoặc thắc mắc về thông tin hàng hóa, cũng nhƣ dễ dàng
để bảo hành hoặc nâng cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng thƣờng xuyên và liên tục,
tạo cảm giác yên tâm và an toàn cho khách hàng khi sử dụng hàng hóa của công ty.
Công ty sử dụng tầng 1 của trụ sở chính để làm nơi bày bán hàng hóa và giao
dịch với khách hàng. Theo hình thức này, khi khách hàng có quyết định mua hàng,
nhân viên bán hàng sẽ xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng, thu tiền và ghi chép
vào sổ sách. Cuối ngày thủ kho kiểm kê lại hàng hóa tồn kho để đối chiếu với số
lƣợng đƣợc ghi chép lại của nhân viên bán hàng. Kế toán sẽ tập hợp lại tất cả các
chứng từ liên quan để viết một hóa đơn GTGT cho cả ngày hôm đó, và trên hóa đơn
GTGT bán lẻ đó không ghi cụ họ tên khách hàng mà chỉ ghi “Khách hàng bán lẻ”.
Khi nhân viên bán hàng nộp lại tiền thu đƣợc cho thủ quỹ, kế toán sẽ lập phiếu thu.
Ví dụ: Ngày 18 tháng 01 năm 2013, công ty bán lẻ cho ông Hoàng Minh
Trƣờng theo hóa đơn HĐ 0001726 đơn giá chƣa thuế là 4.480.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
37
Bảng 2.8. Phiếu xuất kho
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 –VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 11
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: khách hàng bán lẻ
Địa chỉ:
Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 4 4 3.258.476 13.033.904
Cộng 13.033.904
Số tiền (viết bằng chữ): mƣời ba triệu không trăm ba mƣơi ba nghìn chín trăm lẻ tƣ đồng.
Ngày 18 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên)
Thang Long University Library
38
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH Thảo Hạnh
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số: 01GTKT/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: lƣu nội bộ
Ngày 18 tháng 01 năm 2013
Ký hiệu: HA/13P
Số: 0001726
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Mã số thuế: 5700586614
Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản: 0181003429113
Điện thoại: 033.621758
Họ và tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: khách hàng bán lẻ
Địa chỉ: Số tài khoản:
Mã số thuế: Điện thoại:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 SEN TẮM INAX
BFV-4103S
Chiếc 4 4.480.000 17.920.000
Cộng tiền hàng: 17.920.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.792.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.712.000
Số tiền (viết bằng chữ): mƣời chín triệu bảy trăm mƣời hai nghìn đồng chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
39
Bảng 2.10. Phiếu thu
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình bán hàng, không thể tránh khỏi những khoản phát sinh làm cho
doanh thu bị giảm trừ. Nguyên nhân khiến cho doanh thu bị giảm trừ: chiết khấu
thƣơng mại – TK 5211, hàng bán bị trả lại – TK 5212 và giảm giá hàng bán – TK
5213.
Ví dụ: vào ngày 15/01/2013, do Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L
mua hàng với số lƣợng lớn nên Công ty TNHH Huy Anh đã cho Công ty TNHH
Thƣơng mại Xây dựng T&L hƣởng chiết khấu thƣơng mại 2%.
Giá trị hàng mua = 177.830.000 đồng
Vậy khoản chiết khấu thƣơng mại = 177.830.000 x 2% = 3.556.600 đồng.
Công ty chấp nhận giảm trừ công nợ vì thế tổng giá thanh toán mà Công ty
TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L phải trả là 174.273.400 đồng.
Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 12
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trần Minh Nhâm
Địa chỉ: Nhân viên bán hàng
Nội dung: Thu tiền bán hàng theo HĐ 0001726
Số tiền (bằng số): 19.712.000
Số tiền (bằng chữ): Mƣời chín triệu bảy trăm mƣời hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 18 tháng 01 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Ngƣời lập
(Đã ký)
Ngƣời nộp tiền
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
40
Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số: 01GTKT/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: lƣu nội bộ
Ngày 15 tháng 01 năm 201
Ký hiệu: HA/13P
Số: 0001712
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Mã số thuế: 5700586614
Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản: 0101003429113
Điện thoại:
Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Công Thƣợng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L
Địa chỉ: Bạch Đằng, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 1020001453248
Mã số thuế: 5700972793 Điện thoại:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Chiết khấu thƣơng mại
2% cho HĐ0001711
3.556.600
Cộng tiền hàng: 3.556.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 355.660
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.912.260
Số tiền (viết bằng chữ): ba triệu chín trăm mƣời hai nghìn hai trăm sáu mƣơi đồng chẵn.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
41
Kế toán dựa vào những chứng từ đã lập trên, sẽ tiến hành lên sổ chi tiết doanh thu,
giá vốn để có thể theo dõi hàng hóa bán ra một cách chặt chẽ nhất.
