Đất nƣớc ta đang trên đà phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý và điều
tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Trong nền kinh tế đó đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần phải
tự biết vƣơn lên khẳng định mình, lấy mục tiêu “lợi nhuận là sự sống”.
Bên cạnh các loại hình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, hàng hoá cho thị
trƣờng thì cũng cần phải có các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại để đƣa các sản
phẩm, hàng hoá đó từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại đã, đang và sẽ đóng góp vai trò tích cực đến sự luân chuyển của
hàng hoá trên thị trƣờng trong xu thế phát triển chung của toàn xã hội. Mua hàng và
bán hàng chính là những nghiệp vụ chủ yếu của loại hình kinh doanh này nhƣng có thể
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo có lãi mới là cái đích của các nhà
kinh doanh thƣơng mại.
Cùng với sự phát triển nghiệp vụ bán hàng thì công tác kế toán về bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trở nên vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại. Nó là bộ phận đắc lực, không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại.
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đang dần khẳng định vị trí
của mình trên thị trƣờng cũng là nhờ có phƣơng án kinh doanh hiệu quả và thực hiện
tốt chức năng của kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với đội ngũ
nhân viên phòng kế toán thì ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty đang cố
gắng để hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán của mình
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông Nguyễn Văn
Thông với giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 25.850 đồng/Hộp. Khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Thang Long University Library
39
Bảng 2.5 Hóa đơn bán lẻ
Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng
Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP.Yên Bái
Điện thoại: 029.863.361
HÓA ĐƠN BÁN LẺ
Số: 000298
Tên khách hàng: .............................Nguyễn Văn Thông............................................
Địa chỉ: ...........................Số 744, Huyện Yên Bình, TP.Yên Bái................................
STT TÊN HÀNG Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Cà phê đậm đà hơn 20 HG 10 25.850 258.500
2
3
..
14
15
16
Cộng 258.500
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Ngƣời mua Ngƣời bán
40
Bảng 2.6 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Tên cửa hàng: Bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa
Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái
STT Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
SL Đơn giá Thành tiền Giá TT
I Đồ uống
1 Cà phê đậm đặc hơn 20 HG Hộp 10 25.850 258.500 201.050
2 Rƣợu VODKA Chai 8 55.275 442.200 338.400
... .................... .... ... ...... ...... ......
Cộng cuối ngày 2.259.400 1.762.106
II Thực phẩm
1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 2 126.500 253.000 234.000
2 Xúc xích Đức Việt Gói 2 52.800 105.600 83.140
... .................... .... ... ...... ...... ......
Cộng cuối ngày 1.907.950 1.687.391
Tổng số tiền 4.167.350 3.449.497
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn nghìn ba trăm năm mươi
đồng chẵn./.
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.7 Hóa đơn GTGT của hàng hóa bán lẻ
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG
Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, xã Âu Lâu, TP.Yên Bái
Mã số thuế: 5200173866
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu: 01GTKT3/001
Liên 1: Lƣu Ký hiệu: HP/1
Ngày 08 tháng 03 năm 2013 Số: 0018723
Tên khách hàng: Bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa
Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
I Đồ uống 2.054.000
1 Cà phê đậm đà hơn 20 HG Hộp 10 23.500 235.000
2 Rƣợu VODKA Chai 8 50.250 402.000
... ... ... ... ... ...
II Thực phẩm 1.734.500
1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 2 115.000 230.000
2 Xúc xích Đức Việt Gói 2 48.000 96.000
... ... ... ... ... ...
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
3.788.500
378.850
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.167.350
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi đồng
chẵn./.
Khách hàng Ngƣời lập hóa đơn Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
42
Bảng 2.8 Phiếu thu
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
Thôn Nƣớc mát - xã Âu Lâu - TP Yên Bái 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Số: 016
Nợ: 1111
Có: 131
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thu Thủy
Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa
Số tiền: 4.167.350
Viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mƣơi bảy nghìn ba trăm năm mƣơi đồng chẵn.
Kèm theo: ...... chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Giám đốc
(Ký họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký họ tên)
Thủ quỹ
(Ký họ tên)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.9 Thẻ kho tai kho Công ty
Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Mẫu số: S09-DNN
Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC)
THẺ KHO (tại kho Công ty)
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Loại hàng hoá: Cà phê đậm đà hơn 20 HG
Đơn vị tính: Hộp
Chứng từ
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số Ngày
Tồn đầu kỳ 2.800
PNK5348 04/03 Nhập kho hàng hóa 6.000 8.800
PXK048201 05/03 Xuất bán hàng hóa 2.880 5.920
PXK053648 07/03 Xuất bán hàng hóa 100 5.820
... ............................. ....
PNK5982 16/03 Nhập kho hàng hóa 2000 7.450
... ............................. ....
PXK089712 30/03 Xuất bán hàng hóa 1.000 6.200
PXK089713 31/03 Xuất bán hàng hóa 3.200 3.000
Tồn cuối kỳ 3.000
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
44
Bảng 2.10 Thẻ kho tại kho cửa hàng
Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Mẫu số: S09-DNN
Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC)
THẺ KHO (tại kho Cửa hàng)
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Loại hàng hoá: Cà phê đậm đà hơn 20 HG
Đơn vị tính: Hộp
Chứng từ
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số Ngày
Tồn đầu kỳ
PXK053648 07/03 Nhập kho hàng hóa 100 100
BK01 07/03 Xuất bán hàng hóa 10 90
... . .
