Qua quá trình học tập trong nhà trƣờng và sau thời gian thực tập tìm hiểu thực
tế tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng, em nhận thấy kế toán bán hàng là một
bộ phận cơ bản và cực kỳ quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Công tác kế toán nói
chung và kế toán bán hàng nói riêng có một vai trò quan trọng không thể thiếu đƣợc
trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác
và kịp thời về tình hình bán hàng của đơn vị sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có
thông tin chính xác và kịp thời về tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh trong kỳ
trƣớc. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để xây dựng và triển khai tốt kế hoạch, chiến
lƣợc kinh doanh trong kỳ kế tiếp. Công tác kế toán ở Công ty TNHH XNK Rông Đông
Dƣơng nói chung, kế toán bán hàng nói riêng về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của
Công ty. Đồng thời nó cũng đóng góp một phần nhất định vào sự thành công của việc
điều hành và quản lý Công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nếu từng bƣớc khắc phục
đƣợc những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán thì công tác kế
toán còn có tác dụng và ý nghĩa cũng nhƣ đóng góp lớn hơn nữa vào sự thành công và
phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu rồng Đông Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ
Diễn giải
Stt
dòng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển
sang
28.590.890.600 28.590.890.600
..
12/10 0000125 12/10
Giao bán cho công ty
ATENTERPRISE
12 131 1.690.000.000
13 511 1.680.000.000
14 515 10.000.000
12/10 0000243 10/10
Ghi nhận giá vốn hàng
bán
15 632 1.207.360.000
16 133 61.600.000
17 331 1.268.960.000
28/10 0000112 28/10
Giảm giá hàng bán cho
công ty ATENTERPRISE
23 5213 11.454.600
24 131 11.454.600
29/10 GBC 29/10
Công ty
ATENTERPRISE thanh
toán nốt tiền hàng
25 1122 1.248.545.400
26 131 1.248.545.400
31/10 PKT 31/10
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
27 511 209.652.360
28 521 209.652.360
.
Cộng chuyển sang
trang
..
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
43
Bảng 2. 15. Sổ cái tài khoản 511
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang sổ
Stt
dòng
Nợ Có
1/10 00006004 1/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty An Bình 3 2 131 7.856.000
12/10 0000125 12/10 Giao bán cho công ty ATENTERPRISE 5 13 131 1.680.000.000
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 5 27 521 209.652.360
Cộng số phát sinh X X X 209.652.360 7.827.783.032
Kết chuyển sang TK 911 7.618.130.672
Tổng phát sinh nợ: 7.827.783.032
Tổng phát sinh có: 7.827.783.032
Số dƣ có cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
44
Bảng 2. 16. Sổ cái tài khoản 632
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. . (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang sổ
Stt
dòng
Nợ Có
1/10 PXK30 1/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 3 4 156 5.536.000
4/10 PNK35 4/10 Nhập kho hàng bán bị trả lại của công ty An Bình 3 12 156 280.000
..
12/10 0000243 10/12 Giao bán tay ba cho công ty ATENTERPRISE 5 15 331 1.207.360.000
Cộng số phát sinh 6.608.725.800 1.879.000
Kết chuyển sang TK 911 X X X 6.606.846.800
Tổng phát sinh nợ: 6.608.725.800
Tổng phát sinh có: 6.608.725.800
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2 14
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
45
Bảng 2. 17. Sổ cái tài khoản 131
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Stt
dòng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 12.890.000 6.500.000
1/10 0006004 1/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty An Bình 3 1 511 7.856.000
3331 392.800
2/10 PT46 2/10 Công ty An Bình thanh toán tiền hàng 3 7 1111 8.248.800
4/10 0004003 4/10 Hàng bán bị trả lại của công ty An Bình (HĐ 6 4) 3 10 5212 380.000
3331 38.000
5/10 GBC 5/10 Công ty ATENTERPRISE thanh toán trƣớc tiền hàng 3 14 1122 430.000.000
12/10 0000125 12/10 Xuất bán cho công ty ATENTERPRISE 5 12 511 1.680.000.000
515 10.000.000
.....
28/10 0000130 28/10 Giảm giá hàng bán cho công ty ATENTERPRISE 5 24 5213 11.454.600
29/10 GBC 29/10 Công ty ATENTERPRISE thanh toán nốt tiền hàng 5 26 1122 1.248.545.400
Công số phát sinh 2.698.260.500 2.449.248.809
Dƣ cuối kỳ 258.301.691 2.900.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
46
Bảng 2. 18. Sổ cái tài khoản 521
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Stt
dòng
Nợ Có
4/10 0004003 4/10 Hàng bán bị trả lại của công ty An Bình (HĐ 6 4) 3 8 131 380.000
....
28/10 0000130 28/10 Giảm giá hàng bán cho công ty ATENTERPRISE 5 23 131 11.454.600
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 5 28 511 209.652.360
Tổng phát sinh nợ: 209.652.360
Tổng phát sinh có: 209.652.360
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
47
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Kế toán căn cứ vào các chứng từ nhƣ Bảng phân bổ tiền lƣơng (Bảng 2.21) ,
bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Bảng 2.22), Bảng phân bổ trả trƣớc dài hạn
(Bảng 2.23), Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.24), hóa đơn GTGT (ví dụ Bảng
2.25 và Bảng 2.26), Phiếu chi (Bảng 2.27). Kế toán sẽ cập nhật vào máy vi tính, máy
vi tính sẽ tự cập nhật lên sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 642 (Bảng 2.28),
sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642 (Bảng 2.29).