Dƣới đây là sổ chi tiết doanh thu, giá vốn của mặt hàng chiếc SEN TẮM INAX
BFV-4103S tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh và Công ty hiện không lập bảng
tổng hợp doanh thu. khoản 511 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Thang Long University Library
42
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 511 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH
Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
Mẫu số: S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Tên hàng hóa: : SEN TẮM INAX BFV-4103S
Tháng 01 năm 2013
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
SH NT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521)
06/01 0001693 06/01 Bán buôn hàng hóa 131 12 4.272.700 51.272.400
15/01 0001711 15/01 Bán giao tay ba 131 40 4.445.750 177.830.000
18/01 0001726 18/01 Bản lẻ hàng hóa 111 4 4.480.000 17.920.000
22/01 0001733 22/01 Bản lẻ hàng hóa 111 6 4.272.000 25.632.000
25/01 0001740 25/01 Bản lẻ hàng hóa 111 5 4.272.200 21.361.000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển CKTM 5211 3.556.600
Cộng phát sinh trong kỳ 67 294.015.400
Doanh thu thuần 290.458.800
Giá vốn hàng bán 208.178.852
Lợi nhuận gộp 82.279.948
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
43
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 632 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH
Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
Mẫu số: S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: : SEN TẮM INAX BFV-4103S
Tháng 01 năm 2013
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ghi chú
SH NT Nợ Có
06/01 PXK01 06/01 Bán buôn hàng hóa 156 39.101.712
15/01 0001025 15/01 Bán giao tay ba 331 120.200.000
18/01 PXK12 18/01 Bán lẻ hàng hóa 156 13.033.904
22/01 PXK24 22/01 Bán lẻ hàng hóa 156 19.550.856
25/01 PXK30 25/01 Bán lẻ hàng hóa 156 16.292.380
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 208.178.852
Cộng phát sinh trong kỳ 208.178.852 208.178.852
Số dƣ cuối kỳ 0
Ngƣời ghi sổ
(ký , họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
44
Chi phí quản lý kinh doanh 2.2.2.
Chi phí quản lý kinh doanh tại gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp: chi phí trả lƣơng nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý; chi phí khấu hao tài
sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác...
2.2.2.1. Chi phí nhân viên
Chi phí lƣơng nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
quản lý kinh doanh... bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, thƣởng và các
khoản phụ cấp.
Cách tính lƣơng cho từng nhân viên của Công ty nhƣ sau:
- Lƣơng cơ bản là lƣơng đã đƣợc thỏa thuận thống nhất giữa nhân viên và lãnh đạo
Công ty.
Lƣơng cơ bản = Lƣơng tối thiểu * Hệ số lƣơng
- Các khoản trích theo lƣơng dựa trên lƣơng cơ bản:
+ BHXH: 24% mức lƣơng cơ bản
+ BHYT: 4,5% mức lƣơng cơ bản
+ KPCĐ: 2% mức lƣơng cơ bản
+ BHTN: 2% mức lƣơng cơ bản
- Các chứng từ kế toán liên quan:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng
+ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
- Thƣởng là khoản tiền thƣởng tùy theo trách nhiệm của nhân viên văn phòng,
nhân viên bán hàng.
- Phụ cấp là khoản tiền hỗ trợ của Công ty cho các nhân viên (tiền xăng xe, ăn trƣa...)
Tiền lƣơng cụ thể của từng nhân viên đƣợc tính toán theo công thức sau:
Tiền lƣơng
phải trả
cho nhân
viên
=
Lƣơng
tối thiểu
x
Hệ số
lƣơng
x
Số ngày
công thực tế
+ Phụ cấp + Thƣởng
Số ngày công quy định
Các khoản giảm trừ lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp) bằng 9,5% lƣơng cơ bản.
