Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp
Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian
thực tập tại Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại
trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ Liên Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngƣời nhận
tiền
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
40
Biểu 2.7. Phiếu chi
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Nợ: TK 642, 133
Có: TK 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Minh Giang
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do chi: Chi vận chuyển hàng hóa
Số tiền: 1.500.000
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
tiền
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
2.3.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ tại cửa hàng của công ty, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa
rồi tiến hành cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. Đến cuối ngày, cửa
hàng chuyển bảng kê bán lẻ về công ty cho kế toán bán hàng căn cứ vào đó viết phiếu
xuất kho cùng hóa đơn GTGT cho các loại hàng hóa được bán trong ngày tại cửa hàng.
Đơn vị: Công ty TNHH Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số 02 – TT
(QĐ số 48/2006 QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC)
41
Biểu 2.8. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO KHÁCH HÀNG
Số: 09
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá(đã bao
gồm thuế
GTGT 10%)
Thành tiền
1 Kẹo Stock Riesen 500g Thùng 01 242.000 242.000
2 Bánh Bahlsen Zoo 125g Thùng 05 203.500 1.017.500
3 Bánh First class 125g Thùng 04 181.500 726.000
4 Kẹo VIENNA 350 g Thùng 07 285.900 2.001.300
5 Bánh Wafer vanilla 90g Thùng 11 198.700 2.185.700
6 Cacao chocolate 400g Thùng 03 200.600 601.800
7 Bánh Bahlsen ABC 120g Thùng 10 151.970 1.519.700
Tổng cộng 8.294.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ, kế toán công ty viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
Thang Long University Library
42
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT3/001
LM/13P
0000903
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:................... MST :
Đơn vị mua hàng: Đặng Anh Quân
Địa chỉ : Ba Đình – Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:................... MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Bảng kê bán lẻ số 09
kèm theo
7.540.000
... ... ... ...
Cộng tiền hàng 7.540.000
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 754.000
Tổng cộng tiền thanh toán 8.294.000
Số tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm chín mươi tư nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
0 1 0 1 0 9 8 3 5 1
43
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ Liên Minh
Mẫu số: 02 – VT
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Nợ TK 632
Số 966 Có.TK 156
Họ và tên người nhận: Đặng Anh Quân
Địa chỉ (bộ phận): Ba Đình – Hà Nội
Lý do xuất: Xuất kho bán lẻ tập trung
Xuất tại kho: Hàng hóa
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
xuất
1 Kẹo Stock
Riesen 500g
Thùng 01 01 174.300 174.300
2
Bánh Bahlsen
Zoo 125g
Thùng 05 05 161.730 808.650
3
Bánh First
class 125g
Thùng 04 04 157.450 629.800
Cộng 6.760.300
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu bảy trăm sáu mươi nghìn ba trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT
Hà Nội, ngày 10 tháng10 năm 2013
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
44
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty hạch toán thẳng các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 “doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chứ không hạch toán qua tài khoản trung gian là
TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu”.
Ví dụ: Vào ngày 23/10/2013, công ty Trang Hoàng Phát trả lại 03 thùng kẹo
Stock Riesen đơn giá 200.800 đồng mua vào ngày 20/10/2013 do hàng bị hỏng. Công
ty chấp nhận thu hồi nhập kho số hàng hóa đó và thanh toán cho người mua bằng tiền
mặt.
Kế toán lập biên bản hàng bán bị trả lại có chữ ký xác nhận của cả 2 bên mua và
bán. Công ty Trang Hoàng Phát xuất hóa đơn GTGT với giá trị tương ứng trả lại. Phía
công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh sử dụng biên bản và hóa đơn trên
GTGT làm căn cứ lập phiếu nhập kho nhập lại số hàng trên
45
Biểu 2.11. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT3/001
HP/13P
0000076
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thương mại Trang Hoàng Phát
Địa chỉ: 23 Minh Khai – Hồng Bàng – Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:................... MST :
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:................... MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1
2
1
Kẹo Stock Riesen (xuất
trả lại do chất lượng kém)
Thùng 03 200.800 602.400
Cộng tiền hàng 602.400
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 60.240
Tổng cộng tiền thanh toán 662.640
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
0 2 0 3 0 0 5 3 5 8
0 1 0 1 0 9 8 3 5 1
Thang Long University Library
46
Biểu 2.12. Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ Liên Minh
Mẫu số: 01 – VT
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 10 năm 2013 Nợ TK 156
Số 850 Có.TK 632
Họ và tên người nhận: Phạm Văn Minh
Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Lý do nhập: Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nhập tại kho: Hàng hóa
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Kẹo Stock
Riesen 500g
Thùng
03 03 178.200 534.600
Cộng 534.600
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT
Hà Nội, ngày 23 tháng10 năm 2013
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
47
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho ghi thẻ kho cho tất cả các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc Nhập – Xuất kho trong tháng. Đồng thời kế
toán lên sổ chi tiết hàng hóa, vật tư, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, sổ
chi tiết giá vốn hàng bán, sổ tổng hợp giá vốn hàng bán.
