Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ phận không thể thiếu trong
toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân
tích tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán công nợ, phản ánh một cách đầy đủ kết quả
của hoạt động bán hàng. Công tác kế toán nói chung cũng như kế toán bán hàng nói
riêng vừa mang tính lý luận sâu sắc, vừa mang tính thực tiễn sinh động và là một trong
những công cụ hết sức quan trọng trong quản lý doanh nghiệp.
Với những kiến thức học được ở nhà trường và qua quá trình thực tập ở Công ty
TNHH TITACO, em đã hoàn thành khóa luận với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TITACO”. Khóa luận đã trình bày những
vấn đề cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH TITACO. Từ đó mạnh dạn đề xuất một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty. Do hạn chế về mặt lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu trình bày không thể tránh
khỏi sai sót, mong được sự đóng góp của các thầy cô và cán bộ phụ trách kế toán của
Công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Titaco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hàng với đơn giá:
12 x 695.455 + 20 685.000
=
688.921 đ/c
12 + 20
30
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Quyển số: 05
Số: 98
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Trần Thu Hà
Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho: Công ty TNHH TITACO
ĐVT: VNĐ
STT
Tên hàng
MS
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
1 Bàn vi tính ST 204HL Chiếc 01 01 688.921 688.921
2 Ghế gập G04M Chiếc 03 03 218.182 654.546
3 Tủ sắt 2 cánh Chiếc 01 01 1.754.545 1.754.545
4 Tủ sắt cánh kính Chiếc 01 01 1.766.364 1.766.364
5 Ghế xoay SG 550H Chiếc
02 02 309.091 618.182
6 Bếp ga âm Chiếc 01 01 1.045.455 1.045.455
Cộng 6.528.013
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm hai mươi tám nghìn không trăm mười ba
đồng./.
Xuất, ngày 08 tháng 05 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
31
Bảng 2.2. Hóa đơn bán hàng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT/001
Ký hiệu: TT/13P
Số: 0000063
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TITACO VIỆT NAM
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Số tài khoản: 0611001748946 Mã số thuế: 0104477220
Họ tên người mua hàng: Trần Thu Hà
Tên đơn vị: Công ty vận tải Biển Bắc
Địa chỉ: Số 68 Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100105609
STT Tên HH, DV ĐV
tính
SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bàn vi tính ST 204HL Chiếc 01 881.818 881.818
2 Ghế gập G04M Chiếc 03 281.818 845.455
3 Tủ sắt 2 cánh Chiếc 01 2.227.273 2.227.273
4 Tủ sắt cánh kính Chiếc 01 2.290.910 2.290.910
5 Ghế xoay SG 550H Chiếc 02 363.636 727.272
6 Bếp ga âm Chiếc 01 1.363.636 1.363.636
Cộng tiền hàng: 8.336.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 833.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.170.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
32
Bảng 2.3. Phiếu thu
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 01-TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Quyển số: 05
Số: 76
Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Trần Thu Hà
Địa chỉ: Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc
Lý do nộp: Thu tiền bán Bàn, ghế, tủ
Số tiền: 9.170.000 đ
(viết bằng chữ): Chín triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc (HĐ 0000063)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu một trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
2.2.1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng kinh tế
với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, bên mua cử người đến kho của
doanh nghiệp, bên bán giao hàng trực tiếp. Sau khi giao nhận, bên mua thực hiện
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa được xác định là
tiêu thụ.
Ngày 10/05/2014, công ty đã ký hợp đồng kinh tế bán Bàn vi tính ST 204HL cho
Công ty Thương Mại và Sản xuất Hiệp Hoa với đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là
Thang Long University Library
33
809.090 đ/c. Ngày 14/05, công ty TM&SX Hiệp Hoa cử người sang kho của công ty
để nhận hàng trực tiếp. Công ty TM&SX Hiệp Hoa thanh toán bằng chuyển khoản.
Quy trình thủ tục bán hàng diễn ra như sau:
Người mua đại diện cho công ty TM&SX Hiệp Hoa ký kết hợp đồng kinh tế với
công ty TNHH TITACO để thỏa thuận về các khoản (hàng hóa, phương thức thực hiện
và phương thức thanh toán, trách nhiệm của các bên ghi trong hợp đồng,)
Kế toán sử dụng hóa đơn GTGT làm chứng từ mua bán khi xuất bán cho khách.
Kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT làm 3 liên như sau:
Liên 1: Lưu ở quyển tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Đồng thời, kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên, sau đó chuyển hóa đơn GTGT
liên 3 và phiếu xuất kho (liên 3) xuống cho thủ kho của doanh nghiệp để thủ kho kiểm
tra xác nhận và giao hàng cho bên mua. Hóa đơn GTGT liên 2 sẽ được giao cho khách
hàng. Khách hàng căn cứ vào số tiền hàng ghi trên hóa đơn để tiến hành thanh toán
cho doanh nghiệp. Sau khi bên mua tiến hành kiểm kê, ký nhận đủ hàng, số hàng giao
cho khách hàng lúc đó được xác định là tiêu thụ.
* Phương pháp tính giá vốn xuất kho
Ví dụ (tiếp):
- Sau khi xuất bán cho khách hàng ở nghiệp vụ ngày 08/05: số lượng: 31 chiếc,
đơn giá: 688.921 đ/c.
- Ngày 13/05, nhập kho hàng hóa: số lượng: 65 chiếc, đơn giá: 692.000 đ/c.
- Ngày 14/05, xuất bán cho khách hàng với đơn giá:
31 x 688.921 + 65 x 692.000
=
691.006 đ/c
31 + 65
34
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 15 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 05 năm 2014
Quyển số: 05
Số: 100
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Kim Ngân
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Công ty TNHH TITACO
ĐVT: VNĐ
STT Tên hàng MS ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Bàn vi tính ST 204HL Chiếc 70 70 691.006 48.370.420
Cộng 48.370.420
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi tám triệu ba trăm bảy mươi nghìn bốn trăm hai mươi
đồng./.