Ví dụ: xác định lƣơng phả trả cho nhân viên Trần Hải Nga (nhân viên phòng kế
toán) trong tháng 01 năm 2013.
45
- Mức lƣơng tối thiểu = 840.000
- Hệ số lƣơng = 2,67
- Số ngày công quy định là 26 ngày.
- Tiền phụ cấp = 200.000 và thƣởng trong tháng 01 này = 100.000
Tiền lƣơng
phải trả
=
840.000 x 2,67 x 26
+ 100.000 + 200.000 = 2.542.800
26
- Các khoản trừ vào lƣơng = 2.242.800 x 9,5% = 213.066
Trong đó:
+ BHXH: = 2.242.800 x 7% = 156.996
+ BHYT: = 2.242.800 x 1,5% = 33.642
+ BHTN: = 2.242.800 x 1% = 22.428
- Lƣơng thực nhận của nhân viên Hải Nga = 2.542.800 – 213.066= 2.327.734
ng ty TNHH Thương mại Huy Anh
Thang Long University Library
46
Bảng 2.12. Bảng chấm công
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2013
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ... 26 27 28 29 30 31 Tổng
Ban lãnh đạo
Phạm Đức Huy x x x x x x x x x x x X x x x x x 27
Trần Văn Tiến x x x x x x x x x x x X x x x x x 27
Phòng kế toán
Nguyễn Thị Hà x x x x x x x x x x x X x x x x 26
Trần Hải Nga x x x x x x x x x x x X x x x x 26
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
47
Bảng 2.16. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG
Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
Họ và tên
Chức
danh
Hệ
số
lƣơng
Số
ngày
công
thực tế
Số ngày
công
quy
định
Lƣơng
cơ bản
Lƣơng
ngày
công
Thƣởng Phụ cấp
Tổng
lƣơng
Các khoản
trích theo
lƣơng
Thực lĩnh
Ban lãnh đạo
Phạm Đức Huy GĐ 8,95 27 26 7.800.000 8.100.000 400.000 300.000 8.800.000 741.000 8.059.000
Trần Văn Tiến PGĐ 7,45 27 26 6.500.000 6.750.000 400.000 300.000 7.450.000 617.500 6.832.500
Phòng kế toán
Nguyễn Thị Hà TP 6,36 26 26 5.340.000 5.340.000 250.000 200.000 5.790.000 507.300 5.282.700
Trần Hải Nga NV 2,67 26 26 2.242.800 2.242.800 100.000 200.000 2.542.800 213.066 2.327.734
Tổng cộng 75.500.000 76.300.000 2.000.000 1.500.000 79.800.000 7.581.000 72.219.000
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Đã ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
48
Bảng 2.17. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm nhân viên
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh
Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
TK 334 – Phải trả
nhân viên
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lƣơng cơ
bản
Tổng lƣơng
BHXH
(24%)
BHYT
(4,5%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(2%)
Cộng có
TK 338
TK 642 – Chi
phí quản lý kinh
doanh
75.500.000 79.800.000 12.835.000 2.265.000 1.510.000 755.000 17.365.000 97.165.000
TK 334 – Phải
trả nhân viên
5.285.000 1.132.500 755.000 7.172.500 7.172.500
Tổng cộng 75.500.000 79.800.000 18.120.000 3.397.500 1.510.000 2.265.000 24.537.500 104.337.500
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký, ghi họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trƣởng
(Đã ký, ghi họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
49
2.2.2.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Công ty đang áp dụng phƣơng tính khấu hảo theo đƣờng thẳng. Tài sản cố định
của Công ty bao gồm: văn phòng trụ sở, nhà kho, mays điều hòa, máy in....
Mức khấu hao =
Nguyên giá TSCĐ
=
Nguyên giá
TSCĐ
*
Tỷ lệ khấu
hao Thời gian hữu dụng
Ví dụ: Ngày 08/01/2013, công ty mua 1 điều hòa với giá chƣa bao gồm thuế
GTGT 10%, bằng 30.000.000 đồng, thời gian sử dụng ƣớc tính là 10 năm.