Tồn cuối kỳ 34
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
45
Bảng 2.11 Sổ chi tiết hàng hóa của Công ty
Công ty TNHH TM & DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156
Tên hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG trong tháng 03/2013
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền
1/3 Tồn đầu kỳ 20.540 2.800 57.512.000
4/3 PNK5348 4/3 Nhập kho hàng hóa 331 19.900 6.000 119.400.000
5/3 PXK048201 5/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 2.880 57.902.400
7/3 PXK053648 07/03 Xuất kho hàng hóa 156-HP 20.105 100 2.010.500
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
16/3 PNK5982 16/3 Nhập kho hàng hóa 331 20.111 2.000 40.222.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
30/3 PXK089712 30/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 1.000 20.15.000
31/3 PXK089713 31/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 3.200 64.336.000
Cộng tháng 3 8.000 159.622.000 7.800 156.819.000 3.000 60.315.000
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
46
Bảng 2.12 Sổ chi tiết hàng hóa của cửa hàng
Công ty TNHH TM & DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156-HP
Tên hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG trong tháng 03/2013
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền
01/03 Tồn đầu kỳ 0
07/03 PXK053648 07/03 Nhập kho hàng hóa tại cửa hàng 156 20.105 100 2.010.500
07/03 BK01 07/03 Xuất bán hàng hóa 632 10 201.050
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng tháng 3 100 2.010.500 66 1.326.930 34 638.570
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.13 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng
Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 03 năm 2013
Tên hàng hóa Đvt
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Cà phê đậm đà hơn 20 HG Hộp 2.800 57.512.000 8.100 161.632.500 7.810 157.020.050 3.090 62.124.450
Tã giấy Túi 500 32.000.000 3.500 245.000.000 2.200 165.000.000 1.800 112.000.000
Sữa đặc Trƣờng sinh Thùng 200 62.000.000 500 157.500.000 350 113.050.000 350 106.450.000
Thuốc lá Vinataba Cây 70 11.550.000 500 79.000.000 500 85.000.000 70 5.550.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 815.000.000 4.530.800.000 4.745.576.450 600.223.550
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
48
Bảng 2.14 Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Chi tiết hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG tháng 03/2013
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
NT Số Nợ Có
05/03 PXK048201 Xuất kho hàng hóa 156 57.902.400
07/03 BK01 Xuất kho hàng hóa 156-HP 201.050
... ... ... ... ... ...
30/03 PXK089712 Xuất kho hàng hóa 156 20.105.000
31/03 PXK089713 Xuất kho hàng hóa 156 64.336.000
31/03 PKC Kết chuyển sang 911 911 156.819.000
Cộng phát sinh 156.819.000 156.819.000
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi Kế toán trƣởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
49
Bảng 2.15 Sổ chi tiết tài khoản doanh thu
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111
Chi tiết hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG tháng 03/2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
NT Số Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
05/3 HĐ0018701
Bán hàng Nes (Thắng
Mai)
112 63.360.000
. .
08/3 HĐ0018723
Bán hàng Nes (Nguyễn
Văn Thông)
1111 235.000
.. . ...
30/3 HĐ0018988
Bán hàng Nes (Vũ Mạnh
Tiến)
131 22.000.000
31/3 HĐ0018990
Bán hàng Nes (Phạm Thị
Hằng)
131 70.400.000
31/3 PKC Kết chuyển sang 911 911 203.700.000
Cộng phát sinh 203.700.000 203.700.000
Số dƣ cuối kì
Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời ghi Kế toán trƣởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
50
Bảng 2.16 Sổ chi tiết công nợ
CTY TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131: phải thu khách hàng
Chi tiết: Doanh nghiệp tƣ nhân Thắng Mai tháng 03/2013
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
SH NT PS Nợ PS Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
HĐ0018701 05/03 Xuất bán hàng Nes
5111
3331
63.360.000
6.336.000
GBC 12/03 Thu tiền hàng ngày 05/03 1121 69.696.000
Cộng phát sinh
69.696.000 69.696.000
Dƣ cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
51
2.2.3 Kế toán chi tiết nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng
2.2.3.1. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải
Phƣợng là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công tác bán hàng, quản
lý doanh nghiệp của công ty. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Cho phí bằng tiền khác ...
Tài khoản sử dụng:
Tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng áp dụng hệ thống kế
toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính nên hiện nay công ty hạch
toán CPBH vào TK 6421 “Chi phí bán hàng” và CPQLDN vào TK 6422 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”. Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán sẽ ghi
chép lại số liệu vào sổ sách.
a) Chi phí bán hàng
- Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng tại Công ty là các khoản phải trả cho
nhân viên bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản phải trích theo lƣơng.
Các chứng từ kế toán sử dụng khi tính lƣơng bao gồm:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm
Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên bán hàng theo công thức sau:
Tổng thu nhập = Lƣơng cơ bản X Hệ số lƣơng + Phụ cấp
Phụ cấp Điện thoại = 300.000
Ăn trƣa = 600.000
Lƣơng cơ bản = 2.500.000 (đây cũng chính là mức lƣơng đóng bảo hiểm)
Lƣơng thực tế = Lƣơng cơ bản x Hệ số lƣơng
Trong đó: Hệ số lƣơng đƣợc xác định theo tỷ lệ doanh thu.
Công ty khoán doanh thu: 500 tr doanh thu/tháng thì đƣợc hƣởng 2.500.000đ
52
Hệ số lƣơng =
Doanh thu đạt đƣợc
500.000.000
Trích vào chi phí của doanh nghiệp:
+ BHXH: 17% / Lƣơng cơ bản
+ BHYT: 3% / Lƣơng cơ bản
+ KPCĐ: 2% / Lƣơng cơ bản
+ BHTN: 1% / Lƣơng cơ bản
Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên Mai Hồng
Vân trong tháng 3 năm 2013. Trong tháng chị Vân đạt đƣợc doanh thu 1 tỷ VNĐ.