Xuất, ngày 14 tháng 05 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
35
Bảng 2.5. Hóa đơn bán hàng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 14 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT/001
Ký hiệu: TT/13P
Số: 0000072
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TITACO VIỆT NAM
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Số tài khoản: 0611001748946 Mã số thuế: 0104477220
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Kim Ngân
Tên đơn vị: Công ty TM&SX Hiệp Hoa
Địa chỉ: 93 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0438562853
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101744527
STT Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bàn vi tính ST 204HL Chiếc 70 809.090 56.636.300
Cộng tiền hàng: 56.636.300
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 5.663.630
Tổng cộng tiền thanh toán: 62.299.930
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi hai triệu hai trăm chín mươi chín nghìn chín trăm
ba mươi đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
36
Bảng 2.6. Giấy báo Có của Ngân hàng
NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN
BADINH-
CHUNG TU GIAO DICH
GIAY BAO CO – IBT C
Ngay: 20/05/14
So HD: 140514.8R49.0000072
KH: VC/2014 T
LIEN 2: KH
So chung tu: 036 8R49.0000072 Ngay gio nhan:
So chuyen tien: 36213032200050
NHKT Dong Da TK Ghi No:
Nguoi tra tien: CT HIEP HOA
So tai khoan: 00361031467709
Dia chi:
NHNT Ba Dinh TK Ghi Co: 611001748946
Nguoi huong: CTTNHH TITACO VN- TITACO VIETNAM Co , L
So tai khoan: 00611001748946 Tai NH:
So CMT:
Dia chi:
So tien: VND 62,299,930.00
Sau muoi hai trieu hai tram chin muoi chin nghin chin tram ba muoi VND
Noi dung: CT HIEP HOA TT HD0000072 /F/O/ CTY TNHH TITACO VIETNAM
GIAO DICH VIEN
(Đã ký)
KIEM SOAT VIEN
GIAM DOC
2.2.1.3. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
Trong kỳ, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh của đơn vị được phản ánh vào các tài khoản 521, 531, 532. Cuối kỳ các
khoản này sẽ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm xuất bán trong
kỳ.
Là đơn vị chuyên kinh doanh những mặt hàng lớn về nội thất nên các khoản giảm
trừ doanh thu thường xuyên phát sinh đối với công ty.
Trong tháng 05/2014 tại Công ty không phát sinh hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán nhưng có phát sinh một số khoản chiết khấu thương mại do khách hàng mua
Thang Long University Library
37
với số lượng lớn. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào hóa đơn bán hàng
hay hợp đồng kinh tế, các chính sách chiết khấu của công ty và doanh số bán hàng của
đại lý vào cuối mỗi quý (tháng) mà kế toán tiến hành tính các khoản chiết khấu và
hạch toán.
Ở nghiệp vụ ngày 14/05/2014, do Công ty TM&SX Hiệp Hoa mua buôn Bàn vi
tính ST 204HL với số lượng lớn nên công ty đã quyết định cho Công ty TM&SX Hiệp
Hoa hưởng chiết khấu thương mại với mức chiết khấu là 1%.
Bảng 2.7. Hóa đơn cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT/001
Ký hiệu: TT/13P
Số: 0000086
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TITACO VIỆT NAM
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Số tài khoản: 0611001748946 Mã số thuế: 0104477220
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Kim Ngân
Tên đơn vị: Công ty TM&SX Hiệp Hoa
Địa chỉ: 93 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0438562853
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101744527
STT Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Chiết khấu 1% của hóa đơn TT/13P
0000072 ngày 14/05/2014
566.363
Cộng tiền hàng: 566.363
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 56.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 622.999
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm hai mươi hai nghìn chín trăm chín mươi chín đồng
chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.8. Hóa đơn cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Tài khoản: 1561 tiểu khoản: 15611 Kho: Công ty TNHH TITACO Trang: 01
Năm: 2014 Tên hàng hóa: Bàn vi tính ST204 HL Đơn vị tính: chiếc
NT
GS
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐƢ ĐƠN
GIÁ
NHẬP XUẤT TỒN
SH NT LƢỢNG TIỀN LƢỢNG TIỀN LƢỢNG TIỀN
01/05 01/05 Tồn đầu kỳ 695.455 12 8.345.460
06/05 PNK87 06/05 Nhập mua 331 685.000 20 13.700.000
08/05 PXK98 08/05 Xuất bán trực tiếp 632 688.921 1 688.921
13/05 PNK88 13/05 Nhập mua 112 692.000 65 44.980.000
14/05 PXK100 14/05 Xuất bán 632 691.006 70 48.370.420
16/05 PXK103 16/05 Xuất bán 632 691.006 10 6.910.060
20/05 PNK90 20/05 Nhập mua 112 690.000 40 27.600.000
Cộng phát sinh 203 140.700.000 200 138.358.805 15 10.686.655
31/5 31/5 Tồn cuối kỳ 712.444 15 10.686.655
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Thang Long University Library
2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Tại Công ty TNHH TITACO sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng
bán.
Trong kỳ, khi có nghiệp vụ bán hàng diễn ra, căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ
kho chuyển lên, kế toán ghi cột đơn giá, số tiền vào phiếu xuất kho.