Biểu 2.13. Thẻ kho
THẺ KHO
Tháng 10 năm 2013
Tên kho: KHH
Tên hàng hóa: Kẹo Stock Riesen Đơn vị tính: Thùng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Ký xác
nhận của
kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn
1 Tồn đầu kỳ 570
2 PNK800 01/10 Nhập kho hàng hóa 01/10 300
3 PXK930 02/10 Xuất kho hàng hóa 02/10 250
4 PXK934 04/10 Xuất kho hàng hóa 04/10 120
5 PXK942 06/10 Xuất kho hàng hóa 06/10 100
6 PXK966 10/10 Xuất kho hàng hóa 10/10 01
7 PNK826 14/10 Nhập kho hàng hóa 14/10 500
8 PXK970 16/10 Xuất kho hàng hóa 16/10 100
9 PXK977 20/10 Xuất kho hàng hóa 20/10 350
10 PNK850 23/10
Nhập kho hàng bị trả
lại
23/10 03
11 PXK986 26/10 Xuất kho hàng hóa 26/10 130
12 PXK992 29/10 Xuất kho hàng hóa 29/10 180
13 31/10 Cộng số phát sinh 803 1.231
14 Tồn cuối kỳ 142
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
48
Biểu 2.14. Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: 156
Tên hàng hóa: Kẹo Stock Riesen Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ 174.300 570 99.351.000
PNK800 01/10 Nhập mua 331 182.400 300 54.720.000
PXK930 02/10 Xuất bán 632 174.300 250 43.575.000
PXK934 04/10 Xuất bán 632 174.300 120 20.916.000
PXK942 06/10 Xuất bán 632 174.300 100 17.430.000
PXK966 10/10 Xuất bán 632 174.300 01 174.300
PNK826 14/10 Nhập mua 331 178.200 500 89.100.000
PXK970 16/10 Xuất bán 632 174.381* 100 17.438.100
PXK977 20/10 Xuất bán 632 181.788** 350 63.625.800
PNK850 23/10 Hàng hóa nhập lại kho 632 116.800 03 534.600
PXK986 26/10 Xuất bán 632 178.200 130 23.166.000
PXK992 29/10 Xuất bán 632 178.200 180 32.076.000
31/10 Cộng phát sinh 803 144.354.600 1.231 218.401.200 142 25.304.400
(Nguồn do công ty cung cấp)
Chú thích: (*)= (174.300 x 99 + 182.400 x 1)/100
(**)= (182.400 x 299 + 178.200 x 51)/350
49
Biểu 2.15. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị: Đồng
STT
Tên, quy cách
hàng hóa
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền
Số
lƣợng
Tiền
1. Kẹo Stock Riesen 570 99.351.000 803 144.354.600 1.231 218.401.200 142 25.304.400
2. Cacao Chocolat
400g
130
20.150.400
1.300
187.200.300
1.050
146.773.000
380
60.557.700
3. CAPPUCCINO
125g
20 2.905.800 1.120 150.165.100 990 89.549.000 150 63.521.900
4. Bánh Bahlsen
ABC 120g
45 7.650.000 1.345 164.350.000 1.108 146.730.500 282 25.269.500
... ... ... ...
Tổng Cộng 2.470 402.945.700 15.720 2.630.999.800 15.320 2.487.581.000 2.870 546.364.500
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Thang Long University Library
50
Biểu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2013
Tên hàng hóa: Kẹo Stock Riesen
Tên tài khoản:632 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Đơn giá
Số phát sinh trong kỳ
SH NT Nợ Có
PXK930 02/10 Xuất kho bán cho công ty Bách Linh 156 174.300 43.575.000
PXK934 04/10 Xuất bán cho công ty Trang Hoàng Phát 157 174.300 20.916.000
PXK942 06/10 Xuất kho bán cho công ty Bách Linh 156 174.300 17.430.000
PXK966 10/10 Xuất bán cho khách lẻ 156 174.300 174.300
PXK970 16/10 Xuất kho bán cho công ty Bách Linh 156 174.381 17.438.100
PXK977 20/10 Xuất bán cho công ty Trang Hoàng Phát 156 181.788 63.625.800
BBKH 23/10 Hàng bán bị trả lại 156 178.200 534.600
PXK986 26/10 Xuất bán cho công ty Bách Linh 156 178.200 23.166.000
PXK992 29/10 Xuất kho bán cho công ty Trang Hoàng Phát 156 178.200 32.076.000
31/10 Cộng số phát sinh 217.866.600
31/10 K/c sang TK 911 0 217.866.600
(Nguồn do công ty cung cấp)
51
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT và Gía vốn hàng bán ở trên, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, bảng tổng hợp
doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua và bảng tổng hợp chi tiết công nợ.
Biểu 2.17. Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 10 năm 2013
Tên hàng hóa: Kẹo Stock Riesen
Tài khoản: 511
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH NT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
02/10 0000895 02/10 Xuất bán cho công ty Bách Linh 131 250 198.600 49.650.000
06/10 0000898 06/10 Xuất bán cho công ty Bách Linh 131 100 203.500 20.350.000
10/10 0000903 10/10 Xuất kho bán cho khách lẻ 111 01 220.000 220.000
10/10 0000905 10/10 Xuất bán cho công ty Trang Hoàng Phát 131 120 202.700 24.324.000
16/10 0000926 16/10 Xuất bán cho công ty Bách Linh 131 100 203.500 20.350.000
20/10 0000933 20/10 Xuất bán cho công ty Trang Hoàng Phát 131 350 200.800 70.280.000
23/10 0000076 23/10 Cty Trang Hoàng Phát trả lại hàng bán 131 03 200.800 (602.400)
26/10 0000950 26/10 Xuất bán cho công ty Bách Linh 131 130 206.300 26.819.000
29/10 0000956 29/10 Xuất bán cho công ty Trang Hoàng Phát 131 180 206.300 37.134.000
31/10 Cộng phát sinh 248.524.600
31/10 K/c sang TK911 (248.524.600)
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
52
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp doanh thu
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2013
Lĩnh vực: Thực phẩm
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
Doanh thu phát
sinh trong kỳ
Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
1 Kẹo Stock Riesen 1.231 248.524.600 248.524.600 217.866.600 30.658.000
2 Cacao Chocolat 400g 1050 179.950.000 179.950.000 145.793.000 34.157.000
3 CAPPUCCINO 125g 990 110.000.000 110.000.000 88.789.000 21.211.000
4 Bánh Bahlsen ABC 120g 1008 161.900.000 161.900.000 146.000.000 15.900.000
5 Bánh Wafer vanilla 90g 815 115.000.000 115.000.000 98.700.000 16.300.000
6 Kẹo VIENNA 350g 950 170.000.000 170.000.000 155.680.000 14.320.000
7 Trà ướp lá đường 200g 220 59.450.000 59.450.000 41.300.000 18.150.000
.