Khấu hao tháng của
TSCĐ tăng
=
30.000.000
= 250.000
10 x 12
Số khấu hao tăng
trong tháng
=
250.000 x 24
= 193.500
31
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bố khẩu hao TSCĐ (Bảng 2.18.) sau
đó phản ánh lên sổ Nhật ký chung.
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên
Bảng 2.14. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm nhân viên
Thang Long University Library
50
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
STT Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu hoặc
ngƣng sử
dụng
Tỷ lệ khấu
hao hoặc
thời gian
sử dụng
Nơi sử dụng
Bộ phận quản lý
Nguyên giá Số khấu hao
I – Số khấu hao đã
trích tháng trƣớc
2.856.350.000 139.658.240
II – Số khấu hao
tăng trong tháng
này
30.000.000 193.500
1 Điều hòa 08/01 10 30.000.000 193.500
III – Số khấu hao
giảm trong tháng
này
- -
IV – Số khấu hao
phải trích trong
tháng này
2.886.350.000 139.851.740
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty trong tháng bao gồm: tiền xăng xe, tiền
điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền vận chuyển, phí chuyển tiền, thuế môn bài..
Ví dụ: Ngày 12/01/2013, mua dầu tại Xí nghiệp xăng dầu Quảng Ninh và thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt số tiền 1.097.096 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán viết
phiếu chi đồng thời nhận về hóa đơn GTGT đầu vào.
51
Bảng 2.16. Hóa đơn GTGT mua dầu
XÍ NGHIỆP BÁN LẺ XĂNG DẦU
254 Trần Phú – Cẩm phả - Quảng Ninh
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (khách hàng)
Ngày 12/01/2013
Mẫu số: 01GTGT-LN-02
Ký hiệu: BD/13T
Số: 0002455
Đơn vị bán hàng: cửa hàng xăng dầu số 03
Địa chỉ: 184 Cẩm Thịnh – Cẩm Phả - QN
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM Huy Anh
Địa chỉ: Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
MST: 5700586614
Nguồn hàng: 30 – Nguon Cty
Mã số thuế: 5700521476
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu D.O 0,05S Lít 90 20.240 1.821.600
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng 1.821.600
Tiền thuế GTGT 182.160
Tổng cộng tiền thanh toán 2.003.760
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu không trăm lẻ ba nghìn bảy trăm sáu mươi đồng chẵn/.
Ngƣời mua hàng Ngƣời lập phiếu Kế toán Thủ trƣởng đơn vị
Căn cứ vào bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hào TSCĐ, hóa
đơn GTGT đầu vào, phiếu chi... kế toán vào sổ chi tiết từng tài khoản, sổ nhật ký
chung và cuối cùng là số cái từng tài khoản.
Thang Long University Library
52
Bảng 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 642 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 642 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH
Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
Mẫu số: S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (Đơn vị tính: VNĐ)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ghi chú
SH NT Nợ Có
12/01 0002455 12/01 Mua dầu 111 1.821.600
14/01 CTK 14/01 Phí chuyển tiền 112 110.000
25/01 0010652 25/01 Chi phí điện phục vụ bộ phận 112 1.375.000
31/01 BPBS1 31/01 Lƣơng nhân viên 334 79.800.000
31/01 BPBS1 31/01 Các khoản trích theo lƣơng 338 17.365.000
31/01 BPBS3 31/01 KH ở bộ phận quản lý 214 139.851.740
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 240.323.340
Cộng phát sinh trong kỳ 240.323.340 240.323.340
Số dƣ cuối kỳ 0
Ngƣời ghi sổ
(ký , họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
53
Kế toán tổng hợp 2.2.3.
Song song và đồng thời với kế toán chi tiết là công tác kế toán tổng hợp để các kế
toán viên tiến hàng so sánh, đối chiếu số liệu nhằm đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ tính
chính xác của sổ sách kế toán. Dƣới đây là sổ nhật ký chung, sổ cái (đã trích) của
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh.