Từ phiếu xuất kho, kế toán lên sổ chi tiết hàng hóa và lập bảng tổng hợp hàng
hóa xuất kho. Từ bảng tổng hợp hàng hóa xuất kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ phản
ánh giá vốn hàng xuất bán trong tháng. Sau khi lập chứng từ ghi sổ, kế toán sử dụng số
liệu để ghi vào sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 6321 – Giá vốn của Bàn vi tính ST 204HL
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ Ghi nợ TK
6321
SH NT
01/05 Số dư đầu kỳ -
08/05 PXK98 08/05 Kết chuyển giá vốn 156 688.921
14/05 PXK100 14/05 Kết chuyển giá vốn 156 48.370.420
16/05 PXK103 16/05 Kết chuyển giá vốn 156 6.910.060
31/05 PKT 31/05 Cộng số phát sinh trong kỳ x 138.358.805
31/05 PKT 31/05 Kết chuyển sang TK 911 911 (138.358.805)
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
2.2.1.5. Kế toán chi tiết doanh thu
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng cho
từng mặt hàng và lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng bằng cách nhập dữ liệu vào
Excel. Từ bảng tổng hợp doanh thu bán hàng kế toán lọc dữ liệu theo hình thức thanh
toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hay công nợ và sử dụng số liệu lập chứng từ ghi sổ.
Từ các chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng.
Bảng 2.10. Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Bàn vi tính ST204 HL Đơn vị tính: chiếc Năm: 2014 Quyển số: 05
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Doanh thu Các khoản giảm trừ
SH NT SL ĐG TT Thuế Khác (521, 531,532)
08/05 0000063 08/05 Bán trực tiếp 1111 1 881.818 881.818
14/05 0000072 14/05 Bán buôn qua kho 1121 70 809.090 56.636.300
16/05 0000075 16/05 Bán trực tiếp 1111 10 875.152 8.751.520
31/05 PKT 31/05 Chiết khấu thương mại 521 566.363
Cộng phát sinh 200 210.232.000 566.363
Doanh thu thuần 209.665.637
Giá vốn hàng bán 138.358.805
Lợi nhuận gộp 71.306.832
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp doanh thu
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
S
T
T
Tên sản phẩm,
hàng hóa
SL
Doanh thu
p/s trong kỳ
Các khoản giảm trừ Doanh
thu
thuần
Giá vốn
hàng
bán
Lợi
nhuận
gộp
Ghi
chú
CKTM
Hàng bị
trả lại
Giảm giá
hàng bán
Thuế XK,
TTĐB
1 Bàn vi tính ST204 HL 200 210.232.000 566.363 - - - 209.665.637 138.358.805 71.306.832
2 Bộ bàn BHS 20 50 170.521.000 - - - - 170.521.000 163.254.120 7.266.880
3 Bếp ga âm 156 234.000.000 - - - - 234.000.000 205.920.000 28.080.000
39 Tủ sắt TS06 20 171.000.000 - - - - 171.000.000 131.205.565 39.794.435
40 Tủ sắt TS07 5 11.250.000 - - - - 11.250.000 8.230.215 3.019.785
Cộng 1.599.213.322 900.000 - - - 1.598.313.322 1.475.621.022 122.692.300
42
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Toàn bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được tập
hợp vào TK 641, 642. Các khoản chi phí tại công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, khi có các chi phí phát sinh, kế toán tập hợp vào “bảng tổng hợp chi
phí bán hàng (quản lý doanh nghiệp)”. Sau đó từ bảng tổng hợp chi phí kế toán lọc
trên Excel để tập hợp các chứng từ cùng loại làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ.
2.2.2.1. Kế toán chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên chính là tiền lương, tiền công lao động của nhân viên. Chi phí
nhân viên bao gồm tiền lương cơ bản, tiền ăn ca, tiền làm thêm, phụ cấp, và các
khoản trích theo lương.
Ngoài tiền lương chính, công ty còn có các chế độ khen thưởng cho các cá nhân
có thành tích tốt. Những nhân viên bán hàng có doanh thu bán hàng vượt mức kế
hoạch đã đề ra đều được khen thưởng. Đây chính là cách công ty khuyến khích tinh
thần làm việc của nhân viên, tạo động lực thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên,
từ đó góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiến hành tính toán tiền lương
cho nhân viên. Dựa vào những số liệu trong bảng tính lương, kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương bao gồm:
BHXH: 18% lương cơ bản
BHYT: 3% tổng lương cơ bản
BHTN: 1% tổng lương cơ bản
KPCĐ: 2% tổng lương cơ bản
Khi tính ra tổng lương của từng người, kế toán sẽ kiểm tra lại sổ tạm ứng xem
trong tháng có nhân viên nào xin tạm ứng tiền lương trước không. Nếu có kế toán sẽ
trừ khoản tiền tạm ứng trên tổng lương mà nhân viên đó được hưởng. Sau đó, tiến
hành chi trả lương cho nhân viên.
Sau khi tính toán ra tiền lương cho nhân viên, kế toán tiến hành lập bảng thanh
toán lương và bảng phân bổ tiền lương.