Tổng cộng 2.788.697.000 2.788.697.000 2.466.046.400 322.650.600
(Nguồn do công ty cung cấp)
53
Biểu 2.19. Sổ chi tiết thanh toán với người mua
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tháng 10 năm 2013
Đối tượng: Công ty CP thương mại Trang Hoàng Phát
Địa chỉ: 23 Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng
Tài khoản:131 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 50.000.000
0000905 10/10 Công ty Trang Hoàng Phát thanh toán
tiền hàng
511 24.324.000
3331 2.432.400
0000933 20/10 Xuất kho bán trực tiếp 511 70.280.000
3331 7.028.000
0000956 29/10 Xuất kho bán trực tiếp 511 37.134.000
3331 3.713.400
.. .. . . . . . .
Cộng 180.150.000 50.500.000
Dƣ cuối kỳ 179.650.000
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
54
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: Đồng
Mã
KH
Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Công ty CP thương mại
Trang Hoàng Phát
50.000.000 180.150.000 50.500.000 179.650.000
2 Công ty Bách Linh 20.000.000 129.580.000 70.000.000 79.580.000
.. . . . . . .
Cộng 70.000.000 380.195.000 130.965.000 319.230.000
(Nguồn do công ty cung cấp)
55
2.3.4. Kế toán tổng hợp bán hàng
Kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản TK 632, TK511, TK 131
Biểu 2.21. Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TRANG
NKC
TK ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
SH NT NỢ CÓ
Dƣ đầu kì
31/10 PXK930 02/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 156 43.575.000
31/10 PXK942 06/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 156 17.430.000
31/10 PXK966 10/10 Xuất bán cho khách lẻ 156 174.300
31/10 HĐ0000905 10/10
Cty Trang Hoàng Phát chấp nhận lô
hàng ngày 04/10
157 20.916.000
31/10 PXK977 20/10 Xuất bán cho cty Trang Hoàng Phát 156 63.625.800
31/10 PNK850 23/10
Công ty Trang Hoàng Phát trả lại
hàng
156 534.600
31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 2.466.046.400
Cộng phát sinh 2.466.046.400 2.466.046.400
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
56
Biểu 2.22. Sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
NT GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TRANG
NKC
TK ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
SH NT NỢ CÓ
Dƣ đầu kì
31/10 HĐ0000895 02/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 131 49.650.000
31/10 HĐ0000898 06/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 131 20.350.000
31/10 HĐ0000903 10/10 Xuất bán cho khách lẻ 111 220.000
31/10 HĐ0000905 10/10
Cty Trang Hoàng Phát chấp nhận lô
hàng ngày 04/10
131 24.324.000
31/10 HĐ0000933 20/10 Xuất bán cho cty Trang Hoàng Phát 131 70.280.000
31/10 HĐ0000076 23/10
Công ty Trang Hoàng Phát trả lại
hàng
131 602.400
31/10 31/10 Kết chuyển doanh thu 2.788.697.000
Cộng phát sinh 2.788.697.000 2.788.697.000
(Nguồn do công ty cung cấp)
57
Biểu 2.23. Sổ cái TK 131
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
NT GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TRANG
NKC
TK ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
SH NT NỢ CÓ
Dƣ đầu kì 70.000.000
31/10 HĐ0000895 02/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 511 49.650.000
3331 4.965.000
31/10 HĐ0000898 06/10 Xuất bán cho cty Bách Linh 511 20.350.000
3331 2.035.000
31/10 HĐ0000905 10/10
Cty Trang Hoàng Phát chấp nhận lô
hàng ngày 04/10
511 24.324.000
3331 2.432.400
31/10 31/10 Cộng phát sinh 380.195.000 130.965.000
Dƣ cuối kỳ 319.230.000
Thang Long University Library
58
2.4. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Liên Minh
2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Công ty sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để hạch toán chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí lương
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí khấu hao
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn vận chuyển
- Hóa đơn điện, dịch vụ mua ngoài,
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Dựa vào các chứng từ và sổ sách trên, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký
chung và ghi sổ cái các tài khoản 642.
59
Biểu 2.24. Bảng chấm công bộ phận quản lý
Đơn vị : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2013
STT Họ và tên CV Số ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 20 27 28 29 30 31
1 Phạm Văn Minh KT X X N X X CN X X X X X X CN X CN X CN X X X X
2 Đinh Văn Tuyên QL X X X X N X X X X X X X X X X X X
3 Tống Huyền Anh PKD X N N X X X X X X X X X X X X X X
4 Phan Văn Dương KTT X X N X X X N X N X X X X X N X X
5 Ngô Thị Thu Hiền KT X X X X X X X X N X X X X X X X X
.. ..