VD: Ngày 11 1 căn cứ vào hóa đơn GTGT, vận chuyển hàng bán cho công ty
ATENTERPRISE từ Yên Bái đến Hải Phòng do công ty TNHH dịch vụ vận tải Phƣớc
Thuận gửi đến, công ty thanh toán bằng tiền mặt.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số:
01GTKT3/001
Ngày 11 tháng 1 năm 2 13 Ký hiệu: PT 12P
Số: 0000489
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ vận tải PHƢỚC THUẬN
Địa chỉ: Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái
MST: 5200355832
Đơn vị mua hàng: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
MST: 0900759223
Hình thức thanh toán: TM Số TK:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Vận chuyển bột nghệ Kg 44.000 8.000.000
Cộng tiền hàng 8.000.000
Thuế suất: 1 % Tiền thuế GTGT 800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời giao hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
48
- Tính lương phải trả cho người lao động.
Ở tất cả những bộ phận trong Công ty hàng tháng mỗi phòng có một bảng chấm
công riêng, trƣởng phòng, phó phòng có nhiệm vụ chấm, theo dõi thời gian làm việc
của công nhân viên trong phòng để lập bảng chấm công và chứng từ có liên quan cho
trƣởng phòng tổ chức xem xét và ký duyệt vào cuối tháng. Sau khi ký duyệt trƣởng
phòng tổ chức chuyển bảng chấm công và các giấy tờ khác về phòng kế toán để kế
toán tiền lƣơng lập bảng tính trả lƣơng cho từng phòng, ban và từng công nhân viên.
Lƣơng phải trả cho ngƣời lao đông:
Lƣơng = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp khác
Nhìn vào bảng chấm công tháng 1 năm 2 13 ta thấy:
Ông Trần Trọng Đạt là trƣởng phòng nên hƣởng hệ số lƣơng phụ cấp là ,5và
có số công là 26 ngày nên
(3,5+0,5) x 1.050.000
Số lƣơng của ông Đạt = x 26 = 4.2 . đ
26
Các khoản khấu trừ:
+ Trừ 8% BHXH = 8% x 1. 5 . x 3,5 = 294. đ
+ Trừ 1,5% BHYT = 1,5% x 1.050.000 x 3,5 = 55.125 đ
+ Trừ 1% BHTN = 1% x 1. 5 . x 3,5 = 36.75 đ
Tổng các khoản khấu trừ = 385.875
Số tiền thực lĩnh của ông Trần Trọng Đạt
= 4.200.000 – 385.875 = 3.814.125đ
Tƣơng tự các nhân viên khác cũng tính tƣơng tự.
Sau khi đã tính lƣơng cho cá nhân, kế toán tiền lƣơng thành lập bảng thanh tóan
lƣơng của cả phòng lên sổ tổng hợp của mình (số lƣơng của từng cá nhân sẽ đƣợc ghi
tƣơng ứng vào các cột trên bảng tính lƣơng cả phòng). Phòng kế toán sẽ căn cứ vào số
liệu tổng cộng của bảng thanh toán tiền lƣơng toàn đội để trả lƣơng cho các cánhân
- Tính BHXH trả thay lương
Theo nhƣ chế độ quy định, hàng tháng công ty căn cứ vào tiền lƣơng cơ bản của
CBCNV để trích 26% nộp cho quỹ BHXH cấp trên (trong đó ngƣời lao động đóng một
mức là 8% trừ vào lƣơng còn lại 18% công ty sẽ trích vào chi phí kinh doanh hàng
tháng), trích 4,5% để nộp BHYT (trong đó 1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động và
Thang Long University Library
49
3% tính vào chi phí của Công ty), trích lập 2% để nộp BHYT (trong đó 1% trừ vào
lƣơng của ngƣời lao động và 1% tính vào chi phí của Cty)
Cuối tháng 1 , kế toán tiền lƣơng nhận đƣợc số liệu tổng hợp về các khoản tiền
lƣơng ở các phòng, căn cứ vào đó kế toán tiền lƣơng thành lập bảng phân bổ tiền
lƣơng và BHXH. Trong bảng phân bổ này tiền lƣơng đƣợc xác định nhƣ sau:
VD: Lƣơng của bộ phận bán hàng:
Lƣơng cơ bản là: 2 .244. đồng
Phụ cấp khác là: 84 . đồng
Vậy mức lƣơng của bộ phận bán hàng đƣợc tính:
2 .244. + 84 . = 21. 84. đồng
Các bộ phận khác phân bổ tƣơng tự.
Các số liệu ở bảng phân bổ này đƣợc lấy tại bảng thanh toán tiền lƣơng của
toàn công ty.
Từ bảng thanh toán tiền lƣơng và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng
và trích theo lƣơng. Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lƣơng
thực tế phải trả BHXH, BHYT, BHTN phải trích nộp trong kỳ cho các đối tƣợng sử
dụng lao động.
Cách lập bảng: Căn cứ vào số tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản khác
phải trả cho ngƣời lao động đã tổng hợp từ các bảng thanh toán tiền lƣơng để ghi vào
các cột phần “ TK 334- Phải Trả CNV và các dòng tƣơng ứng theo các đối tƣợng sử
dụng lao động.
Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và tiền lƣơng thực tế phải trả theo
từng đối tƣợng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHTY, BHTN để ghi vào các cột
phần “TK 338- Phải Trả, Phải Nộp Khác và các dòng tƣơng ứng.
Lƣơng bộ phận bán hàng đƣợc tính vào chi phí bán hàng:
BHXH phần tính vào chi phí: Lƣơng cơ bản x 18%
BHYT phần tính vào chi phí là: Lƣơng cơ bản x 3%
BHTN phần tính vào chi phí là: Lƣơng cơ bản x 1%
VD: Tính các khoản trích cho bộ phận bán hàng:
BHXH tính vào chi phí: 2 .244. x 18% = 3.643.920
BHYT tính vào chi phí: 20.244.000 x 3% = 607.320
BHTN tính vào chi phí: 2 .244. x 1% = 2 2.44
50
Lƣơng ban giám đốc, bộ phận tài chính kế toán, bộ phận hành chính sự nghiệp
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tính tƣơng tự nhƣ vậy.
Sau khi hoàn thành bảng chấm công (Bảng 2.19), bảng thanh toán tiền lƣơng
(Bảng 2.2 ) và bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích. Kế toán cập nhật số liệu
vào máy tính ở mục Phiếu kế toán trong máy tính. Sau đó, máy tính sẽ tự động ghi vào
sổ chi tiết tài khoản 642, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 642.