+ Hệ số lƣơng = 1.000.000.000/500.000.000 = 2
+ Tiền lƣơng nhân viên = 2.500.000 x 2 + (300.000 + 600.000) = 5.900.000
Các khoản trích theo lƣơng của nhân viên Mai Hồng Vân nhƣ sau:
+ Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x 2.500.000 = 175.000
+ Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x 2.500.000 = 37.500
+ Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x 2.500.000 = 25.000
Lƣơng nhân viên Mai Hồng Vân thực nhận là:
5.900.000 – (175.000 – 37.500 – 25.000) = 5.662.500
Thang Long University Library
53
Bảng 2.17 Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận bán hàng
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 03/2013
Bộ phận bán hàng
Họ tên
Lƣơng cơ
bản
Lƣơng
thực tế
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
ĐT Ăn trƣa
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
Nguyễn Thu Hà 2.500.000 8.750.000 300.000 600.000 9.650.000 175.000 37.500 25.000 237.500 9.412.500
Nguyễn Văn Thùy 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500
Vũ Ngọc Châu 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500
Lê Thị Bích Ngọc 2.500.000 6.250.000 300.000 600.000 7.150.000 175.000 37.500 25.000 237.500 6.912.500
Vũ Thị Thuý 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500
Mai Hồng Vân 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500
Nguyễn Văn Chiến 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500
Tổng 50.000.000 125.000.000 6.000.000 12.000.000 135.900.000 3.500.000 750.000 500.000 4.750.000 131.150.000
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
54
Bảng 2.18 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng Lƣơng cơ
bản
Lƣơng thực
tế
Các khoản
phụ cấp
Cộng có
TK 334
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Cộng có
TK 338
TK6421 50.000.000 125.000.000 18.000.000 135.900.000 8.500.000 1.500.000 500.000 1.000.000 11.500.000 147.400.000
TK6422 27.500.000 51.000.000 8.200.000 59.200.000 4.675.000 825.000 275.000 550.000 6.325.000 65.525.000
TK334 5.425.000 1.162.500 775.000 7.362.500 7.362.500
Cộng 77.500.000 176.000.000 26.200.000 195.100.000 18.600.000 3.487.500 1.550.000 1.550.000 25.187.500 220.287.500
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
55
Chi phí khấu hao:
TSCĐ của Công ty phục vụ cho việc quản lý kinh doanh bao gồm: văn phòng, nhà kho, xe tải, điều hòa, máy in, ... Để theo dõi tình
hình TSCĐ, hàng tháng kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ. Hiện nay Công ty đang áp dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng.
Bảng 2.19 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 03/2013
STT Tên TSCĐ SL Ngày mua Nguyên giá
Giá trị còn lại
đầu kì
Thời gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị phân bổ trong kỳ
Khấu hao lũy
kế
Giá trị còn lại
cuối kì
BPBH BPQLDN Cộng
1 Xe tải 02 31/01/2008 450.000.000 228.750.000 120 3.750.000 3.750.000 232.500.000 217.500.000
2 Điều hòa 03 20/12/2008 22.500.000 19.125.000 60
375.000 375.000 19.500.000 3.000.000
3 Xe ôtô TOYOTA 01 08/01/2013 680.000.000 11.333.333 120
5.666.667 5.666.667 17.000.000 663.000.000
Cộng 2.513.650.000 1.340.596.333 6.735.800 15.716.867 22.452.667 1.363.049.000 1.150.601.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
56
Bảng 2.20 Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng
Thôn Nƣớc Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 6421-Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày SCT
PS Nợ PS Có
...
03/03 PC002
Mua nƣớc cho hội nghị
khách hàng
1111 800.000
03/03 SP 001 Phí chuyển tiền 1121 1.320.000
... ... ... ...
11/03 PC027 Chi phí khác bằng tiền mặt 1111 1.300.000
31/03 BL01 Phải trả nhân viên bán hàng 3341 135.900.000
31/03 PB01
Phí BHXH, BHYT, BHTN
tháng 3
338 11.500.000
31/03 PKT Khấu hao tài sản cố định 2141 6.735.800
31/03 PKC
Kết chuyển CPQLDN
6421911
911 285.580.000
Tổng cộng 285.580.000 285.580.000
Dƣ nợ cuối kì 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
57
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp theo công thức sau:
Tổng thu nhập = Lƣơng khoán + Phụ cấp
Phụ cấp Điện thoại: quy định theo từng mức (GĐ = 800.000, PGĐ = 600.000,...)
Ăn trƣa = 600.000
Công ty thanh toán khoán lƣơng tháng theo trách nhiệm của mỗi vị trí:
Ví dụ: Chức danh: “Giám đốc” là 10.000.000 VNĐ/tháng
Chức danh: “Phó giám đốc” là 8.000.000 VNĐ/tháng ....
DN đăng ký mức nộp bảo hiểm nhƣ sau:
- Chức danh: Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trƣởng là 5.000.000 VNĐ
- Chức danh khác là 2.500.000 VNĐ
Trích vào chi phí của doanh nghiệp:
+ BHXH: 17% / Lƣơng đóng bảo hiểm
+ BHYT: 3% / Lƣơng đóng bảo hiểm
+ KPCĐ: 2% / Lƣơng đóng bảo hiểm
+ BHTN: 1% / Lƣơng đóng bảo hiểm
Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho ông Phạm Tuấn Hải trong
tháng 3 năm 2013 nhƣ sau:
Với chức danh “Giám đốc”, ông Phạm Tuấn Hải đƣợc khoán lƣơng tháng theo
trách nhiệm là 10.000.000 VNĐ/tháng, với mức phụ cấp quy định: tiền điện thoại là
800.000 VNĐ/tháng và tiền ăn trƣa là 600.000 VNĐ/tháng. Do đó tổng thu nhập của
ông Phạm Tuấn Hải là:
Tổng thu nhập = 10.000.000 + (800.000 + 600.000) = 11.400.000
Các khoản trích theo lƣơng của ông Phạm Tuấn Hải nhƣ sau:
+ Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x 5.000.000 = 350.000
+ Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x 5.000.000 = 75.000
+ Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x 5.000.000 = 50.000
Lƣơng ông Phạm Tuấn Hải thực nhận là:
11.400.000 – (350.000 – 75.000 – 50.000) = 10.925.000
58
Bảng 2.21 Bảng thanh toán lƣơng của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 03/2013
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Họ tên
Chức
vụ
Tiền lƣơng
đóng bảo
hiểm
Lƣơng
khoán
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
ĐT Ăn trƣa
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
Phạm Tuấn Hải GĐ 5.000.000 10.000.000 800.000 600.000 11.400.000 350.000 75.000 50.000 475.000 10.925.000
Nguyễn Bích Phƣợng PGĐ 5.000.000 8.000.000 600.000 600.000 9.200.000 350.000 75.000 50.000 475.000 8.725.000
Phạm Thùy Linh KTT 5.000.000 8.000.000 500.000 600.000 9.100.000 350.000 75.000 50.000 475.000 8.725.000
Trần Thúy Hà KTV 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500
...