Ký hiệu : x – số ngày làm việc
N – số ngày nghỉ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Bộ phận quản lý
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
Thang Long University Library
60
Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Đơn vị : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số : S02A – DNN( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN L
Tháng 10 Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Họ tên Hệ số CV
Ngày
công
LCB
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng
lƣơng
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng các
khoản
giảm trừ
Thực l nh
Phạm Văn Minh 2.34 KT 26 2.691.000 0 2.691.000 188.370 40.365 26.910 255.645 2.435.355
Đinh Văn Tuyên 2.05 QL 26 2.357.500 943.000 3.300.500 165.025 35.363 23.575 223.963 3.076.537
Tống Huyền Anh 2.10 PKD 25 2.322.115 928.846 3.250.961 162.548 34.832 23.221 220.601 3.030.360
Phan Văn Dương 3 KTT 23 3.051.923 1.220.769 4.272.692 213.635 45.779 30.519 289.933 3.982.759
Ngô Thị Thu Hiền 2.67 KT 26 3.070.500 0 3.070.500 214.935 46.058 30.705 291.698 2.778.802
. .. ..
CỘNG 19.642.857 7.857.143 27.500.000 1.375.000 294.643 196.429 1.866.072 25.633.928
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Bộ phận quản lý Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61
Nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng đều được tính lương theo hệ số và theo
số ngày công lao động. Ví dụ như tại bộ phận quản lý, anh Phan Văn Dương là nhân
viên thuộc phòng kế toán với hệ số lương là 3, có 23 ngày công lao động trong tháng,
phụ cấp trách nhiệm là 40% so với lương cơ bản. Tiền lương tháng 10 của anh
Phan Văn Dương được tính như sau:
Lương cơ bản = [(1.150.000 x 3)/26] x 23 = 3.051.923 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 3.051.923 x 40% = 1.220.769 đồng
Tổng lương = 3.051.923 + 1.220.769 = 4.272.692 đồng
Các khoản trích theo lương :
+ BHXH = 3.051.923 x 7% = 213.635đồng
+ BHYT = 3.051.923 x 1,5% = 45.779 đồng
+ BHTN = 3.051.923 x 1% = 30.519 đồng
Tổng các khoản giảm trừ = 213.635 + 45.779 + 30.519 = 289.933 đồng
Thực lĩnh = 4.272.692 – 289.933 = 3.982.759 đồng
Tất cả nhân viên của Công ty đều được tính lương với cách tính tương tự.
Thang Long University Library
62
Biểu 2.26. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Đơn vị:Công ty TNHH thương mại dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số : S02c1 – DNN
( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng
Lƣơng
Các khoản
phụ cấp
Cộng có
TK 334
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Cộng có
TK 338
TK6421 16.071.429 6.428.571 22.500.000 2.732.143 482.143 160.714 321.429 3.696.429 26.196.429
TK6422 19.642.857 7.857.143 27.500.000 3.339.286 589.286 196.429 329.857 4.517.858 32.017.858
TK334 2.500.000 535.714 357.143 3.392.857 3.392.857
Cộng 35.714.286 14.285.714 50.000.000 8.571.429 1.607.143 714.286 651.286 11.607.144 61.607.144
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Ngƣời lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
63
Biểu 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Ngày BĐ
hoặc
ngƣng
SD
Tỷ lệ
khấu
hao
(%)
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu
hao
TK 6421 TK 6422
I. Số khấu hao đã trích
tháng trƣớc
572.712.258 3.953.810 2.767.667 1.186.143
II. Số khấu hao tăng
trong tháng (II=1+2)
1. KH tính bổ sung TSCĐ
tăng trong tháng trước
2. KH TSCĐ tăng trong
tháng này
III. Số khấu hao giảm
trong tháng (III=1+2)
1. KH tính bổ sung cho
TSCĐ giảm trong tháng
trước
2. KH TSCĐ giảm trong
tháng này
IV. Số khâu hao phải
trích trong tháng
(IV=I+II+III)
572.712.258 3.953.810 2.767.667 1.186.143
(Nguồn do công ty cung cấp)
Tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh, TSCĐ được trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Ví dụ, tại bộ phận quản lý, máy photo Xerox có nguyên giá 14.000.000 đồng bắt
đầu đi vào sử dụng từ 1/10/2011, thời gian sử dụng 7 năm. Vậy số khấu hao phải trích
trong tháng của máy photo = 14.000.000/(7x12)=166.667 đồng. Những TSCĐ khác
của công ty đều được trích khấu hao theo phương pháp tương tự.
Thang Long University Library
64
Ngày 26/10 công ty thuê công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Giang vận
chuyển lô hàng từ Hải Phòng về Hà Nội, chi phí này được ghi nhận vào chi phí bán
hàng trong kỳ.
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 26/10/2013
Mẫu số: 01 GTKT3/001
AA/13P
0000402
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Minh Giang
Địa chỉ: Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam
Số TK:
Điện thoại:..................MST :
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:................... MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ Đ.V.T Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước vận chuyển 2.727.273
Cộng tiền hàng 2.727.273
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 272.727
Tổng cộng tiền thanh toán 3.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
0 2 0 1 2 6 8 6 9 5
0 1 0 1 0 9 8 3 5 1
65
Biểu 2.28. Hóa đơn T T tiền nước
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
NA/2013
0001564
Đơn vị bán hàng: Công ty nước sạch Hà Nội
Địa chỉ: 44 Yên Phụ, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04-38292960 Mã số thuế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: 74 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số KH:
CSCK CSĐK HSN Nƣớc tiêu thụ Đơn giá Thành tiền
15021 15246 01 225 2.000 450.000
Trong đó:
- Tiền nước
- Phí bảo vệ môi trường
với NTSH (10%)
- Thuế GTGT (5%)
384.975
45.000
20.025
Tổng cộng tiền thanh toán 450.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn do công ty cung cấp)
0 1 0 0 1 0 6 2 2 5
Thang Long University Library
66
Biểu 2.29. Sổ chi phí
SỔ CHI PHÍ
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi nợ TK 642
Tổng số
Chia ra
Số hiệu
Ngày,
tháng
6421 6422
.