Thang Long University Library
51
Bảng 2. 19. Bảng chấm công
Tháng 1 năm 2 13
S
T
T
Họ và tên
Ngạch bậc
lƣơng ho c cấp
bậc chức vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 ..... 31
Số công
hƣởng
lƣơng sản
phẩm
Số công
hƣởng lƣơng
thời gian
Số công ngh
việc, ngừng
việc hƣởng
100% lƣơng
Số công ngh
việc, ngừng
việc hƣởng....
% lƣơng
Số công
hƣởng
BHXH
A B C 1 2 3 ..... 31 32 33 34 35 36
1 Trần Trọng Đạt 3,5 X X X X 26
.
. .
8 Nguyễn Văn Huân 3,3 X X X X 26
. .
CỘNG 267
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
Ngƣời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công
- Lƣơng SP: SP -Thai sản:
TS
- Nghỉ bù:
NB
- Lƣơng thời gian: X - Tai nạn:
T
- Nghỉ không lƣơng: KL
- ốm, điều dƣỡng: Ô - Nghỉ phép:
P
- Ngừng việc:
N
- Con ốm: Cô - Hội nghị, học tập:
H
- Lao động nghĩa vụ:
LĐ
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
52
Bảng 2. 20. Bảng thanh toán tiền lƣơng
Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 1 năm 2 13
STT Họ và tên
Chứ
c vụ
Hệ
số
Lƣơng thời gian
và ngh việc
hƣởng 100%
lƣơng
Phụ cấp thuộc
quỹ lƣơng
(Phụ cấp
trách nhiệm)
Tổng
lƣơng
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%) Cộng SC ST SC ST
1 Trần Trọng Đạt TP 3,5 26 3.675.000 26 525.000 4.200.000 294.000 55.125 36.750 385.875 3.814.125
..
8 Nguyễn Văn Huân NV 3,3 26 3.465.000 3.465.000 277.200 51.975 34.650 363.825 3.101.117
Tổng cộng
156 20.244.000 52 840.000 21.084.000 1.619.520 303.660 202.440 2.125.620 18.958.380
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
(Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC
ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
lttl
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Thang Long University Library
53
Bảng 2. 21. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH
Tháng 1 năm 2 13
Đvt: đồng
St
t
Ghi có
TK
Ghi nợ
TK
Tk 334- phải trả CNV Tk 338- phải trả phải nộp khác TK
335
Tổng cộng
Lƣơng Các
khoản
phụ cấp
Cộng có
TK334
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng có
TK338
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 TK 6421 20.244.000 840.000 21.084.000 3.643.920 607.320 202.440 4.453.680 25.537.680
2 TK 6422 39.980.439 2.366.565 42.347.004 7.196.479 1.199.413 399.804 8.795.696 51.142.700
3 TK 334 4.817.955 903.367 602.244 6.323.566 6.323.566
Cộng 60.224.439 3.206.565 63.431.004 15.658.354 2.710.100 1.204.488 19.572.942 83.003.946
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Mẫu số 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC
ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
54
Bảng 2. 22. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC NGẮN HẠN - 142
Tháng 1 năm 2 13
STT Chi phí trả trƣớc
Ngày
tháng
mua
Số
lƣợng
Giá trị ban
đầu
Giá trị còn
lại đầu kỳ
Thời
gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị phân bổ
Giá trị còn
lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế
1 Thuê nhà văn phòng 5/7 1 60.000.000 30.000.000 6 10.000.000 40.000.000 20.000.000
2 Thiết bị văn phòng 2/9 14.000.000 12.000.000 7 2.000.000 4.000.000 10.000.000
....
Cộng 104.000.000 60.000.000 16.000.000 68.000.000 36.000.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
(Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC
ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
lttl
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Thang Long University Library
55
Bảng 2. 23. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn
Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN - 242
Tháng 1 năm 2 13
STT Chi phí trả trƣớc
Ngày
tháng
mua
Số
lƣợng
Giá trị ban
đầu
Giá trị còn
lại đầu kỳ
Thời
gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị phân bổ
Giá trị còn
lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế
1 Mua máy in 4/5 18.000.000 5.000.000 18 1.000.000 6.000.000 12.000.000
Cộng 30.000.000 10.000.000 2.000.000 12.000.000 18.000.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC
ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
56
Bảng 2. 24. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
BẢNG KHẤU HAO TSCĐ - 214
Tháng 1 năm 2 13
STT Tên TSCĐ
Số
lƣợng
Ngày
tháng
mua
Giá trị ban
đầu
(Ng.giá)
Thời
gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị còn
lại đầu kỳ
Giá trị khấu hao
Giá trị còn
lại cuối kỳ Trong kỳ Lũy kế
1 Máy photo 1/1 60.000.000 24 22.500.000 2.500.000 25.000.000 35.000.000
.
4 Xe tải nhẹ 10/2 176.400.000 72 156.800.000 2.450.000 22.050.000 154.350.000
..
Cộng 486.400.000 304.300.000 7.450.000 174.550.000 311.850.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Kế toán thanh toán
( ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Ban hành theo QĐ số 48 2 6 QĐ-BTC
ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
Thang Long University Library
57
Bảng 2. 25. Hóa đơn GTGT (Tiền điện)
EVN HA NOI HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001
Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội (Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu AA/2012
Từ ngày 28/9 đến ngày 28/10 0179555
Công ty điện lực: công ty điện lực Hà Nội
Địa chỉ: 18 ngõ 651 Minh Khai, Hà Nội
Điện thoại: 04.22100130
Tên khách hàng: công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
Điện thoại: MST: 0900759223 Số công tơ: 52722
Bộ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
KT 146.730 132.080 1 14.650 1.952 28.600.000
Ngày 24 1 2 13
BÊN BÁN ĐIỆN
Cộng 14.650 28.600.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Thuế GTGT 2.860.000
Tổng cộng tiền thanh toán 31.460.000
Số viết bằng chữ: Ba mƣơi mốt triệu bốn trăm sáu mƣơi ngàn đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
58
Bảng 2. 26. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ngày 28 tháng 1 năm 2 13 GX/2012
0102192
Mã số: 0100176257
Bƣu điện : Hà Nội
Tên đơn vị: công ty XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
Hình thức thanh toán: Mã số: 0900759223
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cƣớc dịch vụ viễn thông chịu thuế 4.000.000
Cộng tiền hàng: 4. .