Thang Long University Library
43
Chị Lê Minh Huyền hiện tại đang là nhân viên bán hàng của công ty. Trong
tháng 05/2014, chị đi làm đầy đủ với số ngày công là 26 ngày. Số tiền lương chị
Huyền nhận được trong tháng 05/2014 được tính như sau:
(1) Lương cơ bản: 2.140.000 VNĐ
(2) Lương theo hợp đồng/tháng: 3.200.000 VNĐ
(3) Lương thực tế [(2)/26*Ngày công]: 3.200.000 VNĐ
(4) Phụ cấp [ăn trưa + tiền điện thoại]: 620.000 VNĐ
(5) Tổng lương [(3)+(4)]: 3.820.000 VNĐ
(6) Bảo hiểm xã hội [8%*(1)]: 171.200 VNĐ
(7) Bảo hiểm y tế [1.5%*(1)]: 32.100 VNĐ
(8) Bảo hiểm thất nghiệp [1%*(1)]: 21.400 VNĐ
(9) Thực lĩnh [(5) – (6) – (7) – (8)]: 3.595.300 VNĐ
44
Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 05 năm 2014
S
T
T
Họ tên
Chức
vụ
Lƣơng chính
Ngày
công
Lƣơng
thực tế
Phụ
cấp
Tổng
lƣơng
Các khoản trích theo lƣơng
Thực
lĩnh Lƣơng
CB
Lƣơng theo
HĐ/tháng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng
1 2 3 4=(2/26)*3 5 6=4+5 7 8 9 10=7+8+9 11=6-10
A Bộ phận quản lý
1 Lê Danh Thạch
Giám
đốc
3.200.000 8.000.000 26 8.000.000 620.000 8.620.000 256.000 48.000 32.000 336.000 8.284.000
2 Mai Thị Thùy
Thủ
quỹ
2.140.000 3.500.00 25 3.365.385 620.000 3.985.385 171.200 32.100 21.400 224.700 3.760.685
3 Lê Thị Thương
Kế
toán
2.140.000 3.000.000 25 2.884.615 620.000 3.504.615 171.200 32.100 21.400 224.700 3.279.915
4 Nguyễn Thị An
Thủ
kho
2.140.000 3.500.00 25 3.365.385 620.000 3.985.385 171.200 32.100 21.400 224.700 3.760.685
5 Trần Đức NV 2.140.000 2.500.000 26 2.500.000 620.000 3.120.000 171.200 32.100 21.400 224.700 2.895.300
Tổng 11.760.000 20.500.000 127 20.185.385 3.100.000 23.215.385 940.800 176.400 117.600 1.234.800 21.980.585
Thang Long University Library
45
B Bộ phận bán hàng
6 Lê Minh Huyền
Kinh
doanh
2.140.000 3.200.000 26 3.200.000 620.000 3.820.000 171.200 32.100 21.400 224.700 3.595.300
7 Phạm Thu Hằng
Kinh
doanh
2.140.000 3.200.000 26 3.200.000 620.000 3.820.000 171.200 32.100 21.400 224.700 3.595.300
8 Nguyễn Minh Quân
Kinh
doanh
2.140.000 3.200.000 25 3.076.923 620.000 3.696.923 171.200 32.100 21.400 224.700 3.472.223
Tổng
6.420.000 9.600.000 77 9.476.923 1.860.000 11.336.923 513.600 96.300 64.200 674.100 10.662.823
Tổng (A+B)
18.180.000 30.100.000 204 29.662.308 4.960.000 34.552.308 1.454.400 272.700 181.800 1.908.900 32.643.408
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)
46
Bảng 2.13. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
CÔNG TY TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 05 năm 2014
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 – Phải trả
ngƣời lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng
cộng Lƣơng
CB
Tổng
lƣơng
BHXH
(26%)
BHYT
(4,5%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(2%)
Cộng có
TK 338
TK 641 – Chi phí bán hàng 6.420.000 11.336.923 1.669.200 288.900 128.400 128.400 2.214.900 13.551.823
TK 642 – Chi phí quản lý DN 11.760.000 23.215.385 3.057.600 529.200 235.200 235.200 4.057.200 27.272.585
TK 334 – Phải trả người LĐ 1.454.400 272.700 0 181.800 1.908.900 1.908.900
Tổng cộng 18.180.000 34.552.308 6.181.200 1.090.800 363.600 545.400 8.181.000 42.733.308
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
47
2.2.2.2. Kế toán chi phí khấu hao
Công ty TNHH TITACO áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng theo
công thức:
Mức khấu hao =
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng
Cuối tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho tháng đó. Dựa
vào bảng số liệu này, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 214, TK 641, TK
642.
Ngày 25/04/2014, Công ty mua mới một xe ô tô phục vụ cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp với nguyên giá là 561.000.000 đồng, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
Công ty bắt đầu đưa ô tô vào sử dụng ngày 01/05/2014.
Khấu hao của xe ô tô trong tháng 05 được tính như sau:
Khấu hao
1 tháng
=
561.000.000
= 4.675.000 đ
10*12
48
Bảng 2.14. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 05 năm 2014
Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu sử
dụng
hoặc ngừng
sử dụng
Tỷ lệ KH
(%) hoặc
thời gian
sdụng
(năm)
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK
627
TK 641 -
CPBH
TK 642 -
CPQLDN Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu
hao
2 3 4 5 6 7 8 9
I – Số KH đã trích tháng trƣớc 2.839.210.000 8.875.000 5.400.000 3.475.000
II – Số KH tăng trong tháng (II=1+2) 561.000.000 4.675.000 - - 4.675.000
1. KH tính bổ sungcho TSCĐ tăng trong tháng trước - - - - -
2. KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này 561.000.000 4.675.000 - - 4.675.000
- Xe ô tô 01/05/2014 10 561.000.000 4.675.000 - - 4.675.000
III – Số KH giảm trong tháng (III=1+2) - - - - -
1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước - - - - -
2. KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này - - - - -
IV – Số KH phải trích tháng này 3.400.210.000 13.550.000 5.400.000 8.150.000
Thang Long University Library
49
2.2.2.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại công ty theo tháng như chi phí sửa
chữa máy móc, thiết bị, chi phí quảng cáo, tiền điện, tiền điện thoại,
Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán căn vào hóa đơn GTGT từ
bên cung cấp dịch vụ để lập phiếu chi.
Những chi phí không hạch toán riêng được như tiền điện, tiền điện thoại,, kế
toán sẽ tập hợp tất cả vào TK 642.
Ngày 11/05/2014, công ty thanh toán tiền điện thoại trong tháng 04/2014 bằng
tiền mặt là 1.320.000 đồng.