Tổng
27.500.000 51.000.000 3.400.000 4.800.000 59.200.000 1.925.000 412.500 275.000 2.612.500 56.578.500
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
59
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty trong tháng bao gồm: Tiền điện thoại,
tiền điện, tiền nƣớc, mạng internet, tiếp khách, ... đƣợc tính vào CPQLDN
Ví dụ: Ngày 31/03/2013, thanh toán tiền điện tháng 3 cho Công ty bằng tiền
mặt số tiền 1.914.033 VNĐ, thuế GTGT 10%. Kế toán viết phiếu chi đồng thời nhận
về hóa đơn dịch vụ.
Bảng 2.22 Hóa đơn tiền điện
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: giao cho khách hàng) Mẫu số: 01GTKT/001
Kỳ: Từ ngày 09/02 Đến ngày: 08/03 Ký hiệu: ĐN/14T
Công ty Điện lực Yên Bái Số: 0236270
Địa chỉ: Số 1061 đƣờng Yên Ninh, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: MST: 0100100417- 012 ĐT sửa chữa: 3862321-3850312
Tên khách hàng: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng
Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, Xã Âu Lâu, TP.Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: MST: 5200173866 Số công tơ: 519255 Số hộ:
Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ
HS
nhân
Điện năng
TT
Đơn giá
Thành
tiền
KT 18928 17998 1930 465
465
1.554
2.188
722.610
1.017.420
Mã KH:
PA10010125795
Mã T.toán:
PA10010125795
Mã NN: 4300
Mã trạm:
01CE00148
Cấp ĐA: 1
Sổ GCS:
01C129-009
Mã tổ: K4
ID HĐ:
14873073
Ngày 09 tháng 03 năm 2013
Bên bán điện Cộng 930 1.740.030
Thuế suất GTGT: 10%Thuế GTGT 174.003
Tổng cộng tiền thanh toán 1.924.033
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm hai mƣơi tƣ nghìn không
trăm ba mƣơi ba đồng.
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
60
Bảng 2.23 Hóa đơn tiếp khách
HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PH/13P
Liên 2: Giao khách hàng 0028839
Ngày 15 tháng 3 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Cường
Mã số thuế: 5200342627
Địa chỉ: Thôn 2, xã Phúc Lộc, TP.Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Tuấn Hải
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng
MST: 5200173866
Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, xã Âu Lâu, TP.Yên Bái
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1
Thức ăn, đồ uống
( tiếp khách)
2.500.000
Cộng tiền hàng: 2.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.24 Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng
Thôn Nƣớc Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày SCT
PS Nợ PS Có
...
05/03 CT010 Phí duy trì tài khoản 1221 3.000
05/03 CT014 Phí CT Hữu Nghị 1121 200.000
... ... ... ...
15/03 HĐ002883 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 2.500.000
... ..
31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện 1111 1.740.030
31/03 BL02
Phải trả nhân viên quản lý doanh
nghiệp
3342 59.200.000
31/03 PB01 Phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 3 338 6.325.000
31/03 PKT Khấu hao tài sản cố định 214 15.716.867
31/03 PKC Kết chuyển CPQLDN 6422911 911 181.052.000
Tổng cộng 181.052.000 181.052.000
Dƣ nợ cuối kì 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
62
2.2.3.2. Xác định kết quả bán hàng
Cuối tháng, sau khi tập hợp xong các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán và chi
phí quản lý kinh doanh, kế toán thực hiện xác định kết quả bán hàng thong qua tài
khoản 911. Doanh thu sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Có của tài khoản 911, giá vốn và
chi phí quản lý kinh doanh sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Nợ của tài khoản 911.
Kế toán xác định đƣợc kết quả bán hàng trong tháng 03 năm 2013 nhƣ sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 5.474.135.300 – 4.745.576.450
= 728.558.850 (VNĐ)
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh
= 728.558.850 – 466.632.000
= 261.926.850 (VNĐ)
Nhƣ vậy, trong tháng 03/2013 Công ty đã bán hàng có lãi với tổng lợi nhuận
thuần thu đƣợc từ hoạt động này là 261.926.850 VNĐ
2.2.4 Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Thang Long University Library
63
Bảng 2.25 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CÁI
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải TK
Số phát sinh
NT SH PS Nợ PS Có
05/03 PXK048201 Xuất bán hàng Nes cho DN Thắng Mai 156 57.902.400
05/03 PXK048202 Xuất bán tã giấy cho Nguyễn Trọng Bình 156 24.980.500
05/03 PXK048203 Xuất bán sữa cho Nguyễn Văn Hiển 156 13.187.000
07/03 BK01 Xuất bán hàng Nes cho Nguyễn Văn Thông 156 201.050
30/03 PXK089712 Xuất bán hàng Nes cho Vũ Mạnh Tiến 156 20.105.000
31/03 PXK089713 Xuất bán hàng Nes cho Phạm Thị Hằng 156 64.336.000
31/03 PKC Kết chuyển giá vốn 632 911 911 4.745.576.450
Tổng số 4.745.576.450 4.745.576.450
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
64
Bảng 2.26 Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CÁI
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng ”
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Dƣ nợ đầu kì:0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
NT Số PS Nợ PS Có
..