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 400.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.4 .
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
59
Căn cứ vào hóa đơn tiền điện và tiền dịch vụ viễn thông thủ quỹ viết phiếu chi
Bảng 2. 27. Phiếu chi
Đơn vị: Công ty XNK RỒNG ĐÔNG DƢƠNG
Địa chỉ: 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, TP.Hà Nội
PHIẾU CHI Số:75
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13 Nợ TK: 6421,133
Có TK: 1111
Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Hữu
Địa chỉ: bộ phận kế toán
Lý do chi: Chi trả tiền điện, viễn thông
Số tiền: 35.860.000
viết bằng chữ: ba mươi năm triệu tám trăm sáu
mươi ngàn đồng.
Kèm theo: 2 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
60
Bảng 2. 28. Sổ chi tiết tài khoản 642
Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S018-DNN
458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (TRÍCH) Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ tài khoản 642
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng tiền
Chia ra
6421 6422
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
..
31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 331 8.000.000 8.000.000
31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 1111 32.600.000 32.600.000
31/10 PKT 31/10 Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên 334 63.431.004 21.084.000 42.347.004
31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 3383 10.840.399 3.643.920 7.196.479
3384 1.806.733 607.320 1.199.413
3389 602.244 202.440 399.804
31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 142 16.000.000 4.000.000 12.000.000
31/10 PKT 31/10 Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 242 2.000.000 2.000.000
31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 7.450.000 3.950.000 3.500.000
Cộng số phát sinh 487.890.409 218.714.075 269.176.334
Kết chuyển sang tài khoản 911 (487.890.409)
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, học tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
61
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03a-DNN
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH)
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Stt
dòn
g
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
.
31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 9 642 8.000.000
10 133 800.000
11 331 8.800.000
31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 12 642 32.600.000
13 133 3.260.000
14 1111 35.860.000
31/10 PKT 31/10
Tiền lƣơng p.trả cho nhân
viên
15 642 63.431.004
16 334 63.431.004
31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 17 642 13.249.376
18 334 6.323.566
10 3383 15.658.354
3384 2.710.100
3389 1.204.488
31/10 PKT 31/10
P.bổ chi phí trả trƣớc ngắn
hạn
20 642 16.000.000
21 142 16.000.000
31/10 PKT 31/10
P.bổ chi phí trả trƣớc dài
hạn
22 642 2.000.000
23 242 2.000.000
31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 24 642 7.450.000
25 214 7.450.000
.
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
62
Bảng 2. 29. Sổ cái tài khoản 642
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Stt
dòng
Nợ Có
31/10 0000489 11/10 Tiền vận chuyển hàng bán 07 9 331 8.000.000
31/10 PC75 28/10 Tiền điện, viễn thông 07 12 1111 32.600.000
31/10 PKT 31/10 Tiền lƣơng phải trả cho n.viên 07 15 334 63.431.004
31/10 PKT 31/10 Các khoản trích theo lƣơng 07 17 3383 10.840.399
3384 1.806.733
3389 602.244
31/10 PKT 31/10
Phân bổ chi phí trả trƣớc
ngắn hạn
07 20 142 16.000.000
31/10 PKT 31/10
Phân bổ chi phí trả trƣớc
dài hạn
07 22 242 2.000.000
31/10 PKT 31/10 Phân bổ khấu hao TSCĐ 07 24 214 7.450.000
Công số phát sinh 487.890.409
Kết chuyển sang TK911 X X X 487.890.409
Tổng phát sinh nợ: 487.890.409
Tổng phát sinh có: 487.890.409
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển các chi phí trên máy vi tính để
tính xác định kết quả bán hàng. Trƣớc tiên, kế toán chọn phần khai báo các bút toán
kết chuyển tự động để kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và chi phí quản
lý kinh doanh sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Sau đó, chọn phần phân bổ
tự động, máy vi tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào nhật ký chung và sổ cái của tài
khoản 911 (Bảng 2.30).
Thang Long University Library
63
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03a-DNN
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH)
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Stt
dòng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 7 511 7.618.130.672
8 911 7.618.130.672
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 9 911 6.606.846.800
10 632 6.606.846.800
31/10 PKT 31/10
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
11 911 487.890.409
12 642 487.890.409
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Bảng 2. 30. Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (TRÍCH)
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Stt
dòng
Nợ Có
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 08 8 511 7.618.130.672
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 08 9 632 6.606.846.800
31/10 PKT 31/10
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
08 11 642 487.890.409
Tổng phát sinh nợ: 7.618.130.672
Tổng phát sinh có: 7.618.130.672
Số dƣ nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH XNK RỒNG ĐÔNG DƢƠNG
3.1. Nhận xét chung
Qua quá trình thực tập tại công ty XNK Rồng Đông Dƣơng em thấy rằng để có vị
trí nhƣ ngày hôm nay, toàn thể nhân viên công ty đã phải cố gắng nỗ lực rất nhiều.
Những gì công ty đáng nhân đƣợc là rất đáng ghi nhận. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp
khi đã bƣớc vào thƣơng trƣờng đều có những thuận lợi để tiếp tục và phát triển và
những khó khăn cần phải giải quyết.
3.1.1. Thuận lợi
Công ty luôn hoạt động với tinh thần tự lập, tự thân vận động, đứng độc lập trên
thị trƣờng từ khi mới hình thành.