PC953 26/10
Thanh toán chi phí vận chuyển cho công ty
thương mại dịch vụ vận tải Minh Giang
111 2.727.273 2.727.273
PC966 28/10 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 4.251.000
. . .
PC888 31/10 Chi thanh toán tiền điện tháng 10/2013 111 765.133
PC889 31/10 Chi thanh toán tiền nước tháng 10/2013 111 450.000
BTKH 31/10 Trích khấu hao TSCĐ 214 3.953.810 2.767.667 1.186.143
BTL 31/10 Thanh toán lương 334 50.000.000 22.500.000 27.500.000
BTL 31/10 Các khoản trích theo lương 338 11.607.144 5.223.215 6.383.929
. . .
Cộng x 98.367.000 52.697.700 45.669.300
K/c sang TK 911 (98.367.000)
67
Biểu 2.30. Sổ cái TK642
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn do công ty cung cấp)
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số NT Nợ Có
31/10 Số dư đầu kỳ
31/10
26/10
Chi thanh toán tiền vận
chuyển cho công ty Minh
Giang
111 2.727.273
31/10
28/10
Thanh toán dịch vụ mua
ngoài
111 4.251.000
31/10
31/10
Chi thanh toán tiền điện
tháng 10/2013
111 765.133
31/10
31/10
Chi thanh toán tiền nước
tháng 10/2013
111 450.000
31/10 31/10 Trích khấu hao TSCĐ 214 3.953.810
31/10 31/10 Thanh toán lương 334 50.000.000
31/10 31/10 Các khoản trích theo lương 338 11.607.144
31/10 31/10 K/c CPQLKD sang TK 911 X 98.367.000
31/10 31/10 Cộng phát sinh 98.367.000 98.367.000
Thang Long University Library
68
2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào các sổ
cái TK 511, TK 632, TK 642 để kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 911.
Kết quả bán hàng được tính dựa theo công thức:
KQBH = DT thuần - GVHB - CPQLKD
= 2.788.697.000 - 2.466.046.400 - 98.367.000
= 224.283.600
Biểu 2.31. Sổ cái TK 911
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10 Kết chuyển doanh thu 511 2.788.697.000
31/10 Kết chuyển giá vốn 632 2.466.046.400
31/10 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
642 98.367.000
Cộng phát sinh tháng X 2.564.413.400 2.788.697.000
69
Biểu 2.32. Sổ nhật kí chung (trích)
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
01/10 PNK800 01/10 Nhập kho hàng hóa 156 54.720.000
133 5.472.000
331 60.192.000
02/10 PXK930 02/10
Xuất kho bán cho Bách
Linh
632 43.575.000
156 43.575.000
02/10 0000895 02/10
Doanh thu bán cho
Bách Linh
131 54.615.000
511 49.650.000
3331 4.965.000
04/10 PXK934 04/10
Chuyển hàng chờ chấp
nhận cty Trang Hoàng
Phát
157 20.916.000
156 20.916.000
06/10 PXK942 06/10
Xuất kho bán cho Bách
Linh
632 17.430.000
156 17.430.000
10/10 PXK966 10/10
Xuất kho bán cho
khách lẻ
632 174.300
156 174.300
10/10 0000903 10/10
Doanh thu bán cho
khách lẻ
111 242.000
511 220.000
3331 22.000
10/10 0000905 10/10
GVHB của lô hàng
ngày 04/10
632 20.916.000
156 20.916.000
10/10 0000905 10/10
Doanh thu của lô hàng
ngày 04/10
131 26.756.400
511 24.324.000
3331 2.432.400
19/10 PT19 19/10
Thu tiền hàng cty
Trang Hoàng Phát
111 26.756.400
131 26.756.400
23/10 23/10 Bách Linh thanh toán 112 54.890.000
Thang Long University Library
70
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
tiền hàng bằng CK
131 54.890.000
23/10 0000076 23/10 Nhập kho hàng trả lại 156 534.600
632 534.600
23/10 0000076 23/10 Ghi giảm doanh thu 511 602.400
3331 60.240
131 662.640
26/10 PC953 26/10
Thanh toán chi phí vận
chuyển
642 2.727.273
133 272.727
111 3.000.000
28/10 PC966 28/10
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
642 4.251.000
111 4.251.000
31/10 PC889 31/10
Chi thanh toán tiền
nước tháng 10/2013
642 450.000
111 450.000
31/10 BTKH 31/10 Trích khấu hao TSCĐ 642 3.953.810
214 3.953.810
31/10 BTL 31/10 Thanh toán lương 642 50.000.000
334 50.000.000
31/10 BTL 31/10
Các khoản trích theo
lương
642 8.214.287
334 3.392.857
338 11.607.144
31/10 31/10 Kết chuyển doanh thu 511 2.788.697.000
911 2.788.697.000
31/10 31/10 Kết chuyển giá vốn 911 2.466.046.400
632 2.466.046.400
31/10 31/10
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
911 98.367.000
642 98.367.000
71
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LIÊN MINH
3.1. Đánh giá tổng hợp về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Để đạt được mục tiêu quan trọng nhất trong kinh doanh đó là tạo ra lợi nhuận tối
đa và chi phí tối thiểu. Đối với doanh nghiệp thương mại, kết quả công tác hạch toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó phản ánh
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh
đạo đề ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả nhất.