Bảng 2.18. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
06/01 PXK01 01/01 Bán buôn hàng hóa x 632 39.101.712
x 156 39.101.712
06/01 1693 06/01 Doanh thu bán hàng x 131 56.400.000
x 511 51.272.400
x 3331 5.127.600
13/01 PNK01 13/01 Nhập kho hàng hóa x 156 85.800.000
x 133 8.580.000
x 331 94.380.000
15/01 010025 15/01 Bản giao tay ba x 632 120.200.000
x 133 12.020.000
x 331 132.220.000
15/01 1711 15/01 Bản giao tay ba x 131 195.613.000
x 511 177.830.000
x 3331 17.783.000
18/01 PXK12 09/01 Xuất kho hàng bán x 632 13.033.904
x 156 13.033.904
18/01 2085 18/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 19.712.000
Thang Long University Library
54
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
x 511 17.920.000
x 3331 1.792.000
22/01 PXK24 22/01 Xuất kho hàng bán x 632 19.550.856
x 156 19.550.856
22/01 2112 22/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 28.195.200
x 511 25.632.000
x 3331 2.563.200
25/01 PXK30 25/01 Xuất kho hàng bán x 632 16.292.380
x 156 16.292.380
25/01 2355 25/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 23.497.100
x 511 21.361.000
x 3331 2.136.100
31/01 1712 31/01 CKTM cho hƣởng x 521 3.556.600
x 3331 355.660
x 131 3.912.260
31/01 BPBTL 31/01 Lƣơng các bộ phận x 642 75.500.000
x 334 75.500.000
31/01 BPBTL 31/01 Các khoản trích
lƣơng
x 642 17.365.000
x 334 7.172.500
x 338 24.537.500
31/01 BPBTL 31/01 Thƣởng, phụ cấp
NV
x 642 4.300.000
x 334 4.300.000
.
31/01 PKT 31/01 K/c giảm trừ doanh
thu
x 511 3.556.600
55
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
x 521 3.556.600
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển GVHB x 911 662.378.600
x 632 662.378.600
31/01 PKT 31/01 K/c doanh thu x 511 944.568.400
x 911 944.568.400
.. .
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
56
Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 632 (trích)
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
06/01 PXK01 01/01 Bán buôn sen tắm
inax bfv-4103s
156 39.101.712
11/01 PXK08 11/01 Xuất kho vòi chậu
nóng lạnh inax lfv-
1102s-1
156 16.215.400
15/01 010025 15/01 Bản giao tay ba 331 120.200.000
18/01 PXK12 09/01 Xuất kho bán sen tắm
inax bfv-4103s
156 13.033.904
22/01 PXK24 22/01 Xuất kho bán sen tắm
inax bfv-4103s
156 19.550.856
25/01 PXK30 25/01 Xuất kho bán sen tắm
inax bfv-4103s
156 16.292.380
27/01 PXK33 27/01 Xuất kho vòi chậu
nóng lạnh inax lfv-
1102s-1
156 11.364.120
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển cuối kỳ 911 662.378.600
Công phát sinh 662.378.600 662.378.600
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: phòng kế toán)
57
Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 511 (trích)
(Nguồn: phòng kế toán)
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỐI
ỨNG
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
06/01 0001693 06/01 Bán buôn sen tắm inax
bfv-4103s
131
51.272.400
11/01 0001692 11/01 Bán hàng hóa VÕI CHẬU
NÓNG LẠNH INAX
LFV-1102S-1
15/01 0001711 15/01 Bán giao tay ba 131 177.830.000
22/01 2112 22/01 Bản lẻ hàng hóa 111 25.632.000
25/01 0001735 25/01
Bán lẻ sen tắm inax bfv-
4103s
111 21.361.000
27/01 0001740 27/01
Bán hàng hóa VÕI CHẬU
NÓNG LẠNH INAX
LFV-1102S-1
31/01 0001712 31/01 Kết chuyển các khoản
chiết khấu thƣơng mại
5211 3.556.600
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển cuối kỳ 911 944.568.400
Công phát sinh 948.125.000 948.125.000
Số dƣ cuối kỳ 0
Thang Long University Library
58
Bảng 2.21. Sổ cái tài khoản 642 (trích)
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
12/01 2455 12/01 Mua dầu 111 1.821.600
14/01 CTK 14/01 Phí chuyển tiền 112 110.000
25/01 124758 25/01 Chi phí điện phục vụ
bộ phận
112
1.375.000
31/01 BPBS1 31/01 Lƣơng nhân viên 334 79.800.000
31/01 BPBS1 31/01 Các khoản trích theo
lƣơng
338
17.365.000
31/01 BPBS3 31/01 KH ở bộ phận quản lý 214 139.851.740
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 240.323.340
Cộng phát sinh trong
kỳ
240.323.340 240.323.340
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: phòng kế toán)
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 911 (trích)
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển GVHB 632 662.378.600
31/01 PKT 31/01 K/c doanh thu 511 944.568.400
Cộng phát sinh
Số dƣ cuối kỳ 0
(Nguồn: phòng kế toán)
59
Kế toán xác định bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh 2.2.4.