Mức tăng trƣởng mà công ty đạt đƣợc là khá cao và ổn định , nhờ uy tín trên thị
trƣờng càng ngày càng đƣợc khẳng định đảm bảo đƣợc việc nâng cao thu nhập cho
ngƣời lao động và đối tác đầu tƣ, tăng hiệu quả kinh doanh trong tƣơng lai.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ lành nghề hằng say với
công việc, đã giúp cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thị trƣờng công ty luôn chủ
động nắm bắt nhu cầu khách hàng và cũng luôn cố gắng để đƣa đến tay khách hàng
những sản phẩm chất lƣợng tốt nhất kèm theo chất lƣợng phục vụ tốt nhất có thể.
3.1.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi có đƣợc công ty còn đang tồn tại những khó khăn đòi
hỏi phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục.
Thị trƣờng luôn nảy sinh những cạnh tranh gay gắt hơn chính vì vậy nếu công
ty không nỗ lực phát triển không ngừng vƣơn lên thì sẽ không giữ đƣợc chỗ đứng trên
thị trƣờng.
Công ty chỉ chú trọng đến khuyến khích tiêu thụ sản phẩm mà chƣa chú trọng
đến chính sách để khuyến khích thanh toán. Vì vậy, tồn tại khoản phải thu khách hàng lớn.
Những khó khăn tồn tại ở trên đã thực sự trở thành những hạn chế làm ảnh
hƣởng đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh, đến lợi nhuận của công ty. Để khắc
phục những hạn chế đó công ty phải có những biện pháp hợp lý thiết thực kịp thời để
dần dần xóa đi những khó khăn đó, để có thể triển khai kế hoạch kinh doanh trong
những năm tiếp theo.
3.2. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty XNK
Rồng Dông Dƣơng
Thang Long University Library
65
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty XNK Rồng Đông Dƣơng . Em xin trình bày 1 số nhận xét về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
3.2.1. Ưu điểm
Ngay từ ngày đầu thành lập ban giám đốc đã có những yêu cầu hết sức khắt khe
về quản lý tài chính nên đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để bất cứ lúc
nào ban giám đốc cần thông tin tài chính kế toán cũng phải cũng phải cung cấp đầy đủ,
rành mạch. Để từ đó ban giám đốc có thể đánh giá đƣợc toàn bộ bức tranh tài chính
của công ty. Chính vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán trong công ty cần phải có
những bƣớc tiến triển để phù hợp với tình hình kinh doanh.
Về bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của công ty thống nhất, theo cơ chế tập trung, rất thuận tiện cho
quản lý điều hành, góp phần rất quan trọng trong sự phát triển của công ty.
Về bộ máy kế toán:
Nhìn chung bộ máy của công ty XNK Rồng Đông Dƣơng đƣợc tổ chức khá
khoa học và hợp lý. Mỗi nhân viên kế toán đƣợc phân công rõ trách nhiệm trong công
việc, đảm bảo đƣợc vai trò quan trong việc quản lý tài chính và thực hiện công tác
hạch toán kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ với mô hình tập chung, hoạt động
của bộ máy thống nhất công việc không chồng chéo.
Hầu hết đội ngũ kế toán trong ty đều có trình độ đại học các công việc trong
phòng kế toán đƣợc phân chia khá hợp lý. Không những thế, công ty còn luôn chú
trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ năng lực nhân viên. Các nhân viên kế toán
thƣờng xuyên đƣợc cập nhật tài liệu, các chế độ kế toán mới trau dồi kỹ năng nghề nghiệp.
Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm bớt khó khăn và nâng cao độ
chính xác cũng nhƣ độ tin cậy của các thông tin kế toán bằng phần mềm Fast
Accounting. Sự trợ giúp của máy vi tính làm giảm rất nhiều khối lƣợng công việc, nhờ
đó mà việc ghi chép hằng ngày đƣợc giải quyết nhanh chóng, chính xác và khoa học.
Hơn thế nữa, việc ứng dụng này còn tiết kiệm chi phí về lao động cho công ty và tăng
tính hiệu quả của công tác kế toán.
Về hệ thống sổ sách chứng từ
Công ty thực hiện đầy đủ các hệ thống chứng từ sổ sách và quy trình luân
chuyển chứng từ đã thực hiện theo đúng quy định chung của Bộ Tài Chính. Sổ sách kế
toán đƣợc lập rõ ràng, kịp thời, đảm bảo cho số liệu đƣợc phản ánh một cách trung
thực, hợp lý với yêu cầu thực tế. Các chứng từ trong từng khâu đã đáp ứng đủ thông
tin về các nghiệp vụ phát sinh và đƣợc ghi chép một cách cẩn thận. Hệ thống sổ sách
chứng từ đƣợc sử dụng tƣơng đối chặt chẽ trong từng khâu, rõ ràng, rành mạch, dễ quản lý.
66
Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
đáp ứng đƣợc yêu cầu theo dõi tình hình biến động của hàng hóa một cách thƣờng
xuyên hơn. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung là hình
thức theo dõi và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin kế toán tài chính. Với sự trợ giúp
của phần mềm máy tính, hình thức ghi sổ này càng phát huy đƣợc tính ƣu việt của nó.
Mặt khác, cũng nhờ có hệ thống máy tính, khối lƣợng công việc ghi sổ thủ công đƣợc
giảm tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán.
Về công tác hạch toán quá trình bán hàng
Do công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với
doanh nghiệp mình nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã
đƣợc tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp
giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa đƣợc thực hiện một cách
ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ đƣợc thông suốt.
Về hình thức thanh toán
Là công ty có áp dụng rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau nhƣ: thanh toán
bằng tiền măt, thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ,.. tùy từng đối
tƣợng khách hàng mà công ty có phƣơng thức thanh toán hàng một cách phù hợp nhất.