Qua thời gian đi sâu tìm hiểu tình hình tổ chức kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Em thấy được những ưu điểm
cũng như các vấn đề còn tồn tại như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm quy mô kinh doanh, Công ty xây dựng mô hình tổ chức
quản lý theo kiểu tập trung là phù hợp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, vừa đảm bảo phát huy năng lực của từng
cá nhân vừa tạo ra sự phối hợp giữa các bộ phận trong việc cung cấp thông tin kế toán
nên hiệu quả làm việc cao.
Công tác kế toán tại công ty cũng không ngừng được hoàn thiện, đóng vai trò
tích cực trong công việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế tại
công ty.
Về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “Nhật ký chung”, hình thức ghi sổ này hoàn
toàn phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty. Hình thức này có kết cấu sổ khá
đơn giản, tạo điều kiện cho việc chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán máy.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
là hợp lý, vì Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh là công ty kinh doanh
nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều
đến hàng hoá, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
Công ty đang sử dụng các loại chứng từ theo mẫu chuẩn của Bộ Tài Chính ban
hành đảm bảo cho quá trình hạch toán được rõ ràng, chính xác từ đó nâng cao tính
Thang Long University Library
72
kiểm tra, kiểm soát trong công ty. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được bộ phận kế toán có liên quan phản ánh ngay vào các chứng từ kế toán, sổ kế toán
liên quan. Các chứng từ gốc sử dụng để phản ánh nghiệp vụ như phiếu thu, phiếu chi,
hóa đơn GTGT ... đều được ghi đầy đủ, chính xác theo thời gian, có chữ ký xác nhận
của các bộ phận liên quan, đúng chế độ tài chính quy định. Trình tự luân chuyển chứng
từ tiến hành đầy đủ theo các bước, nhưng vẫn đảm bảo nhanh chóng, kịp thời cho việc
ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hệ thống tài khoản sử dụng mà công ty áp dụng tuân theo đúng như chế độ BTC
ban hành, mở các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm và tình hình hoạt động của
công ty. Kế toán hạch toán đúng nội dung tài khoản. Công ty còn áp dụng linh hoạt
việc vận dụng tài khoản phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty mà vẫn đảm
bảo độ chính xác của thông tin.
Mặc dù trong kinh doanh số lượng hàng hoá xuất bán ra hàng ngày nhiều nhưng
công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ trung thực, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên sổ sách kế toán từ đó giúp cho việc xác định kết quả bán hàng
được thực hiện nhanh chóng và chính xác. Công tác kế toán bán hàng được tuân thủ
nghiêm ngặt từ khâu ký kết hợp đồng đến khâu hạch toán doanh thu, giá vốn... Việc
tập hợp doanh thu, chi phí được tiến hành thường xuyên, đầy đủ cuối kỳ được kết
chuyển để xác định kết quả tiêu thụ, kết quả bán hàng.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh kết quả trong công tác tổ chức kế toán hàng hoá, bán hàng, xác định kết
quả bán hàng mà kế toán công ty đã đạt được, thì vẫn còn một số hạn chế mà công ty
cần cải tiến và hoàn thiện như sau:
Về ứng dụng phần mềm tin học
Việc ứng dụng tin học ở bộ phận kế toán còn rất hạn chế nên ảnh hưởng đến việc
xử lý và cung cấp thông tin kế toán, làm giảm hiệu quả công việc.
Về tài khoản kế toán
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Công ty không sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” đối với những
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán mà hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”. Về mặt số liệu thì không sai vì phần doanh thu ghi nhận đã được
73
giảm trừ, nhưng về bản chất thì không phản ánh được nghiệp vụ chiết khấu và không
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán.
Về phân bổ công cụ dụng cụ
Tại công ty hiện có rất nhiều công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài
và rất đa dạng. Theo chế độ kế toán hiện hành, đối với những CCDC có giá trị lớn,
thời gian sử dụng dài kế toán cần phân bổ vào nhiều kỳ. Tuy nhiên, kế toán công ty lại
không tiến hành phân bổ nhiều kỳ điều này khiến cho việc hạch toán không chính xác.
Về cách tính lương cho người lao động
Hiện tại ở công ty cách tính lương tại bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý là
tương đương nhau (hình thức trả lương theo thời gian), cách tính này chỉ phù hợp với
bộ phân quản lý và chưa phù hợp với bộ phận bán hàng vì không phù hợp với kết quả
lao động.
Về trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Khách hàng của công ty là những khách hàng thường xuyên mua hàng nhiều lần
nhưng lại thanh toán chậm, nợ nhiều dẫn đến tình trạng tồn đọng vốn. Tuy nhiên công
ty chưa tiến hành các khoản dự phòng cho các khách hàng khó đòi nên không lường
trước được rủi ro trong kinh doanh. Như vậy đã làm sai nguyên tắc thận trọng của kế
toán. Điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh và phản ánh sai lệch kết quả kinh
doanh của kỳ đó.
Về phương pháp tính giá xuất kho
Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp tính giá FIFO. Phương pháp này
giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của
mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng
thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Thang Long University Library
74
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Liên Minh
3.2.1. Áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà nước là tạo
điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ trở
thành một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu. Trong khi đó Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Liên Minh là một công ty kinh doanh thương mại, trong một
tháng có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu
được tiến hành bằng phần mền Exel do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ
sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không
chính xác làm cho chúng không được đưa ra một cách kịp thời. Do vậy , cần thiết phải
sử dụng phần mền kế toán bởi vì :
- Giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán
- Tạo điều kiện cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh
chóng, kịp thời về tình hình tài chính của công ty .
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp cho các đối tượng
bên ngoài .
- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm càc kiểm tra số liệu trong
việc tính toán số học đơn giản nhàm chán để họ giành nhiều thời gian cho lao động
sáng tạo của Cán Bộ quản lý .