Bảng 2.15. Phiếu chi tiền điện thoại
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 02-TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 05 năm 2014
Quyển số: 05
Số: 143
Nợ TK 642, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quang Thái
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi tiền: chi trả tiền điện thoại
Số tiền: 1.320.000 đ
(viết bằng chữ): một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngày 11 tháng 05 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
50
Bảng 2.16. Hóa đơn tiền điện thoại
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Số 1, Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
MST: 0100109106
Số TK: Tại ngân hàng:
Mẫu số: 01GTKT2/003
Ký hiệu: AC/14T
Số: 6538254
Đơn vị thu: CN Viettel Hà Nội – Tập đoàn viễn thông quân đội
Tên khách hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TITACO Mã số: 0104477220
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Số thuê bao: h014_TTC Kỳ cước: từ ngày 01/04/2014 đến ngày 30/04/2014
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Diễn giải
Mã
DV
Tiền DV
Thuế suất
(%)
Tiền thuế Cộng
a b c 1 2 3=1x2 4=1+3
1 Cước chịu thuế A 1.200.000 10 120.000 1.320.000
2 Cước không chịu thuế A 0 0
Cộng 1.200.000 120.000
1.320.000
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng chẵn /./
Ngƣời nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 01 tháng 05 năm 2014
Nhân viên giao dịch ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điện
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ ĐIỆN NĂNG VÂN CANH
Kỳ từ ngày 25/04/14 đến 25/05/14
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0020950
Địa chỉ: Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Điện thoại: 0433 996 453 Mã số thuế: 0500452646
Tên khách hàng: Công ty TNHH TITACO
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0104477220 Số công tơ: 052722
BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
KT 134.730 132.080 1 2.650 1.952 5.172.800
Ngày 25/05/2014
BÊN BÁN ĐIỆN
Cộng 2.650 5.172.800
Thuế suất thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 517.280
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.690.080
Số tiền viết bằng chữ: năm triệu sáu trăm chín mươi nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn /./
Bảng 2.18. Phiếu chi tiền điện
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số 02-TT
QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 05 năm 2014
Quyển số: 05
Số: 154
Nợ TK 642, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Lâm Anh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi tiền: chi trả tiền điện
Số tiền: 5.690.080 đ
(viết bằng chữ): năm triệu sáu trăm chín mươi nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm triệu sáu trăm chín mươi nghìn không trăm tám mươi đồng
chẵn./.
Ngày 25 tháng 05 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Công ty không ghi sổ chi tiết chi phí mà tập hợp vào các chứng từ ghi sổ rồi lên
sổ cái các tài khoản 641, 642.
Thang Long University Library
53
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bảng 2.19. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng thu tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 14
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ0000055 01/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 511 6.729.090
PT72 111 333 672.909
HĐ0000056 01/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 511 5.190.910
PT73 111 333 519.091
HĐ0000059 06/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 511 6.218.180
PT74 111 333 621.818
HĐ0000061 07/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 511 409.091
PT75 111 333 40.909
HĐ0000063 08/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 511 8.336.364
PT76 111 333 833.636
Cộng 153.340.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
54
Bảng 2.20. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng thu bằng chuyển khoản
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 15
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ0000062 08/05 Khách hàng thanh toán tiền hàng 112 511 3.109.092
112 333 310.909
HĐ0000072 14/05 Khách hàng thanh toán tiền hàng 112 511 56.636.300
112 333 5.663.630
Cộng 1.228.762.480
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Thang Long University Library
55
Bảng 2.21. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng công nợ
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 16
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ0000057 01/05 Bán hàng trực tiếp 131 511 4.181.820
131 333 418.182
HĐ0000056 05/05 Bán hàng trực tiếp 131 511 2.000.000
131 333 200.000
HĐ0000058 06/05 Bán hàng trực tiếp 131 511 5.863.635
131 333 586.364
Cộng 377.032.174
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
56
Bảng 2.22. Chứng từ ghi sổ các khoản iảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 17
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
HĐ0000086 31/05 Cho khách hàng hưởng CKTM 521 111 566.363
333 111 56.636
Cộng 900.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Bảng 2.23. Chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 18
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PKT 31/05 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu
511 521 900.000
Cộng 900.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Thang Long University Library
57
Bảng 2.24. Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 19
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PXK78 01/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 156 5.256.120
PXK79 01/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 156 4.633043
PXK80 01/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 156 4.854.547
PXK98 08/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 156 6.528.013
PXK100 14/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 156 48.370.420
BBĐL 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 157 212.700.000
PKT 31/05
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán
trong kỳ
632 156 3.912.768
Cộng 1.475.621.022
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
58
Bảng 2.25. Chứng từ ghi sổ chí phí bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 20
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PC31 02/05 Mua văn phòng phẩm 641 111 450.000
HĐ0054145 03/05 Chi vận chuyển hàng hóa 641 111 300.000
PC34 133 111 30.000
PC36 05/05 Thuê bốc vác 641 111 800.000
HĐ2130041 06/05 Chi sửa cửa hàng 641 112 3.200.000
PC39 133 112 320.000
BPB1 31/05 Lương các bộ phận 641 334 11.336.923
BPB1 31/05 Các khoản trích theo lương 641 338 2.214.900