3.2.2. Nhược điểm
Nhìn chung, Công ty đã làm tốt công tác kế toán bán hàng, thực hiện đúng chế
độ chính sách của nhà nƣớc quy định. Quá trình hạch toán sổ sách, biểu mẫu rõ ràng,
cụ thể, chi tiết. Tuy nhiên còn một số hạn chế nhƣ:
Bên cạnh những ƣu điểm mà Công ty đã đạt đƣợc thì cũng tồn tại một số hạn
chế. Có những điểm Công ty làm sai hoặc không thực hiện theo chế độ, quy định của
nhà nƣớc ban hành, có những điểm là do Công ty làm chƣa hợp lý, chƣa hiệu quả,
chƣa tốt nhất.
Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Hệ thống tài khoản theo QĐ 48 2 6 của Bộ tài chính ban hành đƣợc các cán
bộ trong ty áp dụng tƣơng đối đầy đủ. Tuy nhiên, công ty mở 1 số tài khoản chi tiết
chƣa phù hợp nhƣ các tài khoản chi tiết của hàng hóa: TK1561 - Bột tiêu, TK1562 –
Bột nghệ, TK1563 – Tình dầu quế bị trùng với hệ thống tài khoản theo QĐ15 2 6
của Bộ tài chính ban hành: TK1561 – Giá mua hàng hóa và TK1562 – Chi phí thu mua
của hàng hóa khiến cho việc kiểm tra đối chiếu, so sánh dễ gây hiểu lầm và vi phạm hệ
thống chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành.
Về tài khoản sử dụng
Trong phƣơng thức bán hàng vẩn chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
hình thức chuyển hàng của công ty: sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển đến cảng Hải Phòng chờ xuất khẩu.
Thang Long University Library
67
Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho
đến khi nhận đƣợc giấy thông báo của cơ quan Hải quan đã xuất khẩu hàng hóa và
khách hàng gửi giấy báo chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác
định là tiêu thụ. Tuy nhiên, trong thời gian chờ khách hàng chấp nhận thanh toán, công
ty không sử dụng TK 157 “Hàng gửi đi bán để phản ánh trị giá hàng hóa đang chuyển
đến cho khách hàng, nhƣ vậy là không hợp lý.
Về chính sách chiết khấu thanh toán
Trên thực tế công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách
hàng khi khách hàng thanh toán tiền sớm tiền hàng, đặc biệt là những khách hàng lớn
có mối quan hệ làm ăn lâu dài với công ty. Điều này dẫn tới khả năng công ty sẽ đánh
mất những hàng tiềm năng, giảm tính cạnh tranh đối với các công ty khác và ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty XNK Rông Đông Dƣơng là một doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh
chủ yếu là bột gia vị các loại. Thị trƣờng luôn có biến động cộng thêm đây là những
mặt hàng hay bị hƣ hỏng do điều kiện thời tiết, chỗ để, Nhƣng công ty lại không sử
dụng tài khoản 1593 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho , vì thế khi hàng hóa bị hỏng
thì sẽ không phản ánh đúng đƣợc giá trị thực tế của số hàng này, phản ánh giá trị hàng
tồn kho cao hơn giá cả thị trƣờng.
3.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty XNK Rông Đông Dƣơng
3.3.1. Nội dung hoàn thiện
Hoàn thiện về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Trên cơ sở hệ thống các tài khoản kế toán áp dụng các doanh nghiệp thƣơng
mại nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, kế toán phải xác định các tài
khoản cần dùng, nhận biết các nội dung phản ánh trên tài khoản đầy đủ, chính xác.
Tùy thuộc vào tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, từng phƣơng thức bán
hàng, từng mặt hàng mỗi doanh nghiệp kinh doanh, kế toán nghiên cứu, vận dụng và
chi tiết các tài khoản cho phù hợp, tiện theo dõi sao cho vệc hạch toán luôn sát với
thực tế, đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý.
Hiện nay, do có sự thay đổi về hệ thống chuẩn mực kế toán nên hệ thống tài
khoản cũng có sự thay đổi về số hiệu tài khoản và nội dung ghi chép. Do vậy, kế toán
cần phải thƣờng xuyên theo dõi cập nhật thông tin và phản ánh chính xác theo quyết
định để có cách xử lý kịp thời.
68
Hoàn thiện tổ chức sổ sách kế toán:
Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và các hình thức tổ
chức hệ thống sổ kế toán, từng doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức sổ
kế toán cho phù hợp. Nhìn chung, việc hoàn thiện sổ kế toán bao gồm hoàn thiện sổ kế
toán tổng hợp và hoàn thiện sổ kế toán chi tiết.
Hoàn thiện sổ kế toán chi tiết giúp cho việc hạch toán tổng hợp và chi tiết kết
quả bán hàng trên cơ sở đó đánh giá hoạt động tiêu thụ theo từng đối tác kinh doanh,
từng đối tƣợng kinh doanh, từng địa điểm kinh doanh. Từ các chứng từ ban đầu, số
liệu sẽ đƣợc vào sổ chi tiết đồng thời lên các sổ tổng hợp nhằm phân tích, đánh giá
thông tin hữu ích cho nhà quản lý trong quá trình hoạch định, lãnh đạo và ra quyết định.
Để hệ thống kế toán thực sự có ý nghĩa, cung cấp đƣợc những thông tin cần
thiết và kịp thời cho công tác quản lý doanh nghiệp thì cùng một hình thức kế toán
cũng cần có sự lựa chọn các loại để ghi chép sao cho có hiệu quả và phù hợp nhất.
Trên thực tế, các doanh nghiệp thƣơng mại tùy vào điều kiên kinh doanh, mặt hàng
kinh doanh của đơn vị mình để có hệ thống sổ kế toán theo dõi cho phù hợp nhằm
quản lý tốt.
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện
Bán hàng là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị nhằm đáp ứng những sản phẩm, hàng hóa hữu ích cho nhu cầu xã hội. Để thực
hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xã hội, đạt đƣợc lợi nhuận ngày
càng cao, các đơn vị kinh doanh phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh, trong
đó có kế hoạch bán hàng một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở tính toán nhu cầu xã
hội, tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả trong hoạt động kinh
doanh. Do đó, doanh nghiệp cần:
Tuân thủ những nguyên tắc và quy định có tính pháp lẹnh về công tác kế toán
thống nhất áp dụng trong việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại.