3.2.2. Tài khoản kế toán
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán vào
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu để cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để
điều chỉnh giảm doanh thu. Nhưng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kế toán không hạch toán
vào TK 521 mà hạch toán vào bên nợ của TK 511, điều này khiến cho việc theo dõi
doanh thu gặp nhiều bất lợi vì vậy em xin kiến nghị công ty mở thêm TK 521 chi tiết
tới tài khoản cấp ba bao gồm 5211 – Chiết khấu thương mại, 5212 – Hàng bán bị trả
lại, 5213 – Giảm giá hàng bán và theo dõi trên sổ chi tiết, sổ cái theo mẫu TK 511.
75
Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 10 năm 2013
Tên hàng hóa: Kẹo Stock Riesen
Tài khoản: 521
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Các khoản giảm trừ doanh
thu (TK 5211, 5212, 5213)
SH NT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
23/10 0000076 23/10
Công ty Trang
Hoàng Phát trả lại
hàng bán
111 03 200.800 602.400
Cộng phát sinh 602.400
(Nguồn do công ty cung cấp)
Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 10 năm 2013
Lĩnh vực: Thực Phẩm
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng hóa Số lƣợng Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
trong kỳ
Bánh Bahlsen ABC 120G 08 1.100.000
Kẹo Stock Riesen 03 602.400
Trà ướp lá đường 200G 11 600.000
Tổng cộng 7.083.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
76
Biểu 3.3. Sổ cái TK 521
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
23/10 0000076 23/10
Hàng bán bị trả lại của công
ty Trang Hoàng Phát
111 602.400
24/10 0000090 24/10
Giảm giá hàng bán cho Bách
Linh
131 1.100.000
.
31/10 K/c sang TK 511 511 7.083.000
Cộng phát sinh tháng 10 7.083.000 7.083.000
Biểu 3.4. Sổ nhật kí chung
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
23/10 0000076 23/10
Hàng bán bị trả lại của
công ty Trang Hoàng Phát
5212 602.400
3331 60.240
111 662.640
3.2.3. Phân bổ công cụ dụng cụ
Thực trạng tại công ty, công cụ dụng cụ khi phát sinh trong kỳ được hạch toán
vào chi phí của kỳ đầu tiên, điều này sẽ dẫn tới việc hạch toán không chính xác. Vì
vậy em mạnh dạn kiến nghị công ty nên lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chia
đều vào các kỳ.
Theo nguyên tắc, chi phí công cụ dụng cụ phân bổ cho các kỳ tùy thuộc vào việc
công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ trong một hay nhiều lần trong một năm hay
nhiều năm.
77
- Nếu giá trị CCDC lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
Có TK 153 – Gía trị thực tế công cụ dụng cụ xuất kho
- Đồng thời, phân bổ giá trị CCDC xuất dùng vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6421, 6422
Có TK 142, 242 – Gía trị phân bổ mỗi lần
-Khi bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC, ghi bút toán:
Nợ TK 6421, 6422 – Phần tính vào chi phí
Nợ TK 111, 112, 152, - Phế liệu thu hồi nhập kho, bán thu tiền
Có TK 142, 242 – Gía trị còn lại chưa phân bổ
Ví dụ: Trong kỳ có một số CCDC phát sinh và được phân bổ như sau:
Thang Long University Library
78
Biểu 3.5.Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh
Địa chỉ: Số 74 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị: Đồng
STT Tên CCDC Số lƣợng Ngày mua GT ban
đầu
GT còn lại
đầu kỳ
TG phân
bổ (tháng)
GT phân bổ GT còn lại
cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế
1. Máy tính xách tay 01 7/6/2013 9.500.000 7.916.666 18 527.778 2.111.112 7.388.888
2. Máy in 01 8/1/2013 8.100.000 4.500.000 18 450.000 4.050.000 4.050.000
Cộng 96.450.000 75.674.334 4.925.000 25.700.666 70.749.334
(Nguồn do công ty cung cấp)
79
3.2.4. Cách tính lương cho người lao động
Ngoài cách tính lương theo thời gian như ở bộ phận quản lý, em xin kiến nghị
thêm cách tính lương theo doanh số cho bộ phận bán hàng .
Hình thức trả lương theo doanh số là hình thức tính trả lương cho người lao động
theo khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc
phân phối theo lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao doanh số
bán hàng mang lại lợi nhuận cho công ty.
Mỗi tháng người lao động sẽ được khoán một khối lượng hàng hóa tiêu thụ nhất
định, dựa vào lượng sản phẩm tiêu thụ (đạt, không đạt, vượt chỉ tiểu) để có các mức
thưởng, phạt khác nhau.