BPB3 31/05 Trích và phân bổ khấu hao 641 214 5.400.000
Cộng 38.035.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Thang Long University Library
59
Bảng 2.26. Chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 21
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PC32 02/05 Chi hỗ trợ kinh phí học tập 642 111 2.700.000
PC33 02/05 Chi mua đồng phục nhân viên 642 111 2.500.000
HĐ0134765 03/05 Chi tiếp khách 642 111 2.146.000
PC35 133 111 214.600
PC37 05/05 Chi tập huấn PCCC 642 112 1.600.000
PC40 06/05 Chi phí nâng lương cho nhân viên 642 111 900.000
HĐ6538254 11/05 Chi tiền điện thoại 642 111 1.200.000
PC43 133 111 120.000
HĐ0020950 25/05 Chi tiền điện 642 111 5.172.800
PC54 133 111 517.280
BPB1 31/05 Lương các bộ phận 642 334 23.215.385
BPB1 31/05 Các khoản trích theo lương 642 338 4.057.200
BPB3 31/05 Trích và phân bổ khấu hao 642 214 8.150.000
Cộng 51.264.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
60
Bảng 2.27. Chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 22
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PKT 31/05 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 1.598.313.322
Cộng 1.598.313.322
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Bảng 2.28. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Số: 23
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PKT 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.475.621.022
PKT 31/05 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 38.035.000
PKT 31/05 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 51.264.000
Cộng 1.564.920.022
Kèm theo chứng từ gốc
Ngƣời lập
(Ký)
Kế toán trƣởng
(Ký)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.29. Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Quyển số: 05 Năm: 2014
Trang 18
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải TKĐƢ Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
01/05 Số dư đầu kỳ - -
31/05 14 31/05 Doanh thu bán hàng thu tiền mặt 111 153.340.000
31/05 15 31/05 Doanh thu bán hàng thu CK 112 1.228.762.480
31/05 16 31/05 Doanh thu bán hàng công nợ 131 377.032.174
31/05 18 31/05 K/c các khoản giảm trừ doanh thu 521 900.000
31/05 22 31/05 K/c doanh thu bán hàng tháng 05 911 1.598.313.322
Cộng phát sinh x 1.599.213.322 1.599.213.322
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
62
Bảng 2.30. Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Quyển số: 05 Năm: 2014
Trang: 119
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
01/05 Số dư đầu kỳ - -
31/05 19 31/05 Giá vốn hàng xuất bán tháng 05 156 1.262.921.022
157 212.700.000
31/05 23 31/05 K/c giá vốn hàng bán 911 1.475.621.022
Cộng phát sinh x 1.475.621.022 1.475.621.022
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
63
Bảng 2.31. Sổ cái tài khoản 641
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Quyển số: 05 Năm: 2014
Trang 20
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
01/05 Số dư đầu kỳ - -
31/05 20 31/05 Chi phí bán hàng bằng tiền mặt 111 9.660.000
Chi phí bán hàng bằng tiền gửi 112 9.423.177
Tiền lương phải trả NVBH 334 11.336.923
Các khoản trích theo lương 338 2.214.900
Chi phí khấu hao TSCĐ 214 5.400.000
31/05 23 31/05 K/c CPBH tháng 05 911 38.035.000
Cộng phát sinh x 38.035.000 38.035.000
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
64
Bảng 2.32. Sổ cái tài khoản 642
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642
Quyển số: 05 Năm: 2014
Trang 21
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải TKĐƢ Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
01/05 Số dư đầu kỳ - -
31/05 20 31/05 Chi phí QLDN bằng tiền mặt 111 8.946.000
Chi phí QLDN bằng tiền gửi 112 6.895.415
Tiền lương phải trả NVQL 334 23.215.385
Các khoản trích theo lương 338 4.057.200
Chi phí khấu hao TSCĐ 214 8.150.000
31/05 23 31/05 K/c CPQLDN tháng 05 911 51.264.000
Cộng phát sinh x 51.264.000 51.264.000
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
65
Bảng 2.33. Sổ cái tài khoản 911
Công ty TNHH TITACO
An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911
Quyển số: 05 Năm: 2014
Trang 22
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải TKĐƢ Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
01/05 Số dư đầu kỳ - -
31/05 22 31/05 K/c doanh thu thuần 511 1.598.313.322
31/05 23 31/05 K/c giá vốn hàng bán 632 1.475.621.022
K/c chi phí bán hàng 641 38.035.000
K/c chí phí quản lý DN 642 51.264.000
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kết quả
bán hàng
= Doanh thu
thuần
- Giá vốn
hàng bán
- Chi phí
bán hàng
- Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết quả BH = 1.598.313.322 - 1.475.621.022 - 38.035.000 - 51.264.000 = 33.393.300
66
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TITACO
3.1. Một số nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH TITACO
3.1.1. Đánh giá chung
Nền kinh tế của đất nước luôn luôn biến động, vì vậy, công ty TNHH TITACO
đã không ngừng cố gắng vượt qua mọi khó khăn để đứng vững trên thị trường. Là một
doanh nghiệp thương mại, công ty đã góp phần không nhỏ vào việc phát triển của nền
kinh tế. Trong khi đó, sự phát triển không ngừng của đồ nội thất với nhưng mẫu mã,
kiểu dáng đa dạng là một thị trương tiềm năng đã tạo điều kiện cho công ty không
ngừng đi lên.
Tuy chỉ mới thành lập từ năm 2010 nhưng công ty TNHH TITACO đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Doanh thu của công ty tăng dần qua các năm, tạo được niềm
tin từ khách hàng và sự tin cậy của các nhà cung cấp. Đó là kết quả của sự cố gắng và
nỗ lực không ngừng phấn đấu của tập thể cán bộ nhân viên công ty TNHH TITACO.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trương đang hội nhập như hiện nay, việc cạnh
tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi
doanh nghiệp phải tìm cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp, nhận rõ được
điểm mạnh, điểm yếu của mình để phát huy tối đa được lợi thế cạnh tranh. Do vậy,
công ty TNHH TITACO luôn ý thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và
luôn đặt nhiệm vụ tổ chức tốt công tác bán hàng lên hàng đầu.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TITACO và đi sâu vào tìm hiểu về
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kết hợp với lý luận được học trong nhà
trường em thấy thông tin của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất
quan trọng cho công tác quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như sự tồn tại
và phát triển của Công ty. Nó giúp cho các nhà quản trị doanh ngiệp nắm bắt được
những thông tin, có cách nhìn nhận chính xác hơn về vấn đề tiêu thụ hàng hóa và kết
quả của việc tiêu thụ này có ảnh hưởng lớn như thế nào đối với Công ty.