05/03 HĐ0018701 Bán hàng Nes (Thắng Mai) 131 63.360.000
05/03 HĐ0018702
Bán hàng tã giấy (Nguyễn Trọng
Bình)
1111 5.156.300
.. ... ...
07/03 HĐ0018723
Bán hàng Nes (Nguyễn Văn
Thông)
1111 235.000
.. ... ...
30/03 HĐ0018925
Bán hàng thuốc lá (Trần Thị
Thu)
1111 16.800.000
......
31/03 HĐ0018990
Bán hàng Nes cho Phạm Thị
Hằng
131 70.400.000
31/03 PKC Kết chuyển sang 911 911 5.474.135.300
Cộng phát sinh 5.474.135.300 5.474.135.300
Số dƣ cuối kì 0
Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
65
Bảng 2.27 Sổ cái tài khoản chi phí quản lý kinh doanh
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CÁI
Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải TK
Số phát sinh
NT SH PS Nợ PS Có
03/03 PC002 Mua nƣớc cho hội nghị khách hàng 1111 800.000
03/03 SP001 Phí chuyển tiên 1121 1.320.000
11/03 PC027 Chi phí khác bằng tiền mặt 1111 800.000
.
15/03 HĐ0028839 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 2.500.000
31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện 1111 1.740.030
31/03 BL01 Phải trả nhân viên bán hàng 3341 135.900.000
31/03 BL02 Phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp 3342 59.200.000
31/03 PB01 Phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 3/2013 338 25.187.500
31/03 PKT Khấu hao TSCĐ 214 22.452.667
31/03 PKC Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 466.632.000
Tổng số 466.632.000 466.632.000
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
66
Bảng 2.28 Sổ cái tài khoản xác định kinh doanh
Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng
Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái
SỔ CÁI
Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
. .
31/03 PKC Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 466.632.000
31/03 PKC Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.745.576.450
31/03 PKC Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 5.474.135.300
...
Cộng phát sinh x ...
Số dƣ cuối kỳ x
Thang Long University Library
67
Bảng 2.29 Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
03/03 PC002
Mua nƣớc hội nghị khách
hàng
6421
1331
1111
800.000
80.000
880.000
.. ... ... ... ... ...
05/03 HĐ0018701
Bán hàng Nes cho Phạm
Văn Thắng
1311
5111
3331
69.696.000
63.360.000
6.336.000
05/03 PXK0048201
Bán hàng Nes cho Phạm
Văn Thắng
632
156
57.902.400
57.902.400
... ... ... ...
07/03 BK01 Bán lẻ tại cửa hàng
632
156
3.449.497
3.449.497
08/03 HĐ018723 Bán lẻ tại cửa hàng
111
511
3331
4.167.350
3.788.500
378.850
... ... ... ...
12/03 PT016
Doanh nghiệp tƣ nhân
Thắng Mai trả tiền hàng
1121
1311
69.696.000
69.696.000
... ... ... ... ... ...
15/03 HĐ0002883 Thanh toán tiền tiếp khách
6422
1331
1111
2.500.000
250.000
2.750.000
... ... ....... ... ... ...
68
31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện
6422
1331
1111
1.740.030
174.003
1.914.033
31/03
BL01
Lƣơng nhân viên bộ phận
bán hàng
6421
3341
135.900.000
135.900.000
31/03 BL01
Các khoản trích theo
lƣơng
6421
3341
338
11.500.000
4.750.000
16.250.000
31/03 BL02
Lƣơng nhân viên bộ phận
bán hàng
6422
3342
59.200.000
59.200.000
31/03 BL02
Các khoản trích theo
lƣơng
6422
3342
338
6.325.000
2.612.500
8.937.500
31/03 PKC Kết chuyển CPQLKD
911
6421
466.632.000
466.632.000
31/03 PKC Kết chuyển GVHB
911
632
4.745.576.450
4.745.576.450
31/03 PKC Kết chuyển DT bán hàng
5111
911
5.274.135.300
5.274.135.300
... ... ... ... ... ...
31/03 PKC
Kết chuyển CP thuế
TNDN
911
821
65.481.713
65.481.713
31/03 PKC Kết chuyển lãi
911
4212
261.926.850
261.926.850
Cộng
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Thang Long University Library
69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng
Để tồn tại và phát triền thì mỗi doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung đều phải tìm cho mình một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với yêu
cầu của thị trƣờng. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là một trong những
yếu tố rất quan trọng. Tuy nhiên trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng làm
tốt công tác bán hàng.
Với bộ máy quản lý nhạy bén, linh hoạt trong kinh doanh Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất địnhvà ngày càng khẳng
định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng. Những thành tựu đó đạt đƣợc 1 phần do có
sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng. Trong quá trình hoạt động của mình bộ máy kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã đạt những ƣu điểm nhất định đáng ghi
nhận sau:
3.1.1 Ưu điểm
- Về hệ thống kế toán : Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung“ .
Đây là hình thức kế toán phổ biến nhìn chung phù hợp với quy mô và tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ,
phù hợp với trình độ và khả năng chuyên môn của từng ngƣời. Trình độ của các cán bộ
kế toán tƣơng đối vững vàng, đa số là những cán bộ đã có nhiều năm công tác trong
ngành, nên việc ghi chép tƣơng đối cẩn thận và chính xác. Bộ máy kế toán của Công
ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập trung
đƣợc điều kiện thuận lợi cho việc phân công, chuyên môn hoá và nâng cao trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
- Doanh nghiệp thực hiện theo quyết định 48 áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 là phù hợp với quy
định của Nhà nƣớc, đảm bảo việc cung cấp thông tin kinh tế tài chính một cách kịp
thời, nhanh chóng giúp ban lãnh đạo Công ty nắm bắt kịp thời đƣợc tình hình sản xuất
của doanh nghiệp và các quyết định quản lý một cách nhanh chóng, hiệu quả.
- Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn
kho. Phƣơng pháp này đảm bảo cung cấp thông tin thƣờng xuyên, chính xác về tình
hình của hàng hóa trên các mặt: tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý và bảo
quản tốt hàng hóa về cả mặt số lƣợng và giá trị.
70
- Các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều đƣợc kế toán phản ánh một
cách nhanh chóng kịp thời thông qua các chứng từ kế toán. Công ty đã sử dụng các
mẫu chứng từ theo quy định của bộ tài chính để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
- Về việc ứng dụng kế toán máy vào công tác kế toán: Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã nhanh chóng nắm bắt công nghệ, áp dụng phần mềm kế
toán. Việc sử dụng kế toán máy giúp tinh giảm khối lƣợng công việc thủ công của
nhân viên kế toán. Do đó việc cung cấp thông tin tài chính đƣợc nhanh chóng kịp thời
đồng thời tăng đƣợc năng suất lao động, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý kinh
doanh nói chung và công tác quản lý bán hàng nói riêng. Trong điều kiện công ty đang
tổ chức kế toán máy theo hình thức kế toán nhật ký chung mà công ty đang áp dụng là
khá phù hợp, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên quan. Hệ thống
sổ sách kế toán đƣợc thực hiện trên máy nên thông tin đƣợc lƣu trữ chặt chẽ, số liệu ít
nhầm lẫn hơn so với kế toán thủ công, có thể dễ dàng kiểm tra số liệu khi cần thiết, có
sự thống nhất giữa các phần hành kế toán với nhau.
- Các chứng từ trƣớc khi đƣợc nhập vào máy đƣợc kế toán kiểm tra một các kỹ
lƣỡng. Nhƣ vậy là đã giảm một bƣớc sai sót ban đầu. Đảm bảo tính chính xác cao hơn
cho các số liệu kế toán của công ty.
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đảm bảo thực hiện thống
nhất về phạm vi, phƣơng pháp kế toán bán hàng và các phần hành kế toán khác. Đồng
thời bộ phận kế toán bán hàng đó đảm bảo thực hiện công việc chuyên môn một cách
tốt nhất, với lòng nhiệt tình và sự yêu nghề, đã cung cấp kịp thời về các chỉ tiêu doanh
thu, chi phí, lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định kinh tế của Ban giám đốc công
ty. Để đẩy mạnh công tác bán hàng, tăng doanh thu.
Việc ghi nhận DTBH đƣợc kế toán thực hiện đúng theo nguyên tắc đồng thời
phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí, xác định thuế tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác
định kết quả bán hàng.
3.1.2 Tồn tại
Mặc dù Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng luôn cầu tiến, tiếp
thu để đổi mới. Tuy nhiên, một bộ máy kế toán tồn tại và hoạt động thì không thể tránh
khỏi những sai sót. Sau đây là một số tồn tại cần đƣợc xem xét và sửa đổi:
- Tình hình tổ chức bộ máy kế toán: công ty sử dụng hình thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung, bên cạnh những ƣu điểm nhƣ trên còn có nhƣợc điểm nhƣ: khối
lƣợng công việc của phòng kế toán trung tâm quá nhiều, dẫn đến khả năng chậm trễ
trong việc vào sổ sách kế toán, khả năng sai sót của công tác kế toán tăng lên. Đặc
biệt, với tình hình phát triển mạnh của công ty hiện nay, các thƣơng vụ kinh doanh
Thang Long University Library
71
ngày càng tăng, trong tƣơng lai công ty còn có kế hoạch mở rộng phạm vi hoạt động
kinh doanh thì hình thức bộ máy kế toán này sẽ gây rất nhiều vất vả cho nhân viên kế
toán công ty.
- Về khâu tổ chức, xử lý, luân chuyển chứng từ: các chứng từ sau khi lập
đƣợc luân chuyển đến bộ phận nào là tùy thuộc vào thói quen của kế toán, dẫn đến
nhiều chứng từ bị luân chuyển một cách tùy tiện, làm ảnh hƣởng đến việc xử lý thông
tin và thực hiện nghiệp vụ của các bộ phận công ty.
- Về khâu quản lý công nợ: Việc theo dõi tình hình thanh toán công nợ của
khách hàng trên máy mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin nguội, có nghĩa là chỉ
cho biết tên khách hàng, tổng số nợ trên sổ cái và sổ chi tiết TK131, mà không biết
đƣợc những thông tin về khả năng thanh toán, tình hình tài chính của khách hàng, thời
hạn trả nợ.
- Về việc trích lập dự phòng: Số lƣợng khách hàng của công ty tƣơng đối lớn
và việc bán hàng trả chậm là thƣờng xuyên. Mặc dù trong báo cáo do kế toán trƣởng
lập có đề cập tới kế hoạch thu hồi nợ nhƣng rủi ro nợ khó đòi vẫn xảy ra trong khi hiện
nay công ty vẫn chƣa thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Ngoài ra, công nghệ máy tính ở công ty mới chỉ đƣợc ứng dụng tại phòng kế
toán, nhƣng lại chƣa phổ biến tại kho. Đến cuối tháng, số lƣợng công việc nhiều khiến
cho việc đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán và kho còn nhiều hạn chế.
- Về kế toán quản trị: Kế toán quản trị cung cấp các thông tin thỏa mãn nhu
cầu của các nhà quản trị trong doanh nghiệp, nhằm giúp các nhà quản trị các cấp trong
doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị. Thông tin của kế toán quản trị cung
cấp liên quan đến việc báo cáo hoạt động kinh tế của từng bộ phận, từng hoạt động
trong doanh nghiệp và không chỉ là những thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp trong quá khứ mà còn cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Vì vậy kế toán quản trị là một bộ phận cấu
thành không thể tách rời của hệ thống kế toán doanh nghiệp. Trong khi đó công ty lại
không có bộ phận kế toán quản trị.