Ví dụ:
Trong tháng 10 năm 2013, bộ phận bán hàng thống kê được doanh số bán hàng
cá nhân như sau:
Đơn vị: Đồng
STT Họ và tên Doanh số bán hàng
1. Nguyễn Ngọc Phương 7.560.000
2. Nguyễn Khánh Huyền 6.390.000
3. Trần Huyền Trang 5.550.000
4. Đào Mai Lan 4.000.000
5. Vũ Minh Trường 8.030.000
6. Đặng Văn Toàn 3.780.000
Theo quy định tại công ty, các mức thưởng phạt được trình bày dưới bảng sau
Doanh số bán hàng Mức thƣởng Mức phạt
<4.000.000 5% trên tổng doanh số
Từ 4.000.000 – 5.000.000 3% trên tổng doanh số
Từ >5.000.000 – 6.000.000 3% trên tổng doanh số
Từ >6.000.000 – 7.000.000 5% trên tổng doanh số
>7.000.000 7% trên tổng doanh số
>10.000.000 10% trên tổng doanh số
Thang Long University Library
80
Nhân viên bán hàng được tính lương theo hệ số và theo doanh số bán hàng. Ví dụ
như tại bộ phận bán hàng, anh Vũ Minh Trường là nhân viên thuộc phòng bán hàng
với hệ số lương là 2,67, có doanh số bán hàng trong tháng là 8.030.000 đồng nên mức
thưởng của anh sẽ là 7% trên tổng doanh số, phụ cấp trách nhiệm là 40% so với lương
cơ bản. Tiền lương tháng 10 của anh Vũ Minh Trường được tính như sau:
Lương cơ bản = 1.150.000 x 2,67= 3.070.500 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 3.070.500 x 40% = 1.228.200 đồng
Tổng lương = 3.070.500 + 1.228.200 = 4.298.700 đồng
Các khoản trích theo lương :
+ BHXH = 3.070.500 x 7% = 214.935 đồng
+ BHYT = 3.070.500 x 1,5% = 46.058 đồng
+ BHTN = 3.070.500 x 1% = 30.705 đồng
Tổng các khoản giảm trừ = 214.935 + 46.058 + 30.705 = 291.698 đồng
Tiền thưởng = 7% x 8.030.000 = 562.100 đồng
Thực lĩnh = 4.298.700 + 562.100 - 291.698 = 4.569.102 đồng
Tất cả nhân viên của bộ phận bán hàng đều được tính lương với cách tương tự.
3.2.5. Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Như chúng ta đã biết, phải thu khó đòi là các khoản thu vì một lý do nào đó mà
khách hàng không có khả năng thanh toán đúng kỳ hạn. Trong kinh doanh, muốn có
nhiều đối tác hợp tác làm ăn và giữ được uy tín thì việc cho khách hàng trả chậm tiền
hàng là điều thường xuyên gặp ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những khách
hàng có uy tín, thanh toán đúng hạn vẫn còn những khách hàng không thanh toán tiền
hàng vì nhũng lý do như: vỡ nợ, phá sảnDo đó, theo em, trích lập khoản dự phòng
phải thu khó đòi là một việc cần thiết.
Theo em, việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi nên thực hiện vào
cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính. Mức dự phòng các khoản nợ phải
thu khó đòi tối đa không vượt quá 20% tổng số dư nợ của công ty vào thời điểm cuối
năm và đảm bảo cho công ty không bị thua lỗ.
Mức trích lập dự phòng có thể xác định theo một trong hai phương pháp sau:
-Phương pháp ước tính trên doanh thu bán chịu:
81
Số dự phòng phải thu
cần lập cho năm tới
=
Tổng số doanh
thu bán chịu
X
Tỷ lệ phải thu khó đòi
ước tính
-Phương pháp ước tính đối với khách hàng có thể không có khả năng thanh toán:
Số dự phòng cần lập cho
kỳ tới của khách hàng X
=
Số phải thu của
khách hàng X
X
Tỷ lệ ước tính không thu
được của khách hàng X
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ Quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm: 30% giá trị các khoản nợ phải thu
+ Quá hạn từ 1năm đến dưới 2 năm: 50% giá trị các khoản nợ phải thu
+ Quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm: 70% giá trị các khoản nợ phải thu
+ Quá hạn từ 3 năm trở lên ( coi như không có khả năng thu hồi): 100% giá trị
các khoản nợ phải thu.
Phương pháp hạch toán:
Cuối niên độ kế toán N.
-Nếu số DP hiện có < số DP cần lập cho niên độ N+1, kế toán lập DP bổ sung:
Nợ TK 6426
Có TK 139
-Nếu số DP hiện có > số DP cần lập cho niên độ N+1, kế toán hoàn nhập DP:
Nợ TK 139
Có TK 6426
Trong niên độ kế toán N+1
-Khi thu hồi hay xóa sổ các khoản phải thu đã lập DP:
Nợ TK 111, 112 Số thu hồi được
Nợ TK 139 Dùng DP đã lập để bù đắp
Nợ TK 6426 Số thiệt hại còn lại khi xóa sổ
Có TK 131, 138,
-Đồng thời ghi : Nợ TK 004: Số nợ xóa sổ
-Khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ nay thu hồi được:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Thang Long University Library
82
3.2.6. Phương pháp tính giá xuất kho
Việc áp dụng phương pháp tính giá FIFO trong công ty là chưa hợp lý vì vậy em
kiến nghị công ty nên áp dụng phương pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Khi sử dụng phương pháp này trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ chịu ảnh hưởng
bởi giá của hàng tồn kho đầu kỳ và giá mua của hàng hóa trong kỳ. Như vậy phương
pháp này có xu hướng che dấu sự biến động của giá. Hơn nữa, phương pháp này đơn
giản, dễ làm, không mang tính áp đặt chi phí cho từng đối tượng cụ thể như một số
phương pháp hạch toán hàng tồn kho khác.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng tồn
đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng nhập kho
trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn
kho đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa nhập
trong kỳ
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
99.351.000 + 144.354.600
570 + 803
= 177.499 đồng
Giá trị thực tế hàng xuất kho : 177.499 x 1231 = 218.501.269 đồng
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế- tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp
Thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian
thực tập tại Phòng Kế toán em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại
trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa
có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy
cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán đặc biệt là sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thanh Thủy, và phòng Kế toán Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Liên Minh đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành bài
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Bùi Minh Phương
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh
nghiệp, quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán,
NXB Tài Chính.
2. TS.Bùi Văn Dương (2005), Kế toán tài chính áp dụng trong các doanh nghiệp,
NXB Tài Chính.
3. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp.
4. Quyết định số 48/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19840_7522.pdf