Sau khi xác định đƣợc doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các chi phí liên
quan thì kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng đƣợc xác định
bằng công thức:
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu
thuần
–
Giá vốn
hàng bán
–
Chi phí quản
lý kinh doanh
= 944.568.400 – 662.378.600 – 240.323.340
= 41.866.460 (đồng)
Thang Long University Library
60
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
HUY ANH
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh, đƣợc tiếp cận
thực tế với công tác kế toán và đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của phòng kế toán
đã giúp em có điều kiện tốt để nghiên cứu và làm quen với thực tế. Tuy sự hiểu biết
của em còn bị hạn chế, thời gian để tìm hiểu kỹ công tác kế toán vẫn còn chƣa nhiều,
nhƣng em xin trình bày một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán, đặc biệt là công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Ưu điểm 3.1.1.
- Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty tƣơng đối gọn nhẹ và làm việc có hiệu quả. Công
tác kế toán đƣợc tổ chức và phân chia một cách rõ ràng cho từng nhân viên tạo điều
kiện cho nhân viên có thể hoàn thành tốt nhất công việc của mình. Công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh diễn ra liên tục, phản ánh nhanh chóng, kịp
thời và đầy đủ thông tin có liên quan đến hàng hóa tiêu thụ nhƣ số lƣợng, đơn giá xuất,
doanh thu và các chi phí liên quan Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình tiêu thụ
hàng hóa, tạo điều kiện cho các nhà quản lý có những chính sách thích hợp với tình
hình biến động của công ty.
- Về công tác kế toán nói chung:
Thành viên bộ máy kế toán của Công ty hoạt động khá hiệu quả, đáp ứng đƣợc
yêu cầu công việc. Đội ngũ cán bộ kế toán đều trẻ, năng động, nhiệt tình, nắm vững
chuyên môn nên có thể nhanh chóng thích ứng với chế độ kế toán mới giúp công ty
giảm thiểu bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ giảm bớt rủi ro, sai sót trong quá trình
kế toán. Nhờ đó lãnh đạo công ty dễ dàng đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ
và đề ra phƣơng án tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng và hợp lý.
- Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh luôn nhận thức đƣợc vai trò quan trọng
của việc tính toán chi phí, giá vốn, doanh thu hàng bán.sao cho thích hợp nhất với
công ty cho nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn đƣợc
lãnh đạo quan tâm, chú ý. Việc đảm bảo phạm vi, phƣơng pháp, hình thức ghi chép
nhanh chóng, kịp thời, trung thức giúp cho công ty có những cái nhìn chính xác, đƣa ra
những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của công ty.
61
Nhược điểm 3.1.2.
Thứ nhất: mặc dù công ty phát sinh khá nhiều nghiệp vụ, các phƣơng thức bán
hàng đa dang nhƣng Công ty lại đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung có sử hỗ trợ của phần mềm excel. Điều này gây khó khăn cho việc ghi chép,
phản ánh, theo dõi và đối chiếu số liệu.
Thứ hai: hiện tại Công ty không mở sổ tổng hợp doanh thu gây khó khăn cho
việc gây khó khăn cho việc theo dõi tổng quát tình hình doanh thu của tất cả mặt hàng
của công ty.