3.1 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, xã hội ngày một đổi mới và phát triển về mọi mặt,
đặc biệt hiện nay nƣớc ta đã gia nhập WTO, với nền kinh tế mở cửa, hội nhập thì trong
đó hệ thống kế toán cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện, phù hợp với xu thế phát triển
chung của nền kinh tế. Nằm trong công tác kế toán, tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả cũng không nằm ngoài quy luật tất yếu đó.
72
Hoàn thiện công tác kế toán tức là phải nắm vững chức năng, nhiệm vụ của kế
toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng, cùng một lúc
nó vừa phản ánh, vừa giám sát quá trình bán hàng, xác định kết quả. Vì vậy cần phải
hoàn thiện từ bộ máy kế toán đến công tác hạch toán để góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ yêu cầu đó đòi hỏi các thông tin kế toán phải nhạy
bén thiết thực, bám sát mục tiêu của hoạt động kinh doanh, phục vụ thông tin cho nhà
quản lý.
Bên cạnh công tác kế toán của đơn vị cần phải đảm bảo nguyên tắc trên thì từ
gốc độ quản lý vĩ mô của nhà nƣớc cũng phải ban hành các thông tƣ, chuẩn mực, các
văn bản hƣớng dẫn, kịp thời tiếp nhận các ý kiến phản hồi bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn
thiện kế toán. Để từ đó công tác đơn vị chấp hành tuân thủ trong phạm vi và qui mô
hoạt động của mình. Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
thì doanh nghiệp phải tự mình hoàn thiện công tác kế toán sao cho phù hợp và có lợi
cho doanh nghiệp nhƣng không sai với chế độ, chuẩn mực mà nhà nƣớc quy định.
3.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện.
3.2.1.1 Yêu cầu
Trong cơ chế quản lý kinh tế mới, để đáp ứng đƣợc yêu cầu trong điều kiện
hiện nay, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kế toán bán hàng phải đảm
bảo yêu cầu sau:
- Yêu cầu phù hợp: Các chính sách, biện pháp đƣa ra phải phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng tài chính của Công ty.
- Yêu cầu chính xác và kịp thời:
+ Số liệu kế toán phải phản ánh chính xác và kịp thời. Việc phản ánh một
cách chính xác, kịp thời là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với
các cơ quan chức năng nhƣ cơ quan thuế, ngân hàng và ban lãnh đạo
công ty để họ đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh
doanh tiếp theo.
+ Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc
biệt quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn.
- Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực,
khả thi. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là tƣ nhân hay nhà nƣớc đều có chung mong
muốn là tiết kiệm đƣợc chi phí, thu lợi nhuận cao và phát triển công ty ngày càng vũng
mạnh.
- Yêu cầu thống nhất: Đảm bảo kết hợp thực hiện các đề xuất mới một cách
thống nhất về nội dung, phƣơng pháp xuyên suốt bộ máy kế toán cũng nhƣ trong toàn
Thang Long University Library
73
công ty. Yêu cầu này không nhất thiết phải duy trì trong suốt quá trình hoạt động của
doanh nghiệp, tuy nhiên sự thay đổi cần phải đảm bảo tính hợp lý và chấp nhận đƣợc.
3.2.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện
- Về tính hiệu quả của kế toán, theo nguyên tắc này thì thông tin kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho ban lãnh đạo công ty phải thiết thực,
hữu ích để từ đó có quyết định đóng đắn.
- Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải phù hợp với
tình hình thực tế của công ty và đảm bảo quyên tắc thích ứng.
- Phải phù hợp với chế độ chính sách về kế toán của nhà nƣíc
- Phải phù hợp với yêu cầu của trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kế toán.
- Đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả.
3.2.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng
Trƣớc yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán của công ty cho phù hợp với chế độ
của nhà nƣớc, phù hợp với trình độ của cán bộ kế toán công ty. Trên cơ sở những kiến
thức đƣợc học và thực tế, em xin đƣa ra một số ý kiến đề xuất hy vọng sẽ góp phần
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhƣ sau:
- Giải pháp 1: Về việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Để quán triệt nguyên tắc “thận trọng” trong kế toán, Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Hải Phƣợng nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Thực chất
của công việc này là cho phép chi nhanh đƣợc tính dự phòng bằng cách dành một phần
lợi nhuận trong năm chuyển sang năm sau nhằm trang trải nợ phải thu khó đòi có thể
phải xử lý trong năm sau mà không làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của năm
sau.
Cuối kì kế toán doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc
có khả năng không đòi đƣợc để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó
đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh (chi phí quản lý doanh nghiệp –
TK6422) của kỳ báo cáo.
Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin
cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại
lớn về tài sản nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi
nợ nhiều lần vẫn không thu đƣợc nợ). Theo quy định hiheenj hành thì các khoản phải
thu đƣợc coi là khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu dƣới đây:
74
+ Số tiền phải thu phải theo dõi đƣợc cho từng đối tƣợng, theo từng nội
dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi
+ Chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chƣa
trả bào gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, cam kết nợ, đối chiếu công nợ, ...
Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ
tài chính doanh nghiệp hiện hành.
Dự phòng phải thu khó đòi đƣợc theo dõi trên TK159 – Dự phòng phải thu
khó đòi
Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh
nghiệp đã cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhƣng vẫn không thu đƣợc nợ và xác
định khách nợ thực sự không còn khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải
làm các thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng hoặc xóa những
khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ sách kế toán. Nếu làm thủ tục xóa nợ thì đồng thời
phải theo dõi chi tiết trên TK004 – Nợ khó đòi đã xử lý. Nếu sau khi đã xóa nợ, khách
hàng có khả năng thanh toán và doanh nghiệp đã đòi đƣợc nợ dã xử lý thì số nợ thu
đƣợc sẽ hạch toán vào TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ đầu tiên trích lập dự phòng kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi
Kỳ tiếp theo dựa vào số dƣ trên sổ cái TK 139 để ghi thêm hoặc hoàn nhập
khoản phải thu khó đòi.
+ Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn
số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc thì số chênh lệch đƣợc
hoàn nhập làm tăng chi phí bằng khoản lớn hơn đó, kế toán ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi tăng thêm
+ Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn
số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số
chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí:
Nợ TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi giảm đi
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đi
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc, đƣợc
phép xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)
Thang Long University Library
75
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chƣa lập dự phòng)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 138 Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK004
Đồng thời những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau
đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi ghi:
Nợ TK 111,112 ... Khoản tiền thu hồi
Có TK 711 Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004
Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể đƣợc bán cho công ty mua, bán nợ. Khi
doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu cho công ty mua, bán nợ
và thu đƣợc tiền, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 111,112 ... Số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 159 Số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131,138 ... Ghi giảm khoản phải thu
- Giải pháp 2: Thực hiện chiết khấu thanh toán
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã thực hiện chiết khấu
thƣơng mại để khuyến khích khách hàng mua với số lƣợng lớn, nhằm kích thích tiêu
thụ. Đây là yếu tố rất cạnh tranh. Tuy nhiên, công ty cũng nên thực hiện chiết khấu
thanh toán đối với những khách hàng thanh toán sớm tiền hàng, khuyến khích khách
hàng thanh toán nhanh, sòng phẳng cho Công ty trong thời gian ngắn nhất, hạn chế
vốn bị chiếm dụng.
Để hạch toán các khoản Chiết khấu thanh toán, kế toán sử dụng TK 635 - Chi
phí tài chính
Trong kì khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh
toán trƣớc thời hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 635 Khoản chiết khấu thanh toán
Có TK 131 Giảm trừ công nợ
- Giải pháp 3: Những chính sách chiến lƣợc đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ:
Ở công ty hiện nay, các hoạt động về quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu
nghiên cứu thị trƣờng chƣa thực sự đƣợc quan tâm, chú ý. Do vậy để xúc tiến nhanh
quá trình bán hàng, công ty nên thƣờng xuyên xây dựng những chính sách chiến lƣợc
kinh doanh mới, hữu hiệu để mở rộng mạng lƣới tiêu thụ, tăng số lƣợng hàng hóa bán
76
ra, để từ đó tăng doanh thu, tạo ra lợi nhuận cho công ty. Công ty nên chú ý, quan tâm
hơn đối với các biện pháp, chính sách thƣơng mại, các hoạt động marketing nhƣ: tăng
cƣờng các hoạt động về quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa để ngƣời tiêu dùng
có cơ hội quan tâm, chú ý nhiều hơn đến các mặt hàng mà công ty kinh doanh, đồng
thời phải tìm hiểu thị trƣờng để từ đó có những hƣớng thay đổi phù hợp với nhu cầu
của thị trƣờng... Tuy nhiên tất cả các hoạt động trên đều phải tính đến chi phí sao cho
với chi phí bỏ ra nhỏ nhất mà sẽ thu lại đƣợc lợi nhuận cao nhất.
- Giải pháp 4: Đối với kế toán quản trị
Đối với công tác kế toán quản trị, để thực hiện tốt công tác kế toán quản trị kế
toán cần lập các dự toán, định mức vốn bằng tiền, hàng tồn kho, về sản lƣợng hàng
hóa mua về, về sản lƣợng hàng hóa bán ra, dự toán về chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho từng kỳ.
Kế toán viên không chỉ thực hiện nghĩa vụ của kế toán nhƣ nhập dữ liệu, in sổ
sách .Kế toán viên còn có thể tham gia tƣ vấn ý kiến cho lãnh đạo trong việc lựa chọn
các phƣơng án kinh doanh.
Mặt khác để phát triển trình độ để có thể đƣa ra ý kiến thì kế toán viên phải
không ngừng tìm tỏi học hỏi. Doanh nghiệp cũng phải có biện pháp nâng cao trình độ
của đội ngũ kế toán.
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Đất nƣớc ta đang trên đà phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý và điều
tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Trong nền kinh tế đó đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần phải
tự biết vƣơn lên khẳng định mình, lấy mục tiêu “lợi nhuận là sự sống”.
Bên cạnh các loại hình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, hàng hoá cho thị
trƣờng thì cũng cần phải có các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại để đƣa các sản
phẩm, hàng hoá đó từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại đã, đang và sẽ đóng góp vai trò tích cực đến sự luân chuyển của
hàng hoá trên thị trƣờng trong xu thế phát triển chung của toàn xã hội. Mua hàng và
bán hàng chính là những nghiệp vụ chủ yếu của loại hình kinh doanh này nhƣng có thể
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo có lãi mới là cái đích của các nhà
kinh doanh thƣơng mại.
Cùng với sự phát triển nghiệp vụ bán hàng thì công tác kế toán về bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trở nên vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại. Nó là bộ phận đắc lực, không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại.
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đang dần khẳng định vị trí
của mình trên thị trƣờng cũng là nhờ có phƣơng án kinh doanh hiệu quả và thực hiện
tốt chức năng của kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với đội ngũ
nhân viên phòng kế toán thì ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty đang cố
gắng để hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán của mình.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng,
em đã phần nào hiểu đƣợc mô hình đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty, hiểu
đƣợc thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty này.
Bài làm còn nhiều thiếu sót do những lý do chủ quan và khách quan mang lại,
em rất mong thầy cô góp ý để bài luận của em đƣợc hoàn thiện thêm.
Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo Mai Thanh Thủy cùng Giám đốc, cán bộ
phòng kế toán Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã giúp em hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Cù Thanh Hiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20160_3152.pdf