Do vậy có thể nói mục tiêu của việc nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng là nhằm tăng cường công tác quản trị của Công ty, thúc đẩy sự phát
triển và củng cố địa vị của Công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Thang Long University Library
67
3.1.2. Ưu điểm
Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán cũng từng bước được hoàn
thiện và thể hiện rõ là một công cụ tài chính đắc lực.
* Về tổ chức công tác bán hàng
Để tồn tại trong một nền kinh tế thị trường như hiện nay, doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thị trường quả là một vấn đề cấp bách đặt ra cho các nhà quản trị
doanh nghiệp nói chung và với ban giám đốc Công ty TNHH TITACO nói riêng.
Công ty thực hiện bán hàng theo phương thức bán trực tiếp, giúp công ty tiết kiệm
được khoản chi phí phải trả cho đối tượng trung gian và việc tổ chức công tác bán
hàng được thực hiện một cách khoa học dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty
diễn ra nhanh chóng, vốn kinh doanh của Công ty đã giảm tình trạng ứ đọng, từ đó đã
thúc đẩy Công ty phát triển. Ngoài ra, việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh kịp thời,
chính xác cũng góp phần không nhỏ vào sự phát triển đó.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, phù hợp với quy mô và
đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát huy được vai trò của kế toán.
Công ty đã thực hiện tốt kế hoạch công tác kế toán: xác định nhiệm vụ, mối quan hệ
của từng bộ phận, từng nhân viên, đảm bảo công tác kế toán được thực hiện với
chất lượng tốt, hiệu suất cao.
Đội ngũ nhân viên kế toán được tuyển chọn là những người trẻ với chuyên môn
và tinh thần trách nhiệm cao, năng động, nhiệt huyết, hết mình vì công việc nên dễ
dàng tiếp thu và nắm bắt những thay đổi của chế độ kế toán, bố trí công việc hợp lý để
có thể kiểm tra và đối chiếu số liệu với nhau và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
* Về chế độ kế toán
Hiện nay, công ty đang áp dụng quyết định 15/2006 – QĐ/BTC trong công tác
hạch toán phù hợp với mô hình là công ty lớn. Hệ thống tài khoản, mẫu sổ, báo cáo tài
chính phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
* Về chứng từ sử dụng
Phòng kế toán của công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ tương đối khoa học,
hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Công tác luân chuyển chứng từ
68
trong công ty gọn nhẹ, không phức tạp, rườm rà. Thể hiện qua việc, kế toán đã cung
cấp các thông tin cần thiết cho giám đốc và các bộ phận khác một cách nhanh chóng,
chính xác và kịp thời. Điều này đã giúp cho công việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa
các bộ phận và việc lập báo cáo tài chính được chính xác. Trong quá trình hạch toán
Công ty đã áp dụng đầy đủ các chứng từ phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ thành phẩm được kế toán ghi chép, phản ánh
đầy đủ vào các sổ tương ứng giúp cho việc hạch toán doanh thu tiêu thụ được dễ dàng.
* Về hình thức kế toán
Để đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý hoạt động kinh tế tài chính, công
ty đã áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ và sử dụng phần mềm excel để hỗ trợ hạch
toán các nghiệp vụ. Hình thức kế toán này đơn giản và dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm
tra. Các sổ sách được lập tương ứng với hệ thống tài khoản, phù hợp với yêu cầu
của chế độ kế toán hiện hành.
* Về phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê phai thường xuyên phù
hợp với tình hình nhập – xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên, liên tục ở công ty,
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Phương pháp này giúp cho
công tác quản lý hàng hóa được chặt chẽ và có những phản ứng kịp thời khi có sự
biến động trên thị trường. Hệ thống tài khoản thống nhất, giúp kế toán ghi chép,
phản ánh sự thay đổi của các loại hàng hóa một cách thường xuyên. Việc đối chiếu,
kiểm tra giữa phòng ban và kho hàng cũng trở nên dễ dàng hơn.
3.1.3. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, công tác bán hàng của công ty vẫn còn tồn tại
một số nhược điểm cần khắc phục.
Thứ nhất, công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nhưng không sử
dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để tổng hợp các chứng từ ghi sổ. Việc làm này dễ gây
ra nhầm lẫn do công việc nhiều dồn vào cuối tháng hay cuối kỳ kế toán.
Thứ hai, việc sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán ở công ty chưa phổ biến
nên hệ thống chứng từ, hóa đơn cũng như số liệu kế toán về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chưa được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên máy vi tính. Hiện nay, công ty vẫn
chỉ đang sử dụng bảng tính excel để thực hiện công việc kế toán.
Thứ ba, đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh những mặt hàng đồ nội
thất có giá trị cao và số lượng khách hàng trả chậm của công ty khá lớn nhưng công ty
lại không tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Điều này ảnh hưởng
Thang Long University Library
69
lớn đến việc xác định kết quả bán hàng.
Thứ tƣ, công ty TNHH TITACO là một đơn vị kinh doanh thương mại. Công ty
phải mua sản phẩm hàng hóa nhập kho sau đó mới đem đi tiêu thụ. Do vậy không
tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên, công ty lại không
tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Thứ năm, công ty không sử dụng các chính sách ưu đãi dành cho các khách
hàng, đặc biệt là các khách hàng tiềm năng. Điều này khiến cho khả năng cạnh tranh
của công ty không cao, tạo điều kiện cho những đối thủ cạnh tranh khác nắm cơ hội lôi
kéo khách hàng.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH TITACO
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH TITACO, em thấy công tác kế toán
nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết bán hàng nói riêng đã được theo dõi, phản
ánh tương đối sát sao và chi tiết từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu lập báo cáo kế
toán.
Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường luôn có sự thay
đổi đòi hỏi kế toán phải cung cấp mọi thông tin một cách kịp thời, đầy đủ và chính
xác. Trên cở sở những kiến thức đã học ở trường kết hợp thực tế tại Công ty, em xin
mạnh dạn đưa ra một số giải pháp sau nhằm hoàn thiện hơn nữa nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Thứ nhất, Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ.
Đây là hình thức rất thích hợp với Công ty cả khi Công ty chưa sử dụng và đã sử dụng
phần mềm kế toán. Các loại sổ tương ứng với hình thức này đều tương đối tốt. Tuy
nhiên nên bổ sung thêm sổ đăng ký chứng từ để tổng hợp các chứng từ ghi sổ và
chứng từ ghi sổ trong Công ty nên thực hiện 10 ngày một lần để tránh sự nhầm lẫn do
công việc dồn vào cuối tháng nhiều và mở thêm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, mẫu sổ đăng ký chứng
từ đối với các doanh nghiệp sử dụng phương pháp chứng từ ghi sổ được quy định như
sau:
70
Bảng 3.1. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH TITACO
Địa chỉ: An Trai, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
Mẫu số: S02b – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 củ Bộ trường BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
14 31/05 153.340.000
15 31/05 1.228.762.480
16 31/05 377.032.174
17 900.000
18 900.000
19 1.475.621.022
20 38.035.000
21 51.264.000
22 1.598.313.322
23 1.564.920.022
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ nay có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Ngƣời lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
71
Thứ hai, phản ánh, theo dõi, xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính nhằm
hạn chế sai sót dễ mắc phải khi tiến hành công tác kế toán bằng phương pháp thủ công,
đồng thời giúp công ty hòa nhập với thị trường thương mại trong nước và quốc tế.
Công ty cần tiến hành lựa chọn, cài đặt phần mềm vi tính thích hợp để phong phú cho
công tác hạch toán trên máy và đem lại hiệu quả trong công tác quản lý tài sản của đơn
vị.
Công ty có thể tự viết phần mềm theo tiêu chuẩn quy định theo thông tư
103/2005/TT – BTC của Bộ tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc “Hướng dẫn tiêu
chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán” hoặc đi mua phần mềm của các nhà cung
ứng phần mềm kế toán chuyên nghiệp như:
- Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast.
- Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft.
- Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa.
- Phần mềm SAS-INNOVA của công ty cổ phần SIS Việt Nam.
Thứ ba, trường hợp những khách hàng có tình hình tài chính kém, không có khả
năng thanh toán, công ty cần tiến hành theo dõi riêng để trích lập dự phòng các khoản
phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc có biện pháp xử lý phù
hợp.
Đối với những khoản thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, nếu công ty vẫn
không thu được nợ và khách hàng thực sự không còn khả năng thanh toán thì cần xóa
các khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển sang theo dõi chi tiết thành
khoản nợ khó đòi đã xửa lý.
Các khoản phải thu khó đòi được theo dõi ở tài khoản 139 – Dự phòng phải thu
khó đòi.
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi Có
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
SDCK: Dự phòng nợ phải thu khó đòi
hiện có cuối kỳ
Thứ tƣ, công ty nên tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán nhằm ghi nhận phần
giá trị dự tính giảm sút so với giá thực tế của hàng tồn kho nhưng chưa chắc chắn.
Cuối kỳ, nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên
xảy ra trong kỳ kế toán thì tiến hành trích lập dự phòng.
72
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đúng trị giá thực tế
thuần túy hàng tồn kho của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán trên tài khoản 159 – Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có
- Hoàn nhập số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
SDCK: Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho hiện có cuối kỳ
Thứ năm, để thu hút được khách hàng mới mà vẫn giữ được khách hàng lớn lâu
năm, đồng thời tăng doanh thu, lợi nhuận, công ty nên có những chính sách khuyến
mại cho những khách hàng thanh toán sớm và trước thời hạn.
Thang Long University Library
73
KẾT LUẬN
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ phận không thể thiếu trong
toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân
tích tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán công nợ, phản ánh một cách đầy đủ kết quả
của hoạt động bán hàng. Công tác kế toán nói chung cũng như kế toán bán hàng nói
riêng vừa mang tính lý luận sâu sắc, vừa mang tính thực tiễn sinh động và là một trong
những công cụ hết sức quan trọng trong quản lý doanh nghiệp.
Với những kiến thức học được ở nhà trường và qua quá trình thực tập ở Công ty
TNHH TITACO, em đã hoàn thành khóa luận với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TITACO”. Khóa luận đã trình bày những
vấn đề cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH TITACO. Từ đó mạnh dạn đề xuất một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty. Do hạn chế về mặt lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu trình bày không thể tránh
khỏi sai sót, mong được sự đóng góp của các thầy cô và cán bộ phụ trách kế toán của
Công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn giảng viên đã hướng dẫn và chỉ đạo em nghiên cứu và
trình bày khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô giáo trong nhà trường đã
trang bị cho em những kiến thức khoa học quý báu, cảm ơn cán bộ phụ trách kế toán ở
Công ty TNHH TITACCO đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại
đơn vị và hoàn thành khóa luận với đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hải Yến
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Đặng Thị Loan, “Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. TS. Trần Phước và tập thể tác giả, “Kế toán Thương mại – Dịch vụ”, NXB Tài
chính.
3. Th.S Vũ Thị Kim Lan, slide bài giảng môn Kế toán tài chính 1, 2, 3.
4. Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung, slide bài giảng môn Tổ chức hạch toán kế toán.
5. Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a18877_4441.pdf