- Kế thừa những thành công của công tác hạch toán kế toán đã và đang thực hiện
tại các doanh nghiệp thƣơng mại.
- Việc hoàn thiện phải phù họp với quy mô, đặc điểm của từng doanh nghiệp.
- Phù hợp với chế dộ kế toán và cơ chế quản lý tài chính của nhà nƣớc áp dụng
tại các doanh nghiệp.
- Phù hợp với năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, đảm bảo hiệu quả
và hiệu suất hoạt động của bộ máy kế toán.
- Việc hoàn thiện phải phù hợp với quy môn doanh nghiệp.
Thang Long University Library
69
3.3.3. Nguyên tắc hoàn thiện
Hoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thƣơng mại phải đƣợc dựa trên nguyên tắc nhất định. Những nguyên tắc
này đều không nằm ngoài thực tiễn tổ chức quản lý công tác kế toán kết hợp với sự
nghiên cứu của các cơ quan chức năng và chuyên gia kế toán theo đó:
- Hạch toán kế toán phải tuân thủ với những quy định của nhà nƣớc đã ban hành
về công tác tổ chức kế toán thống nhất, phù hợp với tình hình và điều kiện kinh doanh
của từng đơn vị. sự phù hợp trong việc hoàn thiện hạch toán kế toán còn thể hiện trong
việc tính toán chi phí để các định lãi lỗ, phải đảm bảo ghi nhận doanh thu cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hành đã thanh toán nhằm phản ánh doanh thu đúng
thực tế, tránh hạch toán trùng lặp hoặc bỏ sót giữa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Việc hạch toán doanh thu bán hàng phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí. Muốn tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng phục vụ cho kế
toán quản trị có hiệu quả thì tổ chức kế toán chi tiết doanh thu phải phù hợp với kế
hoạch doanh thu mà doanh nghiệp đã xây dựng để đảm bảo tính so sánh, phân tích,
đánh giá giữa tình hình thực hiện với kế hoạch đặt ra.
- Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng
mại phải đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Tổ chức hạch toán sao cho gọn nhẹ, tiết kiệm
chi phí bỏ ra mà vẫn đảm bảo thu thập thông tin đầy đủ kịp thời. Đồng thời trong công
tác hạch toán kế toán muốn hiệu quả phải thống nhất trong cách hạch toán để có thể
đánh giá, so sánh số liệu kế toán trên các báo cáo tài chính của kỳ kế toán.
3.4. Một số kiến nghị và giải pháp
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở công ty XNK Rồng Đông Dƣơng, đặc
biệt là phần kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã tiếp
thu đƣợc trên ghế nhà trƣờng, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhƣ sau:
Thứ nhất: Về hệ thống tài khoản kế toán
Công ty cần thay đổi các tài khoản chi tiết của hàng hóa để đúng với chuẩn mực
hệ thống kế toán nhƣ sau:
- TK 15601: Bột tiêu
- TK 15602: Bột nghệ
- TK 15603: Tinh dầu quế
Thứ hai: Về tài khoản sử dụng
Bổ sung TK 157 vào hệ thống tài khoản.
Do công ty thực hiện phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán theo hình thức chuyển hàng nên khi có hợp đồng kinh tế với khách hàng,
Công ty sẽ mua hàng của ngƣời bán và chuyển thẳng đến địa điểm yêu cầu và đƣợc coi
70
là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu
của công ty nên kế toán phải theo dõi lô hàng này trên TK157 thì định khoản phần ghi
nhận giá vốn mới chính xác.
Khi công ty mua hàng của ngƣời bán và vận chuyển thẳng đến địa điểm cho
ngƣời mua kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK157: Trị giá lô hàng mua
Nợ TK133: Thuế GTGT của lô hàng
Có TK 331: Tổng trị giá lô hàng bao gồm cả thuế GTGT.
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK632: Trị giá lô hàng khách chấp nhận thanh toán
Có TK157: Trị giá lô hàng khách chấp nhận thanh toán.
Nếu khách hàng không chấp nhận thanh toán lô hàng hay chấp nhận thanh toán
một phần và một phần nhập về kho, kế toán ghi:
Nợ TK156: Trị giá lô hàng khách không chấp nhận thanh toán
Có TK 157: Trị giá lô hàng khách không chấp nhận thanh toán.
Ví dụ: Nghiệp vụ bán hàng cho công ty ATENTERPRISE. Ngày 1 1 mua
hàng của doanh nghiệp tƣ nhân Hƣơng Thuận sau đó chuyển thẳng đến cảng Hải
Phòng để xuất khẩu. Ngày 12 1 nhận đc giấy báo của cơ quan Hải quan thông báo
hàng đã xuất khỏi cảng Hải Phòng và giấy nhận nợ chấp nhận thanh toán của công ty
ATENTERPRISE.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Bảng 2.5) kế toán nhập số liệu vào máy vi tính,
máy vi tính tự động cập nhật lên sổ chi tiết tài khoản 157 (Bảng 3.1). Khi bên mua gửi
giấy báo chấp nhận thanh toán hoặc nhận đƣợc tiền của khách hàng theo hóa đơn
GTGT (Bảng 2.6) thì số hàng đƣợc coi là tiêu thụ và kế toán nhập số liệu vào máy vi
tính để ghi nhận doanh thu và giá vốn. Máy vi tính tự cập nhật số liệu vào sổ chi tiết
giá vốn hàng bán (Bảng 3.2) và sổ cái TK 157 (Bảng 3.3).
Thang Long University Library
71
Bảng 3. 1 Sổ chi tiết TK 157
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TK 157
Tài khoản: 157
Mã hàng hóa: H2 Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Bột nghệ
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày 31 1 2 13
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 0
0000243 10/10
Giao bán cho công ty
ATENTERPRISE
331
1.207.360.000
GNN 12/10
C.ty ATENTERPRISE
chấp nhận thanh toán
632
1.207.360.000
.