Thứ ba: Công ty chƣa trích lập các quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và chƣa
có chính sách về chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh
Thứ nhất: để giảm bớt khối lƣợng công việc của phòng kế toán đồng thời giúp
cho việc theo dõi sổ sách đƣợc gọn nhẹ, chính xác, công ty nên ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác kế toán. Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ kế toán miễn
phí, sử dụng hiệu quả, đơn giản chính xác và đƣợc sử dụng khá rộng rãi nhƣ: MISA,
RESPECT, FAST – ACCOUNTING
Thứ hai:hƣ em đã trình bày, hiện nay Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh chỉ
mở sổ chi tiết doanh thu chứ không mở sổ tổng hợp doanh thu cho tất cả các loại mạt
hàng. Do đó em xin kiến nghị Công ty nên mở sổ tổng hợp doanh thu, nhƣ vậy sẽ
thuận tiện, dễ dàng cho việc theo dõi khái quát tình hình doanh thu của Công ty. Dƣới
đây là mẫu bảng tổng hợp doanh thu.
Thang Long University Library
62
hu tại Công ty TNHH Thƣơng mạ
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh thu
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 01 năm 2013
STT
Tên
hàng hóa
SL
Doanh thu
p/s trong kỳ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
gộp
Ghi
chú
Hàng
bị trả
lại
Giảm
giá
hàng
bán
CKTM
Thuế
XK,
TTĐB
1 SEN TẮM
INAX BFV-
4103S
67 294.015.400 3.556.600 290.458.800 208.178.852 82.279.948
2 BỒN CẦU
INAX C-
108VTN
23 53.522.300 53.522.300 34.542.754 18.979.645
3 VÕI NÓNG
LẠNH INAX
LFV-1102S-1
46 41.321.000 41.321.000 19.325.762 21.995.328
Cộng 944.568.400 3.556.600 941.011.800 662.378.600 278.633.200
63
Thứ ba: để đảm bảo thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán, hơn nữa là có
thể giúp cho Công ty có khả năng khắc phục, giảm thiểu những thiệt hại có thế xảy ra
trong kinh doanh; Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập khi:
+ Có chứng từ, hóa đơn hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các
bằng chứng khác chứng minh về giá gốc của hàng tồn kho.
+ Là những loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty tại thời điểm
lập BCTC có giá trị thực tế nhỏ hơn giá đƣợc ghi nhận trên sổ kế toán của
Công ty.
- Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn khi đƣợc xác định bằng công thức sau:
Mức dự phòng
cần lập
=
Số hàng tồn kho bị
giảm giá tại cuối kỳ
*
Mức giảm giá
hàng tồn kho
Trong đó
Mức giảm giá
hàng tồn kho
=
Giá đơn vị hàng tồn kho
ghi nhận trên sổ
-
Giá đơn vị hàng tồn
kho trên thị trƣờng
vào cuối kỳ
- Tài khoản sử dùng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tk 159
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
- - Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
hiện có cuối kỳ
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đuợc hạch toán nhƣ sau:
- Khi trích lập dự phòng
Nợ TK 632
Có TK 159
- Khi hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 159
Có TK 632
Thang Long University Library
64
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để có thể tối đa hóa lợi nhuận, các
doanh nghiệp thƣơng mại phải tổ chức tốt các phần ngành trong công ty đặc
biệt là tổ chức bộ máy kế toán. Trong đó, công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng giữ vai trò tối quan trọng. Vì vậy các Công ty cần chú
trọng, quan tâm để có thể phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc
điểm còn tồn tại.
Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh, duới sự
huớng dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn thanh Huyền, duới sự giúp đỡ của
Công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều điều
còn hạn chế, đặc biết là về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế của bản
thân còn chƣa nhiều, nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận đuợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong truờng,
các anh chị phòng kế toán tại Công ty giúp bài khóa luận của em có thể hòan
thiện hơn.
Một lần nữa, em xin cảm ơn giáo viên huớng dẫn Th.s Nguyễn Thanh
Huyền và các anh chị tại Công ty đã giúp đỡ em có thể hoàn thành bài khóa
luận này.
Hà nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Mai Huơng
65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Đặng Thị Loan, “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Quyết đinh 48/48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC.
3. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung, Slide “Bài giảng Tổ chức hạch toán kế toán”,
Truờng Đại Học Thăng Long.
4. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 3”, Trƣờng Đại học
Thăng Long.
5. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trƣờng Đại học
Thăng Long.
6. Tài liệu Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh.
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19224_4885.pdf