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
72
Bảng 3. 2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S018-DNN
458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Từ ngày: 1 1 2 13 đến ngày: 31 1 2 13
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm, dịch vụ: H2 – Bột nghệ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ tài khoản 632
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng tiền
Chia ra
6321 6322
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
1/10 PXK30 1/10 Ghi nhận giá vốn hàng bán 1562 336.000 336.000
4/10 PNK35 4/10 Nhập kho hàng bán bị trả lại 1562 280.000 (280.000)
12/10 GNN 10/10 Ghi nhận giá vốn hàng bán 157 1.207.360.000 1.207.360.000
..
Cộng số phát sinh 3.240.267.600 3.240.267.600
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, học tên)
Thang Long University Library
73
Bảng 3. 3. Sổ cái TK 157
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội. (Ban hành theo QĐ số: 48 2 6 QĐ-BTC
Ngày 14 9 2 6 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (TRÍCH)
Tài khoản: 157 – Hàng gửi bán
Ngày
tháng
G.sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Stt
dòng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 0
10/10 0000243 10/10
Giao bán cho công ty
ATENTERPRISE
2 18 331 1.207.360.000
12/10 GNN 12/10
C.ty ATENTERPRISE
chấp nhận thanh toán
2 26 632 1.207.360.000
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2 13
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thứ ba: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nhƣ đã trình bày ở trên, nhằm đảm bảo đƣợc đúng với các nguyên tắc và phòng
ngừa đƣợc một phần rủi ro thì việc lập dự phòng hàng tồn kho là rất cần thiết đối với
công ty. Để phản ánh tình hình trích lập dự phòng và xứ lý khoản tiền đã lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (theo QĐ48 2 6 QĐ – BTC ngày 14 9 2 6 của Bộ Tài chính).
Kết cấu TK1593
Bên Nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập trong trƣơng
hợp số phải lập nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc.
Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ hoặc số phải lập lớn hơn số đã lập.
Số dƣ bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.
Phƣơng pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Cuối kỳ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo:
74
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì
số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ
hơn, ghi hoàn nhập:
Nợ TK 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Nếu hàng tồn kho đã lập dự phòng giám giá đƣợc xuất kho thanh lý thì ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Giá trị thanh lý
Nợ TK 1593 – Số giảm đƣợc bù đắp bằng quỹ dự phòng
Có TK 156 – Giá xuất kho
Có TK 632 – Dự phòng giảm giá thừa ghi giảm giá vốn
Khái quát kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho (đủ điều kiện)
TK 156
TK 632
Lập dự phòng
Hoàn nhập
TK 111, 112,
Giá xuất
thanh lý
Giá bán
Ghi chi phí
Số lỗ > Dự phòng đã lập
Số giảm
đƣợc bù
đắp
Thang Long University Library
75
Thứ tƣ: Thực hiện chiết khấu thanh toán.
Bị chiếm dụng vốn là điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có thể
công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến khích khách hàng
thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu
thanh toán kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 635: Khoản chiết khấu thanh toán thực tế phát sinh.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản chiết khấu thanh toán đã trả
hoặc trừ vào số phải thu khách hàng.
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập trong nhà trƣờng và sau thời gian thực tập tìm hiểu thực
tế tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng, em nhận thấy kế toán bán hàng là một
bộ phận cơ bản và cực kỳ quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Công tác kế toán nói
chung và kế toán bán hàng nói riêng có một vai trò quan trọng không thể thiếu đƣợc
trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác
và kịp thời về tình hình bán hàng của đơn vị sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có
thông tin chính xác và kịp thời về tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh trong kỳ
trƣớc. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để xây dựng và triển khai tốt kế hoạch, chiến
lƣợc kinh doanh trong kỳ kế tiếp. Công tác kế toán ở Công ty TNHH XNK Rông Đông
Dƣơng nói chung, kế toán bán hàng nói riêng về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của
Công ty. Đồng thời nó cũng đóng góp một phần nhất định vào sự thành công của việc
điều hành và quản lý Công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nếu từng bƣớc khắc phục
đƣợc những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán thì công tác kế
toán còn có tác dụng và ý nghĩa cũng nhƣ đóng góp lớn hơn nữa vào sự thành công và
phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH XNK Rông Đông
Dƣơng, em đã thu hoạch đƣợc nhiều kiến thức thực tế. Mặt khác, em cũng nhận thấy
giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Vì vậy, đòi hỏi nhân viên kế
toán không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải biết trau dồi thực tế để vận dụng một
cách khoa học lý luận vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đồng
thời, nhờ sự hƣớng dẫn của giáo viên Đào Diệu Hằng hƣớng dẫn cùng sự giúp đỡ tận
tình của các anh chị Kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài: “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng .
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực tập còn ngắn, bƣớc đầu vận
dụng những lý luận vào thực tế chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót, rất
mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của Công ty TNHH XNK Rông Đông Dƣơng cũng
nhƣ ý kiến tham gia góp ý của thầy cô trong khoa kinh tế để đề tài nghiên cứu của em
hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Đặng Thị Loan (2004), “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”,
Xuất bản lần 4, Nhà xuất bản thống kê.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2 7), “Kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất
bản thống kê.
3. Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2 2), “Kế toán chi phí”, Trƣờng Đại
học kinh tế TP HCM, Nhà xuất bản thống kê.
4. Tài liệu của Công ty TNHH XNK Rồng Đông Dƣơng.
5. Quyết định 48 2 6 QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2 6, đƣợc sửa đổi, bổ sung
theo Thông tƣ số 138/2011/TT – BTC ngày 4 tháng 1 năm 2 11 của Bộ Tài chính.
6. Một số luận văn trên thƣ viên trƣờng Đại học Thăng Long.
7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a19940_5269.pdf